Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại agribank thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.7 KB, 70 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

H

uế

----------

in

h

tế

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
ại

họ

cK

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG
TẠI AGRIBANK THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:


Giáo viên hướng dẫn:

HỒ THỊ NGỌC ÁNH

PGS.TS. PHAN THỊ MINH LÝ

Lớp: K43BTCNH
Niên khóa: 2009 – 2013


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Khóa học 2009 – 2013



Khóa luận tốt nghiệp

Lớp K43B Tài chính – Ngân hàng

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu thực sự của

uế

cá nhân tôi, xuất phát từ quá trình làm việc nghiêm túc dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS. Phan Thị Minh Lý cùng các anh chị trong Phòng Kinh doanh Hội sở Ngân

H

hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Thừa Thiên Huế. Các số liệu
trong khóa luận này có nguồn gốc rõ ràng, các số liệu báo cáo được cung cấp từ Ngân

tế

hàng. Số liệu về tình hình tài chính doanh nghiệp được cung cấp bởi cán bộ phân tích
tại chi nhánh. Các nhận xét, đánh giá, giải pháp đề ra xuất phát từ kết quả của quá trình

h

phân tích và tình hình thực tế tại ngân hàng. Kết quả của khóa luận là trung thực và

Huế, tháng 05 năm 2013
Sinh viên


Hồ Thị Ngọc Ánh

Đ
ại

họ

cK

in

chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ngọc Ánh

i


Khóa luận tốt nghiệp

Lớp K43B Tài chính – Ngân hàng

Lời cảm ơn

Để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự cố
gắng của bản thân, tôi còn nhận được rất nhiều sự quan tâm,
giúp đỡ tận tình từ phía các thầy cô giáo, từ đơn vị thực tập và

uế


từ phía gia đình, bạn bè.

H

Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời
cảm ơn chân thành tới quý thầy cô giáo trong khoa Kế toán –

tế

Tài chính của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huếđã dạy bảo
tận tình, trang bị cho tôi những kiến thức hữu ích trong những

in

h

năm học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất
đến PGS.TS Phan Thị Minh Lý đã nhiệt tình hướng dẫn và góp ý

cK

để tôi có thể hoàn thành khóa luận này.
Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo

họ

Ngân hàng Agribank Thừa Thin Huế đã giúp đỡ, tạo mọi điều
kiện thuận lợi và chỉ bảo tận tình cho tôi trong suốt thời gian

Đ

ại

thực tập tại đơn vị.

Cuối cùng, tôi cũng xin được gửi lời tri ân tới gia đình,

bạn bè đã động viên, khích lệ, là động lực để tôi có thể hoàn
thành Khóa luận của mình một cách tốt nhất.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm
2013
Sinh viên

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ngọc Ánh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

Lớp K43B Tài chính – Ngân hàng

Đ
ại

họ

cK

in


h

tế

H

uế

Hồ Thị Ngọc Ánh

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ngọc Ánh

iii


Khóa luận tốt nghiệp

Lớp K43B Tài chính – Ngân hàng

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .................................................. vii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii

uế


DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1

H

1.Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2

tế

3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2

h

5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2

in

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4

cK

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..............................................................4
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay của ngân hàng

họ

thương mại ...................................................................................................................4

1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại...................................................................4

Đ
ại

1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ..........................................4
1.1.3. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại..............................................6
1.1.4. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ..............................................6
1.1.4.1. Khái niệm cho vay....................................................................................6
1.1.4.2. Nguyên tắc cho vay ..................................................................................7
1.1.4.3. Điều kiện vay vốn ....................................................................................7
1.2.4.4. Quy trình cho vay .....................................................................................7
1.2.4.5. Bảo đảm tiền vay......................................................................................9
1.2. Khái niệm và đặc điểm cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ................9
1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng ..........................................................................9

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ngọc Ánh

iv


Khóa luận tốt nghiệp

Lớp K43B Tài chính – Ngân hàng

1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng ...........................................................................9
1.2.2.1. Đặc điểm về khách hàng ..........................................................................9
1.2.2.2. Đặc điểm về khoản vay .........................................................................10
1.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng ..........10
1.3.1. Dư nợ cho vay tiêu dùng...............................................................................10

1.3.2. Nợ xấu cho vay tiêu dùng .............................................................................11
1.3.3. Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng ................................................................12

uế

CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK
THỪA THIÊN HUẾ......................................................................................................14

