Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình trạm bơm tưới tây toàn, xã hương toàn, thị xã hương trà, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 79 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----  -----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH TRẠM BƠM TƯỚI TÂY TOÀN,
XÃ HƯƠNG TOÀN, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

TRẦN THỊ MỸ HẠNH

KHÓA HỌC: 2012 - 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----  -----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH TRẠM BƠM TƯỚI TÂY TOÀN,
XÃ HƯƠNG TOÀN, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Huế, 05/2016



Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Mỹ Hạnh
Lớp: K46C KHĐT
Khóa học: 2012 - 2016


Lời Cảm Ơn

Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS Hoàng Hữu
Hòa. Nhờ sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình của thầy ngay từ
những ngày chọn đề tài, tôi nhận được sự động viên từ phía
thầy cùng những kiến thức quý báu cho việc nghiên cứu đề tài.
Từ những nền tảng đó tôi mới có thể hoàn thành tốt khóa luận
tốt nghiệp của mình.
Đặc biệt, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô
giáo của Khoa Kinh tế và Phát triển, trường Đại học Kinh tế
Huế. Trong suốt thời gian còn ngồi trên ghế nhà trường, quý
thầy cô đã tận tâm truyền đạt những kiến thức chuyên ngành
để tôi có được vốn kiến thức tốt nhằm phục vụ cho việc học
tập và nghiên cứu.
Trải qua gần bốn tháng thực tập tại Ban Đầu tư và Xây
dựng thị xã Hương Trà, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện của Ban cũng như các anh chị ở các bộ phận.
Chính sự giúp đỡ của mọi người đã giúp tôi không những nắm
bắt được kiến thức thực tế cũng như các nghiệp vụ cần thiết
mà tôi còn hoàn thành tốt công tác nghiên cứu đề tài của mình.
Vì vậy, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới ban lãnh đạo cùng toàn
thể anh chị trong Ban Đầu tư và Xây dựng.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin cảm ơn bạn bè, người thân –

những người luôn ủng hộ, động viên và tạo điều kiện để cho
tôi có thể hoàn thành nghiên cứu này.
Cuối cùng, mặc dù đã cố gắng nỗ lực hết mình của bản thân
trong việc thực hiện luận văn này cũng không tránh khỏi
những thiếu sót, hạn chế. Kính mong sự góp ý và giúp đỡ của
các thầy, cô giáo và các bạn cùng khoa học để bài khóa luận
này hoàn thiện hơn.
SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh

Huế, tháng 5 năm 2016

i


Sinh viên thực hiện
Trần Thị Mỹ Hạnh

SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC ........................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU........................................................iv

DANH MỤC CÁC BẢNG ..............................................................................................v
CÁC ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ...............................................................................................vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .......................................................................................... vii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU
QUẢ ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................................................5
1.1. Lý luận chung về dự án đầu tư .................................................................................5
1.1.1. Hoạt động đầu tư ...................................................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư ................................................................................................5
1.1.1.2. Vai trò của hoạt động đầu tư đối với phát triển kinh tế xã hội ..........................5
1.1.1.3. Phân loại đầu tư .................................................................................................6
1.1.2. Dự án đầu tư ..........................................................................................................8
1.1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư ......................................................................................8
1.1.2.2. Phân loại dự án đầu tư........................................................................................9
1.1.2.3. Các giai đoạn của dự án đầu tư ........................................................................10
1.1.2.4. Các yêu cầu cơ bản của một dự án đầu tư .......................................................13
1.2. Phân tích hiệu quả dự án đầu tư .............................................................................14
1.2.1. Phân tích hiệu quả tài chính của dự án bằng phương pháp CBA ........................14
SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh

i



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

1.2.1.1. Giới thiệu về CBA ...........................................................................................14
1.2.1.2. Mục đích sử dụng.............................................................................................16
1.2.1.3. Phân loại...........................................................................................................16
1.2.1.4. Các bước thực hiện CBA .................................................................................17
1.2.1.5. Các chỉ tiêu phân tích kinh tế trong CBA ........................................................18
1.2.2. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án ......................................................20
1.2.3. Phân tích hiệu quả môi trường của dự án ............................................................21
1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển hệ thống lợi trên thế giới
và ở Việt Nam...............................................................................................................21
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển hệ thống thủy lợi của một số nước ................................21
1.3.2. Tình hình đầu tư phát triển hệ thống thủy lợi ở Việt Nam và tỉnh
Thừa Thiên Huế ….. ......................................................................................................23
Chương 2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH TRẠM BƠM TƯỚI TÂY TOÀN, XÃ HƯƠNG TOÀN, THỊ XÃ
HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ..............................................................25
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.................................................................................25
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................25
2.1.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................................25
2.1.1.2. Đặc điểm khí hậu, thời tiết ...............................................................................25
2.1.1.3. Tài nguyên đất..................................................................................................26
2.1.1.4. Tài nguyên nước ..............................................................................................27
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................................27
2.1.2.1. Đặc điểm dân cư và nguồn lao động ................................................................27
2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng xã hội.........................................................................................28
2.1.2.3. Tình hình tăng trưởng kinh tế ..........................................................................30
2.1.3. Đánh giá về điều kiện tự nhiên - điều kiện kinh tế xã hội ...................................31

