Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Kiểm toán doanh thu tại các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

tế
H
uế

-----  -----

K
in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KIỂM TOÁN DOANH THU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP

ọc

KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU TRONG KIỂM TOÁN

ại
h

BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN

Đ

VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN


Giảng viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Th.S Nguyễn Quang Huy

Trần Thò Nở
Lớp: K44B KTKT

Huế 05/2014


Lời Cảm Ơn

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

tế
H
uế


Khóa luận tốt nghiệp này là kết quả học tập và nghiên cứu của
tôi trong bốn năm học tại giảng đường trường Đại học Kinh tế Huế.
Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự nỗ lực cố gắng của bản thân,
tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô giáo, các
tập thể, cá nhân, trong và ngoài trường Đại học Kinh tế Huế.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trong và
ngoài trường Đại học Kinh tế Huế, đã tận tình truyền đạt kiến thức
cho tôi trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn
Quang Huy, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để tôi hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin trân trọng cám ơn các cán bộ nhân viên tại công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, cùng gia đình đã giúp đỡ,
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực tập và thực
hiện khóa luận này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã nhiệt
tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện
báo cáo này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Nở


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................... I

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... IV
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................... V
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ VI
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................................................VII
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 1

tế
H
uế

3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 2
5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2
6. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................... 3

h

7. Tính mới của luận văn ............................................................................................. 3

K
in

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN DOANH THU TẠI

ọc

CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU TRONG

KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ....................................................................... 4

ại
h

1.1 Doanh thu tại các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu .............................. 4
1.1.1 Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh xuất khẩu ............................... 4

Đ

1.1.1.1 Hoạt động kinh doanh xuất khẩu .................................................................... 4
1.1.1.2 Quy trình xuất khẩu hàng hóa ........................................................................ 5
1.1.1.3 Bộ chứng từ xuất khẩu.................................................................................... 7
1.1.2 Khái quát chung về doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ ......................... 8
1.1.2.1 Khái niệm và phân loại khoản doanh thu BH & CCDV ................................ 8
1.1.2.2. Quy định hạch toán doanh thu BH & CCDV ............................................... 10
1.1.2.3. Quy định hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................... 11
1.2 Kiểm toán khoản mục doanh thu BH & CCDV trong kiểm toán BCTC ............ 14
1.2.1 Mục tiêu và ý nghĩa kiểm toán doanh thu ...................................................... 14
1.2.2 Căn cứ để kiểm toán doanh thu ...................................................................... 15
1.2.3 Rủi ro và gian lận trong kiểm toán doanh thu ................................................ 15
SVTH: Trần Thị Nở - Lớp K44B Kế toán Kiểm toán

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy


1.2.4 Các thủ tục kiểm toán doanh thu trong kiểm toán Báo cáo tài chính............. 17
1.2.4.1 Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................... 17
1.2.4.2 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản ................................................................ 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN DOANH THU TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU TRONG KIỂM
TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KỂ TOÁN AAC
THỰC HIỆN ................................................................................................................ 31
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ................................ 31
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................... 31
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 31

tế
H
uế

2.1.1.2 Mạng lưới khách hàng .................................................................................. 32
2.1.1.3 Đội ngũ nhân viên ........................................................................................ 32
2.1.1.4 Các kết quả đạt được .................................................................................... 33
2.1.2 Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của công ty .............................................. 34

h

2.1.3 Sơ đồ tổ chức quản trị của AAC .................................................................... 38

K
in

2.1.4 Các dịch vụ cung cấp...................................................................................... 40
2.1.4.1 Dịch vụ Kiểm toán và đảm bảo .................................................................... 40
2.1.4.2 Dịch vụ Kế toán ............................................................................................ 41


ọc

2.1.4.3 Dịch vụ Tư vấn thuế ..................................................................................... 41

ại
h

2.1.4.4 Dịch vụ Tư vấn tài chính và quản lý............................................................. 42
2.1.4.5 Dịch vụ Tư vấn đầu tư ................................................................................... 42

Đ

2.1.4.6 Dịch vụ Đào tạo và hỗ trợ Tuyển dụng .......................................................... 42
2.1.4.7 Dịch vụ chuyên ngành khác .......................................................................... 42
2.1.5 Quy trình kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.......... 42
2.1.5.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán ................................................................ 43
2.1.5.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán...................................................................... 45
2.1.5.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán ........................................................................ 48
2.2 Thực tế Kiểm toán doanh thu tại các DN kinh doanh XNK trong kiểm toán
BCTC do công ty Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện ......................................... 49
2.2.1 Giới thiệu tổng quan về đơn vị khách hàng ..................................................... 49
2.2.2 Thực tế kiểm toán doanh thu tại các DN kinh doanh XNK trong kiểm
toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện ..................... 50
SVTH: Trần Thị Nở - Lớp K44B Kế toán Kiểm toán

ii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

2.2.2.1 Nghiên cứu, đánh giá hệ thống KSNB chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền ....... 50
2.2.2.2 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản đối với doanh thu BH & CCDV ............ 59
2.2.2.3 Tổng hợp kết quả thực hiện kiểm toán ......................................................... 80
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM
TOÁN DOANH THU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH XUẤT
NHẬP KHẨU TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN ................................................................ 81
3.1 Nhận xét về kiểm toán doanh thu tại các DN kinh doanh XNK trong kiểm
toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện ..................... 81
3.1.1 Đặc điểm kiểm toán doanh thu tại các DN kinh doanh XNK trong kiểm

tế
H
uế

toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện ..................... 81
3.1.2 Nhận xét về kiểm toán doanh thu tại các DN kinh doanh XNK trong
kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện ............ 84
3.1.2.1 Ưu điểm ........................................................................................................ 84

h

3.1.2.2 Hạn chế ......................................................................................................... 88

K
in


3.2 Biện pháp nhằm hoàn thiện kiểm toán doanh thu tại các doanh nghiệp kinh
doanh XNK trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán

ọc

AAC thực hiện .......................................................................................................... 89
3.2.1 Hoàn thiện thủ tục phân tích trong kiểm toán doanh thu BH & CCDV ........ 89

