Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trên địa bàn xã tân hương, huyện đức thọ, tỉnh hà tĩnh giai đoạn 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.92 MB, 99 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Lời Cảm Ơn
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn
liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp
hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt
đầu học tập ở giảng đường đại học đến nay, tôi đã nhận được

tế
H
uế

rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và
bạn bè.

Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi đến Ban Giám

ại
họ
cK
in
h

Hiệu Trường Đại Học Kinh Tế Huế- Đại Học Huế đã cùng với tri
thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý
báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy TS. Trần Hữu

Đ



Tuấn đã giúp đỡ, chỉ bảo và hướng dẫn tận tình cho tôi những
kiến thức lý thuyết, cũng như các kỹ năng trong lập trình.Thầy
luôn là người truyền động lực trong tôi, giúp tôi hoàn thành tốt
giai đoạn thực tập tốt nghiệp.

SVTH: Bùi Thị Hoa Mai

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Cho phép tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc đến UBND xã Tân
Hương đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành giai
đoạn thực tập tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành biết ơn sự tận tình dạy dỗ của tất cả
các quý thầy cô Khoa Kinh tế & Phát triển – Trường Đại học

tế
H
uế

Kinh Tế Huế – Đại học Huế
Lời cảm ơn chân thành và sâu sắc, tôi xin gửi đến gia đình,
đã luôn sát cánh và động viên tôi trong những giai đoạn khó

TP Huế, ngày 16 tháng 5


Sinh viên

Bùi Thị Hoa Mai

Đ

năm 2015

ại
họ
cK
in
h

khăn nhất.

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU .................................................... vii

SVTH: Bùi Thị Hoa Mai

ii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ....................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................ix
TÓM TẮT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................................xi
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3
1.5. Những đóng góp của khóa luận ................................................................................3

tế
H
uế

1.6. Kết cấu khóa luận .....................................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................5
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ SỬ DỤNG VỐN NSNN TRONG ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN .....................................................................5

ại
họ
cK
in
h

1.1. Cơ sở lí luận chung về đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn .....................................5
1.1.1. Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn .......................................5
1.1.1.1. Định nghĩa về đầu tư ..........................................................................................5

1.1.1.2. Khái niệm về cơ sở hạ tầng nông thôn ...............................................................5
1.1.2. Vai trò, đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn ..........................7
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn .................8
1.1.4. Mối quan hệ giữa đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn và phát triển kinh tế

Đ

nông thôn .........................................................................................................................9
1.2. Vốn ngân sách nhà nước...........................................................................................9
1.2.1. Khái niệm về vốn NSNN và hệ thống NSNN .......................................................9
1.2.2. Đặc điểm của vốn NSNN ....................................................................................10
1.2.3. Vai trò của vốn NSNN đối với đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn .........11
1.2.3.1. Vai trò chung của vốn NSNN ...........................................................................11
1.2.3.2. Vai trò của vốn NSNN đối với đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn ......12
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn NSNN trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng nông thôn ...............................................................................................................12
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả kinh tế ............................................................12

SVTH: Bùi Thị Hoa Mai

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội ..................................................................13
1.4. Cơ sở thực tiễn trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn bằng vốn NSNN 13
1.4.1. Tình hình đầu tư xây dựng cơ sở HTNT bằng vốn NSNN ở Việt Nam.............. 13

1.4.2. Tình hình đầu tư xây dựng cơ sở HTNT bằng vốn NSNN ở một số
địa phương .....................................................................................................................15
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN NSNN TRONG ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TÂN HƯƠNG ......17
2.1. Giới thiệu địa bàn nghiên cứu ................................................................................17
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................................17

tế
H
uế

2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................17
2.1.1.2. Địa hình chung của xã ......................................................................................17
2.1.1.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn ..............................................................................17
2.1.1.4. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên ....................................................................18

ại
họ
cK
in
h

2.1.2. Đặc điểm về kinh tế-xã hội ..................................................................................18
2.1.2.1. Thực trạng nhân khẩu, lao động lao động của xã giai đoạn 2012-2014...........18
2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai của xã giai đoạn 2012-2014 ...................................21
2.1.2.3. Hiện trạng kinh tế xã Tân Hương giai đoạn 2012-2014 ..................................22
2.1.2.4. Tình hình phát triển xã hội của xã Tân Hương giai đoạn 2012-2014 ..............24
2.1.3. Đánh giá chung về thuận lợi và khó khăn của xã ................................................25
2.1.3.1. Thuận lợi ...........................................................................................................25


Đ

2.1.3.2. Khó khăn...........................................................................................................26
2.1.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng của xã Tân Hương giai đoạn 2012-2014 .....................26
2.2. Thực trạng sử dụng vốn NSNN trong đầu tư xây dụng cơ sở hạ tầng nông thôn
trên địa bàn xã Tân Hương. ...........................................................................................28
2.2.1. Tình hình thu, chi ngân sách tại xã Tân Hương giai đoạn 2012-2014 ................28
2.2.2. Thực trạng sử dụng vốn NSNN đầu tư vào xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn xã
Tân Hương giai đoạn 2012-2014 ...................................................................................30
2.2.2.1. Phân loại nguồn vốn đầu tư phát triển tại xã Tân Hương
giai đoạn 2012-2014 ......................................................................................................30

SVTH: Bùi Thị Hoa Mai

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

2.2.2.2. Phân chia vốn ngân sách theo các lĩnh vực kinh tế - xã hội ở xã Tân Hương
giai đoạn 2012 - 2014 ....................................................................................................31
2.2.2.3. Vốn NSNN trong việc đầu tư cơ sở HTNT ở xã Tân Hương giai đoạn 20122014 ...............................................................................................................................36
2.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn NSNN trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
trên địa bàn xã Tân Hương ............................................................................................43
2.2.3.1. Hiệu quả kinh tế................................................................................................43
2.2.3.2. Hiệu quả xã hội .................................................................................................45
2.2.4. Điều tra, khảo sát và đánh giá về hoạt động đầu tư xây dựng HTNT bằng vốn


tế
H
uế

NSNN thông qua phỏng vấn người dân xã Tân Hương ................................................46
2.2.4.1. Thông tin về mẫu và hộ điều tra .......................................................................46
2.2.4.2. Đánh giá của người dân về tình hình cơ sở HTNT trên địa bàn ......................47
2.2.5. Ý kiến đánh giá của cán bộ cấp thôn, xã về hoạt động ĐTXD HTNT bằng vốn