H

2.1. Giới thiệu khái quát về Agribank Thừa Thiên Huế ............................................14
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Thừa Thiên Huế .................14

tế

2.1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động ...........................................................................17
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Thừa Thiên Huế giai đoạn

h

2008 – 2012 ............................................................................................................23

in

2.2. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Thừa Thiên Huế giai đoạn

cK

2008 – 2012................................................................................................................32
2.2.1. Dư nợ cho vay tiêu dùng...............................................................................32

2.2.2. Nợ xấu cho vay tiêu dùng .............................................................................40

họ

2.2.3. Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng ................................................................43
2.3. Đánh giá chung về chất lượng cho vay tiêu dùng tại Agribank Thừa Thiên Huế......44

Đ
ại

2.3.1. Mặt tích cực ..................................................................................................47
2.3.2. Những vấn đề còn tồn tại..............................................................................48
2.3.3. Nguyên nhân .................................................................................................49

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG CHO VAYTIÊU DÙNG
TẠI AGRIBANK THỪA THIÊN HUẾ........................................................................51
3.1. Định hướng của Agribank Thừa Thiên Huế về hoạt động cho vay nói chung và
cho vay tiêu dùng nói riêng........................................................................................51
3.2. Những giải pháp tăng cường hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Thừa
Thiên Huế...................................................................................................................53
3.2.1. Mở rộng thành phần đối tượng vay vốn .......................................................53
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ngọc Ánh

v


Khóa luận tốt nghiệp

Lớp K43B Tài chính – Ngân hàng


3.2.2. Linh hoạt trong việc xác định mức cho vay .................................................53
3.2.3 Đơn giản hóa các thủ tục vay vốn..................................................................54
3.2.4. Đa dạng hóa các phương thức vay vốn và mở rộng đối tượng đầu tư..........54
3.2.5. Một số giải pháp giải pháp đảm bảo an toàn và hiệu quả.............................55
3.2.5.1. Thái độ giao dịch của cán bộ tín dụng ...................................................55
3.2.5.2. Tăng cường đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho
nhân viên.............................................................................................................56

uế

3.2.5.3. Tăng cường công tác xử lý nợ................................................................56
PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................58

H

1. Kết quả đạt được của đề tài ....................................................................................58

Đ
ại

họ

cK

in

h

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


tế

2. Hạn chế và hướng phát triển đề tài ........................................................................58

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ngọc Ánh

vi


Khóa luận tốt nghiệp

Lớp K43B Tài chính – Ngân hàng

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Agribank

:

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

:

Cán bộ công nhân viên

CN

:

Chi nhánh


CV

:

Cho vay

DN

:

Doanh nghiệp

ĐVT

:

Đơn vị tính

HMTD

:

Hạn mức tín dụng

ISO

:

Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa


KD

:

Kinh doanh

KH

:

Khách hàng



:

Nghị định

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại


:

Ngân hàng trung ương

H

tế
h

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

họ

NHNo&PTNT :
PL

in

cK

NHTW

uế

CBCNV

:

Pháp lý


:

Quyết định

QH

:

Quốc Hội

TD

:

Tiêu dùng

tr.đồng

:

Triệu đồng

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TT Huế


:

Thừa Thiên Huế

Đ
ại



Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ngọc Ánh

vii


Khóa luận tốt nghiệp

Lớp K43B Tài chính – Ngân hàng

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự tại Agribank Thừa Thiên Huế giai đoạn năm 2008 – 2012
......................................................................................................................22
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank Thừa Thiên Huế giai đoạn 20082012..............................................................................................................24
Bảng 2.3: Tình hình cho vay tại Agribank Thừa Thiên Huế giai đoạn 2008-2012.......27
Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn tại Agribank Thừa Thiên Huế giai đoạn 2008-2012

uế

......................................................................................................................30
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay tiêu dùng tại Agribank Thừa Thiên Huế giai đoạn 2008-2012


H

......................................................................................................................32
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay tiêu dùng tại Agribank Thừa Thiên Huế theo kỳ hạn ..........34

tế

Bảng 2.7: Dư nợ cho vay tiêu dùng tại Agribank Thừa Thiên Huế theo đối tượng

h

vay vốn .........................................................................................................36

in

Bảng 2.8: Dư nợ cho vay tiêu dùng tại Agribank Thừa Thiên Huế theo mục đích sử
dụng vốn.......................................................................................................39

cK

Bảng 2.9: Tình hình nợ xấu cho vay tiêu dùng tại Agribank Thừa Thiên Huế.............41
Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng tại Agribank Thừa Thiên Huế ..................42

họ

Bảng 2.11: Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng tại Agribank Thừa Thiên Huế..............43
Bảng 2.12: Tổng hợp các chỉ tiêu phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng của Agribank

