Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM quang thiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 92 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH



-----  -----

TẾ

-H

U

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

IN

KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH

HOÀNG THỊ THÚY

TR

Ư



N

G

Đ



IH



C

K

THƯƠNG MẠI QUANG THIỆN

Niên khóa: 2009 - 2013


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH



-----  -----

-H


U

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

TẾ

KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

IN

H

KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH

N

G

Đ



IH



C

K


THƯƠNG MẠI QUANG THIỆN

Giáo viên hướng dẫn :

HOÀNG THỊ THÚY

GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

TR

Ư


Sinh viên thực hiện :

Lớp : K43B KTDN
Niên khóa: 2009 - 2013

Huế, tháng 5năm 2013


Lời Cảm Ơn
Khóa luận tốt nghiệp này là kết quả học tập và nghiên cứu của tôi trong



bốn năm học tại giảng đường trường Đại học Kinh tế Huế. Để hoàn thành khóa

U


luận này, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được nhiều sự quan

-H

tâm giúp đỡ của các thầy cô giáo, các tập thể, cá nhân, trong và ngoài trường

TẾ

Đại học Kinh tế Huế.

Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trong và ngoài

H

trường Đại học Kinh tế Huế, đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt

IN

thời gian qua.

K

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo, NGƯT. Phan



khóa luận tốt nghiệp này.

C


Đình Ngân, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để tôi hoàn thành

IH

Tôi xin trân trọng cám ơn các cô chú, anh chò làm việc ở

Công ty



TNHH Thương mại Quang Thiện đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho

Đ

tôi trong suốt quá trình thực tập và thực hiện khóa luận này.

G

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã nhiệt tình giúp

N

đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện khóa luận này.

TR

Ư



Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên
Hoàng Thò Thúy


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ........................................................................................ viii



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................ix

U

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ...........................................................................................x

-H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
I.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1

TẾ


I.2. Mục đích nghiên cứu đề tài ................................................................................... 2
I.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 2

H

I.4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................ 3

IN

I.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3

K

I.6. Nội dung nghiên cứu của đề tài ............................................................................ 3

C

Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................5



CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ.................5

IH

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...............................................................5
1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ...............5




1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ..............................................................................5

Đ

1.1.1.1. Khái niệm hàng hóa ...............................................................................5

G

1.1.1.2. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm ................................................................5

N

1.1.1.3. Khái niệm doanh thu..............................................................................5

Ư


1.1.1.4. Kết quả kinh doanh...............................................................................6

1.1.2. Ý nghĩa của công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh................7

TR

1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh .............8

1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh (theo chế độ kế
toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC).................................................................................. 8
1.2.1. Kế toán doanh thu theo các phương thức bán hàng .................................8
1.2.1.1. Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng trực tiếp..................8

SVTH: Hoàng Thị Thúy

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

1.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả góp ..................10
1.2.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng qua đại lý
.............................................................................................................................10
1.2.1.4. Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng ......11
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ....................................................12



1.2.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại...........................................................12

U

1.2.2.2. Kế toán giảm giá hàng bán ..................................................................13

-H

1.2.2.3. Kế toán hàng bán bị trả lại ..................................................................13
1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................13

TẾ


1.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................13
1.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .............16

H

1.2.3.3. Kế toán chi phí tài chính......................................................................17

IN

1.2.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ..............................................17

K

1.2.3.5. Kế toán chi phí khác.............................................................................18

C

1.2.3.6. Kế toán thu nhập khác.........................................................................18



1.2.3.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................19

IH

1.2.3.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ




KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM QUANG THIỆN..............................21

Đ

2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH TM Quang Thiện .............................. 21

G

2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của công ty................... 21

N

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ........................................................22

Ư


2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty ........................................23

TR

2.1.4 Đánh giá tình hình của công ty...................................................................25
2.1.4.1. Tình hình sử dụng lao động của công ty ............................................25
2.1.4.2. Tình hình nguồn vốn và tài sản của công ty ......................................29
2.1.4.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ........................31
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH TM Quang Thiện .............33
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ....................................................33
2.1.5.1.1. Hình thức kế toán áp dụng ...............................................................33

