Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Phân tích hoạt động kinh doanh của bưu điện thừa thiên huế giai đoạn 2010 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (853.39 KB, 91 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

O

̣C

K

IN

H



PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA BƯU ĐIỆN THỪA THIÊN HUẾ
GIAI ĐOẠN 2010 - 2012

Giáo viên hướng dẫn:

̣I H



Sinh viên thực hiện:

Th.S. Lê Sỹ Hùng

Đ
A

Trần Thị Nguyệt Hằng
Lớp: K43B Kế hoạch đầu tư
Niên khóa: 2009 - 2013

Huế, tháng 5 năm 2013


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Để hoàn thành khóa luận này, trong thời gian qua tôi
đã nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ của quý thầy cô,
người thân và bạn bè.
Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn tới quý thầy cô giáo
trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị cho tôi những kiến
thức trong suốt thời gian học tại trường làm nền tảng cho
tôi trong công việc sau này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc
tới thầy giáo ThS. Lê Sỹ Hùng đã nhiệt tình giúp đỡ và
hướng dẫn cho tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo, các cô chú ở
bưu điện tỉnh Thừa Thiên Huế và đặc biệt là các cô chú ở
phòng Kế hoạch kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ, chỉ
dẫn tôi trong suốt quá trình thực tập.
Sau cùng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè,
người thân đã động viên, ủng hộ, giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian thực tập.
Trong quá trình hoàn thành khóa luận, do thời gian và
kinh nghiệm bản thân còn hạn chế nên trong khóa luận
không tránh khỏi sai sót. Tôi mong được sự đóng góp quý
báu của quý thầy cô và bạn bè để đề tài được hoàn thiện
hơn.

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2012
Sinh viên
Trần Thị Nguyệt Hằng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

MỤC LỤC

Lời cảm ơn...................................................................................................................... ii
Mục lục .......................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt ..............................................................................................vi
Danh mục sơ đồ, biểu đồ .............................................................................................. vii

Ế

Danh mục bảng biểu .................................................................................................... viii

U

Tóm tắt nghiên cứu..........................................................................................................x

́H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1




1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................1

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2

IN

5. Kết cấu đề tài ...........................................................................................................3

K

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................4

̣C

1.1 Cơ sở lý luận ..........................................................................................................4

O

1.1.1 Sự cần thiết của công tác phân tích hoạt động kinh doanh ...........................4

̣I H

1.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh..............................................4


Đ
A

1.1.1.2 Nhiệm vụ phân tích hoạt động kinh doanh ..............................................4
1.1.1.3 Các phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh ..................................5

1.1.2 Khái quát về hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành bưu chính................7
1.1.2.1 Khái niệm vị trí vai trò của ngành bưu chính trong đời sống kinh tế ......7
1.1.2.2 Các đặc điểm của ngành bưu chính..........................................................8
1.1.2.3 Phân loại sản phẩm dịch vụ bưu chính.....................................................9
1.1.3 Một số các chỉ tiêu phân tích hoạt động kinh tế của bưu điện........................9
1.1.3.1 Chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh ....................9
1.1.3.2 Chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng lao động ................................................10
1.1.3.3 Một số chỉ tiêu chất lượng dịch vụ bưu chính cơ bản............................10

SVTH: Trần Thị Nguyệt Hằng

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

1.2 Cơ sở thực tiễn .....................................................................................................11
1.2.1 Tình hình bưu chính trên thế giới .................................................................11
1.2.2 Tình hình bưu chính ở Việt Nam ..................................................................12
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA BƯU ĐIỆN
THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................14
2.1 Sơ lược về địa hình, tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế..............14

2.2. Giới thiệu chung về Bưu điện tỉnh Thừa Thiên Huế ..........................................15
2.2.1 Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ các phòng ban chức năng và các đơn vị trực thuộc

U

Ế

bưu điện tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................................................................15

́H

2.2.2 Tình hình sử dụng lao động tại Bưu điện tỉnh Thừa Thiên Huế ...................20
2.2.3 Tổ chức mạng lưới bưu chính tại Bưu điện tỉnh Thừa Thiên Huế................22



2.3 Phân tích môi trường kinh doanh của bưu điện tỉnh Thừa Thiên Huế ................23
2.3.1 Môi trường vĩ mô..........................................................................................23

H

2.3.1.1 Văn hoá, xã hội, địa lý và nhân khẩu .....................................................23

IN

2.3.1.2 Kinh tế ....................................................................................................24
2.3.1.3 Pháp luật và chính trị..............................................................................24

K


2.3.2 Môi trường vi mô ..........................................................................................24

̣C

2.3.2.1 Khách hàng.............................................................................................24

O

2.3.2.2 Đối thủ cạnh tranh ..................................................................................25

̣I H

2.4 Thực trạng hoạt động kinh doanh của Bưu Điện Thừa Thiên Huế giai đoạn
2010-2012 ..................................................................................................................26

