Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Mối liên hệ giữa chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh thừa thiên huế giai đoạn 2005 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 74 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

MỐI LIÊN HỆ GIỮA CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH
VÀ TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2005-2013

ĐINH VĂN NHẬT QUANG

Huế, 05/2015


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN


---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

MỐI LIÊN HỆ GIỮA CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH
VÀ TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2005-2013

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Trần Mỹ Minh Châu

Sinh viên thực hiện:
Đinh Văn Nhật Quang
Lớp: K45C-KHĐT
Niên khóa: 2011 - 2015

Huế, 05/2015



Lời cảm ơn
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô ThS. Trần
Mỹ Minh Châu, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết Báo cáo tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong Khoa Kinh Tế Phát Triển, Trường
Đại học Kinh Tế Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập.
Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng choa quá
trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một
cách vững chắc và tự tin.

tế
H
uế

Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Sở Kế Hoạch Đầu Tư tỉnh Thừa Thiên Huế
đã cho phép, tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại đây và phòng Kinh tế Đối ngoại
cùng các Cô, Chú, Anh, Chị làm việc tại Sở Kế Hoạch Đầu Tư đã trực tiếp hướng dẫn,
chỉ bảo, cung cấp số liệu cho em hoàn thành đề tài này.

ại
họ
cK
in
h

Tuy vậy, do thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh
viên thực tập nên trong bài báo cáo tốt nghiệp này sẽ không tránh khỏi những thiếu
sót, hạn chế nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến
của các Thầy, Cô để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ
tốt hơn cho công tác thực tế sau này.


Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị Sở Kế Hoạch Đầu Tư tỉnh

Đ

Thừa Thiên Huế nói chung và Phòng Kinh Tế Đối Ngoại nói triêng luôn dồi dào sức
khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Huế, ngày….tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực tập
Đinh Văn Nhật Quang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Mỹ Minh Châu
MỤC LỤC

Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
MỤC LỤC ........................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... viii

tế
H
uế


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................2

ại
họ
cK
in
h

2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
5. Phương pháp ngiên cứu............................................................................................3
6. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP

Đ

TỈNH (PCI) VÀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI FDI .......................................4
1.1. Lý luận về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) .......................................4
1.1.1. Khái niệm về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ......................................5
1.1.2. Các chỉ số thành phần của PCI ....................................................................7
1.1.3. Phương pháp xây dựng PCI ........................................................................8
1.1.4. Những bài học kinh nghiệm từ thực tiễn của một số tỉnh về nâng cao PCI 9
1.2. Lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài ..............................................................9
1.2.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................................9
1.2.2. Bản chất, đặc điểm, vai trò của FDI ............................................................9

1.2.2.1 Bản chất của FDI ...................................................................................9

SVTH: Đinh Văn Nhật Quang

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Mỹ Minh Châu

1.2.2.2. Đặc điểm của FDI ...............................................................................11
1.2.2.3. Vai trò của FDI đến phát triển kinh tế xã hội .....................................11
1.2.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................13
1.2.3.1. Phân theo bản chất đầu tư ...................................................................13
1.2.3.2. Phân theo động cơ của nhà đầu tư ......................................................14
1.2.3.3. Phân theo loại hình tổ chức đầu tư......................................................14
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................16
1.2.4.1. Về kinh tế ............................................................................................16
1.2.4.2. Về cơ sở hạ tầng ..................................................................................18

tế
H
uế

1.2.4.3. Về chính sách ......................................................................................19
1.2.5. Những bài học kinh nghiệm về thu hút FDI..............................................19
1.2.5.1. Kinh nghiệm của một số tỉnh thành ....................................................19
1.2.5.2. Những bài học kinh nghiệm cho Thừa Thiên Huế .............................21


ại
họ
cK
in
h

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG THU HÚT FDI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ TRONG GIAI ĐOẠN 2005-2013 VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHỈ SỐ
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) ĐẾN TÌNH HÌNH THU HÚT FDI
CỦA TỈNH ....................................................................................................................23
2.1. Điều kiện tự nhiên và xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế...................................23
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .....................................................................................23
2.1.1.1 Vị trí địa lý ...........................................................................................23

Đ

2.1.1.2 Đặc điểm địa hình ................................................................................23
2.1.1.3 Khí hậu .................................................................................................23
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội.............................................................................24
2.1.2.1. Trình độ phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải .......................24
2.1.2.2. Quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế ................................................24
2.2. Kết quả hoạt động thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế..................27
2.2.1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu thu hút FDI ............................................27
2.2.1.1. Tỷ lệ vốn thực hiện/ vốn đăng ký .......................................................27
2.2.1.2. Cơ cấu FDI theo đối tác đầu tư ...........................................................28
2.2.1.3. Cơ cấu FDI theo ngành và lĩnh vực ....................................................29
SVTH: Đinh Văn Nhật Quang

ii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Mỹ Minh Châu

2.2.1.4. Cơ cấu FDI theo địa bàn đầu tư ..........................................................31
2.2.1.5. Cơ cấu FDI theo hình thức thực hiện ..................................................31
2.3. Đặc điểm của các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ........33
2.4. Tác động của FDI đến sự phát triển kinh tế - xã hội .......................................38
2.5. Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của Tỉnh TT-Huế trong nững năm qua ...39
2.5.1. Xếp hạng của chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Thừa Thiên
Huế trong những năm qua ...................................................................................39
2.5.1.1. Xếp hạng chung ..................................................................................39
2.5.1.2. Các chỉ số thành phần .........................................................................41

tế
H
uế

2.5.1.3. So sánh chỉ số năng lực cạnh trạnh của tỉnh Thừa Thiên Huế so với
cái tỉnh, thành phố khác trong vùng kinh tế trọng điểm Trung Bộ ..................44
2.6. Tác động của năng lực cạnh tranh cấp tỉnh đến tình hình thu hút FDI của Tỉnh
TT-Huế....................................................................................................................48

