Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện lực thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.72 KB, 70 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

--------------------

IN

H



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ

̣C

SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC

Đ
A


̣I H

O

THỪA THIÊN HUẾ

TRẦN THỊ KIM LỘC

Khóa học: 2010 - 2014


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

--------------------



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ


IN

SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Kim Lộc

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. Trần Văn Hòa

Lớp: K44B-KHĐT
Niên khóa: 2010 - 2014

Huế, tháng 05 năm 2014



Lời Cám Ơn
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với
những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của
người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu đến khi hoàn thành
khóa luận này em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ. Trước

U

Ế

hết em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế &

́H

Phát triển, trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị kiến thức cho em



trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn
chân thành và sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Trần Văn Hòa đã trực tiếp

H

hướng dẫn tận tình giúp em hoàn thành khóa luận này.

IN

Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty Điện lực Thừa

K


Thiên Huế, đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toán tài chính đã

̣C

nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp số liệu, văn bản tài liệu, góp

O

ý và giải đáp những thắc mắc, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em

̣I H

hoàn thành kỳ thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.

Đ
A

Cuối cùng em muốn gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã
giúp đỡ, sát cánh và động viên em trong suốt thời gian qua.
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Kim Lộc

iii


MỤC LỤC

Lời cám ơn....................................................................................................................... i

Mục lục .......................................................................................................................... iv
Danh mục các từ viết tắt và ký hiệu .............................................................................. vi
Danh mục các sơ đồ...................................................................................................... vii
Danh mục các bảng biểu.............................................................................................. viii

Ế

Tóm tắt nghiên cứu........................................................................................................ ix

U

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết...........................................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

H

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2

IN

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN


K

TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ......................................................3

̣C

1.1. Lý thuyết chung về vốn của doanh nghiệp ..........................................................3

O

1.1.1. Khái niệm......................................................................................................3

̣I H

1.1.2. Phân lọai........................................................................................................4
1.1.3. Vai trò của vốn..............................................................................................7

Đ
A

1.2. Một số vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn đối với doanh nghiệp ................8
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn .............................................................8
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn ................................................9
1.2.3. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ........................................13
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn .....................................14

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
ĐIỆN LỰC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ....................................................................19
2.1. Khái quát về Công ty điện lực tỉnh Thừa Thiên Huế .........................................19

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................19

iv


2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty ..................................................................20
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế................23
2.2.Thực trạng tình hình sử dụng vốn của Công ty Điện lực tỉnh Thừa Thiên Huế ...23
2.2.1. Tình hình cơ cấu nguồn vốn tại Công ty.....................................................23
2.2.2. Đánh giá kết quả chung về hoạt động kinh doạnh của công ty ..................31
2.3. Đánh giá khả năng thanh toán của công ty ........................................................35
2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn .........................................................................38

Ế

2.4.1. Hiệu quả sử dụng vốn cố định ....................................................................40

U

2.4.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động..................................................................44

́H

2.5. Đánh giá tình hình sử dụng vốn của Điện lực Thừa Thiên Huế ........................48
2.5.1. Những kết quả đạt được..............................................................................48



2.5.2. Những tồn tại trong quá trình quản lý sử dụng vốn....................................50
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG


H

VỐN CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC THỪA THIÊN HUẾ.......................................52

IN

3.1. Phương hướng và mục tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty trong

K

thời gian sắp tới .........................................................................................................52
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Điện Lực Thừa Thiên Huế...53

O

̣C

3.2.1. Đảm bảo đầy đủ nguồn vốn kinh doanh trong giai đoạn hiện nay .............53

̣I H

3.2.2. Tiết kiệm hơn nữa chi phí và sử dụng hợp lý tài sản..................................55
3.2.3. Nâng cao khả năng thanh toán của công ty ................................................55

Đ
A

3.2.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định .....................................................56
3.2.5. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...................................................57

3.2.6. Một số giải pháp khác .................................................................................57

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................58
1. Kết luận ................................................................................................................58
2. Một số kiến nghị đối với nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn ..59
2.1. Kiến nghị với nhà nước..................................................................................59
2.2. Kiến nghị với Tổng công ty điện lực Thừa Thiên Huế..................................60
2.3. Kiến nghị với UBND tỉnh..............................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

:

Nguồn vốn ngân sách nhà nước

VCĐ

:

Vốn cố định

VLĐ

:

Vốn lưu động


KHCN

:

Khoa học công nghệ

CBCNV

:

Cán bộ công nhân viên

XDCC

:

Xây dựng cơ bản

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

NSLĐ

:

Năng suất lao động


Thuế VAT

:

Thuế giá trị gia tăng

Thuế TTĐB

:

U

́H



H

IN

Thuế tiêu thụ đặc biệt
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

:

Đơn vị tính

:

Triệu đồng


Đ
A

̣I H

O

̣C

ĐVT
Trđ

:

K

CNH – HĐH

Ế

NVNSNN

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1. Phân loại tài sản cố định....................................................................................5
Sơ đồ 2. Phân loại tài sản lưu động .................................................................................6


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế ..............20

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU


Bảng 1: Cơ cấu nguồn tài sản của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ................................24
Bảng 2: Kết cấu nguồn vốn lưu động của công ty giai đoạn 2011-2013 ......................26
Bảng 3: Tình hình biến động nguồn vốn cố định tại công ty giai đoạn 2011 - 2013....28
Bảng 4: Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011-2013.......................................30