Đ

ại

giai đoạn 2008 – 2012 ..................................................................................44

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ngọc Ánh

viii


Khóa luận tốt nghiệp

Lớp K43B Tài chính – Ngân hàng

DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
HÌNH
Hình 1: Các sản phẩm cơ bản của Ngân hàng thương mại .............................................6
Hình 2: Quy trình tín dụng cơ bản...................................................................................8
Hình 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Agribank Thừa Thiên Huế........................21

BIỂU ĐỒ

uế

Biểu đồ 2.1: Tình hình cho vay tại Agribank Thừa Thiên Huếgiai đoạn 2008-2012 ...27
Biều đồ 2.2. Dư nợ cho vay tiêu dùng tại Agibank Thừa Thiên Huếgiai đoạn 2008 –

H

2012 .........................................................................................................32
Biều đồ 2.3. Cơ cấu dư nợ vay tiêu dùng tại Agribank Thừa Thiên Huếtheo kỳ hạn...35


tế

Biều đồ 2.4. Cơ cấu dư nợ vay tiêu dùng tại Agribank Thừa Thiên Huếtheo đối tượng

h

vay vốn.....................................................................................................37

in

Biểu đồ 2.5: Tình hình nợ xấu cho vay tiêu dùng tại Agribank Thừa Thiên Huế.........41
Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng tại Agribank Thừa Thiên Huế ................42

Đ
ại

họ

cK

Biểu đồ 2.7: Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng tại Agribank Thừa Thiên Huế............43

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ngọc Ánh

ix


Khóa luận tốt nghiệp


Lớp K43B Tài chính – Ngân hàng

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng với tư cách là một trung gian tài chính đóng một vai trò quan trọng
trong việc luân chuyển vốn giữa các thành phần kinh tế, có thể nói hoạt động ngân
hàng là một “mạch máu” của nền kinh tế, là lĩnh vực không thể thiếu được đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội.

uế

Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động chính đem lại phần lớn lợi
nhuận cho Ngân hàng. Với cách thức hoạt động “ vay để cho vay ”, các ngân hàng

H

thương mại phải tìm mọi cách để cho vay với khả năng tối đa. Tìm kiếm đối tượng để
cho vay, vận dụng các loại hình tín dụng, trong đó có cho vay tiêu dùng để đầu tư vốn

tế

có hiệu quả, luôn là mục tiêu quan trọng của mọi Ngân hàng thương mại

h

Có thể nói, tiêu dùng là nhu cầu tất yếu của con người, đã là con người trong xã

in

hội và trong thời đại nào thì cũng không thể không có nhu cầu về ăn, mặc, ở, đi

lại…Nếu trong hoàn cảnh khó khăn con người chỉ có nhu cầu ăn no mặc ấm thì trong

cK

điều kiện kinh tế phát triển hơn nhu cầu đó chuyển dần thành ăn ngon mặc đẹp. Trong
điều kiện hiện nay, khi đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao, nhu cầu tiêu dùng

họ

của nhiều cá nhân đang tăng lên, đặc biệt với các hàng hoá có giá trị lớn như ô tô, xe
máy, mua sắm nhà cửa. Cho vay tiêu dùng đem lại cơ hội cho khách hàng thoả mãn
những nhu cầu thiết yếu cũng như xa xỉ đó.

Đ
ại

Cho vay tiêu dùng đã xuất hiện ở các nước phát triển từ những năm 70 của

thế kỉ trước. Ở Việt Nam, hoạt động này mới chỉ được các NHTM chú ý khoảng 20
năm trở lại đây, và hiện nay, đây là mảng thị trường tiềm năng mà tất cả các ngân
hàng đều hướng tới. Việt Nam với dân số khoảng 85 triệu người và mức thu nhập
của người dân ngày càng tăng hứa hẹn sẽ là sân chơi bán lẻ rộng mở cho các
NHTM nói riêng và tất cả các tổ chức tín dụng nói chung. Song, cho vay tiêu dùng
của các NHTM còn bộc lộ nhiều hạn chế. Sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt
giữa các ngân hàng, ngành ngân hàng phải không ngừng phát triển và tìm kiếm
những hướng đi mới phù hợp để vừa có thể đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của
khách hàng vừa đứng vững trên thị trường.
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ngọc Ánh

