Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.7 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

-----------

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRONG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ Ở HUYỆN QUẢNG NINH,

Đ

TỈNH QUẢNG BÌNH

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Phạm Thị Hồng Liểu


PGS.TS. Mai Văn Xuân

Lớp: K45C KHĐT

Huế, tháng 5 năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành nghiên cứu này tôi muốn gửi lời cảm ơn đến quý Thầy
cô trường ĐHKT Huế, đặc biệt là giảng viên hướng dẫn PGS.TS Mai Văn
Xuân – người đã tận tình giảng dạy, chỉ bảo, truyền đạt, hướng dẫn và
đóng góp ý kiến, chia sẻ cho tôi những kinh nghiệm nghiên cứu vô cùng
hoàn thiện hơn.

tế
H
uế

quý báu về quá trình thực hiện để đề tài khóa luận tốt nghiệp đại học được
Tôi muốn gửi lời cảm ơn đến phòng Tài chính – Kế hoạch, các
phòng ban và các hộ dân huyện Quảng Ninh đã giúp đỡ và hợp tác nhiệt

ại
họ
cK
in
h

tình để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài.


Cuối cùng tôi muốn cảm ơn tất cả những bạn bè, các anh chị đã chỉ
dẫn, cung cấp những tài liệu cho tôi trong thời gian qua để hoàn thành tốt
đề tài tốt nghiệp này.

Trong quá trình nghiên cứu đề tài, vì chưa có kinh nghiệm thực tế chỉ
dựa vào lý thuyết đã học cùng với thời gian hạn hẹp nên bài báo cáo chắc

Đ

chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý,
nhận xét từ quý Thầy cô để đề tài khóa luận tốt nghiệp của tôi được hoàn
thiện hơn.
Kính chúc mọi người luôn vui vẻ, hạnh phúc, dồi dào sức khỏe và
thành công trong công việc.
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Hồng Liểu


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
5. Bố cục đề tài ................................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5


tế
H
uế

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG SỬ DỤNG VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ........................................................................................5
1.1. Lý luận cơ bản về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và nguồn

ại
họ
cK
in
h

vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ .....5
1.1.1. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.........................................5
1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư ................................................................................................... 5
1.1.1.2. Khái niệm về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ .................... 5
1.1.1.3. Đặc điểm của đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ .................... 6
1.1.1.4. Vai trò của đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ......................... 7
1.1.2. Nguồn vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng giao thông đường bộ .....8

Đ

1.1.2.1. Khái niệm về vốn ngân sách nhà nước ..................................................................... 8
1.1.2.2. Đặc điểm vốn ngân sách trong xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ................. 9
1.1.2.3. Vai trò nguồn vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng giao thông đường bộ .. 9
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư bằng nguồn vốn NSNN ...........................10

1.1.3.1. Hiệu quả kinh tế .......................................................................................................10
1.1.3.2. Hiệu quả xã hội.........................................................................................................11
1.1.4. Mô hình đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn NSNN đầu
tư xây dựng hạ tầng GTĐB ...........................................................................................12
1.2.

Cơ sở thực tiễn.....................................................................................................14

SVTH: Phạm Thị Hồng Liểu

i


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
đường bộ ở Việt nam .....................................................................................................14
1.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
đường bộ ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.........................................................15
1.2.3. Kinh nghiệm sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ ......................................................................................................16
CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
HUYỆN QUẢNG NINH, QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2010-2014 ........................19

tế
H
uế


2.1. Khái quát chung về địa bàn nghiên cứu .................................................................19
2.1.1.Điều kiện tự nhiên..........................................................................................................19
2.1.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................................19
2.1.1.2. Địa hình.....................................................................................................................19

ại
họ
cK
in
h

2.1.1.3. Điều kiện khí hậu .....................................................................................................20
2.1.1.4. Tài nguyên ................................................................................................................20
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ....................................................................................22
2.1.2.1. Đặc điểm dân cư và nguồn nhân lực .......................................................................22
2.1.2.2. Đặc điểm về kinh tế của huyện Quảng Ninh ..........................................................23
2.1.2.3. Đánh giá chung về thuận lợi, khó khăn của địa bàn nghiên cứu...........................23
2.1.2.3.1. Thuận lợi .......................................................................................................23

Đ

2.1.2.3.2. Khó khăn .......................................................................................................24
2.1.3. Thực trạng hệ thống giao thông đường bộ trên địa bàn huyện Quảng Ninh .......25
2.1.3.1. Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ huyện Quảng Ninh giai đoạn
2012 - 2014....................................................................................................... 25
2.1.3.2. Tình hình phát triển giao thông vận tải trên các vùng trong huyện Quảng Ninh .26
2.2. Thực trạng sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
giao thông đường bộ ......................................................................................................27
2.2.1. Tình hình thực hiện vốn đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ trên địa

bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2012-2014 ................................................................27

SVTH: Phạm Thị Hồng Liểu

ii


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.2. Tình hình sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn 2012-2014 ........................30
2.2.2.1. Những dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ ...............................................................................................................30
2.2.2.2. Cơ cấu vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ
trên địa bàn huyện ...................................................................................................................31
2.2.3. Kết quả thực hiện đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước cho xây dựng kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện Quảng Ninh ...............................33
2.2.3.1. Hiệu quả kinh tế .......................................................................................................33

tế
H
uế

2.2.3.2. Hiệu quả xã hội.........................................................................................................34
2.2.4. Đánh giá của người dân về hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện Quảng Ninh ........35
2.2.4.1. Sơ lược về mẫu điều tra ...........................................................................................35


ại
họ
cK
in
h

2.2.4.2. Thông tin chung về đối tượng điều tra ....................................................................36
2.2.4.3. Thông tin chung về về các công trình đầu tư xây dựng CSHT GTĐB từ nguồn
vốn NSNN của huyện Quảng Ninh........................................................................................37
2.2.4.4. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ............................................................................37
2.2.4.5. Hiệu quả mà các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng giao thông đường bộ mang lại cho người dân trên địa bàn huyện Quảng Ninh.......... 38
2.2.5. Đánh giá của cán bộ, chuyên gia về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng

Đ

vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ .............................................39
2.2.5.1. Sơ lược về mẫu điều tra.............................................................................................39
2.2.5.2. Thông tin chung về đối tượng điều tra ..................................................................... 39
2.2.5.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha.............................42
2.2.5.4. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .........................................................................44
2.2.5.5. Phân tích ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về hiệu quả sử dụng vốn
ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ ....................................48
2.2.6. Những ưu điểm, tồn tại và nguyên nhân về việc sử dụng hiệu quả vốn ngân sách
nhà nước cho đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ .......................................56
2.2.6.1. Những ưu điểm.........................................................................................................56
SVTH: Phạm Thị Hồng Liểu

iii



GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.6.2. Tồn tại .......................................................................................................................57
2.2.6.3. Nguyên nhân.............................................................................................................58
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ HUYỆN QUẢNG NINH, QUẢNG BÌNH ..............60
3.1. Các giải pháp chính ................................................................................................60
3.1.1.Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác quy hoạch..................................................60
3.1.2.Nâng cao chất lượng công tác tư vấn trong lập báo cáo đầu tư, lập dự án đầu tư,
thẩm định đầu tư ......................................................................................................................61

tế
H
uế

3.1.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định và phê duyệt thiết kế dự toán ......................62
3.2. Các giải pháp hỗ trợ................................................................................................63
3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác kế hoạch hóa vốn đầu tư .....................................63
3.2.2. Nâng cao năng lực của cán bộ quản lý đầu tư, coi trọng quản lý chất lượng công

ại
họ
cK
in
h


trình, dự án .....................................................................................................................64
3.2.3. Tăng cường công tác giám sát chất lượng, tiến bộ xây dựng và thanh tra, kiểm
tra tài chính chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư xây dựng ......................................65
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................67
1. Kết luận......................................................................................................................67
2. Kiến nghị ...................................................................................................................68

Đ

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................71

SVTH: Phạm Thị Hồng Liểu

iv


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

DAĐT

: Dự án đầu tư

CSHT

: Cơ sở hạ tầng


GTĐB

: Giao thông đường bộ

VĐT

: Vốn đầu tư

ĐTXD

: Đầu tư xây dựng

GTNT

: Giao thông nông thôn

CNH – HĐH

: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

BQLDA

: Ban quản lý dự án

UBND

: Ủy ban nhân dân

KT – XH


: Kinh tế - xã hội

ĐVT

: Đơn vị tính

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

CNH – HĐH

BC KTKT

: Báo cáo kinh tế kỹ thuật

QLNTM

: Quản lý nông thôn mới

GTVT


: Giao thông vận tải

CNH – HĐH

: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

KCHT

: Kết cấu hạ tầng

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

GT

: Giá trị

CC

: Cơ cấu

SVTH: Phạm Thị Hồng Liểu

i



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2.1: Tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác quản lý vốn đầu tư ......................49
Biểu đồ 2.2: Tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác giám sát thi công, thanh tra và kiểm
tra tài chính ..............................................................................................50
Biểu đồ 2.3: Tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác quy hoạch ....................................52
Biểu đồ 2.4: Tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác kế hoạch .......................................53

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Biểu đồ 2.5: Tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác chuẩn bị đầu tư ............................55

SVTH: Phạm Thị Hồng Liểu

ii



GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình dân số và nguồn nhân lực huyện Quảng Ninh giai đoạn
2012 – 2014 ...................................................................................................................22
Bảng 2.2: Giá trị sản xuất của huyện Quảng Ninh giai đoạn 2012 - 2014 theo giá so
sánh 2012 phân theo ngành kinh tế ...............................................................................23
Bảng 2.3: Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông huyện Quảng Ninh giai đoạn
2012 – 2014 ...................................................................................................................25
Bảng 2.4: Nguồn vốn đầu tư xây dựng CSHT GTĐB trên địa bàn huyện Quảng Ninh

tế
H
uế

giai đoạn 2012 – 2014 ..................................................................................................27
Bảng 2.5: Tình hình thu chi ngân sách huyện Quảng Ninh giai đoạn 2012 – 2014......29
Bảng 2.6: Danh mục công trình xây dựng GTĐB bằng vốn NSNN trên địa bàn huyện
Quảng Ninh năm 2014...................................................................................................31

ại
họ
cK
in
h


Bảng 2.7: Vốn NSNN đầu tư xây dựng các loại đường bộ tại huyện Quảng Ninh giai
đoạn 2012 – 2014 ..........................................................................................................32
Bảng 2.8: Tỷ trọng sử dụng vốn đầu tư xây dựng CSHT GTĐB trên địa bàn huyện
Quảng Ninh giai đoạn 2012 – 2014 ...............................................................................33
Bảng 2.9: Khối lượng hành khách và hàng hóa được vận chuyển qua đường bộ giai
đoạn 2012 – 2014 ..........................................................................................................34
Bảng 2.10: Đặc điểm của người dân điều tra ................................................................36

Đ

Bảng 2.11: Đặc điểm của các công trình đầu tư xây dựng CSHT GTĐB từ nguồn
vốn NSNN ........................................................................................................ 37
Bảng 2.12: Kiểm tra độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha của
người dân .......................................................................................................................38
Bảng 2.13: Đánh giá của người dân về hiệu quả sử dụng vốn NSNN cho xây dựng
CSHT GTĐB .................................................................................................................38
Bảng 2.14: Đặc điểm của cán bộ, nhân viên điều tra ....................................................40
Bảng 2.15: Đặc điểm của dự án, công trình đang xây dựng trên địa bàn......................42

SVTH: Phạm Thị Hồng Liểu

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Bảng 2.16: Kiểm tra độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha của cán bộ,
nhân viên........................................................................................................................43

