Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Kiểm định mô hình var (value at risk) dựa trên sự ảnh hưởng của số lượng dữ liệu quá khứ tại thị trường chứng khoán thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 126 trang )

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
------

in

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
ại

họ

cK

KIỂM ĐỊNH MƠ HÌNH VAR (VALUE AT RISK)
DỰA TRÊN SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA SỐ LƯỢNG
DỮ LIỆU QUÁ KHỨ TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Giáo viên hướng dẫn:

Lớp: K44A TCNH



ThS. Đồn Như Quỳnh

ườ

ng

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Nhật Ánh

Tr

Niên khóa: 2010 - 2014

Huế, tháng 5 năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài khóa luận tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu
thực sự của cá nhân, được thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến

uế

thức chuyên ngành, các nghiên cứu trong và ngoài nước dưới sự hướng dẫn của

tế
H

giảng viên ThS. Đoàn Như Quỳnh.

Những thông tin, dữ liệu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá

được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau có trích dẫn rõ ràng, đầy đủ về nguồn
gốc và ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Những số liệu thu thập và tổng hợp

in

h

của cá nhân đảm bảo tính khách quan và trung thực. Đề tài không trùng với bất

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

kỳ đề tài nghiên cứu khoa học hay khóa luận tốt nghiệp nào.

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Nhật Ánh


ng


ườ

Tr
Đ
ại
h

in

cK

họ

uế

tế
H


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban
giám hiệu Trường Đại học Kinh tế - Đại hoc Huế, các thầy cơ trong khoa Kế tốn –
Tài chính, những người đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy, cung cấp kiến thức,

uế

phương pháp trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện vừa qua. Vốn kiến thức được
tiếp thu trong quá trình học tập khơng chỉ là nền tảng cho q trình nghiên cứu đề

tế

H

tài mà còn là hành trang quý giá để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.

Bên cạnh đó, em cũng xin trân trọng gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Agribank) chi nhánh tỉnh Thừa Thiên

h

Huế, các anh chị đang cơng tác tại phịng Tín dụng đã tạo điều kiện giúp đỡ và chia

in

sẻ kinh nghiệm thực tế để em có thể hồn thành tốt q trình thực tập cũng như đề
tài khóa luận này.

cK

Đặc biêt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến cơ giáo ThS.
Đồn Như Quỳnh, người đã dành nhiều thời gian và công sức trực tiếp hướng dẫn, giúp

họ

đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận này.
Và xin được cảm ơn, chia sẻ niềm vui với gia đình, bạn bè, những người thân
đã luôn ở bên em, giúp đỡ và ủng hộ em về mặt tinh thần.

Đ
ại


Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất
nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như kiến thức và kinh nghiệm nên không
thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được sự góp ý của q

ng

Thầy, Cơ giáo để khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện

Tr

ườ

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Nhật Ánh


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn

uế

Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt

tế
H


Danh mục các ký hiệu
Danh mục các sơ đồ, đồ thị
Danh mục các biểu bảng

h

Tóm tắt nghiên cứu

in

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1

cK

2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................4

họ

4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................4
5. Giới hạn của đề tài.................................................................................................5
6. Tổng quan về các nghiên cứu trong và ngồi nước liên quan đến đề tài ..............5

Đ
ại

7. Tính mới và những đóng góp của đề tài................................................................8
8. Bố cục của khóa luận.............................................................................................9


ng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................10

Tr

ườ

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO VÀ MƠ HÌNH
VAR ...........................................................................................................................10
1.1. RỦI RO TÀI CHÍNH VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH.....................10
1.1.1. Khái niệm chung về rủi ro .....................................................................10
1.1.2. Rủi ro tài chính ......................................................................................11
1.1.3. Quản trị rủi ro tài chính..........................................................................12
1.2. GIÁ TRỊ CHỊU RỦI RO (VALUE AT RISK).............................................14
1.2.1. Nguồn gốc ra đời và quá trình phát triển ...............................................14
1.2.2. Khái niệm VaR ......................................................................................15
1.2.3. Hạn chế của VaR ...................................................................................19
1.2.4. Các giả thiết của mơ hình ......................................................................20


uế

1.2.5. Các thơng số chính trong phương pháp VaR.........................................21
1.2.6. Cách thức lựa chọn các thông số định lượng trong phân tích mơ hình
VaR
................................................................................................................25
1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH VAR.............................................................27
1.3.1. Phương pháp phương sai – hiệp phương sai..........................................27

1.3.2. Phương pháp lịch sử ..............................................................................30
1.4. KIỂM ĐỊNH VAR........................................................................................32

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

CHƯƠNG 2: KIỂM ĐỊNH MƠ HÌNH VAR TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHỐN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (HOSE) ................................................36
2.1. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM .................36
2.1.1. Các khái niệm ........................................................................................36
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam......37
2.1.3. Rủi ro khi tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam ..................44
2.2. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................................48
2.2.1. Tiêu chuẩn chọn lựa...............................................................................48
2.2.2. Danh sách 10 loại cổ phiếu ....................................................................49
2.2.3. Nguồn dữ liệu ........................................................................................50
2.2.4. Tính tốn những chỉ số cần thiết............................................................50
2.3. TÍNH TỐN VAR .......................................................................................50
2.3.1. Các thông số được lựa chọn...................................................................51

2.3.2. Phương pháp mô phỏng lịch sử .............................................................51
2.3.3. Phương pháp phương sai - hiệp phương sai ..........................................52
2.4. KIỂM ĐỊNH VAR........................................................................................52

ng

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ..................................................................55
3.1. MÔ TẢ DỮ LIỆU ........................................................................................55
3.2. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH VÀ NHẬN XÉT ..................................................58
3.2.1. Phương pháp lịch sử ..............................................................................58
3.2.2. Phương pháp phương sai – hiệp phương sai..........................................61

ườ

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................64
1. KẾT QUẢ ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC ...............................................................................64

