tế
H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ại
họ
cK
in
h
KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY
Đ
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HÀ TĨNH
Giáo viên hƣớng dẫn
Th.S Đào Nguyên Phi
Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Huyền Trang
Lớp: K44B - KTKT
Khóa: 2010 - 2014
Huế, 05/2014
Lời Cảm Ơn
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Để hoàn thành kh óa luận tốt nghiệp này em xin chân
thành cảm ơn Ban lãnh đạo Đại học Huế, Đại học kinh tế Huế
đã tạo điều kiện cho em có cơ hội được đi thực tập và tiếp xúc thực
tế tại ngân hàng. Bên cạnh đó, em cũng rất cảm ơn thầy, cô giáo
trường Đại học kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức cho em trong
suốt quãng thời gian h ọc tập tại trường.
Đặc biệt, em xin được gửi lời cám ơn chân thành đến thầy
giáo, Th.s Đào Nguyên Phi - người đã trực tiếp tận tình hướng
dẫn em trong quá trình thực hiện đề tài.
Em cũng xin bày tỏ lời cảm ơn của mình đến các anh, chị
phòng quan hệ khách hàng cá nhân cùng toàn thể cán bộ tại BIDV
Hà Tĩnh đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt
thời gian thực tập.
Do hạn chế về mặt thời gian và kinh nghiệm bản thân nên đề
tài không tránh khỏi có những thiếu sót. Rất mong sự thông cảm
và ý kiến đóng góp của quý thầy cô, quý cơ quan để đề tài được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Huyền Trang
GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BIDV: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
BCTC: Báo cáo tài chính
BHXH: Bảo hiểm xã hội
CBQHKH: Cán bộ quan hệ khách hàng
CBQTTD: Cán bộ quản trị tín dụng
HĐBĐ: Hợp đồng bảo đảm
tế
H
uế
HĐTD: Hợp đồng tín dụng
HĐQT: Hội đồng quản trị
KSNB: Kiểm soát nội bộ
NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc
ại
họ
cK
in
h
NHTM: Ngân hàng thƣơng mại
QHKHCN: Quan hệ khách hàng cá nhân
QLRR: Quản lý rủi ro
TSBĐ: Tài sản bảo đảm
TMCP: Thƣơng mại cổ phần
Đ
SXKD: Sản xuất kinh doanh
SVTH: Lê Thị Huyền Trang – Lớp: K44B- Kế toán kiểm toán
i
GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự tại BIDV Hà Tĩnh trong 3 năm từ 2011-2013 ................30
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại BIDV Hà Tĩnh từ năm 2011-2013 ...................32
Bảng 2.3: Tình hình cho vay tại BIDV Hà Tĩnh từ năm 2011 – 2013 .......................... 33
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV Hà Tĩnh từ năm 2011 - 2013.............35
Bảng 2.5. Các rủi ro trong quy trình cho vay khách hàng cá nhân ............................... 47
tế
H
uế
Bảng 2.6. Thủ tục kiểm soát áp dụng trƣớc khi thực hiện giải ngân cho khách hàng ..........53
Bảng 2.7. Thủ tục kiểm soát áp dụng trong khi thực hiện giải ngân cho khách hàng ..........57
Đ
ại
họ
cK
in
h
Bảng 2.8. Thủ tục kiểm soát áp dụng sau khi thực hiện giải ngân cho khách hàng ......58
SVTH: Lê Thị Huyền Trang – Lớp: K44B- Kế toán kiểm toán
ii
GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình tín dụng cơ bản ............................................................................14
Sơ đồ 2.1:Sơ đồ cơ cấu tổ chức .....................................................................................27
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Sơ đồ 2.2 : Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Hà Tĩnh ......................... 40
SVTH: Lê Thị Huyền Trang – Lớp: K44B- Kế toán kiểm toán
iii
GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..........................................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
I.1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................... 1
I.2. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................................ 2
tế
H
uế
I.3. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
I.4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2
I.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 3
ại
họ
cK
in
h
I.5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................................................3
I.5.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu ......................................................................................3
I.6. Kết cấu đề tài .............................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ KIỂM
SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC
NHTM ............................................................................................................................. 5
1.1.Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ .............................................................. 5
Đ
1.1.1.Khái niệm ...............................................................................................................5
1.1.2.Mục tiêu và vai trò của hệ thống KSNB ................................................................ 5
1.1.3.Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB .................................................................7
1.1.4.Những rủi ro tiềm tàng của hệ thống KSNB ........................................................ 10
1.2. Khái quát quy trình tín dụng ...................................................................................11
1.2.1.Ý nghĩa của quy trình tín dụng .............................................................................11
1.2.2. Quy trình tín dụng cơ bản ....................................................................................11
1.2.3. Một số rủi ro có thể xảy ra trong quy trình tín dụng ...........................................13
1.3. Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM .....................15
1.3.1. Sự cần thiết của KSNB quy trình cho vay ........................................................... 15
1.3.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của KSNB quy trình cho vay ..............................................15
1.3.4.Các yếu tố đánh giá chất lƣợng công tác kiểm soát hoạt động cho vay: ..............17
1.3.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác kiểm soát hoạt động cho vay:.....................18
SVTH: Lê Thị Huyền Trang – Lớp: K44B- Kế toán kiểm toán
iv
GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Khóa luận tốt nghiệp
1.4.Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................20
1.5. Tìm hiểu một số đề tài nghiên cứu cùng lĩnh vực ..................................................21
1.5.1.Một số đề tài .........................................................................................................21
1.5.2.Đánh giá ................................................................................................................21
CHƢƠNG 2: CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH ...................................................................................23