1



Khóa luận tốt nghiệp

Lớp K43B Tài chính – Ngân hàng

Xuất phát từ những nhận thức trên cũng như từ thực tế trong quá trình thực tập
tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế (Agribank Thừa Thiên Huế) trong
thời gian qua, tôi nhận thấy việc phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng là một việc
làm rất cần thiết. Có như thế, chi nhánh mới có thể đánh giá một cách khách quan
những mặt tích cực và nhìn nhận những vấn đề còn tồn tại về chất lượng các khoản
vay để đưa ra những giải pháp phù hợp. Đó cũng chính là lí do tôi chọn đề tài “Phân

uế

tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Thừa Thiên Huế” để tiến hành
nghiên cứu.

H

2. Mục tiêu nghiên cứu

Đề tài được nghiên cứu nhằm đạt được những mục tiêu:

tế

+ Góp phấn khái quát lại những vấn đề lí luận về hoạt động cho vay tiêu dùng
trong NHTM.


h

+ Phân tích những chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng tại Agribank

in

Thừa Thiên Huế.

cK

+ Đề suất một số giải pháp tăng cường hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Agribank Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu

họ

Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Công ty TNHH một thành viên NHNo&PTNT
Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế.

Đ
ại

4. Phạm vi nghiên cứu

+ Về thời gian: Số liệu thu thập cho nghiên cứu được Agribank Thừa Thiên

Huếcung cấp trong giai đoạn 2008 – 2012
+ Về không gian: tại phòng kinh doanh hội sởAgribank Thừa Thiên Huế.

5. Phương pháp nghiên cứu

+ Phương pháp thu thập số liệu
Đọc, phân tích, tổng hợp thông tin từ giáo trình, sách báo, văn bản pháp luật, tài
liệu nghiệp vụ về những vấn đề có liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân
hàng.

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ngọc Ánh

2


Khóa luận tốt nghiệp

Lớp K43B Tài chính – Ngân hàng

+ Phương pháp phân tích số liệu
Đề tài nghiên cứu sử dụng các phương pháp tổng hợp số liệu thứ cấp từ
Agribank Thừa Thiên Huế cung cấp, qua đó tiến hành xử lý trên phần mềm Microsoft
Excel 2007 để đưa ra phân tích, so sánh theo giá trị tuyệt đối và tương đối qua từng

Đ
ại

họ

cK

in

h


tế

H

uế

thời kỳ.

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ngọc Ánh

3


Khóa luận tốt nghiệp

Lớp K43B Tài chính – Ngân hàng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay của ngân hàng
thương mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại

uế

Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:

+ Ở Mỹ: NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài


H

chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.

tế

+ Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “NHTM là những xí
nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới

h

hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính

in

họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
+Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam năm 2010: “NHTM là loại hình

cK

ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”, trong đó “hoạt động ngân

họ

hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ: nhận
tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”
=>Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài

Đ

ại

chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là
nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung
cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
Hoạt động cơ bản của NHTM bao gồm 3 hoạt động chính: huy động vốn, sử
dụng vốn và cung cấp các dịch vụ tài chính.
Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thường từ các nguồn chính là tiền gửi
của khách hàng (khách hàng ở đây có thể là các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức xã hội
hoặc các NHTM khác); tiền vay từ Ngân hàng trung ương và từ các tổ chức tín dụng,

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ngọc Ánh

4


Khóa luận tốt nghiệp

Lớp K43B Tài chính – Ngân hàng

phát hành các công cụ nợ như hối phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi… và các vốn
nợ khác. Tiền gửi là nguồn tài nguyên quan trọng nhất và chiếm tỉ trọng lớn nhất trong
tổng nguồn vốn của NHTM. Khi nhận tiền gửi của khách hàng, ngân hàng sẽ trả cho
khách hàng một khoản lãi, hay còn gọi là khoản phí huy động vốn của ngân hàng. Bên
cạnh đó, nhằm thu hút khách hàng, ngân hàng còn cam kết cung ứng cho khách hàng
gửi tiền các dịch vụ ngân hàng tiện ích, dịch vụ chuyển tiền hay dịch vụ ngân quỹ…
Hoạt động sử dụng vốn là hoạt động tạo ra thu nhập cho ngân hàng. Hoạt động

uế


này bao gồm các hoạt động cơ bản như ngân quỹ, cho vay, đầu tư và trang bị các tài
sản khác. Một phần vốn ngân hàng huy động được đưa vào ngân quỹ, dưới hình thức

