Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện yên thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Ế

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

IN

H



́H

U

KHỌA LÛN TÄÚT NGHIÃÛP
ÂẢI HC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


MÄÜT SÄÚ GII PHẠP NÁNG CAO HIÃÛU QU
XÁY DỈÛNG
V THỈÛC HIÃÛN KÃÚ HOẢCH KINH DOANH TẢI
NGÁN HNG
NÄNG NGHIÃÛP V PHẠT TRIÃØN NÄNG THÄN
CHI NHẠNH HUYÃÛN YÃN THAÌNH
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ TRÂM
Lớp: K44A KHĐT
Niên khóa: 2010-2014

Giáo viên hướng dẫn:
TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU


Đ
A
̣C

O

̣I H
H

IN

K

Ế


U

́H



HUẾ, 5/2014


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn quý Thầy giáo, Cô
giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giảng dạy và giúp

U

Ế

đỡ tơi trong suốt bốn năm đại học và kinh nghiệm quý báu giúp

́H

tơi hồn thành bài khóa luận này.



Đặc biệt, tơi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến
TS. Nguyễn Ngọc Châu, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo

IN


H

tơi từ lúc định hướng chọn đề tài cũng như trong q trình hồn

K

thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Để hồn thiện đề tài tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản

O

̣C

thân, tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, Phịng Kế

̣I H

hoạch tín dụng, cùng các cơ, các chú, anh chị nhân viên tại
Ngân hàng NN&PTNT – chi nhánh Huyện Yên Thành đã tạo

Đ
A

điều kiện tốt cho tôi trong suốt thời gian thực tập.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã

động viên và giúp đỡ cả vật chất lẫn tinh thần trong thời gian tơi
thực hiện khóa luận này.
Do cịn hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh nghiệm, đề
tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận


i


được sự chỉ bảo, ý kiến đóng góp chân thành của quý Thầy, Cô
và các bạn.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 05 năm 2014
Sinh viên

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

Nguyễn Thị Trâm

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ....................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................vii

Ế

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ........................................................... viii

U

TĨM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... viii

́H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1



1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..............................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................1

3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.....................................................................................2

H

4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..........................................................................................2

IN

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................................3

K

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5

̣C

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ HOẠCH KINH DOANH TRONG

O

DOANH NGHIỆP ...........................................................................................................5

̣I H

1.1. Cơ sở lý luận về kế hoạch kinh doanh trong hoạt động của doanh nghiệp ..............5
1.1.1.Khái niệm kế hoạch kinh doanh .............................................................................5

Đ
A


1.1.2.Vai trò của kế hoạch kinh doanh ............................................................................6
1.1.3.Phân loại kế hoạch kinh doanh...............................................................................6
1.1.4.Nội dung kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp...............................................7
1.1.5.Các bước soạn lập kế hoạch kinh doanh ................................................................8
1.1.6.Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động lập kế hoạch kinh doanh của ngân hàng
thương mại.....................................................................................................................10
1.1.7.Các chỉ tiêu đánh giá thực hiện kế hoạch kinh doanh ..........................................12
1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................15
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NN&PTNT – CHI NHÁNH HUYỆN YÊN THÀNH 17
iii


2.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng NN&PTNT- chi nhánh huyện
Yên Thành .....................................................................................................................17
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................17
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động ..................................................................19
2.1.3. Tình hình lao động..............................................................................................21
2.2. Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch kinh doanh tại ngân hàng NN&PTN

Ế

huyện Yên Thành...........................................................................................................22

U

2.3. Các chỉ tiêu kế hoạch chính của NH NN&PTNT – chi nhánh huyện Yên Thành

́H


giai đoạn 2011- 2013 .....................................................................................................25
2.4. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của NH NN&PTNT Yên



Thành giai đoạn 2011-2013...........................................................................................26
2.4.1. Tình hình thực hiện kế hoạch huy động vốn .......................................................26

H

2.4.2. Tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng................................................................34

IN

2.4.3. Hoạt động dịch vụ, phát triển sản phẩm ..............................................................44

K

2.4.4. Tình hình thực hiện kế hoạch nhân sự.................................................................50
2.5. Đánh giá về công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh tại NH

O

̣C

NN&PTNT- chi nhánh huyện Yên Thành.....................................................................58

̣I H

2.5.1. Những mặt đạt được ............................................................................................58

2.5.2. Những hạn chế còn tồn tại...................................................................................60

Đ
A

2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế.........................................................................62
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
NN&PTNT HUYỆN YÊN THÀNH .............................................................................64
3.1. Bối cảnh thị trường năm 2014 ................................................................................64
3.2. Phương hướng nhiệm vụ kinh doanh của Chi nhánh trong năm 2014...................65
3.3. Các chỉ tiêu kế hoạch chủ yếu năm 2014 ...............................................................66
3.4. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch kinh
doanh tại chi nhánh ngân hàng NN&PTNT huyện n Thành ....................................66
3.4.1. Nhóm giải pháp hồn thiện công tác lập kế hoạch kinh doanh ...........................66
iv


3.4.2. Nhóm giải pháp hồn thiện cơng tác thực hiện kế hoạch kinh doanh.................67
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................71
I.KẾT LUẬN .................................................................................................................71
II.KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................74

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

PHỤ LỤC

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Bảo hiểm xã hội

CBCNV:

Cán bộ cơng nhân viên


CBTD:

Cán bộ tín dụng

DN:

Doanh nghiệp

DNTN:

Doanh nghiệp tư nhân

́H

U

Ế

BHXH:

Doanh nghiệp thương mại và dịch vụ

Cty TNHH:

Công ty trách nhiệm hữu hạn

KD:

Kinh doanh


IN

H



DNTM&DV:

Kế hoạch

K

KH:

Kế hoạch kinh doanh

O

̣C

KHKD:

̣I H

NH NN&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Đ
A

NHNN:


Ngân hàng Nhà nước

NHTM:

Ngân hàng thương mại

NH:

Ngân hàng

NSNN:

Ngân sách Nhà nước

SPDV:

Sản phẩm dịch vụ

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

PGD:

Phòng giao dịch

vi



TCTD:

Tổ chức tín dụng
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.

