Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Nâng cao chất lượng hoạt độngcho vay đối với khách hàng cá nhân tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện triệu phong quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH

-H

U





K

IN

H

TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

C

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG



CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

IH



TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ

Ư


N

G

Đ



PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN TRIỆU PHONG-QUẢNG TRỊ

Sinh viên thực hiện:

TR

Nguyễn Đức Minh

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Hoàng Giang

Lớp: K43A-KTKT
Niên khóa: 2009-2013

Huế, tháng 5 năm 2013



Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cám Ơn

Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy giáo, Cô giáo trường Đại
học Kinh tế-Đại học Huế, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những
kiến thức bổ ích cho em, đó chính là nền tảng cơ bản, là hành trang vô cùng quý giá
để em có thể có đủ tự tin để bước vào cuộc sống và công việc thực tế sau này.

U



Đặc biệt, em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến ThS. Hoàng

-H

Giang.Thầy là người trực tiếp hướng dẫn, hết lòng giúp đỡ, chỉ bảo tận tình chỉ bảo
em trong suốt thời gian thực tập vừa qua.

TẾ

Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo
Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Triệu Phong-Quảng Trị đã tạo điều kiện giúp đỡ

H

em quá trình thực tập. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị ở Phòng


IN

Kế hoạch-Kinh doanh mặc dù rất bận rộn với công việc nhưng vẫn dành thời gian

K

chỉ bảo tận tình, hướng dẫn, truyền đạt cho em những kinh nghiệm trong công việc,

C

tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để em tìm hiểu và thu thập thông tin phục vụ cho



khóa luận tốt nghiệp này.

IH

Trong quá trình thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp, vì chưa có kinh nghiệm



thực tế, chỉ dựa vào lý thuyết đã học cùng với thời gian hạn hẹp nên bài khóa luận

Đ

sẽ không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía
quý Thầy, Cô cũng như các cô chú, anh chị trong Chi nhánh NHNo&PTNT huyện

N


G

Triệu Phong để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơnvà bản thân emcó được

Ư


những kiến thức, kinh nghiệm thực tế bổ ích có thể áp dụng vào thực tiễn công việc
sau này một cách hiệu quả.

TR

Kính chúc quý Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh tế-Đại học Huế và Ban Giám

đốc cùng các cô chú, anh chị trong Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Triệu Phong
luôn dồi dào sức khỏe, vui vẻ, hạnh phúc, và công tác tốt.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Sinh viên thực tập: Nguyễn Đức Minh

Nguyễn Đức Minh Lớp K43AKT-KT

ii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBTD


Cán bộ tín dụng

2

NH

Ngân hàng

3

NHNN

4

NHTM

5

NHNo&PTNT

6

KH

TẾ

-H

U


1



STT

K

IN

H

Ngân hàng nhà nước

IH



C

Ngân hàng thương mại

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

TR


Ư


N

G

Đ



Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

7

8

TD

Tíndụng

9

TS

Tài sản

Nguyễn Đức Minh Lớp K43AKT-KT


iii


Khóa luận tốt nghiệp

10

TSĐB

Tài sản đảm bảo

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

TR

Ư


N

G

Đ



IH




C

K

IN

H

TẾ

-H

U



Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT huyện Triệu Phong ..........................32

Nguyễn Đức Minh Lớp K43AKT-KT

iv


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1 Tình hình nguồn vốn theo cơ cấu của NHNo&PTNT huyện Triệu Phong năm




2012 ...............................................................................................................................34

U

Bảng 2.2 Tình hình dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế của NHNo&PTNT huyện

-H

Triệu Phong năm 2012...................................................................................................36
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Triệu

TẾ

Phong năm 2012 ............................................................................................................38
Bảng 2.4 Dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Chi nhánh NHNo&PTNT

H

huyện Triệu Phong năm 2012…………………………………………………………54

IN

Bảng 2.5 Hiệu suất sử dụng vốn vay đối với KHCN của Chi nhánh NHNo&PTNT

K

huyện Triệu Phong năm 2012........................................................................................57

C


Bảng 2.6 Tình hình nợ quá hạn cho vay KHCN tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện



Triệu Phong năm 2012...................................................................................................58

IH

Bảng 2.7 Tình hình nợ xấu cho vay KHCN tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Triệu
Phong năm 2012 ............................................................................................................60



Bảng 2.8 Tình hình thu nhập từ hoạt động cho vay KHCN tại Chi nhánh

Đ

NHNo&PTNT huyện Triệu Phong năm 2012 ...............................................................61

G

Bảng 2.9 Đặc điểm khách hàng được khảo sát tại NHNo&PTNN huyện Triệu Phong

N

năm 2012 .......................................................................................................................62

Ư



Bảng 2.10 Đánh giá của khách hàng về quy trình và thủ tục vay vốn ..........................65
Bảng 2.11 Đánh giá của khách hàng về địa điểm giao dịch và cơ sở vật chất..............68

TR

Bảng 2.12 Đánh giá của khách hàng về cán bộ tín dụng...............................................70
Bảng 2.13 Đánh giá của khách hàng về lãi suất cho vay ..............................................72
Bảng 2.14 Đánh giá của khách hàng về thương hiệu và uy tín của Ngân hàng ............74
Biểu đồ 2.1 Mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng hoạt động cho vay..........75
Biểu đồ 2.2 Mức độ trung thành của khách hàng đối với Chi nhánh............................76
Bảng 2.15 Định hướng hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Triệu Phong
năm 2013 .......................................................................................................................84

Nguyễn Đức Minh Lớp K43AKT-KT

v


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
Lời cám ơn.......................................................................................................................i
Danh mục các chữ viết tắt.............................................................................................ii
Danh mục sơ đồ, đồ thị................................................................................................ iii
Danh mục bảng, biểu. ………………………………………………………………..iv



Mục lục………………………………………………………………………………...v


-H

U

PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
Sự cần thiết của nghiên cứu...............................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................1

3.

Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................1

4.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................2

5.

Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................2

IN

H

TẾ

1.


