Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần gạch tuynen huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.71 KB, 102 trang )

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

-H

U




Em xin bày tỏ lời cám ơn sâu sắc đến:
- Các thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế đã
tận tình truyền đạt kiến thức nền tảng cơ sở,
kiến thức chuyên sâu và cả kinh nghiệm sống
quý báu, thực sự hữu ích cho bản thân em trong
thời gian thực tập và cả sau này.
- GVC. NGƯT. Phan Đình Ngân đã hết lòng hỗ
trợ, truyền đạt kinh nghiệm, giúp đỡ em từ khi
chọn đề tài, cách thức tiếp cận thực tiễn tại đơn
vị thực tập đến khi hoàn chỉnh luận văn này.
- Các cô, chú lãnh đạo Công ty Cổ phần Gạch
Tuynen Huế đã tạo cho em cơ hội được thực tập
tại Phòng tài chính - kế toán của Công ty và các
cô, chú, anh, chị của các bộ phận đã nhiệt tình
hướng dẫn, giải thích và cung cấp các thông tin,
số liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu, giúp
em hoàn thành luận văn đúng thời gian, nội
dung quy định.
Xin chúc quý thầy cô; các cô, chú, anh, chị tại
Công ty dồi dào sức khỏe, thành công trong công


TR

Ư


N


G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

-H

U



việc, chúc quý Công ty kinh doanh ngày càng đạt
hiệu quả cao.
Trân trọng!

Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Lanh


MỤC LỤC
Trang

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN


H

TẾ

-H

U



Phần 1. ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài.......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................2
6. Kết cấu nội dung...............................................................................................................3
Phần 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4
Chương1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ......................................................................................4
1.1. Khái niệm về tiêu thụ thành phẩm, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........4
1.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.................................5
1.3. Các phương thức tiêu thụ..............................................................................................6
1.3.1. Phuơng thức bán buôn ..................................................................................6
1.3.2. Phương thức bán lẻ .......................................................................................6
1.3.3. Phương thức bán hàng trả góp ......................................................................6
1.3.4. Phương thức bán hàng thông qua đại lý .......................................................7
1.3.5. Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng ..................................7
1.3.6. Phương thức tiêu thụ nội bộ..........................................................................7
1.4. Nội dung và phương pháp kế toán doanh thu..............................................................7

1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................7
1.4.2. Kế toán doanh thu nội bộ..............................................................................9
1.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ......................................................................11
1.5.1. Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại .................11
1.5.2. Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt .......................................................12
1.6. Nội dung và phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................13
1.6.1. Các phương pháp tính giá xuất kho và kế toán giá vốn hàng bán....................13
1.6.1.1. Các phương pháp tính giá xuất kho...........................................................13
1.6.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán...........................................................................15
1.6.2. Kế toán chi phí bán hàng.....................................................................................16
1.6.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nhgiệp................................................................18
1.6.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính ...............................................21
1.6.4.1. Kế toán doanh thu tài chính ......................................................................21
1.6.4.2. Kế toán chi phí tài chính ............................................................................24


TR

Ư


N

G

Đ



IH




C

K

IN

H

TẾ

-H

U



1.6.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác .................................................22
1.6.5.1. Kế toán thu nhập khác ..............................................................................22
1.6.5.2. Kế toán chi phí khác .................................................................................23
1.6.6. Kế toán chi phí thuế TNDN........................................................................24
1.6.7. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........................................25
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYEN HUẾ ......27
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Huế ........................................27
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty..............................................27
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ..............................................................................28
2.1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty............................................................28

2.1.4. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh ..............................................................32
2.1.5. Tình hình lao động của công ty trong 3 năm (2008 – 2010) ......................32
2.1.6. Tinh hình tài sản của công ty trong 3 năm (2008 – 2010)..........................35
2.1.7. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2008 -2010) ......37
2.1.8. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ..........................................................41
2.1.8.1 Tổ chức bộ máy kế toán ...........................................................................41
2.1.8.2. Tổ chức chế độ kế toán ...........................................................................43
2.1.8.3. Các chính sách kế toán áp dụng .............................................................46
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Gạch Tuynen Huế .......................................................................................54
2.2.1. Đặc điểm thị trường tiêu thụ của Công ty ..................................................54
2.2.2. Các phương thức tiêu thụ, phương thức thanh toán. ..................................47
2.2.3. Đặc điểm hệ thống chứng từ kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Huế................................................................48
2.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng .......................................................................49
2.2.4.1. Hệ thống chứng từ và tài khoản sử dụng ..............................................49
2.2.4.2. Phương pháp hạch toán ...........................................................................51
2.2.4.3. Trình tự ghi sổ ..........................................................................................55
2.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ......................................................60
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................60
2.2.6.1. Kế toán GVHB.........................................................................................60
2.2.6.2. Kế toán CPBH..........................................................................................63
2.2.6.4 .Kế toán DTTC và CPTC ........................................................................75
2.2.6.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác .................................................79
2.2.6.6. Kế toán thuế TNDN ................................................................................79


