Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Phân tích mối liên hệ giữa chất lượng dịch vụ với sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 136 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TẾ

H

U



--------------

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

K

PHÂN TÍCH MỐI LIÊN HỆ GIỮA CHẤT LƯỢNG

C

DỊCH VỤ VỚI SỰ THỎA MÃN VÀ LÒNG TRUNG

IH




THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ
THẺ ATM CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

– CHI NHÁNH HUẾ

TR

Ư



N

G

Đ



CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện

Giáo viên hướng dẫn

Đoàn Thị Thúy

Thạc sỹ Phan Thị Thanh Thủy


Lớp: K45 A Thương mại
Niên khóa: 2011 – 2015

Huế, tháng 05 năm 2015



U

TR

Ư



N

G

Đ



IH



C

K


IN

H

TẾ

H

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được sự
động viên, giúp đỡ tận tâm từ rất nhiều người.
Lời đầu tiên, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy
cô giáo khoa Quản trò kinh doanh, trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp
đỡ, trang bò kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo ThS.
Phan Thò Thanh Thủy đã cho tôi những hướng đi thích hợp và tận tình
hướng dẫn giúp tôi hoàn thành đề tài này.
Qua đây, tôi cũng xin gởi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc
đến quý Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế đã
quan tâm giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời
gian thực tập tại đơn vò. Chân thành cảm ơn các anh chò của Phòng
Thanh toán thẻ, các khách hàng trên đòa bàn thành phố Huế đã
nhiệt tình giúp đỡ, hợp tác giúp tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình và bạn bè đã
quan tâm, ủng hộ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Do hạn chế về thời gian nghiên cứu, kiến thức và kinh nghiệm
thực tế của bản thân, đề tài không thể tránh khỏi những sai sót
nhất đònh. Kính mong quý Ngân hàng, thầy cô giáo và tất cả các bạn
đóng góp những ý kiến bổ sung để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Sinh viên thực hiện
Đoàn Thò Thúy


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3

U

4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 3

H

4.2. Nghiên cứu định lượng ............................................................................................ 4

TẾ

4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................... 4
4.2.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu................................................................. 5


H

5. Kết cấu đề tài .............................................................................................................. 6

IN

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................. 6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...................................... 6

K

1.1. Cơ sở lý luận............................................................................................................ 7

C

1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại..................................................................... 7



1.1.1.1. Khái niệm.......................................................................................................... 7

IH

1.1.1.2. Những nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng thương mại ...................................... 7
1.1.1.3. Chức năng của Ngân hàng thương mại............................................................. 9



1.1.2. Giới thiệu về thẻ ATM ....................................................................................... 11


Đ

1.1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................ 11

G

1.1.2.2. Đặc điểm cấu tạo của thẻ................................................................................. 11

N

1.1.2.3. Tác dụng .......................................................................................................... 11



1.1.3. Dịch vụ và chất lượng dịch vụ............................................................................ 13

Ư

1.1.3.1. Dịch vụ ........................................................................................................... 13
1.1.3.2. Chất lượng dịch vụ.......................................................................................... 14

TR

1.1.4. Lý thuyết về sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng ......................... 19
1.1.4.1. Lý thuyết về sự thỏa mãn của khách hàng ...................................................... 19
1.1.4.2. Lý thuyết về lòng trung thành của khách hàng ............................................... 20
1.2. Tổng hợp các nghiên cứu có liên quan và mô hình giả thuyết nghiên cứu đề xuất...... 22
1.2.1. Tổng hợp một số nghiên cứu liên quan .............................................................. 22
1.2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................... 26


Sinh viên: Đoàn Thị Thúy


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH MỐI LIÊN HỆ GIỮA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ,
SỰ THỎA MÃN VÀ LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG
DỊCH VỤ THẺ ATM CỦA VIETCOMBANK HUẾ.............................................. 26
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Huế ......... 26



2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt

U

Nam .............................................................................................................................. 27

H

2.1.2. Giới thiệu ngân hàng Ngoại thương - Chi nhánh Huế ...................................... 29

TẾ

2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý .................................................................. 30
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận ......................................... 31

H


2.1.2.3. Tình hình nguồn nhân lực VCB Huế giai đoạn 2012-2014 ............................ 32

IN

2.1.2.4. Bảng tổng hợp chỉ tiêu tài sản và nguồn vốn trong 3 năm 2012-2014............ 34
2.1.2.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của VCB qua 3 năm 2012-2014.................. 36

K

2.2.2. Tình hình phát hành thẻ ATM của VCB qua các năm 2012-2014..................... 40

C

2.3. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ với sự thỏa mãn và lòng trung thành của



khách hàng sử dụng thẻ ATM của Vietcombank Huế ................................................. 41

IH

2.3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ................................................................................. 41
2.3.2. Một số đặc điểm hành vi sử dụng dịch vụ thẻ của khách hàng ......................... 44



2.3.2.1. Nguồn thông tin biết đến dịch vụ thẻ ATM của Vietcombank Huế ............... 44

Đ


2.3.2.2. Tình hình sử dụng các dịch vụ tiện ích trên thẻ ATM .................................... 45
2.3.2.3. Mục đích sử dụng thẻ ATM của khách hàng .................................................. 46

G

2.3.3. Thang đo trong mô hình nghiên cứu .................................................................. 47

N

2.3.3.1. Kiểm định độ tin cậy thang đo trong mô hình nghiên cứu.............................. 47



2.3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA)................ 51

Ư

2.3.3.3. Phân tích nhân tố khẳng định (Confirmatory factor analysis - CFA) ............. 59

TR

2.3.4. Kiểm định mối liên hệ giữa chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng trung thành
bằng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM ........................................................................ 64
2.3.4.1. Sự phù hợp của mô hình.................................................................................. 64
2.3.4.2. Kết quả kiểm định các mối quan hệ trong mô hình......................................... 65
2.3.4.3. Kiểm định Boostrap .......................................................................................... 67
2.4. Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM của VCB Huế ........... 69