K

PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN

C

HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚIKHÁCH HÀNG CÁ NHÂN .............................4

IH



1.1 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại .....................................................4
1.1.1 Ngân hàng thương mại và các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương



mại........................................................................................................................4

Đ

1.1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại………………………………………4

G

1.1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại ...................................... ..............4

N


1.1.1.3Vaitrò của Ngân hàng thương mại…………………………………..……5

Ư


1.1.1.4 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại....................................6
1.1.2 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại................ ..........................9

TR

1.2. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại đối với khách hàng cá nhân.....12
1.2.1 Khách hàng cá nhân...................................................................................12
1.2.2 Khái niệm và đặc điểm của hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
đối với khách hàng cá nhân................................................................................13
1.2.2.1 Khái niệm................................................................................................13
1.2.2.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại đối với
khách hàng cá nhân……………………………………………………………13

Nguyễn Đức Minh Lớp K43AKT-KT

vi


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.3Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương
mại......................................................................................................................13
1.2.4 Vai trò của hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân………….….16
1.2.4.1 Vai trò đối với các khách hàng cá nhân………………………………...16

1.2.4.2 Vai trò đối Ngân hàng…………………………………………………..16
1.2.4.3 Vai trò đối với nền kinh tế.......................................................................17



1.3 Chất lượng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân ................................18

U

1.3.1 Khái niệm về chất lượng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá

-H

nhân....................................................................................................................18
1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá

TẾ

nhân……………………………………………………………………………19
1.3.2.1 Các chỉ tiêu định tính..............................................................................19

H

1.3.2.2Các chỉ tiêu định lượng............................................................................20

IN

1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động cho vay đối với khách

K


hàng cá nhân…………………………………………………………………...23

C

1.3.3.1 Môi trường kinh tế...................................................................................23



1.3.3.2 Môi trường pháp lý..................................................................................24

IH

1.3.3.3Nhân tố từ phía khách hàng.....................................................................24



1.3.3.4Nhân tố từ phía Ngân hàng……………………………………………..25

Đ

1.3.4.1 Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại đối
với khách hàng cá nhân là một trong những nhân tố quyết định phát triển của

G

các Ngân hàng thương mại ……………………………………………………28

Ư



N

1.3.4.2 Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại đối
với khách hàng cá nhân cần thiết để nâng cao chất lượng cuộc sống, ổn định xã

TR

hội……………………………………………………………………………...29

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNHUYỆN TRIỆU PHONG-QUẢNG TRỊ .………30
2.1 Tổng quan về Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện
TriệuPhong-Quảng Trị.........................................................................................30
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn huyện Triệu Phong-Quảng Trị…………......................30
Nguyễn Đức Minh Lớp K43AKT-KT

vii


Khóa luận tốt nghiệp

2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn huyện Triệu Phong-Quảng Trị....................................................................31
2.1.3 Tình hình hoạt động chủ yếu qua trong năm 2012 tại Chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Huyện Triệu Phong-Quảng
Trị.....................................................…………………………………………..32
2.1.3.1Những kết quả đạt được………………………………………..........…32




2.1.3.2Nguyên nhân những kết quả đạt được…………………………….……39

U

2.1.3.3 Những khó khăn và tồn tại………………………………………….….40

-H

2.2 Thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Triệu Phong-Quảng Trị .........41

TẾ

2.2.1 Nguyên tắc cho vay đối với khách hàng cá nhân………………………..41
2.2.2 Quy trình hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân………………41

H

2.3 Đánh giá chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại chi nhánh

IN

Ngânhàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Triệu Phong-Quảng Trị 54

K

2.3.1 Đánh giá chất lượng cho vay đối với khách hàng cá nhân đứng từ góc độ


C

ngân hàng tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Triệu



Phong-Quảng Trị………………………………………………………………55

IH

2.3.1.1 Quy mô cho vay đối với khách hàng cá nhân…………………………55



2.3.1.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay………………………….......57

Đ

2.3.1.3 Thu nhập từ hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân…………..61
2.3.2 Đánh giá của khách hàng về chất lượng hoạt động cho vay đối với khách

G

hàng cá nhân tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Ư


N


Triệu Phong-Quảng Trị………………………………………………………...61
2.3.2.1 Đặc điểm khách hàng…………………………………………………..62

TR

2.3.2.2 Đánh giá của khách hàng về quy trình, thủ tục cho vay…………..........64
2.3.2.3 Đánh giá của khách hàng về địa điểm giao dịch và cơ sở vật chất …….67
2.3.2.4 Đánh giá của khách hàng về cán bộ tín dụng……………………..……70
2.3.2.5 Đánh giá của khách hàng về lãi suất cho vay…………………….…….72

2.4 Đánh giá chung về chất lượng hoạt động tín dụng đứng trên góc độ ngân hàng và
khách hàng cá nhân...............................................................................................77
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
Nguyễn Đức Minh Lớp K43AKT-KT

viii


Khóa luận tốt nghiệp

NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN TRIỆU PHONGQUẢNG TRỊ .............................................................................................................78
3.1 Những hạn chế và nguyên nhân ...........................................................................78
3.1.1 Những hạn chế của hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Chi
nhánh Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Triệu PhongQuảng Trị…………………………………………………………………...….78



3.1.2Nguyên nhân…………………………………………...…………………80


U

3.2 Phương hướng phát triển của Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển

-H

nông thôn huyện Triệu Phong-Quảng Trị………………….……………………82
3.3 Định hướng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Ngân

TẾ

hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Triệu Phong-Quảng Trị..........84
3.4.1 Nhóm giải pháp nhằm mở rộng hoạt động, nâng cao uy tín của Chi

