Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Giải pháp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.43 KB, 74 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ

H

XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH

IN

NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện

Giảng viên hướng dẫn

Nguyễn Châu Quỳnh Trang
Lớp: K43B KHĐT
Niên khóa: 2009-2013

Huế, 05/2013

ThS. Hồ Tú Linh


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Giải pháp quản lý vốn đầu
tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế” em đã

Ế

nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của các cô chú tại cơ quan thực tập, các thầy

U

cô trong trường Đại Học Kinh Tế Huế và đặc biệt là cô giáo hướng dẫn ThS. Hồ Tú




Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến:

́H

Linh.

 Các thầy cô trong trường Đại Học Kinh Tế - Huế đã tận tình giảng dạy cho em

H

trong suốt thời gian học tập ở trường, giúp em trang bị những kiến thức cần thiết cho

IN

việc hoàn thành khóa luận cũng như cho nghề nghiệp tương lai. Đặc biệt là cô giáo

K

ThS. Hồ Tú Linh đã tận tình hướng dẫn cho em trong suốt thời gian làm bài khóa luận.

̣C

 Chú Nguyễn Hữu Long, Trưởng phòng Phòng Đầu tư phát triển, Sở KH & ĐT

O

tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo mọi điều kiện và giúp đỡ cho em trong suốt thời gian thực


̣I H

tập.

 Toàn thể các cô chú tại Sở KH & ĐT tỉnh Thừa Thiên Huế đã nhiệt tình đóng

Đ
A

góp ý kiến giúp em hoàn thành tốt đề tài khóa luận.
 Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể bạn bè và gia đình đã luôn động

viên, khuyến khích em trong suốt thời gian học tập cũng như thời gian thực tập để
hoàn thành tốt bài khóa luận tôt nghiệp của mình.

Huế, ngày 11 tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Châu Quỳnh Trang


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI

Ế


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1

U

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................3

́H

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN



SÁCH NHÀ NƯỚC .......................................................................................................4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN.................................................................................................4

H

1.1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản...........................................................................4

IN

1.1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư và vốn đầu tư xây dựng cơ bản ............................4

K

1.1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư XDCB từ NSNN .............................................6
1.1.2. Nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB .............................................................7


̣C

1.1.3. Nội dung của vốn đầu tư XDCB ....................................................................8

O

1.1.4. Phân loại vốn đầu tư XDCB ...........................................................................9

̣I H

1.1.5. Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ NSNN ......................................................11
1.1.6. Đặc điểm và phân loại chi NSNN cho hoạt động đầu tư XDCB..................13

Đ
A

1.1.7. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ......................14
1.1.7.1. Chủ thể quản lý và đối tượng quản lý ....................................................14
1.1.7.2. Những yêu cầu và nội dung đặt ra trong quản lý vốn đầu tư XDCB. ....15
1.1.7.3. Nguyên tắc cấp phát vốn đầu tư XDCB từ NSNN.................................17
1.1.7.4. Nhân tố ảnh hưởng đến kết quả quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN......20

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN...........................................................................................23
1.2.1. Giới thiệu chung về tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................................23
1.2.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................23
1.2.1.2. Điều kiện tự nhiên..................................................................................23
1.2.1.3. Giao thông .............................................................................................25


1.2.1.4. Dân số và lao động.................................................................................25

1.2.1.5. Tài nguyên thiên nhiên. .........................................................................26
1.2.1.6. Đặc điểm kinh tế - xã hội.......................................................................27
1.2.2. Khái quát tình hình nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế............................................................................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
GIAI ĐOẠN 2009 - 2012 .............................................................................................33

U

Ế

2.1. Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên

́H

địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2012 ..........................................33
2.1.1. Công tác tổ chức bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước



trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.................................................................33
2.1.1.1. Bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN theo nguồn vốn đầu tư ...33

H

2.1.1.2. Bộ máy quản lý và sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN .....................34

IN


2.1.2. Triển khai thực hiện cơ chế chính sách trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ................................................35

K

2.1.3. Phân bổ kế hoạch vốn và thực hiện các kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ

̣C

NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.....................................................37

O

2.1.4. Thực trạng kiểm tra, giám sát quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa

̣I H

bàn tỉnh Thừa Thiên Huế..............................................................................43
2.1.5. Đánh giá chung về tình hình quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa

Đ
A

bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2012..........................................44
2.1.5.1. Một số kết quả đạt được trong quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2012 .............................44

2.1.5.2. Một số hạn chế, trở ngại trong quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................45
CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG

QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 ................48
3.1. Phương hướng phát triển KTXH tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015 ..48
3.1.1. Chỉ tiêu về kinh tế.........................................................................................48


3.1.2. Chỉ tiêu xã hội ..............................................................................................49
3.1.3. Định hướng phát triển...................................................................................49
3.1.3.1.Các ngành dịch vụ...................................................................................49
3.1.3.2. Sản xuất công nghiệp, xây dựng ............................................................49
3.1.3.3. Nông nghiệp...........................................................................................49
3.1.3.4. Xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật.........................................................50
3.2. Các quan điểm sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bản tỉnh
Thừa Thiên Huế ..................................................................................................52

U

Ế

3.3. Phương hướng hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh

́H

Thừa Thiên Huế ..................................................................................................52
3.4. Nhu cầu vốn đầu tư xây dụng cơ bản cho phát triển KTXH giai đoạn



2013 - 2015 .........................................................................................................53
3.5. Các giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân


H

sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015...........56

IN

3.5.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý, sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế..............................................................................57

K

3.5.2. Hoàn thiện thể chế, chính sách quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa

̣C

bàn tỉnh Thừa Thiên Huế..............................................................................59

O

3.5.3. Hoàn thiện các khâu trong quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN

̣I H

trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.................................................................60
3.5.4. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN

Đ
A


trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.................................................................61
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................63
1. KẾT LUẬN............................................................................................................63
2. KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................65