SVTH: Hoàng Thị Thúy


iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

2.1.5.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ........................................................34
2.1.5.2. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty.....................................................35
2.1.5.3. Các chính sách kế toán.........................................................................35
2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH TM Quang Thiện ........................................................................................... 35



2.2.1. Một số đặc điểm về tổ chức công tác tiêu thụ tại công ty TNHH TM

U

Quang Thiện..........................................................................................................35

-H

2.2.1.1. Đặc điểm về mặt hàng tiêu thụ............................................................35
2.2.1.2. Các phương thức tiêu thụ tại công ty .................................................36

TẾ

2.2.1.3. Các phương thức thanh toán tại công ty............................................36


H

2.2.2. Kế toán tiêu thụ...........................................................................................37

IN

2.2.2.1. Kế toán bán hàng..................................................................................37
2.2.2.1.1. Trường hợp bán lẻ.............................................................................37

K

2.2.2.1.2. Trường hợp bán sĩ.............................................................................40

C

2.2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng ................................................................43



2.2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..............................................50

IH

2.2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................50



2.2.2.4.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán........................................50


Đ

2.2.2.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................50
2.2.2.5. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính ..............................53

N

G

2.2.2.5.1. Kế toán doanh thu tài chính .............................................................53

Ư


2.2.2.5.2. Kế toán chi phí tài chính...................................................................55
2.2.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác..............................................57

TR

2.2.2.6.1. Kế toán thu nhập khác......................................................................57
2.2.2.6.2. Kế toán chi phí khác..........................................................................59

2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................61
2.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng .....................................................................61
2.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp................................................63
2.2.3.3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp .............................................................65
2.2.3.4. Xác định kết quả kinh doanh ..............................................................66

SVTH: Hoàng Thị Thúy


v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TM QUANG THIỆN ......................................................................................70
3.1. Một số nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại
Công ty TNHH TM Quang Thiện............................................................................. 70



3.1.1. Ưu điểm........................................................................................................70

U

3.1.2. Nhược điểm .................................................................................................71

-H

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại
Công ty TNHH TM Quang Thiện............................................................................. 72

TẾ

3.2.1. Giải pháp về nghiệp vụ kế toán .................................................................72


H

3.2.2. Giải pháp thúc đẩy hoạt động bán hàng và nâng cao lợi nhuận............73

IN

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................74
III.1. Kết luận...............................................................................................................74

K

III.2. Kiến nghị............................................................................................................ 75

C

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................

TR

Ư


N

G

Đ




IH



PHỤ LỤC .........................................................................................................................

SVTH: Hoàng Thị Thúy

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
-----------------------

: Chiết khấu thương mại

- GGHB

: Giảm giá hàng bán

- GTGT

: Giá trị gia tăng

- HTK


: Hàng tồn kho

- HB BTL

:Hàng bán bị trả lại

- K/C

:Kết chuyển

- KQKD

: Kết quả kinh doanh

- SXKD

:Sản xuất kinh doanh

H

TẾ

-H

U



- CKTM


IN

- TNHH TM :Trách nhiệm hữu hạn thương mại
: Thu nhập doanh nghiệp

- TTĐB

:Tiêu thụ đặc biệt

- TK

: Tài khoản

TR

Ư


N

G

Đ



IH




C

K

- TNDN

SVTH: Hoàng Thị Thúy

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
-----------------------

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp......9
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả góp.......................10
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng tại đơn vị giao hàng đại lý ....................11



Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán tại đơn vị nhận làm đại lý......................................................11

U

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng ..........12


-H

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán chiết khấu thương mại...........................................................12
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán giảm giá hàng bán .................................................................13

TẾ

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán hàng bán bị trả lại..................................................................13
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên .14

IN

H

Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán- thành phẩm theo phương pháp KKĐK .15
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán- hàng hóa theo phương pháp KKĐK......15

K

Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp..............16

C

Sơ đồ 1.13: Sơ đồ kế toán chi phí tài chính...................................................................17



