Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TTNT tiên phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.5 KB, 73 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD.:Hoàng Thùy Dương
Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.Lý do chọn đề tài:
Từ khi đất nước ta chính thức gia nhập hội chợ thương mại quốc tế WTO ngày
7 tháng 11 năm 2006. Nền kinh tế thị trường đa thành phần ở trong và ngoài nước

U



ngày càng được mở rộng, xu hướng cạnh tranh ngày càng tăng cao. Trong thời buổi

-H

kinh tế thị trường, các doanh nghiệp thương mại muốn tồn tại, phát triển,và khẳng định
vị trí của mình, đòi hỏi hàng hóa bán ra phải được thị trường và người tiêu dùng chấp

TẾ

nhận.

Với mục đích lợi nhận, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều muốn tiêu thụ

H

được thật nhiều hàng hóa và dịch vụ, bởi vì khi đó doanh nghiệp có thể lấy doanh thu

IN



bán hàng để bù đắp cho chi phí đã bỏ ra. Trong doanh nghiệp thương mại hạch toán

K

đúng các nghiệp vụ mua, bán hàng hóa phát sinh là cơ sở để xác định doanh thu, lợi
nhuận, cũng như xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, đòng thời đây cũng là



C

tiền đề cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra các quyết định mới trong kinh doanh.

IH

Vì vậy, việc tổ chức hợp lý quá trình hạch toán kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng,
nhất là khâu bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ. Kế toán tiêu thụ và xác định kết



quả kinh doanh giữ vai trò hết sức quan trọng, là phần hành kế toán chủ yếu trong

Đ

công tác kế toán của doanh nghiệp. Góp phần phục vụ đắc lực hoạt động bán hàng của

G

mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ


N

chức quá trình kinh doanh tiếp theo.

Ư


Sau một quãng thời gian ngắn ngủi được thực tập tại công ty TNHH TTNT Tiên

Phát, với sự quan tâm, giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế toán cũng như các anh

TR

chị nhân viên trong công ty, kết hợp với những kiến thức mà em đã học trên giảng
đường, cùng sự chỉ bảo của quý thầy cô trong khoa. Em nhận thức được vai trò quan
trọng của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đối với sự hoạt
động và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy em đã mạnh dạn chọn đề tài: “kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TTNT Tiên Phát ” làm đề tài
cho chuyên đề tốt nghiệp.

SVTH: Lê Huy Quốc

Trang 1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD.:Hoàng Thùy Dương


2. Mục đích nghiên cứu:
Để có được kiến thức vững chắc về quá trình theo dõi và ghi sổ các khoản
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, trình tự các nghiệp vụ ghi sổ trong doanh
nghiệp, nhất là trong doanh nghiệp thương mại – một loại hình kinh doanh ít rủi ro,
đem lại lợi nhuận cao, nhưng đòi hỏi phải có nhiều vốn. Không phải bất kỳ công ty



hay doanh nghiệp nào cũng dể gia nhập và tồn tại được trong lĩnh vực này. Bên cạnh

U

đó, nghiên cứu đề tài này sẽ rất có ích cho em trên con đường thực hiện ước mơ của

-H

mình, tìm hiểu tực tiễn quá trình làm việc tại một doanh nghiệp thực sự, bên cạnh đó
còn có thể tiếp thu những kiến thức mà trên giảng đường đại học mình chưa học được,

TẾ

tiếp cận với một môi trường làm việc hoàn toàn mới sẽ giúp ta nhanh chóng hòa nhập

H

và hoàn thiện mình hơn.

IN

3. Đối tượng nghiên cứu.


Bao gồm những chứng từ, hóa đơn, các sổ kế toán, lập và lưu các chứng từ kế

C

quả kinh doanh tại công ty.

K

toán tại công ty. Qúa trình ghi nhận doanh thu và kết chuyển doanh thu để xác định kết



4. Phương pháp nghiên cứu.

IH

Bằng phương pháp nghiên cứu khoa học, kết hợp với những kiến đã được học



trên giảng đường đại học nói chung, và kiến thức về kế toán doanh thu và xác định kết

Đ

quả kinh doanh nói riêng, dựa vào những số liệu mà công ty cung cấp, các hóa đơn,

G

chứng từ phát sinh, xem cách theo dõi và hạch toán của đơn vị về các chỉ tiêu liên


N

quan đến công tác kế toán doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh.Từ đó, thu thập,

Ư


xử lý, phân tích các chỉ tiêu và số liệu liên quan. Phản ánh lại một cách trung thực quá
trình ghi nhận doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong công ty. Sau đó, đúc rút

TR

ra kiến thức và kinh nghiệm cho bản thân.
5. Phạm vi nghiên cứu.
Đề tài được nghiên cứu tại công ty TNHH TTNT TIÊN PHÁT đang hoạt động

kinh doanh trên địa bàn TP.Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
6. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của chuyên đề gồm có 3 chương :

SVTH: Lê Huy Quốc

Trang 2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD.:Hoàng Thùy Dương


CHƯƠNG 1 : Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại.
CHƯƠNG 2:Thực trạng về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH TTNT Tiên Phát.
CHƯƠNG 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H


TẾ

-H

U



thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TTNT Tiên Phát.

