Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu – chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 91 trang )

I HC HU
TRNG I HC KINH T

u

NNG CAO CHT LặĩNG THỉM ậNH CHO VAY Dặ AẽN ệU Tặ TAI NGN HAèNG THặNG MAI
Cỉ PHệN Aẽ CHU - CHI NHAẽNH HU

KHOA K TON - TI CHNH

t

H

KHểA LUN TT NGHIP I HC


i

KLTN - 2012
-

NGUYN PHặẽC TN

-

h

cK

in



h

NNG CAO CHT LặĩNG THỉM ậNH
CHO VAY
Dặ AẽN ệU Tặ TAI NGN HAèNG
THặNG MAI
Cỉ PHệN Aẽ CHU CHI NHAẽNH
HU

NGUYN PHC TN


Khóa học 2008 - 2012

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H

uế

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

cK

in

h


tế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY

họ

DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Đ
ại

CỔ PHẦN Á CHÂU – CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện : NGUYỄN PHƯỚC TÂN
Lớp

: K42 TCNH

Niên khóa

: 2008 - 2012

Giáo viên hướng dẫn
TS. HOÀNG VĂN LIÊM


Huế, tháng 5 năm 2012


uế

Lời Cảm Ơn

H

Để hoàn thành được khóa luận này, tôi xin gửi lời cảm
ơn đến quý thầy cô giáo khoa Kế toán – Tài chính, Trường

tế

Đại học kinh tế Huế đã giúp đỡ, trang bị kiến thức cho tôi

h

trong suốt thời gian học. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân

in

thành đến TS. Hoàng Văn Liêm đã hướng dẫn tôi hoàn

cK

thành khóa luận này.

Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo

họ

Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế, các anh chị tại

Bộ phận Khách hàng Doanh nghiệp đã hướng dẫn, giúp đỡ,

Đ
ại

tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực
tập tại đơn vị.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Phước Tân


Khóa Luận Tốt Nghiệp

MỤC LỤC

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế


H

uế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tình cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................3
1.1. NHTM và hoạt động cho vay DAĐT ...................................................................3
1.1.1. Khái niệm NHTM..................................................................................................3
1.1.2. Chức năng của NHTM ..........................................................................................3
1.1.3. Hoạt động cho vay DAĐT tại NHTM...................................................................5
1.2. Thẩm định DAĐT tại các NHTM .........................................................................5
1.2.1. Lý thuyết chung về thẩm định DAĐT...................................................................5
1.2.1.1. Khái niệm dự án đầu tư ......................................................................................5
1.2.1.2. Vai trò của dự án đầu tư.....................................................................................6
1.2.1.3. Thẩm định dự án đầu tư .....................................................................................7
1.2.2. Nội dung thẩm định DAĐT ...................................................................................7
1.2.2.1. Thẩm định khách hàng vay vốn..........................................................................7
a) Thẩm định năng lực pháp lý........................................................................................7
b) Thẩm định uy tín khách hàng ......................................................................................8
c) Thẩm định năng lực tài chính......................................................................................8
1.2.2.2. Thẩm định kỹ thuật dự án...................................................................................9
a) Thẩm định sự cần thiết của dự án ...............................................................................9
b) Thẩm định quy mô của dự án ......................................................................................9

c) Thẩm định công nghệ và trang thiết bị......................................................................10
d) Thẩm định nguồn nguyên liệu và các yếu tố đầu vào khác.......................................10
e) Thẩm định phương án địa điểm xây dựng.................................................................10
f) Thẩm định phương án kiến trúc .................................................................................11
g) Thẩm định phương diện tổ chức quản lý dự án ........................................................11
1.2.2.3. Thẩm định kinh tế dự án...................................................................................11
1.2.2.4. Thẩm định tài chính dự án................................................................................12
a) Thẩm định tổng mức vốn đầu tư và nguồn tài trợ.....................................................12
b) Thẩm định về các bảng dự trù tài chính ...................................................................14

SVTH. Nguyễn Phước Tân – K42 TCNH

i


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế


H

uế

c) Thẩm định dòng tiền hàng năm .................................................................................15
d) Thẩm định lãi suất chiết khấu dòng tiền ...................................................................17
e) Thẩm định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính .................................................18
f) Thẩm định rủi ro tài chính dự án ...............................................................................21
1.3. Chất lượng thẩm định DAĐT..............................................................................23
1.3.1. Quan niệm về chất lượng thẩm định DAĐT .......................................................23
1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng thẩm định DAĐT ...........................................24
1.3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định DAĐT.............................26
1.3.3.1. Nhóm các nhân tố chủ quan .............................................................................26
1.3.3.2. Nhóm các nhân tố khách quan .........................................................................28
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH HUẾ ...................30
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế..................30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triền của Chi nhánh..................................................30
2.1.2. Cơ cấu và bộ máy tổ chức ...................................................................................30
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh..........................................................................32
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn...................................................................................32
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng ...........................................................................................33
2.1.3.3. Một số hoạt động khác .....................................................................................34
2.2. Tình hình chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP
Á Châu – Chi nhánh Huế............................................................................................35
2.2.1. Quy trình thẩm định DAĐT tại ACB Huế ..........................................................35
2.2.2. Ví dụ minh họa về thẩm định DAĐT tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh
Huế.................................................................................................................................37
2.2.2.1. Giới thiệu sơ bộ về dự án .................................................................................37
2.2.2.2. Nội dung thẩm định dự án ................................................................................37

a) Thẩm định khách hàng vay vốn.................................................................................37
b) Thẩm định kỹ thuật dự án..........................................................................................41
c) Thẩm định tài chính dự án ........................................................................................44
2.3. Đánh giá chất lượng thẩm định cho vay Dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Á
Châu – Chi nhánh Huế ..................................................................................................49
2.3.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................49
2.3.2. Những hạn chế.....................................................................................................53
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế ..........................................................................................54
2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan .....................................................................................54
2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan .................................................................................56

SVTH. Nguyễn Phước Tân – K42 TCNH

ii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế


H

uế

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO
VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CHI NHÁNH HUẾ
.......................................................................................................................................58
3.1. Định hướng chiến lược phát triển của Ngân hàng TMCP Á Châu –
Chi nhánh Huế .............................................................................................................58
3.1.1. Định hướng hoạt động chung của ACB Huế.......................................................58
3.1.2. Định hướng đối với hoạt động cho vay và thẩm định dự án đầu tư tại ACB Huế ..
.......................................................................................................................................58
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định cho vay Dự án đầu tư tại Ngân
hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế .....................................................................59
3.2.1. Nâng cao nội dung và quy trình thẩm định .........................................................59
a) Xây dựng hệ thống văn bản hướng dẫn.....................................................................59
b) Nâng cao nội dung thẩm định ...................................................................................60
3.2.2. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ thẩm định ...............................61
3.2.3. Phân loại chủ đầu tư và có chính sách khách hàng phù hợp ...............................62
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................63
1. Kết Luận...................................................................................................................63
2. Kiến Nghị..................................................................................................................64
2.1. Kiến nghị với Chính phủ và các cấp ngành có liên quan ......................................64
2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.......................................................................65
2.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Á Châu Việt Nam..............................................66
3. Hạn chế và hướng phát triển đề tài .......................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