Tr

2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................65
3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI....................................................................................66
4. ĐỀ XUẤT HƯỚNG NGHIÊN CỨU TRONG TƯƠNG LAI ............................67

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ đầy đủ


uế

Từ viết tắt

Công ty Cổ phần

XNK

Xuất nhập khẩu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in


h

tế
H

CTCP


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
Giải thích

uế

Ký hiệu

Tỷ lệ xảy ra thua lỗ thực tế
Kiểm định Chi – bình phương
Độ tin cậy

n

Thời gian tính tốn

p

Tỷ lệ xảy ra thua lỗ mong muốn

P

Giá đóng cửa


cK

in

h

c

tế
H

Chỉ số z của phân phối chuẩn ứng với mức ý nghĩa

Profit/Loss – Lợi nhuận/Lỗ

Pr

Xác suất

T

Thời gian kiểm định

Đ
ại

họ

P/L


V0

VaR

Giá trị hiện tại
Value at Risk – Giá trị chịu rủi ro

ng

VaR-break Trường hợp xảy ra thua lỗ lớn hơn giá trị VaR

Tr

ườ

x

Số ngày xảy ra VaR-break
Mức ý nghĩa
Tỷ suất sinh lợi trung bình
Phương sai
Kiểm định Tau


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Đồ thị minh họa giá trị VaR ..........................................................................16

uế


Hình 1.2. Mơ tả VaR với độ tin cậy 95% của chỉ số NASDAQ 100 ............................17

tế
H

Hình 1.3. Phương pháp VaR..........................................................................................23
Hình 1.4. VaR với độ tin cậy 95% ................................................................................24
Hình 1.5. Mặt phẳng VaR tương ứng mức tin cậy và thời gian ....................................25
Hình 1.6. Minh họa VaR với độ tin cậy 95% của chỉ số NASDAQ 100 ......................28

h

Hình 1.7. Minh họa phân phối chuẩn và phân phối có hiện tượng fat-tail....................30

in

Hình 2.1. Hệ thống thị trường tài chính ........................................................................37
Hình 3.1. Hàm mật độ xác suất của phân phối chuẩn và phân phối Leptokurtic..........57

cK

Hình 3.2. Kết quả kiểm định Kupiec với giá trị VaR 95% được tính bằng phương pháp
Lịch sử ...........................................................................................................................59

họ

Hình 3.3. Kết quả kiểm định Kupiec với giá trị VaR 99% được tính bằng phương pháp
Lịch sử ...........................................................................................................................59
Hình 3.4. Kết quả kiểm định Kupiec với giá trị VaR 95% được tính bằng phương pháp


Đ
ại

phương sai – hiệp phương sai........................................................................................61
Hình 3.5. Kết quả kiểm định Kupiec với giá trị VaR 99% được tính bằng phương pháp

Tr

ườ

ng

phương sai – hiệp phương sai........................................................................................62


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 1.1. Tổng hợp các công trình nghiên cứu trong và ngồi nước có liên quan.........5

uế

Bảng 1.2. Các công cụ định lượng rủi ro.......................................................................13
Bảng 1.3. Tần số xảy ra sự cố mất khả năng thanh toán ...............................................26

tế
H

Bảng 2.1. Quy mơ thị trường chứng khốn Việt Nam giai đoạn 2000-2005 ................38
Bảng 2.2. Danh sách 10 cổ phiếu được lựa chọn ..........................................................49
Bảng 2.3. Các thông số sử dụng trong đề tài.................................................................51


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Bảng 3.1. Các chỉ số thống kê đối với tỷ suất sinh lợi hằng ngày của 10 cổ phiếu ......55


TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
Để kiểm sốt hiệu quả rủi ro thị trường, đã có nhiều mơ hình kinh tế - tài chính

uế

được phát triển nhằm lượng hóa, dự báo tổn thất có thể xảy ra trong những điều kiện
nhất định của thị trường và của nền kinh tế. Tuy nhiên đối với thị trường chứng khoán

tế
H


Việt Nam, rủi ro thị trường hiện vẫn chưa được quan tâm đúng mức, các quyết định

đầu tư dựa trên phân tích định tính là chính. Được xây dựng từ năm 1993, thước đo
Giá trị chịu rủi ro gọi tắt là VaR (Value at Risk) được xem là cơng cụ có tính đột phá

h

và nhanh chóng được giới khoa học tài chính cơng nhận và áp dụng rộng rãi.

in

Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chưa có nhiều nghiên cứu thực nghiệm nhằm kiểm

cK

tra tính hiệu quả hay tính chính xác của các phương pháp ước lượng VaR trong điều
kiện thị trường ở Việt Nam, đặc biệt là trên phương diện sự ảnh hưởng của số lượng
dữ liệu quá khứ - một cách tiếp cận hoàn tồn mới so với các nghiên cứu trước đây.

họ

Do đó, mục đích của nghiên cứu là xác định mối quan hệ giữa độ chính xác của
mơ hình VaR với số lượng dữ liệu quá khứ sử dụng trong quá trình tính tốn, cụ thể là

Đ
ại

xem xét mối quan hệ này khi có sự khác biệt trong các phương pháp ước lượng và độ
tin cậy ước lượng. Từ đó đưa ra một số kiến nghị cho các nhà đầu tư trong việc sử

dụng mơ hình VaR như một cơng cụ quản trị rủi ro thị trường.

ng

Trên cơ sở tiếp cận về mặt lý thuyết và thực nghiệm, kết hợp với hệ thống hóa

các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước có liên quan, đề tài đã tiến hành ước

ườ

lượng và từ đó kiểm định mơ hình VaR, cụ thể là trong trường hợp ứng dụng hai
phương pháp là phương pháp lịch sử và phương pháp phương sai – hiệp phương sai.

Tr

Nghiên cứu thực hiện với 10 cổ phiếu được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khốn
Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) trong giai đoạn từ đầu năm 2002 đến đầu năm 2014.
Các dữ liệu giá lịch sử sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm thống kê STATA,
Eviews và Excel.