SVTH: Lê Huy Quốc

Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD.:Hoàng Thùy Dương

Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ



XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.

U


1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA CỦA TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

-H

QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ:

TẾ

Tiêu thụ là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là quá trình thực hiện
giá trị của hàng hoá. Nói khác đi, tiêu thụ là quá trình doanh nghiệp chuyển giao hàng

H

hoá của mình cho khách hàng và khách hàng trả tiền hay chấp nhận trả tiền cho doanh

K

1.1.2. Ý nghĩa của tiêu thụ:

IN

nghiệp.

C

Kết quả tiêu thụ hàng hóa là bộ phận quan trọng nhất trong kết quả kinh doanh




của doanh nghiệp. Hàng hoá được bán nhanh chóng sẽ làm tăng vòng quay của vốn,

IH

đảm bảo thu hồi vốn nhanh, trang trải được chi phí, đảm bảo được lợi nhuận. Kết quả
bán hàng và quá trình bán hàng có mối quan hệ nhân quả với nhau. Vì vậy tổ chức quá

Đ



trình tiêu thụ tốt là cơ sở để có kết quả bán hàng cao, giúp doanh nghiệp tăng vòng
quay vốn lưu động, tăng luân chuyển hàng hoá trong kỳ, đem lại kết quả cao trong

G

kinh doanh. Kết quả tiêu thụ được phân phối cho các chủ sở hữu, nâng cao đời sống

Ư


N

người lao động và thực hiện tốt nghĩa vụ với Nhà nước. Bên cạnh đó kết quả tiêu thụ
hàng hóa còn là chỉ tiêu tài chính quan trọng thể hiện rõ nét hoạt động kinh doanh và

TR

tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu tình hình tài chính tốt, doanh nghiệp sẽ có
điều kiện tham gia thị trường vốn, nâng cao năng lực tài chính. Hơn nữa, thông qua

quá trình bán hàng đảm bảo cho các đơn vị khác có mối quan hệ mua bán với doanh
nghiệp, thực hiện kế hoạch sản xuất và mở rộng sản xuất kinh doanh góp phần đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng của xã hội, giữ vững quan hệ cân đối tiền hàng, làm cho nền kinh tế
ổn định và phát triển.

SVTH: Lê Huy Quốc

Trang 4


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD.:Hoàng Thùy Dương

1.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI.
1.2.1. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa:
Việc tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp được thực hiện qua hai phương thức
bán buôn và bán lẻ.

U



1.2.1.1 phương thức bán buôn:

-H

Là việc bán hàng cho doing nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp thương mại. Kết
thúc quá trình này hàng hóa vẫn nằm trong quá trình lưu thông. Thông thường phương


TẾ

thức bán buôn được thực hiện theo các phương thức sau:

* Phương thức bán hàng qua kho: Phương thức này hàng hóa, thành phẩm nhập

H

kho rồi mới xuất bán và được thực hiện qua hai hình thức:

IN

+ Hình thức chuyển hàng: Đối với hình thức này doanh nghiệp chuyển hàng

K

cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Hàng hóa được xác định tiêu thụ khi
doanh nghiệp giao hàng xong cho người mua và người ký vào chứng từ mua hàng.

C

Mọi tổ thất trong quá trình chuyển hàng đến nghười mua doanh nghiệp phải chịu trách

IH



nhiệm.


+ Hình thức nhận hàng: Đối với hình thức này bên mua cử cán bộ nghiệp vụ



đến nhận hàng tại kho hàng của doanh nghiệp. hàng hóa được xác định tiêu thụ khi

Đ

bên mua nhận hàng xong và ký vào chứng từ bán hàng, lúc này mọi tổn thất trong quá

G

trình vận chuyển hàng người mua phải chịu trách nhiệm.

N

* Phương thức bán hàng vận chuyển thẳng: Phương thức này thì hàng hóa

Ư


không về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho người mua, được thực hiện qua hai hình

TR

thức sau:

+ Vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Là hình thức doanh nghiệp mua

hàng từ nhà cung cấp và vận chuyển hàng đến bán thẳng cho người mua, về mặt thanh

toán doanh nghiệp vẫn phải trả tiền mua hàng cho nhà cung cấp và đồng thời thu tiền
hàng đã bán cho người mua.
+ Vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Là hình thức doanh nghiệp
mua hàng đến nhận hàng về, về mặt thanh toán doanh nghiệp không làm nhiệm vụ
thanh toán với nhà cung cấp và thu tiền của đơn vị mua mà tùy theo từng hợp đồng

SVTH: Lê Huy Quốc

Trang 5


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD.:Hoàng Thùy Dương

doanh nghiệp sẽ được hưởng một tỷ lệ thủ tục phí nhất định do bên mua hoặc bên cung
cấp trả.