Ế

Bảng 5: Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2011-2013 ....................................32

́H

U

Bảng 6: Tình hình thanh toán của Công ty giai đoạn 2011-2013..................................36
Bảng 7: Hiệu quả sử dụng tổng nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ...........38



Bảng 8: Hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty giai đoạn 2011-2013 .....................41

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H

Bảng 9: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty giai đoạn 2011-2013 .................45

viii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Đề tài đi sâu nghiên cứu tình hình sử dụng nguồn vốn của công ty Điện lực Thừa
Thiên Huế. Hướng nghiên cứu chính của đề tài là tập trung tìm hiểu thực trạng tình
hình nguồn vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Điện lực Thừa Thiên Huế trong
giai đoạn từ năm 2011-2013. Từ thực trạng đó đưa ra những định hướng giải pháp để
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn cho công ty trong thời gian tới.

Ế

Để bước vào nghiên cứu thực tế, đề tài đã tìm hiểu và góp phần hệ thống hóa cơ

́H

nhìn nhận của nhiều nhà nghiên cứu trước đây.

U

sở lý luận về vốn đầu tư. Trong đó các khái niệm được tìm hiểu qua nhiều góc độ, cách




Trong quá trình tiến hành, đề tài sử dụng các báo cáo kinh tế - xã hội, báo cáo
tình hình thực hiện vốn, tài liệu, thông tin thu thập trên các web có liên quan đến đề tài

H

thông qua phương pháp điều tra thu thập số liệu, thống kê kinh tế làm phương pháp

IN

trung tâm cho nghiên cứu.

K

Qua tìm hiểu kết quả đề tài sẽ cho thấy thực trạng tình hình sử dụng vốn tại công
ty, hiệu quả của việc sử dụng vốn và tình hình hiện tại của công ty trong ba năm qua.

̣C

Đồng thời nhằm thực hiện những mục tiêu sau: Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiển

O

về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử

̣I H

dụng vốn của Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế trong giai đoạn năm 2011 đến năm

2013. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty

Đ
A

Điện lực Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
Sau thời gian nghiên cứu về tình hình sử dụng vốn nói riêng và hiệu quả sử dụng

vốn của công ty nói chung đề tài đã thực hiện được đầy đủ những mục tiêu đề ra. Dựa
trên những phân tích và đánh giá về thực trạng hiệu quả sử dụng vốn có thể thấy rằng
việc thực hiện đề tài là hoàn toàn có ý nghĩa. Kết quả nghiên cứu cho thấy tình hình sử
dụng vốn đã gặt hái được thành công nhất định tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế. Vấn
đề là còn chưa hiệu quả do đó các giải pháp đưa ra đều hướng tới cải thiện tình trạng
này, việc đề xuất và thực hiện các giải pháp là thực sự cần thiết.

ix


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết
Để tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh nào trước hết các doanh
nghiệp cần phải có một yếu tố tiền đề đó là vốn kinh doanh. Vốn là chìa khoá, là điều
kiện hàng đầu của mọi quá trình phát triển. Để quá trình sản xuất kinh doanh được tiến
hành một cách tốt nhất thì vấn đề đặt ra với các doanh nghiệp hiện nay là phải luôn

Ế

luôn bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Đây là một vấn đề có ý nghĩa rất

U


quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu

́H

quả sử dụng vốn sẽ giúp cho doanh nghiệp giữ vững được sức mua của đồng vốn trong



điều kiện nền kinh tế có lạm phát và nhiều rủi ro, nâng cao được năng lực hoạt động
của đồng vốn đồng thời đánh giá được chất lượng quản lý và sử dụng vốn của doanh

H

nghiệp, giúp cho doanh nghiệp ngày càng vững mạnh và phát triển một cách bền vững.

IN

Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp được coi như là những tế
bào của xã hội. Đối với các doanh nghiệp nói chung và Công ty điện lực Thừa Thiên Huế

K

nói riêng thì sự phát triển của nó phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả quản lý và sử dụng vốn

̣C

của doanh nghiệp mình. Hiệu quả sử dụng vốn cao hay thấp sẽ quyết định đến sự thành

O


công hay thất bại của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh quyết liệt hiện nay.

̣I H

Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, công ty điện lực Thừa Thiên Huế đang phải
đương đầu với những khó khăn về sản xuất, về quản lý vốn và các nguồn lực khác. Vốn

Đ
A

đầu tư của công ty ngày càng tăng lên nhưng doanh thu lại không tăng thậm chí còn
giảm, bên cạnh đó lợi nhuận có tăng nhưng với tỷ lệ còn khá nhỏ. Xuất phát từ tình hình
thực tế trên của công ty, em đã chọn đề tài: “MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC THỪA THIÊN HUẾ” làm khóa
luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng sử dụng vốn tại Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế,
đề xuất được các giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Công ty.
1


2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Điện lực Thừa Thiên
Huế trong giai đoạn năm 2011 đến năm 2013.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công
ty Điện lực Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


U

Ế

3.1. Đối tượng nghiên cứu

́H

Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn (hiệu quả về sử dụng vốn lưu động và hiệu quả
về sử dụng vốn cố định) của Công ty Điện Lực Thừa Thiên Huế.