SVTH. Nguyễn Phước Tân – K42 TCNH

iii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

in

h

tế

H

uế

Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế
Cán bộ thẩm định
Chủ sở hữu
Công ty
Dự án đầu tư
Doanh nghiệp tư nhân
Khách hàng
Lợi nhuận sau thuế
Lãi suất chiết khấu
Ngân hàng
Ngân hàng Nhà Nước

Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại
Sửa chữa thường xuyên
Công ty TNHH Trịnh Gia Phát
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Tài sản đảm bảo
Tài sản lưu động
Tài sản ngắn hạn
Việt Nam

họ

cK

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:
:
:
:

Đ
ại

ACB Huế
CBTĐ
CSH
Cty
DAĐT
DNTN
KH
LNST
LSCK
NH
NHNN
NHTM
NHTM
SCTX
TGP
TNHH
TSCĐ
TSĐB
TSLĐ
TSNH

VN

SVTH. Nguyễn Phước Tân – K42 TCNH

iv


Khóa Luận Tốt Nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2

Trang

: Tổ chức bộ máy.....................................................................................31
: Quy trình thẩm định Dự án đầu tư tại ACB Huế ..................................36

DANH MỤC BIỂU BẢNG

họ

cK

in

h

tế


H

uế

: Phân bố xác suất của các yếu tố và NPV ..............................................22
: Tình hình huy động vốn ACB Huế qua 3 năm 2009, 2010, 2011 ........32
: Tình hình dư nợ của ACB Huế qua ba năm 2009 – 2011.....................33
: Một số hoạt động khác của ACB Huế qua ba năm 2009 -2011............35
: Cơ cấu lãnh đạo của Công ty Trịnh Gia Phát........................................38
: Tình hình tài chính của TGP tại thời điểm thẩm định 29/8/2011 .........38
: Báo cáo kết quả kinh doanh của TGP qua 4 năm 2007 – 2010 ............39
:Trang thiết bị của Dự án.........................................................................42
: Cơ cấu vốn đầu tư dự án .......................................................................44
: Dự phóng kết quả kinh doanh của dự án...............................................46
: Lịch trả nợ vay ......................................................................................46
: Bảng cân đối nguồn trả nợ ....................................................................47
: Tổng kết hiệu quả đầu tư tài trợ dự án tại ACB Huế ............................51
: Tỷ trọng dư nợ theo kỳ hạn ...................................................................34
: Tổng dư nợ cho vay dự án tại ACB Huế...............................................52

Đ
ại

Bảng 1.1
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6

Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Biểu đồ 2.1
Biểu đồ 2.2

SVTH. Nguyễn Phước Tân – K42 TCNH

v


Khóa Luận Tốt Nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài là quá trình nghiên cứu công tác thẩm định cho vay dự án đầu tư tại Ngân
hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế. Mục đích của đề tài là hệ thống hóa các lý luận
về thẩm định dự án đầu tư tại các NHTM, phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng
thẩm định dự án đầu tư tại ACB Huế từ đó đưa ra những kết luận và giải pháp có tính
chất thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ACB Huế. Để

uế

thực hiện được mục tiêu này, đề tài tiến hành nghiên cứu các nội dung sau:
- Đọc, tổng hợp, phân tích thông tin từ giáo trình, internet, sách báo và các tài liệu

H


nghiệp vụ có liên quan tại đơn vị thực tập.

- Sau khi được Ngân hàng cung cấp số liệu tiến hành xử lý số liệu bằng phần mềm

tế

Microsoft Excel 2007. Tiếp đó, sử dụng phương pháp phân tích và so sánh để đưa ra
các nhận xét về tình hình thẩm định dự án đầu tư tại ACB Huế. Từ đó, đưa ra các giải

in

h

pháp và kết luận mang tính chất thực tiễn.

đầu tư tại ACB Huế

cK

Những kết quả rút ra từ quá trình nghiên cứu công tác thẩm định cho vay dự án

 Những kết quả đạt được

họ

Về quy trình thẩm định: Quy trình thẩm định ở ACB Huế thường xuyên đổi mới
theo hướng đơn giản hóa cho KH song vẫn đảm bảo tính chặt chẽ và khoa học. Số lần

Đ
ại


KH đến giao dịch với NH được giảm bớt. Khách hàng khi đến NH sẽ làm việc với bộ
phận hỗ trợ tín dụng, sau khi các hồ sơ liên quan đáp ứng yêu cầu thì công tác thẩm
định chính thức bắt đầu, thông thường mỗi DA được giao cho một CBTĐ đảm trách.
Về thẩm định các yếu tố phi tài chính: Trong công tác thẩm định DA, ACB Huế

không chỉ chú trọng vào thẩm định tài chính mà còn quan tâm đến các yếu tố phi tài
chính. Hầu hết các yếu tố phi tài chính về mặt lý thuyết ACB Huế đều có thẩm định.
Đặc biệt, ACB Huế quan tâm nhiều đến đầu vào và đầu ra của DA, thị trường và các
đối thủ cạnh tranh của DA; đây là những nhân tố ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt
động của DA.

SVTH. Nguyễn Phước Tân – K42 TCNH

vi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Về thời gian thu nợ và cách thức thu nợ: ACB Huế linh hoạt trong việc xác định
thời gian thu nợ và cách thức thu nợ đối với mỗi DAĐT. Tùy theo hoạt động sản xuất
kinh doanh của DN, mức độ hiệu quả của DA (đặc biệt là trong những năm đầu), ACB
Huế sẽ xác định thời gian ân hạn là bao lâu, thời gian thu nợ là bao lâu, có thu nợ theo
hình thức bậc thang để tạo điều kiện cho KH trong giai đoạn đầu hay không.
Về cách thức xác định khả năng trả nợ và tính khả thi của dự án: ACB Huế tính
toán khả năng trả nợ và tính khả thi của DA trong thời hạn vay chứ không phải là vòng

uế

đời của DA. Điều này giúp ACB Huế hạn chế được phần nào rủi ro xảy ra đối với


H

khoản cho vay của mình.