ại
h

3.2.2 Hoàn thiện thủ tục đối chiếu số liệu hạch toán doanh thu trên sổ sách
với báo cáo bán hàng ................................................................................................. 93

Đ

3.2.3 Kết hợp chọn mẫu CMA và kỹ thuật chọn mẫu phân tổ ................................ 94
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 96
1. Kết luận.................................................................................................................. 96
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 97

SVTH: Trần Thị Nở - Lớp K44B Kế toán Kiểm toán

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Kiểm toán viên

BGĐ

Ban Giám đốc

DN

Doanh nghiệp

GLV

Giấy làm việc

CMKT

Chuẩn mực kiểm toán

BCTC

Báo cáo tài chính

CĐKT

Cân đối kế toán

KQKD

Kết quả kinh doanh


SXKD

Sản xuất kinh doanh

BH & CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

XNK

Xuất nhập khẩu

KSNB

Kiểm soát nội bộ

h

Thử nghiệm kiểm soát

ại
h

Hóa đơn xuất khẩu
Đơn đặt hàng
Vận đơn đường biển (Bill of lading)

Đ


B/L

Hóa đơn giá trị gia tăng

ọc

HĐGTGT
ĐĐH

K
in

TNKS
HĐXK

tế
H
uế

KTV

SVTH: Trần Thị Nở - Lớp K44B Kế toán Kiểm toán

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình xuất khẩu hàng hóa ........................................................................ 5
Sơ đồ 1.2: Nghiên cứu và đánh giá hệ thống KSNB ..................................................... 18
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản trị công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ........ 38

Đ

ại
h

ọc

K
in

h

tế
H
uế

Sơ đồ 2.2: Quy trình đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát tại công ty kiểm toán AAC ....... 54

SVTH: Trần Thị Nở - Lớp K44B Kế toán Kiểm toán

v


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu BH & CCDV ............................. 14
Bảng 1.2: Bảng câu hỏi về đánh giá KSNB của chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền.... 20
Bảng 1.3: Mục tiêu kiểm soát và các thủ tục kiểm soát chính của chu trình ................ 22
bán hàng, phải thu và thu tiền ........................................................................................ 22
Bảng 1.4: Tỷ lệ sai phạm có thể bỏ qua trong việc thực hiện TNKS ............................ 25
Bảng 2.1: Các ký hiệu được thống nhất sử dụng trên giấy làm việc ............................. 46

tế
H
uế

Bảng 2.2: Giới thiệu tổng quan về đơn vị khách hàng .................................................. 49
Bảng 2.3: Quy trình bán hàng tại công ty LD Cát và Khoáng sản ................................ 51
Bảng 2.4: Mục tiêu kiểm soát, thủ tục kiểm soát và thử nghiệm kiểm soát đối với
doanh thu BH & CCDV tại công ty LD Cát và Khoáng sản ......................................... 55

h

Bảng 2.5: Bảng câu hỏi về thực hiện các thủ tục kiểm soát chu trình bán hàng, .......... 57

K
in

phải thu, thu tiền ............................................................................................................ 57
Bảng 2.6: Một số điều kiện giao hàng theo Incoterms 2010 ......................................... 76

ọc


Bảng 3.1: Bảng số liệu tổng hợp doanh thu của công ty LD Cát và Khoáng Sản ........ 90
Biểu đồ 3.1: Phân tích doanh thu bán hàng trong nước theo thời gian ......................... 91

Đ

ại
h

Biểu đồ 3.2: Phân tích doanh thu xuất khẩu theo thời gian ........................................... 92

SVTH: Trần Thị Nở - Lớp K44B Kế toán Kiểm toán

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đề tài "Kiểm toán doanh thu tại các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập
khẩu trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán
AAC thực hiện" là kết quả của quá trình thực tập của tôi tại công ty TNHH Kiểm toán
và Kế toán AAC.
Trong thời gian thực tập tốt nghiệp của mình, tôi đã dành nhiều thời gian để tìm
hiểu, nghiên cứu và tham gia vào thực tế công tác kiểm toán doanh thu tại công ty. Kết

tế
H

uế

hợp với các phương pháp thu thập, nghiên cứu các tài liệu tham khảo cùng với sự giúp
đỡ, hướng dẫn của các thầy cô, các anh chị Kiểm toán viên mà tôi đã giải quyết các
mục tiêu của khóa luận đã đặt ra. Đề tài của tôi đã được thực hiện trên cơ sở phản ánh
đúng thực trạng công tác Kiểm toán doanh thu tại các doanh nghiệp kinh doanh xuất

h

nhập khẩu trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty kiểm toán AAC thực hiện.

K
in

Ngoài việc nghiên cứu những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu BH & CCDV
và kiểm toán doanh thu trong kiểm toán BCTC thì nội dung nghiên cứu quan trọng

ọc

nhất của đề tài là đi sâu tìm hiểu thực trạng của công tác Kiểm toán doanh thu tại các
doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu do công ty kiểm toán AAC thực hiện. Dựa

ại
h

trên khả năng hiểu biết về thực trạng công tác kiểm toán doanh thu cùng với sự hỗ trợ
của các tài liệu liên quan, tôi đã nhận xét, đánh giá những ưu điểm đã đạt được và

Đ


những hạn chế còn tồn tại trong công tác Kiểm toán doanh thu tại các doanh nghiệp
kinh doanh xuất nhập khẩu do công ty kiểm toán AAC thực hiện. Bên cạnh đó tôi cũng
đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện hơn Kiểm toán doanh thu đối với các doanh
nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty.