H

nhánh………………………………………………………………………......85

IN

3.4.2 Nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách tín dụng của Chi

K

nhánh…………………………………………………………………..............87

C

3.4.3 Nhóm giải pháp nhằm phát triển và hoàn thiện công nghệ thông




tin………………….........…………………………………………….…….....89

IH

3.4.4 Nhóm giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân



lực…………………………………………………………………………...…90

Đ

3.4.5 Nhóm những giải pháp nâng cao khả năng thu thập và xử lý thông tin
khách hàng……………………………………………………………………..93

G

PHẦN III: KẾT LUẬN………………………………………………………..…94

TR

Ư


N

PHỤ LỤC


Nguyễn Đức Minh Lớp K43AKT-KT

ix


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Trong giai đoạn hiện nay, sự phát triển và bùng nổ của nền kinh tế thế giới kéo theo
đó là nhu cầu vốn để nâng cao cơ sở hạ tầng, trang thiết bị khoa học kỹ thuật là vô



cùng quan trọng. Bên cạnh đó là vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân,

U

tạo điều kiện cho việc tiếp cận nguồn vốn nhằm phục vụ cho sản xuất kinh doanh là

-H

vấn đề được Nhà nước rất quan tâm đang rất được quan tâm.Hoạt động TDđối với
KHCN của các NHTM là một công cụ đắc lực để đáp ứng nhu cầu đó. Nguồn cho vay

TẾ

này sẽ hỗ trợ cho cá nhân, hộ gia đình và tổ hợp táccó thể cải thiện, nâng cao chất
lượng cuộc sống, góp phần vào công cuộc xóa đói giảm nghèo và đảm bảo thực hiện


IN

H

mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh.
Tuy nhiên, thực tế hoạt động cho vay đối với KHCN gặp nhiều khó khăn, nổi cộm

K

như là: Vấn đề hiệu quả cho vay còn thấp, dư nợ cho vay cấp cho KHCN của các

C

NHTM vẫn thường chiếm tỷ lệ không cao lắm so với yêu cầu. Điều này cho thấy hiệu



quả từ hoạt động cho vay đối với KHCN không cao, và không đạt được hiệu quả như

IH

mong muốn.



Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa lớn lao của vấn đề trên, nhận thấy một

Đ


số vấn đề còn tồn tại trong quá trình cấp cho vay đối với KHCN, nên tôi chọn đề tài:

G

“Nâng cao chất lượng hoạt độngcho vay đối với khách hàng cá nhân tại Chi nhánh

N

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Triệu Phong-Quảng Trị”

Ư


để thực hiện khóa luận thực tập tốt nghiệp.

TR

2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tìm hiểu thực trạng, từ đó chỉ các nhược điểm và đề

xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với KHCN tại Chi
nhánhNHNo&PTNThuyện Triệu Phong-Quảng Trị.

3. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động cho vay đối với KHCN tại Chi nhánh NHNo&PTNThuyện Triệu
Phong-Quảng Trị.

Nguyễn Đức Minh Lớp K43AKT-KT 1



Khóa luận tốt nghiệp

4. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Phòng Kế hoạch-Kinh doanh tại Chi nhánh NHNo&PTNThuyện Triệu
Phong-Quảng Trị.
Thời gian: Từ ngày 25/08/2012 đến ngày 31/12/2012.



Nội dung: Đánh giá chất lượng hoạt động TD đối với KHCN từ góc độ NH và từ

U

góc độ KHCN.

-H

5. Phương pháp nghiên cứu

-

TẾ

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tôi sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Sử dụng phương pháp này để đưa ra các lý luận

H

cơ bản cho đề tài, phương pháp này chủ yếu sử dụng ở Phần II chương 1 lý luận


IN

chung về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại đối với khách hàng cá

K

nhân.

Phương pháp thu thập và phân tích số liệu.

-

Phương pháp tổng hợp và khái quát hóa.



C

-

IH

Hai phương pháp này chủ yếu được sử dụng ở Phần II Chương 2 Thực trạng hoạt
động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và

Đ



phát triển nông thônhuyện Triệu Phong-Quảng Trị. Từ đó đưa ra các phân tích, đánh

giávà đề ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với KHCN

Phương pháp quan sát và phỏng vấn trực tiếp nhân viên tại Phòng Kế hoạch-Kinh

Ư


-

N

G

tại Chi nhánh NHNo&PTNThuyện Triệu Phong-Quảng Trị.

doanh tại Chi nhánh NHNo&PTNThuyện Triệu Phong-Quảng Trị nhằm tìm hiểu

TR

quy trình thực tế được áp dụng của hoạt động cho vay đối với KHCN và công việc
hằng ngày của CBTDtại đơn vị thực tập.

-

Tiến hành phỏng vấn KH, thu thập thông tin, xử lý, phân tích đánh giá của KH về
chất lượng hoạt động cho vay đối với KHCN tại Chi nhánh.
Xác định kích cỡ mẫu: n= Z2×p×(p-1)/d2
Trong đó:
n: là cỡ mẫu
Nguyễn Đức Minh Lớp K43AKT-KT 2



Khóa luận tốt nghiệp

Z: là hệ số tin cậy (Z=1,96 tương ứng với mức chính xác 95%)
p: là tỷ lệ dự đoán (p=0,5)
d : là sai số ước lượng (d=0,05 tương ứng với mức sai số ước lượng là +/- 5%
Do đó cỡ mẫu cần thiết là n=1,962× 0,5 × (1-0,5)/0,052=384 (mẫu).

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K


IN

H

TẾ

-H

U

100 KHCN, trong số đó số phiếu phỏng vấn hợp lệ có thể xử lý là 95 mẫu.



Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian nên tôi chỉ có thể tiến hành điều tra được

Nguyễn Đức Minh Lớp K43AKT-KT 3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

U




1.1 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại

-H

1.1.1 Ngân hàng thương mại và các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại

TẾ

Theo pháp lệnh ngân hàng, hợp tác xã, công ty tài chính ngày 23/05/1990 của Hội
đồng Nhà nước xác định “ "Ngân hàng thương mại" là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà

H

hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm

IN

hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm

K

phương tiện thanh toán ”.