3.2. Nội dung nghiên cứu

Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn đầu tư tại Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế

dụng vốn.

K

3.3. Phạm vi không gian

IN

H

giai đoạn năm 2011-2013. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhầm nâng cao hiệu quả sử


̣C

Nghiên cứu tại Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế.

O

3.4. Phạm vi thời gian

̣I H

Đề tài được tiến hành dựa trên việc phân tích số liệu của công ty trong vòng 3
năm 2011, 2012, 2013.

Đ
A

Số liệu bao gồm những thông tin cập nhập ở các tài liệu đã công bố qua các năm,

tập trung chủ yếu trong 3 năm từ 2011-2013, cấc số liệu điều tra trực tiếp từ các cơ
quan đầu tư và đối tượng tiếp nhận đầu tư.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu thực tế, xử lý số liệu thống kê
của phòng kế toán Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế cung cấp.
- Phương pháp phân tích các chỉ tiêu kinh tế để đánh giá hiệu quá sử dụng vốn
trong lĩnh vực quản lý và sử dụng nguồn vốn.
- Phân tích, tổng hợp, so sánh, xử lý các số liệu.
2


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

1.1. Lý thuyết chung về vốn của doanh nghiệp

Ế

1.1.1. Khái niệm

U

Theo sự phát triển của lịch sử, các quan điểm về vốn xuất hiện và ngày càng

́H

hoàn thiện, tiêu biểu có các cách hiểu về vốn như sau của một số nhà kinh tế học thuộc



các trường phái kinh tế khác nhau:

Các nhà kinh tế học cổ điển tiếp cận vốn với góc độ hiện vật. Họ cho rằng vốn là

H

một trong những yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất kinh doanh. Cách hiểu này

IN


phù hợp với trình độ quản lý kinh tế còn sơ khai, giai đoạn kinh tế học mới xuất hiện
và bắt đầu phát triển.

K

Theo các nhà tài chính thì vốn là tổng số tiền do những người có cổ phần trong

̣C

công ty đóng góp và họ nhận được phần thu nhập chia cho các chứng khoán của công

O

ty. Như vậy các nhà tài chính đã chú ý đến mặt tài chính của vốn, làm rõ được nguồn

̣I H

vốn cơ bản của doanh nghiệp đồng thời cho các nhà đầu tư thấy được lợi ích của việc
đầu tư, khuyến khích họ tăng cường đầu tư vào mở rộng và phát triển sản xuất.

Đ
A

Theo David Begg, Standley Fischer trong cuốn “ Kinh tế học”: Vốn là một loại

hàng hóa nhưng được sử dụng tiếp tục vào quá trình sản xuất kinh doanh tiếp theo. Có
hai loại vốn là vốn hiện vật và vốn tài chính. Vốn hiện vật là vốn dự trữ các loại hàng
hóa đã sản xuất ra các hàng hóa dịch vụ khác. Vốn tài chính là tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng… Đất đai không được coi là vốn.
Theo Paul A. Samuelson, một đại diện tiêu biểu của học thuyết kinh tế hiện đại

cho rằng: “Đất đai và yếu tố lao động ban đầu là sơ khai, còn vốn và hàng hóa là kết
cấu của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hóa lâu bền được sản xuất ra và
phục vụ cho quá trình đầu vào của sản xuất hữu ích”.

3


Một số quan điểm khác lại cho rằng vốn là giá trị đem lại giá trị thặng dư.
Các khái niệm về vốn ở trên tiếp cận dưới những góc độ nghiên cứu khác nhau,
trong những điều kiện lịch sử khác nhau. Vì vậy, để đáp ứng đầy đủ yêu cầu về hoạch
toán và quản lý vốn trong cơ chế thị trường hiện nay, có thể khái quát như sau: “Vốn
là một phần thu nhập quốc dân dưới dạng vật chất và tài sản chính được các cá nhân,
tổ chức bỏ ra để tiến hành kinh doanh nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận”.
1.1.2. Phân lọai

Ế

1.1.2.1. Căn cứ theo nguồn hình thành

U

 Vốn chủ sở hữu

́H

Vốn chủ sở hữu là số vốn góp do chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp. Số vốn



này không phải là một khoản nợ, doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán, không

phải trả lãi suất. Tuy nhiên, lợi nhuận thu được do kinh doanh có lãi của doanh nghiệp

H

đẽ được chia cho các cổ đông theo tỷ lệ phần vốn góp cho mình. Tuỳ theo loại hình

IN

doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu được hình thành theo các cách thức khác nhau. Thông
thường nguồn vốn này bao gồm vốn góp và lãi chưa phân phối.

K

 Vốn vay

̣C

Vốn vay là khoản vốn đầu tư ngoài vốn pháp định được hình thành từ nguồn đi

O

vay, đi chiếm dụng của các tổ chức, đơn vị cá nhân và sau một thời gian nhất định,

̣I H

doanh nghiệp phải hoàn trả cho nguời cho vay cả lãi và gốc. Phần vốn này doanh
nghiệp được sử dụng với những điều kiện nhất định (như thời gian sử dụng, lãi suất,

Đ
A


thế chấp...) nhưng không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Vốn vay có hai loại là
vốn vay ngắn hạn và vốn vay dài hạn.
1.1.2.2. Căn cứ theo thời gian huy động vốn
 Vốn thường xuyên
Vốn thường xuyên là nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà doanh nghiệp
có thể sử dụng để đầu tư vào tài sản cố định và một bộ phận tài sản lưu động tối thiểu
thường xuyên cần thiết cho hoạt động doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm vốn chủ
sở hữu và vốn vay dài hạn của doanh nghiệp.