ại
họ
cK
in
h


2.6.1. Xây dựng mô hình .....................................................................................48
2.6.2. Kiểm định tương quan các biến độc lập ....................................................50
2.6.3. Kết quả ước lượng mô hình .......................................................................50
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP THU HÚT FDI TRONG THỜI GIAN TỚI .....................52
3.1. Mục tiêu phát triển KT-XH .............................................................................52
3.1.1. Mục tiêu tổng quát.....................................................................................52
3.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể .....................................................................52

Đ

3.2. Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ..................................52
3.2.1. Mục tiêu .....................................................................................................52
3.2.2. Nhiệm vụ ...................................................................................................53
3.3. Một số giải pháp thu hút FDI vào tỉnh Thừa Thiên Huế .................................57
3.3.1. Nhóm giải pháp về quy hoạch ...................................................................57
3.3.2. Nhóm giải pháp về xúc tiến đầu tư ...........................................................58
3.3.3. Nhóm giải pháp về cải thiện môi trường đầu tư: ......................................58
3.3.4. Chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư bao gồm các chính sách tài chính
.............................................................................................................................58
3.3.5. Nhóm giải pháp về luật pháp, chính sách.................................................. 59

SVTH: Đinh Văn Nhật Quang

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Mỹ Minh Châu


3.3.5.1. Luật pháp ............................................................................................59
3.3.5.2. Chính sách đất đai trong KCN/KKT...................................................59
3.3.5.3. Chính sách về Lao động ......................................................................59
3.3.6. Nhóm giải pháp về cải cách hành chính trong các KCN/KKT để tạo ra
điều kiện thuận lợi cho việc thu hút FDI. ............................................................59

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................60

SVTH: Đinh Văn Nhật Quang

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Mỹ Minh Châu
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


BCC

Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh

BOT

Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao
(Build – Operate – Transfer)
Hợp đồng xây dựng – chuyển giao (Build – Transfer)

BTO

Hợp đồng xây dựng – chuyển giao - kinh doanh (Build – Transfer - Operate)

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

DHMT

Duyên hải miền Trung

DN

Doanh nghiệp

ĐTNN

Đầu tư nước ngoài


FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign direct investment)

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)

ại
họ
cK
in
h

ICT

tế
H
uế

BT

Công nghệ thông tin và truyền thông
(Information and communications technology)

KCN

MNEs
NGO
NLCT

Quỹ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund)
Khu công nghiệp

Công ty đa quốc gia (Multinational enterprises
Tổ chức phi chính phủ ((Non-Governmental Organization)
Năng lực cạnh tranh

Đ

IMF

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance)

PCI

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (Provincial Competitiveness Index)

TT-Huế

Thừa Thiên Huế

UBND

Ủy ban nhân dân


VCCI

Phòng Thương mại Công nghiệp Việt Nam

VDK

Vốn đăng ký

VTH

Vốn thực hiện

WTO

Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)

SVTH: Đinh Văn Nhật Quang

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Mỹ Minh Châu
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1.1: Bảng xếp hạng chỉ số PCI năm 2014 ..........................................................4
Biểu đồ 2.1: Số lượng doanh nghiệp FDI thực tế đang hoạt động SXKD tính đến 31/12
hàng năm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2004-2012 ...............................33

Biểu đồ 2.2: Nguồn vốn của DN FDI trên địa bàn tỉnh TTH năm 2004-2012 .............33
Biểu đồ 2.3 : Cơ cấu doanh nghiệp đang hoạt động tại Tỉnh thời điểm 31/12 phân theo
loại hình doanh nghiệp ..................................................................................................35
Biểu đồ 2.4: Xếp hạng PCI của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005-2014 ................40

tế
H
uế

Biểu đồ 2.5: Kết quả xếp hạng chỉ số PCI năm 2014- Vùng DHMT............................44
Biểu đồ 2.6 : Chỉ số tiếp cận đất đai của 5 tỉnh, thành phố thuộc qua các năm ............46
Biểu đồ 2.7: Chỉ số minh bạch của của 5 tỉnh, thành phố qua các năm ........................47
Biểu đồ 2.8: Chỉ số hỗ trợ doanh nghiệm của 5 tỉnh, thành phố qua các năm ..............48

ại
họ
cK
in
h

Biểu đồ 2.9: Mối tương quan giữa FDI TH, PCI và chỉ số GNTT của Tỉnh giai đoạn

Đ

2005-2013 ......................................................................................................................51

SVTH: Đinh Văn Nhật Quang

vi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Mỹ Minh Châu
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tăng trưởng GDP của TT-Huế giai đoạn 2005-2013 phân theo khu vực
kinh tế ............................................................................................................................24
Bảng 2.2: Cơ cấu GDP của tỉnh TT-Huế giai đoạn 2004-2013 ....................................25
Bảng 2.3: Thu nhập bình quân đầu người của Tỉnh TT-Huế giai đoạn 2004-2013 ......26
Bảng 2.4: Lao động ở tỉnh TT-Huế ...............................................................................27
Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu thực hiện vốn FDI qua các năm ...........................................27
Bảng 2.6: Phân loại các dự án đầu tư theo nước đầu ....................................................29

tế
H
uế

Bảng 2.7: Phân loại dự án đầu tư theo lĩnh vực đầu tư .................................................30
Bảng 2.8: Phân theo địa bàn đầu tư ...............................................................................31
Bảng 2.9: Phân loại dự án đầu tư theo hình thức đầu tư ...............................................32
Bảng 2.10: Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12 phân theo loại hình

ại
họ
cK
in
h

doanh nghiệp..................................................................................................................34

Bảng 2.11: Tổng vốn sản xuất của các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn Tỉnh
phân theo loại hình doanh nghiệp ..................................................................................36
Bảng 2.12: Vốn sản xuất trung bình của mỗi doanh nghiệp phân theo loại hình
doanh nghiệp..................................................................................................................37
Bảng 2.13: Đóng góp của các doanh nghiệp có vốn FDI ..............................................38
Bảng 2.14: Tổng hợp kết quả chỉ số PCI 2005-2014 ....................................................40