C

Hệ thống NH Việt Nam là hệ thống NH 2 cấp bao gồm NHNN; NHTM và các tổ




chức TD khác. Theo nghị định của chính phủ số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/08/2008 xác

IH

định vị trí và chức năng của NHNN: “Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt



là Ngân hàng Nhà nước) là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ, thực hiện chức năng

Đ

quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và chức năng Ngân hàng Trung

G

ương của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Quản lý nhà nước các dịch vụ

N

công thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước”. Còn NHTM và các tổ chức

Ư


TD khác hoạt động như NH trung gian thực hiện chức năng kinh doanh.
1.1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại

TR


NHTM có 3 chức năng cơ bản là: Chức năng trung gian tài chính, chức năng tạo

tiền và chức năng sản xuất.
Chức năng trung gian tài chính
Đây là chức năng quan trọng nhất của NHTM. Trong chức năng này, “trung gian”
có thể hiểu theo2 ý nghĩa:
-

NHTM là trung gian giữa các KH với nhau, các KH ở đây có thể là cá nhân,
doanh nghiệp, tổ chức. NHTM tiến hành tập trung nguồn vốn nhàn rỗi từ các
Nguyễn Đức Minh Lớp K43AKT-KT 4


Khóa luận tốt nghiệp

thành phần trong nền kinh tế để chuyển cho thành phần khác có nhu cầu về vốn
để tiến hành sản xuất, kinh doanh hay tiêu dùng.
-

NHTM là trung gian giữa NHNN và công chúng, vì NHNN không giao dịch
trực tiếp với công chúng mà chỉ tiến hành giao dịch với NHTM.

Chức năng tạo tiền

U



Chức năng tạo tiền không giới hạn trong hành động in thêm tiền và phát hành tiền


-H

mới của NHNN. Bản thân NHTM có khả năng tạo ra một lượng tiền trên tài khoản tiền
gửi thanh toán của KH lớn hơn gấp nhiều lần so với lượng tiền gửi ban đầu của KH,

TẾ

tuy nhiên để thực hiện chức năng này NHTM đòi hỏi phải có sự tham gia của nhiều
NH và nhiều KH.

H

Chức năng sản xuất

IN

Cũng như các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác, NHTM sử dụng các yếu tố

K

đầu vào như: Đất đai, lao động, vốn để tạo ra sản phẩm. Tuy nhiên các yếu tố đầu vào

C

của NHTM mang tính đặc thù cao. NHTM sử dụng đất đai nằm ở các khu đô thị, thành



phố lớn, tập trung đông dân cư nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao dịch với


IH

KH. Lao động sử dụng ở các NHTM thường là lao động có kỹ năng, trình độ lao động
cao mà chủ yếu là lao động có trình độ đại học. Vốn mà NH sử dụng cho hoạt động

Đ



kinh doanh chủ yếu là từ nguồn huy động từ KH. Vì tính đặc thù của các yếu tố đầu
vào như vậy nên các sản phẩm,dịch vụ của NHTM mang tính chất đặc biệt như: Các

G

sản phẩm huy động tiền gửi và các giấy tờ có giá các loại, cho vay, phát hành thẻ,

Ư


N

chuyển tiền, thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán quốc tế,…
1.1.1.3 Vai trò của Ngân hàng thương mại

TR

Thứ nhất, NHTM góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, phát triển sản xuất

kinh doanh,thúc đẩy đầu tư và hoạt động xuất nhập khẩu.
Thứ hai, NHTM đóng vai trò quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm chế lạm phát,

duy trì sự ổn định đồng tiền và tỷ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu
tư và sản xuất kinh doanh.
Thứ ba, tạo điều kiện thúc đẩy thị trường tài chính phát triển: Hoạt động của
NHTM vừa mang tính cạnh tranh vừa có tác động hỗ trợ đến các hoạt động khác trong
Nguyễn Đức Minh Lớp K43AKT-KT 5


Khóa luận tốt nghiệp

lĩnh vực tài chính như: Bảo hiểm, chứng khoán…
Thứ tư, hoạt động của NHTM góp phần vào việc thực thi chính sách tiền tệ quốc
gia.
1.1.1.4 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại



Hoạt động huy động vốn

-H

mại, NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau:

U

Theo nghị định số 49/2000/NĐ-CP về tổ chức hoạt động của Ngân hàng thương

 Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức TD khác dưới các hình thức

TẾ


tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.

H

 Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của

IN

tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được Thống đốc NHNN chấp thuận.
 Vay vốn của các tổ chức TD khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ chức TD nước

K

ngoài.

C

 Vay vốn ngắn hạn của NHNN theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Ngân hàng



Nhà nước Việt Nam.

IH

 Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN.

Đ




Hoạt động cấp tín dụng

Theo nghị định số 49/2000/NĐ-CP về tổ chức hoạt động của Ngân hàng thương

G

mại, NHTM được cấp TD cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu

Ư


N

thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước như bao thanh toán tài trợ xuất khẩu, tài trợ

TR

nhập khẩu, thấu chi, cho vay theo hạn mức TD và hạn mức TD dự phòng. Trong các
hoạt động cấp TD, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ lệ cao nhất.
 Cho vay
NHTM được phép cho các KH là tổ chức và cá nhân vay vốn dưới các hình thức
sau:
-

Cho vay ngắn hạn: Là loại TD có thời hạn không quá 12 tháng. Cho vay ngắn hạn
thường được sử dụng để bổ sung TS lưu động và các nhu cầu thiếu hụt tạm thời
bên đi vay.
Nguyễn Đức Minh Lớp K43AKT-KT 6



Khóa luận tốt nghiệp

-

Cho vay trung hạn: Là loại TD có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Cho
vaytrung hạn thường được sử dụng để mua sắm, sữa chữa, cải tạo TS cố định… và
các nhu cầu về vốn trong thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng.

-

Cho vay dài hạn: Là loại TD có thời hạn trên 60 tháng. Cho vay dài hạn thường sử
dụng để mua sắm TS cố định, xây dựng cơ sở hạ tầng, thực hiện các dự án trong



thời gian dài… và các nhu cầu về vốn trong thời gian dài trên 60 tháng.

