Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Phân tích tài chính ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.84 KB, 65 trang )

in

h

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
….….

cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN


XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện:
TRẦN HOÀNG QUỲNH THI
Lớp: K44B – TCNH
Khóa học: 2010 - 2014

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S NGUYỄN VIỆT ĐỨC

Huế, tháng 05 năm 2014


L ời cảmơn

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in


h

tế
H

uế

Đ ể thực hiện và hoàn thành xong khóa luận, tôi đã nhận được
nhiều sựquan tâm giúp đỡtừphía khoa K ếtoán-T ài chính, giáo viên
hướng dẫn và đơn vị thực tập.
V ới tình cảm chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn
tới thầy cô giáo khoa K ế toán- T ài chính, trường Đ ại học K inh tế
H uế đã giúp đỡ, trang bị kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học
tập tại trường.
Đ ặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến thầy giáo N guyễn
V iệt Đ ức, người đã hướng dẫn rất tận tình và đầy trách nhiệm từlúc
định hướng chọn đềtài cũng nhưquá trình hoàn thiện nghiên cứu.
Q ua đây, tôi cũng xin cám ơn B an giám đốc N gân hàng
T hương mại cổ phần X uất N hập K hẩu V iệt N am - Chi nhánh
H uế, các anh chị P hòng D ịch vụ K hách hàng đã hướng dẫn, giúp
đỡvà tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập
tại đơn vị.
Cuối cùng, tôi xin cám ơn gia đình, bạn bè, những người thân
đã luôn theo sát, giúp đỡvàủng hộvềmặt tinh thần.
D o còn hạn chế về thời gian, kiến thức cũng như kinh nghiệm
nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. T ôi rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp của các thầy, cô và các bạn đểkhóa luận
được hoàn thành tốt hơn.
M ột lần nữa tôi xin chân thành cám ơn!
Sinh viên

T rần H oàngQuỳnh T hi


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân,
được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của thầy giáo Nguyễn Việt Đức.

uế

Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực

tế
H

và chưa từng được công bố ở các nghiên cứu khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


in

h

Huế, tháng 05 năm 2014
Sinh viên

Trần Hoàng Quỳnh Thi


MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

uế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2

tế
H

5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI NGÂN

h


HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................................4

in

1.1. Một số khái niệm cơ bản về phân tích tài chính ngân hàng thương mại .............4
1.1.1. Khái niệm.......................................................................................................4

cK

1.1.2. Mục đích, ý nghĩa phân tích tài chính ngân hàng thương mại.......................5
1.1.3. Thông tin ........................................................................................................7
1.2. Nội dung phân tích tài chính trong Ngân hàng thương mại.................................7

họ

1.2.1. Tốc độ tăng trưởng.........................................................................................8
1.2.2. Chất lượng tín dụng/tài sản ............................................................................8

Đ
ại

1.2.3. Cơ cấu và an toàn tài chính ............................................................................8
1.2.4. Thanh khoản...................................................................................................9
1.2.5. Hiệu suất sinh lời ...........................................................................................9

ng

1.2.6. Hiệu quả quản lý ..........................................................................................10
1.3. So sánh hệ thống các chỉ tiêu trên với các chỉ tiêu được các tổ chức xếp hạng


ườ

quốc tế sử dụng .........................................................................................................12
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Tr

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM .............................13
2.1. Môi trường kinh doanh ......................................................................................13
2.1.1. Môi trường vĩ mô .........................................................................................13
2.1.2. Môi trường ngành ........................................................................................15
2.2. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam ......17
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất
Nhập khẩu Việt Nam .............................................................................................17


2.2.2. Ngành nghề kinh doanh ...............................................................................17
2.2.3. Mô hình tổ chức ...........................................................................................18
2.3. Phân tích tài chính Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam19
2.3.1. Quy mô, tốc độ tăng trưởng .........................................................................19
2.3.1.1.Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản ..............................................................19

uế

2.3.1.2.Tốc độ tăng trưởng vốn chủ sở hữu ........................................................21
2.3.1.3.Tốc độ tăng trưởng thu nhập hoạt động, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận

tế
H


trước thuế ............................................................................................................22
2.3.1.4.Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay..........................................................24
2.3.1.5.Tốc độ tăng trưởng tiền gửi khách hàng .................................................25
2.3.2. Chất lượng tín dụng .....................................................................................26

h

2.3.2.1. Cơ cấu cho vay.......................................................................................26

in

2.3.2.2. Nợ xấu....................................................................................................28

cK

2.3.2.3. Chi phí dự phòng ...................................................................................30
2.3.3. Cơ cấu và an toàn tài chính ..........................................................................30
2.3.3.1. Hệ số an toàn vốn CAR .........................................................................30

họ

2.3.3.2. Tài sản thanh khoản ...............................................................................31
2.3.4. Thanh khoản.................................................................................................33