H

tiền mặt trong két, tiền gửi tại NHTW hoặc tiền gửi tại ngân hàng khác. Khoản mục
này chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng lại đóng vai trò quan trọng trong tổng tài sản của ngân

tế

hàng vì nó hạn chế rủi ro thanh khoản, nâng cao uy tín của ngân hàng, tạo nền tảng
vững chắc cho khả năng sinh lời của ngân hàng.

h

Chứng khoán là các tài sản tài chính do các NHTM nắm giữ vì mục tiêu thanh

cK

để gia tăng vốn khi cần thiết.

in

khoản và đa dạng hoá tài sản, chúng mang lại thu nhập cho ngân hàng và có thể bán đi

Tín dụng là loại tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất ở phần lớn các NHTM, phản
ánh hoạt động đặc trưng của ngân hàng, đó là cho vay. Đây là nghiệp vụ cung ứng vốn

họ


của ngân hàng trực tiếp cho các nhu cầu sản xuất, tiêu dùng trên cơ sở thoả mãn các
điều kiện vay vốn của ngân hàng. Hoạt động này đem lại thu nhập cao cho ngân hàng,

Đ
ại

tuy nhiên, rủi ro cũng rất lớn.

Một hoạt động cơ bản khác của các NHTM là cung ứng các dịch vụ cho khách

hàng. Hệ thống NHTM càng phát triển thì số lượng và chất lượng dịch vụ cung ứng
cho khách hàng càng tăng. Trong xu thế nền kinh tế hiện đại, thu nhập do các dịch vụ
ngân hàng đem lại sẽ dần thay thế hoạt động tín dụng, vốn được coi là nguồn thu nhập
chính của ngân hàng. Ngoài ra, NHTM còn tiến hành một số hoạt động kinh doanh
khác như kinh doanh ngoại tệ, chứng khoán, vàng bạc… nhằm tạo tính thanh khoản
cho các loại sản phẩm tài chính này và đa dạng hoá danh mục tài sản của ngân hàng.

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ngọc Ánh

5


Khóa luận tốt nghiệp

Lớp K43B Tài chính – Ngân hàng
Các sản phẩm cơ bản của Ngân hàng thương mại

+ Đi vay
+ Phát hành các


Các hoạt động
kinh doanh
+ KD ngoại tệ
+ KD chứng khoán
+ KD vàng bạc
+ ...

H

công cụ nợ

Dịch vụ ngân hàng
khác
Thanh toán, quản lý
ngân quỹ, uỷ thác,
đại lý bảo hiểm, tư
vấn, quản lý rủi ro,
môi giới đầu tư
chứng khoán…..

Tín dụng và
đầu tư
+ Cho vay
+ Chiết khấu
+ Bảo lãnh
+ Leasing
+ Đầu tư góp vốn



uế

Huy động vốn
+ Nhận tiền gửi

Hình 1: Các sản phẩm cơ bản của Ngân hàng thương mại

tế

(Nguồn: Phan Thị Thu Hà, Giáo trình NHTM, NXB Thống kê, 2006)
1.1.3. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại

h

Tín dụng xuất phát từ chữ Latinh là Creditium, có nghĩa là sự tin tưởng, tín

in

nhiệm.Qua đó có thể hiểu “tín dụng” là sự cung cấp một lượng giá trị dựa trên cơ sở

cK

lòng tin- người cho vay tin tưởng người đi vay sử dụng vốn vay có hiệu quả sau một
thời gian nhất định và do đó có khả năng trả được nợ trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc
và lãi. Như vậy, tín dụng là một phạm trù kinh tế chỉ mối quan hệ vay mượn dựa trên

họ

nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam năm 2010: “cấp tín dụng là việc thỏa


Đ
ại

thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một
khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê
tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác” .
Như vậy, NHTM có thể cấp tín dụng cho khách hàng dưới nhiều hình thức, nghiệp vụ
khác nhau.
1.1.4. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
1.1.4.1. Khái niệm cho vay
Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam năm 2010: “Cho vay là hình thức cấp
tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ngọc Ánh