Đ
A

2.4.1 Tình hình doanh thu của bưu điện qua các năm 2010-2012 .........................26
2.4.1.1 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch về doanh thu 2010-2012 ..........26
2.4.1.2 Phân tích cơ cấu doanh thu 2010-2012 ..................................................30
2.4.1.3 Doanh thu của các hoạt động kinh doanh của bưu điện tỉnh Thừa Thiên
Huế .....................................................................................................................35
2.4.2 Chi phí của bưu điện qua các năm 2010-2012..............................................40
2.4.2.1 Cơ cấu chi phí giai đoạn 2011-2012 ......................................................40
2.4.2.2. Chi phí cho các dịch vụ của Bưu điện Thừa Thiên Huế .......................42
2.4.3 Phân tích tình hình lợi nhuận của Bưu Điện Thừa Thiên Huế qua các năm
2010-2012 ..............................................................................................................45
SVTH: Trần Thị Nguyệt Hằng


iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

2.4.4 Phân tích hiệu quả kinh doanh qua 3 năm 2010-2012 ..................................47
2.5 Chất lượng dịch vụ của bưu điện .........................................................................50
2.5.1 Chỉ tiêu an toàn .............................................................................................50
2.5.2 Chỉ tiêu nhanh chóng ....................................................................................51
2.5.3 Chỉ tiêu chính xác trên sai sót thể lệ thủ tục .................................................53
2.6 Ý kiến của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại Bưu điện Thừa Thiên Huế.....53
2.6.1 Ý kiến của khách hàng về nhân viên bưu điện Thừa Thiên Huế ..................55
2.4.6.2 Ý kiến của khách hàng về cơ sở vật chất của bưu điện Thừa Thiên Huế .....56

U

Ế

2.4.6.3 Ý kiến của khách hàng về các dịch vụ của bưu điện Thừa Thiên Huế ..57

́H

2.4.6.4 Ý kiến của khách hàng về hoạt động giải quyết khiếu nại của bưu điện
Thừa Thiên Huế ..................................................................................................58



2.7 Đánh giá chung về tình hình kinh doanh của bưu điện tỉnh Thừa Thiên Huế qua

các năm 2010-2012 ....................................................................................................58

H

2.8 Nguyên nhân dẫn đến kết quả kinh doanh của bưu điện Thừa Thiên Huế..........60

IN

CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ VÀ HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BƯU ĐIỆN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...61

K

3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của ngành bưu chính trong thời gian tới......61

̣C

3.2. Ma trận SWOT của bưu điện tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................................62

O

3.3 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..................63

̣I H

3.3.1 Làm tốt công tác tiếp thị và chăm sóc khách hàng .......................................63
3.3.2 Đảm bảo và nâng cao chất lượng các dịch vụ cung cấp ...............................63

Đ
A


3.3.3 Đa dạng hoá các dịch vụ cung cấp ................................................................64
3.3.4 Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động sản xuất kinh doanh.............65
3.3.5 Kiểm soát chi phí ..........................................................................................65
3.3.6 Tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực ..............................................66
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................68
1. Kết luận..................................................................................................................68
2. Kiến nghị................................................................................................................69
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................70
PHỤ LỤC

SVTH: Trần Thị Nguyệt Hằng

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa

VNPT

Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam

PHBC


Phát hành báo chí

CNTT

Công nghệ thông tin

EMS (express mail service)

Dịch vụ nhận gửi, vận chuyển và phát các loại thư,

U

được công bố trước

Ế

tài liệu, vật phẩm hàng hóa theo chỉ tiêu thời gian

Dịch vụ chuyển phát chất lượng cao

Bảo hiểm PTI

Bảo hiểm bưu điện

Facebook

Trang mạng xã hội

Trđ


Triệu đồng



Lao động

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

VExpress

SVTH: Trần Thị Nguyệt Hằng


vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1:

Mô hình tổ chức bưu điện tỉnh Thừa Thiên Huế .........................................17

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Ế

Biểu đồ: Sự biến động về doanh thu các tháng trong 3 năm 2010-2012....................33

SVTH: Trần Thị Nguyệt Hằng

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Chất lượng nguồn nhân lực của Bưu điện tỉnh giai đoạn 2010-2012 ..........20

Bảng 2:

Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu qua 3 năm 2010 - 2012................29

Bảng 3:

Cơ cấu doanh thu giai đoạn 3 năm 2010-2012 ............................................30

Bảng 4:

Cơ cấu doanh thu các tháng trong 3 năm 2010-2012 ..................................32


Bảng 5:

Cơ cấu doanh thu của hoạt động bưu chính và phát hành báo chí...............35

Bảng 6:

Cơ cấu doanh thu của lĩnh vực Tài chính bưu chính ...................................37

Bảng 7:

Cơ cấu doanh thu của lĩnh vực Viễn thông và công nghệ thông tin ............38

Bảng 8:

Cơ cấu doanh thu truyền thông kinh doanh các lĩnh vực khác ....................39

Bảng 9:

Cơ cấu chi phí của Bưu điện Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2012 ..........40



́H

U

Ế

Bảng 1:


Bảng 10: Cơ cấu chi phí theo từng dịch vụ qua 3 năm 2010-2012 ............................44

H

Bảng 11: Cơ cấu lợi nhuận qua 3 năm 2010-2012 ......................................................46

IN

Bảng 12: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của bưu điện giai

K

đoạn 2010-2012............................................................................................47
Bảng 13: Tình hình thực hiện chỉ tiêu an toàn giai đoạn 2010-2012 ..........................51

̣C

Bảng 14: Tình hình thực hiện chỉ tiêu nhanh chóng của các dịch vụ bưu chính giai

O

đoạn 2010-2012............................................................................................51

̣I H

Bảng 15: Chỉ tiêu đánh giá chính xác trên sai sót thể lệ thủ tục giai đoạn 2010-201253
Bảng 16: Thông tin khách hàng được khảo sát ...........................................................54