Tình hình lao động tại NH NH&PTNT huyện Yên Thành
giai đoạn 2011-2013......................................................................................21

Bảng 2.

Một số chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2013 ..........................................24

Bảng 3.

Hệ thống các chỉ tiêu kế hoạch của NH NN&PTNT Yên Thành

Tình hình thực hiện kế hoạch huy động vốn tại các PGD của NH

U

Bảng 4.

Ế

giai đoạn 2011-2013.....................................................................................26

́H


NN&PTNT Yên Thành giai đoạn 2011- 2013.............................................31
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kế hoạch và theo thực hiện ....................32

Bảng 6.

Dư nợ tín dụng phân theo thời gian của NH NH&PTNT Yên Thành



Bảng 5.

Dư nợ tín dụng phân theo thành phần kinh tế của NH NN&PTNT Yên

IN

Bảng 7.

H

giai đoạn 2011- 2013....................................................................................36

Thành giai đoạn 2011- 2013 ........................................................................37
Dư nợ theo đơn vị quản lý tại NH NN&PTNT Yên Thành

K

Bảng 8.

Dư nợ quá hạn và nợ xấu .............................................................................43


O

Bảng 9.

̣C

giai đoạn 2011- 2013....................................................................................42

̣I H

Bảng 10. Tình hình thực hiện kế hoạch dịch vụ thẻ ATM và Bảo hiểm ABIC tại NH
NH&PTNT Yên Thành giai đoạn 2011- 2013.............................................47

Đ
A

Bảng 12. Mẫu điều tra theo bộ phận đang làm việc ....................................................52
Bảng 13. Giá trị trung bình các yếu tố về kế hoạch tuyển dụng, bố trí lao động ........54
Bảng 14. Giá trị trung bình của các yếu tố về tiền lương và chế độ đãi ngộ ..............55
Bảng 15. Giá trị trung bình của các yếu tố về mơi trường làm việc ...........................56
Bảng 16. Giá trị trung bình của các yếu tố về kế hoạch đào tạo và thăng tiến ...........57

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Các bước soạn lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp .....................9

Hình 2:


Mẫu điều tra theo giới tính.........................................................................51

Hình 3:

Mẫu điều tra theo độ tuổi...........................................................................51

Hình 4:

Mẫu điều tra theo trình độ học vấn ............................................................52

Hình 5:

Mẫu điều tra theo thời gian công tác .........................................................52

Sơ đồ 1.

Sơ đồ liên kết các nội dung của một bản kế hoạch kinh doanh...................8

Sơ đồ 2.

Tổ chức bộ máy của chi nhánh ngân hàng NN&PTNT n Thành..........19

Sơ đồ 3.

Mơ hình tổ chức xử lý các hoạt động quản trị nhân sự tại Chi nhánh.......50

H




́H

U

Ế

Hình 1:

IN

Biểu đồ 1: Tình hình thực hiện kế hoạch huy động vốn của NH NH&PTNT Yên

K

Thành giai đoạn 2011- 2013 ......................................................................27
Biểu đồ 2: Diễn biến tổng nguồn vốn, nguồn nội tệ và dư nợ năm 2011....................27

̣C

Biểu đồ 3: Tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của NH NH&PTNT Yên Thành

Đ
A

̣I H

O

giai đoạn 2011- 2013 .................................................................................35


viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài là q trình nghiên cứu cơng tác xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh
doanh tại ngân hàng NN&PTNT- chi nhánh huyện Yên Thành. Đề tài nghiên cứu với
những nội dung sau:


Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống hoá những vấn đề lí luận về kế hoạch, xây dựng và thực hiện kế hoạch
kinh doanh trong doanh nghiệp.

Ế

- Phân tích thực trạng xây dựng và thực hiện KHKD tại ngân hàng NN&PTNT-

U

chi nhánh huyện Yên Thành trong giai đoạn 2011-2013.

́H

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác xây dựng và thực hiện
KHKD tại ngân hàng NN&PTNT- chi nhánh huyện Yên Thành.

Các tài liệu sử dụng khi nghiên cứu đề tài





- Số liệu tổng hợp từ các bản báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh qua 3 năm

H

2011- 2013 của NHNN&PTNT- chi nhánh Yên Thành.

IN

- Các thơng tin tìm hiểu từ giáo trình, internet, sách báo.

K

- Kết quả điều tra thực tế về mức độ hài lòng của nhân viên về kế hoạch nhân sự
tại Chi nhánh.

̣C

Phương pháp nghiên cứu

O



̣I H


- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp.
- Phương pháp điều tra chọn mẫu

Đ
A

- Phương pháp so sánh giữa các chỉ tiêu kế hoạch và thực hiện kế hoạch nhằm
đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh qua các năm của ngân hàng.
- Sử dụng phần mềm SPSS 16.0 để làm sạch, xử lý dữ liệu.


Các kết quả nghiên cứu

- Đề tài đã nghiên cứu và phân tích quy trình xây dựng kế hoạch và tình hình
thực hiện các KH huy động vốn, KH tín dụng, KH dịch vụ phát triển sản phẩm, KH
nhân sự tại NHNN&PTNT- chi nhánh Yên Thành.
- Từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị mang tính chất thực tiễn.