Sinh viên: Đoàn Thị Thúy



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

2.4.1. Đánh giá của khách hàng về Sự tin cậy của dịch vụ ......................................... 69
2.4.2. Đánh giá của khách hàng về Sự đáp ứng của dịch vụ ........................................ 70
2.4.3. Đánh giá của khách hàng về Sự đồng cảm......................................................... 71
2.4.4. Đánh giá của khách hàng về Phương tiện hữu hình ........................................... 72



2.4.5. Đánh giá của khách hàng về Năng lực phục vụ ................................................. 72

U

2.5. Mức độ thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng

H

Vietcombank Huế ......................................................................................................... 73

TẾ

2.6. Mức độ trung thành của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng
Vietcombank Huế ......................................................................................................... 75

H


CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHẢI NHẰM NÂNG CAO LÒNG

IN

TRUNG THÀNH, SỰ THỎA MÃN VÀ CẢM NHẬN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH
VỤ THẺ ATM CỦA VCB HUẾ................................................................................ 77

K

3.1. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ cảm nhận của khách hàng đối với dịch vụ

C

thẻ ATM của VCB Huế ................................................................................................ 77



3.2. Giải pháp nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM của

IH

VCB Huế ...................................................................................................................... 78
3.3. Giải pháp nâng cao lòng trung thành của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM



của VCB Huế................................................................................................................ 78

Đ


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 80
1. Kết luận..................................................................................................................... 80

G

2. Kiến nghị .................................................................................................................. 81

N

2.1. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước....................................................................... 81



2.2. Kiến nghị với Vietcombank Huế........................................................................... 81

TR

Ư

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 83

Sinh viên: Đoàn Thị Thúy


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
---------------AMEX: American Express




AMOS: Analysis Of Moment Structures

U

ATM: Automated teller machine

H

CLDV: Chất lượng dịch vụ

TẾ

KH: Khách hàng

H

NHNN: Ngân hàng nhà nước

IN

NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần

IH

TSCĐ: Tài sản cố đinh




TMCP: Thương mại cổ phần

C

SEM: Structural Equation Modeling

K

PGD: Phòng giao dịch



VCB (Vietcombank): Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

TR

Ư



N

G

Đ

VNĐ: Việt Nam đồng

Sinh viên: Đoàn Thị Thúy



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

DANH MỤC BẢNG

TR

Ư



N

G

Đ



IH



C

K


IN

H

TẾ

H

U



Bảng 1: Tình hình lao động VCB Huế năm 2012-2014............................................... 32
Bảng 2: Tình hình tài sản, nguồn vốn VCB Huế qua 3 năm 2012-2014 ..................... 34
Bảng 3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh VCB Huế năm 2012-2014 ............. 37
Bảng 4: Tình hình phát hành thẻ ATM của VCB Huế năm 2012-2014....................... 40
Bảng 5: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo chất lượng dịch vụ cảm nhận ............ 47
Bảng 6: Hệ số Cronbach’s Alpha của biến quan sát về Đánh giá chất lượng dịch vụ . 49
Bảng 7: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo sự thỏa mãn ....................................... 50
Bảng 8: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo lòng trung thành ................................ 51
Bảng 9: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test................................................................. 53
Bảng 10: Kết quả phân tích nhân tố thang đo chất lượng dịch vụ cảm nhân đối với dịch
vụ thẻ của VCB Huế..................................................................................................... 56
Bảng 11: Kết quả phân tích nhân tố sự thỏa mãn của khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ
ATM của VCB Huế...................................................................................................... 57
Bảng 12: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test............................................................... 58
Bảng 13: Kết quả phân tích nhân tố lòng trung thành của khách hàng sử dụng dịch vụ
thẻ ATM của VCB Huế ................................................................................................ 58
Bảng 14: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test............................................................... 59
Bảng 15: Quy tắc đánh giá mức độ phù hợp của mô hình cấu trúc ............................ 60

Bảng 16: Các chỉ số đánh giá sự phù hợp của mô hình với dữ liệu ............................. 61
Bảng 17: Tổng hợp hệ số tin cậy tổng hợp và tổng phương sai trích được ................. 62
Bảng 18: Các chỉ số đánh giá sự phù hợp của mô hình với dữ liệu ............................. 64
Bảng 19: Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM.................................... 65
Bảng 20: Kết quả kiểm định Bootstrap ........................................................................ 67
Bảng 21: Đánh giá của khách hàng về Sự tin cậy của dịch vụ..................................... 69
Bảng 22: Đánh giá của khách hàng về tố Sự đáp ứng của dịch vụ .............................. 70
Bảng 23: Đánh giá của khách hàng về Sự đồng cảm ................................................... 71
Bảng 24: Đánh giá của khách hàng về Phương tiện hữu hình ..................................... 72
Bảng 25: Đánh giá của khách hàng về Năng lực phục vụ............................................ 73
Bảng 26: Đánh giá của khách hàng về Sự thỏa mãn .................................................... 74
Bảng 27: Đánh giá của khách hàng về Lòng trung thành ............................................ 75

Sinh viên: Đoàn Thị Thúy


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

DANH MỤC HÌNH

Hình 1: Sơ đồ các bước xử lý và phân tích dữ liệu ....................................................... 6
Hình 2: Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ của Parasuraman & ctg .............. 16



Hình 3: Mô hình SERVQUAL do Parasuraman đề xuất 1985..................................... 19

U


Hình 4: Mô hình nghiên cứu......................................................................................... 23

H

Hình 5: Mô hình nghiên cứu......................................................................................... 24

TẾ

Hình 6: Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................ 26
Hình 7: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi

H

nhánh Huế..................................................................................................................... 30

IN

Hình 8: Kết quả phân tích CFA .................................................................................... 63
Hình 9: Mô hình cấu trúc tuyến tính SEM ................................................................... 65

TR

Ư



N

G


Đ



IH



C

K

Hình 10: Kết quả kiểm định các mối quan hệ trong mô hình ...................................... 67