TR

Ư



N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

-H

U




2.2.6.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Gạch
Tuynen Huế ............................................................................................................81
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN GẠCH TUYNEN HUẾ......................................................................................................................83
3.1. Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Huế.................................................................83
3.1.1.Ưu điểm .......................................................................................................84
3.1.2. Những hạn chế cần khắc phục ...................................................................86
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phẩn gạch tuynen huế ....................................................................94
3.2.1. Hoàn thiện quá trình tiêu thụ ..............................................................................94
3.2.2. Hoàn thiện việc xác định GVHB .......................................................................97
3.2.3. Công tác kế toán quản trị ....................................................................................97
Phần 3. KẾT LUẬN ....................................................................................................92
1. Kết luận .................................................................................................................98
2. Kiến nghị ...............................................................................................................98


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

1

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

2

CKTM


Chiết khấu thương mại

3

GGHB

Giảm giá hàng bán

4

DT

5

GTGT

Giá trị gia tăng

6

DN

Doanh nghiệp

7

TSCĐ

Tài sản cố định


8

TK

9

XNK

10

CP

11

HTK

12

GVHB

13

CPBH

14

QLDN

Quản lý doanh nghiệp


15

XDCB

Xây dựng cơ bản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

Chi phí

-H
TẾ

K

Xuất nhập khẩu



C

Hàng tồn kho

Giá vốn hàng bán

IH




Đ
TS

H
IN

Tài khoản

Chi phí bán hàng

Tài sản

18

TSNH

Tài sản ngắn hạn

19

TSDH

Tài sản dài hạn

20

CPTC


Chi phí tài chính

Ư

TR

Doanh thu

N

17

G

16

Giải thích



Từ viết tắt

U

STT


Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang

Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .....................................8



Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu tiêu thụ nội bộ............................................................10

U

Sơ đồ 1.3: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ....................................................11

-H

Sơ đồ 1.4 : Kế toán thuế TTĐT, thuế XNK ..............................................................12
Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ ...............15

TẾ

Sơ đồ 1.6: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên. .....16
Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí bán hàng .........................................................................17

H

Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .....................................................19

IN

Sơ đồ 1.9: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ....................................................20

K


Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí tài chính........................................................................21

C

Sơ đồ 1.11: Kế toán thu nhập khác ...........................................................................22



Sơ đồ 1.12: Kế toán chi phí khác ..............................................................................23

IH

Sơ đồ 1.13: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành ..................................................24
Sơ đồ 1.14: Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại.....................................................25



Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty..........................................................29

Đ

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Huế 42

TR

Ư


N


G

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “ Chứng từ ghi sổ”. ....................45

SV: Lê Thị Lanh

1


Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Cơ cấu vốn của Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Huế...............................27
Bảng 2.2: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm (2008 – 2010)......................34
Bảng 2.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn qua 3 năm (2007– 2009) ........................36



Bảng 2.4: Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm (2007 – 2009) ......38

U

Bảng 2.5: Bảng tổng hợp sơ đồ chữ T TK 511 .........................................................57

-H

Bảng 2.6: Sổ chi tiết TK 51.......................................................................................58
Bảng 2.7: Sổ cái TK 511 ...........................................................................................59

TẾ


Bảng 2.8: Sổ cái TK 632 ...........................................................................................63
Bảng 2.9: Sổ cái TK 641 ...........................................................................................68

H

Bảng 2.10: Sổ cái TK 642 .........................................................................................73

IN

Bảng 2.11: Sổ cái TK 515 .........................................................................................76

K

Bảng 2.12: Sổ cái TK 635 .........................................................................................78
Bảng 2.13: Sổ cái TK 821 .........................................................................................81



C

Bảng 2.14: Sổ cái TK 911 .........................................................................................82

Trang



IH

DANH MỤC BIỂU MẪU


Đ

Biểu mẫu 2.1: Phiếu giao hàng .................................................................................52
Biểu mẫu 2.2: Hoá đơn GTGT..................................................................................53

G

Biểu mẫu 2.3: Phiếu thu ............................................................................................54

N

Biểu mẫu 2.4: Phiếu định khoản chứng từ ................................................................56

Ư


Biểu mẫu 2.5: Giấy đề nghị thanh toán (CPBH).......................................................65
Biểu mẫu 2.6: Phiếu chi ............................................................................................66