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Xây dựng cơ bản

NSNN

Ngân sách Nhà nước

KTXH

Kinh tế xã hội

NSTW

Ngân sách Trung ương

NSĐP

Ngân sách địa phương

DADT

Dự án đầu tư


KHĐT

Kế hoạch đầu tư

QLDA

Quản lý dự án

Sở LĐ & TBXH

Sở Lao Động & Thương binh Xã hội

Sở GD&ĐT

Sở Giáo dục & Đào tạo

KBNN

Kho bạc Nhà nước

U

́H



H

IN


Chương trình mục tiêu

K

CTMT

O

̣C

ĐTPT
GTVT

Ế

XDCB

̣I H

KHCN

Đầu tư phát triển
Giao thông vận tải
Khoa học công nghệ
Thể dục thể thao

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp




Lao động

HĐND

Hội đồng Nhân dân

GPMB

Giải phóng mặt bằng

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

Đ
A

TDTT


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ,
Trang
 SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1

Phân bổ vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.....................................................................................38

Vị trí địa lý tỉnh Thừa Thiên Huế ..........................................................23

Ế

BẢN ĐỒ

Tốc độ tăng trưởng GDP theo lĩnh vực của tỉnh Thừa Thiên Huế

́H

Biểu đồ 1.1.

U

 BIỂU ĐỒ

giai đoạn 2009 - 2012 ............................................................................29
Tỷ trọng vốn TH/KH qua 3 năm cho 3 loại vốn chính ..........................41

Biểu đồ 2.2.

Tỷ lệ giải ngân vốn của các chương trình mục tiêu tại tỉnh



Biểu đồ 2.1.

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H

Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 - 2012 .................................................42


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1. Tình hình dân số và lao động tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2009 - 2012 ................................................................................................26
Bảng 1.2. Tốc độ tăng trưởng GDP của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2009 - 2012 ................................................................................................28

Ế

Bảng 1.3. Vốn thu hút đầu tư vào XDCB tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn

U

2009 - 2012 ................................................................................................31


́H

Bảng 2.1. Thống kê một số văn bản pháp quy về tiến độ triển khai, thực hiện



quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN..........................................................36
Bảng 2.2. Tình hình thực hiện giải ngân kế hoạch vốn đầu tư XDCB tại tỉnh

H

Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 - 2012 .....................................................40

IN

Bảng 2.3. Tỷ lệ vốn ngân sách tỉnh dành cho XDCB tập trung tại tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 - 2012 .....................................................42

K

Bảng 3.1. Tổng hợp một số chỉ tiêu kinh tế dự kiến của tỉnh Thừa Thiên Huế

̣C

giai đoạn 2013 - 2015.................................................................................48

O

Bảng 3.2. Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư XDCB của tỉnh Thừa Thiên Huế


Đ
A

̣I H

giai đoạn 2013 - 2015.................................................................................54


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Thông qua việc làm rõ lý luận cơ bản về về hoạt động đầu tư, vốn đầu tư XDCB
và hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, tìm hiểu tình hình quản lý vốn đầu
tư XDCB từ NSNN, đề tài “Giải pháp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế” đã đưa ra những đề xuất định
hướng, giải pháp nhằm tăng cường hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên
địa bàn tỉnh giai đoạn 2009 - 2012.

Ế

Đề tài đã sử dụng nguồn số liệu chủ yếu từ các tài liệu tổng hợp theo các báo cáo,

U

nguồn dữ liệu thống kê của Sở Kế Hoạch & Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế. Ngoài ra, đề

́H

tài còn sử dụng các nguồn dữ liệu khác như: dữ liệu thống kê từ các cơ quan chức năng
liên quan: Trung ương và tỉnh Thừa Thiên Huế, website chính thức của tỉnh Thừa




Thiên Huế

Các phương pháp chủ yếu được sử dụng trong đề tài này để có thể đưa ra các kết

H

quả nghiên cứu: phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, tiếp cận thực tế, thu thập

IN

thông tin, số liệu trên sách báo, internet, so sánh, đối chiếu, đánh giá...
Bố cục đề tài ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, phần nội dung được chia làm 3 chương

K

Chương 1: Cơ sở khoa học về vốn đầu tư xây dựng cơ bản và hoạt động quản

̣C

lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước

O

Đưa ra hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến vốn đầu tư XDCB và

̣I H

hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh
Chương 2: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách


Đ
A

Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Khái quát các đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của địa bàn nghiên cứu, tìm hiểu

thực trạng và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc tăng cường hoạt động quản lý
vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương 3: Những giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Dựa trên phương hướng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế, nhu cầu
vốn đầu XDCB cho phát triển KTXH giai đoạn 2013 - 2015 và những kết quả đạt được,
tồn tại và hạn chế, để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2013 - 2015,
đáp ứng nhu cầu và mục tiêu phát triển trong thời gian tới.


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học: 2009 - 2013

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ ngân sách Nhà nước (NSNN) là một
nguồn lực tài chính hết sức quan trọng của quốc gia đối với phát triển kinh tế xã hội
(KTXH) của cả nước cũng như từng địa phương. Nguồn vốn này không những góp
phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà còn có tính định

Ế


hướng đầu tư, góp phần quan trọng vào việc thực hiện những vấn đề xã hội, bảo vệ

U

môi truờng. Do có vai trò quan trọng như vậy nên từ lâu, quản lý vốn đầu tư XDCB từ

́H

NSNN đã được chú trọng đặc biệt.



Cũng như trong cả nước, việc quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế được chú trọng. Các cấp chính quyền tỉnh trên địa bàn đã có

H

nhiều nỗ lực trong việc triển khai thực hiện cơ chế chính sách chung, cải tiến quy

IN

trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra.
Những nỗ lực không mệt mỏi đó đã góp phần quan trọng vào việc sử dụng nguồn vốn

K

này đúng mục đích, đúng luật và có hiệu quả cao, kịp thời phát hiện những khoản chi

̣C


đầu tư XDCB sai mục đích, sai nguyên tắc, vi phạm quy trình, sai định mức chi tiêu...,

O

góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu từ XDCB từ NSNN

̣I H

theo nhiệm vụ được giao.