Kết quả nghiên cứu cho thấy việc ước tính giá trị VaR bằng phương pháp lịch
sử ở cả hai độ tin cậy là 95% và 99% đều cho ra kết quả chính xác nhất với số mẫu
quan sát lịch sử tương đối nhỏ. Trong khi đó, với phương pháp phương sai – hiệp
phương sai, do chịu ảnh hưởng lớn từ đặc điểm phân phối của chuỗi lợi suất các tài sản

uế

nên khi ước lượng với độ tin cậy 99%, mô hình biểu hiện nhiều sai lệch khi gặp hiện
tượng phân phối lợi suất quá nhọn, tuy nhiên kết quả thu được khả quan hơn khi sử


tế
H

dụng độ tin cậy thấp hơn như 95%.

Kết quả thu được của đề tài cũng đồng nhất với một vài nghiên cứu trước đó
như Dargiri M. N. và cộng sự (2013) về thị trường chứng khoán Malaysia hay đối với

h

thị trường chứng khoán Ba Lan của Grzegorz Mentel và Jacek Brozyna (2014).

in

Với những kết quả nghiên cứu có được ở trên, ngồi việc cung cấp một bằng

cK

chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa số lượng dữ liệu q khứ và độ chính xác của
mơ hình – một điều mà trước đây ít nhà đầu tư quan tâm, nghiên cứu cũng đưa ra một
số khuyến nghị cho các nhà đầu tư và nhà quản trị rủi ro trong việc ứng dụng mơ hình

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

VaR để dự báo tổn thất một cách hiệu quả trên thị trường chứng khoán Việt Nam.


[KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP]

2014

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

uế

1.

Sự đổ bể tài chính trong những năm đầu thập niên 90 và những năm gần đây

tế
H

xảy ra đối với hàng loạt các tổ chức tài chính lớn tại nhiều quốc gia trên thế giới xuất

phát từ những biến động bất thường trong các điều kiện của thị trường. Hàng tỷ USD
đã bị tổn thất và nhiều bài học bổ ích được rút ra. Thực trạng này đã làm cho rủi ro thị
trường trở thành mối quan tâm hàng đầu của các nhà hoạch định, giới đầu tư và các


in

h

nhà làm luật.

Với sự phát triển nhanh chóng của thị trường chứng khoán Việt Nam, việc đầu

cK

tư vào thị trường chứng khoán trở thành một kênh đầu tư khá hấp dẫn. Nhưng với tình
hình chung của thế giới nói trên, cùng với bản chất là thị trường mới nổi, còn non trẻ

họ

và chứa nhiều biến động thì việc đầu tư vào thị trường chứng khoán Việt Nam chứa
đựng nhiều rủi ro. Trước tình hình lên xuống thất thường của thị trường chứng khoán
như vậy, các nhà đầu tư làm thế nào để nhận dạng, đo lường và kiểm soát được những

Đ
ại

rủi ro có thể phịng ngừa và giảm thiểu những rủi ro này, đó là vấn đề quản trị rủi ro.
Mặc dù khái niệm quản trị rủi ro đã ra đời từ lâu và được nghiên cứu, ứng dụng
phổ biến và kiểm nghiệm rất nhiều ở các nước phát triển, được coi như là một trong

ng

những “chìa khóa vàng” cho việc đầu tư hiệu quả; Trong khi đó, ở Việt Nam, thì lý
thuyết về quản trị rủi ro vẫn cịn là một khái niệm xa lạ với hầu hết nhà đầu tư cá nhân


ườ

và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tuy nhiên, những mất mát và thất bại trong kinh
doanh vì sự tác động của khủng hoảng và bất ổn kinh tế, sự thay đổi của chính sách vĩ

Tr

mơ, sự biến động giá của một số hàng hóa cơ bản,… đã buộc những nhà quản lý phải
quan tâm đến rủi ro của các tài sản họ đang nắm giữ. Đó là một tín hiệu đáng mừng
của thị trường chứng khốn Việt Nam.
Có rất nhiều phương pháp để quản trị rủi ro, và thước đo Giá trị chịu rủi ro
(Value at Risk, gọi tắt là VaR) là một trong những nền tảng lý thuyết để quản trị rủi ro.

SVTH: Nguyễn Nhật Ánh | PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1


[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

2014

Được phát triển từ năm 1993, VaR được xem là một cơng cụ có tính đột phá và hiệu
quả trong đo lường. Hiệp định Basel sửa đổi bổ sung năm 1996 đã xem VaR là nền
tảng để xây dựng hành lang pháp lý, tạo sân chơi thống nhất cho các tổ chức tài chính.
Trong đầu tư cổ phiếu, mơ hình VaR được sử dụng phổ biến để xác định và dự báo

uế


mức độ tổn thất tối đa có thể xảy ra, tuy chỉ là một độ đo đơn giản, nhưng khó để mà
ước lượng một cách chính xác nhất.

tế
H

Trong thời gian 5 năm trở lại đây, quản trị rủi ro tài chính trên cơ sở mơ hình
giá trị chịu rủi ro Value at Risk dần dần trở thành một chủ đề học thuật nhận được sự
quan tâm đặc biệt của các nhà nghiên cứu trong nước. Tuy nhiên việc tiếp cận mơ hình

h

VaR trên phương diện kiểm định sự chính xác dựa trên sự tác động của số lượng dữ

in

liệu quá khứ vẫn còn mới mẻ.

cK

Cụ thể hơn, thực tế đã có nhiều nghiên cứu trong nước áp dụng mơ hình VaR
như một cơng cụ tính tốn và dự báo, và có một con số khá khiêm tốn hơn đối với
những nghiên cứu tiếp cận mơ hình VaR để kiểm định trên thị trường chứng khoán

họ

Việt Nam. Tuy nhiên, hầu như vẫn chưa có nghiên cứu trong nước nào sử dụng mơ
hình VaR với mục đích kiểm định trên phương diện mối quan hệ giữa số quan sát quá