TR

Biểu mẫu 2.7: Phiếu định khoản chứng từ ( CPBH).................................................67
Biểu mẫu 2.8: Giấy đề nghị thanh toán (CP QLDN) ................................................70
Biểu mẫu 2.9: Phiếu chi (CP QLDN) .......................................................................71
Biểu mẫu 2.10: Phiếu định khoản chứng từ (CP QLDN) .........................................72
Biểu mẫu 2.11: Phiếu định khoản chứng từ (DT tài chính) ......................................75
Biểu mẫu 2.12: Phiếu định khoản chứng từ (CP tài chính) ......................................77

SV: Lê Thị Lanh


1


Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Phần 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa

U



hoá lợi nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Nền kinh tế thị trường hoạt động

-H

dưới sự điều khiển của “bàn tay vô hình” cùng với sự chi phối của các quy luật kinh tế
như quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu; các doanh nghiệp được tự

TẾ

do trong cạnh tranh, được tự chủ trong quản lý và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình tạo nên môi trường kinh doanh công bằng, hấp dẫn và

H

vô cùng quyết liệt nhưng cũng đầy rẫy rủi ro. Để đạt được mục tiêu của mình đòi hỏi


IN

các nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh. Một

K

trong những chiến lược mũi nhọn của các doanh nghiệp là tập trung vào khâu bán
hàng, tiêu thụ sản phẩm một cách tốt nhất và hiệu quả nhất.



C

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một phần hành kế toán rất

IH

quan trọng, nó cung cấp những thông tin kinh tế có ý nghĩa cho người điều hành doanh
nghiệp cũng như các chủ nợ, các nhà đầu tư… có các quyết định đúng đắn. Thông qua



hoạt động tiêu thụ sản phẩm tạo ra thu nhập mà doanh nghiệp tăng khả năng thu hồi

Đ

vốn nhanh, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo. Kế toán tiêu thụ và xác

G


định kết quả kinh doanh cung cấp các thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp có

N

thể đánh giá được kết quả, hiệu quả kinh doanh đồng thời hoạch định những chiến

Ư


lược kinh doanh trong tương lai. Vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là không ngừng
tăng cường về cả số lượng và chất lượng sản phẩm, mẫu mã sản phẩm, mở rộng thị

TR

trường tiêu thụ để luôn đứng vững và có sức cạnh tranh trên thị trường. Để đạt được
điều đó đòi hỏi doanh nghiệp cần quan tâm đến công tác tiêu thụ thành phẩm. Tổ chức
quá trình sản xuất - tiêu thụ hợp lý, hiệu quả đã và đang trở thành một vấn đề bao trùm
toàn bộ hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Trong quá trình thực tập và nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty Cổ phần Gạch Tuynen Huế, được sự quan tâm giúp đỡ của các cán bộ nhân viên

SV: Lê Thị Lanh

1


Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
phòng kế toán tại công ty, cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của GVC. NGƯT. Phan
Đình Ngân và các kiến thức mà em đã tích luỹ được, nhận thức được tầm quan trọng
của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đối với sự hoạt động và phát triển

của doanh nghiệp. Vì vậy em đã chọn : “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Huế ” làm đề tài nghiên cứu trong bài luận



văn của mình.

U

2. Mục tiêu nghiên cứu

-H

- Khái quát hoá một cách có hệ thống những vấn đề lý luận về kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

TẾ

- Vận dụng lý luận để tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán, đặc biệt là kế toán

H

tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Huế.

IN

- Bày tỏ ý kiến, đề xuất một số biện pháp khắc phục và rút ra kinh nghiệm trong
quá trình thực tế tại doanh nghiệp.

K


3. Đối tượng nghiên cứu

C

- Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và

IH

4. Phạm vi nghiên cứu



xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Huế.



- Về không gian: phòng kế toán, phòng tổ chức hành chính.

Đ

- Về thời gian: nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết

G

quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Huế trong quý 4 năm 2010

N

(01/10/2010 - 31/12/2010).


Ư


5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này, em đã sử dụng các phương pháp sau:

TR

- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Đến trực tiếp tại đơn vị thực tập để quan sát

quy trình kế toán, các hoá đơn chứng từ, sổ sách, cách thức thu thập và lập hoá đơn chứng
từ, luân chuyển và lưu giữ. Kết hợp với việc đặt các câu hỏi để hiểu rõ hơn vấn đề.
- Phương pháp hoạch toán kế toán: Thông qua những số liệu thu thập được tại
doanh nghiệp cộng với các kiến thức đã được học để tiến hành xác định tình hình tiêu
thụ và kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Đồng thời nhận biết xem việc hoạch toán
tại đơn vị có phù hợp với chế độ kế toán hiện hành hay không.