Sơ đồ 1.14: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................17

IH


Sơ đồ 1.15: Sơ đồ kế toán chi phí khác .........................................................................18



Sơ đồ 1.16: Sơ đồ kế toán thu nhập khác ......................................................................19

Đ

Sơ đồ 1.17: Sơ đố kế toán chi phí thuế TNDN..............................................................19
Sơ đồ 1.18: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh ...............................................20

N

G

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................................................23

Ư


Sơ đồ 2.2 : Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty ..............................................................33
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở công ty TNHH TM Quang Thiện............34

TR

Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh năm 2012............................68

SVTH: Hoàng Thị Thúy


viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
-----------------------

Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động của công ty qua hai năm 2011- 2012 .......................... 25



Bảng 2.2: Tình hình tài sản - nguồn vốn của công ty qua 3 năm ............................................. 27

U

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm .............................. 30

-H

Biểu đồ 2.1: Tình hình biến động tài sản của công ty qua 3 năm............................................. 28

TR

Ư


N


G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

Biểu đồ 2.2: Tình hình biến động nguồn vốn của công ty qua 3 năm...................................... 28

SVTH: Hoàng Thị Thúy

ix


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
-----------------------

Đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM
Quang Thiện” với kết cấu 3 phần, 3 chương được trình bày với các nội dung cơ bản sau:
 Thứ nhất, đề tài nêu ra tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu, mục tiêu, đối



tượng và nội dung nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu của đề tài.

U

 Thứ hai, đề tài đưa ra những lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ và

-H

xác định kết quả kinh doanh.

 Thứ ba, đề tài đã tìm hiểu cụ thể tình hình về tài sản, nguồn vốn và kết quả

TẾ

hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM Quang Thiện trong giai đoạn từ năm
2010 đến năm 2012. Từ đó, đề tài đi sâu vào tìm hiểu trình tự kế toán tiêu thụ và xác

IN


H

định kết quả kinh doanh của công ty năm 2012. Trên cơ sở đó, đề tài đưa ra một số
giải pháp góp phần hoàn thiện và nâng cao công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết

K

quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Quang Thiện.

C

Cuối cùng, đề tài đi đến kết luận về những nội dung đã thực hiện được và hạn



chế của đề tài. Đồng thời, đề tài nêu ra một số hướng có thể tiếp tục nghiên cứu trong

TR

Ư


N

G

Đ




IH

thời gian tới.

SVTH: Hoàng Thị Thúy

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm vừa qua bằng sự nỗ lực của bản thân các doanh nghiệp cùng
sự hỗ trợ của Nhà nước và các tổ chức nước ngoài, nền kinh tế nước ta đã có những bước



phát triển ngày càng cao, vị thế của Việt Nam trên các diễn đàn kinh tế ngày càng được

U

củng cố. Tuy nhiên với bối cảnh hiện nay khi mà nền kinh tế thế giới đang rơi vào khủng

-H

hoảng, nước ta cũng không nằm ngoài vùng ảnh hưởng. Để có thể tồn tại và phát triển các
doanh nghiệp cần phải có những biện pháp, chiến lược kinh doanh mới nhằm sử dụng


TẾ

hiệu quả các nguồn lực hiện có, khai thác tốt nhất các cơ hội từ thị trường.

Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc doanh

H

nghiệp có tiêu thụ được sản phẩm hay không? Tiêu thụ không những là mẫu chốt

IN

quyết định sự tăng trưởng mà còn quyết định đến khả năng cạnh tranh của doanh

K

nghiệp. Chỉ khi nào công tác tiêu thụ sản phẩm được thực hiện tốt thì khi đó doanh

C

nghiệp mới có doanh thu, có điều kiện để tái sản xuất, tăng nguồn tích lũy cho bản



thân doanh nghiệp và cho toàn xã hội.Vì thế, các doanh nghiệp trong quá trình hoạt

IH

động của mình luôn tìm mọi biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh

doanh. Trong đó hiệu quả của công tác tiêu thụ là vấn đề được quan tâm nhiều nhất đối



với một doanh nghiệp, đặc biệt là với các doanh nghiệp thương mại.Với chức năng

Đ

chủ yếu của doanh nghiệp thương mại là lưu thông hàng hóa trên thị trường, đưa hàng

G

hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng, thông qua quá trình chuyển giao hàng hóa từ

N

người bán sang người mua doanh nghiệp thu được lợi nhuận. Như vậy, tiêu thụ là cơ

Ư


sở để xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp.