Đ

ại

khứ đã sử dụng và độ chính xác của mơ hình VaR, mặc dù số lượng dữ liệu q khứ sử
dụng là một trong những yếu tố tiên quyết quyết định đến sự chính xác của kết quả
ước lượng VaR. Trong khi đó, đã có nhiều đề tài nghiên cứu nước ngoài nghiên cứu về
vấn đề này ở nhiều thị trường khác nhau trên thế giới, đặc biệt là các nghiên cứu thực

ng

nghiệm trên các thị trường chứng khoán mới nổi đã cho những kết quả vô cùng thiết

ườ

thực và hữu ích cho các nhà đầu tư.
Thơng qua việc nghiên cứu các cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam,

Tr

mục tiêu chính của đề tài là làm sáng tỏ vấn đề: Với từng phương pháp tính tốn giá
trị VaR khác nhau thì nên sử dụng bao nhiêu dữ liệu q khứ là thích hợp; Bởi vì nếu
sử dụng một số lượng lớn quan sát quá khứ, kết quả ước lượng sẽ bị phụ thuộc vào rất
nhiều thông tin lỗi thời và không liên quan, mặt khác, khi sử dụng q ít số liệu thì kết
quả tính tốn khơng đủ độ tin cậy.

SVTH: Nguyễn Nhật Ánh | PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

2


[KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP]


2014

Chính vì lí do đó, việc chọn đề tài: “Kiểm định mơ hình VaR (Value at Risk)
dựa trên sự ảnh hưởng của số lượng dữ liệu quá khứ tại thị trường chứng khốn
Thành phố Hồ Chí Minh” làm khóa luận tốt nghiệp, với mong muốn đóng góp về
phương diện lý luận mối quan hệ giữa độ chính xác của mơ hình VaR và số lượng dữ

uế

liệu q khứ, cũng là cơ sở tham khảo cho các nhà đầu tư trên phương diện thực tiễn
để giúp họ có thể lựa chọn cho mình phương án tối ưu nhất trong việc ước tính và

tế
H

phịng ngừa rủi ro trong bối cảnh nền kinh tế nhiều biến động hiện nay.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung

h

Phân tích sự ảnh hưởng của số lượng dữ liệu quá khứ đến sự chính xác của mơ

in

hình VaR khi áp dụng mơ hình này tại thị trường chứng khoán Việt Nam.
2.2. Mục tiêu cụ thể

cK


 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro, quản trị rủi ro, các công cụ quản lý rủi ro
truyền thống và hiện đại.

họ

 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về VaR đồng thời chỉ ra các thơng số quan trọng
trong q trình tính tốn giá trị VaR.

định VaR.

Đ
ại

 Cung cấp một số phương pháp ước lượng mơ hình VaR và phương pháp kiểm
 Kiểm định mơ hình VaR đối với từng phương pháp ước lượng và độ tin cậy
khác nhau, dựa trên sự ảnh hưởng của số lượng dữ liệu quá khứ.

ng

 Đề xuất một số kiến nghị khi sử dụng mơ hình VaR trong quản trị rủi ro trên thị

ườ

trường chứng khoán Việt Nam.
Để đề tài giải quyết tốt mục tiêu nghiên cứu, cần phải làm rõ các câu hỏi nghiên

Tr

cứu sau:


Thứ nhất, mơ hình VaR là gì và cách lựa chọn thơng số khi tính tốn giá trị

VaR?
Thứ hai, số lượng dữ liệu q khứ ảnh hưởng như thế nào đến độ chính xác của
mơ hình VaR?

SVTH: Nguyễn Nhật Ánh | PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

3


[KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP]

2014

Thứ ba, có sự khác biệt hay không khi sử dụng những độ tin cậy khác nhau cho
từng phương pháp ước tính VaR khác nhau?
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu

tế
H

Risk (gọi tắt là VaR) đối với thị trường chứng khoán Việt Nam.

uế

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là mơ hình xác định giá trị chịu rủi ro Value at


3.2. Phạm vi nghiên cứu:

Khơng gian: Sở Giao dịch Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE)
Thời gian: Dữ liệu được nghiên cứu trong khoảng thời gian từ 2/1/2002 đến

in

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

h

13/2/2014.

cK

4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

Các số liệu giá lịch sử phục vụ cho quá trình nghiên cứu được thu thập từ các
trang web về chứng khoán như www.cophieu68.com, www.finance.vietstock.vn.

họ

4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích

Đề tài sử dụng kết hợp một số phương pháp sau:

Đ
ại

 Phương pháp thực chứng: Tổng hợp, nghiên cứu dữ liệu thực nghiệm theo thời

gian, phân tích vấn đề, sử dụng dữ liệu lịch sử để ước lượng và kiểm định các mơ hình.
 Kết hợp phân tích định tính và định lượng: Đề tài áp dụng phương pháp tham số
và phi tham số của mơ hình VaR với bộ dữ liệu của thị trường chứng khoán Việt Nam,

ng

thực hiện kiểm định dựa trên phương pháp thống kê của Kupiec, sau đó là đánh giá
bằng định tính từ những kết quả thống kê thu được qua quá trình nghiên cứu.

ườ

 Phương pháp mơ hình hóa, biểu đồ: Đề tài đã chọn lọc và áp dụng một số mơ

Tr

hình kinh tế lượng phù hợp với việc ước lượng và kiểm định đối với trường hợp các cổ
phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
 Phương pháp thống kê, kinh tế lượng: Được sử dụng rất nhiều trong chương 2 và

chương 3 của đề tài, để đưa ra các kết quả và kết luận cho từng mơ hình VaR sử dụng.
 Một số cơng cụ phân tích số liệu: Đề tài đã sử dụng một số phần mềm thống kê,
kinh tế lượng thơng dụng, như Excel 2010 để tính tốn các chỉ số cần thiết, phần mềm

SVTH: Nguyễn Nhật Ánh | PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

4


[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]


2014

Eviews 6 để thực hiện các kiểm định thống kê, bên cạnh đó kết hợp thiết lập các mã
lệnh (code) trong phần mềm STATA 11 để ước lượng và kiểm định mơ hình VaR.
5. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI
Mặc dù tồn tại hai thị trường chứng khoán tập trung, tuy nhiên đề tài chỉ

uế

nghiên cứu ở thị trường chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) mà chưa tiến
hành nghiên cứu, phân tích tại thị trường chứng khoán Hà Nội (HNX) và thị trường

tế
H

phi tập trung (OTC) khi mà hoạt động tại thị trường này được coi là khá sôi nổi và
nhiều rủi ro.