U

 Bảo lãnh

-H

NHTM được bảo lãnh dưới các hình thức như bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán,
bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh khác bằng

TẾ


khả năng tài chính và uy tín của mình đối với người nhận bảo lãnh.

H

Tổng mức bảo lãnh của NHTM không được vượt quá tỷ lệ so với vốn tự có của

IN

NH.

K

 Chiết khấu

C

NHTM chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với cá

chức TD khác.



 Cho thuê tài chính

IH



nhân và tiến hành tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác đối với các tổ


Đ

Là hình thức mà NHTM mua TS và cho KH có nhu cầu thuê để sử dụng. Hết thời

G

hạn của hợp đồng thuê, KH có thể gia hạn thuê tiếp hoặc mua lại TS thuê theo giá thỏa

N

thuận với NH. Hoạt động cho thuê tài chính thường với thời gian dài, có thể bằng hoặc

Ư


gần bằng thời gian hữu ích của TS. NHTM muốn hoạt động thuê tài chính phải thành
lập công ty cho thuê riêng và phải tổ chức và hoạt động theo nghị định của chính phủ

TR

số 16/2001/NĐCP về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính.
 Bao thanh toán
Bao thanh toán là việc cấp TD của tổ chức TD cho bên bán hàng thông qua việc
mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa đã được bên bán hàng
và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng. ()
NHTM thực hiện hoạt động bao thanh toán trong phạm vi buôn bán trong nước lẫn
nước ngoài. Các dịch vụ bao thanh toán mà NHTM cung cấp bao gồm: Bao thanh toán
Nguyễn Đức Minh Lớp K43AKT-KT 7



Khóa luận tốt nghiệp

truy đòi, bao thanh toán miễn truy đòi, bao thanh toán ứng trước, bao thanh toán khi
đáo hạn.
 Tài trợ xuất, nhập khẩu
Đây là gói dịch vụ dành cho các doanh nghiệp hoạt động tronglĩnh vực xuất nhập
khẩu nhằm bổ sung kịp thời vốn lưu động thiếu hụt trong quá trình nhập khẩu hàng

U



hóa, nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh vàbổ sung vốn lưu động trong

-H

quá trình tạo ra hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Ngoài việc cho vay để đáp ứng hoạt động
xuất nhập khẩu của doanh nghiệp NH còn cung cấp các dịch vụ khác như: Giúp khai

TẾ

báo thuế, soạn thảo hợp đồng, bảo hiểm hàng hóa…
 Cho vay thấu chi

H

Là hình thức cấp TD của NHTM cho KH bằng cách cho phép KH chi vượt một số

IN


tiền nhất định trong tài khoản tiền gửi thanh toán của KH, đáp ứng nhu cầu cần tiền

K

nóng của KH. Lãi suất cho vay thấu chi thường cao và được tính theo ngày.



Cho vay theo hạn mức TD: Đây là hình thức mà NHTM cấp một hạn mức TD mà

IH

-

C

 Cho vay theo hạn mức TD và hạn mức TD dự phòng
mức dư nợ tối đa trong một thời gian nhất định mà NH và KH thỏa thuậnvới nhau

Cho vay theo hạn mức TD dự phòng: Là hình thức mà NHTM cho KH vay vốn

Đ

-



trong hợp đồng.

G


vượt quá hạn mức TD ban đầu trong hợp đồng TD được ký giữa NHTM và KH.

N

Được áp dụng trong trường hợp nhu cầu vốn, nhu cầu tiêu dùng, mua sắm TS…

Ư


của KH tăng.

TR

Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm các hoạt động sau:

 Mở tài khoản giao dịch cho các KH là pháp nhân hay thể nhân trong, ngoài nước.
 Cung cấp các phương tiện thanh toán trong nước choKH như:Séc, ủy nhiệm chi,
thẻ rút tiền ATM, thẻ TD,…
 Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế như séc, ủy nhiệm chi,
chuyển tiền theo quy định của NHNN.


Thực hiện các nghiệp vụ thu chi hộ.
Nguyễn Đức Minh Lớp K43AKT-KT 8


Khóa luận tốt nghiệp


 Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho KH.


Thực hiện dịch vụ thanh toán khác phục vụ cho các hoạt động phát hành kinh
doanh chứng khoán trên thị trường tài chính như: Lưu kí đấu thầu, thanh toán tiền
mua chứng khoán, nhận kí quỹ và tổ chức thanh toán cho các hoạt động mua bán
chứng khoán trên thị trường tài chính thứ cấp.
Thực hiện các nghiệp vụ ngân quỹ: Thu phát tiền mặt, kiểm đếm, phân loại bảo





Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên NH trong

-H



U

quản vận chuyển tiền mặt.

nước.
Mua TS phục vụ cho hoạt động kinh doanh của NHTM.

TẾ




H

 Tham gia vào hệ thống thanh toán quốc tế khi được NHNN cho phép.

IN

Các hoạt động khác

K

Ngoài các hoạt động truyền thống như huy động vốn, cấp TD, dịch vụ thanh toán

 Kinh doanh ngoại hối

IH

 Tham gia thị trường tiền tệ



 Góp vốn và mua cổ phần

C

và ngân quỹ, NHTM còn có một số các hoạt động khác, bao gồm:

Đ




 Ủy thác và nhận ủy thác

 Cung ứng dịch vụ bảo hiểm

N

G

 Tư vấn tài chính

Ư


1.1.2 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3, Chương I của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng

TR

đối với khách hàng được ban hành kèm theo Quyết định 324/1998/QĐ – NHNN1 ngày
30/09/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, xác định: “Cho vay là một
hình thức của cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản
tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi”
Cho vay là một hình thức cấp TD chủ yếu trong các hình thức cấp TD tại các
NHTM Việt Nam để tài trợ cho các cá nhân và tổ chức có nhu cầu vay vốn. Hoạt động
Nguyễn Đức Minh Lớp K43AKT-KT 9