4


 Vốn tạm thời
Vốn tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) mà doanh số có
thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay
ngắn hạn và các khoản chiếm dụng của bạn hàng.
1.1.2.3. Căn cứ theo hình thức chu chuyển của vốn
 Vốn cố định

Ế

Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận đầu tư ứng trước về tài sản cố

U

định và tài sản đầu tư cơ bản, mà đặc điểm luân chuyển từng phần trong nhiều chu kỳ

́H


sản xuất kinh doanh và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi tài sản cố định hết thời
gian sử dụng.



Quy mô của vốn cố định quyết định quy mô của tài sản cố định nhưng các đặc
điểm của tài sản cố định lại ảnh hưởng đến sự vận động và công tác quản lý cố định.

H

Muốn quản lý vốn cố định một cách hiệu quả thì phải quản lý sử dụng tài sản cố định

IN

một cách hữu hiệu.

K

Để quản lý chặt chẽ, hữu hiệu tài sản cố định, có thể phân loại tài sản cố định

̣C

theo các tiêu thức sau:

Đ
A

̣I H


O

Toàn bộ TCCĐ của doanh nghiệp

Theo hình thái
biểu hiện

TSCĐ
hữu
hình
VD:
máy
móc,
thiết
bị, nhà

xưởng

TSCĐ

hình
VD:
bằng
phát
minh

Căn cứ phân loại

Theo nguồn
hình thành


TSCĐ
tự có
VD:
DNN
N là
vốn
ngân
sách

TSCĐ
đầu tư
bằng
vốn
vay
thuê
ngoài

Theo công dụng
kinh tế

TSCĐ
dùng
trong
sản
xuất
kinh
doanh
cơ bản


TSCĐ
dùng
ngoài
sản
xuất
kinh
doanh
cơ bản

Theo tình hình
sử dụng

TSCĐ
đang
dùng

TSCĐ
chưa
cần
dùng

TSCĐ
không
cần
dùng

TSCĐ
chờ
thanh



Sơ đồ 1. Phân loại tài sản cố định
5


 Vốn lưu động
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và tài
sản lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được thực
hiện thường xuyên liên tục.
Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn, thường xuyên luân chuyển trong quá
trình kinh doanh. Tài sản lưu động tồn tại dưới dạng dự trữ sản xuất (nguyên vật liệu,
bán thành phẩm, công cụ, dụng cụ... ) sản phẩm đang trong quá trình sản xuất (sản

Ế

phẩm dở dang), thành phẩm, chi phí tiêu thụ, tiền mặt... trong giai đoạn lưu thông.

U

Trong bảng cân đối tài sản của doanh nghiệp thì tài sản lưu động chủ yếu được thể

́H

hiện ở các bộ phận là tiền mặt, các chứng khoán có thanh khoản cao, các khoản phải



thu và dự trữ tồn kho.

Giá trị của các loại tài sản lưu động của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh


H

thường chiếm từ 25% đến 50% tổng giá trị tài sản của chúng. Vì vậy, quản lý và sử

IN

dụng vốn lưu động hợp lý có ảnh hưởng rất quan trọng đến việc hoàn thành nhiệm vụ
chung của doanh nghiệp, trong đó có công tác nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

̣C

K

Để quản lý vốn lưu động có hiệu quả, cần tiến hành phân loại vốn lưu động:

̣I H

O

Vốn lưu động của doanh nghiệp

Căn cứ vào quá trình
tuần hoàn vốn

Căn cứ vào nguồn
hình thành

Đ
A

Vốn
dự trữ
SX
VD:
NVL

Vốn
chung
SX
VD:
SP dở
dang

Vốn
lưu
thông
VD:
thành
phẩm,
tiền
mặt

Căn cứ phân loại

Vốn
tự có
Vd:
vốn
ngân
sách

cấp

Vốn
liên
doanh
liên
kết

Vốn
vay
tín
dụng
tín
dụng
ATM

Căn cứ vào hình
thái biểu hiện

Vốn
phát
hành
chứng
khoán

Vốn
vật tư
hàng
hóa


Căn cứ vào phương
pháp xác minh

Vốn
tiền tệ
VD:
vốn
thanh
toán

Vốn
lưu
động
định
mức

Vốn
lưu
động
không
định
mức

Sơ đồ 2. Phân loại tài sản lưu động
6


Nhận xét: Mỗi cách phân loại cho ta hiểu rõ thêm về vốn theo từng khía cạnh.
Mỗi loại vốn đều có ưu nhược điểm riêng đòi hỏi phải được quản lý sử dụng hợp lý và
chặt chẽ. Đồng thời, mỗi loại vốn sẽ phát huy tác dụng trong những điều kiện khác

nhau, trong một cơ cấu vốn thích hợp.
1.1.3. Vai trò của vốn
Trước hết vốn là tiền đề cho sự ra đời của doanh nghiệp. Về phía nhà nước, bất
kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải đăng ký vốn điều lệ nộp cùng hồ sơ xin đăng ký

Ế

kinh doanh. Vốn đầu tư ban đầu này sẽ là một trong những cơ sỡ quan trọng để cơ

U

quan nhà nước có thẩm quyền xem xét liệu doanh nghiệp có tồn tại trong tương lai

́H

được hay không trên cơ sở đó, sẽ cấp hay không cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh



doanh. Về phía doanh nghiệp, vốn điều lệ sẽ là nền móng cho doanh nghiệp đặt những
viên gạch đầu tiên cho sự hình thành của doanh nghiệp trong hiện tại và phát triển

H

trong tương lai.