Đ
ại

2.3.4.1. Tỷ lệ cho vay/Tổng tài sản (LAR) .........................................................33
2.3.4.2. Tỷ lệ cho vay/tiền gửi (LDR).................................................................34
2.3.5. Hiệu suất sinh lời .........................................................................................35

2.3.5.1. Cơ cấu thu nhập .....................................................................................35

ng

2.3.5.2. Hiệu suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) .......................................37
2.3.5.3. Hiệu suất sinh lời của tài sản (ROA) .....................................................38

ườ

2.3.5.4. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) .........................................................39

Tr

2.3.6. Hiệu quả quản lý ..........................................................................................41
2.3.6.1. Tỷ lệ chi phí/Tổng tài sản ......................................................................41
2.3.6.2. Tỷ lệ chi phí/Thu nhập(CIR) .................................................................42
2.3.6.3. Chi tiết cơ cấu chi phí hoạt động ...........................................................42
2.3.6.4. Lợi nhuận trước thuế do một nhân viên tạo ra.......................................43

2.4. Đánh giá kết quả đạt được và mặt hạn chế về tình hình tài chính của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam.....................................................44


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ...........47
3.1. Phát triển tín dụng gắn chặt với quản lý rủi ro...................................................47
3.2. Phát huy thế mạnh trong việc kinh doanh ngoại tệ và kinh doanh vàng ...........47
3.3. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực và chính sách cán bộ..................................48

uế


3.4. Công tác tiếp thị, quảng bá thương hiệu ............................................................49
PHẦN 3: KẾT LUẬN..................................................................................................50

tế
H

1. Kết quả đạt được ...................................................................................................50
2. Hạn chế của đề tài .................................................................................................50
3. Hướng phát triển đề tài trong tương lai.................................................................51

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................52



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Hệ thống các chỉ tiêu tài chính trong phân tích tài chính NHTM Việt Nam 10
Bảng 2.1. Cơ cấu cổ đông Eximbank ............................................................................19

uế

Bảng 2.2. Nợ phải trả/VCSH, VCSH/Tổng tài sản, CAR của Eximbank qua các năm 30
Bảng 2.3. Cơ cấu thu nhập của Eximbank qua các năm ...............................................37

tế
H

Bảng 2.4. Cơ cấu chi phí hoạt động của Eximbank qua các năm .................................42
Bảng 2.5. Tổng hợp các chỉ tiêu tài chính giai đoạn 2009-2013 và xu hướng trong

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in


h

tương lai gần ..................................................................................................................46


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tăng trưởng Tổng tài sản từ năm 2009 - 2013 .........................................19
Biểu đồ 2.2. So sánh tổng tài sản các NH năm 2013 ....................................................20
Biểu đồ 2.3. Tăng trưởng VCSH từ năm 2009 - 2013 ..................................................21

uế

Biểu đồ 2.4. So sánh VCSH các NH năm 2013 ............................................................22
Biểu đồ 2.5. Tăng trưởng LNTT, TN hoạt động từ năm 2009 - 2013 ..........................22

tế
H

Biểu đồ 2.6. So sánh LNTT, TN hoạt động các NH năm 2013 ....................................23
Biểu đồ 2.7. Tăng trưởng dư nợ cho vay từ năm 2009 - 2013 ......................................24
Biểu đồ 2.8. So sánh Cho vay khách hàng các NH năm 2013 ......................................24
Biểu đồ 2.9. Tăng trưởng Tiền gửi khách hàng từ năm 2009 - 2013 ............................25

h

Biểu đồ 2.10. So sánh Tiền gửi khách hàng các NH năm 2013 ....................................25