1.2.1.2. Phương thức bán lẻ:
Là phương thức áp dụng cho việc bán hàng ở các địa điểm nhất định nhằm phục
vụ cho nhu cầu tiêu dùng của dân cư và được tiến hành theo các hình thức sau:



* Bán lẻ thu tiền trực tiếp:

-H

U


Theo hình thức này nhân viên nhân viên bán hàng vừa và người trực tiếp thu
tiền, giao hàng cho khách hàng đã bán vào thẻ quầy hàng. Cuối ngày hoặc cuối ca,

TẾ

nhân viên phải kiểm tiền, nộp tiền cho thủ quỹ hặc nộp thẳng vào ngân hàng, đồng thời
kiểm kê hàng hóa, xác định lượng hàng đã bán và lập bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ

H

* Bán lẻ thu tiền tập trung:

IN

Theo hình thức này hai nghiệp vụ bán hàng và mua hàng tách rời nhau nên cần
phải coa hai nhân viên đó là nhân viên thu tiền có nhiệm vụ viết hoá đơn hay phiếu thu

K

rồi giao cho khách hàng và nhân viên bán hàng có nhiệm vụ giao hàng cho khách theo

C

hóa đơn hoặc phiếu thu và lập bảng kê bán hàng lẻ hàng hóa. Cuối ngày hoặc cuối ca



nhân viên thu tiền tổng hợp số tiền đã bán đối chiếu với bảng kê bán lẻ của nhân viên

IH


bán hàng để xác định tiền hàng đã bán.



* Bán hàng tại các siêu thị:

Đ

Theo hình thức này khác hàng tự lựa chọn hàng hóa cần mua, mang đến bộ

G

phận thu ngân để nộp tiền. Định kỳ nhân viên thu ngân nộp tiền chi thủ quỹ hoạc nộp

N

tiền vào ngân hàng, sau đó đối chiếu với doanh số bán và số tiền do thu ngân báo cáo

Ư


để xác định tiền hàng thừa thiếu.

TR

- Phương thức giao hàng cho đại lý:
Là phương thức doanh nghiệp giao hàng cho các đại lý ký gửi để các đại lý này

trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán, thanh toán tiền hàng và hưởng hoa

hồng hoặc chênh lệch giá. Số hàng chuyển giao cho các đại lý ký gửi vẫn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp. Khi các đại lý ký gửi thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận
thanh toán hoặc gửi thông báo về số hàng đã bán được thì số hàng đó được coi là tiêu
thụ.

SVTH: Lê Huy Quốc

Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD.:Hoàng Thùy Dương

- Phương thức bán hàng trả góp:
Bán hàng trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua thanh
toán lần đầu tại thời điểm mua hàng, số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các
kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ
tiếp theo bằng nhau, trong đó gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.



1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng .

-H

U

1.2.2.1. Định nghĩa và điều kiện ghi nhận doanh thu.
1.2.2.1.1 Định nghĩa:


TẾ

Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản
phẩm hàng hóa từ người bán sang người mua.

H

1.2.2.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu :

IN

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:

K

- Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.



C

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

IH

hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định chắc chắn.




- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

Đ

- Xác định được chi phí liên quan đến việc bán hàng.

G

1.2.2.2.Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng

N

* Đối với phương thức bán buôn:

Ư


- Hóa đơn GTGT (nếu DN tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
- Hóa đơn bán hàng thông thường (nếu DN tính và nộp thuế GTGT theo

TR

phương pháp trực tiếp hoặc không nộp thuế GTGT)
Hóa đơn được lập thành 3 liên.
* Đối với phương thức bán lẻ:
- Bán lẻ có hóa đơn: Dùng cho khách hàng mua có giá trị > 100.000đ và khách
hàng yêu cầu lập hóa đơn thì nhân viên bán lẻ sẽ lập hóa đơn GTGT.


SVTH: Lê Huy Quốc

Trang 7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD.:Hoàng Thùy Dương

- Bán lẻ không có hóa đơn: Dùng cho khách hàng mua hàng có trị giá <
100.000đ, nhân viên bán hàng sẽ phản ánh các nghiệp vụ bán hàng đó vào “ Bảng kê
hàng hóa bán lẻ”.
Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, kế toán



sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:

U

* TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

-H

TK này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực
hiện trong một kỳ hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, tài khoản này còn được dùng để

TẾ


phản ánh các khoản nhận được từ Nhà nước về trợ cấp, trợ giá khi thực hiện nhiệm vụ

Nợ

IN

Nội dung, kết cấu tài khoản này như sau:

H

cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.

TK 511

K

-Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải



Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,

C

Nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ



sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã cung cấp cho khách kế toán.


IH

hàng và được xác định là bán trong kỳ kế toán.
-Số thuế GTGT phải nộp ( nếu DN nộp thuế GTGT



theo PPTT)

Đ

-Doanh thu bán hàng bị trả lại KC cuối kỳ

G

- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ

N

- Khoản chiết khấu thương mại KC cuối kỳ

Ư


- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK911 “xác định

TR

kết quả kinh doanh”.