IN

Nếu nền móng vững chắc, vốn điều lệ càng lớn thì doanh nghiệp càng có cơ hội
phát triển. Vốn thấp nền móng yếu doanh nghiệp phải đấu tranh với sự tồn tại của


K

mình và dễ rơi vào tình trạng phá sản. Nói chung vốn là yếu tố đầu vào của doanh

̣C

nghiệp. Có yếu tố đầu vào doanh nghiệp mới tiếp tục SXKD. Trong giai đoạn sản xuất,

O

doanh nghiệp còn phải trả lương cho nhân viên, chi phí bảo trì máy móc… thành phẩm

̣I H

chưa bán được đều cần đến vốn của doanh nghiệp. Khách hàng khi mua chưa thanh
toán ngay cũng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp.

Đ
A

- Vốn là điều kiện tiền đề cho quá trình sản xuất kinh doanh
Một quá trình SXKD sẽ được diễn ra khi có các yếu tố: yếu tố vốn, yếu tố lao

động, yếu tố công nghệ. Trong ba yếu tố đó thì vốn là yếu tố tiền đề và có vai trò rất
quan trọng. Nó quyết định đầu tiên đến việc SXKD có thành công hay không.
Khi sản xuất, doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn để mua nguyên liệu đầu
vào, thuê công nhân, mua thông tin trên thị trường, mua bằng phát minh sáng chế…
Bởi vậy có thể nói vốn là điều kiện đầu tiên cho yếu tố cấu về lao động và công nghệ
được đáp ứng đầy đủ.


7


- Vốn quyết định sự ổn định và liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh
Khi yêu cầu về vốn lao động và công nghệ được đảm bảo để quá trình sản xuất
được diễn ra liên tục thì vốn phải đáp ứng đầy đủ, kịp thời và liên tục. Ta thấy có rất
nhiều loại hình doanh nghiệp nên có nhu cầu về vốn cũng khác nhau. Hơn nữa, các
quá trình SXKD cũng khác nhau nên việc dùng VLĐ cũng khác nhau. Nhu cầu VLĐ
phát sinh thường xuyên nhằm mua thêm nguyên vật liệu, để thanh toán, trả lương…
Hơn nữa trong quá trình SXKD của mình thì các doanh nghiệp không phải lúc nào

Ế

cũng có đầy đủ vốn, có khi thiếu, có khi lại thừa vốn, điều này là do bán hàng chưa

U

được thanh toán kịp thời hoặc tồn kho, máy móc hỏng chưa sản xuất được… Những

́H

lúc thiếu hụt như vậy thì việc bổ sung vốn kịp thời là rất cần thiết vì nó đảm bảo cho



quá trình SXKD được liên hoàn.
- Vốn đối với sự phát triển của doanh nghiệp

H


Ngày nay việc nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường đã xuất hiện nhiều loại

IN

hình doanh nghiệp khác nhau. Kinh doanh trên các lĩnh vực khác nhau. Vì vậy muốn
tồn tại thì doanh nghiệp phải phát triển, cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Trong

K

khi các đối thủ cạnh tranh ngày càng gây gắt và khốc liệt. Hơn nữa đòi hỏi của khách

̣C

hàng ngày càng cao. Vì vậy cần phải đầu tư cho công nghệ hiện đại, phát triển quy mô

O

sản xuất, hạ giá thành nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm ngày càng tốt hơn,

̣I H

những yêu cầu tất yếu ấy đòi hỏi doanh nghiệp phải cạnh tranh để phát triển thì cần
phải có vốn.

Đ
A

1.2. Một số vấn đề cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn đối với doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn

Mục tiêu đầu tiên và cũng là mục tiêu cuối cùng của một doanh nghiệp khi tiến

hành hoạt động kinh doanh là tối đa hóa lợi nhuận hay nói cách khác là tối đa hóa giá
trị doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu này đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm các biện
pháp nhằm khai thác và sử dụng một cách triệt để những nguồn lực bên trong và
ngoài. Chính vì vậy vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn phải được doanh nghiệp
đặt lên hàng đầu, đó là mục tiêu trung gian tất yếu để đạt được mục tiêu cuối cùng
bởi vốn có vai trò mang tính quyết định đối với quá trình hoạt động sản xuất kinh
8


doanh của doanh nghiệp. Nhưng trước khi thực hiện các biện pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn doanh nghiệp cần phải hiểu hiệu quả sử dụng vốn là gì, nó bao gồm
những yếu tố nào….
Hiệu quả của bất kỳ hoạt động SXKD nào đều thể hiện mối quan hệ giữa kết quả
sản xuất và chi phí bỏ ra
Về mặt định lượng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh tế xã
hội biểu hiện ở mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Người ta chỉ

Ế

thu được hiệu quả khi kết quả đầu ra lớn hơn chi phí đầu vào. Hiệu quả càng lớn chênh

U

lệch ngày càng cao.