2.1.Giới thiệu khái quát về BIDV Hà Tĩnh ...................................................................23
2.1.1.Sơ lƣợc về BIDV Việt Nam .................................................................................23
tế
H
uế
2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Hà Tĩnh ........................................24
2.1.3.Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động của BIDV Hà Tĩnh .......................24
2.1.4.Các lĩnh vực kinh doanh .......................................................................................25
ại
họ
cK
in
h
2.1.5.Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự ....................................................................25
2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức: .................................................................................................25
2.1.5.2. Tình hình nhân sự: ............................................................................................ 30
2.1.6.Kết quả hoạt động kinh doanh tại BIDV Hà Tĩnh ................................................31
2.2.Thực trạng quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Hà Tĩnh....................36
2.2.1. Các quy định liên quan đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ..................36
2.2.2. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Hà Tĩnh .................................38
2.3. Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại
Đ
BIDV Hà Tĩnh ...............................................................................................................43
2.3.1.Hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Hà
Tĩnh ................................................................................................................................ 43
2.3.3. Nhận xét thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá
nhân tại BIDV Hà Tĩnh .................................................................................................61
2.4. Kết luận chƣơng 2 ..................................................................................................62
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM
SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV HÀ
TĨNH .............................................................................................................................. 64
3.1.Đánh giá hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại
BIDV Hà Tĩnh ...............................................................................................................64
3.1.1.Ƣu điểm ................................................................................................................64
3.1.2. Nhƣợc điểm và nguyên nhân: ..............................................................................65
SVTH: Lê Thị Huyền Trang – Lớp: K44B- Kế toán kiểm toán
v
GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Khóa luận tốt nghiệp
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách
hàng cá nhân tại BIDV Hà Tĩnh ....................................................................................67
3.3. Kết luận chƣơng 3 ..................................................................................................69
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................70
III.2. Kiến nghị ..............................................................................................................71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
PHỤ LỤC
SVTH: Lê Thị Huyền Trang – Lớp: K44B- Kế toán kiểm toán
vi
GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Khóa luận tốt nghiệp
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Khóa luận tập trung nghiên cứu về kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng
cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam- Chi nhánh Hà Tĩnh. Phần
nội dung chính gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm soát quy trình
cho vay tại các NHTM
Cơ sở lý luận chung nhằm làm rõ các khái niệm và nội dung cơ bản liên quan đến
hệ thống KSNB, quy trình cho vay khách hàng cá nhân và kiểm soát quy trình cho vay
tế
H
uế
khách hàng cá nhân nói chung tại các NHTM. Kết thúc chƣơng 1 là phần tóm tắt việc
nghiên cứu tài liệu trong thời gian thực hiện đề tài.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Hà Tĩnh
ại
họ
cK
in
h
+ Mở đầu chƣơng 2 là phần giới thiệu khái quát về BIDV Hà Tĩnh bao gồm:
Lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, nhân sự và tình hình hoạt động kinh
doanh của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013.
+ Trọng tâm của chƣơng 2 là thực trạng quy trình cho vay khách hàng doanh
nghiệp cá nhân và hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân
(kết hợp với ví dụ minh họa thực tế) tại BIDV Hà Tĩnh
Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình
Đ
cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Hà Tĩnh
Thông qua nghiên cứu thực tiễn hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay
khách hàng cá nhân tại BIDV Hà Tĩnh nhằm rút ra đƣợc những ƣu điểm, thành tựu đạt
đƣợc cũng nhƣ những tồn tại, hạn chế để từ đó đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm
hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm tra – kiểm soát quy trình
cho vay trong thời gian tới.
SVTH: Lê Thị Huyền Trang – Lớp: K44B- Kế toán kiểm toán
vii
GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Sự cần thiết của đề tài
NHTM là trung gian tài chính của nền kinh tế. Nó thực hiện huy động các nguồn
vốn trong nền kinh tế và sử dụng các nguồn vốn huy động này để thực hiện cung ứng
vốn tín dụng cho nền kinh tế và các dịch vụ ngân hàng nhằm tạo ra lợi nhuận. Trong
các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hoạt động cho vay là hoạt động sử dụng vốn
quan trọng nhất của NHTM vì nó giúp quay vòng nguồn vốn huy động đầu vào và tạo
ra lợi nhuận cao nhất cho NHTM. Nhờ hoạt động này mà ngân hàng đƣợc coi là kênh
cũng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao nhất.
tế
H
uế
dẫn vốn huy động quan trọng nhất trong hệ thống tài chính nƣớc ta. Tuy nhiên đây
Để ngăn ngừa rủi ro nhất là trong giai đoạn hiện nay với sự cạnh tranh khốc liệt
trên thị trƣờng toàn cầu, áp lực suy thoái và những khó khăn nhiều chiều từ nền kinh
ại
họ
cK
in
h
tế, các NHTM cần phải có một hệ thống KSNB vững mạnh. Khi đã thiết lập một hệ
thống KSNB chặt chẽ, vững mạnh thì đó chính là “rào cản” hạn chế mọi rủi ro có thể
xảy ra trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hạn chế những mất mát, thiệt hại,
kiểm soát quản lý đƣợc toàn bộ quá trình kinh doanh và tăng hiệu quả hoạt động của
ngân hàng.