Đ

Bảng 2.15: Vị trị PCI và các chỉ số thành phần của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2005-2010 ......................................................................................................................41
Bảng 2.16: Vị trị PCI và các chỉ số thành phần của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2011-2014 ......................................................................................................................42
Bảng 2.17: Chỉ số năng lực cạnh tranh của 5 thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm
Trung Bộ ........................................................................................................................45
Bảng 2.18: Tóm tắt thống kê mô tả các biến .................................................................49
Bảng 2.19: Bảng tương quan các biến độc lập ..............................................................50
Bảng 2.20: Kết quả ước lượng mô hình ........................................................................50

SVTH: Đinh Văn Nhật Quang

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Mỹ Minh Châu

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua quá trình nghiên cứu tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, đề tài: “Mối liên hệ

giữa chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005-2013”, đã khẳng định
vai trò quan trọng của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đến việc phát triển kinh
tế-xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế. Bên cạnh đó, đề tài cũng nghiên cứu mối liên hệ
giữa chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và tình hình thu hút vốn đầu tư nước ngoài
trên địa bàn tỉnh TT-Huế để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao khả năng thu

tế
H
uế

hút vốn đầu tư nước ngoài một cách tốt nhất.
Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở đánh giá thực trạng thu hút FDI của tỉnh Thừa
Thiên Huế, xem xét tác động của hệ số PCI đến thu hút vốn FDI của tỉnh, đề tài đánh
giá tầm quan trọng của chính sách và thể chế đến khả năng thu hút FDI và đưa ra các

ại
họ
cK
in
h

giải pháp nhằm cải thiện năng lực thu hút FDI của Tỉnh. Cụ thể hơn, là làm rõ cơ sở lí
luận, đặc điểm của chỉ số PCI và vốn FDI, phân tích, đánh giá tình hình thu hút vốn
FDI trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, cuối cùng xem xét tác động của hệ số PCI đến
tình hình thu hút vốn FDI của Tỉnh và nếu hệ số PCI không tác động đến FDI nghĩa là
sự thay đổi của PCI có thể chưa đủ mạnh để tác động đến FDI và tỉnh nên ưu tiên cải
thiện các yếu tố khác của môi trường đầu tư trong ngắn hạn hơn là PCI, ví dụ như thị
trường, lao động... Từ đó đề xuất các giải pháp để thu hút nguồn vốn FDI.


Đ

Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu: Dữ liệu phục vụ đề tài là số liệu sơ cấp
thu thập từ Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế. Mô hình hồi quy đơn giản
được sử dụng để xem mối liên hệ giữa chỉ số PCI và tình hình thu hút vốn FDI trên địa
bàn Tỉnh TT-Huế. Ngoài ra, đề tài đã sử dụng phương pháp thống kê mô tả và so sánh
để làm rõ nội dụng nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu đạt được: Đề tài đã đưa ra được các lý luận cơ bản về
nguồn vốn FDI như khái niệm, đặc điểm, mục tiêu và phân loại; đưa ra những lý luận
cơ bản về tầm quan trọng của nguồn vốn FDI đối với tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng
và của cả nước nói chung, khái quát tình hình thu hút vốn FDI trên địa bàn Tỉnh giai

SVTH: Đinh Văn Nhật Quang

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Mỹ Minh Châu

đoạn 2005-2013, cũng như tác động của vốn FDI đến tình hình phát triển kinh tế - xã
hội của Tỉnh.
Ngoài ra, đề tài còn cho chúng ta có cái nhìn tổng quát hơn về chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp Tỉnh (PCI), bằng cách so sánh giữa các địa phương với nhau, chỉ số
PCI giúp lượng hóa tầm quan trọng của các thực tiễn điều hành kinh tế tốt đối với thu
hút đầu tư và tăng trưởng. Nghiên cứu chỉ ra được mối liên hệ giữa chỉ số PCI và tình
hình thu hút FDI trên địa bàn tỉnh TT-Huế. Mối liên hệ này đặc biệt quan trọng vì nó
cho thấy các chính sách và sáng kiến thân thiện với doanh nghiệp khuyến khích họ
hoạt động theo hướng đem lại lợi ích cho cả chủ doanh nghiệp, người lao động và


tế
H
uế

cộng đồng thông qua tạo thêm việc làm và tăng thu nhập cho cả nền kinh tế. Qua quá
trình nghiên cứu, đề tài cũng đã đưa ra những giải pháp kiến nghị nhằm cải thiện chỉ

Đ

ại
họ
cK
in
h

số PCI và tình hình thu hút vốn FDI vào Tỉnh TT-Huế

SVTH: Đinh Văn Nhật Quang

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Mỹ Minh Châu
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đòi hỏi phải huy động và sử

dụng một cách có hiệu quả nhất các nguồn lực (lao động, vốn, khoa học - công
nghệ,…) cho đầu tư phát triển. Trong các nguồn lực đó, vốn là một trong những yếu tố
quan trọng nhất, tác động mạnh mẽ đến hoạt động đầu tư phát triển. Vốn là chìa khóa,
là điều kiện hàng đầu để thực hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa (CNH-HĐH) đất
nước. Trong khi tích lũy nội bộ của nền kinh tế nước ta còn thấp, thì việc thu hút các

tế
H
uế

nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài, đặc biệt là nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) là điều kiện cần thiết để đẩy nhanh sự nghiệp CNH - HĐH đất nước.
Kể từ khi ban hành và có hiệu lực Luật đầu tư nước ngoài của Việt Nam năm
1987 đến nay, FDI đã góp phần đáng kể vào bổ sung nguồn vốn, chuyển giao công

ại
họ
cK
in
h

nghệ, tăng xuất khẩu và giải quyết việc làm, trở thành nhân tố quan trọng trong phát
triển kinh tế - xã hội đất nước. Mặc dù cuộc khủng hoảng tài chính – tiền tệ ở khu vực
châu Á năm 1997-1998 đã khiến cho lượng vốn FDI vào nước ta bị suy giảm mạnh,
song thời gian gần đây, lượng vốn này đang có xu hướng gia tăng. Theo báo cáo mới
nhất của Cục Đầu tư nước ngoài năm 2008, sau 2 năm gia nhập tổ chức Thương mại
Thế giới (WTO) Việt Nam đã đạt kỷ lục trong thu hút vốn đầu tư nước ngoài kể từ
trước tới nay với 64 tỷ USD vốn đăng ký, gấp 3 lần so với năm 2007. Điều này chứng