Về thông tin thẩm định: Việc thu thập và xử lý tài liệu, thông tin phục vụ cho công

tế

tác thẩm định rất được quan tâm. Từ nguồn số liệu do KH cung cấp, CBTĐ của ACB
Huế tiến hành phân tích, đánh giá độ chính xác của các nguồn thông tin này thông qua

h

việc so sánh với các DA đã, đang xem xét. Nếu có sự chênh nhau quá lớn hoặc có sự

in

khác thường thì CBTĐ sẽ tiến hành tìm hiểu nguyên nhân, ngoài ra CBTĐ còn thu
thập thông tin từ các tài liệu phân tích thị trường, sách báo, tạp chí trong và ngoài

cK

nước, thông tin từ các cơ quan hữu quan.

Về công nghệ, trang thiết bị: Hiện tại, ACB Huế đã trang bị đầy đủ và đồng bộ thiết

họ

bị kỹ thuật cần thiết về phần cứng cũng như phần mềm. Với các phần mềm chuyên

dụng phục vụ cho công tác thẩm định, quản lý hồ sơ, thông tin KH, tính toán hiệu quả

Đ
ại

DA... như CLMS, SCORING, LOAN SERVICE; công việc của CBTĐ được rút ngắn
hơn, khả năng thẩm định được bao quát hơn, góp phần nâng cao chất lượng thẩm định
tại ACB Huế.

Về công tác tái thẩm định: ACB Huế có công tác tái thẩm định chặt chẽ, phân rõ

hạn mức rõ ràng. Đối với những khoản vay trên 2 tỷ sẽ trình lên Ban tín dụng Hội sở
để tái thẩm định. Với những DAĐT phức tạp, nhu cầu vay lớn thì Trung tâm tín dụng
Khu vực sẽ cùng với CBTĐ tại chi nhánh thẩm định DA.
Về thời gian thẩm định: ACB Huế xây dựng được bộ cơ sở dữ liệu về KH làm căn
cứ khi tiến hành thẩm định. Bộ cơ sở dữ liệu có sẵn về KH giúp NH không mất nhiều

SVTH. Nguyễn Phước Tân – K42 TCNH

vii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

thời gian sưu tập tìm kiếm thông tin, do vậy rút ngắn thời gian thẩm định. Tất nhiên là
tuỳ thuộc vào quy mô và tính chất của DA mà thời gian thẩm định có thể khác nhau,
tuy nhiên so với những năm đầu (2005, 2006) thì hiện nay nhờ có sự hỗ trợ của các
phần mềm, số ngày thẩm định trung bình giảm đi nhiều, từ 5 ngày giảm xuống còn 3
ngày.
Về cán bộ thẩm định: Trình độ của CBTĐ tại ACB Huế ngày càng được nâng cao,

tất cả đều có trình độ Đại học và trên Đại học. Ngoài ra, hàng năm đội ngũ CBTĐ

uế

thường xuyên được tham gia bồi dưỡng, đào tạo trong các chương trình nhằm bổ sung,
nâng cao trình độ nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác NH trong

H

tình hình mới như chương trình SMEDF, SMEFP, SMEFC, SMEHG1 và các chương
trình “Thẩm định DAĐT”, “Phân tích tài chính DN” khác. Số lượng các chương trình

tế

đào tạo tăng dần, năm 2009 là 3, năm 2010 là 5, năm 2011 tăng lên thành 6.

h

Về chất lượng thẩm định DAĐT: Số lượng DAĐT không ngừng tăng lên, tốc độ

in

tăng năm sau cao hơn năm trước, năm 2010 tăng 11.54% so với năm 2009, năm 2011
tăng 12.07% so với năm 2010. Đi kèm với đó tổng dư nợ DA cũng tăng lên không

cK

ngừng so với năm trước (năm 2010 tăng 4.59%, năm 2011 tăng 38.06%). Mặt khác,
không vì số lượng DA tăng lên mà chất lượng thẩm định tại ACB Huế giảm đi. Qua ba


họ

năm, 2009 – 2011 không có DA nào không thu hồi đủ vốn cả. Điều này cho thấy chất
lượng thẩm định của ACB Huế rất tốt.

Đ
ại

 Những hạn chế

Về thẩm định năng lực tài chính của khách hàng: CBTĐ có phân tích năng lực tài

chính của KH, tuy nhiên còn sơ sài. CBTĐ chưa sử dụng các chỉ số tài chính để đánh
giá khả năng tài chính của DN, việc đánh giá còn chung chung. Mặt khác, CBTĐ chưa
có sự so sánh giữa KH với các đối thủ cạnh tranh và trung bình ngành khi đánh giá.
Về thẩm định kinh tế dự án: CBTĐ của ACB Huế chưa đánh giá đến đóng góp của
DA đối với nền kinh tế quốc dân như giải quyết công ăn việc làm cho người dân địa
phương, cải thiện môi trường sinh thái, cải thiện đời sống, sức khỏe nhân dân... Mặc

1

Theo

SVTH. Nguyễn Phước Tân – K42 TCNH

viii


Khóa Luận Tốt Nghiệp


dù, thẩm định kinh tế DA là một công việc khó khăn và rất phức tạp nhưng nó rất cần
được tiến hành trước khi quyết định thực hiện DA. Bởi vì, chức năng của NHTM
không chỉ là kinh doanh thuần túy mà còn tài trợ cho những DA hữu ích cho xã hội,
cho nền kinh tế.
Về thẩm định lãi suất chiết khấu: Cách tính LSCK của ACB Huế chưa phản ánh
được chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn. CBTĐ không xem xét đến chi phí vốn tự có
mà DN đóng góp vào DA, LSCK của DA được CBTĐ tính bằng lãi suất cho vay. Và

uế

hệ lụy là giá trị NPV và sự đánh giá IRR so với LSCK không được chính xác, không

H

phản ánh đúng tính hiệu quả của DA.

Về thẩm định rủi ro dự án: CBTĐ mới chỉ chú trọng đánh giá hiệu quả, tính khả thi

tế

của DA mà chưa thẩm định sâu và chi tiết về rủi ro của DA, đánh giá rủi ro về DA còn
sơ sài mang tính chung chung, chưa lượng hóa rủi ro. ACB Huế không phân tích độ

h

nhạy DA hoặc áp dụng phương pháp phân tích tình huống để đánh giá một cách toàn

in

diện các rủi ro mà DA có thể gặp phải. Đặc biệt là các DA liên quan đến xây dựng cơ

bản có thời hạn thường dài, đây là những DA có yếu tố đầu vào biến động cao. Việc

cK

xem xét, thẩm định DA phần lớn ở trạng thái “tĩnh”. Trong tương lai, ACB Huế nói
riêng và các NHTM nói chung nên đặt các DA trong trạng thái động của thị trường để

họ

phân tích.