SVTH: Trần Thị Nở - Lớp K44B Kế toán Kiểm toán

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm vừa qua, cùng với sự phát triển mạnh mẽ và hội nhập của nền
kinh tế Việt Nam, ngành kiểm toán Việt Nam đã có những bước tiến dài với những
thành tựu đáng kể. Là một trong những công ty kiểm toán hàng đầu của ngành kiểm
toán độc lập nói chung và của ngành kiểm toán Việt Nam nói riêng, Công ty TNHH
Kiểm toán và Kế toán AAC đã đạt được uy tín và thương hiệu tại thị trường kiểm toán
Việt Nam.
Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại

tế
H
uế

thế giới WTO (World Trade Organization) vào ngày 11/01/2007. Sự kiện này đã mở ra
cơ hội mới cho sự phát triển của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung cùng với các

doanh nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu nói riêng. Đây là một
hoạt động phức tạp hơn so với các hoạt động kinh doanh trong nước bởi hoạt động

h

xuất nhập khẩu chịu sự điều chỉnh của nhiều luật, điều ước quốc tế, tập quán thương

K
in

mại quốc tế cùng với các phương thức giao dịch mua bán và thanh toán đa dạng.
Hiện nay nhiều chính sách kinh tế liên quan đến công tác xuất nhập khẩu tại Việt

ọc

Nam còn tồn tại nhiều bất cập, nhiều hình thức sai sót và gian lận xảy ra không những gây
tổn thất và thiệt hại đến công tác quản lý nhà nước mà còn ảnh hưởng đến kết quả kinh

ại
h

doanh của doanh nghiệp, trong đó có nhiều sai phạm liên quan đến doanh thu.
Là một trong những khoản mục có vị trí quan trọng trên Báo cáo kết quả kinh

Đ

doanh, Doanh thu có mối quan hệ mật thiết đối với Giá vốn, Lợi nhuận và các chỉ tiêu
quan trọng trên Bảng cân đối kế toán như các khoản Tiền và tương đương tiền, Phải
thu khách hàng…Do đó, kiểm toán doanh thu là một phần hành rất quan trọng đối với
bất kỳ cuộc kiểm toán Báo cáo tài chính (BCTC) nào và đặc biệt là đối với các doanh

nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu. Đó là lý do tôi chọn đề tài luận văn là “Kiểm toán
doanh thu tại các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong kiểm toán Báo cáo
tài chính do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Về lý luận: Tổng hợp những vấn đề lý luận của kiểm toán doanh thu đối với các
doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong kiểm toán BCTC.

SVTH: Trần Thị Nở - Lớp K44B Kế toán Kiểm toán

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

Về thực tiễn: Nghiên cứu, tìm hiểu các thủ tục kiểm toán doanh thu trong kiểm
toán BCTC tại các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trên cơ sở thực tế đã thực
hiện tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. Từ đó rút ra nhận xét và trình bày
phương hướng, kiến nghị nhằm hoàn thiện các thủ tục kiểm toán doanh thu tại các
doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kiểm toán doanh thu tại các doanh nghiệp kinh doanh
xuất nhập khẩu trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
thực hiện. Doanh thu tại doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu được nghiên cứu
trong đề tài là các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ (BH & CCDV) của
4. Phạm vi nghiên cứu

tế
H

uế

những doanh nghiệp có tham gia vào hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.
Không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.
Thời gian nghiên cứu: Số liệu đề tài được thu thập từ các giấy tờ làm việc cho

h

năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013.

K
in

Nội dung nghiên cứu: Do giới hạn về mặt không gian và thời gian nghiên cứu
nên đề tài chỉ đi sâu tìm hiểu các thủ tục kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp

ọc

dịch vụ tại các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong kiểm toán Báo cáo tài
chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.

ại
h

5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của luận văn là:

Đ

Phương pháp thu thập và nghiên cứu tài liệu:

Thu thập và nghiên cứu các tài liệu về kiểm toán doanh thu mà công ty kiểm
toán AAC áp dụng.
Thu thập các số liệu và giấy tờ làm việc kiểm toán doanh thu từ các hồ sơ kiểm
toán tại các khách hàng cụ thể.
Quan sát thực tế quá trình thực hiện các thủ tục kiểm toán doanh thu do các
KTV của AAC thực hiện.
Trực tiếp tham gia vào quy trình kiểm toán doanh thu với vai trò Trợ lý Kiểm
toán viên.

SVTH: Trần Thị Nở - Lớp K44B Kế toán Kiểm toán

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

Phương pháp xử lý số liệu:
Sau khi thu thu thập và nghiên cứu tài liệu, người viết tiến hành phân tích, tổng
hợp, đối chiếu số liệu cũng như vận dụng những kiến thức và kinh nghiệm thực tế có
được để có cái nhìn tổng quát về vấn đề nghiên cứu.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Kiểm toán doanh thu tại các doanh nghiệp kinh
doanh xuất nhập khẩu trong kiểm toán BCTC
Chương 2: Thực trạng Kiểm toán doanh thu tại các doanh nghiệp kinh doanh
thực hiện

tế

H
uế

xuất nhập khẩu trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Chương 3: Nhận xét và biện pháp nhằm hoàn thiện Kiểm toán doanh thu tại các
Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện
7. Tính mới của luận văn

h

doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH

K
in

Kiểm toán doanh thu BH & CCDV là một phần hành kiểm toán quan trọng
trong kiểm toán Báo cáo tài chính, và đây là một nội dung đã được nhiều bạn sinh viên
cũng như các chuyên gia nghiên cứu. Trên cơ sở tiếp thu những kết quả đạt được từ

ọc

các đề tài nghiên cứu trước đó và việc tìm hiểu thực tế công tác kiểm toán doanh thu

ại
h

tại công ty kiểm toán AAC, tôi đã chọn đề tài "Kiểm toán doanh thu tại các doanh
nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trong kiểm toán Báo cáo tài chính do công ty

Đ


TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện" làm luận văn tốt nghiệp.
Hướng nghiên cứu mới của luận văn là việc đi sâu nghiên cứu thực trạng kiểm
toán doanh thu tại một bộ phận doanh nghiệp có tham gia vào hoạt động kinh doanh
xuất nhập khẩu. Tại các doanh nghiệp này, công tác kiểm toán doanh thu không những
dừng lại đối với doanh thu xuất khẩu mà còn bao gồm các thủ tục kiểm toán đối với
doanh thu bán hàng trong nước. Do vậy, thông qua việc nghiên cứu công tác kiểm toán
doanh thu tại các doanh nghiệp này, tôi sẽ trình bày những đánh giá chung về công tác
kiểm toán doanh thu BH & CCDV, đồng thời đưa ra những nhận xét về các khác biệt
giữa kiểm toán doanh thu tại các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu và kiểm
toán doanh thu tại các doanh nghiệp kinh doanh tại thị trường nội địa.