TR

Hiện nay, các doanh nghiệp đang phải đối mặt với những khó khăn của nền

kinh tế, hầu như tại các doanh nghiệp hiệu quả hoạt động kinh doanh đều giảm sút. Để
có thể đứng vững và phát triển hơn mỗi doanh nghiệp cần phải có những biện pháp cắt
giảm chi phí, tìm kiếm nguồn hàng, tổ chức tốt công tác bán hàng, đảm bảo đáp ứng

được tối đa nhu cầu của người tiêu dùng. Vì vậy, yêu cầu về những quyết định kinh
doanh đúng đắn và phù hợp của nhà quản trị đối với doanh nghiệp trong giai đoạn này
là quan trọng hơn bao giờ hết.Do đó vấn đề tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác định kết
SVTH: Hoàng Thị Thúy

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

quả kinh doanh phải được quan tâm hàng đầu. Việc hạch toán tiêu thụ một cách chính
xác, nhanh chóng sẽ giúp cho nhà quản trị có được những thông tin kịp thời về tình
hình đầu ra, đầu vào của doanh nghiệp. Từ đó, nhà quản trị có cơ sở để phân tích, đánh
giá, có cái nhìn chính xác về thực tế hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà đưa
ra những quyết định đúng đắn, phù hợp nhất.



Công ty TNHH TM Quang Thiện là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực thương

U

mại, kinh doanh các mặt hàng trang trí nội ngoại thất. Từ khi thành lập đến nay, công

-H

ty đã nhanh chóng bắt nhịp được bước tiến phát triển trong hoạt động kinh doanh của
thị trường.Tuy nhiên để tồn tại và phát triển bền vững công ty cần chú trọng đến


TẾ

những chính sách mở rộng thị trường, đa dạng hóa các mặt hàng kinh doanh, các

H

phương thức bán hàng, các phương thức thanh toán, tức là chú trọng nhiều hơn đối với

IN

công tác tiêu thụ. Công tác này được thực hiện tốt sẽ góp phần nâng cao hiệu quả kinh
doanh của công ty.

K

Nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả

C

kinh doanh đối với doanh nghiệp, tôi đã chọn đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết



quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Quang Thiện” để làm khóa luận tốt nghiệp.

IH

I.2. Mục đích nghiên cứu đề tài




- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến kế toán tiêu thụ và

Đ

xác định kết quả kinh doanh.

G

- Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả

N

kinh doanh tại công ty TNHH TM Quang Thiện.

Ư


- Thông qua quá trình tìm hiểu nghiên cứu cơ sở lý thuyết và thực tế công tác
kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty bước đầu đưa ra một số giải

TR

pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, góp
phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH TM Quang Thiện.
I.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung, quy trình, phương pháp kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Quang Thiện.


SVTH: Hoàng Thị Thúy

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

I.4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại công ty TNHH TM
Quang Thiện.
Phạm vi về thời gian: Cơ sở dữ liệu được sử dụng trong đề tài được lấy từ năm
2010 đến năm 2012.



I.5. Phương pháp nghiên cứu

U

a. Phương pháp thu thập số liệu

-H

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để thu thập các thông tin liên
quan đến đề tài từ các nguồn như giáo trình, sách tham khảo, thông tư, chuẩn mực kế

TẾ


toán, khóa luận… nhằm hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về công tác kế toán tiêu thụ

H

và xác định kết quả kinh doanh.