Với các giới hạn về đối tượng và thời gian nghiên cứu nói trên, đề tài tập
trung vào việc phân tích các cổ phiếu của 10 công ty niêm yết tại Sở Giao dịch

in

h

Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) trước năm 2002 để thu thập đầy đủ
dữ liệu cần thiết.

cK


6. TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI

họ

Vấn đề kiểm định sự chính xác của mơ hình VaR khi được áp dụng trên các thị
trường chứng khoán khác nhau đã được nhiều tác giả trong và ngoài nước nghiên cứu.
Tuy nhiên, nếu xét trên phương diện mối quan hệ giữa độ chính xác của các phương

Đ
ại

pháp ước lượng VaR với số lượng các quan sát quá khứ đã được sử dụng để tính tốn
thì cách tiếp cận này cịn khá mới mẻ, ít được quan tâm, đặc biệt là đối với trường hợp
thị trường chứng khoán Việt Nam. Sau đây là một vài cơng trình nghiên cứu trong và

ng

ngồi nước có liên quan đến đề tài:

ườ

Bảng 1.1. Tổng hợp các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước có liên quan

Tr

Năm
1996

Tác giả


Tên cơng Đối tượng
Tóm tắt phương pháp và kết quả
trình
nghiên
nghiên cứu
nghiên cứu
cứu

Darryll
Evaluation
Hendricks of Valueat-Risk
Models
Using
Historical

Chọn
ngẫu
nhiên
danh mục
gồm 1000
ngoại hối

Phương pháp: ước tính VaR bằng
phương pháp lịch sử và phương sai
– hiệp phương sai, sử dụng bộ số
liệu từ năm 1983 đến 1994 và hai
độ tin cậy 95%, 99%.
Kết quả: với độ tin cậy cao như


SVTH: Nguyễn Nhật Ánh | PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

5


[KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP]

Peter
Christoffe
rsen,
Denis
Pelletier

Backtesting
Value-atRisk: A
DurationBased
Approach
[27]

Chỉ số
S&P500
bao gồm
500 cổ
phiếu tại
thị trường
chứng
khốn Mỹ

Phương pháp: sử dụng số liệu
trong vòng 10 năm, ước lượng với

độ tin cậy 95% và 99% với phương
pháp mô phỏng lịch sử. Hai bộ số
liệu dùng để ước lượng là 250 và
500 quan sát. Loại kiểm định sử
dụng là Markov, Weibull và
EACD.

uế

2003

99%, bộ số liệu 1250 ngày cho kết
quả chính xác hơn so với 125 ngày.

tế
H

Data [35]

2014

Estimating
the
Accuracy
of Valueat-Risk in
Measuring
Risk in
Equity
Investment
in India

[50]

30 cổ
phiếu
thuộc BSE
Sensex; 2
chỉ số
NSE Nifty
và BSE
Sensex,
thuộc thị
trường
chứng
khoán Ấn
Độ

Quản trị rủi
ro bằng mơ
hình VaR
và phương
pháp sử
dụng
Copula
điều kiện
[5]

Áp dụng
với 2 cổ
phiếu
REE và

SAM trên
thị trường
chứng
khoán
Việt Nam

Đ
ại
ng
Đỗ Nam
Tùng

Tr

ườ

2010

Phương pháp: sử dụng dữ liệu từ
2006 đến 2007, trong đó dùng 150
quan sát quá khứ để ước lượng với
phương pháp phương sai – hiệp
phương sai, độ tin cậy 95%. Kiểm
định bằng phương pháp Chi-bình
phương.

cK

Vanita
Tripathi


họ

2008

in

h

Kết quả: đối với cả ba loại kiểm
định, bộ số liệu 250 quan sát cho
kết quả ước lượng khơng chính
xác. Trong khi đó bộ số liệu 500
cho kết quả tốt với kiểm định
Markov và Weibull.

Kết quả: phương pháp phương sai
- hiệp phương sai cho kết quả đối
với các cổ phiếu độc lập kém chính
xác hơn so với khi tính trên danh
mục, ngun nhân là vì các cổ
phiếu này có phân phối khơng
chuẩn.
Phương pháp: sử dụng dữ liệu
trong vịng 4 năm từ 2006 đến
2010, với số quan sát quá khứ
dùng để ước tính VaR là 750 quan
sát. Sử dụng 3 độ tin cậy là 95%,
97,5% và 99%, ước tính VaR với 3
phương pháp là phương sai – hiệp

phương sai, RiskMetric và Monte
Carlo kết hợp Copula. Kiểm định
bằng cách so sánh với giá trị lời lỗ
thực tế trong 250 ngày, đếm số

SVTH: Nguyễn Nhật Ánh | PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

6


[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

2014

ngày và rút ra kết luận.