Bảng 2.17: Kiểm định KMO và Bartlett (KMO and Bartlett’s Test) ............................44
Bảng 2.18: Kết quả phân tích nhân tố các thành phần hiệu quả sử dụng vốn NSNN cho
đầu tư xây dựng CSH GTĐB tại huyện Quảng Ninh ....................................................45
Bảng 2.19: Kiểm định Cronbach’s Alpha các nhân tố sau khi chạy EFA ....................48
Bảng 2.20: Kết quả kiểm định Kolmogorov Smirnov để đánh giá phân phối chuẩn....49
Bảng 2.21: Kết quả kiểm định One Sample t-test đánh giá về công tác quản lý vốn đầu
tư xây dựng hạ tầng GTĐB ...........................................................................................50

tế
H
uế

Bảng 2.22: Kết quả kiểm định One Sample t-test đánh giá về công tác giám sát thi
công, thanh tra và kiểm tra tài chính………………………………………………….51
Bảng 2.23: Kết quả kiểm định One Sample t-test đánh giá về công tác quy hoạch......53
Bảng 2.24: Kết quả kiểm định One Sample t-test đánh giá về công tác kế hoạch ........54

Đ

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.25: Kết quả kiểm định One Sample t-test đánh giá về công tác chuẩn bị đầu tư .... 55

SVTH: Phạm Thị Hồng Liểu

iv



GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong trời gian thực tập tại phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Quảng Ninh, tôi
đã tiến hành nghiên cứu, lựa chọn và thực hiện đề tài “Hiệu quả sử dụng vốn ngân
sách nhà nước trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở
huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu chính của đề tài là đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước
cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ huyện Quảng Ninh, tỉnh
Quảng Bình.
Bằng các số liệu sơ cấp thu thập được từ quá trình điều tra trực tiếp từ cơ quan

tế
H
uế

quản lý xây dựng công trình quản lý đường bộ và số liệu thứ cấp thu thập được từ các
phòng ban của huyện cùng với một số tài liệu liên quan. Với các biện pháp phân tích
và sử lý số liệu, dùng các chỉ tiêu so sánh, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả,… tiến hành

ại
họ
cK
in
h


nghiên cứu đề tài.

Qua quá trình nghiên cứu, tôi nhận thấy rằng: Việc sử dụng vốn ngân sách nhà
nước trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở huyện còn tồn tại
nhiều bất cập, nguồn vốn cho hệ thống đường bộ chiếm tỉ trọng nhỏ, các công trình
giao thông đường bộ dần xuống cấp, chưa được đầu tư một cách hợp lý. Vì vậy trên cơ
sở nghiên cứu vấn đề này trên địa bàn, tôi đã đưa ra những giải pháp để nâng cao hiện
quả trong việc sử dụng vốn đầu tư cũng như đứa ra một số kiên nghị để thúc đẩy sự

Đ

phát triển của huyện.

Trên cơ sở phân tích số liệu thu thập được, bài khóa luận đã đánh giá được hiệu
quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ
huyện Quảng Ninh. Từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể có tính khả thi, phù hợp với thực
tiễn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng
giao thông đường bộ huyện.

SVTH: Phạm Thị Hồng Liểu

v


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài

Giao thông vận tải là một ngành sản xuất vật chất có quy mô lớn, chiếm một vị
trí quan trọng trong phát triển kinh tế quốc dân, hơn thế nó có vai trò rất quan trọng
trong phát triển kinh tế - xã hội, đóng góp to lớn vào nhu cầu đi lại của nhân dân,
thường xuyên giao lưu với các vùng, xóa đi khoảng cách về địa lý, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng hợp lý phát huy lợi thế của từng vùng, từng địa phương, từng
ngành, xóa đói giảm nghèo, cũng cố an ninh quốc phòng. Trong những năm qua, được
sự chỉ đạo của Đảng và sự quan tâm của Chính phủ, cơ sở hạ tầng giao thông đường

tế
H
uế

bộ được ưu tiên phát triển. Các tuyến đường giao thông, các cây cầu được nâng cấp và
xây dựng mới đã tạo ra những mạch máu giao thông quan trọng. Mạng lưới đường
giao thông nông thôn tới vùng sâu, vùng xa cơ bản được hình thành góp phần cải thiện
được đời sống của nhân dân.

ại
họ
cK
in
h

Việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tại tỉnh Quảng Bình
nói chung và huyện Quảng Ninh nói riêng được nhận định là phải đi trước một bước,
tạo động lực phát triển cho những ngành sản xuất khác và phục vụ nhu cầu đi lại của
người dân. Trong thời gian qua vốn Ngân sách nhà nước giành cho phát triển giao
thông đường bộ luôn chiếm tỉ trọng cao so với những ngành khác, nguồn vốn Ngân
sách nhà nước cũng đã phát huy được những hiệu quả nhất định và vẫn luôn là một
trong những nguồn vốn quan trọng nhất trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao


Đ

thông đường bộ. Tuy nhiên hệ thống giao thông đường bộ còn bộc lộ nhiều hạn chế,
đặc biệt trên địa bàn huyện Quảng Ninh hệ thống hạ tầng đường bộ đang dần xuống
cấp, chưa được đầu tư một cách hợp lý, nguồn vốn cho hệ thống đường bộ chiếm tỉ
trọng nhỏ, quản lý vốn vẫn còn nhiều thiếu sót, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng chưa được khắc phục triệt để. Điều này cũng gây trở ngại không nhỏ trong
việc sử dụng vốn ngân sách để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ ở
địa phương.
Vì vậy, để giải quyết vấn đề trên, tôi lựa chọn đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn ngân
sách nhà nước trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở huyện
Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp đại học của mình.

SVTH: Phạm Thị Hồng Liểu

1


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
đường bộ và qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn huyện Quảng Ninh giai đoạn hiện nay.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn

NSNN trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Đánh giá thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn NSNN trong đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở huyện Quảng Ninh giai đoạn 2012 – 2014.

tế
H
uế

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà
nước trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở huyện Quảng Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Nội dung và đối tượng nghiên cứu

ại
họ
cK
in
h

- Nội dung nghiên cứu chủ yếu của đề tài là hiệu quả sử dụng vốn NSNN đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Đối tượng khảo sát:

Các cá nhân làm việc ở các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Quảng Ninh;
các Ban QLDA, đơn vị xây lắp, đơn vị tư vấn, thiết kế và giám sát;sử dụng vốn NSNN
đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Đ


- Về không gian: Trên địa bàn huyện Quảng Ninh.
- Về thời gian: Số liệu và thông tin được lấy để phân tích đánh giá trong bài được
thực hiện trong giai đoạn từ năm 2012 – 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp:
- Thông tin thu thập gồm các tài liệu liên quan đến các văn bản, chính sách, báo
cáo định kỳ, báo cáo KT – XH… của huyện Quảng Ninh và các nguồn số liệu thống
kê của cục Thống kê.