IN

- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để hỏi
những người cung cấp thông tin, dữ liệu, các nhân viên phòng kế toán tài chính nhằm

K

tìm hiểu hoạt động kinh doanh và công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán tiêu



b. Phương pháp xử lý dữ liệu

C

thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

IH

- Phương pháp hạch toán kế toán gồm các phương pháp chứng từ, phương pháp



đối ứng tài khoản và phương pháp tổng hợp cân đối nhằm phục vụ quá trình nghiên


Đ

cứu đề tài tại công ty, để hệ thống hóa và tìm hiểu thông tin về các nghiệp vụ kinh tế-

G

tài chính phát sinh.

N

- Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh nhằm phân tích tình hình hoạt động

Ư


sản xuất kinh doanh cũng như tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty, từ đó có cái nhìn tổng quan về công ty và đưa ra một

TR

số biện pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty.
I.6. Nội dung nghiên cứu của đề tài
Nội dung nghiên cứu của đề tài bao gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Những vấn đề lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

SVTH: Hoàng Thị Thúy


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

Chương 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu thực trạng kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Quang Thiện
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Quang Thiện

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C


K

IN

H

TẾ

-H

U



Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Hoàng Thị Thúy

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả




kinh doanh

U

1.1.1. Một số khái niệm cơ bản

-H

1.1.1.1. Khái niệm hàng hóa

Hàng hóa: Là những đối tượng được doanh nghiệp mua và bán trong hoạt động

TẾ

kinh doanh.

H

Đối với những doanh nghiệp thương mại đối tượng kinh doanh chính là hàng

IN

hóa. Vì vậy yêu cầu hàng hóa có giá trị hợp lý, chất lượng đảm bảo, mẫu mã đa dạng,
đáp ứng được tốt nhất nhu cầu của khách hàng luôn là mục tiêu các doanh nghiệp thu

K


được doanh thu, xác định được hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

C

1.1.1.2. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm



Tiêu thụ sản phẩm: Là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của một

IH

doanh nghiệp, nó chính là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ tay



người bán sang tay người mua để nhận quyền sở hữu về người bán hay người mua

G

chính, 2002).

Đ

(PGS-TS Nguyễn Văn Công, Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính, NXB Tài

N

Đây là khâu cuối cùng trong quá trình luân chuyển hàng hóa. Hoạt động này


Ư


trực tiếp thực hiện chức năng lưu thông hàng hóa, phục vụ nhu cầu người tiêu dùng.
Thông qua quá trình tiêu thụ hàng hóa chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá

TR

trị. Và khi kết thúc quá trình tiêu thụ doanh nghiệp sẽ thu được doanh thu từ hoạt động
bán hàng.
1.1.1.3. Khái niệm doanh thu
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu (Chuẩn mực số 14- Doanh thu và thu nhập khác).
Các loại doanh thu gồm:
SVTH: Hoàng Thị Thúy

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

-

Doanh thu bán hàng

-


Doanh thu cung cấp dịch vụ

-

Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia

Đối với hoạt động tiêu thụ hàng hóa, doanh thu thu được là từ hoạt động bán
hàng. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:



(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền

U

sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

-H

(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

TẾ

(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch

H


bán hàng.

IN

(5) Xác định dược chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

K

1.1.1.4. Kết quả kinh doanh

C

Kết quả kinh doanh: Là số chênh lệch giữa tổng số doanh thu bán hàng và cung



cấp dịch vụ thuần, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác với giá trị vốn hàng

IH

bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác.
Các công thức chủ yếu được sử dụng khi kế toán quá trình tiêu thụ hàng hóa và



xác định kết quả kinh doanh:
=

G


Đ

Doanh thu BH thuần

Lợi nhuận thuần về BH và

Tổng doanh thu

N

=

Các khoản giảm trừ doanh thu

Doanh thu BH
thuần

-

Giá vốn hàng bán

TR

Ư


cung cấp dịch vụ

-


Lợi

Lợi tức

thuần từ
hoạt động
SXKD

nhuận
=

thuần về
BH và
cung cấp

+

Doanh

Chi phí

thu hoạt

- hoạt động -

động TC

tài chính

Chi phí

Chi phí
bán hàng

-

quản lý
doanh
nghiệp

dịch vụ
SVTH: Hoàng Thị Thúy

6


Khóa luận tốt nghiệp

Lợi nhuận trước
thuế

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

= Lợi tức thuần từ hoạt động SXKD

+

Lợi nhuận khác

-H


U



Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN

Kết quả kinh doanh là cơ sở để doanh nghiệp xác định hoạt động kinh doanh

TẾ

của doanh nghiệp có thật sự mang lại hiệu quả hay không? Từ đó nhà quản trị có
những biện pháp cắt giảm chi phí nâng cao doanh thu để gia tăng lợi nhuận.