SVTH: Trần Thị Nở - Lớp K44B Kế toán Kiểm toán

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN DOANH THU
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1 Doanh thu tại các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu
1.1.1 Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh xuất khẩu
Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu (XNK) là hoạt động trao đổi hàng hóa,
dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong nước đối với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
thông qua mua bán ở phạm vi quốc tế. Hoạt động kinh doanh XNK chiếm một vị trí


tế
H
uế

quan trọng trong nền kinh tế, nó tạo điều kiện mở rộng thị trường cho nền sản xuất
trong nước, đồng thời cũng phục vụ cho nhu cầu trong nước về những mặt hàng chưa
sản xuất được hoặc những mặt hàng đã sản xuất được nhưng chưa đủ đáp ứng nhu cầu
về mặt số lượng, chất lượng, thị hiếu…

h

1.1.1.1 Hoạt động kinh doanh xuất khẩu

K
in

Hàng hóa dùng để kinh doanh xuất khẩu chủ yếu là những mặt hàng có thế
mạnh trong nước, có lợi thế cạnh tranh so với hàng hóa cùng loại của các nước khác.

ọc

Ở Việt Nam, hàng hóa xuất khẩu thông thường là các mặt hàng thuộc nhóm ngành thủ

ại
h

công mỹ nghệ truyền thống (các mặt hàng như mây, tre, đan lát, thêu thua, gốm sứ…);
nhóm ngành khai thác và sản xuất sản phẩm thô (như cao su, dầu khí, khí đốt…);


Đ

nhóm ngành chế biến nguyên liệu nông, lâm sản và khoáng sản (cà phê, tiêu, điều và
các mặt hàng hải sản, tôm, cá…)…
Xuất khẩu gồm hai phương thức là xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu ủy thác.
Xuất khẩu trực tiếp là phương thức kinh doanh xuất khẩu trong đó doanh nghiệp tham
gia kinh doanh xuất khẩu trực tiếp ký kết hợp đồng ngoại thương với đối tác nước
ngoài để trực tiếp giao hàng và thu tiền hàng. Xuất khẩu ủy thác là phương thức kinh
doanh xuất khẩu trong đó doanh nghiệp tham gia kinh doanh xuất khẩu không đứng ra
trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng ngoại thương với đối tác nước ngoài mà thông
qua một đơn vị xuất khẩu có kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động này ký kết và thực
hiện hợp đồng ngoại thương thay cho mình.

SVTH: Trần Thị Nở - Lớp K44B Kế toán Kiểm toán

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

Điều kiện để xác định hàng hóa đã xuất khẩu là doanh nghiệp phải có đầy đủ hồ
sơ, chứng từ chứng minh hàng đã thực tế xuất khẩu, bao gồm Hợp đồng mua bán hàng
hóa, Tờ khai hải quan về hàng xuất khẩu có xác nhận hàng đã xuất khẩu của cơ quan
Hải quan và bộ chứng từ liên quan.
1.1.1.2 Quy trình xuất khẩu hàng hóa
Quy trình chung trong xuất khẩu hàng hóa:
Kiểm tra và
chuẩn bị hàng

hóa xuất khẩu

Thuê phương tiện vận tải,
mua bảo hiểm,
chuẩn bị bộ chứng từ

Làm
thủ tục
hải quan

Giao hàng
cho hãng
vận tải

Thanh
toán

tế
H
uế

Sơ đồ 1.1: Quy trình xuất khẩu hàng hóa
Bước 1: Kiểm tra và chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu

Trước khi giao hàng thì người xuất khẩu phải có nghĩa vụ kiểm tra và chuẩn
bị hàng hóa theo đúng tên hàng, số lượng, chất lượng, bao bì, ký hiệu để giao hàng

h

theo đúng thời gian quy định trong hợp đồng.


K
in

Thông thường, bộ phận kiểm tra chất lượng (KCS) tại cơ sở của người xuất
khẩu sẽ kiểm tra về chất lượng, số lượng và trọng lượng. Nếu đó là động vật, thực vật

ọc

thì phải kiểm dịch, nếu là hàng thực phẩm thì phải kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm.
Thủ trưởng đơn vị là người chịu trách nhiệm chính.

ại
h

Bước 2: Thuê phương tiện vận tải, mua bảo hiểm và chuẩn bị bộ chứng từ
Thuê phương tiện vận tải:

Đ

Nghĩa vụ thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm tuỳ thuộc vào thỏa thuận
trong hợp đồng, nếu nghĩa vụ thuộc về người xuất khẩu thì họ phải thực hiện nó.
Đối với vận tải bằng đường biển, người xuất khẩu phải liên hệ với hãng tàu để
đặt chỗ trên tàu để xếp hàng, thống nhất lịch tàu chạy và thỏa thuận về giá cước phí.
Sau khi có xác nhận của hãng vận tải là đã sẵn sàng giao hàng, người xuất khẩu phải
thông báo cho người nhập khẩu lịch trình tàu và chuẩn bị bộ chứng từ xuất khẩu để
làm thủ tục hải quan, giao cho người nhập khẩu kịp thời để họ nhận hàng đúng thời
gian và căn cứ ghi nhận doanh thu, đòi tiền người nhập khẩu... Ngoài ra còn có các
hình thức vận tải khác như vận tải đường sắt, đường hàng không, ô tô, container
hay vận tải đa phương thức (kết hợp ít nhất hai trong số các hình thức vận tải trên).