TK 511 không có số dư cuối kỳ
TK 511 có 4 tài khoản cấp 2:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5112: Doanh thu bán sản phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5118: Doanh thu khác

SVTH: Lê Huy Quốc

Trang 8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD.:Hoàng Thùy Dương

1.2.2.3. Phương pháp kế toán:
1.2.2.3.1 Kế toán bán hàng thông thường:
- Khi bán sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán
chưa có thuế GTGT, ghi:



Nợ TK 111, 112,131 –Tổng giá thanh toán

U

Có TK 511 – Giá chưa có thuế GTGT


-H

Có TK 333( 3331) – Thuế GTGT phải nộp

- Khi bán sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương

TẾ

pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá

IN

Nợ TK 111, 112,131 – Tổng giá thanh toán

H

thanh toán, ghi :

Có TK 511 – Giá chưa có thuế GTGT

K

1.2.2.3.2. Kế toán bán hàng trả góp:

C

- Khi bán hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp với sản phẩm hàng hóa




thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh

IH

thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT:



Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng.

Đ

Có TK 511 – Doang thu bán hàng

G

Có TK 333(3331) - Thuế GTGT phải nộp

N

Có TK 338 (3387) – Doang thu chưa thực hiện ( Chênh lệch giữa tổng số

Ư


tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)
+ Khi thu được tiền bán hàng:

TR


Nợ TK 111, 112
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
+ Định kỳ ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, kế

toán phản ánh:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính ( Lãi trả chậm)

SVTH: Lê Huy Quốc

Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD.:Hoàng Thùy Dương

1.2.2.3.3. Kế toán bán hàng đại lý:
- Trườnghợp khi giao hàng cho đại lý bán, nếu đơn vị lập phiếu xuất kho hàng
gữi bán, lúc này hàng chưa được xác định tiêu thụ, kế toán phản ánh:
+ Xuất hàng gữi đại lý:
Nợ TK 157



Có TK 1561

U

Khi đã xác định tiêu thụ:


-H

+ Giá vốn:
Nợ TK 632

TẾ

Có TK 157

IN

Nợ TK 111, 112,131 – Giá có thuế GTGT

H

+ Doanh thu:

Có TK 511 – Giá chưa thuế

K

Có TK 333( 3331) – Thuế GTGT phải nộp

C

+ Phản ánh chi phí hoa hồng đại lý:

IH


Có TK 133



Nợ TK 641



Có TK 111, 112,131

Đ

- Trường hợp khi giao hàng cho đại lý, nếu đơn vị lập hóa đơn GTGT hoặc Hóa

N

bán hàng:

G

đơn thông thường cho số hàng đã bán, căn cứ vào hóa đơn kế toán phản ánh doanh thu

Ư


Nợ TK 111, 112: Nếu đã thu tiền
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng ( nếu chưa thu tiền)

TR


Có TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

+ Đồng thời căn cứ vào hóa đơn về hoa hồng do đơn vị nhận đại lý gởi đến. Kế

toán phản ánh hoa hồng cho đại lý
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có)
Có TK 111, 112 (Nếu đã thanh toán tiền cho đại lý)

SVTH: Lê Huy Quốc

Trang 10


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD.:Hoàng Thùy Dương

Có TK 131( Nếu trừ vào khoản nợ phải thu ở đại lý)
+ Khi đại lý thanh toán tiền, căn cứ vào chứng từ liên quan kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp thương mại.



1.2.3.1. Khái niệm và các phương pháp xác định giá vốn hàng bán.

U


1.2.3.1.1. Khái niệm:

-H

Trị giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp thương mại chính là trị giá mua của
hàng hoá cộng với chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất kho trong kỳ.

TẾ

1.2.3.1.2. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán.

H

* Phương pháp thực tế đích danh:

IN

Phương pháp này dựa trên cơ sở xuất hàng thuộc lô hàng nào thì lấy giá trên
hóa đơn của lô hàng đó. Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp doanh

K

nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.

C

* Phương pháp bình quân gia quyền:




Theo phương pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị

IH

trung bình của từng lại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua



hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi

Đ

khi nhập một lô hàng về. Cụ thể:
Số lượng

Đơn giá

G

Giá mua

trong kỳ

trong kỳ

hàng i

Ư



N

hàng i xuất kho = hàng i xuất kho x bình quân

TR

- Đơn giá bình quân hàng tồn kho có thể tính vào thời điểm nhập hàng hoặc có

thể tính vào thời điểm cuối kỳ.
Giá thực tế hàng i

Đơn giá bình
quân hàng i
cả kỳ dự trữ

=

tồn kho đầu kỳ
Số lượng
hàng i tồn kho đầu kỳ

SVTH: Lê Huy Quốc

+

+

Giá thực tế hàng i
nhập kho trong kỳ

Số lượng hàng i
nhập kho trong kỳ

Trang 11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD.:Hoàng Thùy Dương

Đơn giá bình

Tổng giá thực tế hàng i có trong kho đến thời điểm j

quân hàng I tại = Tổng số lượng hàng i có trong kho đến thời điểm j
thời điểm j
* Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO):



Theo phương pháp này hàng tồn kho đầu kỳ được giả định là xuất bán trước

U

tiên, số hàng xuất thêm sau đó được xuất theo đúng thứ tự như chúng mua vào nhập

-H

kho. Như vậy gía trị mua hàng xuất kho được tính theo đơn giá của hàng mua vào


tồn kho cuối kỳ.