Tuy vậy, cũng như tình hình chung trong cả nước, công tác quản lý vốn đầu tư

Đ
A

XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế còn nhiều bất cập trong
nhiều nội dung và ở tất cả các khâu từ cấp phát, sử dụng và thanh toán vốn đầu tư…
Vì vậy, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN còn hạn chế. Tình trạng thất
thoát, lãng phí vốn đầu tư XDCB từ NSNN vẫn còn nhiều.
Trong điều kiện cả nước đang đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới quản lý chi
tiêu công, thực hành tiết kiệm và chống thất thoát, lãng phí thì việc hoàn thiện quản lý
chi tiêu công nói chung và quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN đang đặt ra rất bức
xúc. Việc tìm kiếm những giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là
vấn đề rất cấp thiết. Đó cũng là lí do tôi lựa chọn đề tài: " Giải pháp quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ".

1



Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học: 2009 - 2013

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
- Tìm hiểu các vấn đề lý luận về hoạt động đầu tư, vốn đầu tư XDCB và hoạt
động quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đánh giá tình hình sử dụng vốn đầu tư XDCB và công tác quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2012.
- Đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện cơ chế quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm đáp ứng nhu cầu và mục tiêu phát triển

Ế

kinh tế trong giai đoạn 2013 - 2015

U

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

́H

3.1. Phương pháp thu thập số liệu



Nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp: được thu thập từ các báo cáo tổng kết tình
hình thực hiện vốn đầu tư XDCB từ NSNN hàng năm từ 2009 đến 2012 của Sở KH &

H


ĐT tỉnh Thừa Thiên Huế, sách, báo chuyên ngành, Website tỉnh Thừa Thiên Huế và

IN

các Website khác… Số liệu thứ cấp này cung cấp các thông tin nhằm khái quát đặc

từ NSNN trên địa bàn tỉnh.

K

điểm tự nhiên, KTXH tỉnh Thừa Thiên Huế và thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB

̣C

3.2. Phương pháp phân tích

O

Vận dụng các phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế để phân tích

̣I H

đánh giá thực trạng hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế. Sử dụng các phương pháp hệ thống và phương pháp khác để đánh

Đ
A

giá thực trạng, những tồn tại và những nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động quản lý

vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh, làm cơ sở cho việc đề xuất các nhóm
giải pháp góp phần tăng cường hoạt động quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Tất cả các phương pháp trên đều dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện
chứng và phương pháp tiếp cận lịch sử cụ thể.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về quản
lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh.

2


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học: 2009 - 2013

Phạm vi nghiên cứu đề tài chủ yếu tập trung làm rõ những nội dung cơ bản của
quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Việc nghiên
cứu những vấn đề quản lý vốn đầu tư XDCB đặt trong điều kiện triển khai thực hiện
pháp luật, chính sách tài chính hiện nay. Việc đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư
XDCB chủ yếu trong giai đoạn 2009 - 2012. Việc đề xuất giải pháp đổi mới quản lý
vốn đầu tư XDCB từ NSNN trong giai đoạn 2013 - 2015.
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN

Ế

Ngoài phần mở bài và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, mục lục, danh mục

U


các từ viết tắt. Luận văn được chia làm 3 chương:

vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước

́H

Chương 1: Cơ sở khoa học về vốn đầu tư xây dựng cơ bản và hoạt động quản lý



Chương 2: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009 - 2012

H

Chương 3: Những giải pháp nhằm tăng cường hoạt động quản lý vốn đầu tư xây

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

3


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học: 2009 - 2013

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư và vốn đầu tư xây dựng cơ bản

U

Vốn đầu tư

Ế

1.1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản

́H

Vốn đầu tư: Là tiền tích luỹ của xã hội của các cơ sở, dịch vụ, là vốn huy động của




dân và vốn huy động từ các nguồn khác, được đưa vào sử dụng trong quá trình tái sản
xuất xã hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo tiềm lực mới cho nền sản xuất xã hội.

H

Vốn đầu tư là một chỉ tiêu trong kế hoạch Nhà nước về xây dựng cơ bản chỉ đầu

IN

tư vào các công trình công nghiệp, công trình dân dụng và công trình công cộng, các

K

công trình phát triển khoa học kỹ thuật, y tế, giáo dục, các công trình hành chính sự
nghiệp và mạng lưới công trình kỹ thuật hạ tầng thuộc khu vực Nhà nước. Nhà nước

O

khu vực tư nhân

̣C

không đầu tư vào các công trình sản xuất, kinh doanh thuộc khu vực tập thể cũng như

̣I H

Như vậy vốn đầu tư là số tiền bỏ vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh nhằm tăng
cường cho các quá trình sản xuất kinh doanh sau đó


Đ
A

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Vốn đầu tư XDCB gọi tắt là vốn cơ bản là tổng chi phí bằng tiền để tái sản xuất

tài sản cố định có tính chất sản xuất hoặc phi sản xuất. Là số tiền bỏ ra nhằm tăng
cường tài sản cố định của tất cả các ngành sản xuất và không sản xuất của ngành kinh
tế quốc dân
Theo điều 5 Điều lệ quản lý XDCB kèm theo Nghị định 385-HĐBT ngày 07/11/1990
thì: “ Vốn đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí để đạt được mục đích đầu tư, bao gồm chi phí
cho việc khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tư, chi phí về thiết kế và xây dựng, chi
phí mua sắm và lắp đặt thiết bị và các chi phí khác ghi trong tổng dự toán.”

4


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học: 2009 - 2013

Đầu tư XDCB có vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất, kỹ thuật cho
xã hội, là nhân tố quyết định làm thay đổi cơ cấu kinh tế quốc dân mỗi nước, thúc đẩy
sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế đất nước. Đặc trưng của XDCB là một ngành
sản xuất vật chất đặc biệt có những đặc điểm riêng khác với những ngành sản xuất vật
chất khác. Sản phẩm xây dựng cũng có đặc điểm riêng, khác với sản phẩm hàng hoá
của các ngành sản xuất vật chất khác và vốn đầu tư XDCB cũng có những đặc trưng
riêng khác với vốn kinh doanh của các ngành khác.