Trong những năm gần đây, với sự biến động lớn của nền kinh tế, thị trƣờng bất
Đ
động sản đóng băng, nhiều doanh nghiệp phá sản, giải thể, ngừng hoạt động, do đó nợ
xấu cao, dƣ nợ cho vay tại NHTM thấp, thậm chí còn âm do khách hàng không trả
đƣợc hoặc trả đƣợc nợ nhƣng không vay mới. Đứng trƣớc tình hình đó, ngân hàng
phải đẩy mạnh sang mảng cho vay cá nhân, nhiều NHTM tập trung chiến lƣợc vào
mảng cho vay khách hàng cá nhân. Do đó, để đảm bảo chiến lƣợc kinh doanh đi đúng
hƣớng, hoạt động kinh doanh của ngân hàng tốt, hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất thì
việc KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân có ý nghĩa rất lớn, rất quan trọng
với các NHTM.
Chính từ ý nghĩa và tầm quan trọng đó, trong thời gian qua các ngân hàng trên
địa bàn tỉnh Hà Tĩnh nói chung và BIDV Hà Tĩnh nói riêng đã quan tâm đến việc nâng
SVTH: Lê Thị Huyền Trang – Lớp: K44B- Kế toán kiểm toán
1
GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Khóa luận tốt nghiệp
cao chất lƣợng hoạt động kiểm soát trong việc cho vay khách hàng cá nhân. Tuy
nhiên, trên thực tế kiểm soát quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV Hà Tĩnh
vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế cần đƣợc nghiên cứu và giải quyết kịp thời. Và theo tìm
hiểu của em, từ trƣớc đến nay tại BIDV Hà Tĩnh chƣa có đề tài nào nghiên cứu về
KSNB, đặc biệt là KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân. Vì vậy, với những
kiến thức mà thầy cô khoa Kế toán - Tài chính ( Đại học Kinh tế Huế) và sự giúp đỡ
nhiệt tình của các anh chị trong phòng QHKHCN, em đã quyết định chọn đề tài: “
Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hang TMCP Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam -chi nhánh Hà Tĩnh” để thực hiện Khóa luận tốt nghiệp cho đợt
I.2. Đối tƣợng nghiên cứu
tế
H
uế
thực tập cuối khóa của mình.
Khóa luận tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn hệ thống kiểm soát nội bộ
ại
họ
cK
in
h
quy trình cho vay tại ngân hàng thƣơng mại.
I.3. Mục tiêu nghiên cứu
Về mặt lý thuyết: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về KSNB đối với hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại các NHTM
Về mặt thực tiễn: Thông qua nghiên cứu thực tiễn hệ thống kiểm soát nội bộ tại
BIDV Hà Tĩnh nhằm rút ra những mặt ƣu điểm, thành tựu đạt đƣợc đồng thời là
Đ
những tồn tại, hạn chế cần đƣợc giải quyết theo yêu cầu của thực tiễn.
Về hiệu quả đạt đƣợc: Trên cơ sở lý luận và thực tiễn hệ thống kiểm soát nội
bộ, từ đó đề xuất một số biện pháp cơ bản nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt
động của hệ thống.
I.4. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung: Hệ thống kiểm soát nội bộ chỉ giới hạn trong quy trình cho vay
khách hàng cá nhân.
Không gian: Phòng QHKHCN – BIDV Hà Tĩnh
Thời gian: Để tìm hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động của BIDV Hà Tĩnh, em sẽ
tiến hành phân tích trong khoảng thời gian 3 năm từ năm 2011 đến năm 2013.
SVTH: Lê Thị Huyền Trang – Lớp: K44B- Kế toán kiểm toán
2
GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Khóa luận tốt nghiệp
I.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để hoàn thành Khóa luận này, trong quá trình phân tích em đã sử dụng các
phƣơng pháp nghiên cứu sau:
I.5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Trong quá trình thực tập tại BIDV Hà Tĩnh em đã thu thập các văn bản, quyết
định của BIDV về cho vay khách hàng cá nhân và kiểm soát việc cho vay; các thông
tƣ, quy định của ngân hàng Nhà nƣớc liên quan đến hoạt động cho vay, một số chứng
từ đƣợc sử dụng trong quá trình cho vay. Bên cạnh đó em cũng thu thập các tài liệu,
tế
H
uế
giáo trình chuyên ngành, các khóa luận, luận văn thạc sỹ để hoàn thành luận văn.
Trong quá trình thu thập số liệu em đã sử dụng các phƣơng pháp:
- Phƣơng pháp quan sát: phƣơng pháp này đƣợc thực hiện thông qua việc quan
sát môi trƣờng làm việc, cách thức làm việc của cán bộ tín dụng để có cái nhìn tổng
ại
họ
cK
in
h
quan về quy trình cho vay và hệ thống kiểm soát nội bộ thực tế tại BIDV Hà Tĩnh.
- Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: phƣơng pháp này đƣợc thực hiện thông qua
nghiên cứu các tài liệu liên quan để tổng hợp kiến thức, lý thuyết cơ bản làm cơ sở để
tìm hiểu thực tế.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: phƣơng pháp này đƣợc thực hiện thông qua việc đặt
câu hỏi cho cán bộ tín dụng, trƣởng phòng tín dụng nhằm thu thập dữ liệu thực tế, hiểu
Đ
rõ quy trình kiểm soát cho vay khách hàng cá nhân.
I.5.2. Phương pháp xử lý số liệu
Sau khi thu thập đƣợc các số liệu, em tiến hành tổng hợp và chọn lọc dữ liệu
phục vụ cho công việc nghiên cứu bằng các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp thống kê: là phƣơng pháp tổng hợp lại những thông tin, dữ liệu
thu thập nhằm phụ vụ cho công việc nghiên cứu.
- Phƣơng pháp phân tích: Dựa trên những số liệu đã có sẵn tiến hành phân tích
những ƣu nhƣợc điểm trong hoạt động kinh doanh nhằm tìm ra nguyên nhân và giải
pháp khắc phục.