Đ

A

Bảng 17: Kiểm định One Sample T-Test về nhân viên giao dịch của bưu điện ........55
Bảng 18: Kiểm định One Sample T-Test ý kiến khách hàng về cơ sở vật chất kỹ thuật..56
Bảng 19: Kiểm định One Sample T-Test ý kiến khách hàng về các loại hình dịch vụ
của bưu điện .................................................................................................57
Bảng 20: Kiểm định One Sample T-Test ý kiến khách hàng về công tác giải quyết
khiếu nại .......................................................................................................58
Bảng 21: Ma trận SWOT của Bưu điện tỉnh Thừa Thiên Huế....................................62

SVTH: Trần Thị Nguyệt Hằng

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
1. Phiếu phỏng vấn ý kiến khách hàng về chất lượng dịch vụ của bưu điện Thừa Thiên Huế

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

2. Kết quả kiểm định One Sample T Test về chất lượng dịch vụ từ ý kiến khách hàng

SVTH: Trần Thị Nguyệt Hằng

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trải qua một giai đoạn kinh doanh khá dài trong môi trường độc quyền, đồng
thời trong điều kiện được bù lỗ chéo từ lĩnh vực viễn thông, Bưu chính Việt Nam có
nhiều tồn tại cần khắc phục khi bước sang môi trường kinh doanh mới sau khi chia

tách với viễn thông. Mặt khác, Bưu chính Việt Nam cũng có rất nhiều tiềm năng phát
triển chưa được khai thác.

Ế

Là một đơn vị thành viên của Tổng công ty Bưu Điện Việt Nam, Bưu điện

U

Thừa Thiên Huế được giao vốn và giao quyền sản xuất kinh doanh về lĩnh vực bưu

́H

chính, viễn thông, và các lĩnh khác cho phép nhằm mục đích chính là phục vụ nhu cầu



liên lạc, trao đổi thông tin của người dân trong cũng như ngoài tỉnh. Trong những năm
đầu chia tách Bưu chính và Viễn thông, Bưu điện tỉnh Thừa Thiên Huế gặt hái được

H

một số thành tựu nhất định. Doanh thu và lợi nhuận có nhiều biến động trong thời gian

IN

gần đây. Tuy nhiên cũng gặp phải rất nhiều khó khăn, thách thức trên đường phát triển
nhất là giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ thực tế đó, tôi nghĩ rằng bưu điện tỉnh Thừa

K


Thiên Huế cần phải nhìn nhận xem xét hiệu quả hoạt động kinh doanh và đánh giá lại

̣C

thực trạng phát triển, phân tích nguyên nhân tại sao và đề ra những hướng đi mới hiệu

O

quả hơn. Với suy nghĩ đó tôi đã chọn đề tài :” Phân tích hoạt động kinh doanh của

̣I H

Bưu điện Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2012” trên cơ sở phân tích các yếu tố có
liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bưu điện tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đ
A

1. Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn tình hình hoạt động kinh doanh

của ngành Bưu chính.
- Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Bưu điện tỉnh Thừa Thiên Huế
nhằm phát hiện những mặt tích cực và tồn tại trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
Bưu điện tỉnh.
- Phân tích đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả và hiệu quả
của Bưu điện tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Bưu điện tỉnh.


SVTH: Trần Thị Nguyệt Hằng

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

2. Dữ liệu phục vụ nghiên cứu
Số liệu được thu thập từ các tài liệu, báo cáo đã công bố trước của Bưu điện
tỉnh Thừa Thiên Huế (2010-2012). Ngoài ra còn có một số thông tin thu thập từ: các
báo cáo khoa học và kết quả nghiên cứu của nhiều tác giả được công bố trên sách báo,
tạp chí chuyên ngành... một số thông tin được đăng trên internet, sách điện tử và các
giáo trình giảng dạy tại các trường đại học.
Số liệu sơ cấp từ điều tra phỏng vấn 100 khách hàng đến các địa điểm phục vụ

Ế

của bưu điện Thừa Thiên Huế. Sử dụng phần mềm SPSS 18 để xử lý kết quả điều tra.

U

3. Phương pháp nghiên cứu

́H

Để hoàn thành đề tài này, tôi đã sử dụng một số các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu và các thông tin liên quan phục vụ cho




việc nghiên cứu đề tài.

- Phương pháp so sánh

IN

- Phương pháp toán kinh tế

H

- Phương pháp phân tích kinh tế

K

- Phương pháp kiểm định One Sample T Test
- Một số phương pháp khác: phương pháp duy vật biện chứng...

O

̣C

4. Các kết quả đạt được

̣I H

- Đánh giá được thực trạng của bưu điện tỉnh Thừa Thiên Huế
+ Nắm bắt được tình hình cơ bản của bưu điện tỉnh Thừa Thiên Huế


Đ
A

+ Đánh giá được tình hình kinh doanh các loại hình dịch vụ của bưu điện tỉnh
Thừa Thiên Huế

+ Cho thấy các dịch vụ mà bưu điện tỉnh Thừa Thiên Huế cung cấp được khách

hàng khá hài lòng. Việc tổ chức hoạt động kinh doanh ngày càng đạt nhiều mặt tích cực.
- Nghiên cứu cũng cho thấy những mặt tồn tại, hạn chế trong việc quản lý tổ
chức các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của bưu điện Thừa Thiên Huế.
- Từ nghiên cứu đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của bưu điện tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
+ Làm tốt công tác tiếp thị và chăm sóc khách hàng
+ Đảm bảo và nâng cao chất lượng các dịch vụ cung cấp
SVTH: Trần Thị Nguyệt Hằng

xi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

+ Đa dạng hoá các dịch vụ cung cấp
+ Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Kiểm soát chi phí
+ Tăng cường công tác quản lý nguồn nhân lực
Từ đó đã đưa ra kết luận và một số kiến nghị đề xuất đến các cấp liên quan

nhằm có tác động đối với các cấp trong việc hỗ trợ, giúp đỡ cho bưu điện tỉnh Thừa

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Thiên Huế hoạt động có hiệu quả hơn.