Ế


Trong bất kỳ xã hội nào cũng đều phải có cơ sở vật chất kỹ thuật tương ứng, việc

U

bảo đảm tính tương ứng này chính là nhiệm vụ của hoạt động đầu tư XDCB. Như vậy

́H

muốn có nền kinh tế phát triển thì điều kiện trước tiên và cần thiết là phải tiến hành



các hoạt động đầu tư XDCB

Xây dựng cơ bản xét về bản chất nó là ngành sản xuất vật chất có chức năng tái

H

sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định có tính chất sản xuất và

IN

phi sản xuất thông qua hình thức xây dựng mới, xây dựng lại hay hiện đại hoá và khôi
phục lại tài sản đã có, vì thế để tiến hành được các hoạt động này thì cần phải có

K

nguồn lực hay còn gọi là vốn.


̣C

Căn cứ theo cơ chế huy động, quản lý, sử dụng, hoàn trả vốn đầu tư XDCB thì

̣I H

O

nguồn vốn đầu tư XDCB có thể tóm tắt bởi biểu thức sau:
S = STN + SNN = (S1 +S2) + (S3 + S4 + S5)

Đ
A

Trong đó:
S

= Tổng lượng vốn có thể huy động

STN = Nguồn vốn trong nước.
S1

= Nguồn vốn đầu tư của chính phủ

S2

= Nguồn vốn đầu tư của tư nhân

SNN = Nguồn vốn nước ngoài
S3


= Viện trợ hoàn lại của Chính Phủ và phi Chính Phủ.

S4

= Nguồn vốn vay của tư nhân của quốc gia khác

S5

= Nguồn vốn vay của tư nhân của quốc gia khác.

5


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học: 2009 - 2013

Dưới giác độ là một nguồn vốn đầu tư nói chung, vốn đầu tư XDCB từ NSNN
cũng như các nguồn vốn khác. Đó là biểu hiện bàng tiền của giá trị đầu tư, bao gồm
các chi phí tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt động đầu tư, nghĩa là bao gồm toàn bộ
chi phí đầu tư. Theo Luật đầu tư (2005): “Vốn đầu tư là tiền và tài sản hợp pháp khác
để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức đàu tư trực tiếp hay gián tiếp”
Dưới giác độ một nguồn lực tài chính quốc gia, vốn đầu tư XDCB từ NSNN là
một bộ phận của quỹ NSNN trong khoản chi đầu tư của NSNN hằng năm được bố trí

Ế

cho đầu tư vào các công trình, dự án XDCB của Nhà nước.


U

Từ quan niệm về vốn đầu tư XDCB từ NSNN có thể thấy nguồn vốn này có hai

́H

nhóm đặc điểm cơ bản. Đó là gắn với hoạt động đầu tư XDCB và gắn với NSNN



Khi gắn với hoạt động đầu tư XDCB, vốn đầu tư XDCB chủ yếu được sử dụng
để đầu tư phát triển tài sản cố định trong nền kinh tế. Khác với hoạt động đầu tư

H

chuyển dịch, đầu tư cho dự phòng, đầu tư mua sắm công...đầu tư XDCB là đầu tư vào

IN

máy móc, thiết bị, nhà xưởng, kết cấu hạ tầng...Đây là những hoạt động đầu tư phát
triển, đầu tư cơ bản và chủ yếu có tính dài hạn.

K

Khi gắn với hoạt động NSNN, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được quản lý và sử

̣C

dụng đúng luật, theo các quy trình rất chặt chẽ. Khác với đầu tư trong kinh doanh, đầu


O

tư từ NSNN chủ yếu tạo lập môi trường, điều kiện cho nền kinh tế, trong nhiều trường

̣I H

hợp không mang tính sinh lãi trực tiếp.
1.1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư XDCB từ NSNN

Đ
A

Thứ nhất, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gắn liền với hoạt động NSNN nói chung

và hoạt động chi NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo phân cấp về
chi NSNN cho đầu tư phát triển. Do đó, việc hình thành và phân phối, sử dụng và
thanh quyết toán nguồn vốn này được thực hiện chặt chẽ, theo luật định, được Quốc
hội phê chuẩn và các cấp chính quyền (chủ yếu là HĐND tỉnh) phê duyệt hằng năm
Thứ hai, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được sử dụng chủ yếu đề đầu tư cho các
công trình, dự án không có khả năng thu hồi vốn và công trình hạ tầng theo đối tượng
sử dụng theo quy định của Luật NSNN và các luật khác. Do đó, việc đánh giá hiệu quả
nguồn vốn mang tính toàn diện, trên cơ sở đánh giá tác động về cả KTXH, môi trường.

6


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học: 2009 - 2013


Thứ ba, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gắn với các quy trình đầu tư và dự án,
chương trình đầu tư rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến khâu kết
thúc đầu tư, nghiệm thu dự án và đưa vào sử dụng. Việc sử dụng nguồn vốn này gắn
với quá trình thực hiện và quản lý dự án đầu tư với các khâu liên hoàn với nhau từ
khâu quy hoạch, khảo sát thiết kế, chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án, kết thúc dự án.
Các dự án này có thể hình thành dưới nhiều hình thức như:
 Các dự án về điều tra, khảo sát lập quy hoạch như các dự án quy hoạch tổng

Ế

thể phát triển kinh tế xã hội vùng, lãnh thổ, ngành quy hoạch xây dựng đô thị và nông

U

thôn, quy hoạch ngành được Chính phủ cho phép.

́H

 DAĐT xây dựng công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội như giao thông,
mạng lưới điện, hệ thống cấp nước...



 Dự án cho vay của Chính phủ để đầu tư phát triển một số ngành nghề, lĩnh vực
hay sản phẩm.

IN

H


 Dự án hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực cần có sự tham gia của Nhà
nước theo quy định của pháp luật.

K

Thứ tư, vốn đầu tư XDCB từ NSNN rất đa dạng. Căn cứ tính chất, nội dung, đặc

̣C

điểm của từng giai đoạn trong quá trình đầu tư XDCB mà người ta phân thành các loại

O

vốn như: vốn để thực hiện dự án quy hoạch, vốn để chuẩn bị đầu tư, vốn thực hiện đầu

̣I H

tư. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có thể được sử dụng cho đầu tư xây dựng mới hoặc
sữa chữa lớn, xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc mua sắm thiết bị

Đ
A

Thứ năm, nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm cả nguồn bên
trong và bên ngoài quốc gia. Các nguồn bên trong quốc gia chủ yếu là thuế và các
nguồn thu khác của Nhà nước như bán tài nguyên, cho thuê tài sản quốc gia, hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) và một số nguồn khác
Thứ sáu, chủ thể sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN rất đa dạng, bao gồm các
cơ quan Nhà nước và các tổ chức ngoài Nhà nước, nhưng trong đó đối tượng sử dụng
nguồn vốn này chủ yếu vẫn là các tổ chức Nhà nước.