H

*Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO):

TẾ

nhập kho tại các thời điểm đầu, giá trị mua của hàng mua sau cùng được tính cho hàng

IN

Theo phương pháp này, giá trị mau hàng xuất kho sẽ căn cứ vào đơn giá của
hàng nhập kho gần lần xuất nhất, tức là đơn giá của hàng xuất kho là đơn giá mua

nhập kho trước.



1.2.3.2. Tài khoản sử dụng:

C

K

hàng của hàng nhập kho sau cùng và đơn giá mua hàng tồn kho là giá mua của hàng

TK 632




Đ

Nợ



Kết cấu tài khoản:

IH

*TK 632- Giá vốn hàng bán

G

- Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ - Giá vốn hàng bán bị trả lại
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn

N

đã được xác định là tiêu thụ

Ư


- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân kho cuối kỳ
công trực tiếp vượt trên mức bình thường

- Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong


TR

- Chi phí sản xuất chung cố định không kỳ.
phân bổ
- Giá trị hàng tồn kho không hao hụt
- Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

SVTH: Lê Huy Quốc

Trang 12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD.:Hoàng Thùy Dương

1.2.3.3. Phương pháp kế toán.
1.2.3.3.1. Kế toán giá vốn của hàng hóa xuất bán
Kết cấu tài khoản:
TK 1561

TK 632

Hàng hóa đã bán
bị trả lại

U

trực tiếp tại kho




Giá vốn hàng bán xuất bán

TK 156, 157, 154

-H

TK 157

gửi đi bán

được xác định là tiêu thụ

TK 911

TẾ

Khi hàng gửi đi bán

H

Xuất hàng

IN

Cuối kỳ k/c hàng bán

K


Để xác định kết quả

IH

TK 151



Hoàn nhập dự phòng

C

TK 159

giảm gía hàng tồn kho



Hàng đi đường tháng trước

Trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho

N

G

Đ

Không nhập kho bán thẳng


Ư


1.2.3.3.2. Kế toán phân bổ chi phí mua hàng của hàng hóa xuất bán:
Chi phí mua hàng hóa là toàn bộ các khoản hoa phí mà đơn vị bỏ ra liên quan

TR

đến việc thu mua hàng hóa như: chi phí vận chuyển, chi phí bốc xếp
Vào cuối kỳ, kế toán tính toán và phân bổ chi phí mua hàng cho hàng còn lại và

hàng bán ra trong kỳ theo tiêu thức thích hợp.

SVTH: Lê Huy Quốc

Trang 13


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD.:Hoàng Thùy Dương

Chi phí mua

Chi phí mua hàng phân bổ cho

hàng phân bổ

hàng tồn đầu kỳ


cho hàng tồn

x



Chi phí mua hàng
=

phân bổ cho hàng

Chi phí mua hàng

+

phát sinh trong kỳ

tồn kho đầu kỳ

Chi phí mua hàng
-

phân bổ cho hàng
bán ra trong kỳ

TẾ

cuối kỳ


cho hàng bán
ra trong kỳ

Tiêu thức phân bổ của hàng bán ra và hàng tồn cuối kỳ

Chi phí mua
hàng phân bổ

Tiêu thức

phát sinh trong kỳ

U

ra trong kỳ

Chi phí mua hàng

-H

cho hàng bán

+

H

Trong trường hợp DN xác định kết quả kinh doanh riêng cho từng nhóm hàng,

IN


mặt hàng, sau khi xác định chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra, kế taons cần

K

phải tính chi phí mau hàng cho từng nhóm hàng, mặt hàng:
Chi phí mua hàng tính cho phân bổ

Chi phí mua hàng

=

cho hàng bán ra

C

tính cho mặt
hàng i bán ra

x

của mặt hàng i



IH



Tổng tiêu thức phân bổ


Tiêu thức phân bổ

TK 1562

TK 632

G

Đ

TK111, 112, 131

N

(2) cuối kỳ phân bổ chi phí

Ư


thu mua hàng hóa cho hàng
tiêu thụ trong kỳ

TR

(1) Tổng hợp chi phí

TK 133

thu mua hàng hóa


SVTH: Lê Huy Quốc

VAT khấu trừ

Trang 14


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD.:Hoàng Thùy Dương

1.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.4.1. Nội dung các khoản giảm trừ
Theo định nghiã về doanh thu, doanh thu là giá trị các lợi ích kinh tế làm tăng
vốn chủ sở hữu của DN. Do đó, các khoản giảm trừ ngoài hoá đơn như: các khoản
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại không làm tăng



lợi ích kinh tế cuối cùng của đơn vị. Giá trị lợi ích kinh tế cuối cùng DN thu được từ

U

giao dịch bán hàng và cung cấp dịch vụ được gọi là doanh thu thuần và được xác định

-H

theo công thức:

1.2.4.2. Tài khoản và phương pháp sử dụng


TẾ

Doanh thu thuần = Doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu

H

Để theo dõi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu

IN

hàng bán bị trả lại, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu

K

Có 3 tài khoản cấp 2

C

* TK 5211 “Chiết khấu thương mại”.( QĐ48/2006/QĐ- BTC )



TK này dung để theo dõi toàn bộ khoản giảm trừ cho khách hàng đã mua hàng

IH

với khối lượng lớn trên giá đã thoả thuận về số hàng hoá, sản phảm, dịch vụ đã tiêu




thụ.