SVTH: Phạm Thị Hồng Liểu

2


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

- Các thông tin được thu thập từ các nguồn chính như sách báo, tạp chí, các báo
cáo tổng kết hội nghị hội thảo, kết quả của các đợt điều tra của các tổ chức, các tài liệu
đã được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Số liệu sơ cấp:
Được thu thập qua điều tra, phỏng vấn dựa trên bảng hỏi được thiết kế sẵn. Đối
tượng điều tra bao gồm:
- Người dân thuộc các xã và thị trấn huyện Quảng Ninh: Chọn mẫu ngẫu nhiên
(ngẫu nhiên đơn giản) thông qua việc phát bảng hỏi ngẫu nhiên cho người dân thuộc
huyện Quảng Ninh. Ưu điểm của phương pháp này là đơn giản, chi phí thấp, chủ động
được thời gian, có thể áp dụng cho phạm vi nghiên cứu không quá rộng về mặt địa lý. Mặt


tế
H
uế

khác, số liệu thu thập được là thông tin đánh giá của người dân về hiệu quả sử dụng vốn
NSNN trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở huyện Quảng Ninh.
Xác định quy mô mẫu:

Công thức tính quy mô mẫu của Linus Yamane:
N
(1 + N * e 2 )

ại
họ
cK
in
h

n=

Trong đó: n là quy mô mẫu

N là kích thước tổng thể, N = 89.474 (năm 2014). Ta tính cỡ mẫu với độ tin cậy
95% và sai số cho phép giữa tỷ lệ mẫu và tổng thể là e =10%. Lúc đó:
n=

89.474
= 100 . Như vậy, quy mô mẫu là 100 mẫu
(1 + 89.062 * 0,12 )


Đ

Số bảng hỏi tối thiểu cần thu thập là 100 mẫu. Tuy nhiên, còn phải tính đến tỷ
lệ bảng điều tra trả về không hợp lệ nên số bảng hỏi phát ra là 110. Trong phỏng vấn,
ngoài bảng hỏi sự ghi chép cũng được sử dụng một cách tối đa. Thông tin từ những ghi
chép này đã được sử dụng sớm nhất đảm bảo tính chính xác.
- Các phòng Ban tại huyện Quảng Ninh bao gồm: Đơn vị quản lý và sử dụng
nguồn vốn NSNN đầu tư xây dựng hạ tầng GTĐB (Ban quản lý dự án); đơn vị xây lắp
các công trình xây dựng hạ tầng GTĐB; đơn vị tư vấn, thiết kế và giám sát.
+ Ban QLDA bao gồm 27 cán bộ QLDA các công trình cấp huyện.
+ Đơn vị xây lắp bao gồm các công ty xây dựng được chủ đầu tư lựa chọn thầu
thi công các công trình xây dựng CSHT GTĐB.

SVTH: Phạm Thị Hồng Liểu

3


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

+ Đơn vị tư vấn, thiết kế, giám sát bao gồm các công ty được chủ đầu tư lựa
chọn thầu tư vấn, thiết kế, giám sát các công trình xây dựng CSHT GTĐB.
Đề tài tiến hành chọn điều tra phỏng vấn 82 cán bộ (72 mẫu) thuộc các đơn vị
Ban QLDA (27 người), đơn vị xây lắp (39 người), đơn vị tư vấn thiết kế và giám sát
(16 người). Kết quả thu thập được 82 mẫu điều tra hợp thức để đưa vào phân tích.
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Đề tài sử dụng phương pháp phân tích thống kê bằng phần mềm SPSS phiên

bản 20.0, sử dụng thang đo Likert (1 – Rất không đồng ý; 2 – Không đồng ý; 3 – Bình
thường; 4 – đồng ý; 5 – Rất đồng ý) Bao gồm:
(Percent), giá trị trung bình (Mean).

tế
H
uế

- Thống kê mô tả: Tần suất (Frequency), mô tả (Descriptive), phần trăm
- Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha: Kiểm định nhằm
loại bỏ các biến không phù hợp (tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3), hạn chế các biến

ại
họ
cK
in
h

rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số
Cronbach Alpha.

- Kiểm định tham số: Tiến hành kiểm định Kolmogorov Smirnov, kiểm định One
Sample t test. Phân tích đánh giá các ý kiến đánh giá của đối tượng được điều tra phỏng
vấn liên quan đến việc sử dụng vốn NSNN trong đầu tư xây dựng CSHT GTĐB.
- Phân tích nhân tố khám phá EFA (Explore Factor Analysis): Đánh giá các yếu tố
chủ chốt ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng hạ tầng GTĐB.

Đ

5. Bố cục đề tài


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cở sở lý luận và thực tiễn trong việc sử dụng vốn ngân sách nhà
nước đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Chương 2: Hiệu quả sử dụng vốn NSNN trong đầu tư xây dựng KCHT GTĐB
giai đoạn 2012 – 2014.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN đầu
tư xây dựng hạ tầng GTĐB huyện Quảng Ninh
PHẦN III. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ

SVTH: Phạm Thị Hồng Liểu

4


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG SỬ DỤNG VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1.1. Lý luận cơ bản về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ và nguồn vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ
1.1.1.

Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ


1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư

tế
H
uế

Đầu tư có thể được hiểu theo nhiều gốc độ, lĩnh vực khác nhau nhưng hiểu một
cách chung nhất: “Đầu tư là quá trình bỏ vốn thời hiện tại liên quan đến việc tính toán
hiệu quả về các mắt kinh tế, xã hội do quá trình hoạt động đầu tư mang lại”. Theo
phương diện hoạch định tài chính thì: “Đầu tư là sự hi sinh các nguồn lực ở hiện tại

ại
họ
cK
in
h

để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai
lớn hơn và các nguồn lực bỏ ra để đạt được kết quả đó”.
Theo Khoản 1, Điều 3, Luật đầu tư: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng
các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động
đầu tư theo quy định của Luật này và các quy đinh khác của pháp luật khác có liên
quan”. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của
pháp luật.