SV: Lê Thị Lanh

2


Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Phương pháp thu thập số liệu: Tìm kiếm và thu thập số liệu bằng cách viết tay
hay photo lại các hoá đơn chứng từ, sổ sách.
- Phương pháp thống kê mô tả: miêu tả lại bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, chức
năng nhiệm vụ của từng bộ phận cụ thể, quá trình luân chuyển chứng từ và phương
thức hoạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.




- Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: Từ những số liệu đã thu thập được

U

tiến hành so sánh giữa các năm, so sánh giữa lý thuyết với thực tế để xác định mức độ

-H

tăng giảm các chỉ tiêu cần quan tâm, để nhận ra điểm khác biệt. Từ những số liệu đã
thu thập được tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống theo quy trình, sau đó phân

TẾ

tích để có những nhận xét riêng về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh

H

doanh tại đơn vị.

IN

6. Kết cấu nội dung
Bài luận văn này gồm 3 phần:

K

Phần 1: Đặt vấn đề


C

Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Phần này gồm 3 chương:

IH

doanh trong doanh nghiệp.



Chương1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh



Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

Đ

tại Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Huế.

G

Chương 3: Ý kiến và giải pháp.

TR

Ư


N


Phần 3: Kết luận và kiến nghị.

SV: Lê Thị Lanh

3


Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Phần 2
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH

U



KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

-H

1.1. KHÁI NIỆM VỀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM, DOANH THU BÁN
HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

TẾ

a. Tiêu thụ thành phẩm

“Tiêu thụ thành phẩm là quá trình đưa các sản phẩm mà doanh nghiệp đã sản xuất


H

ra vào lĩnh vực lưu thông để thực hiện giá trị của nó thông qua các phương thức bán

IN

hàng. Sản phẩm mà doanh nghiệp bán cho người mua có thể là thành phẩm, bán thành

K

phẩm hay lao vụ đã hoàn thành của bộ phận sản xuất chính hay bộ phận sản xuất phụ



Thạch (2001), Kế toán tài chính).

C

của doanh nghiệp.” (Th.S Bùi Văn Dương (chủ biên), TS. Võ Văn Nhị, TS. Hà Xuân

IH

Tiêu thụ thành phẩm hay còn gọi là bán hàng là quá trình trao đổi để thực hiện giá
trị của sản phẩm, hàng hóa. Qua quá trình tiêu thụ, hàng hóa chuyển hóa từ trạng thái



hiện vật sang hình thái tiền tệ và vòng chu chuyển vốn của doanh nghiệp hình thành.


Đ

Thực chất của quá trình tiêu thụ là quá trình tìm kiếm doanh thu để bù đắp chi

G

phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tiêu thụ tốt sản phẩm là một vấn đề có ý

N

nghĩa rất lớn đối với quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp và là điều kiện cơ bản để

Ư


thực hiện chế độ hoạch toán kinh tế lấy thu bù chi và còn có lãi.

TR

* Mục đích của việc tiêu thụ thành phẩm
Đối với doanh nghiệp sản xuất, đây là nguồn thu nhập để bù đắp chi phí đã bỏ ra,

hình thành kết quả kinh doanh. Đồng thời thực hiện tiêu thụ để thu hồi vốn, có điều
kiện quay vòng vốn, tiếp tục sản xuất kinh doanh.
Đối với người tiêu dùng, hoạt động tiêu thụ đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng
cũng như mong muốn của con người một cách kịp thời, đầy đủ và đồng bộ về số lượng
và chất lượng. Thông qua tiêu thụ, tính hữu ích của sản phẩm mới được thực hiện,
phản ánh sự phù hợp của sản phẩm với người tiêu dùng.

SV: Lê Thị Lanh


4


Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
* Ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ thành phẩm
Xét trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiêu thụ là điều kiện để tiến hành tái sản
xuất xã hội. Tiêu thụ là cầu nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng, là cơ sở để
doanh nghiệp định hướng sản xuất, góp phần cân đối cung - cầu trên thị trường. Thông
qua thị trường, tiêu thụ góp phần điều hoà giữa quá trình sản xuất và tiêu dùng, giữa



hàng hoá và tiền tệ, giữa nhu cầu tiêu dùng và khả năng thanh toán…Đồng thời là điều

U

kiện để đảm bảo sự phát triển cân đối trong từng ngành, từng vùng cũng như toàn bộ

-H

nền kinh tế quốc dân.

Đối với doanh nghiệp, thông qua tiêu thụ và quá trình sản xuất được thực hiện từ

TẾ

đó tăng vòng quay của vốn lưu động, mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả của quá

H


trình kinh doanh. Khi sản phẩm của doanh nghiệp tiêu thụ được tức là sản phẩm đó đã

IN

được người tiêu dùng chấp nhận, biểu hiện sự chấp nhận của thị trường về hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN.