SVTH: Lê Thị Huyền Trang – Lớp: K44B- Kế toán kiểm toán
3
GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Khóa luận tốt nghiệp
- Phƣơng pháp so sánh: là việc đối chiếu và so sánh số liệu giữa các năm, từ đó
cho thấy sự tăng/giảm của giá trị giúp cho quá trình phân tích kinh doanh cũng nhƣ các
quá trình khác.
I.6. Kết cấu đề tài
Kết cấu của đề tài gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
vay khách hàng cá nhân.
tế
H
uế
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm soát hoạt động cho
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại BIDV Hà Tĩnh
ại
họ
cK
in
h
Chƣơng 3: Một số giải pháp góp phần tăng cƣờng kiểm soát hoạt động cho vay
tại BIDV Hà Tĩnh.
Đ
Phần III: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Lê Thị Huyền Trang – Lớp: K44B- Kế toán kiểm toán
4
GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ VÀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NHTM
1.1.Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.1.Khái niệm
Theo Báo cáo COSO- The committee of sponsoring organization -1992: KSNB
tế
H
uế
là một quá trình do con ngƣời quản lý, Hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị
chi phối, nó đƣợc thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục
tiêu dƣới đây:
- BCTC đáng tin cậy.
ại
họ
cK
in
h
- Các luật lệ và quy định đƣợc tuân thủ.
- Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.
Theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 400- Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội
bộ: “ KSNB là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị đƣợc kiểm toán xây
dựng và áp dụng nhằm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để
kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập BCTC trung thực
Đ
và hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị. Hệ thống
KSNB bao gồm: môi trƣờng kiểm soát, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm soát”.
Từ những khái niệm trên ta rút ra đƣợc kết luận rằng hệ thống KSNB thực chất là
sự tích hợp các hoạt động, biện pháp, kế hoạch, quan điểm, nội quy chính sách và nỗ
lực của mọi thành viên trong tổ chức để đảm bảo cho tổ chức đó hoạt động hiệu quả và
đạt đƣợc mục tiêu đặt ra một cách hợp lý.
1.1.2.Mục tiêu và vai trò của hệ thống KSNB
Mục tiêu của hệ thống KSNB:
SVTH: Lê Thị Huyền Trang – Lớp: K44B- Kế toán kiểm toán
5
GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Khóa luận tốt nghiệp
Theo Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC) hệ thống KSNB là một hệ thống chính
sách và thủ tục đƣợc thiết lập nhằm đạt đƣợc bốn mục tiêu:
Thứ nhất là bảo vệ tài sản của đơn vị: Hệ thống KSNB sẽ bảo vệ các tài sản
của đơn vị bao gồm tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình và cả các tài
sản phi vật chất nhƣ sổ sách kế toán, các tài liệu quan trọng…khỏi bị đánh cắp, hƣ hại
hoặc bị lạm dụng vào những mục đích khác nhau.
Thứ hai là bảo đảm độ tin cậy của các thông tin: Các thông tin cung cấp phải
đảm bảo tính kịp thời về thời gian, tính chính xác và độ tin cậy về thực trạng hoạt động
và phản ánh đầy đủ khách quan các nội dung kinh tế chủ yếu của mọi hoạt động.
tế
H
uế
Thứ ba là bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý: Hệ thống KSNB đƣợc
thiết kế trong doanh nghiệp phải đảm bảo các quyết định và chế độ pháp lý liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải đƣợc tuân thủ đúng mức.
Thứ tƣ là bảo đảm hiệu quả hoạt động và năng lực quản lý: Các quá trình
ại
họ
cK
in
h
kiểm soát trong một đơn vị đƣợc thiết kế nhằm ngăn ngừa sự lặp lại không cần thiết
các hoạt động, gây ra sự lãng phí trong hoạt động và sử dụng kém hiệu quả các nguồn
lực trong doanh nghiệp.
Vai trò của hệ thống KSNB:
Bản chất của hệ thống KSNB là giúp doanh nghiệp thực hiện hiệu quả những
mục tiêu đề ra, do đó các nhà quản lý doanh nghiệp thƣờng chú tâm đến việc hình
Đ
thành và duy trì các hoạt động kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp để đạt đƣợc các
mục tiêu của doanh nghiệp.
Với mục tiêu bảo vệ tài sản của đơn vị, hệ thống KSNB phát hiện đƣợc những thiệt
hại, những sai sót, những vi phạm trong việc sử dụng tài sản của đơn vị. Từ đó hệ
thống KSNB đề ra đƣợc những biện pháp để bảo vệ tài sản hữu hiệu hơn và sử dụng
hợp lý nguồn tài sản của doanh nghiệp.
Hệ thống KSNB sẽ phát hiện ra những thông tin không chính xác, những thông tin
không đáng tin cậy, quản lý doanh nghiệp sẽ căn cứ vào đó xác định đƣợc tình hình
của doanh nghiệp, từ đó sẽ xây dựng chiến lƣợc phát triển công ty hợp lý hơn.
SVTH: Lê Thị Huyền Trang – Lớp: K44B- Kế toán kiểm toán
6
GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Khóa luận tốt nghiệp
Hệ thống KSNB cũng giúp cho nhà quản lý xem xét đƣợc hiệu quả hoạt động và
năng lực quản lý của doanh nghiệp, tìm ra đƣợc điểm yếu trong năng lực quản lý, làm
cho doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả. Từ đó đƣa ra những biện pháp cải thiện
tình hình đó.
