i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----- -----
cK
họ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
inh
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI
CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
- CHI NHÁNH HUẾ
tế
ih
Đạ
Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Thanh Thanh
ThS. Phan Thị Thanh Thủy
Lớp: K46B QTKD TM
Niên khóa: 2012 - 2016
ế
Hu
Huế, tháng 05 năm 2016
ọc
Sinh viên thực hiện:
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thanh
i
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
Lời Cảm Ơn
inh
cK
họ
Để hoàn thành tốt bài khóa luận này tôi xin bày tỏ lòng
cảm ơn tới:
Tập thể giảng viên Khoa Quản trị kinh doanh cũng như
toàn thể giảng viên trường Đại Học Kinh Tế Huế đã truyền đạt
cho tôi các kiến thức chuyên môn trong suốt quá trình học tập
và rèn luyện tại trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Th.s Phan Thị Thanh
Thủy đã luôn quan tâm, trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo tận tình
chúng tôi trong suốt quá trình thực tập và viết khóa luận.
Ban Giám đốc và tập thể cán bộ nhân viên Ngân hàng
Sacombank - Chi nhánh Huế, đặc biệt là các cô, chú, anh, chị
đang làm việc tại ngân hàng đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ
tôi học hỏi và thực tập, giải đáp các thắc mắc và cung cấp các
số liệu cần thiết để tôi hoàn thành bài khóa luận này.
Xin cảm ơn các anh chị khóa trước, tất cả các bạn bè,
những người thân trong gia đình đã giúp đỡ, động viên và tạo
điều kiện cho chúng tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã cố gắng tìm hiểu, nghiên cứu trong quá trình
thực tập và nghiên cứu đề tài này, nhưng do hạn chế về thời
gian, kiến thức và kinh nghiệm thực tế nên khóa luận sẽ không
tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Chính vì vậy, tôi rất mong
nhận được sự đánh giá của các thầy giáo, cô giáo để khóa luận
của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Huế, ngày 20 tháng 04 năm
2016
Sinh viên thực hiện
Nguyền Thị Thanh Thanh
tế
ih
Đạ
ọc
ế
Hu
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thanh
i
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
cK
họ
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5. Nội dung khóa luận. ....................................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................5
CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI ...................5
inh
1.1.1. Khái niệm huy động vốn tiền gửi của NHTM . ..............................................5
1.1.2 Vai trò của hoạt động huy động vốn ...............................................................5
1.1.3 Trách nhiệm của ngân hàng thương mại đối với hoạt động huy động vốn ....6
tế
1.1.4 Đặc điểm vốn tiền gửi của NHTM..................................................................6
1.1.5 Các hình thức huy động vốn tiền gửi của NHTM...........................................7
Đạ
1.1.5.1 Phân loại theo kỳ hạn ...............................................................................7
1.1.5.2 Phân loại theo thời gian tiền gửi...............................................................8
1.1.5.3 Phân theo loại tiền gửi..............................................................................9
ih
1.1.5.4 Phân theo đối tượng gửi tiền ....................................................................9
1.1.6 Tổ chức hoạt động huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại...........10
ọc
1.1.6.1 Hoạt động ................................................................................................10
1.1.6.2 Nguyên tắc huy động vốn tiền gửi .........................................................10
Hu
1.1.6.3 Các mục tiêu huy động vốn tiền gửi ......................................................11
1.1.6.4 Quản lý huy động vốn tiền gửi...............................................................13
1.1.7 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM................13
ế
1.1.7.1 Nhân tố môi trường bên trong ngân hàng. .............................................13
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thanh
ii
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
1.1.7.1.1 Chiến lược kinh doanh của ngân hàng. ............................................13
1.1.7.1.2 Uy tín và năng lực tài chính của ngân hàng.....................................14
1.1.7.1.3 Cơ sở vật chất và trình độ công nghệ của ngân hàng.......................14
1.1.7.1.4 Năng lực và trình độ của cán bộ ngân hàng .....................................15
1.1.7.2 Nhân tố môi trường bên ngoài ngân hàng ..............................................15
1.1.7.2.1 Chính sách, pháp luật của Nhà nước về hoạt động ngân hàng........15
1.1.7.2.2 Chính sách tiền tệ của ngân hàng Nhà nước. ..................................15
1.1.7.2.3 Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội trong và ngoài nước. .............15
cK
họ
1.1.7.2.4. Năng lực tài chính, thu nhập và thói quen sử dụng tiền mặt của
người dân.........................................................................................................16
1.1.7.2.5 Sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng..........................................16
1.1.8. Hiệu quả huy động vốn tiền gửi của NHTM ................................................17
1.1.8.1 Khái niệm ................................................................................................17
1.1.8.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tiền gửi của NHTM.........17
inh
1.2 Cơ sở thực tiễn .....................................................................................................18
1.2.1 Tình hình hoạt động tín dụng của các NHTM hiện nay ...............................18
1.2.2 Tình hình hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng Sacombank – Chi
tế
nhánh Huế................................................................................................................20
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI CỦA
Đạ
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CHI NHÁNH HUẾ ...............21
2.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín..................21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
ih
Thương tín ..............................................................................................................21
2.1.2. Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh
ọc
Huế..........................................................................................................................24
2.1.2.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ............................................24
Hu
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..............................................................25
2.1.2.3. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận .................................26
2.1.2.4. Tình hình nguồn nhân lực của Sacombank Huế giai đoạn 2013-2015.........27
ế
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thanh
iii
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
2.1.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Sacombank - Chi nhánh
Huế. .....................................................................................................................29
2.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân
hàng Sacombank - Chi nhánh huế..............................................................................32
2.2.1 Các nhân tố môi trường bên trong ngân hàng ...............................................32
2.2.1.1 Chiến lược kinh doanh của ngân hàng ....................................................32
2.2.1.2 Uy tín và năng lực tài chính của ngân hàng ............................................32
2.2.1.3 Cơ sở vật chất và trình độ công nghệ của ngân hàng..............................33
cK
họ
2.2.1.4 Năng lực và trình độ của các cán bộ ngân hàng......................................34
2.2.2 Các nhân tố bên ngoài ngân hàng .................................................................34
2.2.2.1 Chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngân hàng.................................34
2.2.2.2 Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội trong và ngoài nước .....................35
2.2.2.3 Năng lực tài chính, thu nhập và thói quen sử dụng tiền mặt của người dân ..36
2.2.2.4 Sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ................................................36
inh
2.3 Phân tích và hoàn thiện các chính sách huy động vốn tiền gửi của ngân hàng
Sacombank - Chi nhánh huế trong giai đoạn 2013 - 2015.........................................37
2.3.1 Nâng cao chất lượng dịch vụ của chi nhánh.................................................37