́H

Về mặt định tính: Mức độ hiệu quả kinh tế cao thu được phản ánh sự cố gắng, nỗ




lực, trình độ quản lý của mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống công nghiệp, sự gắn bó của
việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục tiêu

H

chính trị - xã hội.

IN

Như vậy, hiệu quả kinh tế đạt được phải có đầy đủ cả hai mặt trên có nghĩa là
vừa phải đảm bảo có sự chênh lệch giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra đồng thời

K

phải đạt được mục tiêu chính trị xã hội nhất định.

̣C

Thông qua quan điểm tổng quát đưa ra ở trên ta có thể hiểu như sau: “Hiệu quả

O

sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn

thấp nhất”.

̣I H


của doanh nghiệp vào hoạt động SXKD nhằm mục đích sinh lời tối đa với chi phí

Đ
A

1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
Mục đích cũng như ý tưởng của hoạt động sản xuất kinh doanh đều hướng tới

hiệu quả kinh tế trên cơ sở khai thác và sử dụng triệt để mọi nguồn lực hiện có. Tạo
lập, khai thác và sử dụng các tiềm lực về vốn hợp lý hay không sẽ có tác động tích cực
hay tiêu cực tới hiệu quả sử dụng vốn nói riêng và hiệu quả sản xuất kinh doanh nói
chung của doanh nghiệp. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu mang
tính thường xuyên và bắt buộc, đánh giá đúng hiệu quả sử dụng vốn sẽ thấy được chất
lượng của việc kinh doanh và khả năng quản lý vốn của doanh nghiệp. Để thấy rõ
được vấn đề trên, thông qua các chỉ tiêu sau đây để nhận xét đánh giá.
9


1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình trạng cơ cấu nguồn vốn
-Tỷ trọng vốn cố định: Tỷ số này cho biết vốn cố định chiếm bao nhiêu phần
trăm trong tổng nguồn vốn.
Vốn cố định
Tỷ trọng vốn cố định =

* 100%
Tổng nguồn vốn

- Tỷ trọng vốn lưu động: Tỷ số này cho biết vốn lưu động chiếm bao nhiêu phần


U

Ế

trăm trong tổng nguồn vốn.

́H

Vốn lưu động

* 100%



Tỷ trọng vốn lưu động =

H

Tổng nguồn vốn

IN

- Tỷ trọng nợ phải trả: Tỷ số này cho biết nợ phải trả chiếm bao nhiêu phần trăm
trong tổng nguồn vốn

O

̣C

Tỷ trọng nợ phải trả =


K

Nợ phải trả
* 100%

Tổng nguồn vốn

̣I H

-Tỷ trọng vốn chủ sở hữu: Tỷ số này cho biết vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu

Đ
A

phần trăm trong tổng nguồn vốn.
Vốn chủ sở hữu

Tỷ trọng vốn chủ sở hữu =

* 100%
Tổng nguồn vốn

1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Tình hình tài chính của doanh nghiệp được thể hiện khá rõ nét qua các chỉ tiêu về
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Nó thể hiện mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh
trong kỳ và số vốn kinh doanh bình quân. Ta có thể sử dụng các chỉ tiêu sau:

10



- Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn
tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này tính ra càng lớn càng chứng tỏ hiệu quả
sử dụng vốn càng cao.
Doanh thu
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp =

(lần)
Tổng nguồn vốn

- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: Chỉ tiêu này cho biết một trăm phần trăm

́H

Lợi nhuận

U

Ế

doanh thu tạo ra bao nhiêu phần trăm lợi nhuận.

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =

* 100 (%)



Doanh thu


IN

tạo ra bao nhiêu phần trăm lợi nhuận.

H

- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn: Chỉ tiêu này cho biết một trăm phần trăm nguồn vốn

Lợi nhuận
* 100 (%)

K

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn =

̣C

Tổng nguồn vốn

O

-Hiệu suất sử dụng vốn cố định: Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định

Đ
A

̣I H

tham gia vào sản xuất kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Doanh thu


Hiệu suất sử dụng vốn cố định =

(lần)
VCĐ bình quân trong kỳ

- Hàm lượng vốn cố định: Chỉ tiêu này phản ánh số vốn vố định cần thiết để tạo
ra một đồng doanh thu.
VCĐ bình quân trong kỳ
Hàm lượng vốn cố định =

(lần)
Doanh thu

11


- Mức doanh lợi vốn cố định: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định đem lai
bao nhiêu đồng lợi nhuận
Lợi nhuận
Mức doanh lợi vốn cố định =

(lần)
VCĐ bình quân trong kỳ

- Vòng quay VLĐ: Chỉ tiêu này đánh giá tốc độ luân chuyển vốn và cho biết một
năm vốn lưu động quay được mấy vòng.

U


Ế

Doanh thu

(vòng)

́H

Vòng quay VLĐ =



VLĐ bình quân trong kỳ

- Hệ số đảm nhiệm VLĐ: Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng doanh thu cần

H

bao nhiêu đồng vốn lưu động.