1.1.2. Nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB
Vốn đầu tư XDCB được hình thành từ nguồn vốn trong nước và nguồn vốn
nước ngoài.

7


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học: 2009 - 2013

 Nguồn vốn trong nước:
Đây là nguồn vốn có vai trò quyết định tới sự phát triển kinh tế của đất nước,
nguồn này chiếm tỷ trọng lớn, nó bao gồm từ các nguồn sau:
 Vốn ngân sách nhà nước: Gồm ngân sách Trung ương (NSTW) và ngân sách
địa phương (NSĐP), được hình thành từ sự tích luỹ của nền kinh tế, vốn khấu hao cơ
bản và một số nguồn khác dành cho đầu tư XDCB
 Vốn tín dụng đầu tư (do ngân hàng ĐTPT và quỹ hỗ trợ phát triển quản lý)

Ế

gồm: Vốn của nhà nước chuyển sang, vốn huy động từ các đơn vị kinh tế và các tầng

U

lớp dân cư, dưới các hình thức, vốn vay dài hạn của các tổ chức Tài chính tín dụng

́H

quốc tế và người Việt Nam ở nước ngoài.


 Vốn của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc các thành phần kinh tế khác.



 Nguồn vốn nước ngoài

Nguồn này có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình đầu tư XDCB và sự phát

H

triển kinh tế của mỗi quốc gia. Nguồn này bao gồm:

IN

Vốn viện trợ của các tổ chức quốc tế như WB, ADB, các tổ chức Chính phủ như

K

JBIC (OECF), các tổ chức phi Chính phủ ( NGO). Đây là nguồn ODA
 Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thông qua hình thức 100% vốn nước ngoài,

̣C

liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh.

O

 Vốn vay nước ngoài: Chính phủ vay theo Hiệp định ký kết nước ngoài, đơn vị


̣I H

sản xuất kinh doanh, dịch vụ vay các tổ chức cá nhân nước ngoài, Ngân hàng đầu tư và

Đ
A

phát triển vay

Trong đề tài này, vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN là đối tượng nghiên

cứu chính.

1.1.3. Nội dung của vốn đầu tư XDCB
Nội dung của vốn đầu tư XDCB bao gồm các khoản chi phí gắn liền với hoạt
động đầu tư XDCB, bao gồm:
Vốn cho xây dựng và lắp đặt
 Vốn cho hoạt động chuẩn bị xây dựng và chuẩn bị mặt bằng
 Những chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, nhà xưởng, văn
phòng làm việc, nhà kho, bến bãi,…

8


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học: 2009 - 2013

 Chi phí cho công tác lắp đặt máy móc, trang thiết bị vào công trình và hạng
mục công trình.

 Chi phí để hoàn thiện công trình
Vốn mua sắm máy móc thiết bị:
Bao gồm toàn bộ các chi phí cho công tác mua sắm và vận chuyển bốc dỡ máy
móc thiết bị được lắp vào công trình. Vốn mua sắm máy móc thiết bị được tính bao
gồm: giá trị máy móc thiết bị, chi phí vận chuyển, bảo quản bốc dỡ, gia công, kiểm tra

Ế

trước khi giao lắp các công cụ, dụng cụ.

U

 Vốn kiết thiết cơ bản khác bao gồm:

́H

 Chi phí kiến thiết cơ bản được tính vào giá trị công trình như chi phí cho tư vấn
đầu tư, đền bù, chi phí cho QLDA án, bảo hiểm, dự phòng, thẩm định,…



 Các chi phí kiến thiết tính vào tài sản lưu động bao gồm chi phí cho mua sắm
nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định hoặc chi phí

H

cho đào tạo.

IN


 Những chi phí kiến thiết cơ bản khác được nhà nước cho phép không tính vào

K

giá trị công trình (do ảnh hưởng của thiên tai, những nguyên nhân bất khả kháng)
1.1.4. Phân loại vốn đầu tư XDCB

̣C

Tuỳ theo từng mục đích nghiên cứu mà người ta phân loại vốn đầu tư XDCB

O

theo các tiêu thức khác nhau. Nhưng nhìn chung, các cách phân loại này đều phục vụ

̣I H

cho công tác quản lý tốt hơn đối với hoạt động đầu tư XDCB. Ta có thể xem xét một
số cách phân loại sau đây:

Đ
A

Căn cứ theo nguồn vốn:
Gồm vốn NSNN, vốn tín dụng đầu tư, vốn của các cơ sở sản xuất kinh doanh

dịch vụ, vốn vay nước ngoài, vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài, vốn của dân.
Theo cách này, chúng ta thấy được mức độ đã huy động của từng nguồn vốn, vai
trò của từng nguồn để từ đó đưa ra các giải pháp huy động và sử dụng nguồn vốn cho
đầu tư XDCB có hiệu quả hơn.

Căn cứ theo hình thức đầu tư:
Gồm vốn đầu tư xây dựng mới, vốn đầu tư khôi phục, vốn đầu tư mở rộng đổi
mới trang thiết bị.

9


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học: 2009 - 2013

Theo cách này, cần phải có kế hoạch bố trị nguồn vốn cho đầu tư XDCB cho phù
hợp với điền kiện thực tế và tương lai phát triển của các ngành, các cơ sở.
 Căn cứ theo nội dung kinh tế:
 Vốn cho xây dựng lắp đặt
 Vốn cho mua sắm máy móc thiết bị
 Vốn kiến thiết cơ bản khác.
 Căn cứ theo góc độ tái sản xuất tài sản cố định:

Ế

 Vốn đầu tư xây dựng mới (Xây dựng, mua sắm tài sản cố định mới do nguồn

U

vốn trích từ lợi nhuận)

́H

 Vốn đầu tư nâng cấp, cải tạo sửa chữa (Thay thế tài sản đã hết niên hạn sử

dụng từ nguồn vốn khấu hao). Ở đây có thể kết hợp với cải tạo và hiện đại hoá tài sản



cố định.
Căn cứ vào chủ đầu tư

H

 Chủ đầu tư là Nhà nước (Đầu tư cho các công trình cơ sở hạ tầng kinh tế và xã

IN

hội do vốn của Nhà nước)

K

 Chủ đầu tư là các doanh nghiệp (quốc doanh và phi quốc doanh, độc lập và liên
doanh, trong nước và ngoài nước).