tế
2.3.2 Nâng cao chất lượng dịch vụ đối với khách hàng ........................................37
2.3.3 Sử dụng chương trình lãi suất phù hợp..........................................................37
Đạ
2.3.4 Tổ chức chương trình khuyến mãi hấp dẫn dành cho khách hàng của chi
nhánh.......................................................................................................................38
2.3.5 Nâng cao chất lượng của nguồn nhân lực chi nhánh .....................................38
ih
2.3.6 Tiếp tục giữ vững và tăng cường huy động vốn với cơ cấu hợp lý...............39
2.3.7 Đẩy mạnh hoạt động Marketing của chi nhánh .............................................39
ọc
2.3.8 Mở rộng loại hình huy động vốn ..................................................................39
2.4 Kết quả và hiệu quả của hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng
Hu
Sacombank - Chi nhánh huế giai đoạn 2013 - 2015 ..................................................40
2.4.1 Về tăng trưởng quy mô vốn tiền gửi huy động.............................................40
2.4.2 Về cơ cấu vốn tiền gửi huy động. .................................................................44
ế
2.4.3 Cơ cấu vốn tiền gửi phân theo kỳ hạn ...........................................................48
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thanh
iv
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
2.4.4 Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu cho vay từ nguồn vốn tiền gửi huy động .................50
2.4.4.1 Tỷ lệ đáp ứng của vốn huy động ngắn hạn cho các khoản vay ngắn hạn......52
2.4.4.2 Tỷ lệ đáp ứng của vốn huy động trung và dài hạn cho các khoản vay
trung và dài hạn. .................................................................................................53
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TIỀN GỬI CỦA NGÂN HÀNG SACOMBANK - CHI NHÁNH HUẾ .............55
3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp........................................................................................55
3.1.1 Định hướng hoạt động của Sacombank đối với chi nhánh Huế trong giai
cK
họ
đoạn sắp tới .............................................................................................................55
3.1.2 Các cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu của Sacombank - Chi nhánh
Huế..........................................................................................................................56
3.1.2.1 Cơ hội ......................................................................................................56
3.1.2.2 Thách thức ...............................................................................................58
3.1.2.3 Điểm mạnh ..............................................................................................59
inh
3.1.2.4 Điểm yếu .................................................................................................60
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn tiền gửi của Sacombank Chi nhánh huế ............................................................................................................60
tế
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................64
3.1 Kết luận ................................................................................................................64
Đạ
3.2 Kiến nghị ..............................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................67
PHỤ LỤC
ih
ọc
ế
Hu
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thanh
v
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu lao động tại ngân hàng Sacombank Huế giai đoạn 2013-2015 ........27
Bảng 2.2: Bảng Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Sacombank - Chi
nhánh Huế. ....................................................................................................... 30
Bảng 2.3: Quy mô vốn tiền gửi huy động tại Ngân hàng Sacombank - Chi nhánh Huế. ..41
cK
họ
Bảng 2.4 : Cơ cấu vốn tiền gửi tại Ngân hàng Sacombank - Chi nhánh Huế phân theo
đối tượng gửi tiền ..........................................................................................................44
Bảng 2.5: Cơ cấu vốn tiền gửi tại Sacombank - Chi nhánh Huế phân theo kỳ hạn
gửi tiền. ................................................................................................................ 48
Bảng 2.6: Tương quan giữa vốn tiền gửi và dư nợ cho vay tại Ngân hàng Sacombank -
inh
chi nhánh Huế................................................................................................................50
Bảng 2.7 : Tỷ lệ đáp ứng của vốn huy động ngắn hạn cho các khoản vay ngắn hạn....52
Bảng 2.8: Tỷ lệ đáp ứng của vốn huy động trung và dài hạn cho các khoản vay trung
và dài hạn......................................................................................................................53
tế
ih
Đạ
ọc
ế
Hu
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thanh
vi
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng Sacombank Huế...............25
Biểu đồ 1 : Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Sacombank - Chi nhánh Huế. .. 30
Biểu đồ 2 : Quy mô vốn tiền gửi huy động tại Ngân hàng Sacombank - Chi nhánh Huế....... 41
Biểu đồ 3 : Cơ cấu vốn tiền gửi tại Ngân hàng Sacombank - Chi nhánh Huế phân theo
đối tượng gửi tiền ..........................................................................................................45
cK
họ
Biểu đồ 4: Cơ cấu vốn tiền gửi tại Sacombank - Chi nhánh Huế phân theo kỳ hạn gửi tiền. . 48
Biểu đồ 5 : Tương quan giữa vốn tiền gửi và dư nợ cho vay tại Ngân hàng Sacombank
- chi nhánh Huế..............................................................................................................51
Biểu đồ 6 : Tỷ lệ đáp ứng của vốn huy động ngắn hạn cho các khoản vay ngắn hạn...52
Biểu đồ 7: Tỷ lệ đáp ứng của vốn huy động trung và dài hạn cho các khoản vay trung
inh
và dài hạn......................................................................................................................53
tế
ih
Đạ
ọc
ế
Hu
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thanh
vii
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Vốn là công cụ đắc lực và luôn là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản nhất
thiết phải có của bất kỳ hoạt động kinh doanh nào trong mỗi doanh nghiệp. Vốn đóng
vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển của kinh tế; Cần khẳng định rằng không
thể thực hiện được các mục tiêu kinh tế xã hội nói chung của Nhà nước, cũng như các
mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng nếu không có vốn. Ngân hàng thương
cK
họ
mại với tư cách là một doanh nghiệp, có hoạt động truyền thống là huy động vốn và
cho vay thu lãi để kiếm lợi nhuận thì nguồn vốn còn quyết định tới năng lực cạnh tranh
và sự tồn tại của ngân hàng.
Nguồn vốn được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, nhưng nguồn vốn quan
trọng nhất đối với ngân hàng là nguồn vốn tiền gửi của khách hàng. Hoạt động đặc
inh
trưng của ngân hàng trong công tác huy động vốn là việc mở tài khoản tiền gửi để
giữ hộ và thanh toán hộ cho khách hàng. Bằng cách đó, ngân hàng sẽ huy động được
nguồn vốn tiền gửi to lớn từ các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội và bộ phận dân cư
tế
phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình. Theo kết quả điều tra của Vụ dự báo
thống kê- NHNN về xu hướng kinh doanh trong năm 2016 thấy được rằng tốc độ
Đạ
tăng trưởng huy động vốn trong toàn ngành Ngân hàng được kỳ vọng tăng bình quân
15,8% trong năm nay, cao hơn kỳ vọng tăng 14,9% tại kết quả điều tra trước
đây.Góp phần vào tăng trưởng kinh tế và phát triển vô cùng lớn với cơ cấu nguồn
ih
vốn huy động tiếp tục có xu hướng dịch chuyền dần sang các kỳ hạn trên 6 tháng trở
lên. Cụ thể, 89-93% nhận định các khoản huy động vốn có kỳ hạn từ 6 tháng đến 1
ọc
năm sẽ tăng trong năm 2016, cao hơn so với tỷ lệ 89% kỳ vọng tăng đối với các
khoản tiền gửi dưới 6 tháng. Riêng đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn trên 1 năm,
có đến 92% kỳ vọng tăng so với cuối năm 2015 góp phần hỗ trợ cho quá trình phục
Hu
hồi và tăng trưởng kinh tế bền vững, tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước và hệ thống
ngân hàng an toàn, hiệu quả. ( Theo thông tin từ cafef.vn)
ế
Hiện nay, tình hình kinh tế nước ta nói chung hay Thừa Thiên Huế còn gặp nhiều
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thanh
1
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
khó khăn, hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng cũng theo đó mà có những hạn
chế nhất định và phải cạnh tranh quyết liệt với nhau.
Đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ( Sacombank) muốn tồn tại thì
công cụ huy động vốn tiền gửi. Vốn huy động tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
tổng nguồn vốn của ngân hàng thương mại, nó đóng vai trò rất quan trọng trong mọi
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Mặc dù vậy, trước những biến động không ngừng của nền kinh tế thị trường thì
chúng ta không thể nào dự đoán hết được những rủi ro có thể xảy ra, ảnh hưởng của nó
cK
họ
tới hoạt động huy động vốn của toàn bộ các ngân hàng thương mại nói chung và hoạt
động huy động nói riêng của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Sacombank - Chi
nhánh Huế. Bởi lẻ, trên thị trường hiện nay vẫn còn ít nhất trên 5 ngân hàng vốn điều
lệ 3.000 tỷ đồng và thị phần huy động vốn chưa đáng kể nên vẫn cạnh tranh gay gắt về
lãi suất để thu hút nguồn tiền nhàn rỗi, bùng nổ cuộc chiến với sự chạy đua về lãi suất
inh
tiền gửi. Thực tế cho thấy, lãi suất tiết kiệm cao nhất vẫn thuộc về ngân hàng quy mô
nhỏ. Đơn cử tại VietA Bank, lãi suất cao nhất là 7,6%/năm cho kỳ hạn 15 tháng. Tại
Viet Capital Bank, DongA Bank, SaigonBank… áp dụng mức lãi suất cao nhất từ 7-
tế
7,2%/năm trong khi đó mức lãi suất tại Sacombank chỉ 6,6%/năm. Không những vậy,
khi người dân càng ngày càng hướng đến sự an toàn và ổn định thì sức ép của các
ngân hàng nhà nước càng nặng nề hơn. Vậy phải làm gì trước tình hình đó? Làm thế
Đạ
nào để thu hút và lôi kéo được khách hàng?
Đây chính là nguyên nhân mà tôi đã chọn đề tài: “Phân tích hoạt động huy
ih
động vốn tiền gửi của Ngân hàng TMCP Sài gòn Thương Tín - Chi nhánh Huế”.
Để có thể trả lời những câu hỏi lớn phải đặt ra đồng thời đưa ra một số giải pháp cho
TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Huế.
Hu
2. Mục đích nghiên cứu
ọc
vấn đề trên và góp phần hoàn thiện hoạt động huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng
- Nghiên cứu cơ sở khoa học về hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng
thương mại.
ế
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thanh
2
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi của Ngân
hàng Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Huế (Sacombank) giai đoạn 2013 – 2015.
- Từ việc kết quả phân tích thực trạng huy động vốn tiền gửi tại chi nhánh Huế
và bối cảnh kinh doanh của ngân hàng hiện nay, đề tài đề xuất một số biên pháp nhằm
hoàn thiện hoạt động huy động vốn tiền gửi của chi nhánh Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
cK
họ
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động huy động vốn tiền gửi của Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Huế.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về thời gian
Nghiên cứu chỉ giới hạn trong phạm vi hoạt động huy động vốn tiền gửi của chi
inh
nhánh Huế trong giai đoạn 2013 - 2015. Giải pháp đề xuất để áp dụng trong phạm vi 3
năm tiếp sắp tới.
* Phạm vi về không gian
tế
Báo cáo thực tập tổng hợp này được nghiên cứu tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín - Chi nhánh Huế.
Đạ
* Phạm vi về nội dung
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân
ih
Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Huế. Từ đó đề xuất một số giải pháp
hoàn thiện hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng trong thời gian tới.
ọc
4. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy
thống kê, tổng hợp, phân tích...
ế
Hu
vật lịch sử, các phương pháp được sử dụng chủ yếu trong quá trình viết khóa luận là:
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thanh
3
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
* Số liệu thứ cấp
Trong quá trình thực hiện đề tài, phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp được sử
dụng từ nhiều nguồn khác nhau:
Nguồn dữ liệu bên trong ngân hàng, gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả
kinh doanh trong 3 năm 2013, 2014 và 2015, các tài liệu về lịch sử hình thành và phát
triển của Chi nhánh, tài liệu nhân sự...
cK
họ
Nguồn dữ liệu bên ngoài ngân hàng: Các tạp chí, Website ngân hàng, sách
chuyên ngành, khóa luận, bài viết có liên quan...
* Số liệu sơ cấp
Thông qua quan sát, trao đổi trực tiếp cán bộ nhân viên tại ngân hàng để tìm
hiểu về hoạt động huy động vốn của chi nhánh trong thời gian qua.
inh
4.2 Phương pháp xử lý số liệu
Lập các bảng biểu, tính toán các chỉ số tài chính, rồi so sánh các số liệu giữa
các năm về số tuyệt đối và tỷ trọng để tìm ra xu hướng biến động của hoạt động
Sacombank - Chi nhánh Huế).
tế
huy động tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi Nhánh Huế (
Gồm có 3 phần :
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
ih
Phần I: Đặt vấn đề
Đạ
5. Nội dung khóa luận
ọc
Chương I: Cơ sở khoa học về huy động vốn tiền gửi
Chương II: Phân tích hoạt động huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín - Chi nhánh Huế
Hu
Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn tiền gửi tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín - Chi nhánh Huế
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thanh
ế
Phần III: Kết luận và kiến nghị
4
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI
1.1Cơ sở lý luận
1.1.1 Khái niệm huy động vốn tiền gửi của NHTM
cK
họ
Theo khoản 9, Điều 20, Luật các tổ chức tín dụng 2010 định nghĩa về tiền gửi
như sau: “Tiền gửi là số tiền của tổ chức, cá nhân gửi tại tổ chức tín dụng hoặc các tổ
chức khác có hoạt động ngân hàng dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có
kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Tiền gửi được hưởng lãi hoặc không
hưởng lãi và phải được hoàn trả cho người gửi tiền”.
inh
“Huy động vốn là tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức và cá
nhân bằng nhiều hính thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn của ngân hàng”.