Đ


tỏ có một sự chuyển biến đáng kể trong tâm lý các nhà đầu tư nước ngoài về tiềm năng
và môi trường đầu tư ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
Tuy nhiên, Việt Nam có 63 tỉnh, thành phố với những đặc thù khác nhau, do đó
lượng vốn FDI phân bổ vào các địa phương không đều. Chính quyền tỉnh có vai trò
quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương do quá trình phân
cấp ngày càng sâu, thực chất hơn. Nhiều địa phương đã thành công trong việc thu hút
đầu tư, phát triển doanh nghiệp dù có điều kiện ban đầu là kém hấp dẫn. Thành công
đó đã khiến các nhà nghiên cứu, các tổ chức trong và ngoài nước quan tâm đến vai trò
của cấp tỉnh, mà cụ thể hơn là cạnh tranh cấp tỉnh ở Việt Nam. Mục tiêu xếp hạng chỉ
số năng lực cạnh tranh (PCI) của các tỉnh nhằm: (1) lý giải nguyên nhân cùng một
SVTH: Đinh Văn Nhật Quang

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Mỹ Minh Châu

nước, một số tỉnh có sự phát triển năng động của khu vực tư nhân, tạo ra việc làm và
tăng trưởng kinh tế hơn tỉnh khác; (2) hướng chính quyền địa phương cải thiện, đổi
mới điều hành của mình dựa vào những thực tiễn tốt nhất của các tỉnh khác nhằm nâng
cao vị thế và PCI của mỗi địa phương. Chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh chính là một trong ít
chỉ số phản ánh môi trường đầu tư, đặc biệt là về mặt thể chế, một trong những yếu tố
có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Thừa Thiên Huế có nhiều điều kiện để thu hút FDI vào các ngành, lĩnh vực có
lợi thế để bổ sung nguồn vốn còn thiếu cho đầu tư phát triên kinh tế. Ủy ban Nhân dân
Tỉnh đã ban hành một số chính sách đặc biệt trong thời gian gần đây đã tích cực tổ


tế
H
uế

chức các hoạt động xúc tiến, thu hút trong và ngoài nước. Nhiều dự án đầu tư trực tiếp
nước ngoài trên địa bàn tỉnh đã được đầu tư, đi vào hoạt động. Nhiều dự án mới cấp
phép đầu tư đang từng bước triển khai thực hiện. Hơn nữa kết quả đánh giá PCI cho
thấy Thừa Thiên Huế là địa phương có PCI cao (đứng thứ 2 sau Đà Nẵng năm 2013).

ại
họ
cK
in
h

Từ đó đặt ra vấn đề cần nghiên cứu là nâng cao chỉ số năng lực canh trạnh của tỉnh có
thể cải thiện được tình hình thu hút vồn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bạn tỉnh
Thừa Thiên Huế được hay không?

Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn trên, tôi quyết định chọn đề tài
“Mối liên hệ giữa chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và tình hình thu hút vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2005-2013”
2. Mục tiêu nghiên cứu

Đ

2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở đánh giá thực trạng thu hút FDI của tỉnh Thừa Thiên Huế, xem xét
tác động của hệ số PCI đến thu hút vốn FDI của Tỉnh, đề tài đánh giá tầm quan trọng

của chính sách và thể chế đến khả năng thu hút FDI và đưa ra các giải pháp nhằm cải
thiện năng lực thu hút FDI của Tỉnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ cơ sở lí luận, đặc điểm của chỉ số PCI và vốn FDI
- Phân tích, đánh giá tình hình thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Bằng mô hình kinh tế lượng, xem xét tác động của hệ số PCI đến tình hình
thu hút vốn FDI của Tỉnh. Nếu hệ số PCI không tác động đến FDI nghĩa là sự thay
SVTH: Đinh Văn Nhật Quang

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Mỹ Minh Châu

đổi của PCI có thể chưa đủ mạnh để tác động đến FDI và tỉnh nên ưu tiên cải thiện
các yếu tố khác của môi trường đầu tư trong ngắn hạn hơn là PCI, ví dụ như thị
trường, lao động...
- Đề xuất các giải pháp để thu hút nguồn vốn FDI
3. Đối tượng nghiên cứu
- Thứ nhất là nghiên cứu về thực trạng thu hút FDI của tỉnh Thừa Thiên Huế
- Thứ hai là tập trung nghiên cứu mối liên hệ giữa chỉ số năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh và tình hình thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Thứ ba là nghiên cứu về giải pháp nhằm thu hút nguồn vốn FDI
- Thời gian: Từ năm 2005 - 2013

tế
H
uế


4. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
5. Phương pháp ngiên cứu

ại
họ
cK
in
h

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tổng hợp, phân tích từ giáo trình,
internet và các tài liệu khác liên quan đến đề tài nghiên cứu (mục tiêu, kế hoạch của
Tỉnh về thu hút FDI)

- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: thu thập và hệ thống hóa, xử lý,
phân tích, đánh giá tất cả các số liệu sẵn có theo định hướng nghiên cứu.
- Phương pháp xử lý số liệu: xử lý số liệu bằng phần mềm Microsoft, mô hình
kinh tế lượng

Đ

6. Nội dung nghiên cứu

Ngoài phần mở đầu, kết luận, đề tài gồm có 3 chương :
Chương I: Cơ sở lý luận về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và đầu tư
trực tiếp nước ngoài FDI
Chương II: Thực trạng thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong
những năm qua và tác động của chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh đến tình hình thu
hút FDI của Tỉnh.

Chương III: Giải pháp để thu hút vốn FDI trong thời gian tới.