SVTH: Nguyễn Thị Trâm

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Trong xu thế phát triển ngày càng mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới, với rất
nhiều yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao của thị trường, câu hỏi đặt ra cho các doanh
nghiệp là phải làm như thế nào để có thể có đủ khả năng tồn tại và nắm bắt cơ hội phát
triển trong môi trường đầy biến động, cạnh tranh gay gắt và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Bước
đầu tiên trên con đường thành công của doanh nghiệp là nhận diện đúng những rào

Ế

cản, những cơ hội, thách thức và xác định được những hành động cần thiết để phá vỡ

U

rào cản. Công tác xây dựng và thực hiện bản kế hoạch kinh doanh chính là bước đầu

́H

tiên đó. Khơng chỉ tiến hành xây dựng KHKD chiến lược từ khi doanh nghiệp mới đi



vào hoạt động mà còn phải xây dựng và đánh giá hiệu quả thực hiện bản kế hoạch đó
ngay cả khi doanh nghiệp đã có vị thế trên thị trường. Một bản kế hoạch kinh doanh

H

hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp phát triển theo một định hướng rõ nét và vững chắc.

IN

Ngân hàng NN&PTNT- chi nhánh huyện Yên Thành là một trong những ngân

hàng hoạt động có hiệu quả với uy tín lâu năm trên địa bàn tỉnh. Vì vậy, việc hoạch

K

định kế hoạch kinh doanh cho từng giai đoạn phát triển là rất cần thiết. Trong những

̣C

năm qua, công tác lập kế hoạch của Chi nhánh đã được xây dựng và đổi mới cho phù

O

hợp với tình hình thực tế của ngân hàng. Tuy nhiên, cơng tác xây dựng và thực hiện kế

̣I H

hoạch kinh doanh tại Chi nhánh còn rất nhiều vấn đề cần được tiếp tục hoàn thiện trên
nhiều phương diện như nội dung, quy trình, phương pháp và cách thức tổ chức xây

Đ
A

dựng kế hoạch.

Chính vì vậy, trong thời gian thực tập tại ngân hàng NN&PTNT- Chi nhánh

huyện Yên Thành, được tìm hiểu thực tế về công tác lập và thực hiện kế hoạch của Chi
nhánh, tôi đã lựa chọn để tài nghiên cứu “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả xây
dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn- chi nhánh huyện Yên Thành’’ làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng và đề ra giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao chất lượng

SVTH: Nguyễn Thị Trâm

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

cơng tác xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh tại ngân hàng NN&PTNT- chi
nhánh huyện Yên Thành.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hố những vấn đề lí luận về kế hoạch, xây dựng và thực hiện kế hoạch
kinh doanh.
- Phân tích thực trạng xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh tại ngân hàng
NN&PTNT- chi nhánh huyện Yên Thành trong giai đoạn 2011-2013.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch

U

Ế

kinh doanh tại ngân hàng NN&PTNT- chi nhánh huyện Yên Thành.

́H


3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Đề tài tập trung vào các vấn đề liên quan đến quy trình xây dựng và tình hình



thực hiện KHKD tại ngân hàng NN&PTNT– chi nhánh huyện Yên Thành.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

H

 Về nội dung: Do thời gian thực tập có hạn nên tác giả chỉ tập trung phân tích

IN

tình hình xây dựng và thực hiện kế hoạch của 4 hoạt động chính là về kế hoạch huy
động vốn, kế hoạch tín dụng, kế hoạch dịch vụ phát triển sản phẩm và kế hoạch nhân

K

sự của Chi nhánh.

̣C

 Về không gian: tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn- chi nhánh

O

huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.


̣I H

 Về thời gian:

 Tiến hành nghiên cứu đề tài từ tháng 1 đến tháng 5 năm 2014

Đ
A

 Thu thập số liệu và điều tra hoạt động Chi nhánh trong 3 năm 2011, 2012, 2013.
- Nguồn số liệu sơ cấp: thu thập thông qua việc tiến hành điều tra nhân viên

bằng bảng hỏi vào tháng 4/2014.
- Nguồn số liệu thứ cấp: thu thập số liệu thô từ Ngân hàng NN&PTNT– chi
nhánh huyện Yên Thành giai đoạn 2011– 2013. Các số liệu cần thu thập bao gồm:
+ Phòng Kế hoạch tín dụng: các bản báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng NN&PTNT– chi nhánh Yên Thành qua 3 năm 2011, 2012, 2013.
+ Phòng Tổ chức hành chính: bảng tình hình lao động của Ngân hàng
NN&PTNT– chi nhánh Yên Thành qua 3 năm 2011, 2012, 2013.
+ website: www.agribank.com.vn, www.yenthanh.nghean.gov.vn

SVTH: Nguyễn Thị Trâm

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu


5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5.1. Phương pháp chọn mẫu
Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng (stratified
sampling). Đây là phương pháp chọn mẫu phù hợp với mục đích nghiên cứu, vừa bảo
đảm tính đại diện khi tất cả các bộ phận đều có nhân viên được khảo sát, vừa xác định
cơ cấu mẫu phù hợp tương ứng với tỉ lệ nhân viên của từng bộ phận so với tổng số
nhân viên trong ngân hàng (tổng thể mẫu). Theo đó, dựa vào tỷ lệ % nhân viên của các

Ế

bộ phận so với tổng số nhân viên ngân hàng, kết hợp với số mẫu cần khảo sát (được

U

tính theo cơng thức bên dưới) để tính được số lượng nhân viên được khảo sát trong

́H

mỗi bộ phận là bao nhiêu.
Cơng thức tính cỡ mẫu:



Đề tài nghiên cứu sử dụng cơng thức tính cỡ mẫu của Yamane (1967 – 1986)
n = N/(1+N.e2)

H

Trong đó:


IN

n : Quy mô mẫu cần xác định để nghiên cứu

K

N: Kích thước của tổng thể mẫu, N= 85 (tổng số nhân viên trong ngân hàng sau

O

e = 0,05

̣C

khi đã trừ đi số lượng các trưởng, phó phịng và ban lãnh đạo)

̣I H

Từ những dữ liệu đã có, tính ra được n= 70. Tuy nhiên, để đảm bảo không xảy
ra sai sót làm thiếu số mẫu tối thiểu, tác giả thống nhất chọn cỡ mẫu n = 80.