Sinh viên: Đoàn Thị Thúy


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: Cơ cấu “giới tính” của khách hàng sử dụng thẻ ATM của NHTMCP Ngoại
thương Việt Nam – Chi Nhánh Huế ............................................................................. 41

U




Biểu đồ 2: Cơ cấu “độ tuổi” của khách hàng sử dụng thẻ ATM của NHTMCP Ngoại

H

thương Việt Nam – chinh nhánh Huế........................................................................... 41
Biểu đồ 3 : Cơ cấu “nghề nghiệp” của khách hàng sử dụng thẻ ATM của NHTMCP

TẾ

Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Huế .................................................................... 42
Biểu đồ 4: Cơ cấu “thu nhập” của khách hàng sử dụng thẻ ATM của NHTMCP Ngoại

H

thương Việt Nam – chi nhánh Huế............................................................................... 43

IN

Biểu đồ 5: Cơ cấu “thời gian sử dụng thẻ” của khách hàng sử dụng thẻ ATM ........... 44

K

của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Huế............................................ 44
Biểu đồ 6: Nguồn thông tin biết đến dịch vụ thẻ ATM của VCB Huế ........................ 44

C

Biểu đồ 7: Tình hình sử dụng các dịch vụ tiện ích trên thẻ ATM ............................... 45




Biểu đồ 8: Mục đích sử dụng thẻ ATM của khách hàng.............................................. 46

TR

Ư



N

G

Đ



IH

Biểu đồ 9: Sự cố khi sử dụng thẻ ATM của VCB Huế ............................................... 46

Sinh viên: Đoàn Thị Thúy


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lí do chọn đề tài
Ngày nay, ở Việt Nam nói chung cũng như trên địa bàn Thành phố Huế nói
riêng, việc sử dụng thẻ ATM đã không còn xa lạ mà đang ngày càng trở nên phổ biến



và trở thành một phần quan trọng của dịch vụ ngân hàng. Có thể nói, dịch vụ thẻ là

U

một dịch vụ đem lại số lượng khách hàng tiềm năng rất lớn cho các ngân hàng vì tính

H

tiện dụng, an toàn và được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Chính do sự phát triển

TẾ

đó mà các ngân hàng ngày càng cạnh tranh gay gắt, khốc liệt và không ngừng đưa ra
các chính sách, chiến lược nhằm thu hút khách hàng quan tâm và sử dụng dịch vụ của

H

ngân hàng mình, cũng chính điều này mà nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng được

IN

đáp ứng và thị trường dịch vụ thẻ cũng trở nên sôi động hơn.

Trên thực tế cho thấy rằng, khách hàng luôn quan tâm đến chất lượng dịch vụ


K

và lấy đó làm cơ sở cho lựa chọn của họ, do vậy, vấn đề nâng cao chất lượng dịch vụ

C

thẻ có vai trò rất quan trọng và cần thiết, bởi lẽ, chất lượng dịch vụ tốt sẽ đem lại sự



thỏa mãn và là điều kiện để có thể giữ chân khách hàng. Bên cạnh đó, mỗi ngân hàng

IH

đều có một chiến lược kinh doanh riêng để chiếm lĩnh thị trường và nâng cao hình ảnh
thông qua việc xây dựng và phát triển đa dạng các sản phẩm dịch vụ thẻ, trong đó



không thể không kể đến Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế.

Đ

Trước tình thế cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng trong lĩnh vực kinh doanh dịch

G

vụ thẻ như vậy, Vietcombank cần phải xác định được năng lực thực sự của mình,


N

những điểm đã làm được và chưa làm được trong mối tương quan với các ngân hàng



khác để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, đồng thời nỗ lực duy trì những

Ư

khách hàng hiện có và thu hút được nhiều khách hàng mới góp phần mở rộng thị phần

TR

dịch vụ thẻ trên thị trường tài chính.
Xuất phát từ những nhận thức trên tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích mối

liên hệ giữa chất lượng dịch vụ với sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách
hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam chi nhánh Huế”.

Sinh viên: Đoàn Thị Thúy

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích mối liên hệ giữa chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn, lòng trung thành
của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng Vietcombank Huế từ đó đề



xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn của khách hàng và

U

khả năng giữ chân khách hàng đối với dịch vụ thẻ của ngân hàng Vietcombank Huế

H

trong thời gian tới.

TẾ

2.2. Mục tiêu cụ thể

 Đo lường chất lượng cảm nhận của khách hàng đối với dịch vụ ATM của Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế.

IN

H

 Mức độ ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ đến sự thỏa mãn và lòng trung thành
của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt


K

Nam chi nhánh Huế.

C

 Đề xuất các giải pháp nhằm thu hút và giữ chân khách hàng sử dụng thẻ ATM tại

IH

2.3. Câu hỏi nghiên cứu



Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế.
 Các yếu tố nào của chất lượng dịch vụ có ảnh hưởng đến sự thỏa mãn và lòng trung



thành của khách hàng?

Đ

 Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó như thế nào đến sự thỏa mãn và lòng trung
thành của khách hàng.

G

 Trong các yếu tố đó, yếu tố nào có ảnh hưởng lớn nhất/ thấp nhất đến sự thỏa mãn


N

và lòng trung thành của khách hàng.



 Những giải pháp nào có thể áp dụng được nhằm nâng cao khả năng giữ chân khách

Ư

hàng sử dụng thẻ ATM tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế.

TR

2.4. Giả thuyết nghiên cứu
-

Chất lượng dịch vụ có mối liên hệ với sự thỏa mãn của khách hàng sử dụng dịch vụ

thẻ ATM của ngân hàng Vietcombank Huế.
-

Chất lượng dịch vụ có mối liên hệ với lòng trung thành của khách hàng sử dụng

dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng Vietcombank Huế.

Sinh viên: Đoàn Thị Thúy

2



Khóa luận tốt nghiệp

-

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

Sự thỏa mãn có mối liên hệ với lòng trung thành của khách hàng sử dụng dịch vụ

thẻ ATM của ngân hàng Vietcombank Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu



 Khách thể nghiên cứu: Khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng

U

TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế.