H

1.1.2. Ý nghĩa của công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

IN

Công tác kế toán không chỉ có ý nghĩa đối với mỗi doanh nghiệp mà nó còn có

K

vai trò quan trọng trong toàn bộ nền kinh tế nói chung. Bởi vì, mỗi doanh là một thành
phần kinh tế, mỗi doanh nghiệp phát triển sẽ góp phần thúc đẩy nền kinh tế quốc dân



C


phát triển. Tiêu thụ là một khâu trong quá trình hoạt động và là một bộ phận trong quá

IH

trình tái sản xuất, là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Thông qua quá trình tiêu thụ
mà hàng hóa được chuyển giao từ người bán sang người mua, thỏa mãn nhu cầu tiêu



dùng của người dân, góp phần cải thiện đời sống dân cư, phân phối lại thu nhập, điều

Đ

hòa lưu thông tiền tệ, ổn định giá cả thị trường.

G

Do đó, mỗi một doanh nghiệp khi tổ chức tốt công tác tiêu thụ không những sẽ

N

nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình mà còn góp phần thúc đẩy sự phát

Ư


triển của nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, yêu cầu công tác tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh phải đảm bảo tính khoa học, chính xác, kịp thời và phù hợp với điều kiện

TR


của doanh nghiệp. Bởi vì thông qua những thông tin mà kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh cung cấp, toàn bộ hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp được phản
ánh, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định. Hơn nữa những thông tin
này còn là cơ sở để nhà quản trị có những quyết định đúng đắn, phù hợp về những vấn
đề liên quan đến hoạt động tiêu thụ và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó
giúp doanh nghiệp thực hiện được các mục tiêu (đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng thị
trường, tăng năng lực cạnh tranh…) để tồn tại và phát triển hơn nữa.
SVTH: Hoàng Thị Thúy

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Trong công tác hạch toán kế toán nói chung thì công tác tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh là một phần hành kế toán rất quan trọng. Bởi những thông tin về tình
hình tiêu thụ, hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là cơ sở để nhà quản trị
đưa ra những phương án phù hợp, tối ưu nhất nhằm đạt được những mục tiêu doanh



nghiệp đề ra. Để thực hiện tốt chức năng của mình, kế toán tiêu thụ và xác định kết

U

quả kinh doanh cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:


-H

- Theo dõi, ghi chép, phản ánh, tính toán chính xác tình hình tiêu thụ trong kỳ.
Kết quả tiêu thụ phải theo dõi chi tiết đến từng mặt hàng, chủng loại sản phẩm.

TẾ

- Theo dõi, ghi chép, phản ánh, tính toán chính xác các khoản doanh thu, giảm

H

trừ doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ. Đồng thời xác định số thuế phải nộp ngân

IN

sách Nhà nước.

- Theo dõi, kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng, quản lý tiền bán hàng. Xem xét

K

cần phải mở những sổ sách nào để theo dõi các đối tượng khách hàng, lô hàng, số tiền

C

khách hàng nợ, thời hạn nợ, tình hình trả nợ.




- Thường xuyên theo dõi, cập nhật những chế độ kế toán mới ban hành để áp

IH

dụng phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp mình.



- Tổ chức, thực hiện tốt công tác kế toán, đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời,

Đ

chính xác những thông tin kế toán cần thiết về tình hình tiêu thụ hàng hóa, phục vụ

G

công tác quản lý của nhà quản trị.