1.1.3.Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB
Theo COSO đƣa ra năm 1992, hệ thống KSNB trong một đơn vị đƣợc cấu thành
bởi năm bộ phận:
Môi trƣờng kiểm soát
Các hoạt động kiểm soát
Thông tin và truyền thông
Giám sát
ại
họ
cK
in
h
Môi trƣờng kiểm soát:
tế
H
uế
Đánh giá rủi ro
Để xây dựng hệ thống KSNB cho doanh nghiệp cần tìm hiểu các nhân tố thuộc
về môi trƣờng kiểm soát:
- Tính chính trực và giá trị đạo đức:
Các nhà quản lý cao cấp phải xây dựng những chuẩn mực về đạo đức trong đơn
vị và cƣ xử đúng đắn để có thể ngăn cản không cho các thành viên có các hành vi thiếu
Đ
đạo đức hoặc phạm pháp. Mặt khác, đơn vị cũng cần phải loại trừ, giảm thiểu những
áp lực và cơ hội dẫn đến những hành vi thiếu trung thực của nhân viên trong đơn vị.
-
Đảm bảo về năng lực:
Đơn vị phải đảm bảo cho nhân viên có đƣợc những hiểu biết và kỹ năng cần thiết
để thực hiện những công việc đƣợc giao. Nếu không, chắc chắn họ sẽ thực hiện nhiệm
vụ đƣợc giao không hữu hiệu và hiệu quả.
-
Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm soát:
SVTH: Lê Thị Huyền Trang – Lớp: K44B- Kế toán kiểm toán
7
GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Khóa luận tốt nghiệp
Ủy ban kiểm soát giám sát việc tuân thủ pháp luật, giám sát việc lập BCTC. Sự
tham gia của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát sẽ làm cho môi trƣờng kiểm soát
đƣợc tốt hơn do sự kiểm soát của nó đến các hoạt động của ngƣời quản lý.
-
Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý:
Triết lý quản lý thể hiện qua quan điểm và nhận thức của ngƣời quản lý; phong
cách điều hành lại thể hiện qua cá tính, tƣ cách và thái độ của họ khi điều hành đơn vị.
Sự khác biệt về triết lý quản lý và phong cách điều hành có thể ảnh hƣởng lớn đến môi
trƣờng kiểm soát và tác động đến việc thực hiện các mục tiêu của đơn vị.
Cơ cấu tổ chức:
tế
H
uế
-
Việc xây dựng cơ cấu tổ chức là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các
bộ phận trong đơn vị. Một cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ là cơ sở cho việc lập kế hoạch,
điều hành, kiểm soát và giám sát tất cả các hoạt động của đơn vị.
Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm:
ại
họ
cK
in
h
-
Phân định quyền hạn và trách nhiệm giúp cho mỗi thành viên hiểu rằng họ có
nhiệm vụ cụ thể gì và từng hoạt động của họ ảnh hƣởng đến ngƣời khác nhƣ thế nào
trong việc hoàn thành các mục tiêu.
-
Chính sách nhân sự:
Là các chính sách và thủ tục của nhà quản lý về việc tuyển dụng, huấn luyện, bổ
Đ
nhiệm, đánh giá, sa thải, đề bạt, khen thƣởng và kỷ luật nhân viên. Chính sách nhân sự
có ảnh hƣởng đáng kể đến sự hữu hiệu của môi trƣờng kiểm soát thông qua tác động
đến các nhân tố khác nhƣ đảm bảo về năng lực, tính chính trực và giá trị đạo đức,…
Đánh giá rủi ro:
Các hoạt động liên quan đến đơn vị bao gồm các hoạt động diễn ra tại đơn vị và
các hoạt động ở bên ngoài đều có thể phát sinh rủi ro và khó kiểm soát tất cả.
Để giới hạn đƣợc rủi ro ở mức chấp nhận đƣợc, đơn vị phải nhận dạng và phân
tích rủi ro trên cơ sở các mục tiêu đã đƣợc thiết lập của tổ chức từ đó mới có thể kiểm
soát đƣợc rủi ro. Thông thƣờng một quy trình phân tích và đánh giá rủi ro gồm các
SVTH: Lê Thị Huyền Trang – Lớp: K44B- Kế toán kiểm toán
8
GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Khóa luận tốt nghiệp
bƣớc sau: ƣớc lƣợng tầm cỡ của rủi ro qua ảnh hƣởng có thể có của nó đến việc thực
hiện mục tiêu của đơn vị, xem xét khả năng xảy ra rủi ro và những biện pháp có thể sử
dụng để đối phó với rủi ro.
Hoạt động kiểm soát:
Hoạt động kiểm soát là những chính sách và thủ tục để đảm bảo cho các chỉ thị
của nhà quản lý đƣợc thực hiện. Những hoạt động kiểm soát chủ yếu trong đơn vị:
- Phân chia trách nhiệm đầy đủ: là không cho phép một thành viên nào đƣợc
giải quyết mọi mặt của nghiệp vụ từ khi hình thành cho đến khi kết thúc. Mục đích của
xảy ra sẽ đƣợc phát hiện nhanh chóng.
tế
H
uế
phân chia trách nhiệm nhằm để các nhân viên kiểm soát lẫn nhau, nếu có các sai sót
- Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và các nghiệp vụ: Khi kiểm soát quá trình
xử lý thông tin, cần đảm bảo rằng phải kiểm soát chặt chẽ hệ thống chứng từ, sổ sách
ại
họ
cK
in
h
và việc phê chuẩn các loại nghiệp vụ phải đúng đắn.
- Kiểm soát vật chất: Hoạt động này đƣợc thực hiện cho các loại sổ sách và tài
sản, kể cả những ấn chỉ đã đƣợc đánh số trƣớc nhƣng chƣa sử dụng, cũng nhƣ cần hạn
chế sự tiếp cận với các chƣơng trình tin học và những hồ sơ dữ liệu.