SVTH: Trần Thị Nở - Lớp K44B Kế toán Kiểm toán

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

Mua bảo hiểm hàng hoá
Trong kinh doanh thương mại quốc tế hàng hoá có thể bị hư hỏng, mất mát
và tổn thất trong quá trình vận chuyển. Chính vì vậy, những người tham gia kinh doanh
xuất nhập khẩu thường mua bảo hiểm cho hàng hoá để giảm bớt các rủi ro có thể xảy
ra. Căn cứ vào điều kiện giao hàng trong hợp đồng đã ký kết, ví dụ giao hàng với
điều kiện CIF (cost, insurance and freight) hoặc CIP (carriage and insurance paid) thì
người xuất khẩu là người chịu rủi ro hàng hóa và mua bảo hiểm cho hàng hóa.
Bước 3: Làm thủ tục hải quan
Người xuất khẩu đem bộ hồ sơ đầy đủ đến cơ quan hải quan để xuất trình làm

tế
H
uế

thủ tục thông quan ho ặc sử dụng hình thức khai điện tử. Tiếp theo người xuất khẩu
đưa hàng hóa đến cửa khẩu hoặc cảng để kiểm tra hàng hoá trước khi xuất khẩu, việc
kiểm tra này được thực hiện bởi các cơ quan giám định, mục đích là thẩm định lại kết
quả kiểm tra tại cơ sở và phù hợp với yêu cầu của hợp đồng, L/C. Sau đó người xuất

h


khẩu thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế và tài chính khác đối với cơ quan hải quan.

K
in

Bước 4: Giao hàng cho hãng vận tải

Đến ngày giao hàng đã định, người xuất khẩu sẽ giao hàng cho hãng vận tải và

ọc

nhận các chứng từ vận tải (Bill of lading; Airway bill; Combined transport B/L...)
Bước 5: Thanh toán

ại
h

Hiện nay có rất nhiều phương thức thanh toán quốc tế như tín dụng chứng từ, nhờ
thu, giao chứng từ chuyển tiền và chuyển tiền. Tuy nhiên có hai loại chủ yếu được dùng

Đ

trong thanh toán quốc tế đó là phương thức thanh toán thư tín dụng chứng từ (L/C) và
phương thức thanh toán chuyển tiền bằng điện (TT).
Thanh toán bằng phương thức tín dụng chứng từ: Đến thời hạn thanh toán,
người xuất khẩu đem toàn bộ hồ sơ chứng từ của lô hàng xuất khẩu đến ngân hàng xác
nhận (có thể là ngân hàng đại lý hoặc ngân hàng được ủy thác thanh toán bởi ngân
hàng mà nhà nhập khẩu mở L/C tại nước xuất khẩu) làm thủ tục thanh toán quốc tế.
Thanh toán bằng phương thức chuyển tiền: Khi người nhập khẩu chuyển tiền
thanh toán, ngân hàng sẽ gửi giấy báo cho người xuất khẩu. Đến hạn thanh toán mà

người nhập khẩu chưa chuyển tiền thì người xuất khẩu có thể làm debit để đòi tiền.

SVTH: Trần Thị Nở - Lớp K44B Kế toán Kiểm toán

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

1.1.1.3 Bộ chứng từ xuất khẩu
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Một số chứng từ kế toán
thường dùng trong hoạt động xuất khẩu như:
- Tờ khai hải quan (Customs Declaration) là một văn bản do chủ hàng, chủ
phương tiện khai báo xuất trình cho cơ quan hải quan trước khi hàng hoặc phương tiện
xuất hoặc nhập qua lãnh thổ Việt Nam.
- Hợp đồng kinh tế (Commercial contract) là sự thoả thuận bằng văn bản, tài
liệu giao dịch giữa các bên ký kết về việc thực hiện công việc sản xuất, trao đổi hàng

tế
H
uế

hoá dịch vụ, nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và các thoả thuận khác có
mục đích kinh doanh với sự quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để xây
dựng và thực hiện kế hoạch của mình.

- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): Đây là loại chứng từ cơ bản đóng


h

vai trò trung tâm trong việc thanh toán tiền hàng, bao gồm các nội dung như tên, địa

K
in

chỉ (người bán và người mua), nhãn hiệu hàng hóa, điều kiện giao hàng, cách đóng
gói, số lượng mỗi đơn vị đóng gói...

ọc

- Chứng từ vận tải: là chứng từ của người chuyên chở cấp cho người gửi hàng
nhằm xác nhận việc hàng hóa đã được tiếp nhận để vận chuyển. Ví dụ: Vận đơn đường

ại
h

biển (Bill of lading), vận đơn hàng không (Air waybill), vận đơn liên hợp (Combined
transport B/L)…

Đ

- Chứng từ bảo hiểm (có thể là đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm):
là chứng từ do tổ chức bảo hiêm cấp cho người được bảo hiểm nhằm công nhận tính
hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm và được dùng để điều tiết mối quan hệ giữa tổ chức
bảo hiểm và người được bảo hiểm.
- Giấy chứng nhận phẩm chất (Certificate of quality): là chứng từ do chủ hàng
hoặc cơ quan kiểm nghiệm hàng xuất khẩu xác nhận chất lượng và chứng minh phẩm

chất của hàng thực giao phù hợp với các điều khoản hợp đồng.
- Giấy chứng nhận số lượng/trọng lượng (Certificate of quantity/weight): là
chứng từ do chủ hàng hoặc cơ quan kiểm nghiệm hàng xuất khẩu xác nhận số
lượng/trọng lượng của hàng thực giao phù hợp với các điều khoản hợp đồng.
SVTH: Trần Thị Nở - Lớp K44B Kế toán Kiểm toán

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

- Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin): là chứng từ do nhà sản xuất
hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp để xác nhận nơi khai thác ra hàng hóa.
- Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với hàng hóa nông sản, thực phẩm: là chứng
từ do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ hàng để xác nhận hàng hóa đã được an toàn
về mặt dịch bệnh, sâu hại, nấm độc… Ví dụ: Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật
(Veterinary Certificate), Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary
Certificate).
- Phiếu đóng gói (Packing list): là bảng kê chi tiết cho biết chính xác nội dung
của các hàng hóa trong từng kiện hàng và toàn bộ lô hàng được giao, như mã hiệu

tế
H
uế

hàng hóa, số lượng, trọng lượng hàng hóa.
Đối với doanh thu xuất khẩu, ngoài các chứng từ trên còn bao gồm Hóa đơn
xuất khẩu và Phiếu xuất kho. Trong đó, Phiếu xuất kho là chứng từ kế toán chứng

minh rằng hàng đã xuất kho chuẩn bị giao hàng, là căn cứ chứng minh cho sự chuyển

h

giao quyền sở hữu hàng hóa và Hóa đơn xuất khẩu là loại hóa đơn dùng trong hoạt

K
in

động kinh doanh xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài, là căn cứ để ghi
nhận doanh thu vào sổ kế toán.