Về mục tiêu thẩm định: Kết quả thẩm định chỉ dừng lại ở việc nhận xét, đánh giá

Đ
ại

DA mà ít đưa ra các giải pháp điều chỉnh có giá trị giúp cho DA thêm khả thi hơn.
Ngoài ra công tác thẩm định cũng cần đưa ra được các dự báo về những khó khăn mà
DN sẽ gặp phải trong tương lai đề từ đó chủ đầu tư có hướng đối phó thích hợp, có các
giải pháp ngăn ngừa, phòng tránh nhằm hạn chế rủi ro khi DA đi vào hoạt động.
Về thẩm định trang thiết bị: Việc thẩm định trang thiết bị của ACB Huế còn chung
chung, chưa đánh giá chính xác và đầy đủ mức độ cần thiết của trang thiết bị đối với
DA cũng như giá cả và sự phù hợp của trang thiết bị đó.

SVTH. Nguyễn Phước Tân – K42 TCNH

ix


Khóa Luận Tốt Nghiệp


Về thông tin thẩm định: Mặc dù, ACB Huế đã có sự tham khảo thông tin về DAĐT
qua sách, báo, internet cũng như các cơ quan hữu quan ngoài thông tin từ KH cung cấp
tuy nhiên những nguồn thông tin này chất lượng không cao và còn mang tính chắp vá.
Về ảnh hưởng của lạm phát: Lạm phát hàng năm ở Việt Nam thường dao động
quanh mốc 10%, do vậy các DA khi xây dựng hoặc đi vào hoạt động chắc chắn sẽ chịu
ảnh hưởng bởi lạm phát, đặc biệt là LSCK. Do vậy, việc đưa yếu tố lạm phát vào DA
là việc làm tất yếu nhưng ở hầu hết các DA lạm phát thường không được chủ đầu tư và

uế

ACB Huế xem xét đầy đủ.

H

Nhìn chung, công tác thẩm định DAĐT tại ACB Huế vẫn còn tồn tại một số thiếu sót
và nhược điểm cần khắc phục nhưng trong thời gian qua, chi nhánh đã có nhiều thành

tế

tựu đóng góp tích cực vào sự nghiệp đầu tư phát triển của thành phố, là một trong
những NH có chất lượng thẩm định thuộc loại tốt của thành phố.

h

Từ những kết quả của quá trình nghiên cứu, tác giả đã đề xuất 3 nhóm giải pháp có

in

tính chất thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ACB Huế:


cK

nâng cao nội dung và quy trình thẩm định (xây dựng hệ thống văn bản hướng dẫn,
nâng cao nội dung thẩm định), nâng cao trình độ nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ thẩm

Đ
ại

họ

định, phân loại chủ đầu tư và có chính sách khách hàng phù hợp.

SVTH. Nguyễn Phước Tân – K42 TCNH

x


Khóa Luận Tốt Nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước, phát triển kinh tế - xã hội là mục tiêu
chiến lược và lâu dài của cả dân tộc. Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của
nền kinh tế, ngành tài chính – ngân hàng là một trong những ngành có bước phát triển
mạnh mẽ nhất. Đặc biệt là khi Việt Nam (VN) chính thức trở thành thành viên thứ 150

uế

của tổ chức thương mại thế giới WTO thì lĩnh vực ngân hàng (NH) lại càng trở nên nóng

bỏng. Cùng với sự gia nhập của các tổ chức nước ngoài vào thị trường, sự cạnh tranh giữa

H

các ngân hàng thương mại (NHTM) trong nước ngày càng trở nên gay gắt hơn, điều đó
đòi hỏi mỗi NH phải có những thay đổi phù hợp và không ngừng hoàn thiện.

tế

Ngân hàng thương mại là một trong những trung gian tài chính quan trọng nhất của
nền kinh tế, đóng vai trò đặc biệt, thúc đẩy nển kinh tế phát triển. Với tư cách là trung

h

gian tài chính, hệ thống NHTM Việt Nam luôn giữ vai trò huyết mạch trong các hoạt

in

động kinh tế nói chung, và là kênh dẫn vốn chủ đạo đối với các dự án đầu tư (DAĐT)

cK

của Nhà nước cũng như của các doanh nghiệp (DN) nói riêng.
Mục đích chính của NH là an toàn gắn liền với tăng trưởng. Nhưng để có thể hoạt

họ

động một cách an toàn thì bất kỳ một NH nào cũng cần phải có các biện pháp hạn chế
rủi ro để đem lại an toàn cao cho hoạt động của mình. Vấn đề đặt ra ở đây là làm sao
hạn chế được rủi ro cho hoạt động tín dụng, trong điều kiện, để tiến tới công nghiệp hoá


Đ
ại

hiện đại hoá đất nước thì việc gia tăng số lượng các DAĐT là điều tất yếu. Muốn vậy thì
những dự án này phải đảm bảo chất lượng, tức là phải làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư,
trong đó có việc lập, thẩm định và phê duyệt dự án. Chính vì vậy, vai trò to lớn của công
tác thẩm định cho vay DAĐT là không thể phủ nhận được. Hơn nữa, một yêu cầu có
tính nguyên tắc đối với NH trong hoạt động đầu tư tín dụng là phải xem xét, lựa chọn
những DAĐT thực sự có hiệu quả, vừa mang lại lợi ích cho nền kinh tế, vừa phải đảm
bảo lợi nhuận, đồng thời hạn chế thấp nhất rủi ro và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu
tư. Công tác thẩm định DAĐT là công cụ đắc lực giúp các NH thực hiện yêu cầu này,
góp phần cực kỳ quan trọng đối với hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của NH.

SVTH. Nguyễn Phước Tân – K42 TCNH

1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Từ những vấn đề thực tiễn nêu trên, qua thời gian thực tập và tìm hiểu, em quyết
định nghiên cứu đề tài “Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay dự án đầu tư tại
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu – Chi nhánh Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung: Đề tài được thực hiện nhằm nghiên cứu và đánh giá chất lượng
thẩm định DAĐT tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu – Chi nhánh Huế
(ACB Huế), phân tích thực trạng thẩm định cho vay DAĐT, từ đó đưa ra những kết

DAĐT trong hoạt động cho vay của ACB Huế.


H

 Mục tiêu cụ thể:

uế

luận và giải pháp có tính chất thực tiễn góp phần nâng cao chất lượng thẩm định

Hệ thống hóa các lý luận về thẩm định DAĐT tại các NHTM.



Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng thẩm định DAĐT tại ACB Huế.



Đưa ra những kết luận và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định

h

tế



cK

3. Đối tượng nghiên cứu

in


DAĐT tại ACB Huế.