SVTH: Đinh Văn Nhật Quang

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Mỹ Minh Châu
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP
TỈNH (PCI) VÀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI FDI
1.1. Lý luận về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Biểu đồ 1.1: Bảng xếp hạng chỉ số PCI năm 2014


Nguồn: vcci
SVTH: Đinh Văn Nhật Quang

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Mỹ Minh Châu

1.1.1. Khái niệm về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Năng lực cạnh tranh (NLCT) cấp tỉnh được hiểu là khả năng của một địa
phương thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội theo những mục tiêu đã định trên cơ
sở lợi thế của địa phương trong mối quan hệ liên kết với các địa phương khác trong
phạm vi quốc gia. Vận dụng mô hình kim cương của Michael Porter nghiên cứu xác
định NLCT cấp tỉnh cho thấy trong điều kiện phân cấp mạnh, chính quyền địa phương
có thể tác động trực tiếp hay gián tiếp, tích cực hay tiêu cực đến sức hấp dẫn của các
yếu tố đầu vào (như nguồn nhân lực, nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn và cơ

tế
H
uế

sở hạ tầng thông qua việc huy động, phân bố và sử dụng chúng), các yếu tố liên quan
đầu ra (quy mô thị trường, tập quán tiêu dùng,… thông qua việc tác động đến sản xuất,
phân phối, trao đổi, tiêu dùng), hệ thống các doanh nghiệp (DN) và nhà đầu tư tại địa
phương (số lượng, loại hình DN, lĩnh vực, quy mô đầu tư,…thông qua các quy hoạch,

ại

họ
cK
in
h

kế hoạch, chính sách của tỉnh), các ngành dịch vụ, hỗ trợ liên quan. Ngoài ra, các cơ
hội cũng có vai trò ảnh hưởng nhất định lên các nhân tố trong mô hình, chẳng hạn như
là sự phát triển khoa học công nghệ thế giới, cơ chế chính sách của Trung Ương, quan
hệ đối ngoại của các địa phương khác đối với tỉnh.
Việc xếp hạng NLCT cấp tỉnh thực chất là so sánh sức hấp dẫn của môi trường
đầu tư của tỉnh, qua đó đánh giá mức độ hiệu quả trong hoạt động của chính quyền cấp
tỉnh trong việc bảo đảm các điều kiện thu hút đầu tư, từ đó tạo áp lực thúc đẩy đổi mới

Đ

(cạnh tranh nhau đổi mới) hoạt động chính quyền cấp tỉnh trong đảm bảo điều kiện
đầu tư. Do vậy, một tỉnh có NLCT cao thể hiện sự hấp dẫn trong thu hút đầu tư, kinh
doanh với các DN, nhà đầu tư.
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh hay PCI (viết tắt của Provincial
Competitiveness Index) là chỉ số đánh giá và xếp hạng chính quyền các tỉnh, thành của
Việt Nam về chất lượng điều hành kinh tế và xây dựng môi trường kinh doanh thuận
lợi cho việc phát triển doanh nghiệp dân doanh.

SVTH: Đinh Văn Nhật Quang

5


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Trần Mỹ Minh Châu

Hàng năm, thông qua Chỉ số năng lực cạnh tranh được công bố, mỗi tỉnh thành
được sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp và phân thành nhóm. Có 6 nhóm: Rất tốt,
Tốt, Khá, Trung bình, Tương đối thấp và thấp.
Việc phân thành các nhóm có ý nghĩa quan trọng hơn so với xếp hạng riêng biệt
từng tỉnh. Khoảng cách giữa các nhóm thứ hạng là từ một phần hai điểm trở lên. Khi
thay đổi cách gán trọng số khác nhau thì thành phần của từng nhóm vẫn khá ổn định
và không có tình trạng một tỉnh từ nhóm này có thể nhảy sang nhóm khác, vì thế sử
dụng nhóm để phân tích kết quả sẽ có ý nghĩa hơn so với việc lệ thuộc vào từng số
thập phân của điểm số để phân tích.

tế
H
uế

Qua các năm, những tỉnh được "nâng bậc" và "giữ bậc" trong vị trí xếp thứ
hạng cho thấy những biện pháp đã thực thi để cải thiện môi trường kinh doanh của
chính quyền địa phương đã phát huy tác dụng tốt hay chưa tốt. Chính quyền của những
tỉnh bị "tụt bậc" cần phải đánh giá lại phương thức hoạt động của mình, đồng thời có

ại
họ
cK
in
h

sự nghiên cứu, học hỏi kinh nghiệm từ những tỉnh bạn. Bởi “Thực chất PCI là chỉ số
đánh giá về năng lực điều hành của lãnh đạo cấp tỉnh với kinh tế tư nhân chứ không


Đ

chỉ bao quát về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh”.

SVTH: Đinh Văn Nhật Quang

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Mỹ Minh Châu

1.1.2. Các chỉ số thành phần của PCI
Hiện nay có tất cả 10 chỉ số thành phần (với thang điểm 100) nhằm đánh giá và
xếp hạng các tỉnh về chất lượng điều hành cấp tỉnh tại Việt Nam. Những chỉ số đó là:
• Gia nhập thị trường: Được xây dựng nhằm đánh giá sự khác biệt về chi phí
gia nhập thị trường của các doanh nghiệp mới thành lập giữa các tỉnh với nhau.
• Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất: Đo lường về hai khía cạnh
của vấn đề đất đai mà doanh nghiệp phải đối mặt: việc tiếp cận đất đai có dễ dàng
không và doanh nghiệp có thấy yên tâm và được đảm bảo về sự ổn định khi có được
mặt bằng kinh doanh hay không.

tế
H
uế

• Tính minh bạch: Đo lường khả năng tiếp cận các kế hoạch của tỉnh và các
văn bản pháp lý cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, liệu doanh

nghiệp có thể tiếp cận một cách công bằng các văn bản này, các chính sách và quy
định mới có được tham khảo ý kiến của doanh nghiệp và khả năng tiên liệu trong việc

ại
họ
cK
in
h

triển khai thực hiện các chính sách quy định đó và mức độ tiện dụng của trang web
tỉnh đối với doanh nghiệp.

• Chi phí thời gian: Đo lường thời gian doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện
các thủ tục hành chính cũng như mức độ thường xuyên và thời gian doanh nghiệp phải
tạm dừng kinh doanh để các cơ quan Nhà nước của địa phương thực hiện việc thanh
tra, kiểm tra.