ọc

1.1.2 Khái quát chung về doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ
1.1.2.1 Khái niệm và phân loại khoản doanh thu BH & CCDV

ại
h

a. Khái niệm và phân loại

Doanh thu là một chỉ tiêu tài chính rất quan trọng trên BCTC của doanh nghiệp,

Đ

do vậy để hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán doanh thu, Bộ tài chính
đã ban hành chuẩn mực kế toán số 14 (VAS 14) “Doanh thu và thu nhập khác” theo
Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001.
Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài

chính định nghĩa, “Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
Các khoản doanh thu và thu nhập trong doanh nghiệp bao gồm: Doanh thu bán
hàng, doanh thu nội bộ, doanh thu tài chính và thu nhập khác. Trong đó:

SVTH: Trần Thị Nở - Lớp K44B Kế toán Kiểm toán

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

- Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao
dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch
vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài (nếu có).
Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng
ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế phát sinh hoặc
tỷ giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: là số tiền thu được từ việc thực hiện công việc
đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch

tế
H
uế

vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động....

Doanh thu được xác định là giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ
thu được sau khi trừ đi các khoản khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và
giá trị hàng bán bị trả lại. VAS 14 đã định nghĩa một số khái niệm liên quan chủ yếu

h

đến chỉ tiêu doanh thu bán hàng:

K
in

- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp

ọc

đồng kinh tế hoặc cam kết mua bán hàng.

- Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng do hàng kém phẩm

ại
h

chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị

Đ

khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết,
hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách…

Ngoài ra, các loại thuế được xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng và là
một khoản giảm trừ doanh thu bán hàng như thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế Xuất
khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
b. Tài khoản sử dụng
Loại tài khoản 5 – Doanh thu có 6 tài khoản chia thành 3 nhóm:
Nhóm tài khoản 51 – Doanh thu, có 3 tài khoản:
- Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ.
SVTH: Trần Thị Nở - Lớp K44B Kế toán Kiểm toán

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

- Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Nhóm tài khoản 52 – Có 01 tài khoản:
- Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại.
Nhóm tài khoản 53 – Có 2 tài khoản:
- Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại.
- Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán.
1.1.2.2. Quy định hạch toán doanh thu BH & CCDV
Tại Việt Nam, doanh thu được ghi nhận theo các quy định sau:
- Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong VAS 14

tế
H
uế


“Doanh thu và thu nhập khác” và các Chuẩn mực kế toán có liên quan:
 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

h

+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

K
in

hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
dịch bán hàng;

ọc

+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc chắc chắn sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao

ại
h

+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu của giao dịch cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao

Đ


dịch được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ
liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ tính theo kết quả phần
công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng CĐKT của kỳ đó. Kết quả của giao dịch
cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ;
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng CĐKT;
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.

SVTH: Trần Thị Nở - Lớp K44B Kế toán Kiểm toán

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

 Tiêu thụ thông qua trao đổi sản phẩm, hàng hóa giữa các doanh nghiệp bao
gồm trao đổi tương tự và trao đổi không tương tự.
+ Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương
tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu, không được ghi nhận là doanh thu.
+ Khi hàng hóa, dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác
không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường
hợp này, doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận
về sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.

tế

H
uế

Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh
thu xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều
chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
- Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi

K
in

liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.

h

nhận một khoản doanh thu thì đồng thời phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có
- Doanh thu phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu. Trong từng

ọc

loại doanh thu lại được chi tiết theo từng khoản doanh thu, như doanh thu bán hàng có
thể được chi tiết thành doanh thu bán hàng nội địa, xuất khẩu hoặc theo từng mặt

ại
h

hàng… nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu
cầu quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh và lập báo cáo KQKD của doanh nghiệp.

Đ


- Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết
chuyển vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Các tài khoản thuộc loại tài
khoản doanh thu không có số dư cuối kỳ.
1.1.2.3. Quy định hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu BH & CCDV,
như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì phải được hạch
toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào doanh thu ghi nhận
ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định KQKD của kỳ kế toán.

SVTH: Trần Thị Nở - Lớp K44B Kế toán Kiểm toán

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

a. Các quy định về chứng từ, hóa đơn
 Chiết khấu thương mại:
Trường hợp chiết khấu thương mại được xác định ngay tại thời điểm bán hàng,
bên bán sẽ trừ ngay tiền vào giá bán khi lập hóa đơn. Trên hóa đơn, người bán phải ghi
rõ tỷ lệ % hoặc mức chiết khấu; giá bán chưa thuế GTGT (sau khi đã trừ đi chiết khấu
thương mại), thuế GTGT và tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT.
Trường hợp chiết khấu thương mại xảy ra sau thời điểm bán hàng (trường hợp
chiết khấu thương mại được xác định dựa trên doanh số mua), trong trường hợp này
khách hàng phải mua nhiều lần mới đạt được lượng hàng (hoặc doanh số mua) cần


tế
H
uế

thiết để hưởng chiết khấu theo quy định của đơn vị.
- Nếu bên mua tiếp tục mua hàng thì số tiền chiết khấu được bên bán tính điều
chỉnh trên hóa đơn, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp theo. Khi lập hóa đơn,
trên hóa đơn người bán phải ghi rõ số hóa đơn, ngày phát hành của hóa đơn đã xuất

h

các lần trước và số tiền được giảm.