Đề tài đi sâu nghiên cứu chất lượng và hiệu quả công tác thẩm định DAĐT tại ACB Huế.
4. Phạm vi nghiên cứu

họ

 Về nội dung: nghiên cứu chất lượng thẩm định cho vay DAĐT tại ACB Huế.
 Về thời gian:

Đ
ại

+ Tiến hành nghiên cứu đề tài từ tháng 1 đến tháng 4 năm 2012.
+ Thu thập số liệu từ phía ACB Huế trong 3 năm 2009, 2010, 2011

 Về không gian: tại ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế.
5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: đọc, tổng hợp, phân tích thông tin từ giáo trình,
internet, sách báo và các tài liệu nghiệp vụ có liên quan tại đơn vị thực tập.
 Phương pháp xử lý số liệu: sau khi được NH cung cấp số liệu, tiến hành xử lý số liệu
bằng phần mềm Microsoft Excel 2007. Tiếp đó, sử dụng phương pháp phân tích và so
sánh để đưa ra các nhận xét về thực trạng, từ đó, đưa ra các giải pháp và kết luận.
SVTH. Nguyễn Phước Tân – K42 TCNH

2


Khóa Luận Tốt Nghiệp


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

NHTM và hoạt động cho vay Dự án đầu tư

1.1.1. Khái niệm NHTM
Ngân hàng thương mại là loại hình NH xuất hiện đầu tiên và phổ biến nhất hiện nay.
Đây là tổ chức nhận tiền gửi đóng vài trò là trung gian tài chính huy động tiền nhàn rỗi

uế

thông qua các dịch vụ nhận tiền gửi rồi cung cấp cho những chủ thể cần vốn, chủ yếu
dưới hình thức các khoản vay trực tiếp. Các NHTM huy động vốn chủ yếu dưới dạng:

H

tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn. Vốn huy động được dùng để
cho vay: cho vay thương mại, cho vay tiêu dùng, cho vay bất động sản và để mua

tế

chứng khoán chính phủ, trái phiếu của chính quyền địa phương.

in

 Chức năng trung gian tín dụng

h


1.1.2. Chức năng của NHTM

Thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là “cầu nối” giữa

cK

người dư thừa vốn và người cần vốn.

Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế,

họ

NHTM hình thành nên quỹ cho vay để cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng này,
NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay vừa đóng vai trò là người cho vay. Với chức

Đ
ại

năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia, bao
gồm người gửi tiền, NH và người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự phát triền của nền kinh tế.
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM

vì nó phản ánh bản chất của NHTM là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và
phát triển của NH. Đồng thời nó cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác.
 Chức năng trung gian thanh toán
NHTM làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu cầu của
khách hàng (KH) như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng
hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của KH tiền thu bán hàng và các khoản


SVTH. Nguyễn Phước Tân – K42 TCNH

3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

phải thu khác theo lệnh của họ. Ở đây NHTM đóng vai trò là người “thủ quỹ” cho các
DN và cá nhân bởi NH là người giữ tài khoản của họ.
Việc các NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa rất to lớn đối với
toàn bộ nền kinh tế. Với chức năng này, các NHTM cung cấp cho KH nhiều phương tiện
thanh toán thuận lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, … Tùy theo nhu cầu,
KH có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể không
phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần

uế

hay xa mà họ có thể sử dụng phương thức nào đó để thực hiện các khoản mục thanh toán.
Do vậy, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo được

H

thanh toán an toàn. Như vậy, chức năng này thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ
thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh

tế

toán không dùng tiền mặt qua NH đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến

in


 Chức năng tạo tiền

h

tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền…

cK

Khi có sự phân hóa trong hệ thống NH, hình thành nên NH phát hành và các NH
trung gian thì NH trung gian không còn thực hiện chức năng phát hành giấy bạc NH
nữa. Nhưng với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, NHTM có khả

họ

năng tạo ra tiền tín dụng thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của KH tại NHTM.
Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch.

Đ
ại

Từ khoản dự trữ tăng lên ban đầu, thông qua hành vi cho vay bằng chuyển khoản,

hệ thống NH có khả năng tạo nên số tiền gửi gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban
đầu. Mức mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này, đến lượt
nó chịu tác động bởi các yếu tố tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ
tiền mặt so với tiền gửi thanh toán của công chúng.
Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng phương tiện thanh toán trong nền
kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Rõ ràng khái niệm về tiền hay
tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do Ngân hàng Trung Ương phát hành ra mà còn

bao gồm một bộ phận quan trọng là lượng tiền ghi sổ do các NHTM tạo ra.

SVTH. Nguyễn Phước Tân – K42 TCNH

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Các chức năng của NHTM có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho nhau, trong đó
chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở cho việc thực hiện các
chức năng sau. Đồng thời khi NH thực hiện tốt chức năng trung gian thanh toán và chức
năng tạo tiền lại góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng.
1.1.3. Hoạt động cho vay DAĐT tại NHTM
Khi KH có kế hoạch mua sắm, xây dựng tài sản cố định (TSCĐ)… nhằm thực hiện một dự án
(DA) nhất định, có thể xin vay NH. Một trong những yêu cầu của NH là người vay phải xây dựng

uế

DA, thể hiện mục đích, kế hoạch đầu tư cũng như quá trình thực hiện dự án. Phân tích và thẩm định

H

DA là cơ sở để NH quyết định phần vốn cho vay và xác định khả năng hoàn trả của DN.
Cho vay DAĐT là một dạng cho vay trung và dài hạn chủ yếu nhất của các NHTM.

tế

Đó là việc các NHTM hỗ trợ các KH có đủ nguồn lực tài chính thực hiện các dự định
đầu tư mà thời gian thu hồi vốn đầu tư vượt quá mười hai tháng.


h

Giống như cho vay ngắn hạn, chu kỳ cho vay DAĐT đối với các KH được bắt đầu

in

bằng việc xem xét và quyết định cho vay, sau đó là giải ngân vốn, theo dõi nợ vay và

cK

kết thúc bằng việc thu nợ gốc và lãi.

Dựa trên đề xuất vay DAĐT của KH vay, NHTM phải xem xét trong một thời gian

họ

nhất định và đưa ra quyết định từ chối hay chấp nhận cho vay. Việc chấp nhận hay từ chối
cho vay một DAĐT phải dựa vào thẩm tra các mặt như tư cách pháp nhân, mức vốn tham
gia của đơn vị vay vốn, tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình công nợ, đồng thời phải

Đ
ại

xem xét mục đích kinh tế xã hội, khả năng thực thi, nguồn cung cấp nguyên liệu, nguồn
nhân lực, hướng tiêu thụ sản phẩm, hiệu quả kinh tế, khả năng hoàn trả vốn vay của dự án.
Trong quá trình cho vay, NH phải theo dõi chặt chẽ tiến độ thực hiện DAĐT xin

vay cho đến khi DA kết thúc và các công trình DA được đưa vào thực hiện có hiệu
quả, KH đã trả xong nợ cho NH cả gốc lẫn lãi.

1.2.