SVTH: Trần Thị Nguyệt Hằng

xii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Đảng và Nhà nước Việt Nam chủ trương chủ động và tích cực hội nhập kinh tế
quốc tế. Muốn hội nhập thành công, cần phải đổi mới các doanh nghiệp sở hữu Nhà
nước nói chung và trong lĩnh vực bưu chính nói riêng. Sau khi chia tách với Viễn thông,
Bưu chính Việt Nam phải tự hạch toán để tồn tại và phát triển. Đây vừa là một thách
thức, song cũng là một cơ hội mới cho Bưu chính Việt Nam vươn lên. Trải qua một giai

Ế

đoạn kinh doanh khá dài trong môi trường độc quyền, đồng thời trong điều kiện được bù

U

lỗ chéo từ lĩnh vực Viễn thông, Bưu chính Việt Nam có nhiều tồn tại cần khắc phục khi

́H

bước sang môi trường kinh doanh mới sau khi chia tách với Viễn thông. Mặt khác, Bưu



chính Việt Nam cũng có rất nhiều tiềm năng phát triển chưa được khai thác.
Là một đơn vị thành viên của Tổng công ty Bưu Điện Việt Nam, bưu điện Thừa


H

Thiên Huế được giao vốn và giao quyền sản xuất kinh doanh về lĩnh vực bưu chính,

IN

viễn thông, và các lĩnh vực khác cho phép nhằm mục đích chính là phục vụ nhu cầu
liên lạc, trao đổi thông tin của người dân trong cũng như ngoài tỉnh. Trong những năm

K

đầu chia tách Bưu chính và Viễn thông, bưu điện tỉnh Thừa Thiên Huế gặt hái được

̣C

một số thành tựu nhất định. Doanh thu và lợi nhuận có nhiều biến động trong thời gian

O

gần đây. Tuy nhiên cũng gặp phải rất nhiều khó khăn, thách thức trên đường phát triển

̣I H

nhất là giai đoạn hiện nay. Xuất phát từ thực tế đó, tôi nghĩ rằng bưu điện tỉnh Thừa
Thiên Huế cần phải nhìn nhận xem xét hiệu quả hoạt động kinh doanh và đánh giá

Đ
A


thực trạng phát triển, phân tích nguyên nhân tại sao và đề ra những hướng đi mới hiệu
quả hơn. Với suy nghĩ đó tôi đã chọn đề tài :” Phân tích hoạt động kinh doanh của
Bưu điện Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2012” trên cơ sở phân tích các yếu tố có
liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bưu điện tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn tình hình hoạt động kinh doanh
của ngành Bưu chính.
- Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Bưu điện tỉnh Thừa Thiên Huế
nhằm phát hiện những mặt tích cực và tồn tại trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
Bưu điện tỉnh.
SVTH: Trần Thị Nguyệt Hằng

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

- Phân tích đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả và hiệu quả
của Bưu điện tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Bưu điện tỉnh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: là hoạt động kinh doanh của Bưu điện tỉnh Thừa Thiên Huế
Phạm vi không gian: Bưu điện tỉnh Thừa Thiên Huế
Phạm vi thời gian: Thu thập số liệu qua 3 năm (2010-2012)

Ế

4. Phương pháp nghiên cứu


U

Để hoàn thành đề tài này, tôi đã sử dụng một số các phương pháp nghiên cứu sau:

́H

- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu và các thông tin liên quan phục vụ cho
việc nghiên cứu đề tài.



+ Thu thập dữ liệu thứ cấp: thu thập số liệu ở bưu điện tỉnh Thừa Thiên Huế, số
liệu công bố trên báo, internet.

H

+ Thu thập dữ liệu sơ cấp: điều tra phỏng vấn 100 khách hàng.

IN

- Phương pháp phân tích kinh tế: Thông qua các hệ thống chỉ tiêu về kết quả và

K

hiệu quả sản xuất kinh doanh tôi đã phân tích số liệu thu thập được từ đó so sánh giữa
năm sau với năm trước và thấy được thực trạng sản xuất kinh doanh hiện nay.

O


̣C

- Phương pháp so sánh thể hiện thông qua việc so sánh kết quả và hiệu quả giữa

tương đối.

̣I H

năm sau so với năm trước để thấy được sự tăng giảm các yếu tố cả về mặt tuyệt đối và

Đ
A

- Phương pháp toán kinh tế: trong quá trình thực hiện đề tài tôi tiến hành xử lý
số liệu điều tra trên Excel.
- Phương pháp kiểm định One Sample T Test: So sánh trị trung bình của một

tổng thể với một giá trị cụ thể nào đó.
- Một số phương pháp khác: phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp
chuyên gia chuyên khảo....
Do thời gian và năng lực bản thân vẫn còn hạn chế nên trong quá trình nghiên
cứu sẽ không tránh khỏi sai sót. Kính mong quý thầy cô và các bạn giúp đỡ, đóng góp
ý kiến giúp đề tài được hoàn thiện hơn.