M.N.
Value-atDargiri và Risk and
cộng sự
Conditional
Value-atRisk
Assessment
and
Accuracy
Complianc
e in
Dynamic of
Malaysian
Industries
[29]


Chỉ số
FTSE
Bursa
Malaysia
KLCT và
số liệu 8
ngành
công
nghiệp lớn
ở thị
trường
chứng
khốn
Malaysia

ườ
Tr

Phương pháp: tác giả tính tốn
VaR qua 2 phương pháp: phương
pháp lịch sử và GARCH (1,1), sử
dụng bộ số liệu trong khoảng
2000-2011. Dùng 1000 quan sát để
ước lượng trong 3 giai đoạn kiểm
định là tiền khủng hoảng, khủng
hoảng và hậu khủng hoảng, rồi sau
đó áp dụng kiểm định Kupiec
(1995) và Christoffersen (2004)
với 3 độ tin cậy là 99%, 97,5% và

95%.

tế
H

Chỉ số
VN-Index
thuộc thị
trường
chứng
khốn
Việt Nam

họ

cK

in

h

Chất lượng
dự báo rủi
ro thị
trường của
các mơ
hình giá trị
chịu rủi ro
VaR –
nghiên cứu

thực
nghiệm
trên danh
mục chỉ số
VN-Index
[6]

ng

2013

Hoàng
Dương
Việt Anh,
Đặng
Hữu Mẫn

Đ
ại

2011

uế

Kết luận: với độ tin cậy 99% và
97,5%, phương pháp phương sai –
hiệp phương sai đều cho các giá trị
VaR hầu hết vượt ngưỡng cho
phép; trong khi đó phương pháp
Copula tỏ ra chính xác hơn.


Kết quả: phương pháp mơ phỏng
lịch sử khơng hoạt động trong cả 3
giai đoạn, cịn mơ hình GARCH
cho kết quả dự báo khá chính xác.
Phương pháp: sử dụng bộ dữ liệu
trong vòng 10 năm từ 2002 đến
2012. Với độ tin cậy 95% và 99%,
tác giả ước tính VaR bằng phương
pháp lịch sử, phương sai – hiệp
phương sai và bộ mơ hình ARCH.
Bộ số liệu quan sát q khứ bao
gồm 100, 250, 500 và 1000 quan
sát.
Kết quả: phương pháp phương sai
– hiệp phương sai cho kết quả tốt
với độ tin cậy 95%, nhưng lại
khơng chính xác với độ tin cậy
99%. Trong khi đó, phương pháp
lịch sử cho kết quả tốt ở cả hai độ
tin cậy, đặc biệt là với bộ số liệu
250 quan sát. Bộ mơ hình ARCH
ước lượng chính xác với độ tin cậy

SVTH: Nguyễn Nhật Ánh | PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

7


[KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP]


2014

95%, trong đó mơ hình GARCH
cho kết quả tốt nhất.

uế

Phương pháp: Tác giả tính tốn
giá trị VaR dựa trên phương pháp
GARCH (1,1) thuộc cách tiếp cận
tham số. Sử dụng bộ số liệu 3 năm
từ 2010 đến 2012, số mẫu quan sát
dùng để ước lượng trong khoảng
25 cho đến 500 quan sát quá khứ,
bước nhảy là 25. Và lựa chọn độ
tin cậy là 95%.

tế
H

Chỉ số
WIG20
của thị
trường
chứng
khoán
Warsaw,
bao gồm
20 mã

chứng
khoán, thị
trường
chứng
khốn
Vac-sa-va,
Ba Lan

Kết quả: vùng dữ liệu có 100 đến
125 quan sát là cho kết quả tốt
nhất, và khi sử dụng lớn hơn 125
quan sát thì mơ hình trở nên kém
chính xác.

h

Historical
Data in the
Context of
Risk
Prediction
[34]

in

Grzegorz
Mentel,
Jacek
Brożyna


cK

2014

Nguồn: tác giả tổng hợp

họ

Nhìn chung, với nhiều cách thức và phương pháp khác nhau, các nghiên cứu
trong và ngồi nước đều cùng có một mục đích là kiểm định mơ hình VaR tương ứng

Đ
ại

với điều kiện cụ thể của thị trường chứng khốn mỗi nước. Có thể nhận thấy rằng cách
tiếp cận kiểm định mơ hình VaR dựa trên mối quan hệ với số lượng ngày quá khứ đã
được các nhà nghiên cứu trên thế giới dành sự quan tâm đặc biệt. Tuy nhiên theo tìm
hiểu thì hiện tại trong nước vẫn chưa có nghiên cứu nào tập trung tiếp cận theo hướng

ng

kiểm định này. Vì thế, đề tài mong muốn đóng góp một nghiên cứu thực nghiệm được

ườ

kiểm định trên thị trường chứng khoán mới nổi như ở Việt Nam.

Tr

7. TÍNH MỚI VÀ NHỮNG ĐĨNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI

Như đã đề cập, điểm mới của đề tài là tiếp cận kiểm định mơ hình VaR trên

phương diện sự ảnh hưởng của số lượng quan sát q khứ đã sử dụng để ước tính. Dựa
vào đó, nghiên cứu có ý nghĩa lý luận và thực tiễn về mặt kinh tế, nhất là trong điều
kiện thực tế tại thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay.

SVTH: Nguyễn Nhật Ánh | PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

8


[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

2014

Về mặt lý luận, đề tài đã hệ thống hóa lại những vấn đề liên quan đến rủi ro,
quản trị rủi ro và đặc biệt chú trọng đến trình bày nội dung liên quan đến mơ hình VaR
cùng với các phương pháp tính tốn, kiểm định.
Về mặt thực tiễn, thơng qua việc phân tích dữ liệu lịch sử giá của các cổ phiếu

uế

trên thị trường chứng khoán Việt Nam, đề tài cho thấy sự ảnh hưởng của yếu tố số
lượng dữ liệu quá khứ lên độ chính xác của kết quả dự báo VaR. Hơn nữa, đây cũng là

tế
H

một cách tiếp cận mới, khác so với đa số các nghiên cứu đã có trong nước, nên đề tài
càng có ý nghĩa thiết thực, các kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở tham khảo cho các nhà


đầu tư trong việc quản trị và phòng ngừa rủi ro thông qua dự báo giá trị thua lỗ ở
tương lai VaR. Đồng thời kết quả nghiên cứu cũng sẽ là cơ sở, dẫn chứng cho các

8. BỐ CỤC CỦA KHÓA LUẬN

in

h

nghiên cứu tiếp theo.

cK

Tên đề tài: Kiểm định mơ hình VaR (Value at Risk) dựa trên sự ảnh hưởng của
số lượng dữ liệu quá khứ tại thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.

dựng theo 3 chương:

họ

Ngồi phần mở đầu, kết luận và các phụ lục đính kèm, khóa luận được xây

Đ
ại

 Chương 1: Trình bày những cơ sở về rủi ro và quản trị rủi ro, cùng với đó là
việc giới thiệu mơ hình VaR và những phương pháp ước lượng, kiểm định.
(gồm 25 trang, từ trang 10 đến trang 34)
 Chương 2: Trình bày tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam cũng


ng

như các rủi ro khi tham gia vào thị trường; Mô tả các phương pháp và quy trình

ườ

nghiên cứu.