- Kiểm tra độc lập việc thực hiện: Là việc kiểm tra đƣợc tiến hành bởi các cá
nhân (hoặc bộ phận) khác với cá nhân (hoặc bộ phận) đang thực hiện nghiệp vụ. Yêu
cầu quan trọng đối với những thành viên thực hiện kiểm tra là họ phải độc lập với đối
Đ
tƣợng đƣợc kiểm tra.
- Phân tích soát xét lại việc thực hiện: xem xét lại những việc đã đƣợc thực hiện
bằng cách so sánh số thực tế với số kế hoạch, dự toán, kỳ trƣớc. Đơn vị thƣờng xuyên
rà soát thì có thể phát hiện những vấn đề bất thƣờng, để có thể thay đổi kịp thời chiến
lƣợc hoặc kế hoạch, điều chỉnh thích hợp.
Thông tin và truyền thông:
Sự trao đổi thông tin hữu hiệu đòi hỏi phải diễn ra theo chiều hƣớng: từ cấp trên
xuống cấp dƣới, từ cấp dƣới lên cấp trên và các cấp ngang hàng với nhau. Ngoài ra cũng
cần có sự trao đổi thông tin hữu hiệu với các đối tƣợng bên ngoài nhƣ khách hàng, nhà
SVTH: Lê Thị Huyền Trang – Lớp: K44B- Kế toán kiểm toán
9
GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Khóa luận tốt nghiệp
cung cấp, cổ đông và cơ quan thuế. Nhờ có hệ thống thông tin liên lạc chính xác, trung
thực và các hoạt động truyền thông kịp thời mà các thành viên trong đơn vị nắm bắt, trao
đổi, xử lý, quản lý và kiểm soát các hoạt động của doanh nghiệp đƣợc hiệu quả.
Giám sát:
Giám sát là quá trình đánh giá chất lƣợng của hệ thống KSNB. Hoạt động giám
sát đòi hỏi đơn vị xác định hệ thống KSNB có vận hành đúng nhƣ thiết kế hay không
và có cần thiết phải sửa đổi cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đơn vị hay
không. Các hoạt động giám sát bao gồm giám sát thƣờng xuyên và giám sát định kỳ.
tế
H
uế
1.1.4.Những rủi ro tiềm tàng của hệ thống KSNB
Hệ thống KSNB chỉ có thể giúp hạn chế tối đa những sai phạm chứ không thể
đảm bảo rủi ro, gian lận và sai sót không xảy ra, vì nó có các hạn chế tiềm tàng xuất
phát từ những nguyên nhân sau:
ại
họ
cK
in
h
- Bất kỳ một hoạt động kiểm soát nào của KSNB cũng phụ thuộc vào yếu tố
con ngƣời. Con ngƣời là nhân tố gây ra sai sót từ những hạn chế xuất phát từ bản thân
nhƣ: vô ý, bất cẩn, sao lãng, đánh giá hay ƣớc lƣợng sai, hiểu sai chỉ dẫn của cấp trên
hoặc báo cáo của cấp dƣới.
- Sự gian lận của nhân viên thông qua sự thông đồng với nhau hay với các bộ
phận bên ngoài tổ chức.
Đ
- Luôn có khả năng là các cá nhân có trách nhiệm kiểm soát đã lạm dụng quyền
hạn của mình nhằm phục vụ cho mƣu đồ riêng.
- Hoạt động kiểm soát chỉ tập trung vào các nghiệp vụ thƣờng xuyên phát sinh
mà ít chú ý đến những nghiệp vụ không thƣờng xuyên do đó những sai phạm trong các
nghiệp vụ này thƣờng hay bị bỏ qua.
- Yêu cầu thƣờng xuyên và trên hết của ngƣời quản lý là chi phí bỏ ra cho hoạt
động kiểm soát phải nhỏ hơn giá trị thiệt hại ƣớc tính do sai sót hay gian lận gây ra.
- Những thay đổi của tổ chức, thay đổi quan điểm quản lý và điều kiện hoạt
động có thể dẫn đến những thủ tục kiểm soát không phù hợp.
SVTH: Lê Thị Huyền Trang – Lớp: K44B- Kế toán kiểm toán
10
GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Khóa luận tốt nghiệp
1.2. Khái quát quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng trong việc cấp
tín dụng đối với khách hàng. Đây là một quá trình bao gồm nhiều giai đoạn mang tính
chất liên hoàn, theo một trật tự nhất định, đồng thời có quan hệ chặt chẽ và gắn bó với
nhau.
1.2.1.Ý nghĩa của quy trình tín dụng
Việc xác lập một quy trình tín dụng và không ngừng hoàn thiện nó đặc biệt quan trọng
đối với một NHTM
tế
H
uế
- Về mặt hiệu quả, một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng nâng cao
chất lƣợng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
- Về mặt quản lý, quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc phân định quyền, trách
nhiệm cho các bộ phận trong hoạt động tín dụng và làm cơ sở để thiết lập các
ại
họ
cK
in
h
hồ sơ, thủ tục vay vốn.
1.2.2. Quy trình tín dụng cơ bản
Bƣớc 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Đây là giai đoạn đầu tiên của quy trình tín dụng, thu thập thông tin quan trọng
làm cơ sở để thực hiện giai đoạn phân tích và ra quyết định cho vay, đƣợc thực hiện
ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Nhìn chung
Đ
một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin nhƣ:
- Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng.
- Khả năng sử dụng vốn vay.
- Khả năng hoàn trả nợ vay bao gồm cả vốn vay và lãi vay.