SVTH: Trần Thị Nguyệt Hằng

2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

5. Kết cấu đề tài
Tên đề tài: ”PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA BƯU ĐIỆN
THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2010-2012”

Ngoài các phần mở đầu, kiến nghị và kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo
và phụ lục, nội dung luận văn bao gồm 3 chương:
Chương I. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
Chương II. Phân tích tình hình kinh doanh của Bưu điện Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2010-2012

U

Ế

Chương III. Định hướng và giải pháp nâng cao kết quả và hiệu quả hoạt

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

động kinh doanh của Bưu điện Thừa Thiên Huế

SVTH: Trần Thị Nguyệt Hằng

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Sự cần thiết của công tác phân tích hoạt động kinh doanh

Ế

1.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh

U


Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ

́H

quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần khai thác, trên
cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh



doanh ở doanh nghiệp.

Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng

H

trong hoạt động kinh doanh, mà còn là công cụ để cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.

IN

Phân tích hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp cho phép các nhà doanh

K

nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong
doanh nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn

O

̣C


mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả.

̣I H

Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức năng

Đ
A

quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro.
Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản trị ở

bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài khác, khi họ có mối
quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua phân tích họ mới có thể có quyết
định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho vay... với doanh nghiệp nữa hay không?
1.1.1.2 Nhiệm vụ phân tích hoạt động kinh doanh
Để trở thành một công cụ quan trọng của quá trình nhận thức, hoạt động kinh
doanh ở doanh nghiệp là cơ sở cho việc ra các quyết định kinh doanh đúng đắn, phân
tích hoạt động kinh doanh có những nhiệm vụ sau:
SVTH: Trần Thị Nguyệt Hằng

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng


- Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh
tế đã xây dựng.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây nên
các mức độ ảnh hưởng đó.
- Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại
yếu kém của quá trình hoạt động kinh doanh.
- Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.
1.1.1.3 Các phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh

U

Ế

Phương pháp so sánh:

́H

- Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh

Tiêu chuẩn so sánh là toàn bộ chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ để



so sánh, được gọi là gốc so sánh. Tùy theo mục đích của nghiên cứu mà lựa chọn gốc
so sách cho thích hợp, các gốc so sánh có thể là:

H

+ Chỉ tiêu kế hoạch của kỳ kinh doanh; Các mục tiêu dự kiến (kế hoạch, dự


IN

toán, định mức) nhằm đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán, định mức đó.
+ Tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh đã qua; Tài liệu của năm trước (kỳ

K

trước), nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu.

̣C

+ Chỉ tiêu bình quân của ngành; là các chỉ tiêu trung bình của ngành, khu vực

O

kinh doanh, nhu cầu đơn đặt hàng, nhằm khẳng định vị trí của doanh nghiệp và khả

̣I H

năng đáp ứng nhu cầu.

Chỉ tiêu của kỳ so sánh với kỳ gốc được gọi là các chỉ tiêu kỳ thực hiện (kỳ

Đ
A

phân tích) là kết quả mà doanh nghiệp đã đạt được.
- Điều kiện so sánh được:
Các chỉ tiêu kinh tế cần so sánh phải đảm bảo các điều kiện:

+ Các chỉ tiêu cần phải được phản ánh cùng nội dung kinh tế;
+ Phải cùng một phương pháp tính toán;
+ Phải cùng một đơn vị đo lường;
+ Phải được qui đổi về cùng một qui mô và điều kiện kinh doanh;
- Kỹ thuật so sánh:
+ So sánh bằng mức biến động tuyệt đối: là kết quả của hiệu số giữa giá trị chỉ
tiêu kinh tế của kỳ phân tích so với giá trị chỉ tiêu kinh tế của kỳ gốc. Cho thấy mức độ
SVTH: Trần Thị Nguyệt Hằng

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

chênh lệch tính bằng số tuyệt đối, thể hiện trực diện mức biến động về qui mô của các
chỉ tiêu phân tích giữa kỳ so với kỳ gốc.
+ So sánh bằng mức biến động tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số
của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết
cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tương kinh tế.
Phương pháp chi tiết:
Mọi kết quả kinh doanh đều cần thiết và có thể chi tiết theo những hướng khác

Ế

nhau. Thông thường, trong phân tích, phương pháp chi tiết được thực hiện theo những

U


hướng như sau:

́H

- Chi tiết theo các bộ phận cấu thành chỉ tiêu

Các kết quả kinh doanh được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu đều bao gồm



nhiều bộ phận. Chi tiết chỉ tiêu theo các bộ phận cấu thành cùng với sự biểu hiện về
lượng của các bộ phận đó sẽ giúp ích rất nhiều trong việc đánh giá chính xác kết quả

H

đạt được. Với ý nghĩa đó, phương pháp chi tiết theo bộ phận cấu thành được sử dụng

K

- Chi tiết theo thời gian

IN

rộng rãi trong phân tích mọi mặt về kết quả sản xuất kinh doanh.