2.1.3.1. Thuận lợi ..........................................................................................................31
2.1.3.2. Khó khăn ..........................................................................................................32
2.2. Phân tích tài chính dự án ........................................................................................32
2.2.1. Giới thiệu về dự án xây dựng công trình Trạm bơm tưới Tây Toàn ...................32
SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

2.2.1.1. Thông tin về dự án ...........................................................................................32
2.2.1.2. Mục tiêu của dự án ...........................................................................................33
2.2.1.3. Nội dung và quy mô đầu tư..............................................................................33
2.2.1.4. Sự cần thiết đầu tư của dự án ...........................................................................33
2.2.2. Phân tích tài chính dự án .....................................................................................33
2.2.2.1. Cở sở số liệu phân tích .....................................................................................33
2.2.2.2. Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án .............................................................42
2.2.2.3. Phân tích rủi ro dự án .......................................................................................50
2.3. Kết quả khảo sát đánh giá của người dân về ảnh hưởng của dự án .......................51
2.3.1. Thông tin chung về hộ điều tra ............................................................................51
2.3.2. Ảnh hưởng của dự án đến thu nhập người dân....................................................52
2.3.3. Ảnh hưởng của dự án đến đời sống người dân ....................................................53
2.4. Đánh giá chung về dự án Trạm bơm tưới Tây Toàn..............................................54
2.4.1. Kết quả đạt được từ dự án ...................................................................................54
2.4.2. Một số hạn chế của dự án ....................................................................................55
2.4.3. Nguyên nhân ........................................................................................................55
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ KHAI THÁC

CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HƯƠNG TOÀN.............56
3.1. Giải pháp chung ......................................................................................................56
3.2. Giải pháp cụ thể ......................................................................................................57
3.2.1. Giải pháp về nguồn nhân lực ..................................................................................57
3.2.2. Giải pháp giáo dục nâng cao ý thức cộng đồng...................................................57
3.2.3. Giải pháp về huy động vốn ..................................................................................58
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................59
1. Kết luận ......................................................................................................................59
2. Kiến nghị ...................................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................62
PHỤ LỤC 1 ....................................................................................................................1

SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

B/C

Tỷ lệ lợi ích – chi phí

CBA

Phương pháp phân tích lợi ích – chi phí


DN

Doanh nghiệp

FAO

Tổ chức Nông lương Liên hợp quốc

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

FPI

Đầu tư gián tiếp nước ngoài

HTX/NN

Hợp tác xã nông nghiệp

IRR

Hệ số hoàn vốn nội bộ

NPV

Giá trị hiện tại ròng

ODA


Viện trợ phát triển chính thức

ODF

Tài trợ phát triển chính thức

OECD

Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế

r

Tỷ suất chiết khấu

TCSĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

THCS

Trung học cơ sở


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất của xã Hương Toàn năm 2014 ................................26
Bảng 2.2. Tình hình dân số của xã Hương Toàn giai đoạn 2012-2014 .........................27
Bảng 2.3. Bảng tính tổng mức đầu tư của dự án Trạm bơm tưới Tây Toàn, xã Hương
Toàn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................34
Bảng 2.4. Chi phí thực hiện dự án Trạm bơm tưới Tây Toàn, xã Hương Toàn, thị xã
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................35
Bảng 2.5. So sánh chi phí công vận hành của Trạm bơm điện Tây Toàn so với Trạm
bơm dầu trước đây .......................................................................................36
Bảng 2.6. So sánh chi phí năng lượng Trạm bơm tưới Tây Toàn so với Trạm bơm dầu
trước đây ......................................................................................................37
Bảng 2.7. Chi phí bảo dưỡng thường xuyên Trạm bơm tưới Tây Toàn........................38

Bảng 2.8. Mức khung chi phí bảo dưỡng cho các loại công trình thủy lợi theo quy định
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn .............................................39
Bảng 2.9. Phân bổ chi phí theo vòng đời của dự án Trạm bơm tưới Tây Toàn ............39
Bảng 2.10. Chi phí trồng lúa/sào trước và sau khi có Trạm bơm tưới Tây Toàn .........43
Bảng 2.11. Hiệu quả kinh tế của hoạt động trồng lúa trước và sau dự án.....................44
Bảng 2.12. Lợi nhuận dự án mang lại cho hoạt động trồng lúa ....................................45
Bảng 2.13. Tổng hợp lợi ích dự án Trạm bơm Tây Toàn trong 30 năm sử dụng .........46
Bảng 2.14. Hiện giá lợi ích và chi phí của Trạm bơm tưới Tây Toàn trong 30 năm ....47
Bảng 2.15. Tổng hợp kết quả tính toán các chỉ tiêu kinh tế của dự án .........................49
Bảng 2.16. Phân tích độ nhạy dự án với sự thay đổi của tỷ suất chiết khấu r ...............50
Bảng 2.17. Thông tin chung về hộ điều tra ...................................................................51
Bảng 2.18. Thống kê ảnh hưởng của dự án đến thu nhập các hộ dân ...........................52
Bảng 2.19. Đánh giá của người dân về ảnh hưởng của dự án đến đời sống .................53

SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
CÁC ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1 tạ = 100 kg
1 ha = 10000 m2 = 20 sào
1 sào = 500 m2

SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh

vi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Đầu tư là chìa khóa trong chiến lược phát triển của mỗi quốc gia, một nền kinh tế
muốn giữ được tốc độ tăng trưởng nhanh nhất thiết phải đầu tư thỏa đáng. Điều đó
càng đúng với các quốc gia có xuất phát điểm thấp phát triển nền kinh tế từ nền nông
nghiệp lạc hậu. Nước ta với xuất phát điểm là phát triển từ nền nông nghiệp, độc canh
lúa nước, khoảng hơn 70% dân số sống và làm việc ở nông thôn. Vì vậy, để xây dựng
được một nền kinh tế nông nghiệp và phát triển mạnh mẽ như hiện nay, đưa Việt Nam
trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới chính là nhờ Đảng và
Nhà nước ta quan tâm đặc biệt và đầu tư vào hệ thống thủy lợi phục vụ cho sản xuất
nông nghiệp. Tuy nhiên, công tác thủy lợi đang đứng trước nhiều khó khăn và thách
thức. Nguồn nước ngày càng khan hiếm do tác động của biến đổi khí hậu và nước biển
dâng; tình trạng ô nhiễm nguồn nước ngày càng nghiêm trọng; thiên tai lũ lụt, hạn hán,
xâm nhập mặn xảy ra ngày càng khốc liệt; nhiều công trình thủy lợi chưa phát huy hết
tiềm năng và hiệu quả theo thiết kế,…điều này càng làm cho công tác thủy lợi phục vụ
sản xuất nông nghiệp đóng vài trò càng qua trọng hơn.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn trên việc lựa chọn đề tài “Phân tích hiệu quả dự
án đầu tư xây dựng công trình Trạm bơm tưới Tây Toàn, xã Hương Toàn, thị xã
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” vừa có ý nghĩa thực tiễn vừa có ý nghĩa khoa học.
Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội của dự án Trạm bơm tưới
Tây Toàn. Từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá về hiệu quả của dự án. Đề xuất
những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của dự án, mở rộng các công trình phục vụ
sản xuất nông nghiệp.
Phương pháp sử dụng trong nghiên cứu này bao gồm:
 Phương pháp thu thập dữ liệu

 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
 Phương pháp phân tích số liệu

SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Kết quả đạt được:
Qua quá trình nghiên cứu tôi nhận thấy rằng: “Dự án đầu tư xây dựng công trình
Trạm bơm tưới Tây Toàn, xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế”
đã mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người nông dân, góp phần cải thiện chất lượng
đời sống vật chất và tinh thần cho người dân, phù hợp với mục tiêu, chiến lược phát
triên của địa phương. Đồng thời, góp phần tăng cường cơ sở vật chất hạ tầng, thu hút
các dự án đầu tư khác vào địa phương, đặc biệt là thu hút sự đầu tư của các doanh
nghiệp, từ đó đảm bảo sự phát bền vững của địa phương.

SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nông nghiệp Việt Nam đóng vai trò và vị thế quan trọng trong quá trình phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước. Các thành tựu đạt được sau hơn 25 năm đổi mới
trong nông nghiệp đã được nhiều nước trên Thế giới thừa nhận. Từ một nước luôn
thiếu lương thực, nước ta đã trở thành một trong những nước dư thừa gạo để xuất
khẩu, trở thành một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam và góp
phần đóng góp rất lớn vào GDP của nước ta. Theo báo cáo của Tổ chức Hợp tác và
Phát triển kinh tế (OECD) và Tổ chức Nông lương Liên hợp quốc (FAO) nhận định,
đến năm 2022, Việt Nam vẫn tiếp tục là nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai trên thế giới
sau Thái Lan. Để đạt được những thành tựu to lớn đó Đảng và Nhà nước đã có nhiều
chủ trương, chính sách về phát triển thủy lợi, đặc biệt sau những ngày đất nước thống
nhất và những năm đổi mới.Việt Nam là một trong số các ít nước ở vùng Đông Nam Á
có hệ thống thủy lợi phát triển tương đối hoàn chỉnh, với hàng ngàn hệ thống công
trình thủy lợi lớn, vừa và nhỏ để cấp nước tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp,
nuôi trồng thủy sản và cung cấp nước phục vụ sinh hoạt và công nghiệp, phòng chống
lũ lụt, úng ngập, hạn hán góp phần bảo vệ môi trường.
Tuy vây, công tác thủy lợi đang đứng trước nhiều khó khăn và thách thức. Nguồn
nước ngày càng khan hiếm do tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng; tình
trạng ô nhiễm nguồn nước ngày càng nghiêm trọng; thiên tai lũ lụt, hạn hán, xâm nhập
mặn xảy ra ngày càng khốc liệt; nhiều công trình thủy lợi chưa phát huy hết tiềm năng
và hiệu quả theo thiết kế; cơ chế, chính sách trong lĩnh vực thủy lợi còn nhiều tồn tại,
bất cập, mang nặng tính bao cấp, chủ yếu trông chờ từ ngân sách Nhà nước; thiếu cơ chế
chính sách phù hợp để tạo động lực và phát huy sức mạnh của các thành phần kinh tế, tổ
chức xã hội và cộng đồng tham gia đầu tư và quản lý khai thác công trình thủy lợi.
Trong bối cảnh tái cơ cấu nền kinh tế và tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo định
hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, đòi hỏi công tác thủy lợi phải
có những thay đổi căn bản để đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp đa dạng
và hiện đại, đặc biệt trong giai đoạn cả nước đang triển khai xây dựng nông thôn mới.
SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh


1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Chính vì vây, các công trình thủy lợi đóng vai trò rất quan trong đối với nền nông
nghiệp ở nước ta.
Xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế gồm có 8 thôn, là xã
có dân số đông nhất thị xã. Nghề nghiệp chính của người dân địa phương đa số là
nông nghiệp, chủ yếu là trồng các loại cây ăn quả đặc sản, canh tác các loại rau màu
và trồng lúa nước 2 vụ, kết hợp với các ngành nghề thủ công truyền thống: nấu rượu
gạo, nghề làm gạch ngói, nghề bún,…Trên quy mô toàn xã Hương Toàn có 654ha đất
nông nghiệp, trong đó bao gồm đất trồng lúa, đất trồng màu và cây ăn quả nhưng chỉ
bố trí 7 trạm bơm bằng dầu. Các trạm bơm này do xây dựng đã lâu, năng lực trạm
bơm không đủ đáp ứng lượng nước cần thiết, công tác vận hành bất tiện nên các diện
tích ruộng lúa ở xa thường bị thiếu nước hoặc không kịp tiến độ theo dự kiến của lịch
mùa vụ gây ảnh hưởng xấu đến sản xuất nông nghiệp. Nhận thức được điều này, tỉnh
và địa phương đã tập trung nguồn vốn tiến hành thực hiện dự án xây dựng công trình
“Trạm bơm tưới Tây Toàn”, nhằm giải quyết vấn đề đáp ứng đầy đủ, kịp thời
lượng nước cần cho sản xuất nông nghiệp. Từ đó nâng cao sản lượng thu hoạch, nâng
cao năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất,… góp phần xây dựng nền một nông
nghiệp bền vững và đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững cho địa phương, của tỉnh
trong tương lai.
Tuy nhiên, thực tế cho thấy rằng, việc phát huy được hiệu quả của dự án không
phải là một việc đơn giản, phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó công tác quản lý vận
hành công trình đóng vai trò quan trọng. Bên cạnh đó, hiệu quả dự án được phản ánh
qua tính hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường. Trạm bơm tưới Tây Toàn được

xây dựng và đưa vào sử dụng đã được 6 năm.Xuất phát từ đó tôi đã chọn đề tài:
“Phân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình Trạm bơm tưới Tây
Toàn, xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận
đại học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn vềphân tích hiệu quả dự án đầu tư xây dựng;
- Phân tích hiệu quả dự án xây dựng công trình Trạm bơm tưới Tây Toàn, xã
Hương Toàn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế;
SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng dự án xây dựng
công trình Trạm bơm tưới Tây Toàn, xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa
Thiên Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các lợi ích, chi phí mà dự ánTrạm bơm tưới Tây
Toàn, xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế mang lại cho
người dân.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phạm vị thời gian: các số liệu nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài nằm
trong giai đoạn (2010 – 2015); đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả Trạm bơm Tây
Toàn đến năm 2020.

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Số liệu dự án Trạm bơm tưới Tây Toàn, xã Hương Toàn, thị xã
Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế được thu thập từ Ban Đầu tư và Xây dựng, Phòng
Tài chính - Kế hoạch của thị xã, UBND xã Hương Toàn, các tài liệu trên mạng
internet, sách tham khảo,…
- Số liệu sơ cấp: Trực tiếp tiếp xúc với người dân bằng phiếu điều tra đã được lập
sẵn. Bên cạnh đó, tiếp xúc với các lãnh đạo, các cán bộ liên quan để thu thập ý kiến,
các thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và thu thập hóa số liệu điều
tra theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Số liệu được xử lý, tính toán trong máy tính bằng phần mền excel.

SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

4.3. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp phân tích lợi ích - chi phí (CBA) được sử dụng để lượng hóa lợi
ích và chi phí của dư án Trạm bơm tưới Tây Toàn trong suốt vòng đời của dự án, từ đó
đánh giá được tính hiệu quả về kinh tế của dự án cũng như lợi ích mà dự án đem lại
cho người dân trên xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để đánh giá tính hiệu quả về kinh tếxã hội của dự án, cụ thể là khảo sát đánh giá mức độ ảnh hưởng của dự án đến người
dân được hưởng lợi từ dự án.