Chi phí không chính thức: Đo lường các khoản chi phí không chính thức mà

Đ

doanh nghiệp phải trả và các trở ngại do những chi phí không chính thức này gây ra
đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc trả những khoản chi phí không
chính thức có đem lại kết quả hay “dịch vụ” như mong đợi và liệu các cán bộ Nhà
nước có sử dụng các quy định của địa phương để trục lợi hay không.


Tính năng động của lãnh đạo tỉnh: Đo lường tính sáng tạo, sáng suốt của lãnh


đạo tỉnh trong quá trình thực thi chính sách Trung ương cũng như trong việc đưa ra các
sáng kiến riêng nhằm phát triển khu vực kinh tế tư nhân, đồng thời đánh giá khả năng
hỗ trợ và áp dụng những chính sách đôi khi chưa rõ ràng của Trung ương theo hướng
có lợi cho doanh nghiệp.

SVTH: Đinh Văn Nhật Quang

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Trần Mỹ Minh Châu

Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: Chỉ số này trước kia có tên gọi là Chính sách

phát triển kinh tế tư nhân, dùng để đo lường các dịch vụ của tỉnh để phát triển khu vực
tư nhân như xúc tiến thương mại, cung cấp thông tin tư vấn pháp luật cho doanh
nghiệp, hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh, phát triển các khu/cụm công nghiệp tại địa
phương và cung cấp các dịch vụ công nghệ cho doanh nghiệp.


Đào tạo lao động: Đo lường các nỗ lực của lãnh đạo tỉnh để thúc đẩy đào tạo

nghề và phát triển kỹ năng nhằm hỗ trợ cho các ngành công nghiệp tại địa phương và
giúp người lao động tìm kiếm việc làm.


Thiết chế pháp lý: Đo lường lòng tin của doanh nghiệp tư nhân đối với hệ


tế
H
uế

thống tòa án, tư pháp của tỉnh, liệu các thiết chế pháp lý này có được doanh nghiệp
xem là công cụ hiệu quả để giải quyết tranh chấp hoặc là nơi doanh nghiệp có thể
khiếu nại các hành vi nhũng nhiễu của cán bộ công quyền tại địa phương.


Cạnh tranh bình đẳng : Đo lường sự bình đẳng khi làm việc với các doanh nghiệp.

ại
họ
cK
in
h

1.1.3. Phương pháp xây dựng PCI

Việc xếp hạng PCI hiện nạy được thực hiện theo 3 bước:
Bước 1: Thu thập số liệu (chủ yếu là điều tra, lấy ý kiến của các doanh nghiệp
trên diện rộng, đồng thời sử dụng các nguồn số liệu đã được công bố chính thức)
Bước 2: Xử lý dữ liệu để xây dựng các chỉ số thành phần
Bước 3: Xây dựng chỉ số tổng hợp

Phướng pháp xây dựng PCI gồm các nội dung sau: 1/ Chuẩn hóa điểm số từ

Đ


thực tiễn điều hành kinh tế; 2/ Để so sánh các tỉnh trên cơ sở bình đẳng, PCI tập trung
vào chất lượng điều hành kinh tế và loại bỏ những yếu tố điều kiện truyền thống; 3/
Bằng cách so sánh đối chiếu thực tiễn giữa các thực tế điều hành tốt với kết quả phát
triển kinh tế, PCI lượng hóa tầm quan trọng của các thực tiễn đối với thu hút đầu tư và
tăng trưởng. Một tỉnh được đánh giá xếp hạng PCI cao khi thực hiện tốt 10 chỉ số
thành phần trong PCI đã nêu trên.

SVTH: Đinh Văn Nhật Quang

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Mỹ Minh Châu

1.1.4. Những bài học kinh nghiệm từ thực tiễn của một số tỉnh về nâng cao PCI
Chính quyền cấp tỉnh cần năng động, sáng tạo trong việc cụ thể hóa các chủ
trương của Đảng, chính sách của nhà nước để vận dụng phù hợp với điều kiện thực tế;
xây dựng và hoàn thiện chiến lược và các quy hoạch phát triển; thái độ tích cực, sự cởi
mở và khả năng phối hợp tốt; đẩy mạnh liên kết và hợp tác với các tỉnh trong vùng;
chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, khai thác tốt lợi thế địa lý và cơ sở
hạ tầng đã khá hoàn chỉnh.
1.2. Lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.2.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài

tế
H
uế


Vốn đầu tư là yếu tố vật chất quyết định tốc độ tăng trưởng kinh tế của một
quốc gia. Nguồn vốn trong nước không thể đảm bảo cho nhu cầu về vốn trong quá
trình phát triển kinh tế đặc biệt là đối với các quốc gia đang phát triển. Chính vì vậy,
mỗi quốc gia đều phải bổ sung nguồn vồn cho mình bằng cách thu hút vốn từ bên

ại
họ
cK
in
h

ngoài. FDI là một trong những kênh thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
Theo Quỹ tiền tệ Quốc tế IMF, đầu tư trực tiếp nước ngoài được xem như là
một khoản đầu tư với những quan hệ, theo đó một tổ chức trong một nền kinh tế (nhà
đầu tư trực tiếp) thu được lợi ích lâu dài từ một doanh nghiệp đặt tại nền kinh tế khác.
Mục đích của nhà đầu tư trực tiếp là muốn có nhiều ảnh hưởng trong việc quản lý
doanh nghiệp đặt tại một nền kinh tế khác đó.

Từ khái niệm trên có thể hiểu một cách khái quát về đầu tư trực tiếp nước ngoài

Đ

như sau: Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI tại một quốc gia là việc nhà đầu tư ở một
nước khác đưa vốn bằng tiền hoặc bất cứ tài sản nào vào quốc gia khác để được quyền
sở hữu và quản lý hoặc quyền kiểm soát một thực thể kinh tế tại quốc gia đó với mục
tiêu tối đa hoá lợi ích của mình.
1.2.2. Bản chất, đặc điểm, vai trò của FDI
1.2.2.1 Bản chất của FDI
Về bản chất, FDI là sự gặp nhau về nhu cầu của một bên là nhà đầu tư và một
bên khác là nước nhận đầu tư.