Đ
A

5.2. Phương pháp thu thập số liệu
a) Đối với số liệu thứ cấp: chủ yếu thu thập qua phịng Kế hoạch tín dụng và

phịng Tổ chức hành chính của Ngân hàng NN&PTNT– chi nhánh n Thành và
thơng tin qua báo chí, internet.
b) Đối với số liệu sơ cấp:

- Phương pháp quan sát được tiến hành trong thời gian thực tập, quan sát thực tế
công việc của nhân viên tại cơ sở trung tâm và PGD của Chi nhánh.
- Phương pháp điều tra, phỏng vấn:
+ Hình thức điều tra:

SVTH: Nguyễn Thị Trâm

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Tiến hành phát bảng hỏi đối với nhân viên sau đó thu lại. Đối với trưởng bộ
phận thì trị chuyện, trao đổi trực tiếp để thu thập thêm các thơng tin về tình hình xây
dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh tại từng bộ phận trong Chi nhánh.
+ Kết quả điều tra: Tổng số phiếu phát ra: 80 phiếu, thu lại 75 phiếu. Trong đó
có 72 phiếu hợp lệ và 3 phiếu không hợp lệ. Những phiếu không hợp lệ sẽ bị loại và
khơng được đưa vào xử lý, phân tích.
5.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

Ế

 Phương pháp so sánh giữa các chỉ tiêu kế hoạch và thực hiện kế hoạch nhằm

U

đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh qua các năm của ngân hàng.


́H

 Đề tài nghiên cứu sử dụng phần mềm SPSS 16.0 để làm sạch, xử lý dữ liệu.
+ Phân tích thống kê mô tả: sử dụng bảng tần số để mô tả các thơng tin của nhóm



khảo sát như: giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, thời gian cơng tác, bộ phận làm việc.
+ Sử dụng kiểm định One Samples T-test để đánh giá mức độ đồng ý của nhân

H

viên về các nhân tố tuyển dụng, bố trí lao động; kế hoạch đào tạo và thăng tiến;

IN

tiền lương, thưởng, phúc lợi; môi trường làm việc tại NHNN&PTNT- chi nhánh

K

Yên Thành.
Giả thiết kiểm định:

O

̣C

H0: đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố = 4

̣I H


H1: đánh giá của khách hàng về nhóm nhân tố ≠ 4
Nếu: * P (Sig) < 0.05: có ý nghĩa (bác bỏ H0)

Đ
A

* P (Sig) ≥ 0.05: khơng có ý nghĩa (Chấp nhận H0)

SVTH: Nguyễn Thị Trâm

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ HOẠCH KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Cơ sở lý luận về kế hoạch kinh doanh trong hoạt động của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm kế hoạch kinh doanh
Kế hoạch là một công cụ quản lý nhằm thực hiện các quyết định chiến lược trên

Ế

cơ sở nhận thức chủ quan của con người về các quy luật xã hội, kinh tế. Theo đó, kế


U

hoạch kinh doanh của doanh nghiệp là một công cụ quản lý trong phạm vi doanh

́H

nghiệp can thiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình nhằm đạt
được mục tiêu đề ra. Cũng như các phạm trù quản lý khác, có nhiều quan điểm khác



nhau về kế hoạch kinh doanh:

Theo Ronney: “Hoạt động kế hoạch là một trong các hoạt động nhằm tìm ra con

H

đường huy động và sử dụng các nguồn lực một cách có hiệu quả để phục vụ các mục

IN

tiêu kinh doanh”.

K

Kế hoạch kinh doanh được định nghĩa trong Từ điển bách khoa Việt Nam 2NXB Từ điển bách khoa Hà Nội 2002, tr 469 như sau: “Kế hoạch hóa doanh nghiệp là

O

̣C


một quy trình ra quyết định cho phép xây dựng một hình ảnh mong muốn về trạng thái

̣I H

tương lai của doanh nghiệp và quá trình tổ chức triển khai thực hiện mong muốn đó”.
“Kế hoạch kinh doanh là một bản tổng hợp các nội dung chứa trong các kế hoạch

Đ
A

bộ phận bao gồm: kế hoạch marketing, kế hoạch sản xuất, kế hoạch nhân sự, kế hoạch
tài chính mà doanh nghiệp dự kiến thực hiện trong thời gian xác định với việc phân
tích các nguồn lực của doanh nghiệp, về môi trường kinh doanh, về đối thủ cạnh tranh
từ đó kế hoạch kinh doanh sẽ đưa ra các chiến lược- kế hoạch thực hiện cùng với dự
báo kết quả hoạt động trong khoảng thời gian kế hoạch”- Bài giảng môn Kế hoạch
kinh doanh, ThS. Nguyễn Hải Yến, trường ĐH Kinh Tế- ĐH Huế.
Kế hoạch kinh doanh sẽ mô tả mọi mặt của công ty và sẽ là tài liệu quan trọng
nhất mà các nhà đầu tư, các đối tác tài chính, các đối tác liên doanh sẽ đọc và đi đến
quyết định triển vọng thành công trong tương lai.

SVTH: Nguyễn Thị Trâm

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu


1.1.2. Vai trị của kế hoạch kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường, công tác lập kế hoạch kinh doanh là một bước
quan trọng mà bất cứ một nhà doanh nghiệp cẩn trọng nào cũng cần tiến hành cho dù
quy mô của doanh nghiệp ở mức độ nào. Một câu nói thường ngày của các nhà kinh tế
và quản lý cũng như các chủ doanh nghiệp là: "If business fails to plan, it plans to fail"
(Nếu doanh nghiệp thất bại trong việc lập kế hoạch, thì doanh nghiệp đã lập kế hoạch
cho sự thất bại rồi đó). Do đó kế hoạch kinh doanh có những vai trị chính sau đây:

Ế

 Lập KHKD sẽ giúp cho DN tập trung được các ý tưởng, mục tiêu và đánh giá

U

tình hình khả thi của các cơ hội nếu được DN triển khai. Kế hoạch hóa là nhằm đạt

hoạch hóa là tập trung sự chú ý vào các mục tiêu này.