K
in

- Nếu bên mua không tiếp tục mua hàng hoặc số chiết khấu thương mại bên mua
được hưởng lớn hơn số tiền hàng được ghi trên hóa đơn lần cuối cùng thì bên bán phải lập

ọc

Phiếu chi và chi tiền chiết khấu thương mại hoặc trừ vào công nợ cho người mua.
 Giảm giá hàng bán:

ại
h

Trường hợp giảm giá được xác nhận ngay tại thời điểm bán hàng: Hóa đơn
được lập phải ghi rõ tỷ lệ % hoặc mức giảm giá, giá bán chưa có thuế GTGT (giá bán


Đ

đã giảm giá), thuế GTGT và tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT.
Trường hợp giảm giá phát sinh sau thời điểm đã lập hóa đơn : Bên mua và bên
bán phải lập biên bản thỏa thuận ghi rõ số lượng, quy cách hàng hóa, mức giá giảm, lý
do giảm giá theo hóa đơn bán hàng nào. Đồng thời, bên bán lập hóa đơn để điều chỉnh
giảm giá.
 Hàng bán bị trả lại:
Người bán đã xuất hóa đơn, người mua đã nhận hàng: Khi người mua phát
hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại một phần hay toàn bộ hàng
hóa thì khi xuất trả hàng, người mua phải lập hóa đơn ghi rõ “Hàng hóa bị trả lại do

SVTH: Trần Thị Nở - Lớp K44B Kế toán Kiểm toán

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

không đúng quy cách” kèm theo bản photocopy của hóa đơn đã nhận trước đó (có
đóng sao y bản chính).
Trường hợp người mua không có hóa đơn thì khi trả hàng bên mua và bên bán
phải lập biên bản thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ loại hàng hóa, số lượng, giá trị hàng
trả lại (giá chưa có thuế, tiền thuế GTGT), lý do trả hàng theo hóa đơn số mấy, ngày
nào. Biên bản này được lưu trữ kèm hóa đơn mà bên bán đã xuất cho bên mua để làm
căn cứ điều chỉnh kê khai doanh số bán và thuế GTGT của bên bán.
Trường hợp người bán đã xuất hàng và hóa đơn, người mua chưa nhận hàng
nhưng phát hiện hàng không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại thì bên mua và


tế
H
uế

bên bán phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hóa, số lượng, giá trị hàng trả lại (giá chưa
có thuế, tiền thuế GTGT), lý do trả hàng theo hóa đơn số mấy, ngày nào. Biên bản này
lưu trữ kèm theo hóa đơn bán hàng bên bán xuất cho bên mua để bên bán lập lại hóa
đơn cho số lượng hàng hóa đã nhận và làm căn cứ điều chỉnh kê khai doanh số bán và

h

thuế GTGT của bên bán.

K
in

b. Các quy định của Luật thuế xuất khẩu
Theo Điều 19.1e về hoàn thuế của Luật thuế xuất nhập khẩu, nếu như hàng hoá

ọc

đã xuất khẩu nhưng phải nhập khẩu trở lại Việt Nam thì được xét hoàn thuế xuất khẩu
đã nộp và không phải nộp thuế nhập khẩu, do vậy nếu doanh nghiệp có hàng bán bị trả

ại
h

lại đầy đủ hồ sơ, chứng từ theo luật định thì doanh nghiệp được xét và trả lại thuế xuất
khẩu, khi đó kế toán điều chỉnh lại số thuế phải nộp và doanh thu xuất khẩu.


Đ

Các khoản giảm trừ doanh thu xuất khẩu về nội dung, phạm vi và phương pháp
hạch toán cũng giống như các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng nội địa nhưng cần
chú ý đến phương pháp dùng tỷ giá nào trong quá trình hạch toán cho hợp lý và nhất
quán. Các khoản giảm trừ doanh thu là các tài khoản mang tính chất điều chỉnh giảm
doanh thu, do vậy khi ghi tăng doanh thu theo tỷ giá nào thì ghi giảm doanh thu phải
ghi đúng theo tỷ giá đó. Mức chênh lệch giữa tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm
điều chỉnh doanh thu và tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu trước
đó phản ánh ngay vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính.

SVTH: Trần Thị Nở - Lớp K44B Kế toán Kiểm toán

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

1.2 Kiểm toán khoản mục doanh thu BH & CCDV trong kiểm toán BCTC
1.2.1 Mục tiêu và ý nghĩa kiểm toán doanh thu
Kiểm toán BCTC là hoạt động kiểm toán do các KTV có trình độ chuyên môn
và đạo đức nghề nghiệp thực hiện với chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến về tính
trung thực, hợp lý của những thông tin tài chính được trình bày trên BCTC dựa trên
các khía cạnh trọng yếu và các nguyên tắc kế toán được chấp nhận.
Doanh thu BH & CCDV là một chỉ tiêu có tính chất trọng yếu trên Báo cáo
KQKD phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một
thời kỳ nhất định. Doanh thu có liên quan mật thiết với các chỉ tiêu khác trên Bảng


tế
H
uế

CĐKT như tiền, hàng tồn kho, các khoản phải thu khách hàng, thuế phải nộp... Khi
tiến hành kiểm toán khoản mục doanh thu thì cũng có thể phát hiện ra được những sai
phạm trên các chỉ tiêu này và ngược lại. Vì vậy, kiểm toán khoản mục doanh thu BH
& CCDV có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong kiểm toán BCTC.

h

Mục tiêu tổng thể của Kiểm toán viên (KTV) và công ty kiểm toán là đảm bảo

K
in

hợp lý rằng BCTC đã được lập và trình bày phù hợp với các chuẩn mực kế toán hiện
hành, tuân thủ các quy định pháp luật liên quan và phản ánh trung thực, hợp lý tình

ọc

hình tài chính trên các khía cạnh trọng yếu. Do vậy, dựa trên đặc điểm của khoản mục
và các quy định liên quan đến doanh thu BH & CCDV thì mục tiêu trên được cụ thể

ại
h

hóa đối với kiểm toán khoản mục doanh thu BH & CCDV như sau:
Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu BH & CCDV


Đ

CSDL

Mục tiêu kiểm toán doanh thu

Phát sinh;
Quyền và nghĩa vụ

Doanh thu BH & CCDV đơn vị ghi nhận là thực tế phát sinh và thuộc
về đơn vị.