N

- Tham mưu cho lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng, nâng

Ư


cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh( theo chế độ

TR


kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ, ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC).
1.2.1. Kế toán doanh thu theo các phương thức bán hàng
1.2.1.1. Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng trực tiếp
Trong phương thức này có 2 phương thức bán hàng:
-

Phương thức bán buôn hàng hóa

-

Phương thức bán lẻ hàng hóa

SVTH: Hoàng Thị Thúy

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

 Phương thức bán buôn hàng hóa: Là phương thức bán hàng cho các đơn vị
thương mại, các doanh nghiệp sản xuất để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến
rồi bán ra.
 Phương thức bán lẻ hàng hóa: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người
tiêu dùng hoặc tổ chức kinh tế, đơn vị tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
TK 111,112,131




TK 511

U

TK 5211, 5212, 5213

-H

Kết chuyển các khoản

Doanh thu BH

TẾ

Giảm trừ doanh thu

H

TK 3332, 3333

K

IN

Thuế TTĐB, XK



C


TK 911

IH

Kết chuyển

TK 3331
Thuế GTGT đầu ra

N

G

Đ



Doanh thu bán hàng

Ư


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp
Căn cứ vào chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác thời điểm ghi nhận

TR

doanh thu đối với:
Phương thức bán buôn hàng hóa: Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm đại


diện bên mua ký nhận đủ hàng, thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ.
Phương thức bán lẻ hàng hóa: Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm doanh
nghiệp ghi nhận được báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng.

SVTH: Hoàng Thị Thúy

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

1.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả góp
Phương thức trả góp: Theo phương thức này người mua được trả tiền hàng
thành nhiều lần trong một thời gian nhất định và người mua phải trả cho người bán
một số tiền lớn hơn giá bán trả ngay một lần. Số tiền lớn hơn là số tiền lãi thu thêm.
TK 111, 112, 131



TK 511

TK 3331

TK 515

TẾ


Thuế GTGT đầu ra

-H

U

Doanh thu BH

TK 3387
Tiền lãi

IN

H

Kết chuyển

K

thu nhập tài chính



C

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả góp

IH

Căn cứ vào chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác. Đối với trường hợp

này doanh thu được ghi nhận tại thời điểm bên mua đã nhận đủ hàng, thanh toán tiền



hàng hoặc đồng ý sẽ thanh toán. Khi đó doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng

Đ

theo giá trả ngay và ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính về phần trả lãi chậm.

G

1.2.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng qua đại lý

N

Phương thức bán hàng qua đại lý: Là phương thức bán hàng mà trong đó doanh

Ư


nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực
tiếp bán hàng. Sau khi bán được hàng bên đại lý sẽ thanh toán tiền hàng cho doanh

TR

nghiệp, và được hưởng một khoản hoa hồng theo thỏa thuận của hai bên.

SVTH: Hoàng Thị Thúy


10


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

Kế toán tại đơn vị giao đại lý:
TK 511

TK 111, 112, 131

Doanh thu BH

TK 6421

Tiền hoa hồng
phải trả
TK 1331
Thuế GTGT

-H

Thuế GTGT

U




TK 3331

đầu ra

được khấu trừ

TẾ

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng tại đơn vị giao hàng đại lý

H

Căn cứ vào chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác. Tại đơn vị giao đại

IN

lý doanh thu được ghi nhận tại thời điểm cơ sở đại lý, ký gửi, thanh toán tiền hàng hay
chấp nhận thanh toán hoặc thông báo hàng đã bán được.

K

 Kế toán tại đơn vị nhận làm đại lý:
TK 331

IH

Hoa hồng BH
được hưởng

Số tiền BH phải trả

cho bên giao đại lý

Đ



TK 3331

TK 111,112,131



C

TK 511

G

Thuế GTGT

Ư


N

đầu ra

TR

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán tại đơn vị nhận làm đại lý

Căn cứ vào chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác. Tại đơn vị nhận

làm đại lý doanh thu được ghi nhận tại thời điểm hàng nhận đại lý đã được xác định là
tiêu thụ, doanh thu chính là phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
1.2.1.4. Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng
Phương thức hàng đổi hàng: Là phương thức bán hàng mà hàng hóa được
doanh nghiệp mua dưới hình thức trao đổi với hàng hóa, vật tư của đơn vị khác.