Đ

Như vậy, đầu tư là việc đem công sức, trí tuệ, tiền bạc làm một việc gì nhằm
đem lại kết quả, lợi ích nhất định. Mục tiêu của các công cuộc đầu tư là đạt kết quả lớn

hơn so với những hi sinh về nguồn lực mà người đầu tư phải gánh chịu khi tiến hành
đầu tư.
1.1.1.2. Khái niệm về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Đầu tư xây dựng giao thông đường bộ là một phần của đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng.
Kết cấu hạ tầng là tổng thể những hệ thống kiến trúc, thiết bị và các công trình
vật chất kỹ thuật được tạo lập và phát huy tác dụng trong mỗi quốc gia, khu vực hay

SVTH: Phạm Thị Hồng Liểu

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

vùng lãnh thổ, đóng vai trò là nền tảng và điều kiện chung cho quá trình phát triển
kinh tế - xã hội, cho quá trình sản xuất và nâng cao đời sống dân cư.
- Theo nghĩa hẹp, KCHT được hiểu là tập hợp các ngành phi sản xuất thuộc lĩnh
vực lưu thông tức là bao gồm các công trình vật chất kỹ thuật phi sản xuất và các tổ
chức dịch vụ có chức năng đảm bảo những điều kiện chung cho sản xuất, phục vụ
những nhu cầu phổ biến của sản xuất và đời sống xã hội.
- Theo nghĩa rộng, KCHT được hiểu là tổng thể các công trình và nội dung hoạt
động có chức năng đảm bảo những điều kiện “bên ngoài” cho khu vực sản xuất sinh
hoạt của dân cư.

tế
H
uế


Như vậy, KCHT là tổng hợp các công trình vật chất – kỹ thuật có chức năng
phục vụ trực tiếp cho sản xuất và đời sống nhân dân, được bố trí trên một phạm vi
nhất định.

Theo điều 37, chương 3 Luật GTĐB quy định về KCHT GTĐB nên rõ: “Kết

ại
họ
cK
in
h

cấu hạ tầng giao thông đường bộ bao gồm công trình đường bộ, bến xe, bãi đỗ xe và
hành lang an toàn đường bộ. Mạng lưới đường bộ gồm quốc lộ, đường tỉnh, đường
huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng. Đường bộ được đặt tên hoặc số
hiệu và phân thành các cấp đường”.

Đầu tư xây dựng KCHT GTĐB là hoạt động đầu tư nhằm xây dựng các công
trình đường bộ như đường sá, cầu cống,… nhằm phục vụ cho nhu cầu đi lại của người
dân cũng như nhu cầu giao lưu kinh tế, văn hóa, xã hội giữa những người dân trong

Đ

một vùng hay giữa vùng này với vùng khác hoặc giữa nước này hay nước khác, đóng
vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
1.1.1.3. Đặc điểm của đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
GTĐB là kết quả của dự án đầu tư phát triển nên nó mang lại đặc điểm của hoạt
động đầu tư phát triển, có vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn dài và thông qua các
hoạt động kinh tế khác để có thể thu hồi vốn. Do đó, vốn đầu tư chủ yếu để phát triển

GTĐB ở Việt Nam là nguồn vốn NSNN.
Bên cạnh những đặc điểm chung của hoạt động đầu tư phát triển thì đầu tư phát
triển GTĐB cũng có những đặc điểm riêng của nó:

SVTH: Phạm Thị Hồng Liểu

6


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

- Đầu tư phát triển GTĐB mang tính chất hệ thống và đường bộ: Tính hệ thống
và đường bộ là một đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư phát triển GTĐB, được thể
hiện ở mọi khâu trong quá trình đầu tư phát triển GTĐB đều liên quan mật thiết đến
nhau và ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng hoạt động đầu tư. Tính hệ thống và đồng
bộ không những chi phối đến các thiết kế, quy hoạch mà còn được thể hiện ở các cách
tổ chức quản lý theo ngành và theo lãnh thổ.
- Đầu tư phát triển GTĐB mang tính chất định hướng: Đây là đặc điểm xuất
phát từ chức năng và vai trò quan trọng do đó hoạt động đầu tư phát triển GTĐB cần
phải có một lượng vốn lớn cũng như cần thực hiện trong một khoảng thời gian dài, nên

tế
H
uế

để đảm bảo đầu tư được hiệu quả và loại trừ các rủi ro thì cần phải có những định
hướng lâu dài vì nó là ngành đi tiên phong thúc đẩy các kinh tế phát triển.
- Đầu tư phát triển GTĐB mang tính chất vùng và địa phương: Việc xây dựng

và phát triển đường bộ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đặc điểm địa hình, phong tục

ại
họ
cK
in
h

tập quán của từng vùng, từng địa phương; trình độ phát triển kinh tế của mỗi nơi và
quan trọng nhất là chính sách phát triển của đất nước. Do đó, đầu tư phát triển GTĐB
mang tính vùng và địa phương nhằm đảm bảo cho mỗi vùng và địa phương phát huy
được thế mạnh của mình, đóng góp to lớn vào sự phát triển chung của cả nước.
1.1.1.4. Vai trò của đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
Giao thông vận tải bằng đường bộ là loại hình vận tải quan trọng, có chi phí
thấp và thuận lợi trong nền kinh tế thị trường, nhu cầu lưu thông hàng hóa và đi lại của

Đ

con người rất lớn. Xây dựng hạ tầng GTĐB tạo tiền đề cho nền kinh tế phát triển, giao
lưu văn hóa, hội nhập quốc tế và bảo vệ an ninh quốc phòng.
- Đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội: Mạng lưới giao thông đường bộ góp
phần quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển, trao đổi hàng hóa của
người dân giữa các vùng hoặc ngay trong một vùng, giao lưu quốc tế. Do đó, trước hết
nó đáp ứng nhu cầu tối thiểu của con người, đảm bảo tái sản xuất sức lao động xã hội.
- Thúc đẩy giao lưu hàng hóa, phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế
giữa các ngành và các vùng lãnh thổ. GTĐB thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh,
là cầu nối giúp các ngành kinh tế phát triển một cách đồng đều. Mạng lưới giao thông
đường bộ phát triển sẽ góp phần phát triển kinh doanh xuất nhập khẩu giữa các nước