Đầy đủ

Tất cả các khoản doanh BH & CCDV đều được ghi sổ đầy đủ

Đánh giá

Doanh thu BH & CCDV được đánh giá và phản ánh đúng số tiền

Chính xác

Doanh thu BH & CCDV được tính toán và ghi chép chính xác

Đúng kỳ

Doanh thu BH & CCDV được ghi sổ đúng vào kỳ kế toán mà chúng
phát sinh


Trình bày và công bố

Doanh thu BH & CCDV được doanh nghiệp phân loại, trình bày đúng
và phù hợp giữa BCTC và sổ sách

SVTH: Trần Thị Nở - Lớp K44B Kế toán Kiểm toán

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

Từ các mục tiêu cụ thể kể trên, khi thực hiện kiểm toán doanh thu BH & CCDV
KTV cần phải thực hiện:
- Nghiên cứu, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro có sai sót trọng yếu
một cách trung thực, hợp lý. Từ đó, làm cơ sở để ra quyết định về mức trọng yếu và rủi
ro kiểm toán, quy định nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm toán một cách
thích hợp.
- Tiến hành thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để chứng minh
mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến doanh thu BH & CCDV đã hạch toán đầy đủ,
chính xác, đúng kỳ và được trình bày phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán

tế
H
uế

hiện hành.
1.2.2 Căn cứ để kiểm toán doanh thu


Doanh thu là khoản mục nằm trong chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền, khi
kiểm toán doanh thu KTV cần thu thập các chứng từ, sổ sách có liên quan như:

h

- Bộ chứng từ chứng minh cho nghiệp vụ bán hàng như:

K
in

+ Bán hàng trong nước: Hợp đồng kinh tế; Đơn đặt hàng; Phiếu xuất kho; Hóa
đơn GTGT; Chứng từ vận chuyển; Biên bản giao nhận; Giấy báo có; Chứng từ liên

ọc

quan đến các khoản chiết khấu, hàng bán bị trả lại…
+ Xuất khẩu: Hợp đồng kinh tế; Đơn đặt hàng; Phiếu xuất kho; Tờ khai hải

ại
h

quan; Invoice; Chứng từ vận tải; Packing list; Hóa đơn xuất khẩu; Giấy báo có...
- Các sổ sách, tài liệu kế toán như: Bảng Cân đối phát sinh; Sổ chi tiết; Sổ cái;

Đ

Sổ tổng hợp đối ứng tài khoản; Sổ nhật ký bán hàng; Tờ khai thuế GTGT…
- BCTC của doanh nghiệp: Báo cáo KQKD; Thuyết minh BCTC. Và một số tài
liệu liên quan khác.

1.2.3 Rủi ro và gian lận trong kiểm toán doanh thu
Khi tiến hành kiểm toán khoản mục doanh thu BH & CCDV thì kiểm toán viên
có thế gặp phải một số rủi ro và gian lận liên quan đến việc ghi nhận doanh thu tại đơn
vị. Sau đây là một số rủi ro thường gặp:
- Doanh thu phản ánh trên sổ sách và BCTC cao hơn doanh thu thực tế của
doanh nghiệp: Trường hợp này thường là do doanh nghiệp đã ghi nhận vào doanh thu
những khoản thu chưa đủ điều kiện ghi nhận là doanh thu theo quy định hoặc doanh
SVTH: Trần Thị Nở - Lớp K44B Kế toán Kiểm toán

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quang Huy

thu đã phản ánh trên sổ sách, BCTC cao hơn so với doanh thu trên các chứng từ kế
toán. Cụ thể biểu hiện như sau:
+ Người mua đã ứng trước nhưng doanh nghiệp chưa xuất hàng hoá hay cung
cấp dịch vụ cho khách hàng;
+ Người mua đã ứng tiền, doanh nghiệp đã xuất hàng hoặc cung cấp dịch vụ
nhưng các thủ tục mua bán, cung cấp dịch vụ chưa hoàn thành và người mua chưa
chấp nhận thanh toán;
+ Hoặc trong trường hợp doanh nghiệp muốn thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài,
doanh thu bán hàng bị khai khống nhằm tăng lợi nhuận trước thuế.

tế
H
uế


- Doanh thu phản ánh trên sổ sách, BCTC thấp hơn doanh thu thực tế: Trường
hợp này xảy ra thường do doanh nghiệp chưa ghi nhận những khoản doanh thu thu đã
đủ điều kiện ghi nhận là doanh thu hoặc số doanh thu đã phản ánh trên sổ sách, BCTC
thấp hơn so với doanh thu trên các chứng từ kế toán. Cụ thể như sau:

h

+ Doanh nghiệp đã hoàn tất các thủ tục bán hàng và cung cấp dịch vụ cho

K
in

khách hàng, khách hàng đã trả tiền hoặc đã thực hiện các thủ tục thanh toán nhưng đơn
vị chưa hạch toán hoặc hạch toán nhầm vào các tài khoản khác;

ọc

+ Hàng chưa bị trả lại kế toán đã ghi giảm doanh thu, hàng hoá bị trả lại ở kỳ
sau nhưng kế toán lại ghi giảm doanh thu ở kỳ này...
hàng như:

ại
h

- Có những rủi ro kiểm toán bị ảnh hưởng bởi lĩnh vực kinh doanh của khách

Đ

+ Điều kiện về giá bán của hàng đại lý ký gửi là hạch toán vào doanh thu bán
hàng khoản hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng khi bán theo đúng giá niêm yết,

nhưng thực tế, các đại lý bán với giá trên cơ sở cung cầu về từng loại hàng hoá, nên
hạch toán doanh thu có sự sai lệch so với thực tế;
+ Đối với doanh thu bán hàng theo phương pháp trả chậm, trả góp thì doanh
thu được ghi nhận theo giá bán trả ngay tại thời điểm ghi nhận doanh thu. Phần lãi từ
khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả ngay được ghi nhận
vào tài khoản “Doanh thu chưa thực hiện”. Nhưng trên thực tế, nhiều doanh nghiệp lại
hạch toán hoàn toàn tiền lãi vào doanh thu của năm tài chính.

SVTH: Trần Thị Nở - Lớp K44B Kế toán Kiểm toán

16


×