H

 Đối tượng nghiên cứu: Mối liên hệ giữa chất lượng dịch vụ với sự thỏa mãn và

TẾ

lòng trung thành của khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế.

3.2.

Phạm vi nghiên cứu

IN

H

 Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn thành phố Huế; Địa điểm

Huế, 78 Hùng Vương, thành phố Huế.

K

điều tra dữ liệu sơ cấp là chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam tại

C

 Về thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài các dữ liệu thứ cấp từ



Vietcombak Huế được thu thập trong phạm vi thời gian từ năm 2012 đến năm 2014.

IH

Các dữ liệu sơ cấp được thu thập trong vòng 2 tháng (từ 28/02/2015 đến tháng
30/04/2015).




4. Phương pháp nghiên cứu

Đ

4.1. Nghiên cứu định tính

Nghiên cứu sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia (trưởng phòng, phó

G

phòng và nhân viên phòng thanh toán thẻ) kết hợp với việc quan sát và tham khảo ý

N

kiến một số khách hàng giao dịch tại Vietcombank Huế để xác định các yếu tố về chất

Ư



lượng dịch vụ cảm nhận, sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng.
Tiến hành điều tra thử: Điều tra thử 30 khách hàng có sử dụng thẻ ATM của

TR

Vietcombank Huế đến giao dịch tại ngân hàng (để đảm bảo số mẫu tối thiểu khi sử
dụng trong phân tích nhân tố khám phá EFA) để hỏi về sự thỏa mãn của họ đối với
chất lượng dịch vụ của Vietcombank Huế. Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở để hoàn
thiện bảng câu hỏi về sự đánh giá của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ này

(dùng phương pháp chọn mẫu thuận tiện).

Sinh viên: Đoàn Thị Thúy

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

4.2. Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua phương pháp phỏng vấn trực
tiếp các khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ATM của Vietcombank Huế và sử dụng mô
hình nghiên cứu đề xuất nhằm phân tích mối liên hệ giữa chất lượng dịch vụ với sự



thỏa mãn và lòng trung thành của khách hàng.

U

4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

H

 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp

Website của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam: />
-


Thông tin từ các phòng ban: phòng thanh toán thẻ, phòng tổng hợp, hành chính...,

TẾ

-

H

tạp chí nội bộ của Ngân hàng.

Sách báo, tạp chí, giáo trình, các luận văn nghiên cứu liên quan, các trang web như:

IN

-

: />
K

 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Việc thu thập dữ liệu sơ cấp được tiến hành

C

dựa trên cơ sở khảo sát thực tế, sử dụng bảng hỏi điều tra để thu thập ý kiến khách

IH

 Xác định kích thước mẫu:




hàng đã và đang sử dụng dịch vụ thẻ ATM của Vietcombank Huế.
 Một số công thức tính mẫu trong nghiên cứu
Theo nghiên cứu của Hair, Anderson, Tatham và Black (1998) cho tham khảo về



-

Đ

kích thước mẫu dự kiến, theo đó kích thước mẫu là tối thiểu gấp 5 lần tổng số biến
quan sát. Đây là cỡ mẫu phù hợp cho nghiên cứu có sử dụng phân tích nhân tố

G

(Comrey, 1973; Roger, 2006).

N

N = 5*m



trong đó:

Ư

N: kích cỡ mẫu


TR

m: số biến quan sát.
-

Đối với phân tích hồi quy đa biến, cỡ mẫu tối thiểu cần đạt được tính theo công thức:
N = 50 + 8*m (Tabachnick và Fidell, 1996)

trong đó:
N: kích cỡ mẫu
m: số biến độc lập.

Sinh viên: Đoàn Thị Thúy

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

 Nghiên cứu được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp khách hàng sử
dụng thẻ ATM của VCB giao dịch tại Ngân hàng VCB chi nhánh Huế thông qua bảng



hỏi định lượng với kích thước mẫu được xác định bằng công thức sau:

U


trong đó:

H

n: kích cỡ mẫu
e: sai số mẫu cho phép

TẾ

p: ước tính phần trăm trong tập hợp
q = (1-p)

H

Do tính chất p+q = 1, do đó pq lớn nhất khi p = q = 0.5, nên pq = 0.25.

IN

Với đặc tính của một nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế, độ tin cậy mà nghiên

K

cứu lựa chọn là 95%, thông qua tra bảng: Z=1,96 và sai số mẫu cho phép là 0.1, khi đó



C

cỡ mẫu lớn nhất là:


IH

Để đảm bảo cỡ kích mẫu đủ lớn để có thể tiến hành các phân tích và kiểm định
nhằm giải quyết mục tiêu nghiên cứu đặt ra cỡ mẫu điều tra được điều chỉnh thành 165



mẫu theo kinh nghiệm của Bollen (1989) và Hair & cộng sự (1998).

Đ

Vậy cỡ mẫu trong nghiên cứu này là N = 165 mẫu.

G

 Phương pháp chọn mẫu: Dùng phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Tiến hành phát
bảng hỏi và phỏng vấn trực tiếp khách hàng đến giao dịch tại trụ sở Vietcombank Huế,

N

số 78 Hùng Vương trong thời gian từ 26/03/2015 đến 17/04/2015.