̣C

 Chủ đầu tư là các cá thể riêng lẻ.

O

Căn cứ vào cơ cấu đầu tư

̣I H


 Vốn đầu tư XDCB cho các ngành kinh tế (các ngành cấp I, cấp II, cấp III và cấp IV)
 Vốn đầu tư XDCB cho các địa phương và vùng lãnh thổ

Đ
A

 Vốn đầu tư XDCB theo các thành phần kinh tế
 Căn cứ theo thời đoạn kế hoạch
 Vốn đầu tư XDCB ngắn hạn ( Dưới 5 năm)
 Vốn đầu tư XDCB trung hạn ( Từ 5 đến 10 năm)
 Vốn đầu tư XDCB dài hạn ( Từ 10 năm trở lên)
Như vậy hoạt động đầu tư XDCB có vai trò rất quan trọng trong quá trình phát

triển của mỗi quốc gia nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Để
phân tích cụ thể vai trò hoạt động này chúng ta phải sử dụng các chỉ tiêu phản ánh kết
quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư XDCB.

10


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học: 2009 - 2013

1.1.5. Vai trò của vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Vốn đầu tư XDCB là điều kiện trước tiên và cần thiết cho phát triển nền kinh tế
quốc dân, có những ảnh hưởng vai trò riêng đối với nền KTXH và với từng cơ sở sản
xuất. Đó là:
 Góp phần xây dựng và phát triển, đảm bảo tính tương ứng giữa cơ sở vật chất
kỹ thuật và phương thức sản xuất, hình thành kết cấu hạ tầng chung cho đất nước như

giao thông, thủy lợi, điện, trường học, trạm y tế...Thông qua việc duy trì và phát triển

Ế

hoạt động đầu tư XDCB, vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào thúc

U

đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất, tăng

́H

năng suất lao động, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội



 Định hướng hoạt động đầu tư trong nền kinh tế. Việc Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào
kết cấu hạ tầng các ngành, lĩnh vực có tính chiến lược không những có vai trò dẫn dắt hoạt
động đầu tư trong nền kinh tế mà còn góp phần định hướng hoạt động của nền kinh tế.

H

Thông qua đầu tư XDCB vào các ngành, lĩnh vực, khu vực quan trọng, vốn đầu tư XDCB

IN

từ NSNN có tác dụng kích thích các chủ thể kinh tế, các lực lượng trong xã hội đầu tư

K


phát triển sản xuất - kinh doanh tham gia liên kết và hợp tác trong xây dựng hạ tầng

̣C

KTXH. Trên thực tế, gắn với việc phát triển hệ thống điện, đường giao thông là sự phát
triển mạnh mẽ các khu công nghiệp, thương mại, các cơ sở kinh doanh và khu dân cư.

̣I H

O

 Tạo điều kiện phát triển các ngành kinh tế và thay đổi tỷ lệ cân đối giữa chúng.
Khi đầu tư XDCB được tăng cường, cơ sở vật chất kỹ thuật của các ngành tăng

Đ
A

sẽ làm tăng sức sản xuất vật chất và dịch vụ của ngành. Phát triển và hình thành những
ngành mới để phục vụ nền kinh tế quốc dân. Như vậy, đầu tư XDCB đã làm thay đổi
cơ cấu và quy mô phát triển của ngành kinh tế, từ đó nâng cao năng lực sản xuất của
toàn bộ nền kinh tế. Đây là điều kiện tăng nhanh giá trị sản xuất và tổng giá trị sản
phẩm trong nước, tăng tích luỹ đồng thời nâng cao đời sống vật chất tinh thần của
nhân dân lao động, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cơ bản về chính trị, KTXH
Như vậy, có thể thấy vốn đầu tư XDCB có vai trò rất quan trọng trong việc góp
phần thúc đẩy quá trình thực hiện đầu tư phát triển: quyết định trực tiếp đến sự hình
thành chiến lược phát triển kinh tế từng thời kỳ và góp phần làm thay đổi cơ chế quản
lý kinh tế, chính sách kinh tế của nhà nước.

11



Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học: 2009 - 2013

 Ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Đầu tư tác động đến sự mất cân đối của ngành, lãnh thổ, thành phần kinh tế. Kinh
nghiệm của nhiều nước trên thế giới cho thấy, con đường tất yếu để phát triển nhanh
tốc độ mong muốn từ 9% đến 10 % thì phải tăng cường đầu tư tạo ra sự phát triển
nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ.
Đối với các ngành nông lâm ngư nghiệp do những hạn chế về đất đai và khả năng
sinh học để đạt được tốc độ tăng trưởng từ 5% đến 6 % là một điều khó khăn. Như

Ế

vậy, chính sách đầu tư ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đến sự phát

U

triển của toàn bộ nền kinh tế. Do vậy các ngành, các địa phương trong nền kinh tế cần

́H

phải lập kế hoạch đầu tư dài hạn để phát triển ngành, vùng đảm bảo sự phát triển cân

điều chỉnh sự phù hợp với mục tiêu đặt ra.



đối tổng thể, đồng thời có kế hoạch ngắn và trung hạn nhằm phát triển từng bước và

 Tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế

H

Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy, muốn giữ phát triển kinh tế ở

K

vào hệ số ICOR của mỗi nước.

IN

mức trung bình thì tỷ lệ vốn đầu tư phải đạt từ 15% đến 20% so với GDP tuỳ thuộc

̣C

Nếu ICOR không đổi thì mức tăng GDP hoàn toàn phục thuộc vào vốn đầu tư.