ại
họ
cK
in
h

NSNN trên địa bàn xã Tân Hương ................................................................................49
2.2.5.1. Thông tin người được phỏng vấn .....................................................................49
2.2.5.2. Đánh giá của các cán bộ về tình hình sử dụng nguồn vốn NSNN vào xây dựng
cơ sở HTNT trên địa bàn xã Tân Hương .......................................................................50
2.2.5.3. Kiểm định ý kiến đánh giá của cán bộ về việc sử dụng nguồn vốn NSNN trong
đầu tư xây dựng cơ sở HTNT trên địa bàn xã ...............................................................53
2.2.6. Đánh giá chung về những ưu, nhược điểm và những thành tự đạt được sử dụng

Đ

vốn NSNN trong ĐTXD HTNT ở xã Tân Hương .........................................................56
2.2.6.1. Những mặt đạt được .........................................................................................56
2.6.2. Những mặt tồn tại, yếu kém ................................................................................56
2.6.3. Nguyên nhân ........................................................................................................57
2.6.3.1. Nguyên nhân khách quan .................................................................................57

2.6.3.2. Nguyên nhân chủ quan .....................................................................................57
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
NSNN TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ TÂN HƯƠNG .......................................................................................59

SVTH: Bùi Thị Hoa Mai

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

3.1. Mục tiêu phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn trên địa bàn xã Tân Hương - huyện
Đức Thọ - tỉnh Hà Tĩnh .................................................................................................59
3.1.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................59
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................60
3.2. Định hướng phát triển cơ sở HTNT xã Tân Hương đến năm 2025 .......................61
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn NSNN vào đầu tư
xây dựng cơ sở HTNT trên địa bàn xã Tân Hương ......................................................62
3.3.1. Nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch, quy hoạch .....................................62
3.3.3. Tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát đánh giá đầu tư các công trình, dự án

tế
H
uế

ĐTXD cơ sở HTNT .......................................................................................................63
3.3.4. Chủ trương đầu tư phải phù hợp với chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phù hợp với

quy hoạch được duyệt ....................................................................................................64
3.3.5. Thực hiện tốt công tác công khai tài chính trong đầu tư .....................................64

ại
họ
cK
in
h

3.3.6. Nâng cao chất lượng giải phóng mặt bằng, tái định cư .......................................65
3.3.7. Đưa ra các chính sách nhằm thu hút vốn NSNN và sử dụng chúng có hiệu quả 65
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................66
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................66
2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................67
2.1. Đối với Nhà nước ...................................................................................................67
2.2. Đối với huyện Đức Thọ nói chung và xã Tân Hương nói riêng ............................67

Đ

2.3. Đối với người dân xã Tân Hương...........................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................69

SVTH: Bùi Thị Hoa Mai

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
Công nghiệp hóa hiện đại hóa

CN-XD:

Công nghiệp - xây dựng

CSHT:

Cơ sở hạ tầng

ĐTXD:

Đầu tư xây dựng

HTNT:

Hạ tầng nông thôn

KCHT:

Kết cấu hạ tầng

KT – XH:

Kinh tế - xã hội

NSSS:


Ngân sách nhà nước

TM-DV:
TSCĐ:
UBND:

ại
họ
cK
in
h

TB:

Nông thôn mới
Trung bình
Thương mại dịch vụ
Tài sản cố định

Đ

NTM:

tế
H
uế

CNH-HĐH:

Ủy ban nhân dân


VĐT:

Vốn đầu tư

XDCB:

Xây dựng cơ bản

SVTH: Bùi Thị Hoa Mai

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1:

Hệ thống NSNN ở Việt Nam .....................................................................10

Biểu đồ 1: Cơ cấu tổng giá trị sản xuất xã Tân Hương giai đoạn 2012-2014 .............23
Biểu đồ 2: Tình hình thu chi NSNN của xã Tân Hương giai đoạn 2012-2014 ...........29
Biểu đồ 3: Các loại nguồn vốn ĐTPT tại xã Tân Hương giai đoạn 2012-2014 ..........31
Biểu đồ 4: Nguồn vốn NSNN đầu tư vào các lĩnh vực kinh tế - xã hội tại xã giai đoạn

tế

H
uế

2012-2014 ..................................................................................................33
Biểu đồ 5: Vốn NSNN trong ĐTXD HTNT trên địa bàn xã giai đoạn 2012-2014 ....40
Biểu đồ 6: Vốn NSNN ĐTXD HTNT theo dự án của xã giai đoạn 2012-2014 .........42

ại
họ
cK
in
h

Biểu đồ 7: Biểu đồ thể hiện chỉ tiêu hệ số thực hiện VĐT từ vốn NSNN trong xây

Đ

dựng HTNT tại xã Tân Hương giai đoạn 2012-2014 ................................44

SVTH: Bùi Thị Hoa Mai

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang

Bảng 1.

Tình hình nhân khẩu và lao động của xã Tân Hương
giai đoạn 2012-2014 .................................................................................19

Bảng 2.

Hiện trạng sử dụng đất xã Tân Hương giai đoạn 2012-2014 ....................21

Bảng 3:

Quy mô, cơ cấu giá trị sản xuất kinh tế của xã Tân Hương trong giai đoạn

tế
H
uế

2012-2014 ..................................................................................................23
Hiện trạng đường giao thông ở xã Tân Hương qua giai đoạn 2012-2014 .26

Bảng 5:

Hệ thống thủy lợi, điện nông thôn ở xã Tân Hương giai đoạn 2012-2014 27

Bảng 6:

Cơ sở vật chất văn hóa xã Tân Hương giai đoạn 2012-2014 ....................27

Bảng 7:


Tình hình thu, chi ngân sách của xã Tân Hương giai đoạn 2012-2014 .....28

Bảng 8:

Các nguồn vốn đầu tư phát triển tại xã Tân Hương giai đoạn 2012-2014 30

Bảng 9:

Nguồn vốn đầu tư XDCB phân theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn xã .......32

Bảng 10:

Vốn ĐTXD cơ sở HTNT ở xã Tân Hương giai đoạn 2012-2014 ..............36

Bảng 11:

Tình hình thực hiện vốn NSNN trong ĐTXD HTNT trên địa bàn xã Tân

ại
họ
cK
in
h

Bảng 4:

Bảng 12:

Đ


Hương giai đoạn 2012-2014 ......................................................................37
Vốn NSNN trong ĐTXD HTNT trên địa bàn xã Tân Hương giai đoạn
2012-2014 ..................................................................................................39
Bảng 13:

Vốn NSNN ĐTXD HTNT theo dự án tại xã giai đoạn 2012-2014 ...........42

Bảng 14:

Hệ số thực hiện VĐT từ vốn NSNN trong đầu tư cơ sở HTNT trên địa bàn
xã Tân Hương giai đoạn 2012-2014 ..........................................................44

Bảng 15:

Thông tin người dân điều tra trên địa bàn..................................................47

Bảng 16:

Đánh giá của người dân trên địa bàn về tình hình sử dụng vốn NSNN
trong đầu tư xây dựng HTNT ở xã Tân Hương .........................................48

SVTH: Bùi Thị Hoa Mai

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn


Bảng 17:

Thông tin về cán bộ đã điều tra..................................................................49

Bảng 18:

Đánh giá vấn đề chủ yếu về quy hoạch .....................................................50

Bảng 19:

Đánh giá công tác quản lí vốn đầu tư xây dựng HTNT trên địa bàn .........51

Bảng 20:

Đánh giá vấn đề liên quan đến việc xây dựng và sử dụng cơ sở hạ tầng
nông thôn trên địa bàn ...............................................................................52
Vấn đề chủ yếu về quy hoạch ....................................................................53

Bảng 22:

Công tác quản lí vốn đầu tư xây dựng cơ sở HTNT ..................................54

Bảng 23:

Vấn đề liên quan đến việc xây dựng và sử dụng HTNT trên địa bàn xã ...55

Đ

ại
họ

cK
in
h

tế
H
uế

Bảng 21:

SVTH: Bùi Thị Hoa Mai

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

TÓM TẮT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Tân Hương là một xã nghèo miền núi thuộc huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh. Trong
nhiều năm qua, xã đã có nhiều thành tích trong việc xây dựng hạ tầng nông thôn như
trường học, nhà văn hóa, trạm y tế, các con đường lưu thông trong và ngoài xã từ
nguồn vốn NSNN và một phần vốn góp của người dân. Tuy nhiên, bên cạnh những kết
quả đạt được thì vẫn còn nhiều thiếu sót, hạn chế từ việc sử dụng nguồn vốn, từ việc
xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng nông thôn. Từ việc phân tích thực trạng cơ sở
hạ tầng nông thôn hiện nay, đưa ra các giải pháp làm thế nào để nâng cao hiệu quả

tế
H

uế

trong xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn từ vốn NSNN. Nhận thức được tính cấp thiết
của vấn đề này, trong thời gian thực tập tại xã Tân Hương tôi đã chọn đề tài “Nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn Ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng nông thôn trên địa bàn xã Tân Hương, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh giai

ại
họ
cK
in
h

đoạn 2012-2014” làm đề tài tốt nghiệp của mình. Mục tiêu là phân tích thực trạng hiệu
quả sử dụng nguồn vốn NSNN trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, từ đó
đề xuất một vài giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả nguồn vốn này sao cho phù hợp với
chính sách phát triển của xã cũng như đời sống của người dân trên địa bàn.
Dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu được thu thập từ hồ sơ dự án, các tài liệu,
báo cáo của các phòng, ban UBND xã Tân Hương; từ quá trình phỏng vấn và từ sách
báo, một số website, bài luận văn.

Đ

Trong quá trình thực hiện đề tài tôi sử dụng một số phương pháp thu thập tài liệu,
tổng hợp và phân tích số liệu bằng các phần mềm Excel, SPSS 20.
Trên cơ sở phân tích tài liệu và số liệu thu thập được, khóa luận đã hệ thống hóa
những vấn đề lí luận, đánh giá được thực trạng hiệu quả sử dụng vốn NSNN trong đầu
tư xây dựng HTNT; đồng thời chỉ ra các nguyên nhân, tồn tại, hạn chế trong việc đầu
tư vốn và trong quá trình sử dụng vốn NSNN trên địa bàn xã Tân Hương. Để từ đó,
khóa luận đã đưa ra các giải pháp có tính khả thi, phù hợp với thực tiễn KT – XH của

xã nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN cho đầu tư xây dựng HTNT trong thời
gian tới.

SVTH: Bùi Thị Hoa Mai

xi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình CNH-HĐH, cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội là một vấn đề hết sức
quan trọng, cấp thiết và là bước khởi đầu cho Việt Nam nói riêng cũng như tất cả các
nước trên thế giới nói chung. Hiện nay, Đảng và Nhà nước ta đã và đang có những chủ
trương xây dựng cơ sở hạ tầng đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn của người dân. Trong
số đó, cơ sở hạ tầng nông thôn của một quốc gia là đề tài thu hút được nhiều sự quan
tâm chú ý của các nhà đầu tư cũng như của chính phủ. Sự phát triển của cơ sở hạ tầng
nông thôn là yếu tố tiên quyết để phất triển kinh tế của một địa phương, một vùng.

tế
H
uế

Nước ta là một nước nông nghiệp, với gần 80% dân số sống ở nông thôn. Nông
thôn nước ta trải rộng suốt từ các vùng cao biên giới qua các vùng cao nguyên đến các
đồng bằng châu thổ của các dòng sông lớn và ven biển. Nông thôn là địa bàn kinh tế xã hội quan trọng của đất nước. Công cuộc đổi mới làm cho “dân giàu, nước mạnh”


ại
họ
cK
in
h

không thể tách rời việc mở mang phát triển khu vực nông thôn rộng lớn. Song đại bộ
phận nông thôn nước ta còn trong tình trạng kém phát triển về kinh tế-xã hội, cơ sở hạ
tầng còn thiếu thốn lạc hậu. Mặc dù được các cấp các ngành chính phủ quan tâm, cung
cấp một lượng lớn vốn ngân sách vào đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng tuy nhiên hiệu
quả đạt được vẫn còn nhiều hạn chế.