SVTH: Phạm Thị Hồng Liểu


7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

trong khu vực, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa do quốc gia đó sản xuất ra, đi lại thuận lợi
là điều kiện cho ngành du lịch phát triển.
-Thu hút các nguồn lực từ bên ngoài: Nguồn lực được nói đến ở đây không chỉ
là vốn mà còn là sức lao động, chất xám, công nghệ, kỹ năng tổ chức và quản lý sản
xuất. Với những quốc gia có trình độ năng lực sản xuất yếu như nước ta hiện nay thì
đây là một lợi ích quan trọng mà hệ thống GTVT nó chung và giao thông đường bộ
nói riêng đem lại. Với phạm vi một vùng lãnh thổ thì đường bộ là phương tiện đưa tới
các nguồn lực từ các khu vực khác mà không có hoặc chưa đáp ứng đủ nhu cầu trong
quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Còn trên phạm vi quốc gia thì đường bộ không chỉ

tế
H
uế

là phương tiện mà còn là một yếu tố quan trọng để thu hút nguồn lực đầu tư từ bên
ngoài. Các nhà đầu tư nước ngoài luôn căn cứ vào sự phát triển KCHT trong đó có hạ
tầng GTVT để đi đến quyết định đầu tư cuối cùng. Hệ thống KCHT GTĐB hoàn
chỉnh, thuận tiện sẽ tạo nên sức hấp dẫn cao đối với nhà đầu tư nước ngoài.
đường bộ

ại
họ

cK
in
h

1.1.2. Nguồn vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng giao thông
1.1.2.1. Khái niệm về vốn ngân sách nhà nước
Vốn là toàn bộ giá trị của đầu tư để tạo ra các sản phẩm nhằm mục tiêu tạo ra
thu nhập trong tương lai. Các nguồn lực được sử dụng cho hoạt động đầu tư được gọi
là vốn đầu tư, nếu được quy đổi ra thành tiền thì vốn đầu tư là toàn bộ chi phí đầu tư.
Các nguồn lực thuộc quyền sở hữu và chi phối toàn diện của nhà nước được sử
NSNN.

Đ

dụng cho hoạt động đầu tư xây dựng CSHT GTĐB được gọi là VĐT xây dựng từ
Theo luật NSNN năm 1996, sửa đổi, bổ sung năm 1998 nêu rõ: “NSNN là toàn
bộ các khoản thu, chi của nhà nước trong dự toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của nhà nước”.
Thu NSNN bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạt
động kinh tế của nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; các khoản
viện trợ, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

SVTH: Phạm Thị Hồng Liểu

8


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm quốc
phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, chi trả nợ của nhà nước, chi
viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
NSNN được quản lý thống nhất theo nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai,
minh bạch, có phân công, phân cấp quản lý, gắn quyền hạn với trách nhiệm.
1.1.2.2. Đặc điểm vốn ngân sách trong xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ
Hạ tầng GTĐB là một bộ phận quan trọng của kết cấu hạ tầng GTVT nói riêng
và của kết cấu cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội nói chung và sự phát triển của hạ tầng
GTĐB góp phần nâng cao năng lực của nền kinh tế, là tiền đề thúc đẩy các ngành khác
vốn đầu tư phát triển các ngành khác:

tế
H
uế

phát triển do đó VĐT phát triển hạ tầng GTĐB cũng có những đặc điểm riêng so với
- Vốn đầu tư phát triển hạ tầng GTĐB phải đảm bảo về mặt vật chất sao cho tạo
điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế phát triển, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất,

ại
họ
cK
in
h

tiết kiệm chi phí cho xã hội và tài nguyên của đất nước.

- Vốn đầu tư để thực hiện phát triển GTĐB được cân đối trong phạm vị ngân

sách do đó cần phải chú ý đến đặc điểm nào nhằm tăng cường hạ tầng GTĐB đạt hiệu
quả tối đa mà không ảnh hưởng đến nguồn vốn từ NSNN để phát triển các ngành khác.
- Hạ tầng GTĐB có vị trí cố định, phân bố khắp các vùng miền của đất nước và
có giá trị rất lớn.

- Vốn đầu tư cho xây dựng các công trình hạ tầng GTĐB thường phát sinh

Đ

trong thời gian dài, nhiều công trình phải đầu tư trong 10 năm mới có thể đi vào sử
dụng, sử dụng nhiều loại công việc có tính chất, đặc điểm khác nhau.
1.1.2.3. Vai trò nguồn vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng giao
thông đường bộ
Vốn NSNN là nguồn vốn đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động đầu
tư vào tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là trong lĩnh vực đầu tư phát triển hạ tầng GTĐB:
- Vốn NSNN đóng vai trò quyết định đến sự hình thành của hệ thống GTĐB, là
tiền đề cung cấp hàng hóa công cộng. Chỉ có nhà nước mới có đầy đủ về mặt pháp lý
và vốn để có thể đảm nhận vai trò quản lý các công trình xây dựng này.