Đ

- Nội dung, kết cấu tài khoản:

N

hàng.

G

- Bên Nợ : Số tiền chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách

Ư


- Bên Có : Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác
định doanh thu thuần.

TR

. Trình tự hạch toán :
- Phản ánh số tiền chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
Nợ TK 5211 “Chiết khấu thương mại”
Nợ TK 3331 “Thuế GTGT”
Có TK 111, 112, 131 “Tổng tiền thanh toán”
- Cuối kỳ kết chuyển sang TK 511, phản ánh doanh thu


SVTH: Lê Huy Quốc

Trang 15


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD.:Hoàng Thùy Dương

Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng”
Có TK 5211 “Chiết khấu thương mại”
*TK 5212 “Hàng bán bị trả lại” (QĐ 48/2006/QĐ- BTC)
TK này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu
thụ nhưng bị khách hang trả lại do vi phạm cá điều kiện đã cam kết kết trong hợp đồng



kinh tế như: hang kém phẩm chất, sai quy cách.

U

-Nội dung, kết cấu tài khoản:

-H

- Bên Nợ : Giá trị của hàng bán bị trả lại đã trả lại tiền cho người mua hoặc đã
tính trừ vào nợ phải thu ở khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa bị trả lại.

TẾ


- Bên Có : Kết chuyển toàn bộ trị giá của hàng bán bị trả lại sang TK 511 để xác

H

định doanh thu thuần.

IN

- Trình tự hạch toán : Trong kỳ, giá trị của hàng bán bị trả lại được phản ánh
bên Nợ TK 5212 “ hàng bán bị trả lại”, cuối kỳ tổng giá trị hàng bán bị trả lại được kết

C

độ sau cùng thực hiện như sau :

K

chuyển sang TK 511. Kế toán bán hàng bị trả lại trong kỳ, ở kỳ kế toán sau hay niên



+ Khi phải nhập kho trở lại những hoá đơn đã tiêu thụ

IH

Nợ TK 156 “Giá trị hàng nhập kho”




Có TK 632 “Giá vốn hàng bán bị trả lại”

Đ

+ Khi thanh toán với người mua về số hàng bán bị trả lại

G

Nợ TK 5212 “Hàng bán bị trả lại”

N

Nợ TK 3331 “Thuế GTGT đầu ra”

Ư


Có TK 111,112,131 “Tổng giá thanh toán”

*Tài khoản sử dụng : TK 5213 “Giảm giá hàng bán” (QĐ 48/2006/QĐ- BTC)

TR

TK này được sữ dụng để phản ánh khoản giảm trừ được người bán chấp thuận

một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trong hoá đơn, vì lý do hang bán bị kém phẩm
chất, không dung quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
- Nội dung, kết cấu tài khoản:
Bên Nợ :
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho khách hàng


SVTH: Lê Huy Quốc

Trang 16


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD.:Hoàng Thùy Dương

Bên Có :
- Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định doanh thu thuần
- Trình tự hạch toán : Các khoản giảm trừ hàng bán đươc phản ánh vào TK 5213
“Giảm giá hàng bán” và chỉ phản ánh các TK giảm trừ sau khi đã có hóa đơn bán hàng
+ Phản ánh số giảm giá hàng hóa đã chấp thuận với khách hàng trong kỳ :



Nợ TK 5213 “Giảm giá hàng bán”

U

Có TK 111,112,131 “Tổng số tiền thanh toán”

-H

+ Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 511 toàn bộ số giảm giá hàng bán
Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng”

TẾ


Có TK 5213 “Giảm giá hàng bán”

H

1.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH.

IN

1.3.1. Nội dung chi phí quản lý kinh doanh:
* Khái niệm:

K

Chi phí quản lý kinh doanh là những chi phí liên quan đến bộ máy quản lý hành

C

chính và quản lý hoạt động kinh doanh chung toàn doanh nghiệp.



Nội dung chi phí quản lý kinh doanh bao gồm:

IH

- Chi phí bán hàng: Bao gồm các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình

Đ


giới thiệu sản phảm.



tiêu thụ sản phảm hang hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các khoản chi phí chào hang,

G

- Chi phí nhân viên quản lý: Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương

N

của nhân viên quản lý tính vào chi phí.