IN

VLĐ bình quân trong kỳ

K

Hệ số đảm nhiệm VLĐ =

(lần)


Doanh thu

̣C

- Mức doanh lợi vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động tạo

̣I H

O

ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.

Lợi nhuận

Đ
A

Mức doanh lơi VLĐ =

(lần)
VLĐ bình quân trong kỳ

1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Nhóm chỉ tiêu này sẽ phản ánh mối quan hệ tài chính giữa các khoản có khả năng

thanh toán trong kỳ. Xem xét mức độ biến thiên của các khoản phải thu, phải trả để từ
đó tìm ra nguyên nhân của các khoản nợ đến hạn chưa đòi được hoặc nguyên nhân của
việc tăng các khoản nợ đến hạn chưa đòi được.

12



- Tỷ suất tài trợ: Chỉ tiêu này cho biết khả năng độc lập của công ty
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tài trợ =

(lần)
Tổng số nguồn vốn

- Tỷ suất thanh toán hiện hành: Chỉ tiêu này cho ta thấy khả năng đáp ứng các
khoản nợ ngắn hạn phải thanh toán trong một chu kỳ kinh doanh bằng tài sản lưu động

=

(lần)

U

Tỷ suất thanh toán hiện hành

Ế

Tổng tài sản lưu động

́H

Tổng nợ ngắn hạn




- Tỷ suất thanh toán tức thời: Chỉ số này cho biết mỗi đồng nợ được che chở bởi
bao nhiêu tổng vốn bằng tiền

H

Tổng vốn tiền

(lần)

IN

Tỷ suất thanh toán tức thời =

Tổng nợ ngắn hạn

K

- Tỷ suất thanh toán nhanh: Chỉ số này phản ánh việc công ty có thể thanh

O

̣I H

nhanh nhất.

̣C

toán được các khoản nợ bằng tài sản ngắn hạn có thể chuyển thành tiền một cách

(Tài sản lưu động – Hàng tồn kho)


Đ
A

Tỷ suất thanh toán nhanh =

(lần)
Tổng nợ ngắn hạn

1.2.3. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Trước đây trong cơ chế bao cấp, chi phí và doanh thu do nhà nước ấn định là chủ

yếu. Quan hệ giữa nhà nước và doanh nghiệp dựa trên nguyên tắc lãi nhà nước thu, lỗ
nhà nước bù. Nhà nước giao kế hoạch mang tính pháp định về mặt hàng trong kinh
doanh, nguồn hàng, nơi tiêu thụ và doanh thu. Vì vậy, doanh nghiệp không thể và
không cần thiết phải phát huy tính sáng tạo, chủ động của mình trong sản xuất kinh
doanh. Việc hạch toán kinh doanh mang tính chất hình thức. Đa số các doanh nghiệp
lãi giả lỗ thật, nguy cơ ảnh hưởng đến nền kinh tế ngày càng tăng, nhiều doanh nghiệp
13


làm ăn kém hiệu quả vẫn được nhà nước bù lỗ để duy trì.
Chuyển sang nền kinh tế thị trường thì điều đó không còn phù hợp nữa, sự cạnh
tranh gay gắt giữa các thành phần kinh tế, giữa các doanh nghiệp thì việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh là điều kiện cơ bản để một doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ đảm bảo an toàn tài chính cho doanh nghiệp.
Việc sử dụng vốn có hiệu quả giúp doanh nghiệp có uy tín huy động vốn tài trợ dễ
dàng. Khả năng thanh toán cao thì doanh nghiệp mới hạn chế được những rũi ro và

Ế


mới phát triển được.

U

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín của mình trên

́H

thị trường, nâng cao mức sống của cán bộ công nhân viên. Khi doanh nghiệp làm ăn



có lãi thì tác động tích cực không chỉ đóng góp đầy đủ vào ngân sách nhà nước mà cải
thiện việc làm cho người lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân tự khẳng

H

định mình trong môi trường cạnh tranh lành mạnh.

IN

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tạo tiền đề giúp các doanh nghiệp tăng khả năng
cạnh tranh của mình trên thị trường. Cạnh tranh là quy luật tất yếu của thị trường, cạnh

K

tranh để tồn tại.

̣C


Vì vậy việc nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp

O

không ngừng đem lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp người lao động mà còn tác

̣I H

động tới cả nền kinh tế xã hội.

Đ
A

1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn
Các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường chịu tác động của nhiều nhân tố,

bao gồm cả những nhân tố khách quan và chủ quan. Do vậy hiệu quả kinh doanh nói
chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng cũng chịu ảnh hưởng sâu sắc của những yếu
tố đó.
1.2.4.1. Nhóm các nhân tố khách quan

- Nhân tố kinh tế: Yếu tố này thuộc môi trường vĩ mô, nó là tổng hợp các yếu
tố tốc độ tăng trưởng của nên kinh tế đất nước, tỷ lệ lạm phát, lãi xuất ngân hàng mức
độ thất nghiệp... tác động đến tốc độ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó tác
động đến hiệu quả sử dụng vốn.
14