́H

được các mục tiêu của doanh nghiệp, cho nên chính các hoạt động của cơng tác kế



 KHKD giúp tổ chức ứng phó với những thay đổi của mơi trường bên ngồi.
Lập kế hoạch là sự dự kiến các vấn đề tương lai của DN mình mà tương lai rất ít khi

H

chắc chắn và khó dự báo. Thị trường rất linh hoạt và thường xuyên biến động, kế


IN

hoạch và quản lý bằng kế hoạch giúp các DN dự kiến được những cơ hội, thách thức

K

có thể xảy ra để quyết định nên làm cái gì, làm như thế nào, khi nào làm và ai làm
trong một thời kỳ nhất định mà không bị thị trường chi phối.

O

̣C

 Bản KHKD được xem là công cụ định hướng cho hoạt động cũng như công

̣I H

tác quản lý, giám sát và kiểm tra của DN: Doanh nghiệp là một tổ chức thống nhất, vì
vậy kế hoạch giúp từng bộ phận, từng nhân viên trong DN liên hệ các mục tiêu của

Đ
A

chính họ với các mục tiêu chung của DN, đảm bảo có sự tương tác hỗ trợ với nhau để
hồn thành kế hoạch. Qua đó, nhà quản lý sẽ theo dõi và có những hiệu chỉnh hợp lý,
góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực.
Khi hoàn tất thì KHKD giống như một bản đồ định hướng đường đi dành cho
bộ phận và ban lãnh đạo của DN. Đây là công cụ truyền đạt thông tin nội bộ, giúp cho
DN bổ sung mơ hình kinh doanh hiện tại và giúp làm vững chắc thêm các mục tiêu của

tổ chức.
1.1.3. Phân loại kế hoạch kinh doanh
Đứng trên mỗi góc độ khác nhau, hệ thống kế hoạch của doanh nghiệp được
phân chia thành những bộ phận khác nhau.

SVTH: Nguyễn Thị Trâm

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

1.1.3.1. Theo thời gian thực hiện KHKD
+ KHKD dài hạn: là kế hoạch cho thời kỳ từ 5 năm trở lên. Quá trình soạn lập kế
hoạch dài hạn có những đặc trưng sau: nhấn mạnh về các ràng buộc tài chính, được
xây dựng dựa trên cơ sở ngoại suy từ quá khứ, các phương pháp kinh tế lượng để đưa
ra những dự báo.
+ KHKD trung hạn: là những KH cho thời kỳ từ 1 năm đến 5 năm. Kế hoạch này
cụ thể hóa những định hướng của KH dài hạn ra các khoảng thời gian ngắn hơn.
+ Kế hoạch ngắn hạn: thường là các kế hoạch hàng năm và các kế hoạch tiến độ,

Ế

hành động dưới 1 năm như: kế hoạch quý, tháng…Kế hoạch ngắn hạn bao gồm các

U

phương pháp cụ thể sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được mục tiêu trong


́H

kế hoạch trung và dài hạn.



Tuy nhiên, việc phân chia thời hạn của các kế hoạch chỉ mang tính tương đối. các
kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn phải được liên kết chặt chẽ với nhau và không
được phụ nhận lẫn nhau.

H

1.1.3.2. Theo nội dung (cấp độ)

IN

+ Kế hoạch chiến lược: thường áp dụng cho những DN có quy mơ lớn và bản kế

K

hoạch được xây dựng bởi những nhà quản lý cấp cao, định hướng cho tương lai của
DN. Kế hoạch chiến lược được xây dựng cho khoảng thời gian từ 2, 3 năm trở lên,

̣C

cũng có thể lên tới 10 năm. Soạn lập KH chiến lược chính từ khả năng thực tế của DN

O


trước hồn cảnh cả bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp.

̣I H

+ Kế hoạch tác nghiệp: là công cụ chuyển các định hướng chiến lược thành các
chương trình áp dụng cho các bộ phận của DN với những bản kế hoạch cụ thể cho

Đ
A

những hoạt động hàng năm, hàng quý, hàng tháng, hàng tuần như kế hoạch sản xuất,
kế hoạch marketing, nhân sự… của DN. Nó liên quan đến tất cả các lĩnh vực và tất cả
các bộ phận của doanh nghiệp, huy động tất cả các cán bộ phụ trách bộ phận tham gia.
1.1.4. Nội dung kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp
KHKD được lập với nhiều mục đích khác nhau, cho nhiều đối tượng đọc khác
nhau. Tuy nhiên đều đề cập đến một nội dung tương tự nhau. Tùy vào các trường hợp
cụ thể, mà bản KHKD sẽ nhấn mạnh hay đề cập sâu hơn vào vấn đề gì. Nội dung của
bản KHKD trong các doanh nghiệp bao gồm hệ thống các phương hướng, nhiệm vụ,
mục tiêu và các chỉ tiêu nguồn lực vật chất, nguồn lực tài chính cần thiết cho việc thực
hiện mục tiêu doanh nghiệp đặt ra trong thời kỳ kế hoạch nhất định.