Khái niệm huy động vốn tiền gửi của NHTM: Theo khoản 13, Điều 4, Luật các
tế
tổ chức tín dụng 2010 thì huy động vốn tiền gửi hay còn gọi là hoạt động nhận tiền gửi
được định nghĩa như sau: “Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của các tổ chức, cá
Đạ
nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát
hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo
nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận”.
ih
1.1.2 Vai trò của hoạt động huy động vốn
Huy động vốn có một vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân
1.1.2.1 Đối với ngân hàng
ọc
hàng và xã hội
Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn
Hu
của ngân hàng, giữ vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng vì nó
là nguồn vốn chủ yếu được sử dụng để đáp ứng nhu cầu tín dụng cho nền kinh tế. Do
ế
vậy hoạt động huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thanh
5
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
các nghiệp vụ kinh doanh khác. Mang lại khách hàng cũng như tạo dựng uy tín của
ngân hàng trong mắt của mọi người. Có thể nói hoạt động huy động vốn góp phần giải
quyết “đầu vào” của ngân hàng thương mại.
1.1.2.2 Đối với khách hàng
Hoạt động huy động vốn cung cấp cho họ một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm cho
tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Mặt
khác, hoạt động huy động vốn còn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất
giữ, tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi của mình. Bên cạnh đó tiếp cận được những tiện ích
cK
họ
của các sản phẩm và dịch vụ mà ngân hàng mang tới.
1.1.2.3 Đối với xã hội
Quản lý được lượng tiền lưu thông trong xã hội. Định hướng đầu tư cho các
ngành kinh tế cho từng vùng. Điều hòa vốn giữa khách hàng có vốn và những khách
hàng thiếu vốn, luân chuyển nguồn vốn. Góp phần kiểm soát lạm phát cũng như cung
inh
cấp hàng hóa cho thị trường tài chính.
1.1.3 Trách nhiệm của ngân hàng thương mại đối với hoạt động huy động vốn
Ngân hàng thương mại có vai trò quan trọng đối với hoạt động huy động vốn.
tế
Ngân hàng luôn phải thông báo công khai lãi suất tiền gửi cho khách hàng biết đến,
cập nhật thường xuyên các thông tin liên quan đến gói tiền gửi cho khách hàng. Tạo
Đạ
thuận lợi cho khách hàng trong việc gửi và rút tiền theo yêu cầu, bảo đảm trả đầy đủ,
đúng hạn cả gốc lẫn lãi cho mọi khoản tiền gửi. Đặc biệt, ngân hàng luôn phải bảo
đảm bí mật số dư tài khoản, từ chối việc điều tra, phong tỏa, cầm giữ, trích chuyển
ih
tiền gửi mà không có sự đồng ý của khách hàng, trừ trường hợp pháp luật có quy
định khác.
ọc
1.1.4 Đặc điểm vốn tiền gửi của NHTM
Tiền gửi trong NHTM chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM.
Hu
Các NHTM hoạt động được chủ yếu nhờ vào nguồn vốn tiền gửi. Do nguồn vốn
này chiếm tỷ trọng lớn nên hầu hết các hoạt động chính của ngân hàng đều dựa vào
nguồn vốn này.
ế
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thanh
6
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
Tiền gửi là nguồn vốn không ổn định, khách hàng có thể rút tiền của họ mà
không bị ràng buộc, nếu có ngân hàng chỉ phạt bằng việc chỉ trả lãi thấp hơn mức cam
kết với khách hàng. Chính vì vậy ngân hàng phải duy trì một lượng tiền dự trữ đảm
bảo khả năng thanh khoản, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng.
1.1.5 Các hình thức huy động vốn tiền gửi của NHTM
1.1.5.1 Phân loại theo kỳ hạn
Huy động tiền gửi không kỳ hạn
cK
họ
Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà người gửi có thể rút ra bất cứ lúc nào,
rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước và ngân hàng luôn có nghĩa vụ phải thỏa
mãn các nhu cầu đó. Mục đích của các khoản tiền gửi này không phải để hưởng lãi
suất mà chủ yếu dùng để thanh toán. Khách hàng gửi tiền phần lớn là các tổ chức kinh
tế, các doanh nghiệp, các cá nhân kinh doanh buôn bán phải thanh toán tiền hàng hóa,
dịch vụ liên tục. Người gửi tiền có thể rút tiền ra bất cứ lúc nào hoặc để trả cho người
inh
thứ ba. Hình thức rút có thể là lấy tiền mặt hoặc qua hình thức thanh toán bằng séc.
Đặc biệt người gửi tiền có thể không cần trực tiếp đến ngân hàng giao dịch mà có thể
rút tiền qua các máy rút tiền tự động (máy ATM). Với mục đích chủ yếu khi gửi tiền là
để sử dụng các dịch vụ ngân hàng nên mức lãi suất mà ngân hàng trả cho người gửi
tế
tiền là rất thấp, thậm chí là không trả lãi.
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là một sản phẩm mà ngân hàng cung ứng để
Đạ
phục vụ khách hàng có nguồn tiền nhàn rỗi muốn gửi tiển vào ngân hàng vì mục tiêu
an toàn và sinh lời mà không thiết lập được mục tiêu sử dụng trong tương lai. Các giao
ih
dịch này không thường xuyên, chủ yếu là giao dịch gửi tiền và rút tiền trực tiếp. Do
tính chất không ổn định nên lãi suất của tiền gửi tiết kiệm này rất thấp.
Khi gửi tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn khách hàng sẽ được ngân hàng cấp cho
ọc
một sổ tiết kiệm. Sổ này sẽ phản ánh tất cả các giao dịch gửi tiền, rút tiền, số dư hiện
có, tiền lãi được hưởng hoặc khách hàng sẽ được cấp một báo cáo tài khoản sau mỗi
giao dịch. Mỗi lần giao dịch, khách hàng phải xuất trình sổ tiết kiệm và chỉ có thể thực
Hu
hiện được các giao dịch ngân quỹ như gửi tiền và rút tiền, không thực hiện được giao
dịch thanh toán như loại tiền gửi thanh toán.
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thanh
ế
Huy động tiền gửi có kỳ hạn
7
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân gửi vào ngân
hàng. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền chỉ có thể rút
tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với ngân hàng. Khoản tiền này
thường gắn với các tổ chức kinh tế có chu kỳ kinh doanh gần như xác định, ít có sự
biến động. Đây là nguồn vốn có tính ổn định cao, ngân hàng có thể chủ động trong quá
trình sử dụng, vì thế mức lãi suất mà ngân hàng trả cho người gửi tiền cũng cao hơn.