- Đối với nhà đầu tư:

SVTH: Đinh Văn Nhật Quang

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Mỹ Minh Châu

Lợi nhuận là yếu tố cơ bản nhất thúc đẩy các nhà đầu tư chuyển vốn của mình
đầu tư vào nước khác. Hay nói cách khác, việc tìm kiếm, theo đuổi lợi nhuận cao hơn
và bảo toàn độc quyền hay lợi thế cạnh tranh là bản chất, là động cơ, là mục tiêu cơ
bản xuyên suốt của các nhà đầu tư. Đầu tư ra nước ngoài là phương thức giải quyết có
hiệu quả. Đây là loại hình mà bản thân nó rất có khả năng để thực hiện việc kéo dài
“chu kỳ tuổi thọ sản phẩm”, “chu kỳ tuổi thọ kỹ thuật” mà vẫn giữ được độc quyền kỹ
thuật, dễ dàng xâm nhập thị trường nước ngoài mà không bị cản trở bởi các rào chắn.
Ngoài ra nhà đầu tư nước ngoài còn tối đa hóa lợi nhuận thông qua khai thác được
nguồn tài nguyên thiên nhiên cũng như giá nhân công rẻ của nước nhận đầu tư.

tế
H
uế

- Đối với các nước nhận đầu tư :
+ Các nước đang phát triển: Đây là những nước đang có một số lợi thế mà nó
chưa có hoặc không có điều kiện để khai thác. Các nước nhận đầu tư thuộc loại này
thường là các nước có nguồn tài nguyên tuơng đối phong phú, có nguồn lao động dồi


ại
họ
cK
in
h

dào và giá nhân công rẻ, thiếu vốn, thiếu kỹ thuật, thiếu công nghệ tiên tiến và ít có
khả năng tổ chức sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao…
+ Các nước phát triển: Đây các nước có tiềm lực kinh tế cao, phần lớn là những
nước có vốn đầu tư ra nước ngoài. Các nước này có đặc điểm là có cơ sở hạ tầng tốt,
họ đã và đang tham gia có hiệu quả vào quá trình phân công lao động quốc tế hoặc là
thành viên của các tổ chức kinh tế hoặc các tập đoàn kinh tế lớn. Họ nhận đầu tư trong
mối liên kết để giữ quyền chi phối kinh tế thế giới.

Đ

Nói chung, đối với nước tiếp nhận đầu tư, cho dù ở trình độ phát triển cao hay
thấp, số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài dù là do thực hiện tốt các chính sách thu hút
hay do các nhà hay do các nhà đầu tư tự tìm đến, thì đầu tư nước ngoài thường có sự
đóng góp nhất định đối với sự phát triển kinh tế. Ở những mức độ khác nhau, đầu tư
trực tiếp nước ngoài đóng vài trò là nguồn vốn bổ sung là điều kiện quyết định (thậm
chí quyết định) sự chuyển biến theo chiều hướng tích cực của một số lĩnh vực sản xuất
kinh doanh, hay một số ngành nghề, hoặc là những yếu tố xúc tác phát huy các tiềm
năng nội tại của nước nhận đầu tư một cách mạnh mẽ và có hiệu quả hơn.
Mặc dù hiện nay vẫn còn nhiều tranh luận ,còn những ý kiến khác nhau về vai
trò, về mặt tích cực, tiêu cực… của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nước tiếp nhận
SVTH: Đinh Văn Nhật Quang

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Mỹ Minh Châu

đầu tư, nhưng chỉ điểm qua nhu cầu, qua trào lưu cạnh tranh thu hút cũng đủ cho ta
khẳng định rằng: Đầu tư trực tiếp nước ngoài hiện nay đối với các nước nhận đầu tư có
tác dụng tích cực là chủ yếu. Đa phần các dự án đầu tư trực tíếp nước ngoài, khi thực
hiện đều đưa lại lợi ích cho nước nhận đầu tư. Đối với nhiều nước, đầu tư trực tiếp
nước ngoài thực sự đóng vai trò là điều kiện, là cơ hội, là cửa ngõ giúp thoát khỏi tình
trạng của một nước nghèo, bước vào quỹ đạo của sự phát triển và thực hiện công
nghiệp hoá.
1.2.2.2. Đặc điểm của FDI
- Đây là hình thức đầu tư mà các nhà đầu tư nước ngoài (ĐTNN) tự mình ra

tế
H
uế

quyết định đầu tư, quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về lỗ, lãi,
không có những ràng buộc về chính trị, không để lại gánh nặng nợ nần cho nước nhận
đầu tư.

- Nhà ĐTNN tham gia điều hành hoặc điều hành toàn bộ hoạt động đầu tư mặc

ại
họ
cK
in
h


dù thường có bất đồng về ngôn ngữ, văn hoá với nước nhận đầu tư.
- Vốn đầu tư được tính bằng ngoại tệ.

- Nước nhận đầu tư tiếp nhận được công nghệ kỹ thuật tiên tiến, học hỏi kinh
nghiệm quản lý hiện đại của nước ngoài thông qua các chương trình đào tạo, hoặc qua
việc trực tiếp tham gia quản lý.

- Nhà ĐTNN sau một thời gian đầu tư, họ có thể mở rộng đầu tư bằng nguồn lợi
nhuận thu được của dự án đầu tư.