Khóa luận tốt nghiệp


của NHTM có mối quan hệ chặt chẽ với sự phát triển kinh tế- xã hội tại địa phương mà
NHTM đang hoạt động. Giúp cho các doanh nghiệp, cá nhân có thể tiếp cận được các
nguồn vốn nhằm mục đính kinh doanh, phát triển sản xuất, tiêu dùng cá nhân.
Có nhiều cách phân loại các loại hình cho vay tùy theo các tiêu thức phân loại khác
nhau:

U



Căn cứ vào thời gian cho vay

-H

Căn cứ theo Điều 10, Chương II của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với
khách hàng được ban hành kèm theo Quyết định 324/1998/QĐ – NHNN1 ngày

TẾ

30/09/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, nếu căn cứ vào thời hạn
cho NHTM có các phương thức cho vay sau:

-

IN

H

Tổ chức TD và KHthoả thuận về thời hạn cho vay theo hai loại:
Cho vay ngắn hạn: Thời hạn cho vay tối đa đến 12 tháng, được xác định phù hợp


Cho vay trung hạn, dài hạn: Thời hạn cho vay được xác định phù hợp với thời hạn

C

-

K

với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của KH.

IH

vay của tổ chức TD:



thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của KH và tính chất nguồn vốn cho



+ Thời hạn cho vay trung hạn: Thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng.

Đ

+ Thời hạn cho vay dài hạn: Thời hạn cho vay từ trên 60 tháng nhưng không quá thời

G

hạn hoạt động còn lại theo Quyết định thành lập hoặc Giấy phép thành lập đối với


N

pháp nhân và không quá 15 năm đối với cho vay các dự án phục vụ đời sống.

Ư


Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Theo Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại, PGS.TS Trần Thị Xuân Hương-

TR

Ths Hoàng Thị Minh Ngọc. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn có 2 loại:
-

Cho vay sản xuất kinh doanh: Là khoản vay mà vốn vay được sử dụng để bổ sung
cho nhu cầu mua sắm, xây dựng TS cố định phục vụ sản xuất kinh doanh, cho vay
thực hiện các dự án đầu tư...

-

Cho vay sinh hoạt tiêu dùng: Là khoản cho vay mà vốn vay được KH sử dụng để
phục vụ nhu cầu mua sắm tư liệu tiêu dùng, xây dựng nhà ở...
Căn cứ vào phương thức cho vay
Nguyễn Đức Minh Lớp K43AKT-KT 10


Khóa luận tốt nghiệp


Căn cứ theo Điều 16, Chương II của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với
khách hàng được ban hành kèm theo Quyết định 324/1998/QĐ – NHNN1 ngày
30/09/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì NHTM có các phương
thức cho vay sau:
-

Cho vay trực tiếp từng lần: Là hình thức cho vay tương đối phổ biến của NH đối



với các KH có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều kiện để được cấp hạn

U

mức thấu chi. Mỗi lần vay KH phải làm đơn và trình NH phương án sử dụng vốn

-H

vay của mình. Đối với từng kì hạn trong hợp đồng, NH sẽ thu gốc và lãi. Trong quá
trình KH sử dụng vốn vay, NH sẽ kiểm soát mục đích và hiệu quả, nếu thấy có dấu

TẾ

hiệu vi phạm hợp đồng, NH sẽ thu nợ trước hạn hoặc chuyển nợ quá hạn. Đây là

Cho vay theo hạn mức TD: Đây là phương thức mà NH thỏa thuận cấp cho KH hạn

IN

-


H

nghiệp vụ tương đối đơn giản, NH có thể kiểm soát từng món vay tách biệt.

mức TD (có thể tính cho cả kì hoặc cuối kì) trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh

K

doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của KH. Đây là hình thức cho vay thuận

C

tiện cho những KH vay mượn thường xuyên, vốn vay tham gia thường xuyên vào



quá trình sản xuất kinh doanh. Đối với NH thì hình thức cho vay này có ưu thế là

IH

khi KH có thu nhập đều đặn, NH sẽ tiến hành thu nợ, do đó tạo chủ động quảnlý



ngân quỹ cho KH, tuy nhiên do các lần vay không tách biệt thành các kì hạn cụ thể

Cho vay theo dự án đầu tư: NHTM cho KH vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư

G


-

Đ

nên NH khó có thể kiểm soát được hiệu quả sử dụng từng lần vay.

Cho vay hợp vốn: NHTM cùng với các tổ chức TDkhác cùng cho vay đối với một

Ư


-

N

phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ đời sống.

dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của KH; Trong đó, có một tổ chức TD làm

TR

đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức TD khác…

-

Cho vay trả góp: Là hình thức TD, theo đó NH cho phép KH trả gốc làm nhiều lần
trong thời hạn TD đã thỏa thuận. Trả góp thường áp dụng cho hình thức vay trung
và dài hạn, tài trợ cho TS cố định hoặc hàng lâu bền. NH cũng thường cho vay trả
góp đối với người tiêu dùng thông qua hạn mức nhất định.


-

Cho vay theo hạn mức TD dự phòng: NHTM cam kết đảm bảo sẵn sàng cho KH
vay vốn trong phạm vi hạn mức TD nhất định. NH và KH thỏa thuận thời hạn hiệu
lực của hạn mức TD dự phòng, mức phí trả cho hạn mức TD dự phòng.
Nguyễn Đức Minh Lớp K43AKT-KT 11


Khóa luận tốt nghiệp

-

Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ TD: NH chấp thuận cho
KH được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức TD để thanh toán tiền mua
hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền
mặt là đại lý của NH.

-

Các phương thức cho vay khác phù hợp với quy định của Quy chế này và các quy



định khác của NHNN.

-H

-


U

Căn cứ vào KH vay

Cho vay KH doanh nghiệp: Là khoản cho vay áp dụng đối với KH là doanh nghiệp,

-

TẾ

tổ chức kinh tế.

Cho vay KHCN: Là khoản cho vay áp dụng đối với KHCN, hộ gia đình, tổ hợp tác.