K

b. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

C

“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế



toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp

IH

phần làm tăng vốn chủ sở hữu.” (Chuẩn mực kế toán số 14, Doanh thu và thu nhập khác)



1.2. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

Đ


KINH DOANH

G

Kế toán trong công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện tốt

N

những nhiệm vụ sau:

Ư


- Ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu và chi
phí phát sinh trong kỳ. Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về kết quả của hoạt động

TR

kinh doanh để làm cơ sở đề ra các quyết định quản lý.
- Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thống nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản doanh

thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu được quy định trong chuẩn mực 14 “Doanh thu và
thu nhập khác”, ngăn ngừa các hành vi tham ô tài sản của Nhà nước và tập thể.
- Tổ chức kế toán doanh thu theo từng yếu tố, từng khoản mục nhằm đáp ứng yêu
cầu của chế độ hạch toán kinh tế theo cơ chế hiện hành, phục vụ cho công tác xác định
kết quả kinh doanh của kỳ.

SV: Lê Thị Lanh

5



Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, trên cơ
sở đó đề ra những biện pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh, giúp
Ban Giám Đốc nắm được thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của doanh
nghiệp mình và kịp thời có những chính sách điều chỉnh thích hợp.
- Cuối kỳ phải kết chuyển toàn bộ doanh thu thực hiện trong kỳ vào tài khoản



911 nhằm xác định kết quả kinh doanh.

U

1.3. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ

-H

1.3.1. Phuơng thức bán buôn

Bán buôn (hay gọi là bán sĩ) là hình thức bán một khối lượng lớn hàng hoá với
nhiều hay có bảo đảm cho khối lượng hàng hoá đó.

TẾ

một mức giá gốc hoặc giá đã có chiết khấu ở mức cao nhằm tiêu thụ được nhanh,

IN


H

Đặc điểm của phương thức bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu
thông chưa đi vào lĩnh lực tiêu dùng, bán với số lượng lớn, thường phát sinh các chính

K

sách chiết khấu thương mại hay chiết khấu thanh toán.

C

Bán buôn thường áp dụng hoặc nhằm vào các trung gian thương mại như tổng đại



lý, đại lý các cấp, những khách hàng mua với số lượng lớn...Có 2 hình thức bán buôn:

IH

+ Bán buôn qua kho gồm bán trực tiếp và bán chuyển hàng.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng gồm thanh toán luôn và nợ lại.



1.3.2. Phương thức bán lẻ

Đ

Đối với phương thức này thông thường khách hàng mua hàng tại công ty, cửa


G

hàng giao dịch của công ty, số lượng mua cũng không lớn lắm. Khách hàng sẽ thanh

N

toán ngay cho nên doanh thu bán hàng được ghi nhận một cách trực tiếp.

Ư


Đặc điểm của phương thức bán lẻ là hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông đi

TR

vào lĩnh vực tiêu dùng, hàng hoá bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định.
1.3.3. Phương thức bán hàng trả góp
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Khách hàng sẽ thanh toán một phần

tiền hàng ngay ở lần đầu để nhận được hàng, phần còn lại sẽ trả trong một thời gian
nhất định và phải chịu một phần lãi suất trên số tiền trả chậm. Số lãi phải thu của bên
mua được ghi nhận vào thu nhập hoạt động tài chính, doanh thu bán hàng vẫn tính
theo giá bình thường. Hình thức bán hàng này chỉ được áp dụng đối với các khách
hàng có mối quan hệ lâu năm, có uy tín...

SV: Lê Thị Lanh

6



Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.3.4. Phương thức bán hàng thông qua đại lý
Là phương thức bên chủ hàng xuất giao hàng cho bên nhận đại lý, ký gởi để bán.
Bên đại lý có thể bán đúng giá để hưởng hoa hồng hoặc bán theo giá do đại lý quy
định. Đối với hình thức đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng thì khoản hoa hồng này sẽ
hạch toán vào chi phí bán hàng. Hoa hồng đại lý có thể tính trên tổng giá thanh toán
kế toán sẽ ghi nhận doanh thu.

-H

1.3.5. Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng

U



hay giá bán của lượng hàng tiêu thụ. Khi đại lý thông báo đã bán được số hàng hoá thì

Để thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời giải quyết lượng hàng

TẾ

tồn kho, nhiều doanh nghiệp đã thực hiện việc trao đổi sản phẩm hàng hoá của mình
thức coi là tiêu thụ và đơn vị xác định doanh thu.

H

để nhận các loại sản phẩm khác. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính

IN


Trong trường hợp này doanh nghiệp đóng vai trò vừa là người bán hàng lại vừa

K

là người mua hàng.