6


Khóa luận tốt nghiệp

Lớp K43B Tài chính – Ngân hàng

để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”
1.1.4.2. Nguyên tắc cho vay
Theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN, khách hàng vay vốn của tổ chức tín
dụng phảiđảm bảo:
“1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
2. Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín


uế

dụng”
1.1.4.3.Điều kiện vay vốn

H

Theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN thì tổ chức tín dụng phải xem xét và
quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện:

tế

“1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật

h

2. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

in

3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

cK

4. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy
định của pháp luật.


họ

5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam”

Đ
ại

1.2.4.4. Quy trình cho vay

Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước cụ thể từ khi tiếp nhận nhu

cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân
và thanh lý hợp đồng tín dụng. Về mặt quản trị, quy trình tín dụng có tác dụng làm cơ
sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ phận liên quan trong hoạt
động tín dụng,làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn về mặt hành
chính và chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ngọc Ánh

7


Khóa luận tốt nghiệp

Lớp K43B Tài chính – Ngân hàng

Khách hàng:
Cung cấp các tài
liệu và thông tin


Nhân viên tín dụng:
- Tiếp xúc, hướng dẫn
- Phỏng vấn khách hàng

Thu thập thông tin
qua phỏng vấn,
viếng thăm, trao
đổi

Tổ chức phân tích và thẩm định:
- Pháp lý
- Bảo đảm nợ vay

Hợp đồng tín dụng

h

tế

Chấp thuận

Giải ngân

cK

in

Tổ chức giám sát


Thu nợ gốc và lãi

họ

Giấy báo lý
do

Từ chối

H

Quyết định tín dụng:
- Hội đồng phán quyết
- Cá nhân phán quyết

Kết quả ghi nhận:
- Biên bản, báo cáo
- Tờ trình
- Giấy tờ về đảm bảo

uế

Cập nhật thông tin thị
trường, chính sách,
khung pháp lý

Lập hồ sơ:
- Giấy đề nghị
vay
- Hồ sơ pháp lý

- Phương án/Dự
án

Vi phạm
hợp đồng

Giám sát

Không đủ
Không đúng hạn

Đầy đủ và đúng hạn

Biện pháp:
- Cảnh cáo
- Tăng cường kiểm soát
- Ngừng giải ngân
- Tái xét tín dụng

Đ
ại

Thanh lý hợp đồng
tín dụng bắt buộc

Thanh lý hợp đồng
tín dụng mặc nhiên

Xử lý:
- Tòa án

- Cơ quan thẩm quyền

Không đủ
Không đúng hạn

Hình 2: Quy trình tín dụng cơ bản
(Nguồn: Nguyễn Minh Kiều, Tín dụng và thẩm định tín dụng, NXB Tài chính, 2008)

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ngọc Ánh

8


Khóa luận tốt nghiệp

Lớp K43B Tài chính – Ngân hàng

1.2.4.5. Bảo đảm tiền vay
Trước khi quyết định cho vay, NHTM trải qua các khâu thu thập, xử lý, phân
tích và thẩm định kỹ khả năng trả nợ của khách hàng, tuy nhiên vẫn chưa thể nào loại
bỏ rủi ro. Vì vậy, bảo đảm tiền vay có thể sử dụng như là một trong những cách thức
nhằm gia tăng khả năng thu hồi nợ và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
Theo Nghị định số 178/1999/NĐ-CP: “Bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín
dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để

uế

thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay”.
1.2. Khái niệm và đặc điểm cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại


H

1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng

Cho vay tiêu dùng là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu và mua sắm

tế

tiện nghi sinh hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống dân cư. Khách hàng vay thường
là những người có thu nhập không cao nhưng ổn định.

h

Cho vay tiêu dùng cũng được hiểu là quan hệ kinh tế giữa một bên là ngân hàng

in

và một bên là các cá nhân, người tiêu dùng nhằm phục vụ đời sống, tiêu dùng các sản
phẩm hàng hoá, dịch vụ khi người tiêu dùng tạm thời chưa có khả năng thanh toán,

cK

trong đó, ngân hàng chuyển giao cho khách hàng một lượng giá trị bằng tiền trên
nguyên tắc khách hàng sẽ hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn như đã thoả thuận.

họ

1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng
1.2.2.1. Đặc điểm về khách hàng