- Nhân tố pháp lý: Là hệ thống các chủ trương, chính sách, hệ thống pháp luật

do nhà nước đặt ra nhằm điều chỉnh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các
doanh nghiệp phải tuân theo các quy định của pháp luật về thuế, về lao động, bảo vệ
môi trường, an toàn lao động... Các quy định này trực tiếp và gián tiếp tác đông lên
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp kinh doanh theo những
lĩnh vực được nhà nước khuyến khích thì họ sẽ có những điều kiện thuận lợi để phát
triển. Ngược lại, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn khi kinh doanh theo lĩnh vực bị nhà

Ế

nước hạn chế. Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường mọi doanh nghiệp được lựa

U

chọn ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật, Nhà nước tạo môi trường và

́H

hành lang pháp lý cho hoạt động của doanh nghiệp, hướng hoạt động của các doanh
nghiệp thông qua các chính sách vĩ mô của Nhà nước. Do vậy, chỉ một sự thay đổi nhỏ



trong cơ chế quản lý của Nhà nước sẽ làm ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp.

hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

H

Vì vậy, nếu Nhà nước tạo ra cơ chế chặt chẽ, đồng bộ và ổn định sẽ góp phần nâng cao


IN

- Nhân tố công nghệ: Nhân tố công nghệ ít có ngành công nghiệp và doanh

K

nghiệp nào mà không phụ thuộc vào. Chắc chắn sẽ có nhiều công nghệ tiên tiến tiếp

̣C

tục ra đời, tạo ra các cơ hội cũng như nguy cơ với tất cả các ngành công nghiệp nói

O

chung và các doanh nghiệp nói riêng. Công nghệ mới ra đời làm cho máy móc đã được

̣I H

đầu tư với lượng vốn lớn của doanh nghiệp trở nên lạc hậu. So với công nghệ mới,
công nghệ cũ đòi hỏi chi phí bỏ ra cao hơn nhưng lại đạt hiệu quả thấp hơn làm cho

Đ
A

sức cạnh tranh của doanh nghiệp giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh hay hiệu quả sử
dụng vốn thấp. Vì vậy, việc luôn đầu tư thêm công nghệ mới thì sẽ thu được lợi nhuận
cao hơn. Hiện nay, chúng ta đang sống trong kỷ nguyên của thông tin và “nền kinh tế
tri thức”. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật và công nghệ đã tạo ra những
thời cơ thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc phát triển sản xuất kinh doanh.
Nhưng mặt khác, nó cũng đem đến những nguy cơ cho các doanh nghiệp nếu như các

doanh nghiệp không bắt kịp được tốc độ phát triển của khoa học kỹ thuật. Vì khi đó,
các tài sản của doanh nghiệp sẽ xảy ra hiện tượng hao mòn vô hình và doanh nghiệp sẽ
bị mất vốn kinh doanh.

15


- Nhân tố khách hàng: Khách hàng gồm có những người có nhu cầu mua và có
khả năng thanh toán. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc vào số lượng
khách hàng và sức mua của họ. Doanh nghiệp bán được nhiều hàng hơn khi sản phẩm
có uy tín, công tác quảng cáo tốt và thu được nhiều lợi nhuận nhờ thoả mãn tốt các nhu
cầu và thị hiếu của khách hàng. Mặt khác người mua có ưu thế cũng có thể làm giảm
lợi nhuận của doanh nghiệp bằng cách ép giá xuống hoặc đòi hỏi chất lượng cao hơn,
phải làm nhiều công việc dịch vụ hơn.

Ế

- Nhân tố giá cả: Giá cả biểu hiện của quan hệ cung cầu trên thị trường tác động

U

lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó thể hiện trên hai khía cạnh: Thứ nhất là đối

́H

với giá cả của các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp như giá vật tư, tiền công lao



động... biến động sẽ làm thay đổi chi phí sản xuất; Thứ hai là đối với giá cả sản phẩm

hàng hoá đầu ra của doanh nghiệp trên thị trường, nếu biến động sẽ làm thay đổi khối

H

lượng tiêu thụ, thay đổi doanh thu. Cả hai sự thay đổi này đều dẫn đến kết quả lợi

IN

nhuận của doanh nghiệp thay đổi. Do đó hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng
thay đổi. Sự cạnh tranh trên thị trường là nhân tố ảnh hưởng lớn tới kết quả hoạt động

K

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó làm ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn.

̣C

Đây là một nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của

O

doanh nghiệp. Trong điều kiện đầu ra không đổi, nếu giá cả của các yếu tố đầu vào

̣I H

biến động theo chiều hướng tăng lên sẽ làm chi phí và làm giảm lợi nhuận, từ đó cho
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp giảm xuống. Mặt khác, nếu đầu tư

Đ
A


ra của doanh nghiệp bị ách tắc, sản phẩm sản xuất ra không tiêu thụ được, khi đó
doanh thu được sẽ không đủ để bù đắp chi phí bỏ ra và hiệu quả sử dụng vốn sẽ là con
số âm.

1.2.4.2. Nhóm các nhân tố chủ quan
- Nhân tố nguồn nhân lực: Con người là chủ thể tiến hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh. Do vậy nhân tố trên được thể hiện qua vai trò nhà quản lý và người
lao động.
Vai trò của nhà quản lý thể hiện thông qua khả năng kết hợp một cách tối ưu các
yếu tố sản xuất để tạo lợi nhuận kinh doanh cao, giảm thiếu những chi phí cho doanh

16


×