Tân Hương là một xã vùng núi nghèo khó, thuộc Chương trình 135 của Chính
phủ, cách trung tâm huyện Đức Thọ hơn 20km và có địa hình núi cao, giao thông đi lại

Đ

còn khó khăn. Kết cấu hạ tầng còn nhiều yếu kém, trình độ công nghệ máy móc chưa
được áp dụng tối đa nên tình hình phát triển kinh tế chưa cao cũng như đời sống của
người dân còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo trong xã chiếm hơn 35%. Đây cũng
chính là thách thức và cản trở lớn trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của xã nói
riêng và của toàn huyện, toàn tỉnh nói chung.
Mặt khác, để việc kiến thiết phát triển kinh tế nông nghiệp hiệu quả thì việc xây
dựng, kiến thiết kết cấu cơ sở hạ tầng nông thôn là cần thiết, tiên quyết. Hạ tầng nông
thôn luôn phát triển và đi trước một bước so với các hoạt động khác. Cơ sở hạ tầng
nông thôn phát triển sẽ tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của khu vực
nông thôn, tạo điều kiện cạnh tranh lành mạnh, tăng sức thu hút vốn đầu tư trong và
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

ngoài nước vào thị trường nông nghiệp, nông thôn. Làm thế nào để phát huy hiệu quả
tối đa các nguồn vốn đó, tôi chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Ngân sách
nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trên địa bàn xã Tân
Hương, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2014” làm đề tài khóa luận
tốt nghiệp của mình. Nội dung đề tài ngoài việc phân tích thực trạng các cơ sở hạ tầng
nông thôn trên địa bàn xã Tân Hương còn đưa ra một số đề xuất giải pháp nhằm sử
dụng có hiệu quả nguồn vốn NSNN trong việc xây dựng hạ tầng nông thôn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
• Mục tiêu chung: Phân tích thực trạng sử dụng nguồn vốn NSNN trong việc xây

tế
H
uế

dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trên địa bàn xã Tân Hương trong thời gian qua. Nêu lên
tác động của chúng đến đời sống người dân trong vùng cũng như đến phát triển kinh
tế-xã hội của toàn xã; từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn vốn Ngân sách nhà nước trong thời gian tới.

ại
họ
cK
in
h


• Mục tiêu cụ thể:

- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về việc sử dụng vốn NSNN trong đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn.

- Phân tích và làm rõ thực trạng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trong đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trên địa bàn xã Tân Hương, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà
Tĩnh trong giai đoạn 2012-2014.

- Đưa ra được những thành tựu và hạn chế, nguyên nhân cũng như cách khắc
thôn.

Đ

phục trong việc sử dụng và thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông
- Đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN
trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trên địa bàn nghiên cứu
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về vốn NSNN cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông
thôn; một số hệ thống công trình giao thông, thủy lợi, điện nông thôn, trường học, cơ
sở vật chất y tế, văn hóa của xã; các chủ thể tham gia và sử dụng các cơ sở hạ tầng

SVTH: Bùi Thị Hoa Mai

2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

như cán bộ, nông dân và các tổ chức đoàn thể có liên quan trên địa bàn xã Tân Hương,
huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: địa bàn toàn xã Tân Hương, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh
- Thời gian: số liệu qua 3 năm từ 2012-2014
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp để tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng sử dụng
vốn NSNN trong đầu tư xây dựng cơ sơ hạ tầng nông thôn do phòng hành chính kinh

tế
H
uế

tế xã cung cấp.
Thu thập số liệu sơ cấp qua việc thống kê, phỏng vấn trực tiếp các hộ dân thông
qua bảng hỏi đã được lập sẵn để tổng hợp và cho ra ý kiến, kết luận cuối cùng.
Nguồn số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn người dân và cán bộ

ại
họ
cK
in
h

quản lí ở địa phương. Cụ thể, đề tài sử dụng 2 loại bảng hỏi sau:


Bảng hỏi số 1: phỏng vấn và lấy ý kiến từ 30 hộ dân của các thôn trên địa bàn xã
Tân Hương.

Bảng hỏi số 2: phỏng vấn và điều tra ý kiến từ 20 cán bộ các cấp thôn, xã Tân
Hương.

1.4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu
Tổng hợp và xử lí các số liệu thu thập được thành các bảng, đồ thị và tính toán

Đ

bằng phần mềm Microsoft Excel.

Sử dụng kiểm định thống kê mô tả Frequencies, kiểm định One Sample T - Test
để đánh giá kết quả điều tra.
1.5. Những đóng góp của khóa luận
- Trên cơ sở hệ thống đánh giá chỉ tiêu hiệu quả hạ tầng nông thôn từ nguồn vốn
NSNN đã được xây dựng, áp dụng để phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt
động xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn từ nguồn vốnNSNN ở địa bàn xã Tân Hương.
- Chỉ ra những khó khăn cũng như thuận lợi trong việc sử dụng nguồn vốn
NSNN vào việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn.

SVTH: Bùi Thị Hoa Mai

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn


- Đề xuất giải pháp - kiến nghị nhằm phần nào nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
vốn NSNN vào xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trên địa bàn xã Tân Hương trong
giai đoạn 2015 - 2025.
1.6. Kết cấu khóa luận
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục
tài liệu tham khảo và các phụ lục, đề tài được chia thành 3 chương:
Chương I. Tổng quan về sử dụng vốn NSNN trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn.
Chương II. Thực trạng sử dụng vốn NSNN trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng

tế
H
uế

nông thôn trên địa bàn xã Tân Hương giai đoạn 2012-2014.
Chương III. Định hướng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

Đ

ại
họ
cK
in
h

NSNN trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn trên địa bàn xã Tân Hương.

SVTH: Bùi Thị Hoa Mai


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ SỬ DỤNG VỐN NSNN TRONG ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN
1.1. Cơ sở lí luận chung về đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn
1.1.1. Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
1.1.1.1. Định nghĩa về đầu tư
Đầu tư là quá trình sử dụng các nguồn lực về tài chính, lao động, tài nguyên
thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp tái sản xuất giản

tế
H
uế

đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế. Xuất phát từ
phạm vi phát huy tác dụng của các kết quả đầu tư, có thể có những cách hiểu khác
nhau về đầu tư.