C

1.3.6. Phương thức tiêu thụ nội bộ



Là việc mua hàng hoá, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ giữa đơn vị chính với đơn vị

IH

phụ thuộc; giữa các đơn vị phụ thuộc với nhau hay trong cùng DN. Tiêu thụ nội bộ
bao gồm giá trị sản phẩm hàng hoá, dịch vụ xuất trả lương, biếu tặng, quảng cáo, tiếp



thị, xuất dùng cho sản xuất kinh doanh.

Đ

1.4. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN DOANH THU

G


1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

N

a. Nội dung kế toán

Ư


Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều

TR

kiện (theo chuẩn mực số 14):
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ, quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

SV: Lê Thị Lanh

7


Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

- Doanh thu của giao dịch và cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp
dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần
công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó.



Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn

U

(4) điều kiện:

-H

(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

TẾ

(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán.
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao

H

dịch cung cấp dịch vụ đó.

IN


b. Tài khoản kế toán

- TK 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá

C

- TK 5111- Doanh thu bán hàng hóa

K

TK 511- DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ



- TK 5112- Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5117- Doanh thu kinh doanh BĐS

IH

- TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ



c. Phương pháp kế toán nghiệp vụ phát sinh
TK 511

TK 131

Đ

TK 521


G

(3)

(1)

Ư


N

TK 531

(2)

TK 532

TR

TK 111,112
(2a)

(4)

(5)

TK 3332,3333

TK 3331


TK 152,211
(2b)

(6)
TK 311,331
TK 911

(2c)
(7)
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

SV: Lê Thị Lanh

8


Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Chú thích:
(1) Doanh thu đã được thực hiện nhưng chưa thu tiền.
(2) Doanh thu đã được thực hiện.
(2a) Doanh thu đã thu được bằng tiền mặt hay tiền gởi ngân hàng.
(2b) Doanh thu được thanh toán bằng vật tư hay TSCĐ (hàng đổi hàng).



(2c) Doanh thu được trừ vào các khoản nợ.

U


(3) Kết chuyển chiết khấu thương mại.

-H

(4) Kết chuyển hàng bán bị trả lại.
(5) Kết chuyển giảm giá hàng bán.

TẾ

(6) Thuế tiêu thu đặc biệt và thuế xuất khẩu làm giảm trừ vào doanh thu.

H

(7) Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.

IN

1.4.2. Kế toán doanh thu nội bộ

- Doanh thu bán hàng hoá

IH

b. Tài khoản sử dụng



- Doanh thu cung cấp dịch vụ

C


- Doanh thu bán các thành phẩm

K

a. Nội dung kế toán



TK 512 - DOANH THU NỘI BỘ

Đ

TK 5121- Doanh thu bán hàng hoá

G

TK 5122- Doanh thu bán các thành phẩm

TR

Ư


N

TK 5123- Doanh thu cung cấp dịch vụ

SV: Lê Thị Lanh


9


Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
c. Phương pháp kế toán nghiệp vụ phát sinh
TK512
TK623,627,631,642

TK521,531,532
(1)

U



(4)

(2)

TẾ

TK911

-H

TK334,431

TK111,112,1368
(3)


IH



C

K

IN

H

(5)

Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu tiêu thụ nội bộ

Ư


N

G

Đ



TK3331

Chú thích:


TR

(1) Doanh thu tiêu thụ nội bộ khi xuất kho hàng hoá, sản phẩm sử dụng nội bộ.
(2) Doanh thu tiêu thụ nội bộ khi xuất kho hàng hoá, sản phẩm để biếu tặng, trả

lương, để chi thưởng...
(3) Doanh thu tiêu thụ nội bộ khi bán các sản phẩm, hàng hóa tại các đơn vị trực
thuộc hoạch toán phụ thuộc.
(4) Cuối kỳ, kết chuyển các khoản CKTM; giá trị sản phẩm, hàng hoá bị trả lại;
giảm giá hàng bán trong kỳ để xác định doanh thu nội bộ thuần.
(5) Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần để xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm.

SV: Lê Thị Lanh

10


Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.5. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
1.5.1. Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
a. Nội dung kế toán
- “Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng do việc người mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khối lượng



lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc

U


các cam kết mua, bán hàng”. (PGS.TS Võ Văn Nhị - 2005, Kế toán tài chính).

-H

- “Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được doanh nghiệp bán chấp thuận theo
giá đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy
cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng”. (PGS.TS Võ Văn Nhị - 2005, Kế

TẾ

toán tài chính).

- “Hàng bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu

H

thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện cam kết trong hợp đồng kinh

IN

tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại”. (PGS.TS Võ Văn Nhị - 2005,

K

Kế toán tài chính).