SVTH: Nguyễn Thị Trâm

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu


Mục tiêu và chiến
lược chung

Mô tả
công ty

Kế hoạch

Mô tả sản

Tổng hợp nhu

marketing

phẩm hay

cầu nguồn lực

Kế hoạch sản

dịch vụ

Kết quả tài

Mô tả thị

Kế hoạch nhân

chính


trường &

sự

U

Ế

xuất

Kế hoạch tài

trường KD

Phân tích rủi
ro



chính

́H

mơi

H

Sơ đồ 1. Sơ đồ liên kết các nội dung của một bản kế hoạch kinh doanh
1.1.5. Các bước soạn lập kế hoạch kinh doanh


K

và bên ngoài doanh nghiệp

IN

Bước 1: Nhận thức cơ hội trên cơ sở xem xét đánh giá môi trường bên trong

̣C

Xác định các thành phần cơ bản của môi trường tổ chức. Tìm hiểu các cơ hội có

O

thể có trong tương lai và xem xét một cách toàn diện, rõ ràng, biết được ta đang đứng

̣I H

ở đâu trên cơ sở điểm mạnh và điểm yếu của mình. Việc đưa ra các mục tiêu thực hiện
của doanh nghiệp trong thời kỳ kế hoạch phụ thuộc vào những phân tích này.

Đ
A

Bước 2: Thiết lập nhiệm vụ, mục tiêu cho toàn DN và cho các đơn vị cấp dưới
Các mục tiêu sẽ xác định kết quả thu được và chỉ ra các điểm kết thúc trong việc

cần làm, nơi nào phải chú trọng ưu tiên và cái gì cần hồn thành bằng một hệ thống
các chiến lược, các chính sách, các thủ tục, các ngân quỹ, các chương trình.
Bước 3: Lập kế hoạch chiến lược

Phác thảo hình ảnh tương lai của doanh nghiệp, bao gồm:
Xác định các phương án kế hoạch chiến lược có hiệu quả triển vọng nhất. Đánh
giá kỹ lưỡng các phương án trước khi đưa ra phương án lựa chọn. Lựa chọn phương án
tối ưu cho kế hoạch chiến lược và có phương án dự phịng.

SVTH: Nguyễn Thị Trâm

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Bước 4: Xác định các chương trình, dự án
Các chương trình dự án thường xây dựng sự phát triển của một trong các mặt
hoạt động quan trọng của doanh nghiệp như chương trình hồn thiện cơng nghệ,
chương trình kiểm tra chất lượng sản phẩm, chương trình tính tốn, dự trữ. Các dự án
thường được xác định một cách chi tiết hơn chương trình, nó bao gồm các tiến độ thực
hiện, tổ chức huy động và sử dụng nguồn lực, hiệu quả kinh tế, tài chính.
Bước 5: Soạn lập hệ thống các kế hoạch tác nghiệp và ngân sách
Kế hoạch tác nghiệp bao gồm KH sản xuất, KH nhân sự, KH tài chính, kế hoạch

Ế

R&D, KH marketing. Sau khi các KH tác nghiệp được xây dựng cần lượng hóa chúng

U

dưới dạng tiền tệ, các dự toán về mua sắm các yếu tố sản xuất, nhu cầu… gọi là soạn


́H

lập ngân sách.



Bước 6: Đánh giá, hiệu chỉnh các pha của kế hoạch

Đây là bước thẩm định cuối cùng trước khi cho ra một bản kế hoạch hoàn chỉnh.
Các nhà lãnh đạo doanh nghiệp cùng với các nhà chuyên môn kế hoạch cũng như chức

H

năng khác, có thể sử dụng thêm đội ngũ chuyên gia, tư vấn kiểm tra lại các mục tiêu,

IN

chỉ tiêu, các kế hoạch chức năng, ngân sách, các chính sách,… phân định kế hoạch

K

theo các pha có liên quan đến tổ chức thực hiện kế hoạch, trên cơ sở đó tiến hành các

̣I H

Đ
A

Phân

tích
mơi
trường

O

̣C

phê chuẩn cần thiết để chuẩn bị chuyển giao nội dung kế hoạch cho các cấp thực hiện.

Nhiệm
vụ và
mục
tiêu

Kế
hoạch
chiến
lược

Chương
trình dự
án

Kế
hoạch
tác
nghiệp
và ngân
sách


Đánh
giá và
hiệu
chỉnh
các pha
kế
hoạch

Hình 1: Các bước soạn lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Trâm

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động lập kế hoạch kinh doanh của ngân
hàng thương mại
Ngân hàng cũng là một loại hình DN nhưng hàng hóa mà DN này “bn bán” lại
tồn tại dưới hình thái tiền tệ. NHTM là doanh nghiệp đặc biệt, vì vậy các hoạt động
của ngân hàng trên thị trường đều tiềm ẩn hoặc hàm chứa rủi ro. Một số nhân tố ảnh
hưởng đến công tác xây dựng và thực hiện KHKD của ngân hàng thương mại.
1.1.6.1. Nhân tố khách quan

Ế


*Chính trị - pháp luật

U

Nền chính trị nước ta khá ổn định nên rất thuận lợi cho sự phát triển của các DN

́H

và nền kinh tế: các nhà đầu tư trong và ngoài nước yên tâm đầu tư, giảm các nguy cơ
khủng bố, đình cơng…giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh không bị ngưng trệ,



nhu cầu vay vốn mở rộng SXKD càng cao, tạo điều kiện cho ngành ngân hàng phát
triển. Hệ thống pháp luật đồng bộ, chặt chẽ sẽ tạo mơi trường pháp lý bình đẳng, đảm

H

bảo quyền lợi và nghĩa vụ cho sự phát triển của DN và nền kinh tế.

IN

Để xây dựng và thực hiện một kế hoạch SXKD khả thi, doanh nghiệp phải linh

K

hoạt, có biện pháp điều chỉnh kịp thời với những đường lối chính sách của Nhà nước
đến lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp mình.