Đầu tư có thể được hiểu theo các góc độ khác nhau:

ại
họ
cK
in

h

Góc độ nguồn lực: Đầu tư là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực vào một hoạt
động nào đó nhằm đem lại mục đích, mục tiêu của chủ đầu tư trong tương lai.
Góc độ tài chính: Đầu tư là một chuỗi các hoạt động chi tiêu để chủ đầu tư nhận
về một chuỗi các dòng thu nhằm hoàn vốn và sinh lời.
Góc độ tiêu dùng: Đầu tư là sự hy sinh hay hạn chế mức tiêu dùng hiện tại để thu
về một mức tiêu dùng cao hơn trong tương lai. (Hồ Tú Linh, 2011)
Có thể chia đầu tư làm 3 loại: đầu tư tài chính, đầu tư thương mại, đầu tư phát

Đ

triển. Đầu tư tài chính là loại đầu tư trong đó nhà đầu tư bỏ tiền ra cho vay, mua các
giấy tờ có giá đểhưởng lãi suất. Đầu tư thương mại là loại đầu tư mà nhà đầu tư bỏ tiền
mua hàng hóa và sau đó bán lại với giá cao hơn nhằm thu lợi nhuận. Đầu tư tài chính
và đầu tư thương mại không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế mà chỉ làm tăng giá trị
tài sản tài chính của người đầu tư.
1.1.1.2. Khái niệm về cơ sở hạ tầng nông thôn
- Khái niệm cơ bản về cơ sở hạ tầng
Đó là những cơ sở vật chất kỹ thuật được hình thành theo một “kết cấu” nhất
định và đóng vai trò “nền tảng” cho các hoạt động diễn ra trong đó. Với ý nghĩa đó
thuật ngữ “ cơ sở hạ tầng” được mở rộng ra cả các lĩnh vực hoạt động có tính chất xã
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn


hội để chỉ các cơ sở trường học, bệnh viện, rạp hát, văn hoá.. phục vụ cho các hoạt
động giáo dục, y tế, văn hoá… Như vậy, cơ sở hạ tầng là tổng thể các điều kiện cơ sở
vật chất, kỹ thuật và kiến trúc đóng vai trò nền tảng cơ bản cho các hoạt động kinh tế,
xã hội được diễn ra một cách bình thường (Đỗ Xuân Nghĩa, 2010 ).
Hệ thống cơ sở hạ tầng bao gồm: cơ sở hạ tầng kinh tế và cơ sở hạ tầng kỹ thuật
+ Cơ sở hạ tầng kinh tế là những công trình phục vụ sản xuất như bến cảng, điện,
giao thông, sân bay…
+ Cơ sở hạ tầng xã hội là toàn bộ các cơ sở thiết bị và công trình phục vụ cho
hoạt động văn hóa, nâng cao dân trí, văn hoá tinh thần của dân cư như trường học,
- Cơ sở hạ tầng nông thôn

tế
H
uế

trạm xá, bệnh viện, công viên, các nơi vui chơi giải trí…
Là một bộ phận của tổng thể cơ sở hạ tầng vật chất-kĩ thuật nền kinh tế quốc dân.
Đó là những hệ thống thiết bị và công trình vật chất-kĩ thuật được tạo lập, phân bố,

ại
họ
cK
in
h

phát triển trong các vùng nông thôn và trong các hệ thống sản xuất nông nghiệp, tạo
thành cơ sở, điều kiện chung cho phát triển kinh tế, xã hội ở khu vực này và trong lĩnh
vực nông nghiệp.


Nội dung tổng quát của cơ sở hạ tầng nông thôn có thể bao gồm những hệ thống
cấu trúc, thiết bị và công trình chủ yếu:

Hệ thống và các công trình thuỷ lợi, thuỷ nông, phòng chống thiên tai, bảo vệ và
cải tạo đất đai, tài nguyên, môi trường trong nông nghiệp nông thôn như: đê điều, kè

Đ

đập, cầu cống và kênh mương thuỷ lợi, các trạm bơm…
Hệ thống và công trình giao thông vận tải trong nông thôn: cầu cống, đường xá,
kho tầng bến bãi phục vụ trực tiếp cho việc vận chuyển hàng hoá, giao lưu đi lại của
dân cư.
Mạng lưới và thiết bị phân phối, cung cấp điện, mạng lưới thông tin liên lạc…
Mạng lưới và cơ sở thương nghiệp, dịch vụ cung ứng vât tư, nguyên vật liệu, mà
chủ yếu là những công trình chợ búa và tụ điểm giao lưu buôn bán.
Cơ sở nghiên cứu khoa học, thực hiện và chuyển giao công nghệ kỹ thuật; trạm
trại sản xuất và cung ứng giao giống vật nuôi cây trồng. Nội dung của cơ sở hạ tầng
trong nông thôn cũng như sự phân bố, cấu trúc trình độ phát triển của nó có sự khác
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

biệt đáng kể giữa các khu vực, quốc gia cũng như giữa các địa phương, vùng lãnh thổ
của đất nước. Tại các nước phát triển , cơ sở hạ tầng nông thôn còn bao gồm cả các hệ
thống, công trình cung cấp gas, khí đốt, xử lý và làm sạch nguồn nước tưới tiêu nông

nghiệp, cung cấp cho nông dân nghiệp vụ khuyến nông. (Đỗ Xuân Nghĩa, 2010 ).
Khái niệm đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn
Đầu tư xây dựng là hoạt động bỏ vốn vào việc xây dựng, mua sắm TSCĐ trong
lĩnh vực sản xuất (nhà xưởng, thiết bị…), lĩnh vực sản xuất phi vật chất (nhà ở, bệnh
viện, trường học…) và lĩnh vực thuộc CSHT (cầu đường, bến cảng, sân bay..) bao
gồm việc xây dựng các xí nghiệp; công trình mới, khôi phục, tái tạo, mở rộng các xí

tế
H
uế

nghiệp, công trình sẵn có. ĐTXD là yếu tố quan trọng nhất của quá trình tái sản xuất
mở rộng, phát triển khoa học - kĩ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao đời sống vật
chất và văn hóa của người dân. Nguồn vốn cơ bản đầu tư cơ bản lấy từ quỹ tích lũy
trong thu nhập quốc dân, bao gồm nguồn vốn từ NSNN, vốn tự có của xí nghiệp, hợp