(gồm 17 trang, từ trang 35 đến trang 53)

Tr

 Chương 3: Trên cơ sở nền tảng lý thuyết chương 1, phương pháp và quy trình

nghiên cứu tại chương 2, chương 3 tập trung trình bày kết quả kiểm định, kết hợp giải
thích các kết quả thu được.
(gồm 9 trang, từ trang 54 đến trang 62)

SVTH: Nguyễn Nhật Ánh | PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

9


[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

2014

PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO

tế
H

1.1. RỦI RO TÀI CHÍNH VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH

uế

VÀ MƠ HÌNH VAR

1.1.1. Khái niệm chung về rủi ro

Như chúng ta đã biết, trong mọi hoạt động kinh tế, rủi ro là một vấn đề hết sức

h

quan trọng, nó có quan hệ mật thiết đối với mức lợi tức mà tổ chức kinh doanh đạt

in

được trong tương lai. Vấn đề đặt ra ở đây không phải là các chủ thể kinh tế có nên

cK

tham gia vào các hoạt động hàm chứa rủi ro trên thị trường hay không mà là tham gia
hoạt động như thế nào cho hiệu quả, thông qua việc đánh giá rủi ro để đưa ra cơ chế
quản lý rủi ro.

họ


Rủi ro là một vấn đề trừu tượng và có tính tương đối cao, vấn đề được coi là rủi
ro đối với người này lại có thể là may mắn đối với người khác và ngược lại. Do vậy,

Đ
ại

có rất nhiều định nghĩa về rủi ro trên nhiều góc độ khác nhau, ở đây xin được đề cập
tới một số định nghĩa cơ bản nhất:

 Theo các nhà toán học xác suất: Rủi ro là một biến cố mà nếu nó xảy ra thì sẽ
gây tổn thất, thiệt hại.

ng

 Theo các nhà chứng khoán: Rủi ro trong đầu tư chứng khoán là khả năng

(hay xác suất) xảy ra những kết quả đầu tư ngoài dự kiến, hay cụ thể hơn là khả

ườ

năng làm cho mức sinh lợi thực tế nhận được trong tương lai khác với mức sinh lời
dự kiến ban đầu.

Tr

 Theo các nhà tài chính: Dưới góc độ hoạt động kinh doanh và đầu tư tài chính,

rủi ro được định nghĩa một cách đơn giản và trực tiếp nhất là sự thay đổi không lường
trước được về giá trị tài sản và khoản vay nợ.

Và theo quan điểm của cá nhân, rủi ro là thuật ngữ mơ tả khả năng xảy ra sự
kiện ngồi dự kiến gây ra những tổn thất dưới mọi hình thức. Trong chừng mực nào
SVTH: Nguyễn Nhật Ánh | CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
VÀ MÔ HÌNH VAR

10


[KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP]

2014

đó, chúng ta có thể nhận dạng và đo lường khả năng xảy ra rủi ro đó để có những biện
pháp phịng ngừa, hạn chế những thiệt hại khi rủi ro xảy ra.
1.1.2. Rủi ro tài chính
1.1.2.1.

Khái niệm rủi ro tài chính

uế

Rõ ràng, rủi ro xảy ra khi có sự hiện diện của những tình huống khơng chắc
chắn, mà nguyên nhân chủ yếu có thể là do lạm phát, do biến động lãi suất, tỷ giá,

tế
H

giá cả hàng hóa, hoặc do đánh giá sai các khả năng tình huống xảy ra, hoặc do quyết

định đầu tư khơng thích hợp, hoặc cũng có thể do các yếu tố chính trị, xã hội, mơi

trường kinh doanh thay đổi,... Do đó, một cách đơn giản, có thể phân loại rủi ro thành:
rủi ro trong kinh doanh, rủi ro ngoài kinh doanh và rủi ro tài chính.

h

Tuy nhiên, trong các rủi ro gặp phải, thì việc đối diện với rủi ro ngoài kinh

in

doanh hầu như là một yếu tố bất khả kháng1. Cịn lại, rủi ro tài chính, thơng qua các

cK

cơng cụ quản trị rủi ro tài chính để kiểm sốt chặt chẽ và vấn đề cuối cùng là đối mặt
với rủi ro kinh doanh xuất phát từ chính hoạt động kinh doanh của mình gây nên.
Rủi ro tài chính, rủi ro mà thông qua các công cụ quản trị rủi ro có thể kiểm

họ

sốt, được hiểu như là rủi ro liên quan đến dòng tiền, độ nhạy cảm của các nhân tố giá
cả thị trường như lãi suất, tỷ giá, giá cả hàng hóa, giá cổ phiếu và những rủi ro do

Đ
ại

doanh nghiệp sử dụng địn bẩy tài chính – sử dụng nguồn vốn vay trong kinh doanh,
tác động đến thu nhập của doanh nghiệp hoặc làm chậm, mất khả năng thanh toán các
khoản nợ vay đến hạn2.

Phân loại rủi ro tài chính


ng

1.1.2.2.