Kết quả kinh doanh bao giờ cũng là kết quả của một quá trình. Do nhiều nguyên

̣C

nhân chủ quan hoặc khách quan khác nhau, tiến độ thực hiện quá trình đó trong từng


O

đơn vị thời gian xác định thường không đều nhau, ví dụ: giá trị sản lượng sản phẩm

̣I H

(hay lượng sản phẩm) trong sản xuất kinh doanh thường phải thực hiện theo từng

Đ
A

tháng, quý trong năm và thông thường không giống nhau. Tương tự trong thương mại,
doanh số mua vào, bán ra từng thời gian trong năm cũng không đều nhau.
Việc chi tiết theo thời gian giúp đánh giá được nhịp điệu, tốc độ phát triển của hoạt

động sản xuất kinh doanh qua các thời kỳ khác nhau, từ đó tìm nguyên nhân giải pháp có
hiệu lực để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đồng thời phát hiện những yếu tố ảnh
hưởng trực tiếp đến tiến độ thực hiện các chỉ tiêu trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Chi tiết theo không gian
Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện bởi các bộ phận,
phân xưởng, đội, tổ sản xuất... hay của các cửa hàng, trang trại, xí nghiệp trực thuộc
doanh nghiệp.

SVTH: Trần Thị Nguyệt Hằng

6


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Thông qua các chỉ tiêu khoán khác nhau cho từng bộ phận mà đánh giá mức khoán
đã hợp lý hay chưa về việc thực hiện định mức khoán của các bộ phận như thế nào. Cũng
thông qua đó mà phát hiện các bộ phận tiên tiến, lạc hậu trong việc thực hiện các chỉ tiêu,
khai thác khả năng tiềm tàng trong việc sử dụng các yếu tố sản xuất kinh doanh.
Phương pháp loại trừ
Trong phân tích kinh doanh, để có cơ sở đánh giá, nhận xét đúng thì vấn đề quan trọng
và rất được quan tâm nghiên cứu là các nguyên nhân và nhân tố ảnh hưởng và lượng hóa

Ế

được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh doanh. Phương pháp thường được

U

sử dụng để lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố là phương pháp loại trừ.

́H

Loại trừ là phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
đến kết quả kinh doanh, bằng cách khi xác định sự ảnh hưởng của từng nhân tố này thì



loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác. Chẳng hạn, khi phân tích chỉ tiêu tổng doanh thu
của tiêu thụ sản phẩm có thể quy về sự ảnh hưởng của hai nhân tố:

H


- Lượng hàng hóa bán ra được tính bằng đơn vị tự nhiên (cái, chiếc...) hoặc đơn

IN

vị trọng lượng (tấn, tạ, kg...).

K

- Giá bán ra của một đơn vị sản phẩm hàng hóa tiêu thụ được tính bằng đơn vị tiền.
Cả hai nhân tố trên cùng đồng thời ảnh hưởng đến tổng doanh thu, nhưng để

O

̣C

xác định mức độ ảnh hưởng của một nhân tố này phải loại trừ ảnh hưởng của nhân tố

̣I H

khác. Muốn vậy có thể thực hiện bằng hai cách sau đây:
Cách thứ nhất: có thể dựa vào phép thay thế sự ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố

Đ
A

và được gọi là phương pháp thay thế liên hoàn.
Cách thứ 2: có thể đưa trực tiếp vào mức biến động của từng nhân tố và được

gọi là phương pháp số chênh lệch.

Ngoài các phương pháp trên, trong thực tế người ta còn sử dụng các
phương pháp khác như phương pháp liên hệ...
1.1.2 Khái quát về hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành bưu chính
1.1.2.1 Khái niệm vị trí vai trò của ngành bưu chính trong đời sống kinh tế
Bưu chính là một ngành dịch vụ công cộng cung cấp nhiều loại hình dịch vụ đa
dạng cho nhiều loại khách hàng khác nhau. Các dịch vụ này đều sử dụng hạ tầng cơ
sở chung của mạng lưới bưu chính công cộng.
SVTH: Trần Thị Nguyệt Hằng

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Ngành bưu chính là công cụ phục vụ đắc lực cho sự chỉ đạo, lãnh đạo của Đảng,
Nhà nước và các cấp chính quyền.
Ngành bưu chính tham gia trực tiếp vào việc tạo ra sản phẩm xã hội và thu nhập
quốc dân.
Ngành bưu chính thuộc kết cấu hạ tầng của nền quốc dân tạo ra những điều kiện
cần thiết, chung nhất cho tất cả các lĩnh vực sản xuất xã hội.
Ngành bưu chính phục vụ nhu cầu giao lưu tình cảm của mọi tầng lớp nhân dân.

Ế

1.1.2.2 Các đặc điểm của ngành bưu chính

U


- Sản phẩm bưu chính không phải là sản phẩm hiện vật mới mà là hiệu quả có

́H

ích của quá trình truyền đưa tin tức. Hiệu quả ở đây đề cập đến tính nhanh chóng, an



toàn, kịp thời của sản phẩm.

- Thông tin bưu chính mang tính hai chiều, cả hai người tiêu thụ đều tham gia

H

vào quá trình truyền đưa tin tức và đa số các quy trình sản xuất đều có hai hay nhiều xí

IN

nghiệp tham gia.

- Đối tượng lao động của sản xuất bưu chính là tin tức. Đối với ngành sản xuất

K

hàng hoá thì đối tượng lao động là nguyên vật liệu và qua quá trình sản xuất nó sẽ bị

̣C

biến đổi. Còn sản phẩm bưu chính không thay đổi trong quá trình sản xuất mà chỉ thay


O

đổi vị trí trong không gian. Vì thế một sai sót dù là rất nhỏ nếu để lọt lưới có thể gây

̣I H

tác hại, nhiều khi hậu quả không lường trước được. Tính chính xác đòi hỏi rất cao
phải đảm bảo 100% chính điều đó nhà quản lý phải quan tâm nhiều đến công tác đào

Đ
A

tạo, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho nhân viên để họ thành thạo trong việc sử dụng
và vận hành máy móc, thiết bị công nghệ mới. Nảy sinh vấn đề quản lý chất lượng
dịch vụ bưu chính viễn thông, quá trình sản xuất phải được quản lý để các bước công
việc được thực hiện với chất lượng cao và không có sai sót.
- Quá trình tiêu thụ và quá trình sản xuất diễn ra đồng thời. Đặc điểm này đòi
hỏi rất cao về mặt chất lượng không có thứ phẩm, phế phẩm, không thể tồn kho,
không thể sản xuất sẵn để dành cho lúc cao điểm sử dụng nên điều hành và xác định
công xuất sản xuất rất khó cực kỳ phức tạp đối với các nhà sản xuất dịch vụ làm chi
phí tăng rất cao.