ại
họ
cK
in
h

tác xã và tổ chức kinh tế, kết hợp với vốn tín dụng, vốn tư nhân, vốn hợp tác và vay
nước ngoài mà trong đó vốn đầu tư từ NSNN chủ yếu dùng cho các công trình lớn, thu
hồi vốn chậm, các công trình kết cấu hạ tầng. (Hồ Tú Linh, 2011)
ĐTXD hạ tầng nông thôn là hoạt động đầu tư nhằm xây dựng các công trình như
điện, đường, trường, trạm… ở nông thôn, nhằm phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh
hoạt của người dân; góp phần phát triển kinh tế, văn hóa giữa các vùng.
1.1.2. Vai trò, đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn


Đ

Vai trò của đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn:
Đầu tư xây dựng HTNT có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình phát triển
kinh tế của địa bàn đó nói riêng và cả nước nói chung, phục vụ cho đất nước tiến tới
CNH - HĐH đất nước:
- Phát triển HTNT tương đương với góp phần nâng cao đời sống người dân, phát
triển sản xuất nông nghiệp: nâng cao năng suất cây trồng, mở rộng diện tích đất và
nâng cao thu nhập của người dân…
- Phát triển HTNT không chỉ làm cho đời sống dân cư ở địa bàn tăng mà còn
khiến nền kinh tế phát triển, kéo theo sự phát triển của các ngành nghề khác và casc
địa bàn lân cận cũng ảnh hưởng.
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

- Cơ sở hạ tầng được đầu tư xây dựng, người dân có cơ hội tiếp xúc và mở rộng
thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Từ đó, giá của các sản phảm mà nông dân
làm ra có giá trị hơn, năng suất hơn, dễ bán và quay vòng vốn nhanh, khuyến khích họ
sử dụng các dịch vụ văn hóa, hoạt động khác trên địa bàn do cấp trên tổ chức.
Ngoài ra, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn tác động mạnh tích cực đến
quá trình thay đổi cơ cấu sản xuất và chuyên dịch cơ cấu kĩ thuật nông thôn. Tạo điều
kiện cho quá trình phân bố lại dân cư, lao động và lực lượng sản xuất nông nghiệp và
các ngành khác trên địa bàn xã, góp phần tăng tổng sản lượng của quốc dân.
Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn:


tế
H
uế

- Các công trình cơ sở hạ tầng nông thôn có vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn
dài và thường thông qua các hoạt động của các ngành nghề khác để có thể thu hồi vốn.
- Nó không khuyến khích các nhà đầu tư tư nhân mà chủ yếu là được lấy từ
nguồn vốn NSNN.

ại
họ
cK
in
h

- Thời gian đầu tư và xây dựng đến khi hoàn thành và đưa vào hoạt động thường
rất dài, có nhiều công trình kéo dài từ 5-10 năm.

- Thời gian từ khi đưa cơ sở kết cấu hạ tầng nông thôn vào hoạt động đến khi hết
hạn sử dụng và đào thải công trình là rất dài.

- Hiệu quả và tác dụng của các công trình này phát huy tại chính nơi nó được xây
dựng.

- Vì có lượng vốn đầu tư lớn và thơi gian đầu tư kéo dài nên các công trình cơ sở

Đ

hạ tầng nông thôn có độ rủi ro cao.


1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
Các nhân tố về điều kiện tự nhiên: vị trí địa lý, điều kiện địa hình, đất đai, khí
hậu, tài nguyên thiên nhiên…là những yếu tố ảnh hưởng hầu như nhiều nhất đến chi
phí xây dựng, tiến độ xây dựng cũng như quá trình sử dụng của các công trình KCHT,
cơ sở hạ tầng nông thôn.
Các nhân tố về kinh tế-xã hội: bao gồm các yếu tố về các chính sách phát triển
kinh tế- xã hội; chính sách, định hướng về việc phân bổ các nguồn vốn, khả năng huy
động vốn quy hoạch và phát triển kinh tế; các chính sách đầu tư phát triển KCHT nông

SVTH: Bùi Thị Hoa Mai

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

thôn… là những yếu tố tác động đến quy mô, hình thái, tốc độ phát triển của mạng
lưới HTNT.
Các yếu tố KCHT: các phương thức tổ chức, điều hành và quản lý trong nội bộ
các lĩnh vực, trình độ khoa học kỹ thuật thuộc các lĩnh vực hạ tầng nông thôn.
1.1.4. Mối quan hệ giữa đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn và phát triển
kinh tế nông thôn
Trong quá trình phát triển kinh tế, cơ sở hạ tầng luôn đi trước một bước, là tiền
đề, cơ sở cho sự phát triển kinh tế. Một địa phương, đất nước muốn có nền kinh tế phát
triển, điều kiện cần là địa phương đó, đất nước đó phải có cơ sở hạ tầng phát triển.

tế

H
uế

Là một nước nông nghiệp còn chiếm đa số, kinh tế cơ sở vật chất của các vùng
nông thôn ở nước ta còn nhiều hạn chế. Vì vậy, việc đầu tư xây dựng cơ sở HTNT là
rất cần thiết. Cơ sở hạ tầng nông thôn có quan hệ mật thiết với phát triển kinh tế nông
thôn. Các nhà đầu tư trong và ngoài nước sẽ nhìn vào cơ sở vật chất cũng như tiềm

ại
họ
cK
in
h

năng của một địa phương để quyết định xem có nên đầu tư hay không. Một địa
phương có cơ sở hạ tầng phát triển, giao thông đi lại thuận lợi, mạng lưới thông tin
nhanh chóng…sẽ là điểm đến đầu tiên của các nhà đầu tư. Đầu tư càng nhiều thì tiềm
năng phát triển về kinh tế - xã hội ở địa phương đó càng phát triển, tạo việc làm và thu
nhập cho người dân sống trên địa bàn, nâng cao mức sống cho người dân sinh sống ở
các vùng này.

1.2. Vốn ngân sách nhà nước

Đ

1.2.1. Khái niệm về vốn NSNN và hệ thống NSNN
Theo Luật Ngân sách ban hành năm 2002: “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi
của nhà nước trong dự toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và
được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà
nước”.