Ư



4.2.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu
Kỹ thuật phân tích của nghiên cứu được xây dựng dựa trên nền tảng lý thuyết


TR

mô hình phương trình cấu trúc SEM (Structural Equation Modeling) và sự hỗ trợ của
phần mềm SPSS 20.0 và phần mềm AMOS 16.0 (Analysis Of Moment Structures).
Quy trình phân tích, xử lý số liệu:
1. Mã hóa bảng hỏi trên phần mềm SPSS và EPIDATA
2. Nhập dữ liệu trên phần mềm EPIDATA và SPSS
3. Tiến hành các bước xử lý và phân tích dữ liệu

Sinh viên: Đoàn Thị Thúy

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

1. Sử dụng Frequency để phân tích
thông tin mẫu nghiên cứu

H

U



3. Kiểm định Cronbach’s Alpha để
xem xét độ tin cậy thang đo


TẾ

2. Phân tích nhân tố khám phá EFA

6. Kiểm định phân phối chuẩn

3. Kiểm định Cronbach’s Alpha hậu

IN

H

EFA

K

4. Phân tích nhân tố khẳng định CFA



Phần I: Đặt vấn đề

IH



C

7. Kiểm định one sample t-test nhận
định khách hàng về các yếu tố chất

5. Sử dụng mô hình cấu trúc SEM để
lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng
phân tích mối liên hệ giữa chất lượng
thànhtích
củadữ
khách
Hình
2: Sơ
cáctrung
bước xử lýtrung
và phân
liệuhàng
dịch vụ, sự thỏa
mãn
và đồ
lòng
5.thành
Kếtcủa
cấukhách
đề tàihàng

Đ

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

G

1. Cơ sơ lý luận


N

1.2. Cơ sở thực tiễn (Khái quát các nghiên cứu liên quan)



Chương 2: Nội dung nghiên cứu

Ư

2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

TR

2.2. Mối liên hệ giữa chất lượng dịch vụ với sự thỏa mãn và lòng trung thành của
khách hàng đối với dịch vụ thẻ ATM của Vietcombank Huế
Chương 3: Đề xuất giải pháp
Phần III: Kết luận và kiến nghị
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Sinh viên: Đoàn Thị Thúy

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy


1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm
Có nhiều định nghĩa về Ngân hàng thương mại, tùy theo mỗi điều kiện của mỗi



nước và sự phát triển của hệ thống tài chính nước đó mà có những định nghĩa khác

U

nhau về Ngân hàng.

H

Theo Luật Ngân hàng của Pháp, năm 1941 định nghĩa: “Ngân hàng thương mại

TẾ

là những xí nghiệp hay cơ sở nào đó thường xuyên nhận của công chúng dưới hình
thức ký thác, hay hình thức khác số tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết

H

khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính”. Theo Luật Ngân hàng Ấn Độ, năm 1959 đã nêu:

IN

“Ngân hàng là cơ sở nhận các khoản tiền ký thác để cho vay hay tài trợ, đầu tư...” Một
định nghĩa khác về Ngân hàng được giáo sư Peter Rose đưa ra như sau: “Ngân hàng là


K

loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất-

C

đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán, và thực hiện nhiều chức năng tài



chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”.

IH

Ở Việt Nam, theo điều 20 Luật các Tổ chức tín dụng của Việt Nam ban hành
02/1997/QH 10, chỉ ra rằng: “Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp được thành lập



theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh

Đ

doanh tiền tệ, làm dịch vụ Ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi
để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán”.

G

Tóm lại, Ngân hàng thương mại là tổ chức tài chính trung gian giữa người thừa


N

tiền và người thiếu tiền, giữa nhà nước và người dân, doanh nghiệp và giữa các Ngân



hàng thương mại với nhau.

Ư

1.1.1.2. Những nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng thương mại

TR

 Nghiệp vụ nhận tiền gửi
Đây là một hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại, Ngân hàng nhận được

các khoản tiền gửi của khách hàng dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi
có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Ngân hàng nhận tiền gửi của cá
nhân, của tổ chức và các doanh nghiệp, Ngân hàng phải hoàn trả gốc và lãi cho khách
hàng khi đến hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu sử dụng đến rút tiền ở ngân hàng.

Sinh viên: Đoàn Thị Thúy

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

 Nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng
Nguồn vốn huy động sau khi đã thực hiện nghiệp vụ ngân quỹ (nghiệp vụ liên
quan đến việc điều hành ngân quỹ của ngân hàng nhằm duy trì năng lực thanh toán
bình thường), sẽ được sử dụng để cho vay. Nghiệp vụ cho vay là nghiệp vụ đặc trưng



nhất của Ngân hàng Thương mại. Nó tạo ra hình thức tín dụng ngân hàng và ngân

U

hàng sẽ tiến hành phân phối có trọng điểm nguồn vốn đã hình thành trong nghiệp vụ

H

huy động, điều tiết vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, bổ sung vốn cho sản xuất kinh

TẾ

doanh. Đối với ngân hàng, đây là nghiệp vụ quan trọng nhất, sử dụng phần lớn nguồn
vốn và tạo ra thu nhập chủ yếu.

H

 Nghiệp vụ đầu tư

IN


Ngân hàng tham gia vào đầu tư, mua bán chứng khoán trên thị trường chứng

giá chứng khoán mua bán trên thị trường.

K

khoán nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận từ lợi tức chứng khoán và từ chêch lệch thị

C

Ngoài ra, ngân hàng còn thực hiện hùn vốn, liên doanh qua đó trực tiếp góp vốn



vào các doanh nghiệp để thành lập công ty, xí nghiệp mới.

IH

 Nghiệp vụ kinh doanh đối ngoại

Các ngân hàng có thể tham gia mua bán ngoại tệ, huy động vốn ngoại tệ nhằm



đáp ứng nhu cầu của đầu tư cho vay cũng như kiếm lời. Việc kinh doanh ngoại tệ còn

Đ

góp phần thúc đẩy trong công tác thanh toán quốc tế, tài trợ cho xuất nhập khẩu...
 Các hoạt động dịch vụ khác

Dịch vụ chuyển tiền: Ngân hàng theo sự uỷ nhiệm của khách hàng sẽ chuyển tiền

G

-

N

để đáp ứng nhu cầu chi dùng của họ. Có hai phương thức chuyển tiền là chuyển tiền

Ư



bằng điện và chuyển tiền bằng thư.
Thu chi hộ tiền hàng: Theo những lệnh uỷ nhiệm thu hoặc uỷ nhiệm chi, ngân hàng

TR

-

sẽ tiến hành trích tiền trên tài khoản tiền gửi của khách hàng chuyển trả tiền hàng hoá,
dịch vụ đã nhận hoặc thực hiện thu hộ tiền hàng khi nhận được chứng từ khách hàng
nhờ thu hộ...