Ngoài các phương pháp trên đề tài nghiên cứu còn sử dụng một số phương pháp
khác như: phương pháp so sánh, phương pháp chuyên gia chuyên khảo, phương pháp
tham vấn ý kiến cộng đồng.

SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÂN TÍCH
HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Lý luận chung về dự án đầu tư
1.1.1. Hoạt động đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư
Đầu tư có thể được hiểu theo các góc độ khác nhau như góc độ nguồn lực, góc độ
tài chính, và góc độ tiêu dùng.
Góc độ nguồn lực: Đầu tư là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực vào một hoạt
động nào đó nhằm đem lại mục đích, mục tiêu của chủ đầu tư trong tương lai.
Góc độ tài chính: Đầu tư là một chuỗi các hoạt động chi tiêu để chủ đầu tư nhận
về một chuỗi các dòng thu nhằm hoàn vốn và sinh lời.
Góc độ tiêu dùng: Đầu tư là sự hy sinh hay hạn chế mức tiêu dùng hiện tại để thu
về một mức tiêu dùng cao hơn trong tương lai.
Hiện nay, cách hiểu thông dụng về hoạt động đầu tư là:
“ Hoạt động đầu tư nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành
các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương

lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ để đạt được các kết quả đó”.
Nguồn lực đó có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ.
Kết quả đó có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính (tiền vốn), tài sản vật chất
(nhà máy, đường xá, các của cải vật chất khác,…), tài sản trí tuệ (trình độ văn hóa,
chuyên môn, khoa học kỹ thuật…) và nguồn lực có đủ điều kiện để làm việc với năng
suất cao hơn trong nền sản xuất xã hội.
1.1.1.2. Vai trò của hoạt động đầu tư đối với phát triển kinh tế xã hội
Hoạt động đầu tư là quá trình sử dụng vốn đầu tư nhằm duy trì tiềm lực sẵn có
hoặc tạo ra tiềm lực lớn hơn cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt đời sống.
Đối với nền kinh tế, hoạt động đầu tư là hoạt động nhằm tạo ra và duy trì hoạt
động của các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế.

SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, hoạt động đầu tư là một bộ phận
trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm cơ sở vật chất mới, duy trì hoạt
động của các cơ sở vật chất hiện có và vì thế là điều kiện để phát triển sản xuất kinh
doanh dịch vụ của các doanh nghiệp.
Mối quan hệ giữa đầu tư và tốc độ tăng trưởng kinh tế
Theo lý thuyết của John Maynard Keynes, trong hàm tổng cầu thì đầu tư là một
thành phần của tổng cầu. Hàm tổng cầu có dạng như sau:
Y= C + I + G + X – M
Trong đó: Y là sản lượng hay thu nhập quốc dân

C là tiêu dùng của dân cư
I là đầu tư của xã hội
G là chi tiêu của chính phủ
X là xuất khẩu
M là nhập khẩu.
1.1.1.3. Phân loại đầu tư
 Theo bản chất của các đối tượng đầu tư
Hoạt động đầu tư bao gồm:
Đầu tư cho các đối tượng vật chất: nhà máy, máy móc, thiết bị,…
Đầu tư cho các đối tượng tài chính: cổ phiếu, trái phiếu, các loại chứng
khoán khác,…
Đầu tư cho các đối tượng phi vật chất: đầu tư tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực
như đào tạo, nghiên cứu khoa học, y tế,…
Đầu tư vật chất giúp tăng trưởng kinh tế, đầu tư tài chính thu hút nguồn lực cho
đầu tư vật chất, đầu tư trí tuệ và nguồn nhân lực đảm bảo đầu tư vật chất tiến hành
thuận lợi và đạt hiệu qủa kinh tế - xã hội cao.
 Theo cơ cấu tái sản xuất
Hoạt động đầu tư bao gồm:
Đầu tư theo chiều rộng là hình thức mở rộng quy mô, tăng sản lượng, tạo ra tài
sản mới cho nền kinh tế, nhưng năng suất lao động và kĩ thuật không đổi. Với đặc

SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa


điểm vốn lớn, thời gian đầu tư và thu hồi vốn lâu, kĩ thuật phức tạp, chịu tác động của
nhiều yếu tố, do đó có độ mạo hiểm cao.
Đầu tư theo chiều sâu không mở rộng quy mô, tăng sản lượng hay tạo mới tài sản
cho nền kinh tế nhưng năng suất lao động tăng, giá thành sản phẩm giảm nhờ áp dụng
tiến bộ KHKT nâng cao hiệu quả đầu tư. Với đặc điểm vốn không lớn, thời gian thực
hiện đầu tư ngắn đồng thời độ mạo hiểm thấp hơn so với đầu tư theo chiều rộng.
 Theo lĩnh vực hoạt động trong xã hội của các kết quả đầu tư
Hoạt động đầu tư bao gồm:
Đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh
Đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật
Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.
 Theo đặc điểm hoạt động của các kết quả đầu tư
Hoạt động đầu tư bao gồm:
Đầu tư cơ bản nhằm tái sản xuất các TSCĐ, là loại đầu tư dài hạn, quá trình thực
hiện đầu tư phức tạp, đòi hỏi vốn lớn, thời gian thu hồi vốn lâu (đối với các hoạt động
đầu tư có khả năng thu hồi vốn).
Đầu tư vận hành nhằm tạo ra các TSLĐ cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch
vụ mới hình thành, tăng thêm TSLĐ cho các cơ sở hiện có. Loại đầu tư này chiếm tỷ
trọng nhỏ trong tổng vốn đầu tư, quá trình thực hiện đầu tư không phức tạp và có khả
năng thu hồi vốn nhanh.
 Theo giai đoạn hoạt động của các kết quả đầu tư trong quá trình tái sản xuất
xã hội
Hoạt động đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh bao gồm:
Đầu tư thương mại
Đầu tư sản xuất kinh doanh.
 Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng để thu hồi vốn đầu tư đã bỏ ra
của các kết quả đầu tư
Hoạt động đầu tư bao gồm:
Đầu tư ngắn hạn: ≤ 1 năm (như đầu tư thương mại)
Đầu tư trung hạn: từ 1 năm đến dưới 5 năm

SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Đầu tư dài hạn: ≥ 5 năm (như đầu tư sản xuất, đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật,
xây dựng cơ sở hạ tầng…).
 Theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư
Hoạt động đầu tư bao gồm:
- Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư mà người bỏ vốn không trực tiếp tham gia
điều hành quản lý quá trình thực hiện và vận hành các kết quả đầu tư. Người có vốn
thông qua các tổ chức tài chính trung gian để đầu tư phát triển như cho vay; mua bán
các chứng chỉ có giá như cổ phiếu, trái phiếu,… FPI; ODA;…
- Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư mà người bỏ vốn trực tiếp tham gia quản lý
điều hành quá trình thực hiện và vận hành các kết quả đầu tư như FDI.
 Theo nguồn vốn đầu tư trên phạm vi quốc
Hoạt động đầu tư bao gồm:
Đầu tư bằng nguồn vốn trong nước bao gồm hoạt động đầu tư được tài trợ từ
nguồn vốn tích lũy của ngân sách (vốn ngân sách Nhà nước; vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước, do Nhà nước bảo lãnh), vốn tích lũy và huy động của DN, tiềm
tiết kiệm của dân cư.
Đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài bao gồm hoạt động đầu tư được thực hiện
bằng các nguồn vốn đầu tư gián tiếp và trực tiếp ngước ngoài.
 Theo chủ thể đầu tư
Hoạt động đầu tư bao gồm:
Đâu tư của Nhà nước

Đầu tư của DN
Đầu tư của các cá nhân, hộ gia đình.
 Theo vùng lãnh thổ
Hoạt động đầu tư được chia thành đầu tư phát triển của các vùng lãnh thổ, các
vùng kinh tế trọng điểm, đầu tư phát triển khu vực thành thị và nông thôn,…
1.1.2. Dự án đầu tư
1.1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư
Dự án đầu tư được xem xét trên nhiều góc độ. Về mặt hình thức, dự án đầu tư là
một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết, có hệ thống các hoạt động và chi phí
theo một kế hoạch để đạt được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

Theo góc độ quan lý, dự án đầu tư là công cụ hoạch định việc sử dụng vốn, vật
tư, lao động để tạo ra các kết quả kinh tế tài chính trong một thời gian dài.
Trên góc độ kế hoạch hóa, dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết
của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội, làm tiền đề
cho các quyết định đầu tư và tài trợ.
Xét về mặt nội dung, dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với
nhau được kế hoạch hóa nhằm đạt được mục tiêu đã định bằng việc tạo ra các kết quả
cụ thể trong một thời gian nhất định, thông qua việc sử dụng nguồn lực xác định.
Theo luật đầu tư năm 2005 (Luật số 59/2005/QH11) giải thích “Dự án đầu tư là
tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa
bàn cụ thể, trong khoảng thời gian nhất định”.

Nhìn chung, dự án đầu tư có thể định nghĩa “Là tổng thể các hoạt động với các
nguồn lực và chi phí cần thiết được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với qui trình,
thời gian và địa điểm xác định nhằm đạt được mục tiêu đã xác định trước”
1.1.2.2. Phân loại dự án đầu tư
 Căn cứ vào qui mô tính chất
Dự án đầu tư được chia làm 3 nhóm:
- Nhóm A
- Nhóm B
- Nhóm C
 Căn cứ vào lĩnh vực đầu tư
- Dự án thuộc nhóm công nghiệp
- Dự án thuộc nhóm nông nghiệp
- Dự án thuộc nhóm dịch vụ
 Căn cứ vào trình tự lập và trình duyệt dự án đầu tư
- Dự án tiền khả thi
- Dự án khả thi
 Căn cứ theo cơ cấu tái sản xuất
- Dự án đầu tư theo chiều rộng
- Dự án đầu tư theo chiều sâu
SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