Hệ thống NSNN là tổng thể các cấp ngân sách, giữa chúng có mối quan hệ hữu
cơ với nhau đã được xác định bởi sự thống nhất về cơ sở kinh tế - chính trị, pháp chế
và các nguyên tắc tổ chức của Nhà nước.
Hệ thống NSNN ở nước ta được tổ chức theo mô hình nhà nước thống nhất, gồm
có hai cấp:
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn
NSNN

Ngân sách
trung ương

Ngân sách
địa phương

tế
H
uế

Ngân sách tỉnh, tp
trực thuộc trung

ại
họ

cK
in
h

Ngân sách quận, huyện,
tp trực thuộc tỉnh

Ngân sách xã, phường, thị
trấn…
(Nguyễn Thúy Diễm, 2009)

Sơ đồ 1: Hệ thống NSNN ở Việt Nam

1.2.2. Đặc điểm của vốn NSNN

Đ

NSNN bao gồm những mối quan hệ tài chính nhất định trong tổng thể các quan
hệ tài chính của quốc gia. Là mối quan hệ tài chính giữa nhà nước với dân cư; giữa nhà
nước với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, đặc biệt là với doanh nghiệp
nhà nước; giữa nhà nước với các tổ chức xã hội; với nhà nước với các tổ chức xã hội;
giữa nước này với nước khác…
NSNN luôn gắn chặt với sở hữu nhà nước, luôn chứa đựng lợi ích chung, lợi ích
công cộng. Hoạt động thu chi của NSNN là sự thể hiện các mặt hoạt động kinh tế - xã
hội của nhà nước. Việc tạo lập và sử dụng quỹ luôn gắn liền với quyền lực Nhà nước
và việc thực hiện các chức năng của Nhà nước, được Nhà nước tiến hành trên cơ sở
những luật lệ nhất định.

SVTH: Bùi Thị Hoa Mai


10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

NSNN là nguồn vốn có ý nghĩa vô cùng quan trọng, mặc dù chỉ chiếm 13-15%
tổng vốn đầu tư xã hội song vốn NSNN chủ động điều hành, đầu tư các lĩnh vực ưu
tiên phát triển then chốt của nền kinh tế, những lĩnh vực khó có khả năng thu hồi vốn
hoặc thời gian thu hồi vốn chậm – lĩnh vực mà tư nhân và doanh nghiệp không muốn
hoawjc không thể đầu tư vào như: xây dựng công viên, công trình kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội, đường giao thông hay cho giáo dục văn hóa…
1.2.3. Vai trò của vốn NSNN đối với đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn
1.2.3.1. Vai trò chung của vốn NSNN
NSNN đóng vai trò rất quan trọng trong bất cứ mọi ngành nghề. NSNN là công
cụ quản lí vĩ mô mà nhà nước sử dụng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ trong việc ổn
công bằng xã hội.
+ Về mặt kinh tế:

tế
H
uế

định, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng và góp phần thực hiên

NSNN cung cấp nguồn kinh phí để đầu tư xây dựng các công trình kĩ thuật, cơ sở

ại
họ

cK
in
h

hạ tầng, hình thành các doanh nghiệp then chốt. Trên cơ sở đó, tạo môi trường và điều
kiện thuận lợi cho sự ra đời và phát triển của các doanh nghiệp thuộc các thành phần
kinh tế khác.

NSNN hỗ trợ sự phát triển của các doanh nghiệp trong các trường hợp cần thiết
đảm bảo cho sự ổn định về cơ cấu hoặc chuẩn bị chuyển đổi sang cơ cấu mới, cao hơn.
Việc hình thành các doanh nghiệp nhà nước cũng là một trong những biện pháp căn
hoàn hảo.

Đ

bản để chống độc quyền và giữ cho thị trường khỏi rơi vào tình trạng cạnh tranh không
+ Về mặt xã hội:
Đầu tư của ngân sách để thực hiện các chính sách xã hội như: giáo dục – đào tạo,
chi cho y tế, trợ cấp thất nghiệp, trợ giá một số mặt hàng, chi cho hoạt động giải trí
công công của người dân…
Thông qua thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp nhằm điều tiết thu nhập
để phân phối lại cho các đối tượng có thu nhập thấp.
Thông qua thuế gián thu nhằm hướng dẫn chi tiêu tiết kiệm, hợp lí
Nâng cao khả năng tiếp cận với các lợi ích có được từ các dịch vụ công đối với
các vùng nghèo khó; tạo công ăn việc làm cho người nghèo.
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

1.2.3.2. Vai trò của vốn NSNN đối với đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn
Đầu tư xây dựng HTNT là một lĩnh vực đòi hỏi lượng vốn khá lớn và thời gian thu
hồi vốn lâu, vì thế hầu hết nguồn vốn dùng cho lĩnh vực này là nguồn vốn nhà nước.
Vốn NSNN khi đầu tư vào xây dựng HTNT góp phần không nhỏ vào tổng GDP
của địa phương nói riêng và cả nước nói chung. Mặt khác, vốn NSNN đầu tư xây dựng
cơ sở HTNT tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế, tạo công ăn việc làm cho bộ
phân người lao động sống xung quanh địa bàn.
Là nền tảng, quyết định đến sự hình thành hệ thống HTNT: kết cấu cơ sở hạ tầng
là nền tảng của một quốc gia mà được xây dựng bởi nguồn vốn nhà nước. Hơn nữa chỉ
trong lĩnh vực này.

tế
H
uế

có nhà nước mới có đầy đủ về mặt pháp lí và vốn để có thể đảm đương vai trò chính
Có vai trò điều phối trong việc hình thành hệ thống HTNT một cách hợp lí và đạt
hiệu quả cao nhất. Trong quá trình xây dựng HTNT, vốn NSNN sẽ quyết định tập

ại
họ
cK
in
h

trung vào các dự án trọng điểm, các vùng trung tâm tạo điều kiện phát triển chung cho

cả vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

Thu hút nguồn vốn khác cùng tham gia vào việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn. Vốn NSNN đóng vai trò chủ đạo trong việc đầu tư xây dựng HTNT, các
nguồn vốn khác kể cả trong nước và ngoài nước tham gia chỉ khi có nguồn vốn nhà
nước tham gia vào dự án đẻ tạo niềm tin cho các nhà đầu tư.
Từ các điểm trên có thể thấy, vốn NSNN đóng vai trò vô cùng quan trong trong

Đ

việc đầu tư xây dựng cơ sở HTNT cũng như trong công cuộc phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương, đất nước.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn NSNN trong đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng nông thôn
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả kinh tế
- Hệ số thực hiện VĐT:
H0 = FA / I
Với