C

b. Tài khoản kế toán




TK521- CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI

IH

TK 5211- Chiết khấu hàng hóa
TK 5212- Chiết khấu thành phẩm



TK 5213- Chiết khấu dịch vụ

Đ

TK 531- HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
TK 532- GIẢM GIÁ HÀNG BÁN

N

G

c. Phương pháp kế toán nghiệp vụ phát sinh

Ư


TK 521
(1)


(5)

TR

TK 131

TK 511

TK 531
(2)

(6)

TK111,112,311
(3)

TK 532
(7)

TK 3331

(4)

Sơ đồ 1.3: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

SV: Lê Thị Lanh

11



Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Chú thích:
(1), (2), (3) Lần lượt là chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng
bán (có cả thuế GTGT) của đơn vị áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp.
(4) Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán đối với đơn vị
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.



(5) Kết chuyển chiết khấu thương mại.

U

(6) Kết chuyển hàng bán bị trả lại.

-H

(7) Kết chuyển giảm giá hàng bán.
1.5.2. Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt

H

TẾ

a. Nội dung kế toán
- “Thuế tiêu thụ đặc biệt ( TTĐB ) : là sắc thuế đánh vào một số hàng hoá, dịch
vụ đặc biệt nằm trong danh mục Nhà nước quy định”. (Phạm Thị Hồng Quyên, Bài


IN

giảng Kế toán thuế).

+ Tính chất đặc biệt hay không đặc biệt của hàng hoá, dịch vụ ở một quốc gia tuỳ

K

thuộc vào phong tục, tập quán, lối sống văn hoá và mức thu nhập bình quân đầu người

C

của quốc gia đó.



- “Thuế XNK : là loại thuế gián thu đánh vào hàng hoá xuất khẩu hoặc nhập khẩu

IH

theo quy định của pháp luật Việt Nam”. (Phạm Thị Hồng Quyên, Bài giảng Kế toán thuế).



b. Tài khoản kế toán
TK 3332 - THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

Đ

TK 3333 - THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU


G

c. Phương pháp kế toán nghiệp vụ phát sinh
TK 3332

TR

Ư


N

TK 511

TK 111,112
(1)

(2)

TK3333
(2)

(3)
(3)
Sơ đồ 1.4 : Kế toán thuế TTĐT, thuế XNK

SV: Lê Thị Lanh

12



Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Chú thích :
(1) Khi bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB hoặc thuế XNK.
(2) Thuế TTĐB hoặc thuế XNK phải nộp.
(3) Khi nộp thuế NXK, TTĐB.
1.6. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ



KINH DOANH

U

1.6.1. Các phương pháp tính giá xuất kho và kế toán giá vốn hàng bán

-H

1.6.1.1. Các phương pháp tính giá xuất kho
* Phương pháp thực tế bình quân gia quyền

=

tồn đầu kỳ
Số lượng mặt hàng

nhập trong kỳ

+


Số lượng mặt hàng

IN

hàng xuất kho

+

H

tế của mặt

Trị giá thực tế hàng

TẾ

Trị giá thực tế hàng

Đơn giá thực

nhập trong kỳ

K

tồn đầu kỳ
Số lượng mặt

hàng xuất kho


*

Đơn giá hàng xuất kho



hàng xuất kho

=

C

Giá thực tế

IH

Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản, dễ thực hiện, nhưng có nhược điểm là
công việc sẽ dồn vào cuối tháng ảnh hưởng tới công tác kế toán và không phản ánh kịp



thời tình hình biến động của thành phẩm.

Đ

* Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)

G

Theo phương pháp này, giá của mặt hàng nhập kho trước sẽ được dùng để tính


N

giá cho hàng xuất kho. Vì vậy, giá của hàng tồn cuối kỳ là giá của hàng nhập kho ở lần

Ư


gần nhất.

TR

Ưu điểm của phương pháp này sẽ cho kết quả tính toán tương đối hợp lý. Tuy

vậy có hạn chế là khối lượng tính toán nhiều và khi giá cả biến động thì khả năng bảo
tồn vốn thấp.
Phương pháp này thích hợp với trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm.
* Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Theo phương pháp này, giá của những mặt hàng nhập sau ở những lần gần nhất
sẽ được dùng để tính giá cho hàng xuất kho. Do đó, giá của những mặt hàng tồn kho

SV: Lê Thị Lanh

13


Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
cuối kỳ là giá của những mặt hàng tồn đầu kỳ hay mua sớm nhất trong kỳ.
Phương pháp tính giá này thích hợp trong điều kiện lạm phát.
* Phương pháp thực tế đích danh

Theo phương pháp này, giá trị sản phẩm xuất kho được xác định theo đúng giá trị
của chính sản phẩm đó khi nhập kho. Phương pháp này đòi hỏi mỗi loại hàng tồn kho



phải được đánh dấu riêng biệt để có thể xác định chi phí ở bất kỳ thời điểm nào.