Người gửi tiền ngoài mục đích sử dụng các dịch vụ ngân hàng còn vì mục đích sinh
lợi. Do đó, sự thay đổi lãi suất sẽ có tác động rất nhanh và rõ nét đến hoạt động huy
cK
họ
động nguồn vốn này của ngân hàng.
Đây là khoản tiền tích lũy có tính chất như tiền gửi có kỳ hạn thông thường.
Khách hàng gửi vì mục tiêu an toàn và sinh lợi. Chủ yếu là những cá nhân có thu nhập
ổn định và thường xuyên, thường là công chức, viên chức hoặc những người đã nghỉ
hưu. Do vậy, lãi suất đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút đối tượng khách hàng
inh
này. Khi gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn khách hàng cũng được giao giữ một sổ tiết kiệm.
Các hình thức thường thấy là: Chứng chỉ tiền gửi tiết kiệm, tiết kiệm nhà ở, tiết
kiệm dự thưởng...
tế
1.1.5.2 Phân loại theo thời gian tiền gửi
* Vốn ngắn hạn: Là hình thức ngân hàng thương mại huy động vốn không kỳ hạn
Đạ
và có kỳ hạn với thời gian ngắn. Nguồn vốn này tối đa là một năm.
* Vốn trung hạn: Có thời gian huy động từ một năm đến ba năm. Nguồn vốn này
ih
được các ngân hàng thương mại sử dụng để cho các doanh nghiệp vay trung hạn đối
với các dự án đầu tư chiều sâu mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm mang
ọc
lại hiệu quả kinh tế thiết thực cho bản thân doanh nghiệp.
* Vốn dài hạn: Nguồn vốn này có thời gian huy động trên ba năm và được
Hu
NHTM sử dụng vào nhiệm vụ đầu tư phát triển theo định hướng phát triển kinh tế của
Đảng và Nhà nước như: đầu tư vào các dự án phục vụ quốc tế dân sinh, các dự án đổi
mới thiết bị công nghệ, xây mới các nhà máy… Lãi suất mà ngân hàng thương mại
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thanh
ế
phải trả cho chủ sở hữu nguồn vốn này thường rất cao.
8
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
1.1.5.3 Phân theo loại tiền gửi
Tiền gửi bằng nội tệ
Là loại tiền gửi bằng đồng Việt Nam (VNĐ) gửi vào ngân hàng và hưởng lãi suất
tiền Việt Nam được quy định tại thời điểm gửi tiền. Đây là loại tiền chiếm tỷ trọng lớn
trong vốn huy động tiền gửi của các NHTM ở Việt Nam.
Tiền gửi bằng ngoại tệ
Là loại tiền gửi bằng ngoại tệ gửi vào ngân hàng và hưởng lãi suất ngoại tệ gửi.
cK
họ
Các loại ngoại tệ được huy động chủ yếu là các ngoại tệ mạnh như: USD, EUR, GBP...
1.1.5.4 Phân theo đối tượng gửi tiền
Tiền gửi từ dân cư
Tiền gửi dân cư là một bộ phận thu nhập bằng tiền của các tầng lớp dân cư trong
xã hội gửi vào ngân hàng với mục đích an toàn, thanh toán và sinh lợi. Tiền gửi của
inh
dân cư bao gồm các hình thức tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi thanh toán. Đây là khu vực
huy động đầy tiềm năng cho ngân hàng. Vì thế, để khai thác nguồn vốn này, ngân hàng
cần chú trọng đa dạng hóa các hình thức huy động cũng như lãi suất hợp lý.
tế
Tiền gửi từ các tổ chức kinh tế và tổ chức xã hội
Đây là nguồn huy động được đánh giá là rất lớn, chiếm tỷ trọng cao trong tổng
Đạ
nguồn vốn. Để tiết kiệm thời gian và chi phí trong thanh toán, các doanh nghiệp dù lớn
hay nhỏ đều lập tài khoản tiền gửi trong ngân hàng. Các doanh nghiệp gửi tiền vào
ih
ngân hàng khi bán được hàng hóa và rút ra khi cần. Chu kỳ rút tiền của các doanh
nghiệp và các tổ chức xã hội không giống nhau. Do vậy ngân hàng có trong tay một
khoản tiền lớn có thể sử dụng một cách tương đối thuận lợi.
ọc
Tiền gửi từ các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác
Trong quá trình hoạt động, các ngân hàng thường có các khoản tiền gửi lẫn nhau
Hu
để thuận tiện trong giao dịch, thanh toán... Mục đích của những khoản tiền gửi này là
để NHTM sử dụng các dịch vụ lẫn nhau, như: Thanh toán hộ, phát hành hộ chứng chỉ
tiền gửi, giao dịch ngoại tệ, giúp mua bán chứng khoán, tư vấn đầu tư, cho vay hợp
ế
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thanh
9
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
vốn, đồng tài trợ... Mặt khác, các ngân hàng đang có nguồn dự trữ vượt yêu cầu có thể
cho các ngân hàng khác vay để hưởng lãi suất.
1.1.6 Tổ chức hoạt động huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng thương mại
1.1.6.1 Hoạt động
* Đối với ngân hàng thương mại, thì hoạt động huy động vốn luôn được quan
tâm hàng đầu, bởi vì nếu huy động được nhiều vốn thì ngân hàng mới có khả năng mở
rộng được hoạt động, cũng như quy mô của ngân hàng. Ngày nay, trước sức ép của
cuộc cạnh tranh trong lĩnh vực tài chính, đòi hỏi các ngân hàng thương mại phải có
cK
họ
những chính sách thu hút nguồn tiền ngày một linh hoạt, để từ đó đáp ứng cho hoạt
động của ngân hàng.
* Để có vốn để tiến hành hoạt động kinh doanh thì các ngân hàng thương mại
phải tiến hành huy động từ các thành phần trong nền kinh tế. Ngân hàng sẽ tiếp nhận
tất cả các nguồn tiền gửi của dân cư, của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức xã
inh
hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp với mức lãi suất phù hợp được công bố. Hiện nay khi
khách hàng tới gửi tiền thì ngân hàng sẻ mở một tài khoản giúp khách hàng thuận tiện
trong giao dịch và kiểm tra.
tế
1.1.6.2 Nguyên tắc huy động vốn tiền gửi
* Nguyên tắc thứ nhất: Việc huy động vốn phải trên cơ sở nhu cầu cho vay. Ngân
Đạ
hàng phải tính toán nhu cầu cho vay để xác định số vốn cần huy động. Phải đảm bảo
cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn về qui mô, về thời hạn để nâng cao hiệu
ih
quả sử dụng vốn của ngân hàng.
* Nguyên tắc thứ hai: Ngân hàng nhận tiền gửi của khách hàng (bao gồm các
ọc
doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, các cơ quan nhà nước, đoàn thể xã hội
và các tầng lớp dân cư) phải có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ, đúng hạn cả vốn lẫn lãi
theo thoã thuận trước giữa ngân hàng và khách hàng.