Hi: Hiệu quả hoạt động đầu tư
FA: Giá trị TSCĐ được đưa vào sử dụng trong kì
I: Tổng vốn đầu tư

SVTH: Bùi Thị Hoa Mai

12


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Theo cách tính này, hệ số thực hiện VĐT càng lớn thì hiệu quả VĐT càng cao
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội
- Công ăn việc làm của người dân: Giải quyết việc làm, nâng cao mức sống dân
cư là mục tiêu mà bất cứ quốc gia nào cũng hướng tới trong chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội của đất nước. Khi đánh giá dự án đầu tư, cần xem xét sự tác động của nó
đối với cả lao động lành nghề và không lành nghề.
- Giáo dục đào tạo: Cơ sở hạ tầng trường học đảm bảo tiêu chuẩn của nhà nước,
100% học sinh được đến trường, thiết bị phục vụ công tác dạy và học phải đạt yêu cầu.
Trình độ chuyên môn giáo viên đạt chuẩn.

tế
H
uế

- Trật tự an toàn xã hội: Công tác an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn được giữ
vững, giảm thiểu các tệ nạn xã hội và thi đua lập nhiều thành tích xuất sắc trong việc
phòng chống tội phạm

- Y tế - văn hóa: Cơ sở vật tư y tế đầy đủ, phòng rộng rãi thoáng mát, đảm bảo

ại
họ
cK
in
h

cho nhu cầu khám và chữa bệnh của người dân. Bác sĩ, nhân viên y tá, y sĩ có trình độ
chuyên môn cao, hằng năm số người tham gia đóng bảo hiểm y tế trên dịa bàn phải đạt

trên 85%. Công tác phòng chống dịch bệnh, giữ gìn vệ sinh môi trường phải được
nâng cao.

Các công trình văn hóa, thể thao đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí và sinh hoạt
của người dân. Trong xã có trên 80% thôn đạt thôn văn hóa, 75% gia đình văn hóa trên
dịa bàn.

NSNN

Đ

1.4. Cơ sở thực tiễn trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn bằng vốn
1.4.1. Tình hình đầu tư xây dựng cơ sở HTNT bằng vốn NSNN ở Việt Nam
Trong công cuộc đổi mới theo hướng CNH – HĐH như hiện nay, hệ thống cơ
sở hạ tầng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Sau gần 30 năm đổi mới, đời sống nhân
dân cũng như hệ thống cơ sở hạ tầng Việt Nam đã có nhiều thay đổi rõ rệt. Từ một hệ
thống kết cấu hạ tầng yếu kém cả về số lượng và chất lượng thì đến nay kết cấu hạ
tầng đã đạt nhiều kết cả đáng nể trong mọi lĩnh vực nhất là đường bộ, đường sắt và các
công trình công cộng…

SVTH: Bùi Thị Hoa Mai

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Hữu Tuấn

Về cơ bản, hệ thống cơ sở hạ tầng thiết yếu ở nông thôn được tăng cường đã tạo

đà cho phát triển kinh tế - xã hội và tăng hưởng thụ trực tiếp cho người dân. Phát triển
giao thông nông thôn được xác định là khâu đột phá, đáp ứng yêu cầu bức xúc của
người dân nên được chú trọng đầu tư, người dân đồng tình và tự nguyện thực hiện.
Nhiều địa phương đã có chính sách hỗ trợ, thu hút nguồn lực phù hợp nên đã huy động
được sự tham gia của người dân và toàn xã hội. Phong trào làm đường giao thông
nông thôn phát triển rất cao. Cả nước đã và đang triển khai xây dựng trên 5.000 công
trình với khoảng 70.000 km đường giao thông nông thôn. Đến hết năm 2014 đã có
23,3% số xã đạt tiêu chí số 2 về giao thông. Dự kiến, đến hết năm 2015, tỷ lệ đạt là

tế
H
uế

35,3%. (Đ.H, 2015).
Lĩnh vực thủy lợi cũng được đẩy mạnh. Cả nước đã xây dựng tu bổ sửa chữa,
nâng cấp hơn 3.000 công trình thủy lợi gồm bờ bao, cống, trạm bơm phục vụ tưới tiêu,
trong đó nạo vét, tu sửa gần 7.000 km kênh mương; điển hình như tỉnh Thái Bình đã

ại
họ
cK
in
h

tập trung nguồn lực để hỗ trợ cứng hoá toàn bộ hệ thống kênh mương thuỷ lợi nội
đồng cho các xã điểm; tỉnh Nghệ an đã xây dựng mới được 1.173 km kênh, mương
đưa tỷ lệ kiên cố hóa lên 72% toàn tỉnh. Đến hết năm 2014 có 44,5% số xã đạt tiêu chí
số 3 về thủy lợi. (Đ.H, 2015)

Điện nông thôn tiếp tục được nâng cấp và mở rộng. Từ năm 2010 - 2013, nguồn

vốn huy động đầu tư cải tạo và xây dựng mới hệ thống điện nông thôn khoảng 15.205
tỷ đồng, chủ yếu là vốn của ngành điện và các các dự án vay vốn nước ngoài. Người

Đ

dân đóng góp đất xây dựng hành lang an toàn lưới điện. Tỷ lệ xã có điện đạt 98,6% và
tỷ lệ hộ dân nông thôn có điện đạt 96,6% (tăng 1,3% so với năm 2010), trong đó có 16
tỉnh, thành phố đạt 100% số hộ nông thôn có điện. Đến hết năm 2014 có 75,6% số xã
đạt tiêu chí số 4 về điện. (Đ.H, 2015)
Nhìn chung, hạ tầng kinh tế - xã hội khu vực nông thôn từng bước được hiện đại
hoá, tuy nhiên, vẫn còn những hạn chế nhất định. Tuy có mức độ tăng trưởng nhanh
nhưng mức độ đạt tiêu chí cơ sở hạ tầng thấp, nhất là một số hạ tầng thiết yếu như giao
thông đạt 21,6% số xã, tương tự về cơ sở vật chất văn hóa 15,8%, trường học 28,7%.
Các địa phương miền núi phía Bắc, Đồng bằng sông Cửu Long có tốc độ phát triển kết
cấu hạ tầng chậm.
SVTH: Bùi Thị Hoa Mai

14


×