Khách hàng vay tiêu dùng là cá nhân và các hộ gia đình, những người đang có

Đ
ại

nhu cầu tiêu dùng nhưng chưa tích lũy đủ, hoặc có những khoản chi tiêu cấp bách.
Ngân hàng sẽ căn cứ vào hai tiêu chí quan trọng: mức thu nhập và trình độ học vấn của
khách hàng để quyết định khi cấp tín dụng vì nguồn trả nợ chủ yếu của người vay
được trích từ nguồn thu nhập của họ chứ không nhất thiết từ kết quả của việc sử dụng
những khoản vay.
Nguồn trả nợ của người vay có thể có những biến động lớn qua thời gian, phụ
thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm của họ, đồng thời phụ thuộc vào
những biến động khác và chính sách trong từng thời kì. Tuy nhiên, đối với đối tượng
khách hàng này, các thông tin về tài chính cũng như tư cách của khách hàng của
thường khó xác định và chất lượng thông tin không cao.
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ngọc Ánh

9


Khóa luận tốt nghiệp

Lớp K43B Tài chính – Ngân hàng

1.2.2.2. Đặc điểm về khoản vay
Đặc điểm nổi bật của các khoản vay tiêu dùng là thường nhằm mục đích phục
vụ nhu cầu tiêu dùng chứ không xuất phát từ mục đích kinh doanh. Các khoản vay
hoàn toàn phụ thuộc vào nhu cầu và tính cách của từng đối tượng khách hàng và chu
kỳ kinh tế của khách hàng. Quy mô của từng món vay nhỏ, nhưng tổng số món vay lại
lớn do nhu cầu vay tiêu dùng là khá phổ biến, đa dạng và thường xuyên. Vì vậy, ngân

hàng rất dễ để mở rộng và phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng. Nền kinh tế xã hội

uế

càng phát triển, nhu cầu về cho vay tiêu dùng càng cao.
1.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng

H

thương mại
1.3.1. Dư nợ cho vay tiêu dùng

tế

Dư nợ cho vay tiêu dùng tăng giảm qua các năm tùy thuộc vào doanh số cho
vay và doanh số thu nợ cho tiêu dùng của các năm đó. Đánh giá chất lượng cho vay

h

tiêu dùng thông qua mức độ đáp ứng yêu cầu tăng trưởng cho vay cần phải đánh giá

in

trên ba chỉ tiêu: doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ cho vay tiêu dùng.

cK

+ Doanh số cho vay tiêu dùng:thể hiện lượng vốn mà NHTM đã giải ngân
cho các khách hàng vay trong một kỳ nhất định thường là một tháng, quý, năm; nó
bao gồm cả lượng vốn đã thu hồi và chưa thu hồi của NHTM trong kỳ đó. Chỉ tiêu


họ

này càng cao phản ánh quy mô hoạt động của NHTM đang ngày càng mở rộng,
ngày càng đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng. Chất lượng cho vay tiêu dùng sẽ

Đ
ại

đảm bảo trong điều kiện doanh số cho vay tăng lên và không có nợ quá hạn đối với
những món vay này.

+ Doanh số thu nợ:Phản ánh số vốn của khách hàng hoàn trả ngân hàng trong

từng thời kỳ nhất định. Doanh số thu nợ phản ánh :khả năng trả nợ đúng hạn của khách
hàng, phản ánh ngân hàng tăng thu nợ quá hạn, thu hồi sớm do có dấu hiệu không lành
mạnh trong tình hình tài chính của khách hàng
+ Dư nợ cho vay tiêu dùng: Phản ánh lượng vốn mà NHTM đã giải ngân cho
khách hàng nhưng vẫn chưa thu hồi hay nói cách khác nó là lượng vốn thực tế mà
khách hàng còn nợ NHTM tại một thời điểm nhất định thường là cuối kỳ.

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ngọc Ánh

10


Khóa luận tốt nghiệp
Dư nợ cho vay
cuối kỳ


Lớp K43B Tài chính – Ngân hàng

=

Dư nợ cho

Doanh số cho

+

vay đầu kỳ

vay trong kỳ

-

Doanh số thu
nợ trong kỳ

Dư nợ cho vay qua các năm tăng lên là do doanh số cho vay trong kỳ lớn hơn
doanh số thu nợ trong kỳ, điều này thể hiện tình hình hoạt động của NHTM ngày càng
phát triển, NHTM đã thu hút được nhiều khách hàng đến vay vốn từ đó gia tăng lợi
nhuận của NHTM. Ngược lại, dư nợ cuối kỳ cho vay giảm là do lượng tiền khách hàng
trả nợ lớn hơn so với lượng vốn ngân hàng mới giải ngân trong kỳ, điều này phản ánh

uế

hoạt động của NHTM còn nhiều yếu kém, chưa phát huy khả năng tìm kiếm và khai
thác thị trường hoạt động của các khách hàng, làm giảm lợi nhuận của NHTM. Dư nợ