Hu
Để đảm bảo khả năng chi trả theo nguyên tắc trên, pháp lệnh ngân hàng, hợp tác
xã tín dụng và công ty tài chính quy định các NHTM phải mở tài khoản tiền gửi tại
ế
ngân hàng nhà nước và duy trì trên tài khoản đó số tiền dự trữ bắt buộc (do ngân hàng
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thanh
10
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
nhà nước qui định), ngân hàng không được huy động quá 20 lần tổng số vốn tự có và
quỹ dự trữ của mình.
* Nguyên tắc thứ ba: Ngân hàng không được phát hành trái phiếu mà việc phát
hành trái phiếu đó tạo cho các chủ sở hữu giành được quyền quản lý trực tiếp và gián
tiếp đối với ngân hàng.
1.1.6.3 Các mục tiêu huy động vốn tiền gửi
Mục tiêu trong công tác huy động vốn là cơ sở cho việc đề ra kế hoạch và chiến lược
cK
họ
về nguồn vốn của ngân hàng. Như trên chúng ta đã nghiên cứu, nguồn vốn của ngân hàng
khá đa dạng, bao gồm nhiều thành phần. Một số thành phần không ổn định nhưng có khả
năng giao dịch cao và lãi suất thấp. Ngược lại một số thành phần hạn chế khả năng phát
hành Sec, có tính ổn định cao nhưng lãi suất cao. Do đó chi phí vốn, cơ cấu vốn, tính chất
ổn định, thời hạn của nguồn vốn là nhân tố quan trọng đánh giá chất lượng nguồn vốn và
là mục tiêu mà các ngân hàng đều hướng tới. Đây là những yếu tố quan trọng trong việc
inh
thực hiện mục tiêu vừa an toàn vừa có lợi nhuận cao của ngân hàng.
Một là: Tìm kiếm nguồn vốn rẻ
Chi phí trả lãi được coi là chi phí lớn nhất trong các chi phí của ngân hàng. Trong
tế
đó lớn nhất là chi phí trả lãi đầu vào cho tiền gửi có kỳ hạn và trả lãi trái phiếu và kỳ
phiếu... Định kỳ ngân hàng lập biểu về số dư và lãi suất tương ứng để xác định vốn
Đạ
huy động bình quân và tính toán chi phí trả lãi. Thông thường có ba cách trả lãi : Trả
lãi trước, trả lãi khi đến hạn và trả lãi nhiều lần theo định kỳ. Mỗi cách trả lãi khác
ih
nhau sẽ ảnh hưởng đến chi phí khác nhau. Quản lý chi phí trả lãi là hoạt động thường
xuyên và quan trọng của các ngân hàng. Mỗi sự thay đổi về lãi suất hay cơ cấu nguồn
vốn đều có thể làm thay đổi chi phí trả lãi, từ đó ảnh hưởng đến thu nhập của ngân
ọc
hàng. Việc tính chi phí của từng nguồn vốn cụ thể cho phép các nhà quản lý xác định
nguồn vốn nào rẻ hơn, có nên thay đổi lãi suất hay không, thu nhập từ tài sản tăng
Hu
thêm có đủ bù đắp chi phí của nguồn vốn tăng thêm hay không. Về nguyên tắc, những
nguồn vốn có thời hạn càng ngắn và tính ổn định thấp thì chi phí nguồn vốn cũng phải
thấp tương ứng. Tuy nhiên nguồn rẻ thì lại đồng nghĩa với giảm tính cạnh tranh của
ế
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thanh
11
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
ngân hàng. Tính chi phí một cách chính xác cho phép ngân hàng chủ động lựa chọn
những nguồn vốn khác nhau và đảm bảo doanh thu đủ bù đắp chi phí và đem lại tỷ lệ
thu nhập mong đợi.
Hai là: Tạo ra nguồn vốn ổn định và cơ cấu phù hợp
Cơ cấu vốn cần đa dạng thể hiện ở việc duy trì một tỷ lệ giữa vốn huy động ngắn
hạn và dài hạn, giữa vốn nội tệ và ngoại tệ. Một ngân hàng có chất lượng huy động
vốn cao sẽ có nguồn vốn dồi dào và cơ cấu vốn cân đối, tránh cho ngân hàng rơi vào
tình trạng căng thẳng về tài chính trong điều kiện môi trường kinh doanh thường
cK
họ
xuyên thay đổi.
Hơn nữa ngân hàng phải dự đoán xu hướng biến đổi cơ cấu nguồn vốn huy động.
Yếu tố này cũng rất quan trọng trong việc xây dựng kế hoạch sử dụng vốn của ngân
hàng. Mỗi loại nguồn vốn có điểm mạnh, điểm yếu riêng biệt trong việc huy động và
khai thác. Do đó sự biến động về cơ cấu vốn sẽ kéo theo sự biến đổi trong cơ cấu cho
inh
vay, đầu tư, bảo lãnh… và kéo theo sự thay đổi lợi nhuận, rủi ro trong hoạt động ngân
hàng. Sự biến đổi cơ cấu vốn huy động phụ thuộc một phần vào kế hoạch điều chỉnh
của ngân hàng và những nhân tố bên ngoài ngân hàng đòi hỏi ngân hàng phải thường
tế
xuyên nghiên cứu và tiếp cận thị trường.
Ba là: Xây dựng qui mô và sự tăng trưởng nguồn vốn ổn định
Đạ
Quy mô vốn huy động có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động của ngân
hàng. Ngân hàng muốn mở rộng hoạt động cần có quy mô vốn tương đối lớn, trong đó
ih
vốn huy động là một bộ phận quan trọng. Không thể nói đến chất lượng huy động vốn
tốt nếu việc huy động không đáp ứng được nhu cầu về khối lượng vốn kinh doanh.
Khối lượng vốn phải đạt tới qui mô nhất định theo kế hoạch huy động của ngân hàng.
ọc
Để thực hiện tốt vấn đề này cần kết hợp hài hoà các yếu tố khác như lãi suất, chính
sách marketing khách hàng, các hình thức huy động vốn, uy tín của khách hàng…
Hu
Tuy nhiên không phải cứ có nguồn vốn lớn đã là tốt, nó cần phải phù hợp với qui
mô hoạt động của ngân hàng, mức vốn tự có, khả năng cho vay và đầu tư của ngân
hàng… Hơn nữa việc mở rộng hoạt động chỉ thực sự an toàn khi nguồn vốn huy động
ế
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thanh
12
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
luôn có tốc độ tăng trưởng ổn định. Nếu qui mô vốn hiện tại lớn nhưng ngân hàng
không kiểm soát, không dự đoán được xu hướng của các dòng tiền gửi vào và rút ra
trong giai đoạn tiếp theo thì sẽ rất khó khăn trong việc cho vay va đầu tư và mất đi sự
chủ động của mình.