Ư


- Chi phí vật liệu quản lý: Bao gồm giá trị các loại vật liệu xuất dùng cho công
tác quản lý doanh nghiệp, dùng cho sữa chữa TSCĐ ở bộ phận quản lý và dùng chung

TR

toàn doanh nghiệp.
- Chi phí dụng cụ đồ dung: Bao gồm giá trị công cụ dụng cụ, đồ dùng văn

phòng dùng cho công tác quản lý,…
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận quản lý và dùng chung toàn doanh
nghiệp, như khấu hao nhà làm việc của các phòng ban, phương tiện truyền dẫn, máy
móc thiết bị quản lý,…


SVTH: Lê Huy Quốc

Trang 17


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD.:Hoàng Thùy Dương

- Thuế , phí, lệ phí: Bao gồm các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế môn
bài,…và các khoản phí, lệ phí khác.
- Chi phí dự phòng: Bao gồm khoản dự phòng các khoản phải thu khó đòi và dự
phòng trợ cấp mất việc làm.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ



cho bộ phận quản lý, như chi phí mua ngoài sữa chữa TSCĐ, chi phí điện, nước, điện

U

thoại, bảo hiểm tài sản,…

-H

- Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí khác phục vụ cho bộ phận quản
lý ngoài các chi phí đã nêu ở trên, như: chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu

TẾ


xe, khoản chi cho lao động nữ,…

IN

TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.

H

1.3.2. Tài khoản sử dụng:

TK 642 có kết cấu như sau:

K

Bên Nợ: Tập hợp chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát sinh trong kỳ

C

Bên Có:- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh



- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào TK 911

IH

TK 642 cuối kỳ không có số dư




Có 2 tài khoản cấp 2.

G

* Kết cấu:

Đ

*TK 6421 –Chi phí bán hàng

N

- Bên Nợ : + Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ .

Ư


- Bên Có : + Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
+ Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911.

TR

*TK 6422: “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành

chính và các chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp.
TK 642 có kết cấu như sau:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có:- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911


SVTH: Lê Huy Quốc

Trang 18


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD.:Hoàng Thùy Dương

1.3.3. Phương pháp kế toán:
TK334,338

TK 642

Chi phí nhân viên QLDN

TK152,153,142,242

U



Chi phí vật liệu, CCDC

TK911

-H

TK 214


k/c chi phí bán hàng

TẾ

Chi phí khấu hao TSCĐ

H

TK 333

IN

Thuế, lệ phí tính vào CP QLDN

C

Trích lập DP trợ cấp mất việc làm

K

TK 351



TK111,112,…

IH

Số chi trả trợ cấp mất việc vượt quá




số quỹ dự phòng đã trích lập

Đ

TK 159

Hoàn nhập các khoản DP

G

Trích lập các khoản DP

TK 159

N

TK 131, 138

Ư


Số nợ không thu hồi được sau khi

TR

bù đắp bằng các quỹ dự phòng


TK 352
Trích lập các khoản DP phải trả

TK352
Hoàn nhập các khoản DPphảithu

TK 111, 112. 331,…
Chi phí quản lý DN khác

SVTH: Lê Huy Quốc

Trang 19


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD.:Hoàng Thùy Dương

1.4. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ TÀI CHÍNH.
1.4.1. Kế toán doanh thu tài chính.
1.4.1.1. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính:
Doanh thu hoạt động tài chính là số tiền đã thu hoặc sẽ thu từ tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác.



Cụ thể:

1.4.1.2Tài khoản sử dụng và Phương pháp kế toán.


-H

phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng, lãi cho thuê tài chính.

U

Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, lãi đầu tư trái phiếu, tín

TẾ

* TK sử dụng: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

H

TK 515 không có số dư vào cuối kỳ

TR

Ư


N

G

Đ



IH




C

K

IN

* Phương pháp kế toán:

SVTH: Lê Huy Quốc

Trang 20


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD.:Hoàng Thùy Dương

TK 911

TK 515

TK 111, 112, 221…..

Kết chuyển doanh thu

cổ tức và lợi nhuận được chia từ hoạt


hoạt động tài chính

động góp vốn đầu tư

CL giá bán> giá gốc

giá bán

U

TK 221



Nhượng bán các khoản đầu tư

TK 3387

H

TẾ

-H

Giá gốc

IN

Định kỳ xác định các khoản doanh


K

thu chưa thực hiện được

Chiết khấu thanh toán

TK 152, 156, 211…
Mua vtư, hhoá, thu tiền từ các khoản PT

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

TK 331


CL tgtt>tg gốc

tgtt

TK 1112, 1122, 131
Tg gốc

1.4.2. kế toán chi phí hoạt động tài chính.
1.4.2.1. Nội dung chi phí hoạt động tài chính.
Chi phí tài chính là các chi phí liên quan đến hoạt động cho vay hoặc đi vay

vốn, chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư và các khoản chi phí tài
chính khác.

