Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Nghiên cứu nhu cầu tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty bảo hiểm PVI huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 117 trang )

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 3
2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 3
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 3
3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 3
4.1.Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................... 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
4.2.1. Phạm vi về thời gian ................................................................................. 4
4.2.2. Phạm vi không gian .................................................................................. 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 4
5.1 Khái quát quá trình nghiên cứu .........................................................................4
5.1.1. Nghiên cứu sơ bộ ...................................................................................... 4
5.1.2. Nghiên cứu chính thức.............................................................................. 5
5.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin .......................................................................5
5.2.1. Dữ liệu thứ cấp ......................................................................................... 5
5.2.2. Dữ liệu sơ cấp ........................................................................................... 5
5.3. Một số phƣơng pháp phân tích dữ liệu ............................................................ 6
5.3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng ....................................................... 6
5.3.2.Phƣơng pháp tiếp cận ................................................................................ 6
5.3.3. Phƣơng pháp tổng hợp và xử lí số liệu ..................................................... 6
5.3.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................. 7
6. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát ............................................................................... 7
7. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................ 8
8. Kết cấu đề tài.......................................................................................................... 9


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................10
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................................10
1.1. Khái niệm, bản chất và các yếu tố ảnh hƣởng đến nhu cầu sản phẩm .............. 10
SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng

1.1.1. Khái niệm, bản chất của nhu cầu ................................................................ 10
1.1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến cầu sản phẩm .................................................... 13
1.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến cầu sản phẩm của ngành bảo hiểm ..................14
1.2. Một số nội dung liên quan đến bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới ................ 16
1.2.1. Khái niệm và bản chất của bảo hiểm .......................................................... 16
1.2.2. Khái quát chung về bảo hiểm trách nhiệm .................................................17
1.2.2.1. Vai trò của bảo hiểm trách nhiệm........................................................ 17
1.2.2.2. Các loại hình bảo nhiểm trách nhiệm cơ bản ...................................... 18
1.2.3. Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới ...19
1.2.3.1. Khái quát về nghiệp vụ bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới .............. 19
1.2.3.2. Tác dụng của bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới .............................. 20
1.3. Lý luận về nghiệp vụ tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới .................... 21
1.3.1. Quy trình khai thác bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới ............................ 21
1.3.2. Khái quát chung về tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới .................22
1.3.3. Sự cần thiết của nghiệp vụ tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới .....23
1.3.3.1. Đối với Doanh nghiệp bảo hiểm.......................................................... 23
1.3.3.2. Đối với khách hàng tham gia tái tục .................................................... 24
1.4. Thực tiễn tại Việt Nam và kinh nghiệm của một số quốc gia về mô hình bảo

hiểm xe cơ giới ......................................................................................................... 24
1.4.1. Tình hình thực hiện bảo hiểm xe cơ giới ở Việt Nam ................................ 24
1.4.2. Mô hình bảo hiểm xe cơ giới ở Châu Âu ...................................................25
1.4.3. Mô hình bảo hiểm xe cơ giới ở Trung Quốc ..............................................26
1.4.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ tổng quan cơ sở lí luận, cơ sở thực tiễn của
địa phƣơng và nghiên cứu của tác giả...................................................................27
CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU TÁI TỤC BẢO HIỂM TNDS CỦA CHỦ XE
CƠ GIỚI TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI HUẾ ....................................................... 29
2.1. Giới thiệu về Công ty bảo hiểm PVI Huế ......................................................... 29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...........................................29
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động của Công ty Bảo Hiểm PVI Huế. ............................... 30
2.1.3. Tìm hiểu về thị trƣờng của Công ty Bảo Hiểm PVI Huế. .......................... 31
SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng

2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty Bảo Hiểm Biểm PVI Huế. ............................. 31
2.1.5. Nguồn lực của Công ty Bảo Hiểm PVI Huế. ..............................................33
2.1.6. Tình hình kinh doanh của Công ty Bảo Hiểm PVI Huế. ........................... 35
2.2. Đánh giá công tác tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty Bảo
hiểm PVI Huế........................................................................................................... 36
2.2.1. Thực trạng nghiệp vụ bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty bảo
hiểm PVI Huế giai đoạn 2013 - 2015 ...................................................................36
2.2.1.1. Công tác khai thác ............................................................................... 36
2.2.1.2. Công tác đề phòng và hạn chế tổn thất ................................................ 39

2.2.1.3. Công tác giám định và bồi thƣờng tổn thất ......................................... 41
2.2.1.4. Hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ
xe cơ giới tại công ty bảo hiểm PVI Huế ......................................................... 44
2.2.2. Thực trạng hoạt động tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty
bảo hiểm PVI Huế giai đoạn 2013 - 2015 ............................................................ 45
2.2.3. Dự đoán xu hƣớng phát triển số lƣợng xe tái tục bảo hiểm TNDS của chủ
xe cơ giới tại công ty bảo hiểm PVI Huế .............................................................. 48
2.3. Kết quả đánh giá thông qua khảo sát về nhu cầu tái tục bảo hiểm TNDS của xe
cơ giới tại công ty Bảo hiểm PVI Huế ..................................................................... 49
2.3.1. Thông tin mẫu nghiên cứu ..........................................................................49
2.3.2. Thông tin liên quan đến việc sử dụng xe cơ giới của mẫu ......................... 52
2.3.3. Nhận thức của khách hàng về việc tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ
giới. ....................................................................................................................... 54
2.3.3.1. Thời gian khách hàng đã sử dụng bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới
tại công ty. ........................................................................................................ 54
2.3.3.2. Mục đích sử dụng sản phẩm ................................................................ 55
2.3.3.3. Nhận thức về tầm quan trọng của sản phẩm........................................ 56
2.3.3.4. Tìm kiếm thông tin về Công ty Bảo hiểm PVI Huế ............................ 56
2.3.3.5. Các loại sản phẩm của công ty ............................................................ 57
2.3.3.6. Nhận thức của khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm của công ty..... 58

SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng


2.3.3.7. Yếu tố ảnh hƣởng tới quyết định tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ
giới .................................................................................................................... 61
2.3.3.8. Yếu tố ảnh hƣởng tới việc ngừng tham gia bảo hiểm TNDS của chủ xe
cơ giới. .............................................................................................................. 63
2.3.3.9. Lựa chọn Công ty Bảo hiểm ................................................................ 65
2.3.3.10. Đánh giá chung của khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm của công
ty ....................................................................................................................... 66
CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NHU CẦU TÁI TỤC BẢO
HIỂM TNDS CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI HUẾ. .......67
3.1. Những thuận lợi, khó khăn trong tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại
công ty bảo hiểm PVI Huế ....................................................................................... 67
3.1.1. Những thuận lợi .......................................................................................... 67
3.1.2. Những khó khăn .......................................................................................... 68
3.2. Phƣơng hƣớng, mục tiêu của công ty Bảo hiểm PVI Huế trong tƣơng lai ....... 69
3.3. Một số giải pháp nhằm tăng nhu cầu tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới
tại Công ty bảo hiểm PVI Huế ................................................................................. 69
3.3.1. Xây dựng chiến lƣợc khai thác phù hợp ..................................................... 69
3.3.2. Xác định mức giá hợp lí, giảm phí bảo hiểm cho các khách hàng truyền
thống ..................................................................................................................... 70
3.3.3. Công tác đề phòng và hạn chế tổn thất ....................................................... 70
3.3.4. Công tác giám định và bồi thƣờng .............................................................. 70
3.3.5. Chế độ chăm sóc khách hàng ......................................................................71
3.3.6. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực của công ty ......................................72
3.3.7. Mở rộng hệ thống kênh phân phối .............................................................. 72
3.3.8. Khai thác nhóm khách hàng tiềm năng ....................................................... 73
3.4. Một số giải pháp về cơ chế chính sách đối với cơ quan quản lý bảo hiểm của
tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................................................ 74
3.4.1. Nâng cao ý thức tham gia bảo hiểm xe cơ giới của ngƣời dân ...................74
3.4.2. Điều chỉnh sản phẩm bảo hiểm sao cho phù hợp hơn với yêu cầu thực tế từ
phía ngƣời dân ......................................................................................................75

SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng

3.4.3. Đƣa ra chế tài nghiêm khắc xử lý vi phạm của mọi đối tƣợng có hành vi vi
phạm pháp luật về An toàn giao thông, về bảo hiểm xe cơ giới........................... 76
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................77
1. Kết luận ................................................................................................................ 77
2. Kiến nghị .............................................................................................................. 78
2.1. Đối với Nhà nƣớc........................................................................................... 78
2.2. Đối với cơ quan liên quan ..............................................................................79
2.2.1.Trách nhiệm của Bộ Tài chính ................................................................ 79
2.2.2. Trách nhiệm của Bộ Công an ................................................................. 79
2.2.3. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải ................................................. 80
2.2.4. Các Bộ có liên quan khác ....................................................................... 80
2.3. Đối với Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam .................................................... 81
2.4. Đối với cơ quan bảo hiểm xe cơ giới ............................................................. 81
2.5. Đối với ngƣời lao động ..................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 84
PHỤ LỤC

SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD

v



GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
1. ATGT:

An toàn giao thông

2. AVI:

Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam

3. BH:

Bảo hiểm

4. BHTN:

Bảo hiểm trách nhiệm

5. BHVN:

Bảo hiểm Việt Nam

6. BHNT:

Bảo hiểm nhân thọ


7. CNV:

Công nhân viên

8. CSGT:

Cảnh sát giao thông

9. DNBH:

Doanh nghiệp bảo hiểm

10. DNNN:

Doah nghiệp nhà nƣớc

11. DN:

Doanh nghiệp

12. ĐPHCTT:

Đề phòng hạn chế tổn thất

13. ĐTNN:

Đầu tƣ nƣớc ngoài

14. EU:


Liên minh Châu Âu

15. GDP:

Tổng sản phẩm quốc nội

16. HMTN:

Hạn mức trách nhiệm

17. HĐ:

Hợp đồng

18. KHCN:

Khoa học công nghệ

19. NDT:

Nhân dân tệ

20. PVI:

PetroVietnam Insurance

21. QLBH:

Quản lí bảo hiểm


22. TNDS:

Trách nhiệm dân sự

23. TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD

vi


GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Quá trình nghiên cứu nhu cầu tái tục bảo hiểm xe cơ giới của khách hàng .....8
Sơ đồ 1.1. Tháp nhu cầu của Maslow............................................................................11
Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức của công ty Bảo hiểm PVI Huế. ........................................32

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình nguồn nhân lực của Công ty Bảo hiểm PVI Huế giai đoạn 2014 –
2016 ............................................................................................................................... 33
Bảng 2.2. Tình hình kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 – 2015 ............................ 35
Bảng 2.3. Kết quả khai thác bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty bảo hiểm
PVI Huế giai đoạn 2013 - 2015 ..................................................................................... 37
Bảng 2.4. Kết quả doanh thu phí bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty bảo
hiểm PVI Huế giai đoạn 2013 – 2015 ...........................................................................38

Bảng 2.5. Chi ĐPHCTT bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty bảo hiểm PVI
Huế giai đoạn 2013 - 2015 ............................................................................................ 40
Bảng 2.6. Kết quả bồi thƣờng bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty bảo hiểm
PVI Huế giai đoạn 2013 – 2015. ...................................................................................42
Bảng 2.7. Hiệu quả kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công
ty bảo hiểm PVI Huế giai đoạn 2013 – 2015 ................................................................ 44
Bảng 2.8. Kết quả tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty bảo hiểm PVI
Huế giai đoạn 2013 – 2015. ........................................................................................... 46
Bảng 2.9. Kết quả tái tục BHTNDS của chủ xe cơ giới tại công ty bảo hiểm PVI Huế
giai đoạn 2013 – 2015. ..................................................................................................48
Bảng 2.10. Bảng kết quả dự đoán xu hƣớng phát triển về số lƣợng xe cơ giới tham gia
tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty. .................................................49
Bảng 2.11. Thông tin về mẫu nghiên cứu .....................................................................49
Bảng 2.12. Thông tin liên quan đến việc sử dụng xe cơ giới của mẫu ......................... 52
Bảng 2.13. Thời gian khách hàng đã sử dụng sản phẩm tại công ty ............................. 54
Bảng 2.14. Mục đích sử dụng sản phẩm bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty
.......................................................................................................................................55
SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng

Bảng 2.15. Nhận thức của khách hàng về tầm quan trọng của sản phẩm bảo hiểm
TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty ............................................................................56
Bảng 2.16. Tìm kiếm thông tin về công ty Bảo hiểm PVI Huế của khách hàng ..........56
Bảng 2.17. Các loại sản phẩm bảo hiểm xe cơ giới khác tại công ty đƣợc khách hàng

biết tới ............................................................................................................................ 57
Bảng 2.18. Quyết định sử dụng sản phẩm của khách hàng khi có rủi ro ...................... 58
Bảng 2.19. Phản ứng của khách hàng sau khi đƣợc đáp ứng các nhu cầu về sản phẩm
và chất lƣợng dịch vụ của công ty .................................................................................59
Bảng 2.20. Nhu cầu tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty .................60
Bảng 2.21. Yếu tố ảnh hƣởng tới quyết định tái tục bảo hiểm TNDS của xe cơ giới tại
công ty ........................................................................................................................... 61
Bảng 2.22. Yếu tố ảnh hƣởng tới quyết định ngừng tham gia bảo hiểm TNDS của xe
cơ giới tại công ty ..........................................................................................................63
Bảng 2.23. Các công ty Bảo hiểm trên địa bàn thành phố Huế.....................................65
Bảng 2.24. Đánh giá chung của khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm của công ty ...66
Bảng 3.1. Phân loại nhóm khách hàng tham gia bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại
công ty ........................................................................................................................... 73

SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD

viii


GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau 30 năm thực hiện đƣờng lối đổi mới kinh tế, nền kinh tế Việt Nam bƣớc sang
một thời kỳ phát triển mới. Sự chuyển đổi từ cơ chế bao cấp sang nền kinh tế thị
trƣờng đã đem lại nhiều thành tựu to lớn cho đất nƣớc, đời sống nhân dân ngày càng
đƣợc cải thiện rõ rệt.
Do điều kiện kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu đi lại của con ngƣời ngày

càng cao, số lƣợng các loại phƣơng tiện tham gia giao thông gia tăng nhanh chóng và
hết sức đa dạng, phong phú. Vì vậy rủi ro trong quá trình tham gia giao thông là điều
không thể dự đoán trƣớc đƣợc, nó có thể để lại những hậu quả rất lớn, không chỉ gây
ra những thiệt hại về tài sản mà còn về sức khỏe, tính mạng con ngƣời.
Đặc biệt là xe cơ giới, có tính ƣu điểm là tính cơ động cao, tính việt dã tốt, tham
gia triệt để vào quá trình vận chuyển nên lƣợng xe tham gia giao thông ngày càng
nhiều. Xe cơ giới có thể di chuyển trên địa bàn phức tạp, với tốc độ cao và chi phí
tƣơng đối thấp. Tuy nhiên, đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông bằng xe cơ giới
đang là vấn đề nan giải. Bên cạnh đó, hệ thống đƣờng xá ngày càng xuống cấp lại chƣa
đƣợc tu sửa kịp thời. Đó chính là những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các vụ tai nạn
giao thông gây thiệt hại lớn về ngƣời và của cho nhân dân, gây mất trật tự an toàn xã
hội.
Bảo hiểm là một ngành dịch vụ tài chính có phạm vi hoạt động rộng liên quan
đến mọi lĩnh vực trong cuộc sống hàng ngày cũng nhƣ trong các hoạt động sản xuất,
kinh doanh khác. Sự khác biệt giữa ngành kinh doanh BH (Bảo hiểm) so với các
ngành tài chính khác là: BH cung cấp cơ chế bảo đảm tài chính tốt nhất cho cá nhân và
tổ chức – một nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại. Nghiệp vụ bảo hiểm
TNDS (Trách nhiệm dân sự) của chủ xe cơ giới là một trong những nghiệp vụ bảo
hiểm đáp ứng tốt đƣợc nhu cầu đó của con ngƣời, tiến hành bảo hiểm TNDS của chủ
xe cơ giới nhằm bảo vệ quyền lợi của nạn nhân và chủ xe khi gặp phải rủi ro trong quá
trình tham gia giao thông, đồng thời cũng góp phần nâng cao đƣợc ý thức, trách nhiệm
chấp hành luật lệ giao thông, thể hiện tính nhân đạo vì cộng đồng. Biện pháp này đƣợc
SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng


thực hiện dựa trên cơ sở ngƣời tham gia đóng góp một khoản tiền nhỏ gọi là phí bảo
hiểm để hình thành quỹ tài chính bảo hiểm từ đó sẽ bồi thƣờng cho những thiệt hại về
vật chất của bản thân chiếc xe đó khi chúng không may gặp rủi ro thuộc phạm vi bảo
hiểm.
Tuy nhiên, hợp đồng bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới chỉ có hiệu lực 1 năm
nên khi thời hạn của HĐ (Hợp đồng) chấm dứt, công ty BH muốn những khách hàng
này tiếp tục tham gia BH tại công ty mình.
Theo báo cáo số liệu mới nhất từ Cục Quản lý giám sát bảo hiểm. Năm 2015,
tổng doanh thu phí bảo hiểm gốc của thị trƣờng phi nhân thọ ƣớc đạt 32.038 tỷ đồng,
trong đó nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng doanh thu
(9.637 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 30,08%). Điều này thể hiện vai trò của thị trƣờng bảo
hiểm xe cơ giới đối với tình hình kinh doanh của các công ty bảo hiểm trên thị trƣờng
bảo hiểm phi nhân thọ. Mặt khác, nó cũng là phân khúc thị trƣờng mà các DNBH
(Doanh nghiệp bảo hiểm) ít chú trọng. Từ đó chúng ta có thể thấy đƣợc rằng, thị
trƣờng bảo hiểm Việt Nam, bao gồm cả thị trƣờng bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm
xe cơ giới là những thị trƣờng còn rất nhiều tiềm năng để các doanh nghiệp khai thác
và triển khai các sản phẩm của mình một cách có hiệu quả hơn.
Vấn đề đặt ra là làm thế nào để ngƣời dân nhận thức đƣợc sự cần thiết của việc
tham gia bảo hiểm xe cơ giới? Các doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phải làm thế
nào để tiếp tục giữ chân khách hàng của mình khi họ đã tham gia sản phẩm bảo hiểm
tại công ty? Việc giữ khách hàng đối với công ty BH không những giúp duy trì thị
phần mà còn giúp công ty tiết kiệm đƣợc các chi phí nhƣ: chi phí khai thác HĐ mới,
chi phí quảng cáo, đồng thời củng cố và tăng cƣờng vị thế của công ty. Nhận thức
đƣợc tầm quan trọng này, qua thời gian thực tập tại công ty Bảo hiểm PVI Huế em đã
mạnh dạn lựa chọn đề tài: “ Nghiên cứu nhu cầu tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe
cơ giới tại công ty bảo hiểm PVI Huế ” làm nội dung nghiên cứu nhằm góp phần giải
quyết những vấn đề còn hạn chế đã nêu trên.

SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD


2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty trên
cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng, thu hút khách hàng tham gia tái tục
bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
 Đánh giá thực trạng và nhu cầu tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại
công ty.
 Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng tới nhu cầu tái tục bảo hiểm TNDS của của chủ
xe cơ giới tại công ty.
 Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng, thu hút khách hàng tham gia tái tục bảo
hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty.
 Đƣa ra kiến nghị giúp cơ quan chức năng hoàn thiện các quy định bắt buộc về
sản phẩm để triển khai rộng rãi đối với các chủ xe cơ giới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
 Nhu cầu tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty nhƣ thế nào?
 Những yếu tố gì ảnh hƣởng tới nhu cầu tái tục bảo hiểm TNDS của của chủ xe cơ
giới tại công ty?
 Giải pháp nào nhằm tăng cƣờng tỷ lệ khách hàng tham gia tái tục bảo hiểm
TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1.Đối tƣợng nghiên cứu

 Đối tƣợng nghiên cứu: Những nội dung liên quan tới nhu cầu tái tục bảo hiểm
TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty bảo hiểm PVI Huế.
 Đối tƣợng khảo sát: Khách hàng đã tham gia bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới
tại công ty bảo hiểm PVI Huế.

SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng

4.2. Phạm vi nghiên cứu

4.2.1. Phạm vi về thời gian
Nghiên cứu đƣợc thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 18/1/2016 tới ngày
15/5/2016.
4.2.2. Phạm vi không gian
Nghiên cứu đƣợc tiến hành trên địa bàn thành phố Huế.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1 Khái quát quá trình n ghiên cứu
Quá trình nghiên cứu đƣợc tiến hành theo hai giai đoạn là nghiên cứu sơ bộ và
nghiên cứu chính thức.
5.1.1. Nghiên cứu sơ bộ
 Tổng hợp tài liệu và thu thập ý kiến:
Thực hiện thông qua phƣơng pháp định tính, trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu
liên quan và tham khảo các nghiên cứu đã có, từ đó xác định vấn đề nghiên cứu. Dựa
trên mục tiêu nghiên cứu của đề tài, tiến hành tổng hợp các tiêu chí dùng để đánh giá

nhu cầu tham gia tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới. Từ kết quả tham khảo tài
liệu, báo cáo, bài báo, công trình nghiên cứu có liên quan về các tiêu chí đƣợc cho là
quan trọng khi đánh giá nhu cầu tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới từ đó cụ thể
hóa bằng bảng hỏi để thu thập ý kiến của khách hàng.
 Thiết kế bảng hỏi:
Bảng câu hỏi đƣợc thiết kế thành ba phần nhƣ sau:
Phần I: Các thông tin chung của khách hàng sử dụng dịch vụ bảo hiểm của công
ty gồm: giới tính, nhóm tuổi, nghề nghiệp, thu nhập trung bình mỗi tháng, trình độ học
vấn của khách hàng.
Phần II. Một số thông tin về loại xe cơ giới mà khách hàng đang sử dụng.
Phần III: Đánh giá nhu cầu tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty
bảo hiểm PVI Huế trên địa bàn thành phố Huế.

SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD

4


GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng

Khóa luận tốt nghiệp

Sau khi điều chỉnh, bảng câu hỏi chính thức đƣợc sử dụng để phỏng vấn khách
hàng.
5.1.2. Nghiên cứu chính thức
Đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định lƣợng, điều tra bảng hỏi để tiến hành thu
thập thông tin từ phía khách hàng. Trên cơ sở các thông tin thu thập đƣợc, sử dụng các
kỹ thuật thống kê để xử lí, nhằm đạt đƣợc mục đích đề ra.
5.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin
5.2.1. Dữ liệu thứ cấp

Thu thập các dữ liệu của công ty nhƣ nguồn lực, cơ cấu tổ chức, tình hình kinh
doanh. Sử dụng các thông tin từ Internet, báo chí, tạp chí, tài liệu và các công trình
nghiên cứu và từ một số nguồn khác…
5.2.2. Dữ liệu sơ cấp
Thu thập dữ liệu thông qua quá trình điều tra chọn mẫu. Vấn đề quan trọng nhất
là nghiên cứu phải đảm bảo cho tổng thể mẫu phải có khả năng đại diện đƣợc cho tổng
thể chung.
 Phương pháp chọn mẫu:
Để xác định cỡ mẫu điều tra đảm bảo đại diện cho tổng thể nghiên cứu, công
thức của Cochran (1977) đƣợc sử dụng với các giá trị nhƣ sau:
ss=

=

= 196

Với ss là cỡ mẫu đối với tổng thể, Z là giá trị ngƣỡng của phân phối chuẩn với
Z = 1.96 tƣơng ứng với độ tin cậy 95%, p= 0.5 là tỉ lệ ở mức tối đa, c= 5% là sai số.
Sau đó cỡ mẫu ss đƣợc điều chỉnh theo số cá thể trong tổng thể nghiên cứu theo
công thức:
ss’=

=

= 193

Trong đó ss’ là cỡ mẫu cần thiết, pop là số cá thể trong tổng thể nghiên cứu,
tƣơng ứng trong đề tài này là số khách hàng tham gia tái tục bảo hiểm xe cơ giới trong
SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD


5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng

tổng số khách hàng đã tham gia bảo hiểm xe cơ giới tại công ty với pop = 9621. Kết
quả tính toán cho thấy cỡ mẫu ss’gần bằng 193.
Để đại diện cho mẫu nghiên cứu, cách thức chọn mẫu đƣợc thực hiện bằng cách
chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống nhƣ sau: Trƣớc tiên lập danh sách các đơn vị của tổng
thể chung theo một trật tự quy ƣớc nào đó, sau đó đánh số thứ tự các đơn vị trong danh
sách. Đầu tiên chọn ngẫu nhiên 1 đơn vị trong danh sách, sau đó cứ cách đều k đơn vị
lại chọn ra 1 đơn vị vào mẫu.…cứ nhƣ thế cho đến khi chọn đủ số đơn vị của mẫu.
5.3. Một số phƣơng pháp phân tích dữ liệu
5.3.1. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Sử dụng phƣơng pháp anket để thu thập nguồn thông tin từ phía khách hàng, qua
đó đánh giá thực trạng, nhu cầu tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới của khách
hàng và những yếu tố tác động đến nhu cầu tham gia tái tục bảo hiểm TNDS của chủ
xe cơ giới.
5.3.2.Phương pháp tiếp cận
Đề tài tiếp cận các vấn đề nghiên cứu từ các góc độ sau:
 Tiếp cận từ cơ sở lý luận, từ thực tiễn tại công ty cũng nhƣ qua số liệu khảo sát
đánh giá thực trạng và nhu cầu tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại
công ty bảo hiểm PVI Huế.
 Tiếp cận trên cơ sở định hƣớng, mục tiêu, chiến lƣợc phát triển của ngành kinh
doanh bảo hiểm phi nhân thọ nói chung và của công ty Bảo hiểm PVI Huế nói
riêng.
5.3.3. Phương pháp tổng hợp và xử lí số liệu
 Tiến hành làm sạch dữ liệu thu đƣợc.

 Đề tài sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để xử lý và phân tích dữ liệu. Để tiện cho
việc nhập dữ liệu, phân tích và trình bày, các biến nghiên cứu đƣợc mã hoá lại
cho phù hợp với phần mềm.

SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng

5.3.4. Phương pháp phân tích số liệu
Trong quá trình thực hiện, em đã sử dụng các phƣơng pháp phân tích thống kê
mô tả, tổng hợp, so sánh để xác định mối quan hệ giữa các nội dung nghiên cứu, phân
tích xu hƣớng biến động của vấn đề nghiên cứu.
 Phƣơng pháp thống kê mô tả: sử dụng bảng tần số để nghiên cứu nhu cầu tái tục
bảo hiểm TNDS của khách hàng.
 Phƣơng pháp so sánh: Dùng để so sánh lƣợng khách hàng tham gia tái tục bảo
hiểm TNDS và so sánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua
các năm.
 Phƣơng pháp số chênh lệch: Dùng để tính mức độ chênh lệch về lƣợng khách
hàng tham gia tái tục bảo hiểm TNDS và mức độ chênh lệch về hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm.
 Phƣơng pháp dãy số thời gian: Đƣợc sử dụng để phân tích tình hình biến động
của lƣợng khách hàng tham gia tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại
công ty theo thời gian.
 Phƣơng pháp dự đoán thống kê: Đƣợc sử dụng để dự đoán về lƣợng khách hàng
sẽ tham gia tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới trong tƣơng lai gần.

6. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát
Phiếu điều tra chính thức gồm 13 câu hỏi liên quan đến việc nghiên cứu nhu cầu
tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty bảo hiểm PVI Huế. Để đạt đƣợc
kích thƣớc mẫu đề ra, 193 bảng câu hỏi đƣợc sử dụng trong quá trình phỏng vấn. Số
mẫu thu về là 186 mẫu chiếm tỷ lệ 97,6% so với số mẫu phát ra. Trong quá trình kiểm
tra và nhập bảng hỏi, có 4 bảng hỏi bị loại do không đạt yêu cầu về mặt thông tin. Nhƣ
vậy cỡ mẫu đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này là 182 mẫu, đảm bảo các điều kiện để
tiến hành nghiên cứu.

SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD

7


GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng

Khóa luận tốt nghiệp
7. Thiết kế nghiên cứu

Vấn đề nghiên cứu: Nghiên cứu nhu cầu tái tục
bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty
bảo hiểm PVI Huế

Xác định mục tiêu và câu hỏi
nghiên cứu

Cơ sở lý luận và phƣơng pháp
nghiên cứu

Xác định đối tƣợng và phạm

vi nghiên cứu

Lý thuyết về nhu cầu

Nghiên cứu định lƣợng

Xác định phƣơng pháp chọn mẫu

Xử lý và phân tích dữ liệu

Kết quả phân tích và đánh giá thực trạng

Giải pháp và kiến nghị

Sơ đồ 1. Quá trình nghiên cứu nhu cầu tái tục bảo hiểm xe cơ giới của khách hàng

SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng

8. Kết cấu đề tài
Phần I: Phần mở đầu
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chƣơng 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chƣơng 2: Đánh giá nhu cầu tái tục bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới tại công ty

bảo hiểm PVI Huế
Chƣơng 3: Các giải pháp nhằm nâng cao nhu cầu tái tục bảo hiểm TNDS của chủ
xe cơ giới tại công ty bảo hiểm PVI Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niệm, bản chất và các yếu tố ảnh hƣởng đến nhu cầu sản phẩm
1.1.1. Khái niệm, bản chất của nhu cầu
 Khái niệm:
Từ lâu nhu cầu đã là đối tƣợng nghiên cứu của hầu hết các ngành khoa học
nghiên cứu sinh học và xã hội. Trong lĩnh vực kinh tế - xã hội vấn đề về nhu cầu đƣợc
tìm thấy trong nghiên cứu của các nhà khoa học tên tuổi nhƣ Jeremy Bentham,
Benfild, William Stanley Jevons, John Ramsay McCulloch, Edward S. Herman.
Nhu cầu của con ngƣời là những mong muốn kèm thêm điều kiện có khả năng
thanh toán. Các mong muốn sẽ trở thành nhu cầu khi đƣợc bảo đảm bởi sức mua. Con
ngƣời không bị giới hạn bởi mong muốn mà bị giới hạn bởi khả năng thỏa mãn ƣớc
muốn. Rất nhiều ngƣời cùng mong muốn một sản phẩm, nhƣng chỉ có số ít là thỏa
mãn đƣợc nhờ khả năng thanh toán của họ.
Cho đến nay chƣa có một định nghĩa chung nhất cho khái niệm nhu cầu. Các
sách giáo khoa chuyên nghành hay các công trình nghiên cứu khoa học thƣờng có