Thẩm định DAĐT tại các NHTM

1.2.1. Lý thuyết chung về thẩm định DAĐT
1.2.1.1.

Khái niệm DAĐT

SVTH. Nguyễn Phước Tân – K42 TCNH

5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Đầu tư là một hoạt động quan trọng của bất kỳ tổ chức nào trong nền kinh tế. Đó là hoạt động bỏ
vốn với hy vọng đạt được lợi ích tài chính, kinh tế xã hội trong tương lai. Ngày nay, nhằm tối đa hoá
hiệu quả đầu tư, các hoạt động đầu tư thường được thực hiện theo DA. Vậy dự án đầu tư là gì? Hiện
nay có nhiều khái niệm khác nhau về DAĐT nếu xem xét từ nhiều góc độ và quan điểm khác nhau.
- Xét về mặt hình thức, DAĐT là một tập hồ sơ được trình bày một cách có hệ thống
và chi tiết kế hoạch các hoạt động, chi phí phải bỏ ra để đạt được những mục tiêu nhất
định trong một tương lai xác định.

uế

- Xét về mặt nội dung, DAĐT được hiểu là một tập hợp các hoạt động đặc thù liên
kết chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau nhằm đạt được trong tương lai các mục tiêu nhất

H


định với nguồn lực và thời gian xác định.

tế

Trong Quy chế đầu tư và xây dựng theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP 08/07/1999 của Chính
phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam: Dự án là một tập hợp những đề xuất có liên

h

quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm

in

đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm

cK

hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định (chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp).
Với cách tiếp cận khác nhau sẽ có những khái niệm khác nhau về DAĐT. Tuy nhiên, dù
đứng trên góc độ nào thì một DAĐT cũng gồm những nội dung chính sau: mục tiêu cần đạt

họ

được khi thực hiện dự án; các hoạt động cần thực hiện trong dự án để đạt được mục tiêu dự
án và cuối cùng là các nguồn lực dành cho dự án như nguồn lực tài chính, con người….
Vai trò của dự án đầu tư

Đ
ại


1.2.1.2.

Dự án có vai trò rất quan trọng đối với các chủ đầu tư, các nhà quản lý và tác động

trực tiếp tới tiến trình phát triển kinh tế xã hội. Nếu không có dự án, nền kinh tế sẽ khó
nắm bắt được cơ hội phát triển. Những công trình thế kỷ của nhân loại trên thế giới
luôn là những minh chứng về tầm quan trọng của DA.
Vai trò của DAĐT được thể hiện cụ thể như sau:


Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước: DAĐT là tài liệu quan trọng để các cấp có

thẩm quyền xét duyệt, cấp giấy phép đầu tư, đồng thời DA còn là căn cứ pháp lý quan trọng
để toà án giải quyết khi xảy ra tranh chấp giữa các bên trong quá trình thực hiện DA. DAĐT
SVTH. Nguyễn Phước Tân – K42 TCNH

6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

cho biết được khả năng và mức độ đóng góp của DA vào việc thực hiện mục tiêu phát triển
đất nước, là cơ sở để áp dụng các chính sách ưu đãi hoặc chia sẻ rủi ro với nhà đầu tư.


Đối với chủ đầu tư: DAĐT luôn là căn cứ quan trọng để quyết định đầu tư, xây

dựng kế hoạch đầu tư và theo dõi quá trình thực hiện đầu tư.



Đối với nhà tài trợ (các NHTM): DAĐT là căn cứ quan trọng để các tổ chức này

xem xét tính khả thi của DA, từ đó sẽ đưa ra quyết định có nên tài trợ cho DA hay không,
và nếu có tài trợ thì nên tài trợ ở mức độ nào để có thể hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất.
Thẩm định dự án đầu tư

uế

1.2.1.3.

Dự án dù được chuẩn bị, phân tích kĩ lưỡng đến đâu vẫn thể hiện tính chủ quan của nhà

H

phân tích và lập DA, những khiếm khuyết, lệch lạc tồn tại trong DA là lẽ đương nhiên. Để

tế

khẳng định được một cách chắc chắn hơn mức độ hợp lý và hiệu quả, tính khả thi của DA
cũng như quyết định đầu tư thực hiện DA, cần phải xem xét, kiểm tra lại DA một cách có

h

độc lập với quá trình chuẩn bị, soạn thảo DA, hay nói cách khác, cần thẩm định DA.

in

Thẩm định DAĐT là rà soát, kiểm tra lại một cách khoa học, khách quan và toàn


cK

diện mọi nội dung của DA và liên quan đến DA nhằm khẳng định tính hiệu quả cũng
như tính khả thi của DA trước khi quyết định đầu tư.
1.2.2. Nội dung thẩm định DAĐT

Thẩm định khách hàng vay vốn

họ

1.2.2.1.

a) Thẩm định năng lực pháp lý

Đ
ại

Người vay phải có đủ năng lực pháp lý theo quy định của pháp luật trong quan hệ vay vốn với NH.


Đối với thể nhân vay vốn (tư nhân, cá thể, hộ gia đình): người vay phải có

quyền công dân, có sức khoẻ, kỹ thuật tay nghề và kinh nghiệm trong lĩnh vực sử dụng
vốn vay, có phẩm chất, đạo đức tốt.


Đối với pháp nhân: phải có đầy đủ hồ sơ chứng minh pháp nhân đó được thành

lập hợp pháp, có đăng ký kinh doanh, có giấy phép hành nghề, có quyết định bổ nhiệm
người đại diện theo pháp luật.

Ngoài ra NH còn phải thẩm định xem KH có thuộc đối tượng được vay vốn hay không? Một
điều quan trọng nữa là khi KH vay là tổ chức thì phải kiểm tra tính pháp lý của người đứng ra ký
hồ sơ vay vốn có đủ thẩm quyền và phù hợp với điều lệ hoạt động của tổ chức đó hay không.
SVTH. Nguyễn Phước Tân – K42 TCNH

7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

b) Thẩm định uy tín khách hàng
Mục tiêu thẩm định về uy tín và khả năng quản lý của KH nhằm mục đích hạn chế
đến mức thấp nhất các rủi ro do chủ quan của KH gây nên như: rủi ro về đạo đức, rủi
ro về thiếu năng lực, trình độ, kinh nghiệm, khả năng thích ứng với thị trường. Đặc
biệt là đề phòng, phát hiện những âm mưu lừa đảo ngay từ ban đầu của một số KH.
Uy tín của KH được thể hiện dưới nhiều khía cạnh đa dạng như: chất lượng sản
phẩm, các quan hệ kinh tế tài chính, vay vốn, trả nợ với KH, bạn hàng và NH. Uy tín

uế

chỉ được khẳng định và kiểm nghiệm bằng kết quả thực tế đạt được trên thị trường qua
thời gian càng dài thì càng chính xác. Do đó phải phân tích các số liệu và tình hình