Cho vay có đảm bảo bằng TS: Là hình thức mà bên đi vay (KH) sử dụng TS thuộc

IN

-

H

Căn cứ vào hình thức đảm bảo nợ vay

K

quyền sử dụng, sở hữu, quản lý của mình để đảm bảo nợ vay thông qua thế chấp

Cho vay tín chấp: Đây là hình thức mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín, sức mạnh




-

C

cầm cố hoặc bảo lãnh bằng TS.

IH

tài chính của bên đi vay(KH) hoặc có sự bảo lãnh bằng uy tín của bên thứ ba, chứ



không cần phải có TS thế chấp, cầm cố, hay sự bảo lãnh của bên thứ ba.

G

cá nhân

Đ

1.2. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại đối với khách hàng

N

1.2.1 Khách hàng cá nhân

Ư



KHCN bao gồm các cá nhân, hộ gia đình và tổ hợp tác. (Giáo trình nghiệp vụ ngân

TR

hàng thương mại, PGS.TS Trần Thị Xuân Hương-Ths Hoàng Thị Minh Ngọc)
Đặc điểm về tâm lí giao dịch của KHCN:

-

Mang nặng tâm lý rủi ro khi giao dịch tiền bạc đối với NH.

-

Mang nặng tâm lý ngại phiền phức thủ tục khi giao dịch với NH.

-

Ngại giao dịch với NH sẽ lộ thông tin về thu nhập đối với người có thu nhập cao.

-

Đối với KH có thu nhập không cao thường nảy sinh tâm lý ngại giao dịch với NH.
Việc nắm được các tâm lý giao dịch của KHCN sẽ giúp NH có những chính sách,

giải pháp phù hợp để ngày càng thu hút KHCN đến giao dịch với NH.
Nguyễn Đức Minh Lớp K43AKT-KT 12


Khóa luận tốt nghiệp


1.2.2 Khái niệm và đặc điểm của hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
đối với khách hàng cá nhân
1.2.2.1 Khái niệm
Hoạt động cho vay đối với KHCN là một bộ phận của TD NHTM. Hoạt động cho
vay đối với KHCN chủ yếu để giúp tài trợ cho việc mua ôtô, nhà ở, trang thiết bị gia

U



đình, vật liệu xây dựng để sửa chữa, hiện đại hóa nhà cửa hay trang trải cho các khoản

-H

viện phí, đầu tư sản xuất kinh doanh hộ gia đình, tổ hợp tác và các chi tiêu cá nhân
khác.

TẾ

1.2.2.2Đặc điểm của hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại đối với khách
hàng cá nhân

-

IN

H

Cho vay đối với KHCN mang một số các đặc điểm sau:


Cho vay đối với KHCN chủ yếu là các khoản vay ngắn hạn(dưới 12 tháng), tuy

K

nhiên cũng có nhiều khoản vay lên đến 5 năm nhằm phục vụ cho việc xây dựng

Cho vay đối với KHCN có độ rủi ro thấp hơn so với cho vay đối với các doanh



-

C

nhà cửa, đầu tư sản xuất kinh doanh hộ gia đình, mua ô tô...

IH

nghiệp và tổ chức kinh tế: Nguyên nhân là do cho vay đối với KHCN có thời hạn



ngắn hơn so với cho vay đối với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, bên cạnh đó

Đ

lượng dư nợ TD đối với mỗi hợp đồng TD của KHCN là thấp hơn nhiều so với KH

G


là doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế. Một nguyên nhân khác nữa là các số lượng

Lợi nhuận từ hoạt động cho vay đối với KHCN không cao: Chính vì mức độ rủi ro

Ư


-

N

các hợp đồng cho vay đối KHCN rất nhiều dẫn đến phân tán rủi ro.

không cao, nên lợi nhuận từ hoạt động cho vay đối với KHCN cũng không cao, do

TR

đó một số NHTM thường hạn chế các khoản vay này, tập trung chủ yếu vào các
khoản vay trung và dài hạn.

-

TD cấp cho các cá nhân có đối tượng cho vay là các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp
tác có địa bàn sinh sống khá rộng, số lượng lớn KH khiến cho NH khó có thể kiểm
soát chặt chẽ từng khoản vay. Chính điều này cũng gây khó khăn trong quá trình
thu hồi nợ.

1.2.3 Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại
Hiện nay mỗi NHTM đều xây dựng cho mình một quy trình cho vay riêng, nhưng

Nguyễn Đức Minh Lớp K43AKT-KT 13


Khóa luận tốt nghiệp

nhìn chung quy trình cho vay cơbản bao gồm các bước sau:
 Tiếp xúc KH: Đây là bước đầu tiên của quy trình cho vay.
Trong bước này NH và KH phải thực hiện các công việc sau:
-

Nhân viên NH tiến hành tư vấn cho KH sản phẩm cho vay phù hợp với yêu cầu



thực tế của KH.
Chọn lọc những NH đủ tiêu chuẩn bằng cách thu thập thông tin ban đầu vềKH.

-

Nhân viên NH hướng dẫn KH đủ tiêu chuẩn lập hồ sơ vay.

-

Tiếp nhận hồ sơ vay từ KH để phục vụ cho công tác thẩm định.

-H

U

-


TẾ

 Thẩm định

Là quá trình thu thập, xử lý và phân tích các thông tin liên quan đến KH, liên quan

H

đến phương án vay vốn, liên quan đến TSĐB làm cơ sở để ra quyết định cho vay. Các

IN

thông tin liên quan đến có thể thu thập từ nhiều kênh như: Thông tin do KH cung cấp,

K

thông tin lưu trữ tạiNH, trung tâm thông tin TD (CIC), hay từ các kênh khác mà NH

C

thu thập được. Nội dung thẩm định bao gồm: Thẩm định KH, thẩm định phương án



vay vốn, thẩm định hình thức đảm bảo nợ vay.