Sinh viên: Đoàn Thị Thúy

8



Khóa luận tốt nghiệp

-

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

Nghiệp vụ uỷ thác: Là nghiệp vụ mà ngân hàng thực hiện theo sự uỷ thác của

khách hàng trong việc quản lý tài sản, chuyển giao tài sản thừa kế, bảo quản chứng
khoán, vàng bạc, giấy tờ có giá... để hưởng hoa hồng.
-

Mua bán hộ: Theo sự uỷ nhiệm của khách hàng ngân hàng thực hiện nghiệp vụ



phát hành hộ trái phiếu hoặc chứng khoán cho các công ty, hoặc phát hành trái khoán

U

Chính phủ. Thực hiện nghiệp vụ này, ngân hàng có được một khoản thu nhập dưới

H

hình thức hoà hồng phát hành. Ngân hàng có thể tham gia mua bán chứng khoán trên

TẾ

thị trường theo lệnh của khách hàng với tư cách là một trung gian môi giới trên thị


1.1.1.3. Chức năng của Ngân hàng thương mại

IN

 Chức năng trung gian tín dụng

H

trường tiền tệ và thị trường chứng khoán.

K

Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của
ngân hàng thương mại vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thương mại là đi vay để

C

cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng là cơ



sở để thực hiện các chức năng khác. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân

IH

hàng thương mại đóng vai trò là “cầu nối” giữa người dư thừa vốn và người có nhu
cầu về vốn.




 Chức năng trung gian thanh toán

Đ

Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán

G

theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán

N

tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán



hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây ngân hàng thương mại đóng vai

Ư

trò là người "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài

TR

khoản của họ.
Ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở

thực hiện chức năng trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng thực hiện thanh toán
qua ngân hàng chính là một phần tiền gửi trước đó. Việc các ngân hàng thương mại
thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ nền

kinh tế. Với chức năng này, các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều

Sinh viên: Đoàn Thị Thúy

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

phương tiện thanh toán thuận lợi. Nhờ đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất
nhiều chi phí, thời gian đi tới gặp chủ nợ, người phải thanh toán và lại đảm bảo được
việc thanh toán an toàn. Qua đó, chức năng này thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy
nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.



Đồng thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được lượng

U

tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in

H

ấn, đếm nhận, bảo quản tiền...

TẾ


 Chức năng “tạo tiền”

Khi có sự phân hoá trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng phát

H

hành và các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian không còn thực hiện chức

IN

năng phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Nhưng với chức năng trung gian tín dụng và
trung gian thanh toán, ngân hàng thương mại có khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền

K

ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng thương

C

mại. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch.



Ban đầu từ những khoản tiền dự trữ tăng lên, ngân hàng thương mại sử dụng để

IH

cho vay bằng chuyển khoản, sau đó những khoản tiền này sẽ được quay lại ngân hàng
thương mại một phần khi những người sử dụng tiền gửi vào dưới dạng tiền gửi không




kỳ hạn. Quá trình này tiễp diễn trong hệ thống ngân hàng và tạo nên một lượng tiền

Đ

gửi (tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức mở rộng tiền
gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này, đến lượt nó chịu tác động bởi các

G

yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi

N

thanh toán của công chúng.



Với chức năng “tạo tiền”, hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng phương

Ư

tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Rõ

TR

ràng khái niệm về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do ngân hàng trung
ương phát hành ra mà còn bao gồm một bộ phận quan trọng là lượng tiền ghi sổ do các
ngân hàng thương mại tạo ra.

Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thông
tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà ngân hàng thương mại cho vay ra làm tăng khả
năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng.

Sinh viên: Đoàn Thị Thúy

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

1.1.2. Giới thiệu về thẻ ATM
1.1.2.1. Khái niệm
Thẻ ATM là một loại thẻ theo chuẩn ISO 7810, bao gồm thẻ ghi nợ và thẻ tín
dụng, dùng để thực hiện các giao dịch tự động như kiểm tra tài khoản, rút tiền hoặc



chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, mua thẻ điện thoại v.v. từ máy rút tiền tự động

U

(ATM). Loại thẻ này cũng được chấp nhận như một phương thức thanh toán không

H

dùng tiền mặt tại các điểm thanh toán có chấp nhận thẻ.


TẾ

1.1.2.2. Đặc điểm cấu tạo của thẻ

Kể từ khi ra đời cho đến nay, cấu tạo của thẻ tín dụng đã có những thay đổi khá
lớn nhằm tăng độ an toàn và tính tiện dụng cho khách hàng. Ngày nay, với những

H

thành tựu của kỹ thuật vi điện tử, một số loại thẻ được gắn thêm một con chip điện tử

IN

nhằm tăng khả năng ghi nhớ thông tin và tính bảo mật cho thẻ.

K

Hầu hết các loại thẻ quốc tế ngày nay đều được cấu tạo bằng nhựa cứng

C

(plastic), có kích cỡ 84mm x 54mm x 0,76mm, có góc tròn gồm 2 mặt.
Mặt trước của thẻ bao gồm:

-

Tên, biểu tượng thẻ và huy hiệu của tổ chức phát hành thẻ.

-


Số thẻ: là số dành riêng cho mỗi chủ thẻ. Số này được dập nỗi trên thẻ và sẽ được



IH





Đ

in lại trên hóa đơn khi chủ thẻ đi mua hàng. Tùy theo từng loại thẻ mà có số chữ số

G

khác nhau và cách cấu trúc theo nhóm cũng khác nhau.
Ngày hiệu lực của thẻ: là thời hạn mà thẻ được lưu hành.

-

Họ và tên của chủ thẻ.



Số mật mã được phát hành (chỉ có ở thẻ AMEX).