Tùy thuộc vào nguyên nhân, nguồn gốc gây ra rủi ro – được gọi là “nhân tố rủi

ườ

ro” (Risk Factor), có thể phân loại rủi ro tài chính thành các nhóm như sau:3
-

Rủi ro thị trường: Rủi ro phát sinh do sự biến động của các nhân tố thị trường,

Tr

ví dụ như giá cả, lãi suất, tỷ giá,… trên thị trường tài chính.
-

Rủi ro thanh khoản (rủi ro về tài sản và rủi ro về vốn): Rủi ro phát sinh do tính

thanh khoản của tài sản khơng thể thực hiện được trong một số điều kiện nhất định của
thị trường.
1

Ví dụ như sự thay đổi trong Chính sách, quy định của Nhà nước.
Nguyễn Thị Ngọc Trang, Quản trị rủi ro tài chính, NXB Thống kê năm 2007.
3
Theo trang .
2


SVTH: Nguyễn Nhật Ánh | CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
VÀ MƠ HÌNH VAR

11


[KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP]

-

2014

Rủi ro tín dụng: Phát sinh khi một hoặc các bên tham gia hợp đồng tín dụng

khơng có khả năng thanh tốn cho các bên cịn lại. Biến động về giá trên thị trường tài
chính cũng là nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng được kiểm sốt
thơng qua các chính sách về hạn mức tín dụng, tài sản thế chấp và đánh giá rủi ro tiềm

-

uế

ẩn của khách hàng.
Rủi ro hoạt động: Rủi ro do chính con người hoặc sự cố về kỹ thuật mang lại

tín dụng.
-

Rủi ro pháp lý: Phát sinh do thực hiện các giao dịch không đúng luật gây nên


tổn thất, kiện cáo của khách hàng hoặc của các cổ đơng.

h

Rủi ro khác: Có thể kể đến các loại rủi ro như rủi ro thơng tin, rủi ro tín nhiệm,…

in

-

tế
H

một cách vơ tình hay cố ý. Đây cũng là nguyên nhân gây ra rủi ro thị trường và rủi ro

Khi đề cập đến rủi ro tài chính, người ta thường quan tâm đến rủi ro thị trường,

cK

rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng. Trong giới hạn của khóa luận này, để phục vụ cho
mục đích nghiên cứu, đề tài chỉ tiến hành phân tích và nghiên cứu chi tiết về rủi ro thị

họ

trường – là các rủi ro chịu ảnh hưởng giá cả, lãi suất, tỷ giá trên thị trường tài chính.
1.1.3. Quản trị rủi ro tài chính

Khái niệm quản trị rủi ro tài chính


Đ
ại

1.1.3.1.

Mục tiêu của quản trị rủi ro là nhận diện toàn bộ những rủi ro, xác lập mức
rủi ro có thể chấp nhận đồng thời phải ý thức được rủi ro với kiến thức đầy đủ để có
thể đo lường và giúp giảm nhẹ tổn thất. Quản trị rủi ro có nghĩa là tất cả các chi tiết

ng

rủi ro phải vận hành trong phạm vi được chấp nhận, giới hạn và quản lý.
Quản trị rủi ro tài chính là xác định mức độ rủi ro mong muốn, nhận diện

ườ

được mức độ rủi ro hiện hữu đang gánh chịu và sử dụng các công cụ phái sinh
hoặc các cơng cụ tài chính khác để điều chỉnh mức độ rủi ro thực sự theo mức rủi ro

Tr

mong muốn.4
Quản trị rủi ro là chương trình hướng tới sự hoàn thiện trong hoạt động, quản

lý hiệu quả các nguồn lực quan trọng, bảo đảm sự tuân thủ các quy định.
Chức năng chủ yếu của quản trị rủi ro là nhận diện, đo lường và quan trọng
4

Nguyễn Thị Ngọc Trang, Quản trị rủi ro tài chính, NXB Thống kê năm 2007


SVTH: Nguyễn Nhật Ánh | CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
VÀ MƠ HÌNH VAR

12


[KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP]

2014

hơn cả là giám sát rủi ro. Quản trị rủi ro là một hành động chủ động trong hiện tại để
bảo vệ trong tương lai.
1.1.3.2.

Công cụ quản trị rủi ro tài chính

Quản trị rủi ro tài chính khơng đơn thuần chỉ vì mục đích phịng ngừa, càng

uế

khơng thể triệt tiêu rủi ro mà là chủ động kiểm sốt rủi ro có hiệu quả. Khơng có
hoạt động kinh doanh nào mà không hàm chứa rủi ro; không chấp nhận rủi ro thì

tế
H

khơng thể tạo ra các cơ hội đầu tư kinh doanh mới. Tính hai mặt đó tạo ra cho các tổ
chức tài chính và các doanh nghiệp phải cân nhắc thận trọng khi lựa chon phương án

kinh doanh nhằm đạt được sự cân bằng hợp lý giữa một bên là lợi nhuận và bên kia

là rủi ro thất thốt tài chính. Do đó, trong q trình phát triển, đã có rất nhiều cơng

in

h

cụ quản trị rủi ro được xây dựng và phát triển để phục vụ cho nhu cầu quản trị rủi ro
ngày càng cao.

cK

Sự phát triển của công nghệ cao đã tạo ra những đột phá mới ở cả hai phương
diện: về trang bị kỹ thuật và về lý thuyết tài chính. Ngày càng có nhiều cơng cụ tài
chính ra đời và ứng với mỗi cơng cụ tài chính người ta lại đưa ra những phương tiện

họ

kiểm sốt rủi ro khác nhau:

Đ
ại

Bảng 1.2. Các cơng cụ định lượng rủi ro
Công cụ định lượng rủi ro

Trái phiếu

Thời gian đáo hạn bình qn (duration),
độ lồi (convexity), các mơ hình về cấu
trúc thời hạn (term-stucture models)


Tr

ườ

ng

Cơng cụ

Tín dụng

Định mức tín nhiệm (rating), các mơ
hình vỡ nợ (default models)

Cổ phiếu

Độ biến động giá (volatility), hệ số
tương quan (correlations), chỉ số beta

Chứng khoán Delta, gamma, vega…
phái sinh
Forex

Spreads, target zones

Nguồn: Dan Galai, Risk Management and Regulation in Banking, 1999
SVTH: Nguyễn Nhật Ánh | CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
VÀ MƠ HÌNH VAR

13



×