Bốn là: Điều hành tốt nguồn vốn phục vụ kinh doanh
Trong hoạt động ngân hàng thường xuyên xảy ra tình trạng không cân đối về vốn
giữa các chi nhánh trong cùng hệ thống, giữa các ngân hàng. Nếu có công tác quản lý
huy động vốn hợp lý thì ngân hàng sẽ linh hoạt hơn trong việc giải quyết tình trạng
cK
họ
thừa thiếu tạm thời này. Một số biện pháp thường sử dụng như điều chuyển vốn giữa
các chi nhánh (trong trường hợp mất cân đối nội bộ), vay các ngân hàng khác, vay
NHTƯ…Chất lượng huy động ở đây thể hiện ở việc đưa ra quyết định lựa chọn đúng
đắn, có lợi nhất đối với ngân hàng, đảm bảo sự chủ động trong kinh doanh.
1.1.6.4 Quản lý huy động vốn tiền gửi
inh
Quản lý tiền gửi của ngân hàng thương mại cũng như quản lý nguồn vốn nói chung
là một vấn đề rất rộng, nó bao gồm toàn bộ những hoạt động từ xác định quy mô và chi
phí của nguồn tiền gửi cần huy động đến việc điều chỉnh các hoạt động sao cho luồng tiền
được sử dụng hiệu quả và an toàn. Chủ thể của hoạt động quản lý tiền gửi là các cán bộ
tế
quản lý từ ban lãnh đạo ngân hàng đến trưởng phòng, trưởng bộ phận nguồn vốn, đối
tượng của quản lý tiền gửi là số dư trên tài khoản tiền gửi của khách hàng.
Đạ
Không những vậy quản lý hoạt động huy động vốn tiền gửi của ngân hàng
thương mại thực chất là quản lý về nguồn nhân lực tham gia trong tổ chức, quản lý
ih
hoạt động marketing sản phẩm để thu hút lượng vốn huy động, quản lý hoạt động sản
xuất dịch vụ cung cấp cho các đối tượng khách hàng, quản lý chất lượng của các gói
sản phẩm dịch vụ trong hoạt động huy động vốn.
ọc
1.1.7 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM
1.1.7.1 Nhân tố môi trường bên trong ngân hàng
Hu
1.1.7.1.1 Chiến lược kinh doanh của ngân hàng
Chiến lược kinh doanh có thể nói là đường lối, phương hướng hoạt động của
ế
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thanh
13
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
một ngân hàng. Mỗi ngân hàng có một chiến lược kinh doanh khác nhau. Điều này
phụ thuộc vào từng điểm mạnh, điểm yếu, khả năng cũng như hạn chế của ngân
hàng. Chiến lược kinh doanh xác định quy mô huy động có thể mở rộng hay thu hẹp,
cơ cấu vốn có thể thay đổi về tỷ lệ các loại nguồn vốn, chi phí hoạt động có thể tăng
hay giảm.
Chiến lược kinh doanh liên quan đến huy động vốn tiền gửi bao gồm: Chính
sách về giá cả, lãi suất tiền gửi, tỷ lệ hoa hồng và phí dịch vụ. Đây là các yếu tố quan
trọng. Với việc lãi suất huy động tăng thì thu hút được nguồn vốn đi vào ngân hàng
cK
họ
rất lớn. Song, hiệu quả của việc huy động vốn giảm do chi phí huy động tăng. Do đó,
quy mô nguồn vốn huy động được sẽ phụ thuộc chủ yếu vào chiến lược kinh doanh
của ngân hàng.
1.1.7.1.2 Uy tín và năng lực tài chính của ngân hàng
Đó là hình ảnh của ngân hàng trong lòng khách hàng, là niềm tin của khách hàng đối
inh
với ngân hàng. Uy tín của ngân hàng được đánh giá thông qua một quá trình hoạt động
lâu dài cùng với những thành quả mà ngân hàng đạt được. Uy tín của ngân hàng không
phải là yếu tố vững bền mà cần có sự nỗ lực không ngừng để giữ gìn và phát huy uy tín
tế
của mình. Một ngân hàng có uy tín sẽ thuận lợi trong việc đặt quan hệ với khách hàng và
thu hút nguồn vốn từ khách hàng. Đồng thời, ngân hàng có nguồn lực tài chính tốt là cơ sở
để phát triển hoạt động kinh doanh, tạo sự tin tưởng từ khách hàng và nhà đầu tư.
Đạ
1.1.7.1.3 Cơ sở vật chất và trình độ công nghệ của ngân hàng
Cơ sở vật chất và mạng lưới hoạt động của ngân hàng là yếu tố góp phần tạo
ih
dựng hình ảnh của ngân hàng trong mắt khách hàng. Một ngân hàng có cơ sở vật chất
hiện đại và mạng lưới hoạt động rộng khắp sẽ dễ dàng thu hút nguồn vốn do khách
ọc
hàng yên tâm hơn khi gửi tiền vào ngân hàng.
Công nghệ ngân hàng ngày càng phát triển so với trước đây. Việc áp dụng máy
Hu
tính là một cuộc cách mạng trong hoạt động của ngân hàng. Nhờ có hệ thống tin học
hiện đại, ngân hàng có thể thu thập thông tin từ khách hàng, về thị trường nhanh chóng
và chính xác. Từ đó có thể kịp thời hoạch định và triển khai các chiến lược kinh doanh
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thanh
ế
phù hợp.
14
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
1.1.7.1.4 Năng lực và trình độ của cán bộ ngân hàng
Đội ngũ nhân sự là nguồn lực quan trọng mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng quan
tâm. Một đội ngũ nhân sự giỏi sẽ giúp ngân hàng vận hành tốt và đạt hiệu quả cao
trong hoạt động kinh doanh. Đối với công tác huy động vốn tiền gửi, một đội ngũ giao
dịch viên vững nghiệp vụ, thao tác nhanh, thành thạo, thái độ niểm nở, ân cần với
khách hàng sẽ tạo ấn tượng tốt đối với khách hàng, qua đó sẽ thu hút được nhiều khách
hàng đến giao dịch và gửi tiền tại ngân hàng.