H

cho vay càng tăng sẽ đảm bảo yêu cầu tăng trưởng tín dụng mà NHTM đặt ra.
1.3.2. Nợ xấu cho vay tiêu dùng

tế

Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN
của Thống đốc NHNN quy định: “Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5 theo

h

quy định Điều 6 và Điều 7 của Quy định này. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ

in

đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng”

nhóm như sau:

cK

Trong đó, theo Quyết định, tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ theo năm
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:

họ

• Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;


Đ
ại

• Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn
còn lại;

Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
• Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
• Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh

nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả
nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
• Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ngọc Ánh

11


Khóa luận tốt nghiệp

Lớp K43B Tài chính – Ngân hàng

Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
• Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
• Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b Khoản này;
• Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;

Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:

uế

• Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
• Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo

H

thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;

• Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;

tế

Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
• Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;

h

• Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên

in

theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;

cK

• Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;


• Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá

họ

hạn hoặc đã quá hạn;

• Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý”

Đ
ại

Như vậy, nợ xấu phản ánh chất lượng cho vay trong việc thỏa mãn yêu cầu đảm
bảo an toàn và hiệu quả của NHTM.
Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng: Tỷ lệ nợxấu cho biết trong 100 đồng vốn cho

vay của NHTM đối với khách hàng thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu. Qua các năm, tỷ
lệ này gia tăng phản ánh chất lượng của các món vay là thấp và ngược lại.
Tỷlệnợxấuchovaytiêudùng(%) =

1.3.3. Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng

Vòngquayvốnchovaytiêudùng =
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ngọc Ánh

Nợxấuchovaytiêudùng
x100
Dưnợchovaytiêudùng
ư ợ










ê ù

ê ù

ì



â

12


Khóa luận tốt nghiệp

Lớp K43B Tài chính – Ngân hàng

Vòng quay vốn cho vay phản ánh khả năng thu hồi nợ và tốc độ luân chuyển vốn
tín dụng của NHTM. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện NHTM đã thu hồi được các khoản
cho vay, số vòng quay vốn lớn, tốc độ quay vòng vốn nhanh, đồng thời chỉ tiêu này phản
ánh sự chủ động và linh hoạt của NHTM trong việc tìm kiếm khách hàng và cho biết chất
lượng các khoản vay được đảm bảo. Tuy nhiên, chỉ tiêu này quá cao không phải là tốt vì

sau khi thu nợ, NHTM phải tìm kiếm những khách hàng mới và tốn kém nhiều thời gian,

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

chi phí cho nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi vừa thu hồi được này.

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ngọc Ánh

13


Khóa luận tốt nghiệp

Lớp K43B Tài chính – Ngân hàng


CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
AGRIBANK THỪA THIÊN HUẾ

2.1. Giới thiệu khái quát về Agribank Thừa Thiên Huế
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Thừa Thiên Huế
- Thành lập ngày 26/3/1988, với tên gọi là Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam, là NHTM

uế

hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là
đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn.

H

- Căn cứ Nghị định 25/2010/NĐ-CP ngày 19/03/2013 của Chính phủ về chuyển
đổi Công ty Nhà nước thành Công ty TNHH một thành viên và tổ chức quản lý Công

tế

ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.

h

- Căn cứ quyết định 214/QĐ-NHNN ngày 30/01/2011 của Thống đốc Ngân hàng

in

Nhà nước Việt Nam về chuyển đổi NHNo&PTNT Việt Nam thành Công ty TNHH
một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.


cK

- Căn cứ văn bản số 2271/NHNN-TTGSNH ngày 13/04/2012 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chấp thuận Điều lệ Agribank. NHNo&PTNT

họ

Việt Nam(Agribank) kể từ ngày 26/04/2012 chính thức chuyển đổi thành Công ty
TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
 Tên tiếng Việt:Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viênNHNo&PTNT

Đ
ại

Việt Nam

 Tên tiếng Anh:Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development
 Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank for Agriculture and Development
 Gọi tắt là: Agribank
 Viết tắt là : VBARD
 Trụ sở chính: Lô 2B.XV, khu đô thị mới Mỹ Đình I, huyện Từ Liêm, TP Hà Nội.
 Wesbsite:

Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Ngọc Ánh

14



×