SVTH: Phạm Thị Hồng Liểu

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

- Vốn NSNN đóng vai trò giữ vững lòng tin cho các nhà đầu tư khác, chỉ khi có
vốn NSNN đầu tư vào thì các nhà đầu tư khác mới có lòng tin để đầu tư vào xây dựng

KCHT.
- Có vai trò điều phối trong việc hình thành hệ thống hạ tầng GTĐB một cách
hợp lý và hiệu quả nhất. Vốn NSNN sẽ tập trung đầu tư vào các dự án trọng điểm tạo
điều kiện giao lưu giữa các vùng và thúc đẩy phát triển kinh tế.
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư bằng nguồn vốn NSNN
1.1.3.1. Hiệu quả kinh tế
Hiện nay, nhu cầu đầu tư của nền kinh tế cao hơn khả năng đầu tư vào các

tế
H
uế

ngành. Với nguồn lực có hạn đòi hỏi VĐT phải được sử dụng có hiệu quả, thỏa mãn
tốt nhất nhu cầu đầu tư, đồng thời thỏa mãn tối đa nhu cầu của xã hội. Vấn đề cấp thiết
hiện nay là làm thế nào để đầu tư vào các dự án mang lại hiệu quả cao nhất.
Như vậy, hiệu quả của dự án đầu tư (DAĐT) là toàn bộ mục tiêu đề ra của dự

ại
họ
cK
in
h

án, được đặc trưng bằng các chỉ tiêu định tính (thể hiện ở các loại hiệu quả đạt được)
và bằng các chỉ tiêu định lượng (thể hiện quan hệ giữa chi phí bỏ ra của dự án và các
kết quả đạt được theo mục tiêu của dự án).

Nhằm thỏa mãn nhu cầu vật chất của xã hội thì quá trình ĐTXD GTĐB của
DAĐT đặt ra mục tiêu là phải đạt được lợi ích kinh tế. Do đó, lợi ích kinh tế biểu hiện
cụ thể về sự thay đổi cán cân thương mại, ở mức độ lợi nhuận thu được, ở sự thay đổi

chi phí sản xuất… Ngoài việc thực hiện các mục tiêu kinh tế nói trên DAĐT còn thực

Đ

hiện các mục tiêu xã hội khác như mục tiêu chính trị, mục tiêu an ninh quốc phòng,
văn hóa, xã hội. Theo đó, lợi ích xã hội của DAĐT còn bao gồm những thay đổi về
điều kiện sống, điều kiện lao động, về môi trường, hưởng thụ văn hóa, y tế…
Dựa vào quá trình ĐTXD CSHT GTĐB, ta thấy rằng từ khi có VĐT, tiến hành
thực hiện đầu tư sẽ tạo ra một khối lượng TSCĐ. Khi các TSCĐ này được sử dụng
(giai đoạn khai thác dự án) sẽ tạo ra một khối lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ
nhất định. Lợi ích của VĐT cho các dự án chỉ xuất hiện khi mà sản phẩm hàng hóa
dịch vụ được sử dụng và sẽ tạo ra một khối lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, thỏa
mãn nhu cầu theo mục tiêu đã định.

SVTH: Phạm Thị Hồng Liểu

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Hoạt động đầu tư chiếm một nguồn vốn lớn của Nhà nước, có liên quan đến
việc sử dụng hợp lý hay lãng phí tài nguyên và các nguồn lực của sản xuất, liên quan
đến việc bảo vệ môi trường. Những sai lầm về xây dựng và lựa chọn công nghệ của
các DAĐT có thể gây nên các thiệt hại lớn, tồn tại lâu dài và khó sữa chữa. Vì vậy,
việc đo lường đánh giá hiệu quả VĐT trở nên cần thiết đặc biệt là đối với nền kinh tế
kém phát triển có mực thu nhập thấp như nước ta.
1.1.3.2. Hiệu quả xã hội

Hiệu quả xã hội là chênh lệch giữa các lợi ích mà xã hội thu được và chi phí
nguồn lực mà xã hội phải bỏ ra để đầu tư. Hiệu quả xã hội của đầu tư là tổng thể các

tế
H
uế

yếu tố lợi ích về xã hội do thực hiện công việc đầu tư mang lại. Hiệu quả xã hội phải
đặt trong mối liên hệ với hiệu quả kinh tế và sự cân đối hài hòa giữa hiệu quả kinh tế
và hiệu quả xã hội, đảm bảo định hướng phát triển KT-XH, bản chất, mô hình của nền
kinh tế. Phân tích và đánh giá hiệu quả KT-XH của dự án là phân tích đánh giá đúng

ại
họ
cK
in
h

quan điểm lợi ích chung của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.

Phân tích hiệu qủa kinh tế xã hội hoặc hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư là một
nội dung quan trọng và phức tạp của phân tích dự án, có nhiệm vụ đánh giá hiệu quả
của một dự án đầu tư trên quan điểm toàn bộ nền kinh tế quốc dân, tức là phân tích đẩy
đủ, toàn diện những đóng góp thực sự của dự án vào việc phát triển kinh tế quốc gia và
việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của đất nước.
Lợi ích kinh tế xã hội là lợi ích được xem xét trên phạm vi toàn xã hội, toàn bộ

Đ

nền kinh tế quốc dân, tức là ở tầm vĩ mô. Lợi ích kinh tế xã hội cũng được dự tính trên

cơ sở các dự báo nên nó cũng có tính biến động, rủi ro.
Hiệu quả kinh tế xã hội được đánh giá dựa trên các tiêu chí sau:
- Tạo công ăn việc làm cho người lao động
Nước ta cũng giống các nước đang phát triển, hầu hết kém về tình trạng sản
xuất và nạn thất nghiệp còn phổ biến. Để tạo ra công ăn việc làm cho người lao động
và nhanh chống thoát khỏi đói nghèo lạc hậu đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm được biện
phát nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất, tạo việc làm
cho người lao động.

SVTH: Phạm Thị Hồng Liểu

11


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp
- Nâng cao đời sống của người lao động

Không chỉ tạo công ăn việc làm cho người lao động mà các doanh nghiệp cũng
phải nâng cao được đời sống cho người lao động. Xét trên phương diện kinh tế, việc
nâng cao sức sống của người dân được thể hiện qua chỉ tiêu như gia tăng thu nhập bình
quân trên đầu người, gia tăng đầu tư xã hội, mức tăng trưởng phúc lợi xã hội.
- Tái phân phối lợi tức xã hội
Sự phát triển không đồng đều về mặt kinh tế xã hội giữa các vùng, các lãnh thổ
trong một nước yêu cầu phải có sự phân phối lợi tức xã hội nhằm giảm sự chênh lệch
về mặt kinh tế giữa các vùng. Ngoài các công cụ tài chính là chủ yếu, các dự án đầu tư

tế
H

uế

cũng là những công cụ quan trọng thực hiện mục tiêu phân phối. Đánh giá sự đóng
góp của dự án vào việc thực hiện mục tiêu phân phối là xác định những tác động của
dự án đến quá trình điều tiết thu nhập theo nhóm dân cư và theo vùng lãnh thổ. Giá trị
gia tăng trong các dự án khác nhau được phân phối khác nhau giữa các nhóm dân cư