Bƣớc 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tƣơng lai của khách hàng
trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay. Phân tích tín dụng nhằm mục tiêu:
SVTH: Lê Thị Huyền Trang – Lớp: K44B- Kế toán kiểm toán
11
GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Khóa luận tốt nghiệp
-
Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự
đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro
và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
- Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập đƣợc từ phía khách
hàng trong bƣớc 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở cho việc
ra quyết định cho vay.
Bƣớc 3: Quyết định và ký hợp đồng tín dụng
Trong giai đoạn này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối
với một hồ sơ tín dụng của khách hàng dựa vào kết quả đã phân tích. Đây là giai đoạn
tế
H
uế
thƣờng dễ phạm sai lầm nhất. Thông thƣờng khi ra quyết định các ngân hàng thƣờng
mắc hai sai lầm cơ bản là đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt và từ chối cho
vay với một khách hàng tốt.
ại
họ
cK
in
h
Bƣớc 4: Giải ngân
Ở giai đoạn này, ngân hàng sẽ phát hành tiền cho khách hàng theo hạn mức tín
dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng. Nhiệm vụ của ngân hàng là thẩm định các
chứng từ theo các điều kiện của hợp đồng tín dụng trƣớc khi phát tiền vay.
Bƣớc 5: Giám sát tín dụng
Ở giai đoạn này nhân viên tín dụng thƣờng xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay
Đ
thực tế của khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách
hàng,..để đảm bảo khả năng thu nợ. Có các phƣơng pháp sau:
- Giám sát khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng tại ngân hàng, việc
trả lãi định kỳ, mối quan hệ với khách hàng khác, những thông tin thu thập khác.
- Phân tích các báo cáo tài chính của khách hàng theo định kỳ.
- Kiểm tra các hình thức đảm bảo tiền vay.
Bƣớc 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Đây là giai đoạn kết thúc của quy trình cho vay bao gồm các công việc quan
trọng cần đƣợc xử lý:
SVTH: Lê Thị Huyền Trang – Lớp: K44B- Kế toán kiểm toán
12
GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Khóa luận tốt nghiệp
Thu nợ cả gốc và lãi: Ngân hàng tiến hành thu nợ khách hàng theo đúng những
điều khoản đã cam kết. Hai bên có thể thỏa thuận và lựa chọn một trong những hình
thức thu nợ là thu nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn, thu nợ gốc một lần khi đáo hạn và
thu lãi theo định kỳ, thu nợ gốc và lãi theo nhiều kỳ hạn.
Tái xét hợp đồng tín dụng: là phân tích tín dụng trong điều kiện khoản tín dụng đã
đƣợc cấp với mục đích đánh giá chất lƣợng tín dụng, phát hiện rủi ro để có thể xử lý
kịp thời.
Thanh lý hợp đồng tín dụng: Nếu hết thời hạn hợp đồng và khách hàng đã hoàn tất
các nghĩa vụ thì ngân hàng và khách hàng làm thủ tục thanh lý hợp đồng, giải chấp tài
tế
H
uế
sản nếu có và lƣu hồ sơ vay vốn vào kho lƣu trữ.
1.2.3. Một số rủi ro có thể xảy ra trong quy trình tín dụng
- Hồ sơ khách hàng chƣa đầy đủ.
ại
họ
cK
in
h
- Các thông tin thẩm định về khách hàng và khoản vay chƣa đầy đủ và chính xác.
- Không tuân thủ việc phân cấp ủy quyền trong quy trình cho vay đối với khách hàng.
- Thông tin trong Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng thế chấp không khớp đúng với
quyết định phê duyệt khoản vay.
- Căn cứ giải ngân chƣa đầy đủ và đúng quy định.
- Công tác kiểm tra khách hàng sau cho vay chƣa kịp thời, chƣa đảm bảo chất
lƣợng và chƣa đƣợc kiểm soát chặt chẽ.
Đ
- Việc quản lý thu nợ chƣa chặt chẽ.
- Việc cơ cấu ( gia hạn và điều chỉnh kỳ hạn nợ) chƣa đầy đủ căn cứ.
- Việc phân loại nợ chƣa thực hiện theo đúng quy định…
SVTH: Lê Thị Huyền Trang – Lớp: K44B- Kế toán kiểm toán
13
GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Khóa luận tốt nghiệp
Thu thập thông tin
qua phỏng vấn, khảo
sát thực tế, trao đổi
Cán bộ tín dụng:
Tiếp xúc, hƣớng dẫn
Phỏng vấn khách hàng
Phân tích và thẩm định
tín dụng
Lập hồ sơ:
Giấy đề nghị vay vốn
Hồ sơ pháp lý
Phƣơng án kinh doanh
Kết quả:
Biên bản báo cáo
Tờ trình
Giấy tờ về bảo đảm nợ
tế
H
uế
Khách hàng:
Cung cấp các tài
liệu và thông tin
Quyết định tín dụng
Từ chối
Hợp đồng tín dụng
Đàm phán
Ký kết
ại
họ
cK
in
h
Chấp nhận
Giấy báo lý do
Giải ngân
Phát hành tiền cho
khách hàng
Vi phạm hợp
đồng
Đ
Giám sát tín dụng
Thu cả nợ gốc và lãi
Không đủ, không
đúng hạn
Đầy đủ và đúng hạn
Thanh lý hợp đồng tín dụng
Biện pháp:
Cảnh cáo, tăng cƣờng kiểm soát
Sơ đồ 1.1. Quy trình tín dụng cơ bản
SVTH: Lê Thị Huyền Trang – Lớp: K44B- Kế toán kiểm toán
14
GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Khóa luận tốt nghiệp
1.3. Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM
1.3.1. Sự cần thiết của KSNB quy trình cho vay
Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ chốt của ngân hàng để tạo ra lợi nhuận.