những định nghĩa mang tính riêng biệt.
Theo kinh tế học: Nhu cầu đƣợc hiểu là nhu cầu tiêu dùng, là sự cần thiết của
một cá thể về một hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó. Khi nhu cầu của toàn thể các cá thể
đối với một mặt hàng trong một nền kinh tế gộp lại ta có nhu cầu thị trƣờng. Khi nhu
cầu của tất cả các cá thể đối với tất cả các mặt hàng gộp lại ta có tổng cầu.
Theo Philip Kotler “ Nhu cầu là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con ngƣời
cảm nhận đƣợc ”. Đây là trạng thái đặc biệt của con ngƣời, xuất hiện khi con ngƣời tồn
tại, sự thiếu hụt đó đòi hỏi phải đƣợc thỏa mãn, bù đắp. Nhu cầu thƣờng rất đa dạng,
tùy thuộc vào từng cá nhân, xã hội và điều kiện sống. Trên thực tế, mỗi cá nhân đều
phải làm cái gì đó để cân bằng trạng thái tâm lí của mình: ăn uống, hít thở không khí,
mua sắm quần áo hay đi chơi với bạn bè, đó chính là nhu cầu.

SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD

10


GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng

Khóa luận tốt nghiệp

Theo Maslow, về căn bản, nhu cầu của con ngƣời đƣợc chia làm hai nhóm chính:
nhu cầu cơ bản (basic needs) và nhu cầu bậc cao (meta needs).
Nhu cầu cơ bản liên quan đến các yếu tố thể lý của con ngƣời nhƣ: mong muốn
có đủ thức ăn, nƣớc uống, đƣợc ngủ nghỉ. Những nhu cầu cơ bản này đều là những
nhu cầu không thể thiếu hụt vì nếu con ngƣời không đƣợc đáp ứng những nhu cầu này
họ sẽ không tồn tại đƣợc nên họ sẽ đấu tranh để có đƣợc và tồn tại trong cuộc sống
hằng ngày. Các nhu cầu cơ bản thƣờng đƣợc ƣu tiên chú ý trƣớc.
Các nhu cầu cao hơn nhu cầu cơ bản trên gọi là nhu cầu bậc cao. Nhu cầu bậc
cao bao gồm các nhu cầu nhƣ sự đòi hỏi công bằng, an tâm, vui vẻ, địa vị xã hội, sự

tôn trọng, vinh danh với một cá nhân. Với một ngƣời bất kỳ nếu thiếu ăn, thiếu
uống,… họ sẽ không quan tâm các nhu cầu về vẻ đẹp, sự tôn trọng.

Sơ đồ 1.1. Tháp nhu cầu của Maslow
Cấu trúc của Tháp nhu cầu có 5 tầng, trong đó, những nhu cầu con ngƣời đƣợc
liệt kê theo một trật tự thứ bậc hình tháp kiểu kim tự tháp.

SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng

Những nhu cầu cơ bản ở phía đáy tháp phải đƣợc thoả mãn trƣớc khi nghĩ đến
các nhu cầu cao hơn. Các nhu cầu bậc cao sẽ nảy sinh và mong muốn đƣợc thoả mãn
ngày càng mãnh liệt khi tất cả các nhu cầu cơ bản ở dƣới (phía đáy tháp) đã đƣợc đáp
ứng đầy đủ.
Năm tầng trong Tháp nhu cầu của Maslow:
Tầng thứ nhất: Các nhu cầu về căn bản nhất thuộc "thể lý" - thức ăn, nƣớc uống,
nơi trú ngụ, tình dục, bài tiết, thở, nghỉ ngơi.
Tầng thứ hai: Nhu cầu an toàn - cần có cảm giác yên tâm về an toàn thân thể,
việc làm, gia đình, sức khỏe, tài sản đƣợc đảm bảo.
Tầng thứ ba: Nhu cầu đƣợc giao lƣu tình cảm và đƣợc trực thuộc, muốn đƣợc
trong một nhóm cộng đồng nào đó, muốn có gia đình yên ấm, bạn bè thân hữu tin cậy.
Tầng thứ tƣ: Nhu cầu đƣợc quý trọng, kính mến - cần có cảm giác đƣợc tôn
trọng, kinh mến, đƣợc tin tƣởng.
Tẩng thứ năm: Nhu cầu về tự thể hiện bản thân - muốn sáng tạo, đƣợc thể hiện

khả năng, thể hiện bản thân, trình diễn mình, có đƣợc và đƣợc công nhận là thành đạt.
Theo chủ nghĩa Mác- Lênin, xã hội loài ngƣời vận động và phát triển theo quy
luật thay thế của các hình thái kinh tế, xã hội, sự thay thế này chịu sự quy định của sự
phát triển của lực lƣợng sản xuất này sẽ góp phần thỏa mãn những nhu cầu cơ bản,
sống còn và thỏa mãn nhu cầu ngày một cao của con ngƣời. Điều đó có nghĩa là nhu
cầu kích thích lực lƣợng sản xuất. Mác viết “ Không có nhu cầu thì không có sản
xuất”.
Theo quan điểm của tâm lý học thì khái niệm nhu cầu dùng để chỉ sự đòi hỏi tất
yếu mà con ngƣời thấy cần đƣợc thỏa mãn để đảm bảo cho sự tồn tại, phát triển.
 Một số khái niệm liên quan đến cầu:
 Khái niệm cầu: “ Cầu là số lƣợng hàng hóa dịch vụ mà ngƣời tiêu dùng có khả
năng và sẵn lòng mua ở các mức giá khác nhau (mức giá chấp nhận đƣợc) trong
phạm vi không gian và thời gian nhất định khi các yếu tố khác không thay đổi ”

SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng

 Khi nhắc đến cầu chúng ta không thể không nhắc đến lƣợng cầu: “ Lƣợng cầu là
số lƣợng hàng hóa dịch vụ mà ngƣời tiêu dùng có khả năng và sẵn sàng mua ở
một mức cụ thể (khi các yếu tố khác không đổi)”
 Cầu cá nhân: là ứng xử của một cá nhân khi muốn mua một hàng hóa hay dịch vụ
nào đó. Nó chỉ tồn tại khi cá nhân đó sẵn sàng và có khả năng mua, điều này phụ
thuộc vào hai yếu tố:
+ Giá cả trên thị trƣờng.