Ư

-


N

-

Mặt sau của thẻ bao gồm:

-

Dãy băng từ có khả năng lưu trữ những thông tin như: số thẻ, ngày hiệu lực, tên

TR



chủ thẻ, tên ngân hàng phát hành, số PIN.
-

Băng chữ ký mẫu của chủ thẻ.

1.1.2.3. Tác dụng

Sinh viên: Đoàn Thị Thúy

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy


 Đối với ngân hàng phát hành
-

Với khoản lệ phí hàng năm mà chủ thẻ phải nộp để hưởng dịch vụ thanh toán mà ngân

hàng cung cấp, chủ thẻ để tạo nên một nguồn thu đều đặn cho ngân hàng phát hành.
-

Ngoài ra, việc chủ thẻ nạp tiền vào tài khoản để sử dụng thẻ, ngân hàng cũng có

U



thêm một nguồn huy động từ tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng. Để có thể sở hữu

H

thẻ, thông thường chủ thẻ phải có thế chấp hoặc có số dư tài khoản ở mức nhất định
theo quy định của ngân hàng. Điều này đã làm số dư tiền gửi của ngân hàng tăng một

-

TẾ

cách đáng kể.

Việc đặt các máy ATM hay liên hệ với các cơ sở chấp nhận thẻ mới cũng góp phần


H

mở rộng địa bàn hoạt động của ngân hàng, điều này rất có ích ở những nơi mà việc mở

IN

chi nhánh là tốn kém.

Khi sử dụng thẻ, chủ thẻ đã được ngân hàng cung cấp một dịch vụ thanh toán có độ

C

-

K

 Đối với chủ thẻ



bảo mật cao, độ tiện dụng lớn. Ngày nay, với trình độ kĩ thuật ngày càng cao, việc làm

IH

thẻ giả trở nên khó khăn hơn, điều này đồng nghĩa với việc các chủ thẻ có thể yên tâm
hơn về tiền của mình. Thêm nữa, khi những cơ sở thanh toán thẻ ngày càng nhiều, các

Với việc ngân hàng có thẻ cấp tín dụng trước cho khách hàng để thanh toán hàng

G


-

Đ

các chủ thẻ.



máy ATM ngày càng trở nên phổ biến, thẻ sẽ là một công cụ thanh toán lí tưởng cho

N

hóa dịch vụ mà không bị tính bất kỳ một khoản lợi nào, khách hàng đã được ngân



hàng giúp mở rộng khả năng thanh toán của mình. Ngoài ra, khi khách hàng có số dư

Ư

trên tài khoản, nếu khách hàng không sử dụng, số dư này sẽ được hưởng mức lãi suất

TR

tiền gửi không kỳ hạn.
-

Ngoài ra, khi sử dụng thẻ, khách hàng không phải mang theo một lượng tiền mặt


lớn mà rủi ro bị mất cũng như việc bảo quản cũng rất phức tạp. Chưa kể đến việc rất
bất tiện khi sử dụng tiền mặt chi tiêu ở các nước khác nhau. Việc dùng thẻ tín dụng
hoặc thẻ thanh toán đảm bảo khả năng chi tiêu đa ngoại tệ, không bị lệ thuộc vào ngoại
tệ của nước nào.

Sinh viên: Đoàn Thị Thúy

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

 Đối với ngân hàng thanh toán
-

Trong quy trình thanh toán thẻ, các cơ sở phát hành thường mở tài khoản tại các

ngân hàng thanh toán cho tiện việc thanh toán. Điều này đã làm tăng lượng số dư tiền
gửi và nguồn huy động cho ngân hàng thanh toán.
Với các loại phí như: chiết khấu thương mại, phí rút tiền mặt, phí đại lí thanh toán,



-

Với việc được cấp tín dụng trước cho khách hàng, ngân hàng đã giúp khách hàng

TẾ


-

H

 Đối với các cơ sở chấp nhận thanh toán

U

ngân hàng thanh toán sẽ có được một khoản thu tương đối ổn định.

chi tiêu vượt quá khả năng của mình, đây là một sức đẩy đối với sức mua của khách

H

hàng và chính điều này sẽ làm cho lượng tiêu thụ hàng hóa dịch vụ của các cơ sở chấp

IN

nhận thanh toán thẻ tăng cao.
-

Khi chấp nhận thẻ thanh toán, người bán hàng có khả năng giảm thiểu các chi phí

K

về quản lý tiền mặt như bảo quản, kiểm đếm, nộp vào tài khoản ở Ngân hàng...
Ngoài ra, đối với một số cơ sở, việc chấp nhận thanh toán bằng thẻ của ngân hàng

C


-



cũng là một điều kiện để được hưởng các ưu đãi của ngân hàng về tín dụng, dịch vụ

IH

thanh toán…

1.1.3. Dịch vụ và chất lượng dịch vụ



1.1.3.1. Dịch vụ

Đ

 Khái niệm

Dịch vụ là những hoạt động và kết quả mà một bên (người bán) có thể cung cấp

G

cho bên kia (người mua) và chủ yếu là vô hình không mang tính sở hữu. Dịch vụ có

N

thể gắn liền hay không gắn liền với một sản phẩm vật chất.




Theo Donald M.Davidoff thì “Dịch vụ là cái gì đó như những giá trị (không

Ư

phải là hàng hóa vật chất) mà một người hay một tổ chức cung cấp cho những người

TR

hay những tổ chức khác thông qua trao đổi để thu được một cái gì đó”.
Khái niệm dịch vụ của ISO 9004:1991: Dịch vụ là kết quả mang lại nhờ các

hoạt động tương tác giữa người cung cấp và khách hàng, cũng như nhờ các hoạt động
của người cung cấp để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
 Đặc điểm

Sinh viên: Đoàn Thị Thúy

13


Khóa luận tốt nghiệp

-

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

Tính vô hình: Dịch vụ không thể thử trước, phải sử dụng dịch vụ thì mới có thể


cảm nhận được (thông thường). Tính vô hình của dịch vụ làm cho khách hàng khó
khăn trong việc đánh giá chất lượng, cũng như khó khăn cho các nhà sản xuất trong
việc tăng năng suất dịch vụ, không sản xuất trước, chú trọng tâm lý khách hàng...
Tính đồng nhất: Thể hiện sự đồng thời về không gian và thời gian giữa sản xuất và