Đ

1.2.2.3. Vai trò của FDI đến phát triển kinh tế xã hội
a) Vai trò của FDI đối với nhà đầu tư
Thứ nhất, nhà đầu tư có thể tận dụng được lợi thế so sánh của nước nhận đầu
tư. Đối với các nhà đầu tư, họ nhận thấy tỷ suất lợi nhuận đầu tư ở trong nước có xu
hướng ngày càng giảm, kèm theo hiện tượng thừa tương đối tư bản. Bằng cách đầu tư
ra nước ngoài, họ tận dụng được lợi thế về chi phí sản xuất thấp của nước nhận đầu tư
để hạ giá thành sản phẩm, giảm chi phí vận chuyển, nhờ đó mà nâng cao hiệu quả của
vốn đầu tư.
Thứ hai, kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm thông qua chuyển giao công nghệ.
Thông qua đầu tư trực tiếp, các công ty của các nước phát triển chuyển được một phần
SVTH: Đinh Văn Nhật Quang

11


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Trần Mỹ Minh Châu

các sản phẩm công nghiệp (phần lớn là các máy móc thiết bị) ở giai đoạn cuối của chu
kỳ sống của chúng sang nước nhận đầu tư để tiếp tục sử dụng chúng như là sản phẩm
mới ở các nước này hoặc ít ra cũng như các sản phẩm đang có nhu cầu trên thị trường
nước nhận đầu tư, nhờ đó mà tiếp tục duy trì được việc sử dụng các sản phẩm này, tạo
thêm lợi nhuận cho các nhà đầu tư.
Thứ ba, thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài, các nhà đầu tư có thể mở rộng
thị trường, tránh được hàng rào bảo hộ mậu dịch của nước nhận đầu tư khi xuất khẩu
sản phẩm là máy móc thiết bị sang đây (để góp vốn) và xuất khẩu sản phẩm tại đây
sang các nước khác (do chính sách ưu đãi của các nước nhận đầu tư nhằm khuyến

tế
H
uế

khích đầu tư trực tiếp nước ngoài, chuyển giao công nghệ và sản xuất hàng xuất khẩu
của các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài), nhờ đó mà giảm được giá thành sản phẩm,
tăng sức cạnh tranh với hàng nhập từ các nước.

b) Vai trò của FDI đối với nước nhận đầu tư

ại
họ
cK
in
h

Thứ nhất, FDI là một trong những nguồn vốn quan trọng để bù đắp sự thiếu
hụt vốn đầu tư góp phần tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển. Đối với các

nước đang phát triển, việc tiếp nhận số lượng lớn vốn đầu từ nước ngoài sẽ vừa tác
động đến tổng cầu, vừa tác động đến tổng cung của nền kinh tế. Về mặt cầu, vì đầu tư
là một bộ phận lớn của chi tiêu nên những thay đổi bất thường về đầu tư có ảnh hưởng
lớn đến sản lượng và thu nhập trong ngắn hạn. Về mặt cung, khi thành quả của đầu tư
phát huy tác dụng, các năng lực mới đi vào hoạt động thì tổng cung đặc biệt là tổng

Đ

cung dài hạn tăng lên, kéo theo sản lượng tiềm năng tăng theo, do đó giá cả sản phẩm
giảm xuống. Sản lượng tăng, giá cả giảm cho phép tăng tiêu dùng. Tăng tiêu dùng lại
kích thích sản xuất hơn nữa. Sản xuất phát triển là nguồn gốc cơ bản để tăng tích lũy,
phát triển kinh tế - xã hội, tăng thu nhập cho người lao động, nâng cao đời sống cho
mọi thành viên trong xã hội.
Thứ hai, đầu tư sẽ tác động đến tốc độ tăng trưởng kinh tế. Theo mô hình của
NUSKSE, đầu tư trực tiếp nước ngoài sẽ góp phần phá vỡ cái “vòng luẩn quẩn” của
các nước đang phát triển. Bởi chính cái vòng luẩn quẩn đó đã làm hạn chế quy mô đầu
tư và đổi mới kỹ thuật trong điều kiện nền khoa học kỹ thuật cũng như lực lượng sản
xuất trên thế giới đang phát triển mạnh mẽ. Đồng thời qua đó cho chúng ta thấy chỉ có
SVTH: Đinh Văn Nhật Quang

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Trần Mỹ Minh Châu

“mở cửa” ra bên ngoài mới tận dụng được tối đa lợi thế so sánh của nước mình để từ
đó phát huy và tăng cường nội lực của mình.
Thứ ba, đầu tư sẽ làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Kinh nghiệm của các nước

trên thế giới cho thấy, con đường tất yếu có thể tăng trưởng nhanh với tốc độ mong
muốn là tăng cường đầu tư nhằm tạo ra sự phát triển nhanh ở khu vực công nghiệp và
dịch vụ. Đầu tư phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên, địa lý, kinh tế,
chính trị, … Cơ cấu ngành, cơ cấu công nghệ, cơ cấu sản phẩm và lao động, cơ cấu
lãnh thổ sẽ được thay đổi theo chiều hướng ngày càng đáp ứng tốt hơn các nhu cầu
phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.

tế
H
uế

Thứ tư, đầu tư sẽ làm tăng cường khả năng khoa học công nghệ của quốc gia.
Thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài, các công ty (chủ yếu là các công ty đa quốc
gia) đã chuyển giao công nghệ từ nước mình hoặc từ nước khác sang nước nhận đầu
tư. Mặc dù còn nhiều hạn chế do những yếu tố khách quan và chủ quan chi phối, song

ại
họ
cK
in
h

điều không thể phủ nhận được là chính nhờ sự chuyển giao này mà các nước chủ nhà
nhận được những kỹ thuật tiên tiến (trong đó có những công nghệ không thể mua được
bằng quan hệ thương mại đơn thuần) cùng với nó là kinh nghiệm quản lý, đội ngũ lao
động được đào tạo, rèn luyện về nhiều mặt (trình độ kỹ thuật, phương pháp làm việc,
kỷ luật lao động.. ).

1.2.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.2.3.1. Phân theo bản chất đầu tư


Đ

Đầu tư phương tiện hoạt động

Đầu từ phương tiện hoạt động là hình thức FDI trong đó công ty mẹ đầu tư mua
sắm và thiết lập các phương tiện kinh doanh mới ở nước nhận đầu tư. Hình thức này
làm tăng khối lượng đầu tư vào.
Mua lại và sáp nhập:
Mua lại và sáp nhập là hình thức FDI trong đó hai hay nhiều doanh nghiệp có
vốn FDI đang hoạt động sáp nhập vào nhau hoặc một doanh nghiệp này (có thể đang
hoạt động ở nước nhận đầu tư hay ở nước ngoài) mua lại một doanh nghiệp có vốn
FDI ở nước nhận đầu tư. Hình thức này không nhất thiết dẫn tới tăng khối lượng đầu
tư vào.
SVTH: Đinh Văn Nhật Quang

13


×