Nhƣng kết quả nhiều nghiên cứu cho thấy, rủi ro trong hoat động cho vay chiếm tới
70% trong tổng rủi ro hoạt động ngân hàng. Một sai sót trong nghiệp vụ cho vay có thể
dẫn đến những thiệt hại đáng kể cho ngân hàng.
Rủi ro cho vay sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho hoạt động kinh doanh
của ngân hàng nhƣ ảnh hƣởng tới kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng, gây khó khăn
cho việc chi trả ngƣời gửi tiền, khả năng thanh toán, lợi nhuận và uy tín của ngân hàng
tế
H
uế
bị giảm sút, thậm chí có thể dẫn đến phá sản ngân hàng. Chính vì vậy cần phải có sự
kiểm soát chặt chẽ của hệ thống KSNB trong hoạt động cho vay.
Việc kiểm soát hoạt động cho vay giúp ngân hàng nhận biết một cách kịp thời bất
kỳ sự sụt giảm chất lƣợng tín dụng hoặc rủi ro nào của khoản vay để có thể có hành
ại
họ
cK
in
h
động ngăn chặn để bảo vệ lợi ích của ngân hàng.
1.3.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của KSNB quy trình cho vay
Mục tiêu của KSNB quy trình cho vay
- Chu trình xét duyệt tín dụng, giám sát tín dụng đƣợc thực hiện đầy đủ, kịp thời,
có hiệu quả, ngăn ngừa kịp thời những thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ.
- Các dữ liệu cần thiết đƣợc thu thập, chuyển giao và xử lý một cách đầy đủ,
chính xác, kịp thời giúp cho việc ra quyết định tín dụng có chất lƣợng cao.
Đ
- Rủi ro tín dụng đƣợc quản lý chặt chẽ nhằm ngăn ngừa thất thoát tài sản và có
dự phòng rủi ro hợp lý.
- Tài liệu, hồ sơ, các tài sản có liên quan đến nghiệp vụ đƣợc bảo đảm an toàn.
Nhiệm vụ của KSNB quy trình cho vay:
Với các mục tiêu nhƣ trên, KSNB quy trình cho vay có các nhiệm vụ sau:
- Ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ.
- Bảo vệ ngân hàng trƣớc những thất thoát tài sản có thể tránh.
- Đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh.
1.3.3. Quy trình kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân:
Quy trình này đƣợc thực hiện hiện qua các giai đoạn sau:
SVTH: Lê Thị Huyền Trang – Lớp: K44B- Kế toán kiểm toán
15
GVHD: Th.S Đào Nguyên Phi
Khóa luận tốt nghiệp
Giai đoạn trƣớc khi giải ngân:
- Kiểm soát thủ tục giấy đề nghị vay vốn nhằm đảm bảo rằng mọi hồ sơ đề nghị
vay vốn của khách hàng đều đƣợc cấp thẩm quyền theo dõi chặt chẽ để ghi nhận việc
phân công cho nhân viên tín dụng hoặc nhóm thẩm định thích hợp thực hiện thẩm định
khoản vay.
- Kiểm soát việc thực hiện tiêu chuẩn cho vay nhằm đảm bảo rằng việc đề xuất
cho vay tuân theo đúng tiêu chuẩn và các điều kiện cấp tín dụng.
- Kiểm soát việc thực hiện phân tích tín dụng nhằm đảm bảo thông tin tín dụng
đƣợc trình bày trung thực, chính xác và đƣợc phân tích khách quan, cẩn trọng để làm cơ
tế
H
uế
sở cho cấp xét duyệt quyết định cho vay và đƣợc kiểm soát lại trƣớc khi trình xét duyệt.
- Kiểm soát kết quả định giá tài sản đảm bảo và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ
tài sản đảm bảo nhằm đảm bảo rằng việc định giá đã đƣợc tiến hành trên cơ sở các căn
cứ định giá do Ngân hàng đề ra và tài sản đảm bảo đủ tiêu chuẩn nhận thế chấp.
ại
họ
cK
in
h
- Kiểm soát thực hiện quyền phán quyết tín dụng nhằm đảm bảo việc xét duyệt
cấp tín dụng là đúng thẩm quyền và nằm trong hạn mức xét duyệt đã đƣợc phê chuẩn
bởi cấp điều hành cao nhất của ngân hàng.
- Kiểm soát việc thực hiện các thủ tục pháp lý đối với tài sản đảm bảo và hợp đồng
tín dụng nhằm đảm bảo rằng các thủ tục pháp lý đã đƣợc tiến hành đầy đủ và không có sự
sơ hở nào về mặt pháp lý có thể ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
Giai đoạn trong khi giải ngân:
Đ
- Kiểm soát thực hiện hạn mức tín dụng đã đƣợc duyệt nhằm đảm bảo rằng việc
giải ngân là hợp lệ vì nằm trong hạn mức tín dụng đã đƣợc duyệt và phù hợp với các
điều kiện giải ngân đã xác định khi xét duyệt cấp tín dụng.
- Kiểm tra các chứng từ giải ngân, hồ sơ giải ngân, kiểm tra xem các điều kiện
rút vốn đã đƣợc khách hàng đáp ứng đầy đủ hay chƣa, kiểm tra việc phát tiền vay. Nếu
chƣa đáp ứng đầy đủ các điều kiện rút vốn thì cán bộ tín dụng phải báo lại cho khách
hàng để tìm giải pháp
Giai đoạn sau khi giải ngân:
SVTH: Lê Thị Huyền Trang – Lớp: K44B- Kế toán kiểm toán
16