 Căn cứ theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng để thu hồi vốn đã bỏ ra
- Dự án đầu tư ngắn hạn

- Dự án đầu tư dài hạn
 Căn cứ theo nguồn vốn
- Dự án đầu tư có vốn huy động từ trong nước
- Dự án đầu tư có vốn huy động từ nước ngoài
 Căn cứ theo vùng lãnh thổ
1.1.2.3. Các giai đoạn của dự án đầu tư
a. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
 Nghiên cứu cơ hôi đầu tư
Nghiên cứu cơ hội đầu tư là giai đoạn hình thành dự án và là bước nghiên cứu,
phát hiện, đánh giá khả năng thực hiện các cơ hội đầu tư thông qua việc xác định sơ bộ
mục tiêu và sự cần thiết phải đầu tư. Chủ đầu tư cần phải khảo sát và nghiên cứu tất cả
các cơ hội đầu tư có thể có của dự án tương lai và thông qua quyết định đầu tư. Quá
trình này đòi hỏi phân tích tổng thể để nhận định các phương án đầu tư khả thi, đánh giá
các khoản chi phí ban đầu, xác định những đặc điểm riêng của dự án và kết hợp với trực
giác nghề nghiệp, chủ đầu tư ra quyết định đầu tư. Giai đoạn tiền đầu tư được kết thúc
bằng quyết định cuối cùng về đầu tư bởi các nhà đầu tư hoặc các định chế tài chính.
Công việc nghiên cứu cơ hội đầu tư là công việc quan trọng nhất, nó dẫn đến đầu
tư và tính khả thi của việc đầu tư.
 Nghiên cứu tiền khả thi
Đây là bước nghiên cứu tiếp theo của cơ hội đầu tư có nhiều triển vọng đã được
lựa chọn có qui mô lớn, phức tạp về mặt kĩ thuật. Đối với các dự án có qui mô nhỏ,
không phức tạp về mặt kĩ thuật và triển vọng đem lại hiệu quả rõ ràng thì có thể bỏ qua
giai đoạn này.
Nội dung của nghiên cứu tiền khả thi bao gồm:
- Nghiên cứu các báo cáo kinh tế kĩ thuật về cơ hội đầu tư để lựa chọn cơ hội đầu
tư thích hợp nhất.
- Trên cơ sở cơ hội đầu tư đã được lựa chọn tiến hành lập dự án khả thi.

SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh


10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

 Nghiên cứu khả thi
Đây là giai đoạn cuối cùng để sàng lọc và lựa chọn cơ hội đầu tư khả thi nhất,
hiệu quả nhất hoàn thành văn bản dự án để trình cấp có thẩm quyền thẩm định.
 Thẩm định dự án
Tùy theo qui mô của dự án mà Nhà nước có phân cấp cho hội đồng thẩm định
của bộ, ngành và địa phương tiến hành thẩm định.
Đặc điểm của giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư xuất hiện từ khi có ý định đầu tư. Một ý định đầu tư
xuất hiện bằng các nguồn lực tiềm năng, cơ hội thách thức mới trên thị trường.
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư là giai đoạn đầu tiên tạo tiền đề và quyết định sự
thành công hay thất bại ở hai giai đoạn sau.
- Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư vấn đề chất lượng và chính xác của các kết quả
nghiên cứu, tính toán và dự toán là quan trọng nhất, đặc biệt là các yếu tố tài chính,
kinh tế, kĩ thuật, thị trường, môi trường,…đối với dự án qui mô lớn về vốn đầu tư.
- Tổng chi phí của giai đoạn này chiếm từ 0,5-15% vốn đầu tư của dự án.
- Thời gian hoàn thành của một dự án liên quan đến các yếu tố: quy mô của dự án
và các đối tác có liên quan như chủ đầu tư, cơ quan tư vấn và các cấp có thẩm quyền.
b. Giai đoạn thực hiện đầu tư
 Hoàn tất các thủ tục để triển khai thực hiện dự án
Xin giao hoặc thuê đất, giấy phép khai thác tài nguyên và các loại giấy phép khác
nếu có. Chuẩn bị mặt bằng cho dự án: đền bù giải phóng mặt bằng, thực hiện kế hoạch
tái định cư và phục hồi.
 Thiết kế và lập dự toán thi công, xây lắp công trình

Tiến hành khảo sát, thiết kế công trình, thẩm định phê duyệt thiết kế và tổng dự
toán. Việc lập tổng dự toán ở bất kì quy mô nào được coi là khó hiểu và khó có thể
tránh trường hợp bội chi. Nhưng thực tế tổng dự toán chỉ là một bảng ước tính và đơn
thuần chỉ là một trong những công cụ quản lý dự án. Có thể tính được tổng dự toán
đúng nhất dựa trên cơ sở một lịch trình vận động hợp lý các nguồn lực đã biết và
những kì vọng thuộc về năng lực công tác quản lý.

SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

 Thi công, xây lắp công trình
Tổ chức đấu thầu chọn nhà thầu và cung cấp dịch vụ, kí hợp đồng với bên nhận
thầu, thực hiện thi công lắp đặt công trình mới.
 Vận hành thử và nghiệm thu
Hoàn thành công trình dự án, vận hành thử, nghiệm thu bàn giao và kết thúc
công việc.
Đặc điểm của giai đoạn thực hiện đầu tư:
Giai đoạn này vấn đề thời gian là quan trọng hơn cả. Ở giai đoạn này, 85-99,5%
vốn đầu tư của dự án được chi ra nằm khê đọng trong suốt những năm thực hiện đầu
tư. Đây là những năm vốn không sinh lời. Thời gian thực hiện đầu tư càng kéo dài
càng ứ đọng vốn, tổn thất càng lớn. Kèm theo những tổn thất do thời tiết gây ra đối với
vật tư thiết bị chưa được thi công, đối với các công trình đang xây dựng dở dang. Thời
gian thực hiện đầu tư phụ thuộc vào công tác chuẩn bị, vào việc quản lý của quá trình
đầu tư, quản lý quá trình thực hiện những hoạt động khác có liên quan trực tiếp đến

các kết quả của quá trình thực hiện đầu tư đã được xem xét trong dự án đầu tư.
c. Giai đoạn kết thúc đầu tư
Kể từ khi công trình được bàn giao và đưa vào sử dụng, công trình được vận
hành ở công suất khác nhau và đạt đến công suất tối ưu.
Đặc điểm của giai đoạn kết thúc đầu tư:
Thời gian đầu của giai đoạn này công suất dự án chỉ được thực hiện được 1 phần
của công suất thiết kế do sản phẩm đưa ra thị trường càn thời gian để thị trường biết
đến. Sau khi thực hiện các chương trình tiếp thị và sản phẩm đã có danh tiếng trên thị
trường có thể sản xuất với công suất ở mức cao. Thời gian sử dụng máy móc cùng với
thời gian tồn tại sản phẩm trên thị trường dẫn đến công suất của dự án giảm dần và bắt
đầu tiến hành thanh lý.
Đây là giai đoạn công trình dự án đầu tư cho sản phẩm và dịch vụ. Vận hành các
kết quả của giai đoạn này nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của dự án. Nếu các kết
quả do giai đoạn này tạo ra đảm bảo tính đồng bộ, giá thành thấp, chất lượng tốt, đúng
tiến độ, tại địa điểm thích hợp, với qui mô tối ưu thì hiệu quả hoạt động các kết quả
này và mục tiêu của dự án chỉ phụ thuộc vào quá trình tổ chức quản lý hoạt động các
SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Hoàng Hữu Hòa

kết quả đầu tư. Khi công suất của dự án giảm, máy móc thiết bị đã dần hết hạn sử
dụng, tiêu thụ sản phẩm bị hạn chế, cần phải xác định thời điểm thanh lý dự án và
nghiên cứu cơ hội đầu tư mới.
1.1.2.4. Các yêu cầu cơ bản của một dự án đầu tư
a. Tính hợp tác

Dự án phải phù hợp với các kế hoạch kinh tế xã hội theo các cấp Trưng Ương và
địa phương. Mục tiêu của các kế hoạch kinh tế xã hội nhằm định hướng đầu tư đối với
dự án với nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước hay cả dự án tư nhân.
b. Tính pháp lý
Dự án cần có cơ sở pháp lý vững chắc nghĩa là dự án phải chứa đựng các nội
dung phù hợp với chính sách pháp luật của Nhà nước. Vì vậy, người nghiên cứu dự án
phải nghiên cứu kỹ chủ trương chính sách của Nhà nước và các văn bản pháp quy có
liên quan đến hoạt động đầu tư. Dự án được thực hiện hay không phụ thuộc vào cơ
quan Nhà nước cấp phép đầu tư. Tùy từng chủng loại của dự án có những dự án có quy
định cụ thể như gây ô nhiễm môi trường, văn hóa, quốc phòng không cấp phép đầu tư.
Các quy định liên quan có thể như:
- Quy định tài chính liên quan đến định mức xây dựng cơ bản.
- Quy định về chất lượng của các thông tin, sản phẩm dự án
- Quy định bảo vệ môi trường.
c. Tính khoa học
Các dữ liệu phải bảo đảm tính chính xác, các phương pháp tính toán trong quá
trình lập dự án phải đảm bảo cơ sở khoa học. Các thông tin lấy được trên thị trường
phải đảm bảo có tính chính xác cao. Quá trình xây dựng dự án phải được nghiên cứu tỉ
mỉ, kỹ càng, tính toán chính xác từng nội dung của dư án. Đặc biệt đối với từng nội
dung phức tạp như phân tích khía cạnh tài chính, kỹ thuật,…cần có sự tư vấn của các
cơ quan chuyên môn trong quá trình soạn thảo dự án.
d. Tính thực tiễn
Dự án được lựa chọn phải phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng thực hiện
được trong điều kiện cụ thể của DN và địa phương.

SVTH: Trần Thị Mỹ Hạnh

13



×