O

ICOR phản ánh hiệu quả đầu tư. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào nhiều nhân tố như cơ cầu

̣I H

kinh tế, các chính sách kinh tế - xã hội. Ở các nước phát triển, ICOR thường lớn (5-7)
do thừa vốn thiếu lao động, do sử dụng công nghệ có giá trị cao, còn ở các nước chậm

Đ
A


phát triển, ICOR thấp (2-3) do thiếu vốn, thừa lao động, để thay thế cho vốn sử dụng
công nghệ kém hiện đại, giá rẻ.
 Tác động đến sự phát triển khoa học công nghệ của đất nước
Con đường để phát triển khoa KHCN, đó là tự nghiên cứu phát minh ra công nghệ,
hoặc bằng việc chuyển giao công nghệ, muốn làm được điều này, cần phải có một khối
lượng vốn đầu tư mới có thể phát triển KHCN. Với xu hướng quốc tế hoá như hiện nay,
chúng ta nên tranh thủ hợp tác phát triển KHCN với nước ngoài để tăng tiềm lực KHCN
của đất nước thông qua nhiều hình thức như hợp tác nghiên cứu, khuyến khích đầu tư
chuyển giao công nghệ. Đồng thời tăng cường khả năng sáng tạo trong việc cải thiện công
nghệ hiện có phù hợp với điều kiện của Việt Nam nói chung và của tỉnh nói riêng.

12


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học: 2009 - 2013

 Tác động đến sự ổn định kinh tế tạo công ăn việc làm cho người lao động
Vốn đầu tư XDCB có vai trò quan trọng trong giải quyết các vấn đề xã hội như
xóa đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa, tạo công ăn việc làm, nâng cao
trình độ đội ngũ lao động. Thông qua việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở
sản xuất kinh doanh và các công trình văn hóa, xã hội góp phần quan trọng vào việc
giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện nâng cao đời sống vật chất tinh thần của
nhân dân ở vùng sâu vùng xa....

Ế

1.1.6. Đặc điểm và phân loại chi NSNN cho hoạt động đầu tư XDCB


U

Đặc điểm

́H

Chi NSNN cho hoạt động đầu tư XDCB là quá trình nhà nước sử dụng một phần



vốn tiền tệ đã tập trung được dưới hình thức: Thuế, phí, lệ phí... để đầu tư cho xây
dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, văn hoá xã hội. Các khoản chi này có tác dụng thúc đẩy
nền kinh tế tăng trưởng và phát triển. Với ý nghĩa đó, người ta coi khoản chi này là chi

H

cho tích luỹ.

IN

Chi đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước có đặc điểm sau:

K

 Một là: Chi đầu tư XDCB là khoản chi lớn của XDCB nhưng không mang tính

̣C

ổn định, được ưu tiên hàng đầu trong tổng chi NSNN, sử dụng một phần vốn tiền tệ đã


O

được tập trung vào NSNN nhằm thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở

̣I H

rộng, từng bước tăng cường và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế,
được thực hiện hàng năm nhằm mục đích để đầu tư xây dựng các công trình, kết cấu

Đ
A

hạ tầng kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng, các công trình không có khả
năng thu hồi vốn.
 Hai là: Chi đầu tư XDCB gắn liền với đặc điểm xây dựng cơ bản và công tác

XDCB.
 Phân loại
Để quản lý có hiệu quả vốn đầu XDCB bản từ NSNN chúng ta cần tiến hành
phân loại khoản chi này. Phân loại các khoản chi là việc sắp xếp các khoản chi có cùng
mục đích, cùng tính chất thành loại chi. Chúng ta có thể phân loại chi đầu tư XDCB từ
NSNN theo các tiêu thức sau:
 Xét theo hình thức tài sản cố định, chi đầu tư xây dựng cơ bản gồm:

13


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học: 2009 - 2013


 Chi xây dựng mới: Đó là các khoản chi để xây dựng mới các công trình, dự án
mà kết quả là làm tăng thêm tài sản cố định, tăng thêm năng lực sản xuất mới của nền
kinh tế quốc dân. Đây là khoản chi có tỷ trọng lớn.
 Chi cải tạo sửa chữa: Đó là khoản chi nhằm phục hồi hoặc nâng cao năng lực
của những công trình dự án đã có sẵn.
Xét theo cơ cấu công nghệ vốn đầu tư, chi đầu tư XDCB bao gồm:
 Chi xây lắp: Đó là các khoản chi để xây dựng lắp ghép các kết cấu kiến trúc và

Ế

lắp đặt thiết bị vào đúng vị trí và theo đúng thiết kế đã được duyệt.

U

 Chi thiết bị: Đó là các khoản chi cho mua sắm máy móc thiết bị bao gồm cả chi

́H

phí vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, chi phí bảo dưỡng tại kho, bãi ở hiện trường cũng



như các chi phí liên quan về thuế và bảo hiểm thiết bị.

 Chi kiến thiết cơ bản khác: Đây là khoản chi đảm bảo điều kiện cho quá trình

H

xây dựng, lắp đặt và đưa dự án đi vào sử dụng. Nó bao gồm các khoản chi như: chi


IN

chuẩn bị đầu tư, chi khảo sát thiết kế, chi quản lý dự án...

K

 Xét theo giai đoạn đầu tư, chi đầu tư XDCB bao gồm:
 Chi cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Là những khoản chi để xác định sự cần thiết

̣C

phải đầu tư, quy mô đầu tư, điều tra khảo sát thăm dò và lực chọn địa điểm xây dựng,

O

lập dự án đầu tư, thẩm định dự án đầu tư và quyết định đầu tư.

̣I H

 Chi phí cho giai đoạn thực hiện và kết thúc xây dựng, đưa dự án vào khai thác

Đ
A

sử dụng: Đây là khoản chi liên quan đến quá trình xây dựng từ khi khởi công đến khi
hoàn thành dự án đưa vào khai thác sử dụng.
1.1.7. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
1.1.7.1. Chủ thể quản lý và đối tượng quản lý
 Chủ thể quản lý: Là tổng thể các cơ quan quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB

của Nhà nước với cơ cấu tổ chức nhất định.
 Đối tượng quản lý: Chính là vốn đầu tư XDCB của Nhà nước (xét về mặt hiện
vật), là các cơ quan quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản cấp dưới (xét về
cấp quản lý).