1.1.7.2 Nhân tố môi trường bên ngoài ngân hàng
cK
họ
1.1.7.2.1 Chính sách, pháp luật của Nhà nước về hoạt động ngân hàng
Pháp luật được đặt ra để điều chỉnh mọi quan hệ xã hội. Do vậy tất cả mọi hoạt
động của ngân hàng đều chịu sự điều chỉnh của luật pháp. Cụ thể là: Luật các tổ chức
tín dụng 2010, Luật ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các văn bản pháp luật khác như:
Thông tư, chỉ thị... Lĩnh vực hoạt động của ngân hàng là vô cùng quan trọng trong nền
inh
kinh tế, vì vậy các hoạt động của ngân hàng luôn được Nhà nước quản lý chặt chẽ
bằng các văn bản pháp quy. Mỗi văn bản đều có ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động
ngân hàng, kể cả hoạt động huy động vốn.
tế
1.1.7.2.2 Chính sách tiền tệ của ngân hàng Nhà nước
Đạ
Chính sách tiền tệ là công cụ điều tiết hoạt động của nền kinh tế, vì thế hoạt
động của ngân hàng phải tuân theo chính sách này trong từng thời kỳ. Nó tác động
đến công tác huy động vốn của NHTM thông qua các công cụ như: Lãi suất, tỷ lệ dự
ih
trữ bắt buộc...
1.1.7.2.3 Tình hình kinh tế - chính trị - xã hội trong và ngoài nước
ọc
Đây là yếu tố khách quan có tác động lên tất cả các ngành nghề kinh tế, bao gồm
cả ngân hàng. Sự ổn định chính trị trong và ngoài nước có tác đông rất rõ rệt lên hoạt
Hu
động của hệ thống ngân hàng. Các cuộc bãi công, biểu tình, sụp đổ chính phủ luôn kéo
theo tình trạng huy động vốn của ngân hàng suy giảm nặng nề bởi người dân không
còn tin tưởng. Ngược lại, sự đồng tâm, nhất trí, ổn định trong bộ máy lãnh đạo sẽ giúp
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thanh
ế
cho các NHTM huy động vốn một cách dễ dàng.
15
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
Nền kinh tế ở trạng thái tăng trưởng hay suy thoái đều có tác động sâu sắc đến
hoạt động ngân hàng. Trong trạng thái tăng trưởng của nền kinh tế, người dân có thu
nhập cao, ngân hàng dễ dàng huy động được nguồn tiền nhàn rỗi này để đáp ứng cho
các nhu cầu vay của doanh nghiệp để mở rộng quy mô sản xuất. Ngược lại, kinh tế suy
thoái, ngân hàng cũng khó khăn hơn trong việc huy động tiền gửi từ dân cư, doanh nghiệp
cũng có xu hướng giảm dần quy mô sản xuất. Do vậy, hiệu quả hoạt động của ngân hàng
cũng suy giảm.
1.1.7.2.4 Năng lực tài chính, thu nhập và thói quen sử dụng tiền mặt của người dân
cK
họ
Năng lực tài chính và nguồn thu nhập của khách hàng càng cao thì họ càng có
điều kiện và nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng. Khi thu nhập tăng lên, khả năng tích lũy
của ngân hàng cũng sẽ tăng lên. Vì thế, việc phân bổ dân cư, thu nhập của người dân là
nguồn lực tiềm tàng có thể khai thác nhằm mở rộng quy mô huy động vốn tiền gửi của
các NHTM.
inh
Tâm lý, thói quen thích sử dụng tiền mặt của đại bộ phận người dân Việt Nam là
yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi của NHTM. Nó cản trở việc
người dân sử dụng các dịch vụ của ngân hàng cũng như việc gửi tiền của ngân hàng.
tế
Vì vậy, việc tuyên truyền để thay đổi thói quen sử dụng tiền mặt của khách hàng là
việc ngân hàng cần hết sức quan tâm để có thể thực hiện tốt việc huy động vốn nhàn
rỗi trong dân cư, nhằm phục vụ hoạt động kinh doanh của ngân hàng và đáp ứng vốn
Đạ
cho nền kinh tế.
1.1.7.2.5 Sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng
ih
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế thế giới như hiện nay, các
NHTM không chỉ cạnh tranh với nhau mà còn phải cạnh tranh với các định chế tài chính
ọc
khác trong nước và nước ngoài về mọi mặt như: Năng lực tài chính, công nghệ ngân hàng,
nguồn nhân lực... Nếu ngân hàng không có ưu thế cạnh tranh thì sẽ khó thành công trong
Hu
hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng.
Nhìn chung có rất nhiều những yếu tố ảnh hưởng đến việc huy động vốn của ngân
hàng. Các yếu tố này tác động đến mọi hoạt động, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của
ế
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thanh
16
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy
ngân hàng. Mỗi ngân hàng khi hoạt động đều cần phải tiến hành nghiên cứu, tìm hiểu.
Những yếu tố tác động này có tính hai mặt: Có thể tác động tích cực đồng thời tác động
tiêu cực tới ngân hàng. Ngân hàng nào xác định đúng, chính xác các yếu tố tác động sẽ
huy động được vốn với chi phí rẻ, từ đó nâng cao hiệu quả huy động.
1.1.8 Hiệu quả huy động vốn tiền gửi của NHTM
1.1.8.1 Khái niệm
Cho tới nay có rất nhiều cách hiểu khác nhau về hiệu quả huy động vốn. Đó là sự
gia tăng quy mô vốn huy động so với vốn chủ sử hữu, chi phí huy động vốn thấp, hay
cK
họ
là lợi nhuận mang lại từ việc sử dụng vốn...
Nói cách khác, hiệu quả huy động vốn được hiểu là kết quả hoạt động huy động
vốn tiền gửi mà ngân hàng đạt được phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn với chi phí hợp
lý nhất, đảm bảo mục tiêu an toàn và sinh lời cao của ngân hàng trong từng thời kỳ.
Như vậy, trên giác độ ngân hàng, để đạt được hiệu quả huy động vốn tiền gửi
inh
cao, ngân hàng cần bám sát nhu cầu sử dụng vốn, huy động vốn không những đáp
ứng nhu cầu mà còn phù hợp về cơ cấu, kỳ hạn, loại tiền với chi phí huy động hợp lý
nhất. Đồng thời phải duy trì được tính ổn định cao của các nguồn tiền huy động. Có
tế
như vậy mới hạn chế được rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất và gia tăng lợi nhuận
cho ngân hàng.
Đạ
1.1.8.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tiền gửi của NHTM
Tỷ lệ tăng trưởng vốn tiền gửi huy động năm sau so với năm trước (1)
(1) =
ô ố ề ử ă (
ô ố ề ử ă (
)
)
x100%
ih
ô ố ề ử ă
Tỷ lệ này cho biết: Tốc độ tăng trưởng vốn năm sau so với năm trước là bao
Cơ cấu vốn tiền gửi huy động
ọc
nhiêu. Tỷ lệ này càng cao thì hiệu quả huy động vốn tiền gửi càng cao.
Một yếu tố quan trọng khác được đưa ra để đánh giá hiệu quả huy động vốn tiền
Hu
gửi của NHTM là cơ cấu vốn. Cơ cấu vốn huy động được phản ánh thông qua tỷ trọng
các loại tiền gửi trên tổng số nguồn vốn tiền gửi mà ngân hàng huy động được.
ế
SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thanh
17