U

Ưu điểm của phương pháp này là dễ áp dụng với kế toán thủ công, chi phí bán ra

-H

phù hợp với doanh thu, tính trị giá xuất kho tương đối chính xác. Phù hợp với các
doanh nghiệp có trị giá hàng tồn kho lớn, đơn giá cao, hàng tồn kho mang tính đơn

TẾ

chiếc có thể theo dõi từng loại.

H

Nhược điểm của phương pháp này là không phù hợp với các doanh nghiệp có

IN

nhiều chủng loại sản phẩm và có nghiệp vụ nhập - xuất nhiều.
Ngoài ra các doanh nghiệp còn có thể áp dụng phương pháp đánh giá thành phẩm

K


khác: phương pháp tính theo đơn giá tồn đầu kỳ. Theo phương pháp này thì trị giá vốn

phẩm tồn đầu kỳ.

Số lượng thành phẩm
xuất kho

x

Đơn giá thành phẩm
xuất kho



phẩm xuất kho

=

IH

Trị giá vốn thực tế thành



C

thực tế của thành phẩm xuất kho được tính trên cơ sở số lượng và đơn giá của thành

Đ


Đối với DN sản xuất sản phẩm hàng loạt, việc nhập xuất kho thành phẩm diễn ra

G

thường xuyên nhưng thường hạch toán vào cuối kỳ nên thường áp dụng phương pháp

N

bình quân gia quyền.

Ư


1.6.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán
a. Nội dung kế toán

TR

“Giá vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí

mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương
mại), hoặc giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu
thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong
kỳ”. (PGS.TS Võ Văn Nhị - 2005, Kế toán tài chính).
Bản chất của giá vốn hàng bán là chi phí sản xuất kinh doanh nhưng chi phí sản
xuất kinh doanh là tập hợp tất cả các chi phí liên quan đến quá trình tạo ra thành phẩm

SV: Lê Thị Lanh


14


Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
cho dù thành phẩm đó đã bán hay chưa còn giá vốn hàng bán chỉ ghi nhận chi phí của
phần sản phẩm đã được bán cho khách hàng.
b. Tài khoản sử dụng
TK 632 – GIÁ VỐN HÀNG BÁN

U



c. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh
 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 632
(1)

TẾ

(5)

-H

TK 1381

TK 155

K


IN

(2)

(6)
(4)

C

TK 631

TK 911

H

TK 157



IH



(3)

G

Chú thích:

Đ


Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ

N

(1) Tồn kho đầu kỳ ở doanh nghệp.

Ư


(2) Tồn kho đầu kỳ ở đại lý.

TR

(3) Nhập trong kỳ.
(4) Tồn kho cuối kỳ.
(5) Gía trị thành phẩm thiếu trong kỳ.
(6) Kết chuyển giá vốn đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.

SV: Lê Thị Lanh

15


Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
 Theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK632
TK154

TK911

(6)



(1)

U

-H

(5)

TK1381,811,154
632

TK155,157

IN

(3)

Đ



IH

(4)




C

K

TK159

H

TẾ

(2)

Sơ đồ 1.6: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên.

G

Chú thích:

Ư


N

(1) Tiêu thụ ở nơi sản xuất, chế biến.
(2) Tiêu thụ tại kho doanh nghiệp, ở đại ý hoặc theo phương thức chuyển bán.

TR

(3) Trích lập dự phòng giảm giá HTK.

(4) Hoàn nhập dự phòng.
(5) Thành phẩm bị trả lại.
(6) Kết chuyển giá vốn để xác định kết quả tiêu thụ.
1.6.2. Kế toán chi phí bán hàng
a. Nội dung kế toán
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động

SV: Lê Thị Lanh

16


Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ như:
- Chi phí nhân viên

- Chi phí vật liệu, bao bì

- Chi phí dụng cụ, đồ dùng

- Chi phí khấu hao TSCĐ

- Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa

- Chi phí dịch vụ mua ngoài

- Chi phí bằng tiền khác




b. Tài khoản kế toán

U

TK 641 - CHI PHÍ BÁN HÀNG

TK6412- Chi phí vật liệu, bao bì

TK6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng

TK6414- Chi phí khấu hao TSCĐ

TK6415- Chi phí bảo hành

TK6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài

TẾ

-H

TK6411- Chi phí nhân viên

H

TK6418- Chi phí bằng tiền khác

IN

c. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh
TK 641


K

TK 334,338

TK 111,112,,…

....142,242

(2)

(9)

IH



TK152/611,142.242

C

(1)



TK 214

Đ

(3)


G

TK 111,112,311,331,335

Ư


N

TK 142/242
(10)

TR

TK 154/631

TK 911

(4)
(11a)

TK 352
(6)

TK 511,3331

(5)
TK 131


(8)

(7)

(11b)

TK 133

Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí bán hàng

SV: Lê Thị Lanh

17


×