O


̣C

* Mơi trường kinh tế

̣I H

Là nhân tố có vai trị hàng đầu và ảnh hưởng có tính quyết định đến việc đưa ra
phương án và đưa ra kế hoạch SXKD phù hợp cho DN. Vì các nhân tố này tác động

Đ
A

đến sức mua của khách hàng và dạng tiêu dùng hàng hóa. Nó thường bao gồm các
nhân tố như: tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, lạm phát, thất nghiệp, sự thay đổi cơ
cấu sản xuất và phân phối, tiềm năng kinh tế, sự gia tăng đầu tư…Môi trường càng bất
ổn bao nhiêu thì kế hoạch càng mang tính định hướng và ngắn hạn bấy nhiêu.
* Nhân tố khoa học– công nghệ
Trong môi trường quốc tế cạnh tranh ngày càng gay gắt, hiện nay, khoa học công nghệ được xem là công cụ chiến lược để phát triển kinh tế- xã hội một cách
nhanh chóng và bền vững. Đối với hoạt động của ngân hàng, khi cơng nghệ càng cao
thì sẽ giúp hồn thiện các quy trình nghiệp vụ, cách thức phân phối, phát triển các dịch
vụ mới, nâng cao khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác: các dịch vụ trực tuyến

SVTH: Nguyễn Thị Trâm

10


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

như thanh tốn điện tử liên NH, chữ ký số, hệ thống rút tiền ATM, Home Banking,
Internet Banking…
* Nhân tố văn hóa- xã hội
Văn hóa xã hội tuy khơng ảnh hưởng một cách trực tiếp và nhanh chóng đến hoạt
động SXKD của DN. Nhưng thông qua các yếu tố như phong tục tập qn, tơn giáo,
tín ngưỡng, trình độ dân trí…sẽ tác động đến nhu cầu thị trường về sản phẩm dịch vụ.
Việc tìm hiểu kỹ và nắm bắt các nhân tố này là bước quan trọng trong kế hoạch

Ế

Marketing cũng như với toàn bộ KHKD của doanh nghiệp.

U

* Các đối thủ cạnh tranh trong ngành

́H

Giống như bất cứ loại hình đơn vị nào trong kinh tế thị trường, các NHTM trong
KD luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt, không chỉ từ các NHTM khác, mà từ



tất cả các tổ chức tín dụng đang cùng hoạt động KD trên thương trường với mục tiêu là
để giành giật khách hàng, tăng thị phần tín dụng, mở rộng cung ứng các sản phẩm dịch

H


vụ ngân hàng cho nền kinh tế. Tuy nhiên, kinh doanh trong lĩnh vực NH là rất nhạy

IN

cảm, tính cạnh tranh cũng có những đặc thù riêng. Theo đó, hoạt động NH mang tính

K

hệ thống rất cao, nếu năng lực cạnh tranh của một NH yếu kém dẫn đến khó khăn, ảnh
hưởng trực tiếp đến thị trường tiền tệ và có thể ảnh hưởng xấu đến tồn bộ nền kinh tế.

O

̣C

Các NHTM vừa phải cạnh tranh lẫn nhau để dành giật thị phần, nhưng luôn phải hợp

̣I H

tác với nhau, nhằm hướng tới một môi trường lành mạnh để tránh rủi ro hệ thống. Vì
vậy, các ngân hàng phải tìm cho mình một chiến lược phù hợp để có thể phát triển và

Đ
A

đứng vững trên thị trường.
1.1.6.2. Nhân tố chủ quan
* Năng lực tài chính của doanh nghiệp
Đây là yếu tố tổng hợp phản ánh sức mạnh của DN. Căn cứ vào khối lượng vốn
(vốn chủ sở hữu, vốn huy động…) mà DN xây dựng kế hoạch SXKD phù hợp, cùng

khả năng quản lý, phân phối (đầu tư) có hiệu quả nguồn vốn để thực hiện KHKD đó.
* Nhân sự
Con người là nhân tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của công tác kế
hoạch trong doanh nghiệp. Vì vậy, nếu doanh nghiệp có đội ngũ cán bộ, nhân viên giỏi về
chun mơn, đồn kết, biết phối hợp với nhau trong công việc, đặc biệt là trong công tác

SVTH: Nguyễn Thị Trâm

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

kế hoạch vì công tác kế hoạch không chỉ của riêng cấp lãnh đạo và quản lý mà của tồn
bộ doanh nghiệp thì sẽ đảm bảo thành công trong hoạt động SXKD.
* Bộ máy quản lý của doannh nghiệp
Đó chính là những người lãnh đạo của doanh nghiệp. Một người lãnh đạo giỏi sẽ
luôn biết cách gắn kết các cá nhân rời rạc trong DN thành một khối đồn kết vững
chắc. Ln biết cách tháo gỡ, vượt qua khó khăn để thực hiện tốt các mục tiêu của DN.
Do đó, bộ máy quản lý DN có mạnh thì kế hoạch SXKD mới có thể thực hiện tốt.

Ế

* Năng lực của bộ phận kế hoạch

U

Đây là những người trực tiếp xây dựng lên kế hoạch SXKD trên cơ sở những


́H

thơng tin thu được. Chính vì vậy, năng lực của những cán bộ làm kế hoạch có ảnh
hưởng rất lớn đến tính khả thi của bản kế hoạch, cũng như công tác kế hoạch của tồn



doanh nghiệp. Để doanh nghiệp hồn thành tốt cơng tác kế hoạch sản xuất kinh doanh
của mình thì các cán bộ kế hoạch phải thực sự có chun mơn, nhạy bén, có tầm nhìn,

H

dự đốn được tương lai, nắm chắc tình hình cũng như khả năng của doanh nghiệp.

IN

1.1.7. Các chỉ tiêu đánh giá thực hiện kế hoạch kinh doanh
 Số tuyệt đối

K

1.1.7.1. Số tuyệt đối

̣C

+ Khái niệm: Số tuyệt đối là chỉ tiêu biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện

O


tượng nghiên cứu trong điều kiện không gian và thời gian cụ thể.