-

U

tiêu dùng dịch vụ. Sản phẩm dịch vụ gắn liền với hoạt động cung cấp dịch vụ. Người

H

cung cấp dịch vụ và khách hàng phải tiếp xúc với nhau để cung cấp và tiêu dùng dịch

TẾ

vụ tại các địa điểm và thời gian phù hợp cho hai bên.
-

Tính dị chủng: Dịch vụ giữa các lần phục vụ là không giống nhau, phụ thuộc vào

H

nhiều yếu tố tâm lý, con người. Do đó, khó có thể đạt được sự đồng đều về chất lượng

IN


dịch vụ ngay trong một ngày, dịch vụ càng nhiều người phục vụ thì càng khó đảm bảo
tính đồng đều về chất lượng.

Tính không dự trữ được: Dịch vụ không thể lưu trữ và lưu kho, quá trình sản xuất

K

-

C

và tiêu dùng đồng thời. Do đó, doanh nghiệp cần sử dụng công cụ giá một cách hợp lý



để tận dụng tối đa lợi nhuận và công suất bán, đồng thời vẫn giữ được chất lượng, uy

IH

tín của dịch vụ.
1.1.3.2. Chất lượng dịch vụ



 Khái niệm

Đ

Từ ngữ “chất lượng” có nhiều nghĩa và có thể sử dụng nhiều cách, Garvin


G

(1984) xác định năm phương cách để hiểu ý niệm về chất lượng
Phương cách siêu việt: Chất lượng trong trường hợp này là sự ưu việt nội tại. Nó

N

-



phản ánh điều gì đó “tốt nhất”, ví dụ một khách sạn năm sao sẽ được xem là khách sạn

Ư

tốt nhất so với khách sạn một sao, do hộ gia đình quản lý.

TR

-

Phương cách dựa trên sản xuất liên quan đến sự phù hợp với thiết kế hay quy cách.

Một dịch vụ hay một sản phẩm chất lượng sẽ không có sự sai sót nào so với quy cách.
-

Phương cách dựa theo người sử dụng: Chấp nhận rằng một dịch vụ hay một sản

phẩm nào đó đáp ứng những đòi hỏi của người sử dụng thì đó là một dịch vụ hay sản

phẩm chất lượng.

Sinh viên: Đoàn Thị Thúy

14


Khóa luận tốt nghiệp

-

GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

Phương cách dựa trên sản phẩm là phương cách dựa trên số lượng và chỉ xét đến

những đặc tính đo lường được. Trong hầu hết các trường hợp nhiều hơn nghĩa là tốt
hơn và như vậy đáng được coi là chất lượng cao hơn.
-

Phương cách dựa trên giá trị đưa chi phí hay giá cả vào phương trình. Một dịch vụ



nào đó được cung cấp ít hay nhiều tùy thuộc vào giá cả của nó. Theo đó một dịch vụ

H

U

chất lượng là dịch vụ được cung cấp phù hợp với giá cả.


Nhiều nhà nghiên cứu đã cố gắng định nghĩa và đo lường chất lượng dịch vụ:

TẾ

Lehtinen & Lehtinen (1982) cho là chất lượng dịch vụ phải được đánh giá trên hai khía
cạnh, (1) quá trình cung cấp dịch vụ và (2) kết quả của dịch vụ. Gronroos (1984) cũng

H

đề nghị hai thành phần của chất lượng dịch vụ đó là (1) chất lượng dịch vụ kỹ thuật, đó

IN

là những gì mà khách hàng nhận được và (2) chất lượng chức năng, diễn giải dịch vụ

K

được cung cấp như thế nào. Một đóng góp lớn của Parasuraman & Ctg (1988, 1991),
theo Parasuraman & Ctg (1988, trang 17) định nghĩa chất lượng dịch vụ là “mức độ

C

khác nhau giữa sự mong đợi của người tiêu dùng về dịch vụ và nhận thức của họ về



kết quả của dịch vụ”.

IH


Tóm lại, chất lượng dịch vụ là những gì khách hàng cảm nhận được, và được



xác định dựa vào nhận thức hay cảm nhận của khách hàng liên quan đến nhu cầu cá

Đ

nhân của họ.

G

 Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ

N

Nghiên cứu của Parasuraman (1985) cho rằng chất lượng dịch vụ là khoảng



cách giữa kỳ vọng của khách hàng về dịch vụ mà họ đang sử dụng với cảm nhận thực

Ư

tế về dịch vụ mà họ hưởng thụ. Các nhà nghiên cứu này đưa ra mô hình 5 khoảng cách

TR

chất lượng dịch vụ.


Sinh viên: Đoàn Thị Thúy

15


GVHD: ThS. Phan Thị Thanh Thủy

IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U



Khóa luận tốt nghiệp


Hình 3: Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ của Parasuraman & ctg



Trong đó:
-

Đ

Khoảng cách thứ nhất xuất hiện khi có sự khác biệt giữa kỳ vọng của khách hàng

về chất lượng dịch vụ và cảm nhận của nhà quản trị về dịch vụ kỳ vọng này.

G

-

Khoảng cách thứ hai xuất hiện khi công ty dịch vụ gặp khó khăn trong việc chuyển

N

đổi nhận thức của mình về kỳ vọng của khách hàng thành những đặc tính của chất

Khoảng cách thứ ba xuất hiện khi nhân viên dịch vụ không chuyển giao dịch vụ

Ư

-




lượng dịch vụ.

TR

cho khách hàng theo những tiêu chí đã được xác định. Do quá trình cung cấp dịch vụ
là một quá trình liên hệ giữa người với người nên trong một số trường hợp nhân viên
cung cấp dịch vụ không thể chuyển giao dịch vụ cho khách hàng theo như các tiêu chí
đã đặt ra từ nhà cung cấp được.

Sinh viên: Đoàn Thị Thúy

16


×