SVTH: Lê Huy Quốc

Trang 21


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD.:Hoàng Thùy Dương

1.4.2.2. Tài khoản sử dụng và Phương pháp kế toán.
* TK sử dụng: 635 – Chi phí hoạt động tài chính
* Phương pháp kế toán
TK 111, 112, 331

TK 635


hoàn nhập DP giảm giá
Đầu tư chứng khoán

U

TK 133



Chi phí tài chính phát sinh

TK 129, 229

TK 911

-H

VAT

Kết chuyển chi phí TC

TẾ

(nếu có)

IN

H

TK 121, 221


Nhượng bán các khoản đầu tư

K

giá gốc

C

TK 111, 112



IH



Giá bán

Đ

TK 142, 242

G

Định kỳ phân bổ lãi vay

N

( nếu lãi trả trước)


Ư


TK 335

Định kỳ phân bổ lãi tiền vay

TR

( nếu lãi trả sau)

TK 131
Chiết khấu thanh toán chấp thuận cho
khách hàng

TK 159, 229
Lập các khoản dự phòng
SVTH: Lê Huy Quốc

Trang 22


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD.:Hoàng Thùy Dương

1.5. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP.
1.5.1. Khái niệm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

trong năm tài chính , tính trên thu nhập chịu thuế và thuế xuất thu nhập doanh nghiệp
của năm.
+

TNDH hiện hàng

Chi phí thuế

Thu nhập thuế



Chi phí thuê

-

U

TNDN

=

thuế TNDN hoán lại

1.5.2. Tài khoản sử dụng và Phương pháp kế toán.

TNDN hoản lại

-H


Chi phí thuế

TẾ

* Kế toán sử dụng TK 821- chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong đó có 2 tài khoản cấp 2

H

- TK 8211 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

IN

- TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

K

TK 8211 và TK 8212 không có số dư cuối kỳ.

C

*. Phương pháp kế toán:



Số thuế TNDN hiện hành đã nộp thừa
TK 333(3334)

IH


TK 111, 112

Thuế TNDN hiện hành phải

TR

Ư


N

G

Đ



Nộp thuế

TK 821

nộp hàng quí

Thuế TNDN hiện hành phải
nộp bổ sung ở cuối năm
TK 347

TK 347

Thuế TN hoãn lại phải trả Thuế TN hoãn lại phải

tăng trong năm
TK 243

trả giảm trong năm
TK 234

Tài sản thuế TN hoãn lại Tài sản thuế TN hoãn
giảm trong năm

SVTH: Lê Huy Quốc

lại tăng trong năm

Trang 23


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD.:Hoàng Thùy Dương

1.6. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
* Khái niệm kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại:
Kết quả kinh doanh của DN là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và các khoản
chi phí của hoạt động kinh doanh đã thực hiện.
Công thức xác định kết quả:



Kết quả kinh doanh = Lợi nhuận thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác


U

Lợi nhuận thuần từ HĐKD = (Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí

-H

bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp) + (Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí

Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác

TẾ

hoạt động tài chính)

H

* Tài khoản sử dụng: TK 911_ xác định kết quả kinh doanh.

IN

TK 911 không có số dư trong kỳ

TK 632

TK 911

Kết chuyển DT bán hàng thuần




C

Kết chuyển giá vốn hàng bán

TK 511

K

* Phương pháp kế toán:

IH

TK 635

Kết chuyển DT hoạt động tài chính

Đ



Kết chuyển chi phí tài chính

TK 515

G

TK 642

Kết chuyển thu nhập khác


Ư


N

Kết chuyển chi phí QLKD

TK 711

TK811

TR

Kết chuyển chi phí khác

TK 821
Kết chuyển thu nhập thuế TNDN
( nếu có PS Có > số PS Nợ)

TK 821
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
( nếu có PS Nợ > số PS Có)

SVTH: Lê Huy Quốc

TK 421
Kết chuyển lỗ

k/c lãi


Trang 24


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD.:Hoàng Thùy Dương

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH



TTNT TIÊN PHÁT

-H

2.1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.

U

2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TTNT TIÊN PHÁT

* Quá trình hình thành.

TẾ

Công ty TNHH TTNT Tiên Phát là một loại hình doanh nghiệp tư nhân được

H


thành lập vào ngày 01 tháng 07 năm 2007, Trụ sở chính đặt tại 222-224 Phan Đưng

IN

Lưu – TP Huế. Mã số thuế 3300542552. Vốn điêu Là một công ty được thành lập từ
một cửa hàng lớn chuyển đổi thành công ty. Từ đó đến nay công ty không ngừng lớn

K

mạnh và phát triển.

C

Hàng hóa tại công ty TNHH TTNT Tiên Phát được hầu hết khách hàng trong và



ngoài tỉnh ưa chuộng .

IH

Thành lập 3 năm tuổi đời còn ít, nhưng công ty đã tạo cho mình một chổ đứng



vững chắc trên thương trường và thị trường nội thất. Công ty đã tạo dựng mối quan hệ

Đ


ổn định với nhiều khách hàng lớn, các sản phẩm của công ty luôn tạo được uy tín và

G

được khách hành ưa chuộng.

N

* Quá trình phát triển.

Ư


Quá trình phát triển của công ty từ 2009 - 2010
Công ty phát triển với tốc độ nhanh chống và trở thành công ty khá mạnh, có uy

TR

tín về lĩnh vực Nội Thất, có quan hệ rộng rãi với các công ty nội thất lớn khác. Dịch vụ
sau bán hàng đã đạt được những thành tựu to lớn và ngày càng khẳng định vị trí của
mình trong lĩnh vực kinh doanh trang tri nội thất.

SVTH: Lê Huy Quốc

Trang 25


×