IH

Sau khi thẩm định kết thúc, CBTD sẽ lập báo cáo thẩm định để ghi nhận lại kết quả




thẩm định đồng thời nêu lên ý kiến đề xuất của CBTD. Báo cáo thẩm định cùng với hồ

Đ

sơ vay của KH là căn cứ để bộ phận phê duyệt TD xem xét ra quyết định cho vay.

G

 Duyệt cho vay

Ư


với KH.

N

Duyệt cho vay là bước kiểm tra kết quả của thẩm định để ra quyết định cho vay đối

TR

 Ký hợp đồng
Nhân viên NH và KH tiến hành ký kết hợp đồng:

-

Hợp đồng cho vay.


-

Hợp đồng đảm bảo tiền vay.

 Đăng ký giao dịch đảm bảo
Đối với những khoản vay có bảo đảm trực tiếp bằng TSNH phải tiến hành thực
hiện thủ tục đăng ký giao dịch đảm bảo đối với TS nhằm xác lập quyền của NH đối
Nguyễn Đức Minh Lớp K43AKT-KT 14


Khóa luận tốt nghiệp

với TSĐB.
 Giải ngân
-

Căn cứ để giải ngân bao gồm: Hồ sơ vay của KH, hồ sơ phân tích TD, chứng từ
đảm bảo nợ vay, các chức từ khác.

-

Việc giải ngân cho KH được thực hiện trên cơ sở phối hợp của ba bộ phận: bộ phận

NHTM tiến hành giải ngân dưới 2 hình thức: Tiền mặt và chuyển khoản.

U

-




TD, bộ phận kế toán và bộ phận ngân quỹ.

-H

 Kiểm tra, giám sát sau khi giải ngân

TẾ

Sau khi giải ngân cho KH vay, NHTM tiến hành các hoạt động theo dõi,kiểm tra và

Kiểm tra tình hình sử dụng tiền vay.

-

Kiểm tra tình hình tài chính công nợ của KH.

-

Kiểm tra, đánh giá TSĐB tiền vay.

K

IN

-

H


giám sát bao gồm:

C

 Theo dõi thu nợ



Việc thu nợ được thực hiện theo thỏa thuận và ghi trong hợp đồng TD (ngày thanh



 Thanh lý hợp đồng

IH

toán, phương thức thu nợ, số tiền…)

Đ

Trong trường hợp KH thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ cho NH. Các công việc

G

phải thực hiện khi tiến hành thanh lý hợp đồng bao gồm:
Kiểm tra đối chiếu tình hình thu nợ.

-

Lập biên bản thanh lý.


-

Hoàn trả TSĐB và thực hiện thủ tục giải chấp TS.

Ư


N

-

TR

 Xử lý nợ quá hạn
Trong trường hợp KH không trả được nợ khi đến hạn hoặc trả thiếu và không được

NH điều chỉnh kỳ hạn nợ, hoặc có quyết định thu hồi nợ trước hạn nhưng KH không
trả được trong thời hạn cho phép. Tùy theo mức độ mà các NHTM có biện pháp xử lý
như sau:
-

Chuyển nợ quá hạn.

-

Áp dụng các biện pháp thu hồi nợ như đốc thúc KH trả nợ, xử lý TSĐB để thu hồi
Nguyễn Đức Minh Lớp K43AKT-KT 15



Khóa luận tốt nghiệp

nợ.
 Lưu trữ hồ sơ
Hồ sơ TD của KH phải được lưu trữ theo quy định theo Thông tư số 43/2011/TTNHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu
lưu trữ trong ngành Ngân hàng.Việc lưu trữ hồ sơ tạo điều kiện thuận lợi cho việc

-H

1.2.4 Vai trò của hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân

U



kiểm tra của cơ quan chức năng và bảo đảm minh chứng cho các số liệu kế toán.

Đối với tổng thể sự phát triển kinh tế của đất nước, hoạt động cho vay nói chung và

TẾ

hoạt động cho vay đối với KHCN ngày càng có vai trò quan trọng, góp phần kích
thích, thúc đẩy, chuyển dịch, định hướng nền kinh tế. Hiện nay, khi nền kinh tế nước ta

H

đang ngày một phát triển, đời sống nhân dân đang ngày được cải thiện thì việc nâng

IN


cao chất lượng cuộc sống đối với mỗi cá nhân, hộ gia đình là một nhu cầu tất yếu.

K

Muốn làm được điều đó, họ cần được tiếp xúc với nhiều nguồn vốn hơn nữa. Chính vì

C

thế TD đối với KHCN ngày càng trở nên quan trọng hơn.



1.2.4.1 Vai trò đối với các khách hàng cá nhân

IH

Hoạt động cho vay đối với KHCN tạo điều kiện cho các KHCN có thể trang trải



cuộc sống, trang trải chi phí học tập và tiếp cận được với nguồn vốn sản xuất kinh

Đ

doanh nhằm nâng cao thu nhập và cải thiện cuộc sống.

G

Nền kinh tế nước ta đang ngày càng phát triển kéo theo đó là lạm phát tăng cao, thì


N

nhu cầu chi tiêu, trang trải các khoản chi phí sinh hoạt và học tập của KHCN mà đặc

Ư


biệt là của cán bộ công nhân viên cũng tăng mạnh. Ở các vùng hải đảo xa xôi, vùng
cao, vùng kinh tế đặc biệt khó khăn, người dân ở đây có cuộc sống người dân ở đây có

TR

cuộc sống cơ cực, chất lượng cuộc sống thấp. Họ muốn thay đổi để vươn lên thoát
nghèo và làm giàu, vì vậy họ muốn tiếp cận nguồn vốn vay ổn định và hợp lý để đầu
tư phát triển sản xuất kinh doanh. Cho vay ngắn hạn đóng vai trò then chốt trong việc
giải quyết các vấn đề trên.
1.2.4.2 Vai trò đối Ngân hàng
Một NH muốn tồn tại và phát triển tốt phải luôn nỗ lực tìm kiếm và huy động được
những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, rồi từ đó đẩy mạnh các hoạt động TD và đầutư
Nguyễn Đức Minh Lớp K43AKT-KT 16


×