̣I H

+ Tác dụng của số tuyệt đối
- Phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp, quản lý nhà nước, vì muốn quản

Đ
A

lý và kinh doanh được thì trước hết người quản ký phải biết được tình hình cụ thể về
mọi mặt. Thí dụ: Biết được tình hình đất đai, lao động, vốn... từ đó mới có kế hoạch
sắp xếp sử dụng một cách hợp lý các nguồn lực đó vào kinh doanh và quản lý xã hội.
- Phục vụ cho công tác kế hoạch như lập và kiểm tra thực hiện kế hoạch, các
dự án.
- Căn cứ tính tốn, so sánh các chỉ tiêu thống kê.
+ Các loại số tuyệt đối
a) Số tuyệt đối thời kỳ: phản ánh quy mô, khối lượng của hiện tượng trong một
khoảng thời gian nhất định. Nó hình thành được là nhờ sự tích luỹ về lượng của hiện
tượng suốt thời gian nghiên cứu.

SVTH: Nguyễn Thị Trâm

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu


b) Số tuyệt đối thời điểm: phản ánh quy mô, khối lượng của hiện tượng nghiên
cứu tại một thời điểm nhất định.
 Lượng tăng (giảm) tuyệt đối
Phản ánh sự thay đổi về trị số tuyệt đối của chỉ tiêu giữa hai thời gian nghiên
cứu. Tùy theo mục đích nghiên cứu ta có hai loại sau:
+ Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn: biểu hiện lượng tăng (giảm) tuyệt đối
giữa hai kỳ liên tiếp
(i= 2,n)

Ế

δ = yi – yi-1

U

+ Lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc: Biểu hiện lượng tăng (giảm) tuyệt đối

́H

giữa kỳ nghiên cứu và kỳ chọn làm gốc.
Y= yi – y0



1.1.7.2. Số tương đối

(i= 2,n)

+ Khái niệm: Số tương đối trong thống kê là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh


H

giữa hai lượng tuyệt đối của hiện tượng nghiên cứu.

IN

+ Ý nghĩa: Số tương đối là 1 trong những chỉ tiêu phân tích thống kê. Tuỳ theo

K

mục đích nghiên cứu mà nó cho ta biết rõ hơn đặc điểm của hiện tượng, hay bản chất
hiện tượng một cách sâu sắc hơn. Dùng để giữ bí mật số tuyệt đối.

O

̣C

+ Các loại số tương đối:

̣I H

a) Số tương đối kế hoạch:
Dùng để lập và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch về một chỉ tiêu nào đó. Có

Đ
A

2 loại số tương đối kế hoạch:
* Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch: Là tỷ lệ so sánh mức độ kế hoạch với mức


độ thực tế của chỉ tiêu ấy ở kì gốc.
Số tuyệt đối kì kế hoạch
Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch = ---------------------------- x 100
Số tuyệt đối kì gốc
* Số tương đối thực hiện kế hoạch: Là tỉ lệ so sánh giữa mức độ thực tế đạt
được trong kì nghiên cứu với mức độ kế hoạch đề ra cùng kì của một chỉ tiêu nào đó.
Mục đích sử dụng: Xác định mức độ thực hiện nhiệm vụ kế hoạch trong một thời gian
nhất định (tháng, quý, năm).

SVTH: Nguyễn Thị Trâm

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Số tuyệt đối thực tế đạt được
Số tương đối thực hiện kế hoạch = ----------------------------------- x 100
Số tuyệt đối kế hoạch đề ra
b) Số tương đối động thái:
Số tương đối động thái biểu hiện sự so sánh mức độ của hiện tượng ở 2 thời kì
hay 2 thời điểm khác nhau nhằm phản ánh rõ hơn tình hình của hiện tượng ở thời kỳ
hay thời điểm nghiên cứu.

Ế

Số tuyệt đối kì báo cáo (kì nghiên cứu)


U

Số tương đối động thái (%) = ----------------------------------------------- x 100

́H

Số tuyệt đối kì gốc
1.2. Cơ sở thực tiễn



Thực tiễn công tác nghiên cứu, đánh giá về xây dựng và thực hiện kế hoạch
kinh doanh trong doanh nghiệp

H

Nghiên cứu về công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh ở các doanh

IN

nghiệp trong nước vẫn chưa nhiều. Tuy nhiên, các nghiên cứu về lĩnh vực này ngày

K

càng được quan tâm thực hiện trong những năm gần đây.
Nghiên cứu của tác giả Tim Berry (2004) trong cuốn sách “Hurdle: The book on

O

̣C


Business Planning” là một hướng dẫn thực tế từng bước một về KHKD trong các ngân

̣I H

hàng và cơng ty. Tìm hiểu thế nào để phát triển một KHKD hồn chỉnh, lợi nhuận và
tổn thất dịng tiền vào bảng cân đối và tỷ lệ với những ví dụ thực tế; làm thế nào để

Đ
A

quản lý và thực hiện kế hoạch của bạn có hiệu quả nhất. Ngồi ra, cịn có bài nghiên
cứu “Lập kế hoạch kinh doanh từ A đến Z” của tác giả Mike McKeever (2009) với nội
dung: xác định mong muốn thực sự làm chủ doanh nghiệp từ đó lựa chọn cơng việc
kinh doanh thích hợp; xác định những nguồn vốn tiềm năng; hồ sơ năng lực và báo cáo
tài chính; dự báo dịng tiền mặt và kế hoạch sử dụng vốn; lập kế hoạch marketing và
kế hoạch nhân sự; chỉnh sửa và hoàn thiện kế hoạch kinh doanh.
Tại Việt Nam, đầu năm 2007, khóa đào tạo Lập kế hoạch kinh doanh- dành cho
các nhà quản lý doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN)- là khóa đào tạo kéo dài 2 ngày,
được Phái đoàn Ủy ban Châu Âu tại Việt Nam tài trợ thông qua Dự án Quỹ Hỗ trợ
Phát triển DNVVN (SMEDF) do Ngân hàng Phát triển Việt Nam chủ trì thực hiện.

SVTH: Nguyễn Thị Trâm

14


×