H

phát triển với những thời gian khác nhau mới có kết luận chính xác.
c) Thẩm định năng lực tài chính

tế


Tình hình tài chính của chủ đầu tư là một trong những yếu tố quan trọng thể hiện sự

h

an toàn về mặt tài chính của DA. Cán bộ thẩm định (CBTĐ) phải đánh giá chính xác

in

năng lực tài chính của DN có lành mạnh và vững chắc hay không? Muốn phân tích được
vấn đề này phải dựa vào các báo cáo tài chính của DN. Tuy nhiên các báo cáo tài chính

cK

chỉ cho thấy điều gì đã xảy ra trong quá khứ, vì vậy dựa trên kết quả phân tích, thẩm
định, CBTĐ phải biết sử dụng chúng để nhận định, đánh giá, dự báo tìm các định hướng

họ

phát triển, để chuẩn bị đối phó với các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện DA.
Nhóm các chỉ tiêu cần phân tích như sau:

Đ
ại

Nhóm 1: Khả năng thanh toán
Nhóm tỷ số này được sử dụng để đánh giá khả năng thanh toán của DN

Khả năng thanh toán hiện hành = TSNH / Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh


= (TSNH – Hàng tồn kho) / Nợ ngắn hạn

Nhóm 2: Các tỷ số về cơ cấu vốn
Nhóm tỷ số này được sử dụng để phản ánh mức độ tự chủ tài chính của DN
Hệ số nợ = Tổng nợ / Tổng TS

Hệ số tự chủ tài chính = Tổng vốn CSH/Tổng nguồn vốn

Nhóm 3: Các tỷ số về hoạt động

SVTH. Nguyễn Phước Tân – K42 TCNH

8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Nhóm tỷ số này được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của DN
Vòng quay hàng tồn kho

= Giá vốn hàng bán / Hàng tồn kho bình quân

Kỳ thu tiền bình quân

= (Khoản phải thu x 360) / Doanh thu

Hiệu suất sử dụng TSCĐ

= Doanh thu / TSCĐ


Nhóm 4: Các tỷ số sinh lợi
Các tỷ số sinh lợi được sử dụng để đo lường hiệu năng quản trị DN
ROA = EBIT(1- thuế suất) / Tổng tài sản

uế

ROS = LNST / Doanh thu thuần

H

ROE = LNST / Vốn CSH bình quân

a) Thẩm định sự cần thiết của dự án

tế

1.2.2.2. Thẩm định kỹ thuật dự án

h

Vai trò của đầu tư là rất to lớn đối với sự phát triển kinh tế nhưng khi xét riêng từng

in

DAĐT ta lại thấy có DA đạt được mục tiêu này nhưng không đạt được mục tiêu khác.
Có những DA lợi nhuận thu được không cao nhưng lại ảnh hưởng rất lớn đến những vấn

cK

đề khác như môi trường sinh thái hoặc tạo ra nhiều công ăn việc làm... Bên cạnh đó

chính sách của Nhà nước trong từng thời kỳ có thể hướng tới những mục tiêu khác nhau,

họ

ưu tiên phát triển ngành nào, tập trung vốn đầu tư cho những vùng trọng điểm nào. Do
đó khi xem xét thẩm định DAĐT, CBTĐ phải xem xét mục tiêu của DA có phù hợp và
đáp ứng những nhu cầu đặt ra của ngành, địa phương và của cả nước hay không.

Đ
ại

Có hai vấn đề chính cần xem xét ở DAĐT là lợi ích về mặt kinh tế và lợi ích về mặt xã

hội. NH cần xem xét sự phù hợp về phạm vi hoạt động, quy mô đầu tư với sự quy hoạch
phát triển của ngành và lãnh thổ, xem xét DA có cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của
DN, mang lại lợi ích bền vững cho chủ đầu tư và sự phát triển bền vững của nền kinh tế.
b) Thẩm định quy mô của dự án
Xem xét quy mô DA có quá lớn hay quá nhỏ không? Nếu quá lớn sản phẩm khó
tiêu thụ, hiệu suất sử dụng TSCĐ thấp, lâu hoàn vốn; quá nhỏ thì sản phẩm tiêu thụ
nhanh, không chiếm được thị phần, bỏ lỡ cơ hội đầu tư. Vì vậy, cần phải thẩm định
mức độ phù hợp giữa quy mô DA, công suất sử dụng với khả năng chấp nhận sản
SVTH. Nguyễn Phước Tân – K42 TCNH

9


Khóa Luận Tốt Nghiệp

phẩm của thị trường, với khả năng đáp ứng vốn, khả năng cung ứng nguyên vật liệu,
máy móc thiết bị cũng như khả năng quản lý DA của chủ đầu tư.

c) Thẩm định công nghệ và trang thiết bị
Khi đánh giá lựa chọn thiết bị công nghệ, NH chú ý đến các vấn đề sau:
 Xác định rõ căn cứ lựa chọn công nghệ, máy móc thiết bị, xem xét có phù hợp với DA hay không.
 Công suất, chất lượng, giá cả như thế nào.

uế

 Mức độ đảm bảo về chuyển giao công nghệ, lắp đặt, bảo hành, chạy thử, sửa chữa
và phụ tùng thay thế.

H

 Kiểm tra sự ảnh hưởng của công nghệ tới môi trường và các biện pháp khắc phục.

tế

 Chương trình đào tạo và quản lý con người có phù hợp với công nghệ, thiết bị lựa chọn
d) Thẩm định nguồn nguyên liệu và các yếu tố đầu vào khác

h

Kiểm tra việc tính toán nhu cầu nguyên vật liệu chủ yếu, điện nước, vật liệu phụ trên cơ sở định

in

mức kinh tế kỹ thuật phù hợp với công nghệ, máy móc thiết bị theo các năm dự kiến hoạt động DA.

cK

Đối với các nguyên vật liệu thời vụ hoặc nhập khẩu cần tính toán mức dự trữ hợp lý

để đảm bảo cung ứng nguyên vật liệu thường xuyên và tránh lãng phí vốn.
Đối với những nguyên vật liệu nhập khẩu hoặc khan hiếm cần xem xét khả năng cung ứng

họ

thực tế trong và ngoài nước thông qua các hợp đồng, các văn bản cam kết của DN đối với nhà
cung cấp về số lượng, giá cả, quy cách, phẩm chất, điều kiện giao hàng, phương thức thanh toán.

Đ
ại

e) Thẩm định phương án địa điểm xây dựng

Khi phân tích tính khả thi của địa điểm lựa chọn để xây dựng dự án, NH nghiên cứu các

điểm nguyên vật liệu, các trung tâm buôn bán có thuận tiện cho việc vận chuyển, giao dịch,
có giảm được chi phí. Bên cạnh đó, NH còn xem xét đến khía cạnh cơ sở hạ tầng, các vấn
đề về môi trường có liên quan đến địa điểm. Cụ thể cần xem xét những vấn đề sau:


Vị trí xây dựng dự án có phù hợp với quy hoạch chung không.