SVTH: Trần Thị Nguyệt Hằng

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng


1.1.2.3 Phân loại sản phẩm dịch vụ bưu chính
- Dịch vụ bưu chính cơ bản là dịch vụ nhận gửi, chuyển và phát bưu phẩm, bưu
kiện. Bưu phẩm bao gồm thư (trừ thư do doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển
phát thư thực hiện), bưu thiếp, gói nhỏ, gói ấn phẩm, học phẩm dùng cho người mù
được gởi qua mạng bưu chính công cộng.
- Dịch vụ bưu chính cộng thêm là dịch vụ được cung cấp thêm vào dịch vụ bưu
chính cơ bản để đáp ứng yêu cầu cao hơn về chất lượng của người sử dụng.

Ế

1.1.3 Một số các chỉ tiêu phân tích hoạt động kinh tế của bưu điện

U

1.1.3.1 Chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh

́H

Doanh thu

Doanh thu là số tiền mà bưu điện thu được từ toàn bộ khối lượng dịch vụ đã



bán cho khách hàng theo giá hiện hành.

Công thức tính doanh thu thuần (tổng doanh thu)

IN


chia - Các khoản giảm trừ doanh thu.

H

Doanh thu thuần = Doanh thu cung cấp dịch vụ hàng hóa + Doanh thu phân

K

Trong đó doanh thu phân chia:

+ Tổng công ty tiến hành phân chia doanh thu các sản phẩm dịch vụ toàn ngành

O

̣C

có sự tham gia của nhiều đơn vị (đi, đến, qua), đồng thời chia doanh thu các dịch vụ

̣I H

mà chủ dịch vụ thanh toán trực tiếp tại Tổng công ty.
+ Mức tỷ/lệ phân chia doanh thu từng dịch vụ được quy định thống nhất và

Đ
A

được điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế trên cơ sở cân đối lợi ích giữa các đơn
vị và lợi ích chung toàn Tổng công ty.
+ Doanh thu phân chia ghi dấu dương (+) khi đơn vị được nhận về và ghi dấu


âm (-) khi đơn vị phải trả ra.
Chi phí
Chi phí cho hoạt động kinh doanh đặc thù là các khoản chi liên quan đến hoạt
động kinh doanh Bưu chính, Viễn thông, Phát hành báo chí, Tài chính bưu chính và
các hoạt động kinh doanh khác.
Chi phí cho hoạt động khác là các chi phí cho hoạt động đầu tư tài chính và hoạt
động khác.
SVTH: Trần Thị Nguyệt Hằng

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Lợi nhuận
Công thức tổng quát: Lợi nhuận (Tổng chênh lệch thu chi) = Doanh thu thuần +
Thu nhập khác - Tổng chi phí
Tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu
Lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu =

x 100 (%)
Doanh thu

Chỉ tiêu này cho ta biết cứ 100 đồng doanh thu thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận

Ế


Tỷ suất lợi nhuận/ chi phí

x 100 (%)

Chi phí

́H

Tỷ suất lợi nhuận/ chi phí =

U

Lợi nhuận



Chỉ tiêu này cho ta biết cứ 100 đồng chi phí thì thu được bao nhiều đồng lợi nhuận.
1.1.3.2 Chỉ tiêu đánh giá việc sử dụng lao động

H

Năng suất lao động

IN

Doanh thu thuần

Năng suất lao động =


K

Số lao động bình quân

̣C

Chỉ tiêu này đánh giá số lượng sản phẩm mà 1 người lao động tạo ra trong một

O

đơn vị thời gian.

̣I H

Chỉ tiêu lợi nhuận bình quân một lao động
Lợi nhuận ròng

Đ
A

Hiệu quả sử dụng lao động =
Số lao động bình quân

Chỉ tiêu này đánh giá một lao động tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh tạo

ra bao nhiêu lợi nhuận
1.1.3.3 Một số chỉ tiêu chất lượng dịch vụ bưu chính cơ bản
Chỉ tiêu an toàn
Đây là một chỉ tiêu quan trọng, chỉ tiêu này đòi hỏi trong quá trình khai thác và
vận chuyển bưu gửi phải được đảm bảo an toàn tuyệt đối. Để đánh giá độ an toàn sử

dụng chỉ tiêu hệ thống không an toàn, áp dụng công thức sau:

SVTH: Trần Thị Nguyệt Hằng

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng
Qkat

Kkat =

x 100 (%)
Q

Trong đó:

Kkat : Hệ số không an toàn
Qkat : Tổng số bưu gửi không an toàn trong kỳ
Q

: Tổng số bưu gửi được xử lý trong kỳ

Chỉ tiêu nhanh chóng

Ế

Để đánh giá tốc độ chuyển phát bưu gửi sử dụng chỉ tiêu hệ số chậm trễ:

Kch =

U

Qch

x 100 (%)

́H

Q



Trong đó:
Kch : Hệ số chậm trễ

H

Qch : Tổng số bưu gửi bị chậm trễ trong kỳ

IN

Q : Tống số bưu gửi được xử lý trong kỳ

Chỉ tiêu chính xác trên sai sót thể lệ thủ tục

K

Áp dụng công thức tính hệ số sai sót:


Ks :

Hệ số sai sót
Tổng số bưu gửi bị sai sót trong kỳ

Đ
A

Qs :

x 100 (%)

Q

̣I H

Trong đó:

O

Ks =

̣C

Qs

Q : Tổng số bưu gửi được xử lý trong kỳ

1.2 Cơ sở thực tiễn

1.2.1 Tình hình bưu chính trên thế giới
Có người lầm tưởng, do tính chất của nó, ngành Bưu chính đã quá lạc hậu so
với thời đại, việc tiếp tục phát triển hay không không quan trọng. Nhưng trên thực tế, ở
tất cả các nước trên thế giới, ngay cả những nước có nền kinh tế kỹ thuật phát triển cao
như Mỹ, Nhật, các nước Tây Âu,… Bưu chính vẫn chiếm một vị trí đáng kể trong toàn
bộ nền kinh tế và xã hội.

SVTH: Trần Thị Nguyệt Hằng

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Bưu chính nhiều nước hiện nay đang tiến hành các chuyển đổi để tăng trưởng
và phát triển bền vững do những thách thức mới như sự phổ biến của công cụ điện tử,
khó khăn về kinh tế. Rõ ràng là chuyển đổi bưu chính là thực sự cần thiết xét cả từ bên
trong và bên ngoài khu vực bưu chính, tuy vậy việc chuyển đổi nên bắt đầu từ đâu là
vấn đề mà các nhà quản trị bưu chính quan tâm. Ở châu Âu, Hà Lan và Đức là những
nước đầu tiên thiết lập một khung pháp lý để cho phép bưu chính chuyển đổi các công
ty cạnh tranh. Bưu chính Hà Lan (Dutch Post) và Bưu chính Đức (Deutsche Post) theo

Ế

đuổi một chiến lược trở thành công ty hợp nhất toàn cầu. Các tổ chức bưu chính như

U


Italia và Áo thực hiện chiến lược “theo sau người dẫn đạo” trong khu vực hoặc dịch

́H

vụ, trong khi bưu chính các nước khác tập trung vào đáp ứng nghĩa vụ dịch vụ phổ cập
quốc gia. Dù là chiến lược nào đi chăng nữa thì các công ty bưu chính thành công đầu



tiên đều tập trung vào việc tái cấu trúc cơ cấu kinh doanh cốt lõi của họ.
1.2.2 Tình hình bưu chính ở Việt Nam

H

Để tiếp tục phát triển trong cơ chế thị trường hiện nay, ngành Bưu chính Việt

IN

Nam đã phải đổi mới tư duy, kiên quyết xóa bỏ tư tưởng ỷ lại của cơ chế bao cấp, mở

K

rộng và làm mới dịch vụ; thực hiện kinh doanh cạnh tranh bằng sự tiện lợi, chất lượng,
năng suất và giá thành. Đi đôi với việc bảo đảm dịch vụ truyền thống chuyển phát

O

̣C

công văn của Nhà nước và thư tín của nhân dân, cố gắng làm tốt các dịch vụ có thể


̣I H

làm, như chuyển phát (gồm cả chuyển phát nhanh và chuyển phát vật phẩm), thư tín
thương mại (gồm cả quảng cáo), phục vụ thương mại điện tử, dịch vụ tiền tệ (chuyển

Đ
A

tiền, tiết kiệm, bảo hiểm, tín dụng ngân hàng), chuyển vật phẩm chúc mừng, chia buồn
(như điện hoa), phát hành sách, báo, ấn phẩm trong và ngoài nước, đại lý lữ hành, bán
vé, thu tiền, bán hàng hóa ký gửi...
Đồng thời, do phương tiện truyền đưa và cách thức phục vụ có khác nhau, theo xu
thế chung trên thế giới, việc tách kinh doanh dịch vụ bưu chính với viễn thông ở ta trong
những năm gần đây là rất đúng đắn. Việc chấm dứt lấy lợi nhuận của viễn thông bù lỗ cho
bưu chính để hai bên tự lo kinh doanh và phát triển trong cơ chế thị trường đã thực hiện.
Đây là một bước ngoặc lớn của Bưu chính Việt Nam trên con đường phát triển của mình.
Trải qua 5 năm tách ra độc lập tới nay, dù gặp nhiều khó khăn, thách thức
nhưng Bưu điện Việt Nam vẫn giữ vững và phát huy vai trò chủ lực đối với mạng lưới
SVTH: Trần Thị Nguyệt Hằng

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Sỹ Hùng

Bưu chính chuyển phát của đất nước, đảm bảo thực hiện cung ứng dịch vụ bưu chính
công ích, ổn định đời sống cán bộ công nhân viên, củng cố và nâng cao chất lượng

dịch vụ, bước đầu nâng cao sản lượng các dịch vụ hiện có, phát triển thêm một số dịch
vụ mới. Phương thức cung cấp dịch vụ đã chuyển biến từ chỗ nặng tính phục vụ và thụ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

động sang tăng tính chủ động, hướng tới kinh doanh...

SVTH: Trần Thị Nguyệt Hằng


13


×