ại
họ
cK
in
h

khác nhau cũng như giữa các vùng lãnh thổ trong đất nước. Sự phân phối nào được
đánh giá có ý nghĩa phụ thuộc vào chính sách kinh tế xã hội trong từng giai đoạn.
- Tác động tới môi trường sinh thái

Trong công cuộc CNH - HĐH các doanh nghiệp cần đảm bảo một số yếu tố
quan trọng đó là tăng trưởng và phát triển bền vững. Bên cạnh việc mở rộng quy mô
sản xuất kinh doanh, tối đa hóa lợi nhuận, mỗi doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về
những hệ quả từ hoạt động của mình, phải tôn trọng khách hàng cũng như dân cư nơi

Đ

doanh nghiệp hoạt động, và trên hết phải tôn trọng môi trường tự nhiên. Nếu không,
những kết quả tạo ra được từ hoạt động kinh tế sẽ không thể nào bù đắp hết những tồn
tại to lớn và lâu dài về xã hội và môi trường.
1.1.4. Mô hình đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn
NSNN đầu tư xây dựng hạ tầng GTĐB
Để đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng hạ tầng GTĐB

một cách toàn diện thì việc sử dụng số liệu thứ cấp để đánh giá là chưa đủ. Vì vậy, cần
có mô hình dựa trên dựa trên bộ số liệu sơ cấp nhằm đánh giá một cách khách quan và
chính xác về vấn đề nghiên cứu. Hiện nay, mô hình đánh giá các nhân tố ảnh hưởng

SVTH: Phạm Thị Hồng Liểu

12


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

đến hiệu quả sử dụng vốn NSNN trong đầu tư xây dựng đã được một số tác giả đề xuất
nghiên cứu, có thể kể đến như sau:
- Trương Quang Tứ với đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Ngân sách nhà
nước cho đầu tư xây dựng cơ bản ở thành phố Đồng Hới”, Luận văn Thạc sỹ Kinh tế,
trường Đại học Kinh tế Huế. Tác giả đã đề xuất bốn nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
sử dụng vốn NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản là:
+ Công tác quy hoạch, kế hoạch đề ra
+ Các chính sách kinh tế
+ Công tác quản lý vốn đầu tư XDCB

tế
H
uế

+ Công tác trình đầu tư XDCB được khai thác một cách hiệu quả
- Phạm Duy Hùng với đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ từ Ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Bình”,

Luận văn Thạc sỹ Kinh tế, trường Đại học Kinh tế Huế. Tác giả đã đề xuất năm nhân

ại
họ
cK
in
h

tố ảnh hưởng đến công tác quản lý và sử dụng vốn là:
+ Công tác chuẩn bị đầu tư

+ Công tác tư vấn, thẩm định và phê duyệt

+ Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng CSHT GTĐB
+ Công tác lựa chọn nhà thầu và thanh quyết toán
+ Chính sách chế độ trong đầu tư xây dựng CSHT GTĐB
- Nguyễn Hà Giang với đề tài “ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Ngân sách nhà

Đ

nước đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ trên địa huyện Quảng Trạch,
Quảng Bình”, Khóa luận tốt nghiệp, trường Đại học Kinh tế Huế. Tác giả đã đề xuất
sáu nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn NSNN cho đầu tư xây dựng CSHT
GTĐB là:
+ Công tác quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ
+ Kế hoạch hóa vốn đầu tư xây dựng hạ tầng GTĐB
+ Quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng GTĐB
+ Công tác chuẩn bị đầu tư
+ Công tác mở thầu và chỉ định thầu
+ Công tác giám sát thi công và thanh tra, kiểm tra tài chính


SVTH: Phạm Thị Hồng Liểu

13


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

Trên cơ sở nghiên cứu trước đây, đồng thời kết hợp với quá trình tìm hiểu và
nghiên cứu. Trong bài khóa luận này tôi đề xuất mô hình đánh giá các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn NSNN đầu tư xây dựng hạ tầng GTĐB thông qua bộ

1.2. Cơ sở thực tiễn

tế
H
uế

số liệu sơ cấp. Mô hình được xây dựng như sau:

ại
họ
cK
in
h

1.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng đường bộ ở Việt nam


Trong những năm qua, nhận thấy được tầm quan trọng của hệ thống hạ tầng
GTĐB, Đảng và nhà nước đã dành khá nhiều ưu tiên cho đầu tư phát triển hạ tầng
GTĐB cùng với việc xây dựng các chính sách khuyến khích tư nhân và các tổ chức
nước ngoài cùng tham gia đầu tư dưới nhiều hình thức thì hệ thống hạ tầng GTĐB của
nước ta đã có những bước phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ. Hầu hết các đường

Đ

quốc lộ đã được xây dựng mới hoặc được nâng cấp, cải tạo như đường quốc lộ tuyến
Hà Nội – Lạng Sơn, Hà Nội – Bắc Cạn… đã làm cho khoảng cách giữa các tỉnh, địa
phương được thu hẹp đáng kể; năng lực vận tải cũng được nâng cao; số vụ tại nạn giao
thông trên các tuyến quốc lộ cũng như các điểm đen ngày càng giảm. Giao thông đô
thị và nông thôn cũng ngày càng được cải thiện, đặc biệt là các thành phố lớn như Hà
Nội, thành phố Hồ Chí Minh thì tình trạng ùn tắc cũng đã được giảm đáng kể mà tiêu
biểu là một dự án như cầu Ngã Tư Sở, xây dựng đường Kim Liên mới… góp phần
quan trọng đổi mới bộ mặt đô thị của Việt Nam. Giao thông nông thôn cũng phát triển
đáng kể, số xã không có đường bê tông ngày càng giảm đã góp phần đáng kể vào công
cuộc xóa đói giảm nghèo của các cùng nông thôn.

SVTH: Phạm Thị Hồng Liểu

14


×