Diện tích xây dựng có khả năng mở rộng khi sản xuất phát triển, đáp ứng những yêu cầu
vệ sinh công nghiệp, xử lý ô nhiễm môi trường, điện nước, giao thông, thông tin liên lạc.



Có đảm bảo được sự thuận tiện trong việc cung cấp nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm.


SVTH. Nguyễn Phước Tân – K42 TCNH

10


Khóa Luận Tốt Nghiệp



Các chính sách của nhà nước về khuyến khích hay hạn chế phát triển kinh tế ở khu
vực lựa chọn DA. Phải tuân thủ các quy định về quy hoạch đất đai, kiến trúc xây
dựng của địa phương, về di dân, giải phóng mặt bằng...
f) Thẩm định phương án kiến trúc
NH sẽ thẩm định mức độ đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật, độ bền vững của dự án, việc

áp dụng quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng của dự án có hợp lý không.

uế

g) Thẩm định phương diện tổ chức quản lý dự án
Đây là công việc cần thiết, CBTĐ cần tiến hành đánh giá khía cạnh tổ chức, quản lý thực

H

hiện DA, vì trong mọi lĩnh vực đây là khía cạnh quan trọng. Đối với DAĐT nó tác động tới
tiến độ thực hiện DA cũng như sự thành công hay thất bại của DA. Do đó, cần phải xem xét

tế


năng lực thực tế của chủ DA, đơn vị thiết kế thi công, đơn vị cung ứng trang thiết bị công
nghệ về tư cách pháp nhân, năng lực hành nghề và tổ chức nhân sự. Đánh giá nguồn nhân

in

h

lực của DA về số lượng lao động; những yêu cầu về tay nghề, trình độ kỹ thuật...
Ngoài ra, khả năng quản lý của chủ đầu tư còn được kiểm nghiệm qua kết quả hoạt động kinh

cK

doanh trong quá khứ, hiện tại và chiến lược phát triển trong tương lai. Khả năng quản lý còn được thể
hiện qua: khả năng truyền cảm hứng cho người xung quanh bằng lời nói và hành động, khả năng đưa
ra các quyết định quản lý, trình độ học vấn, kinh nghiệm, sự chín chắn, tầm nhìn, sở thích...

họ

Đặc biệt, phải chú ý những chủ đầu tư chưa được đào tạo qua trường lớp về quản trị kinh
doanh, kinh tế tài chính hay những KH có những lời bóng gió về lợi ích, giúp đỡ cá nhân. Hết

Đ
ại

sức thận trọng với những giám đốc, chủ DN sắp nghỉ hưu, những người nghiện ngập, chơi bời...
1.2.2.3.

Thẩm định kinh tế dự án

Thẩm định kinh tế là một nội dung quan trọng của việc thẩm định DA nhằm đánh


giá lại hiệu quả của DA trên giác độ toàn bộ nền kinh tế. Nội dung này thường được
đặc biệt chú trọng đối với các DA được tài trợ bằng vốn của Nhà nước.
Thẩm định kinh tế nhằm rà soát lại mục tiêu của DA, tác động của DA tới môi
trường và tới các nhóm đối tượng khác nhau trong xã hội, tính hợp lý và tối ưu của
DA, mức độ ảnh hưởng ngân sách của DA.

SVTH. Nguyễn Phước Tân – K42 TCNH

11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Thông qua việc thẩm định giá trị kinh tế của hàng hóa và dịch vụ mà DA đem lại
làm cơ sở để đánh giá những đóng góp của DA đối với nền kinh tế quốc dân. Và sự
đóng góp này thường được xem xét qua sự gia tăng thu nhập quốc dân được dựa trên
các tiêu chuẩn hiệu quả như: tạo bao nhiêu việc làm cho người dân, thu nhập bình
quân của người lao động, tác động như thế nào đến môi trường môi sinh...
Nhìn chung, thẩm định kinh tế DA là một công việc khó khăn và rất phức tạp nhưng nó
rất cần được tiến hành cùng với thẩm định tài chính DA trước khi quyết định thực hiện DA.
Thẩm định tài chính dự án

uế

1.2.2.4.

H

Thẩm định tài chính dự án là rà soát, đánh giá một cách khoa học và toàn diện mọi khía

cạnh tài chính của DA trên giác độ của nhà đầu tư. Nếu như Chính phủ, các cơ quan quản

tế

lý vĩ mô quan tâm nhiều hơn tới hiệu quả kinh tế xã hội của DA thì các nhà đầu tư này lại
quan tâm nhiều hơn đến khả năng sinh lời của DA. Thẩm định tài chính DA là nội dung

h

rất quan trọng trong thẩm định DA. Cùng với thẩm định kinh tế, thẩm định tài chính giúp

in

các nhà đầu tư có những thông tin cần thiết để đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn.

cK

a) Thẩm định tổng mức vốn đầu tư và nguồn tài trợ
Thẩm định vốn đầu tư là một trong những nội dung rất quan trọng của thẩm định tài

họ

chính DA. Ngân hàng không chỉ thực hiện thẩm định về vốn, tổng vốn đầu tư của DA
mà còn đi sâu phân tích, xem xét cơ cấu nguồn vốn, khả năng đảm bảo nguồn vốn và

Đ
ại

nhu cầu vốn đầu tư theo tiến độ thực hiện DA.
Việc xác định chính xác tổng mức vốn đầu tư cho DA có ý nghĩa hết sức quan trọng trong


công tác thẩm định tài chính. Nếu tổng mức vốn đầu tư lớn hơn mức cần thiết sẽ gây nên lãng
phí vốn, chủ đầu tư phải chịu chi phí vốn cho mức vốn thừa và làm sai lệch các chỉ tiêu phản
ánh hiệu quả tài chính DA (các chỉ tiêu sẽ thấp hơn mức vốn có), NH cho vay sẽ mất cơ hội
tài trợ cho những DA khác. Nếu tổng mức vốn đầu tư nhỏ hơn mức cần thiết sẽ làm cho DA
bị thiếu vốn trong quá trình thực hiện, lúc đó chủ đầu tư có thể phải chấp nhận nguồn vốn bổ
sung với chi phí cao đồng thời các chỉ tiêu tài chính được đánh giá cao hơn mức vốn có.
* Theo cơ cấu tài sản được đầu tư, vốn đầu tư gồm :
- Vốn đầu tư vào tài sản cố định. Đây là hoạt động đầu tư mua sắm, cải tạo, mở rộng TSCĐ.
SVTH. Nguyễn Phước Tân – K42 TCNH

12


×