14


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học: 2009 - 2013

1.1.7.2. Những yêu cầu và nội dung đặt ra trong quản lý vốn đầu tư XDCB.
 Công tác giải ngân vốn đầu tư XDCB phải tuân theo những nguyên tắc nhất định:
 Việc giải ngân vốn đầu tư XDCB phải trên cơ sở thực hiện nghiêm chỉnh trình
tự DAĐT và xây dựng, nguyên tắc này đảm bảo tính kế hoạch và hiệu quả của vốn đầu
tư XDCB.
 Phải đảm bảo đúng mục đích, đúng kế hoạch. Tức là chỉ được cấp vốn cho việc
thực hiện đầu tư XDCB các dự án và việc giải ngân đó phải đảm bảo đúng kế hoạch đã

Ế

được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.

U

 Vốn đầu tư XDCB phải được thực hiện theo đúng mức độ thực tế hoàn thành

ngân đúng mục đích, đúng giá trị của công trình.


́H

kế hoạch trong phạm vi giá trị dự toán được duyệt. Điều này nhằm đảm bảo việc giải



 Việc giải ngân vốn đầu tư XDCB phải thực hiện việc kiểm tra kiểm soát bằng

H

đồng tiền đối với các hoạt động sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả. Thực hiện

IN

nguyên tắc này nhằm thúc đẩy việc sử dụng vốn hợp lý, đúng mục đích, hoàn thành kế
hoạch và đưa công trình vào sử dụng.

K

 Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN phải gắn liền với chiến lược đầu tư

̣C

XDCB, nằm trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng, địa phương.

O

Đồng thời phải gắn với việc đổi mới kế hoạch hoá đầu tư XDCB, thay thế kế hoạch

̣I H


hoá pháp lệnh bằng kế hoạch định hướng trên cơ sở vận dụng các quy luật phát triển
của nền kinh tế thị trường. Vận dụng đúng đắn các quan hệ cung cầu, quan hệ thị

Đ
A

trường, gắn tăng trưởng với phát triển bền vững, nâng cao năng lực nội sinh, gắn kinh
tế với xã hội, coi trọng lợi ích kinh tế quốc dân gắn với hiệu quả tài chính dự án. Cụ
thể gồm các mục tiêu chủ yếu sau:
 Khai thác tối đa vốn từ nguồn NSNN cho đầu tư XDCB.
 Bố trí vốn đầu tư XDCB hợp lý, điều này đòi hỏi khi tính toán phân khai ngân
sách cho từng dự án, từng lĩnh vực, từng địa phương phải khắc phục các tồn tại hạn
chế lâu nay, tính toán đổi mới cơ cấu phù hợp, không quá tập trung, nhưng không
được dàn trải. Khi phân bổ phải xem xét xuất phát từ chủ trương, định hướng, phải
phân tích các quan hệ tỷ lệ liên quan đến đầu tư XDCB, không coi nhẹ giai đoạn nào
nhất, các giai đoạn chuẩn bị đầu tư lâu nay triển khai vội vàng thiếu căn cứ khoa học.

15


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa học: 2009 - 2013

Khắc phục hạn chế nảy sinh trong thực tế lâu nay, cơ cấu lại ngân sách theo hướng
tăng chi đầu tư phát triển nhưng không làm giảm chi thường xuyên (ảnh hưởng đến
cung cấp dịch vụ công, lương cán bộ công chức giảm), xoá bỏ bao cấp, trợ cấp dành
vốn đầu tư XDCB NSNN chủ yếu cho hạ tầng kinh tế xã hội, tiếp tục phân cấp quản lý
XDCB để khai thác sử dụng nguồn lực hiệu quả hơn.

 Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN phải đúng Luật và chống thất thoát, lãng phí:
Vốn cho từng dự án phải kiểm soát chặt chẽ, giải ngân kịp thời đúng chế độ,

Ế

đúng thời gian quy định, tăng cường kiểm tra giám sát và đánh giá kết quả. Mặt khác

U

công việc quản lý vốn đầu tư XDCB là rất lớn, phải qua nhiều cơ quan, đơn vị, nhiều

́H

khâu và lệ thuộc vào hàng loạt chế độ chính sách quy định của Nhà nước do đó việc
xác định chức năng nhiệm vụ phải rõ ràng, khoa học, phân công phối hợp chặt chẽ,



thống nhất, có nguyên tắc, đúng luật lệ thì mới nâng cao được hiệu quả.
 Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước

H

Theo nguyên tắc, nguồn vốn NSNN phải được Nhà nước quản lý chặt chẽ từ

IN

khâu giao kế hoạch cho đến khi đầu tư. Do vậy nguồn vốn đầu tư XDCB cũng được
quản lý chặt chẽ


K

 Công tác lập kế hoạch đầu tư: Bộ KHĐT tổng hợp kế hoạch vốn đầu tư từ ngân

̣C

sách của tất cả các thành phần kinh tế trong nền kinh tế để dự báo, hướng dẫn các

O

ngành, lĩnh vực cần tập trung đầu tư; những cơ chế áp dụng trong kỳ kế hoạch. Sở

̣I H

KHĐT phải xác định cụ thể danh mục đầu tư và kế hoạch vốn đầu tư của các dự án sử
dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Nhà nước quản lý chặt chẽ việc thực hiện kế

Đ
A

hoạch đầu tư phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, cơ cấu ngành vùng. Với các công
trình, dự án quan trọng quốc gia trong kế hoạch hàng năm và từng thời kỳ phát triển
do Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ duyệt mục tiêu, tổng mức đầu tư để bố
trí kế hoạch cho các bộ, địa phương thực hiện.
 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Nhà nước quản lý chặt chẽ thông qua báo cáo đầu
tư, dự án đầu tư và thẩm duyệt dự án đầu tư, thẩm định các báo cáo nghiên cứu khả thi,
báo cáo thiết kế kỹ thuật và quyết định đầu tư.
 Giai đoạn thực hiện đầu tư: Được nhà nước quản lý chặt chẽ thông qua việc
phê duyệt quyết định đấu thầu, kết quả đấu thầu, giám sát quá trình thực hiện đầu tư,
phê duyệt quyết toán đầu tư.


16


×