SVTH: Hoàng Thị Thúy

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

TK 511

TK 131

TK 152, 153, 156, 211…

Doanh thu hàng

Giá trị hàng

đưa đi đổi

được nhận

TK 1331
Thuế GTGT

đầu ra

đầu vào

-H

U

Thuế GTGT



TK 3331

TẾ

TK 111, 112

Số tiền thu thêm

H

Số tiền trả thêm

IN

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng


K

Căn cứ vào chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác. Đối với phương

C

thức này doanh thu được ghi nhận tại thời điểm doanh nghiệp giao hàng cho đơn vị



nhận trao đổi và được đơn vị trao đổi chuyển hàng hoặc chấp nhận hàng. Trong trường

IH

hợp hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về bản
chất và giá trị thì việc trao đổi không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.



1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Đ

1.2.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại

G

Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách


N

hàng mua hàng với khối lượng lớn (Chuẩn mực 14 – Doanh thu và thu nhập khác).

Ư


Tài khoản sử dụng: TK 5211 – Chiết khấu thương mại

TR

TK 111, 112, 131

TK 5211
Khoản CKTM

TK 511
Kết chuyển CKTM

TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán chiết khấu thương mại
SVTH: Hoàng Thị Thúy

12


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

1.2.2.2. Kế toán giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do mua phải hàng hóa
kém chất phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu so với thị hiếu (Chuẩn mực số 14 –
Doanh thu và thu nhập khác).

Khoản GGHB

TK 511
Kết chuyển GGHB

U

TK 5213

-H

TK 111, 112, 131



Tài khoản sử dụng: TK 5213 – Giảm giá hàng bán

TẾ

TK 3331
Thuế GTGT

H


đầu ra

K

IN

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán giảm giá hàng bán
1.2.2.3. Kế toán hàng bán bị trả lại



C

Hàng bán bị trả lại: Giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách

IH

hàng trả lại và từ chối thanh toán (Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác).

TK 5212

Đ

TK 111, 112, 131



Tài khoản sử dụng: TK 5212 – Hàng bán bị trả lại


TR

Ư


N

G

Khoản HBBTL

TK 511, 512
Kết chuyển HBBTL

TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán hàng bán bị trả lại
1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán: Là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm được xuất bán

trong kỳ hoặc là giá thành thực tế thành phẩm hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ
và các khoản chi phí khác được phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ.
SVTH: Hoàng Thị Thúy

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: GVC.NGƯT Phan Đình Ngân

Đối với doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn của hàng xuất bán gồm: Trị giá
mua thực tế của hàng xuất bán và chi phí thu mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán.
Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán
Theo chuẩn mực 02 – Hàng tồn kho. Có 4 phương pháp tính giá vốn hàng bán:
 Phương pháp giá đích danh: Giá trị hàng bán ra thuộc lần nhập nào thì lấy



đích danh giá nhập kho của lần nhập đó làm giá xuất kho.

U

 Phương pháp đơn giá bình quân: Giá trị của từng loại HTK được tính theo

-H

giá trị trung bình của từng loại HTK tương tự đầu kỳ và HTK được mua hoặc sản xuất
trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô

TẾ

hàng về.

H

 Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO): Áp dụng dựa trên giả định là


IN

HTK được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và HTK còn lại cuối kỳ
là HTK được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.

K

 Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO): Áp dụng dựa trên giả định là

C

HTK được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước và HTK còn lại cuối kỳ là



HTK được mua hoặc sản xuất trước đó.



TK 155, 156, 157

IH

 Kế toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên:

Giá vốn TP, HH, hàng

kết chuyển


gửi bán xuất bán

giá vốn

Đ
G

TK 911

Hàng bán bị trả lại

Ư


N

TK 632

TR

Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên

SVTH: Hoàng Thị Thúy

14


×