+ Lƣợng tiền mà cá nhân đó có.
 Cầu thị trƣờng: Là tổng lƣợng hàng hóa và dịch vụ mà mọi ngƣời sẵn sàng và có
khả năng mua ở các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định.
Cầu thị trƣờng bao gồm tổng cầu cá nhân trên thị trƣờng.
 Bản chất của nhu cầu:
 Nhu cầu là một hiện tƣợng tâm lý của con ngƣời, là đòi hỏi, mong muốn, nguyện
vọng của con ngƣời về vật chất và tinh thần để tồn tại và phát triển.
 Nhu cầu của con ngƣời luôn luôn thay đổi, là yếu tố thúc đẩy con ngƣời hoạt
động. Nhu cầu càng cấp bách thì khả năng chi phối con ngƣời càng cao.
 Nhu cầu của con ngƣời đa dạng và vô tận, tùy theo trình độ nhận thức cũng nhƣ
những đặc điểm tâm sinh lý, mỗi ngƣời có những nhu cầu khác nhau.
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu sản phẩm
Nhu cầu của con ngƣời về một loại hàng hóa, dịch vụ luôn luôn có sự thay đổi,
nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó mang tính khách quan lẫn chủ quan. Một số yếu
tố chính ảnh hƣởng đến cầu sản phẩm nhƣ:
 Thu nhập của ngƣời tiêu dùng:
Thu nhập là yếu tố quan trọng xác định cầu, nó ảnh hƣởng trực tiếp đến khả năng
mua của ngƣời tiêu dùng. Khi thu nhập tăng lên thì cầu hàng hóa của ngƣời tiêu dùng
cũng tăng và ngƣợc lại, tuy nhiên còn tùy thuộc vào từng loại hàng hóa cụ thể mà mức
độ thay đổi của cầu sẽ khác nhau. Những hàng hóa có cầu tăng khi thu nhập tăng đƣợc
SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng

gọi là hàng hóa thông thƣờng, hàng hóa có cầu giảm khi thu nhập tăng đƣợc gọi là

hàng thứ cấp.
 Giá cả của hàng hóa có liên quan:
Cầu đối với hàng hóa không chỉ phụ thuộc vào giá của bản thân hàng hóa đó mà
còn phụ thuộc vào giá của hàng hóa có liên quan, hàng hóa có liên quan đƣợc chia
thành 2 loại:
+ Hàng hóa thay thế: là hàng hóa có thể sử dụng thay cho hàng hóa khác khi giá
của một loại hàng hóa thay đổi thì cầu đối với hàng hóa kia cũng thay đổi theo.
+ Hàng hóa bổ sung: là hàng hóa đƣợc sử dụng đồng thời với hàng hóa khác. Đối
với hàng hóa bổ sung, khi giá của một hàng hóa này tăng lên thì cầu đối với
hàng hóa bổ sung kia sẽ giảm đi.
 Dân số: dân số càng nhiều thì cầu càng tăng.
 Thị hiếu của khách hàng: có ảnh hƣởng lớn đến cầu của ngƣời tiêu dùng, thị hiếu
là sở thích hay sự ƣu tiên của ngƣời tiêu dùng đối với hàng hóa, dịch vụ. Thị hiếu
tăng thì cầu tăng.
 Các kì vọng của khách hàng: kỳ vọng là những dự đoán của ngƣời tiêu dùng về
diễn biến của thị trƣờng trong tƣơng lai có ảnh hƣởng đến cầu hiện tại nhƣ kỳ
vọng về giá hàng hoá, về thu nhập, về giá cả hàng hoá liên quan, về số lƣợng
ngƣời mua hàng…
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu sản phẩm của ngành bảo hiểm
 Cơ chế, chính sách pháp luật của Nhà nƣớc:
Hoạt động kinh doanh bảo hiểm là một phần cấu thành của nền kinh tế, chịu sự
quản lý, chỉ đạo thống nhất của Nhà nƣớc, phải thực hiện các mục tiêu, quy định, đảm
bảo luật pháp mà Nhà nƣớc ban hành. Luật pháp nƣớc ta quy định ngƣời dân phải có
trách nhiệm tham gia vào một số loại hình bảo hiểm trong hoạt động sản xuất kinh
doanh cũng nhƣ ngoài đời sống xã hội, góp phần ổn định trật tự xã hội. Đối với một số
loại hình bảo hiểm bắt buộc thì sức ảnh hƣởng càng lớn, do vậy một bộ phận ngƣời
SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD

14



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng

dân tham gia bảo hiểm với mục đích vừa đề phòng, hạn chế tổn thất khi có rủi ro, vừa
nhằm mục đích chấp hành pháp luật, từ đó làm tăng cầu của ngƣời dân về sản phẩm
của ngành bảo hiểm.
 Mức phí của các sản phẩm bảo hiểm:
Nhƣ chúng ta đã biết, giá cả sản phẩm quyết định tới nhu cầu mua hàng hóa, dịch
vụ của khách hàng. Một số khách hàng có tâm lý thích mua hàng ở những chỗ bán rẻ,
có không ít ngƣời chỉ mua khi có đợt hạ giá, nhiều ngƣời trƣớc khi mua thƣờng so
sánh giá cả rồi quyết định mua chỗ rẻ nhất. Do vậy, mức phí mà khách hàng phải bỏ ra
khi tham gia vào các sản phẩm bảo hiểm có ảnh hƣởng rất lớn tới nhu cầu mua của
khách hàng.
 Mức thu nhập của ngƣời dân:
Thu nhập là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến nhu cầu mua sản phẩm của ngƣời
tiêu dùng. Khi thu nhập của ngƣời dân ở mức cao thì nhu cầu mua bảo hiểm của họ sẽ
cao và ngƣợc lại.
 Uy tín thƣơng hiệu của công ty kinh doanh bảo hiểm:
Một công ty bảo hiểm nếu có uy tín thƣơng hiệu trên thị thƣờng sẽ tạo đƣợc lòng
tin đối với khách hàng, khách hàng sẽ cảm thấy yên tâm khi mua sản phẩm bảo hiểm
tại công ty. Uy tín thƣơng hiệu của một công ty kinh doanh bảo hiểm đƣợc gây dựng
qua nhiều mặt nhƣ: qua chế độ chăm sóc khách hàng, qua chất lƣợng của việc giải
quyết bồi thƣờng, qua công tác tuyên truyền quảng cáo về hình ảnh của công ty…nâng
cao uy tín thƣơng hiệu của công ty trên thị trƣờng sẽ góp phần làm tăng nhu cầu mua
sản phẩm của ngƣời dân.
 Công dụng, lợi ích và chất lƣợng của sản phẩm:
Nhu cầu mua sản phẩm bảo hiểm của khách hàng sẽ tăng cao nếu sản phẩm đó
mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng. Ngành kinh doanh bảo hiểm nếu muốn tăng

cầu về sản phẩm thì trƣớc mắt phải để cho ngƣời dân thấy đƣợc sản phẩm của mình
mang lại những lợi ích gì đối với họ. Vì vậy, nâng cao công dụng, lợi ích và chất

SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng

lƣợng của sản phẩm là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hƣởng tới nhu cầu mua
bảo hiểm của ngƣời dân.
 Nhận thức của khách hàng về sản phẩm:
Khách hàng sẽ có nhu cầu tham gia bảo hiểm nếu họ nhận thức đƣợc tầm quan
trọng mà sản phẩm đó mang lại. Ngành kinh doanh bảo hiểm muốn tăng cầu về sản
phẩm của ngƣời dân thì trƣớc hết phải có biện pháp để tuyên truyền, phổ biến rộng rãi
sản phẩm của mình để mọi ngƣời dân đều có thể biết tới, từ đó họ sẽ nâng cao đƣợc
nhận thức của mình về vai trò cũng nhƣ tầm quan trọng của sản phẩm và họ sẽ tự động
có nhu cầu tham gia bảo hiểm.
 Ngoài ra, một số yếu tố khác cũng góp phần ảnh hƣởng tới cầu sản phẩm của
ngành kinh doanh bảo hiểm nhƣ: tâm lý, kỳ vọng và thị hiếu của khách hàng.
1.2. Một số nội dung liên quan đến bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới
1.2.1. Khái niệm và bản chất của bảo hiểm
 Khái niệm:
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về bảo hiểm đƣợc xây dựng dựa trên từng góc
độ nghiên cứu xã hội, pháp lý, kinh tế, kĩ thuật, nghiệp vụ,….
 Dƣới góc độ xã hội: Bảo hiểm là sự đóng góp của số đông vào sự bất hạnh của số
ít.

 Dƣới góc độ kinh tế - luật pháp: Bảo hiểm là một nghiệp vụ qua đó, một bên là
ngƣời đƣợc bảo hiểm cam đoan trả một khoản tiền gọi là phí bảo hiểm thực hiện
mong muốn để cho mình hoặc để cho một ngƣời thứ 3 trong trƣờng hợp xảy ra
rủi ro sẽ nhận đƣợc một khoản đền bù các tổn thất đƣợc trả bởi một bên khác đó
là ngƣời bảo hiểm. Ngƣời bảo hiểm nhận trách nhiệm đối với toàn bộ rủi ro và
đền bù các thiệt hại theo các phƣơng pháp của thống kê.(Các khái niệm và
nguyên tắc cơ bản trong bảo hiểm, Cổng thông tin Bảo hiểm Việt Nam)
Một định nghĩa khác: Theo Giáo trình Bảo Hiểm, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc
dân 2012 thì “Bảo hiểm là hoạt động thể hiện ngƣời bảo hiểm cam kết bồi thƣờng cho
ngƣời tham gia bảo hiểm trong từng trƣờng hợp xảy ra rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm
SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thu Hƣơng

với điều kiện ngƣời tham gia phải nộp một khoản phí cho chính anh ta hoặc cho ngƣời
thứ ba”. Điều này có nghĩa là ngƣời tham gia chuyển giao rủi ro cho ngƣời bảo hiểm
bằng cách nộp các khoản phí để hình thành quỹ dự trữ. Khi ngƣời tham gia gặp phải
rủi ro dẫn đến tổn thất, ngƣời bảo hiểm lấy quỹ dự trữ cấp hoặc bồi thƣờng thiệt hại
thuộc phạm vi bảo hiểm cho ngƣời tham gia.
 Bản chất của Bảo hiểm:
Bản chất bảo hiểm là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình phân
phối lại tổng sản phẩm xã hội dƣới hình thái giá trị nhằm bù đắp tổn thất do rủi ro bất
ngờ gây ra cho ngƣời đƣợc bảo hiểm, đảm bảo cho quá trình tái sản xuất đƣợc thƣờng
xuyên và liên tục.
Mục đích của bảo hiểm là góp phần ổn định kinh tế cho ngƣời tham gia, từ đó

khôi phục và phát triển sản xuất, đời sống, đồng thời tạo nguồn vốn cho phát triển kinh
tế và xã hội của đất nƣớc.
Theo Giáo trình Bảo Hiểm, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân 2012, hoạt động
bảo hiểm dựa trên nguyên tắc: “ Số đông bù số ít ”, thể hiện tính tƣơng trợ, tính xã hội
và tính nhân văn sâu sắc của xã hội trƣớc rủi ro của mỗi thành viên. Nguyên tắc này
đƣợc quán triệt trong quá trình lập quỹ dự trù bảo hiểm cũng nhƣ trong quá trình phân
phối bồi thƣờng, quá trình phân tán rủi ro. Hoạt động bảo hiểm còn liên kết, gắn bó
các thành viên trong xã hội cùng vì lợi ích chung của cộng đồng, vì sự ổn định, sự
phồn vinh của đất nƣớc.
1.2.2. Khái quát chung về bảo hiểm trách nhiệm
1.2.2.1. Vai trò của bảo hiểm trách nhiệm
Vai trò của BHTN thể hiện ở chỗ:
 Nâng cao đƣợc nhận thức và trách nhiệm của ngƣời tham gia bảo hiểm, từ đó họ
sẽ có ý thức trong việc chấp hành và thực hiện tốt pháp luật.
 Dƣới sự điều tiết của pháp luật, mọi hoạt động trong xã hội đi vào một quỹ đạo
chung, góp phần đảm bảo trật tự an toàn xã hội.

SVTH: Trần Thị Trang – K46 TKKD

17


×