in


Biểu đồ 2.11. Cơ cấu cho vay theo ngành nghề từ năm 2009 - 2013............................26
Biểu đồ 2.12. Cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng từ năm 2009 - 2013 ...........27

cK

Biểu đồ 2.13. Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn từ năm 2009 - 2013 ...................................28
Biểu đồ 2.14. Tỷ lệ nợ xấu từ năm 2009 - 2013............................................................28
Biểu đồ 2.15. So sánh Tỷ lệ nợ xấu các NH năm 2013.................................................29

họ

Biểu đồ 2.16. CP dự phòng/Thu nhập, CP dự phòng/Dư nợ BQ từ năm 2009-2013 ...30
Biểu đồ 2.17. TS thanh khoản/TTS, Tỷ lệ khả năng chi trả từ năm 2009-2013 ...........31

Đ
ại

Biểu đồ 2.18. So sánh TS thanh khoản/TTS các NH năm 2013 ...................................32
Biểu đồ 2.19. So sánh Tỷ lệ khả năng chi trả các NH năm 2013..................................32
Biểu đồ 2.20. Tỷ lệ cho vay/Tổng tài sản từ năm 2009-2013 .......................................33
Biểu đồ 2.21. So sánh Tỷ lệ cho vay/Tổng tài sản các NH năm 2013 ..........................34

ng

Biểu đồ 2.22. Tỷ lệ cho vay/tiền gửi từ năm 2009-2013...............................................34
Biểu đồ 2.23. So sánh Tỷ lệ cho vay/tiền gửi các NH năm 2013..................................35

ườ

Biểu đồ 2.24. Cơ cấu thu nhập từ năm 2009-2013........................................................35

Biểu đồ 2.25. ROA, ROE, NIM từ năm 2009-2013......................................................37

Tr

Biểu đồ 2.26. So sánh ROE các NH năm 2013 .............................................................38
Biểu đồ 2.27. So sánh ROA các NH năm 2013 ............................................................39
Biểu đồ 2.28. So sánh NIM các NH năm 2013 .............................................................40
Biểu đồ 2.29. Chi phí/Tổng TS, Chi phí/Thu nhập từ năm 2009-2013.........................41
Biểu đồ 2.30. So sánh Chi phí/Tổng tài sản các NH năm 2013 ....................................41
Biểu đồ 2.31. So sánh Chi phí/Thu nhập các NH năm 2013.........................................42
Biểu đồ 2.32. LNTT/1 nhân viên, Chi phí lương bình quân NV/1 tháng từ năm 2009-2013....43


DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Nội dung
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu

BIDV

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BQ

Bình quân

CP

Chi phí


CTG

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam

EIB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

LN

Lợi nhuận

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

MBB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM


Ngân hàng thương mại

NVB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Việt

SHB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội

STB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín

TCTD

Tổ chức tín dụng

TN

tế
H

h

in

cK


họ

Thương mại cổ phần
Thu nhập

Trái phiếu chính phủ

ng

TPCP

Đ
ại

TMCP

uế

ACB

Tài sản

TTS

Tổng tài sản

Tr

ườ


TS

VCB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam

VCSH

Vốn chủ sở hữu


TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Phân tích tài chính ngân hàng thương mại là một trong những cách đánh giá
năng lực tài chính, đo lường độ rủi ro và triển vọng phát triển của hệ thống ngân hàng
nói chung và của từng ngân hàng nói riêng. Phân tích tài chính ngân hàng thương mại

uế

còn đóng vai trò rất quan trọng đối với nhà đầu tư, hội đồng quản trị ngân hàng, các
chủ nợ và đặc biệt là các cơ quan quản lý Nhà nước.

tế
H

Do đó, mục đích của đề tài nghiên cứu là phân tích tài chính ngân hàng thương

mại. Trên cơ sở đó, xem xét nền tảng nội lực cũng như những lợi thế của ngân hàng để
đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính cho ngân hàng.

Đề tài khái quát cơ sở khoa học về phân tích tài chính ngân hàng thương mại.


h

Đề tài thực hiện tổng hợp các chỉ số tài chính trong phân tích tài chính ngân hàng

in

thương mại. Bên cạnh đó, các quy định trong yêu cầu thanh khoản, tỷ lệ an toàn vốn

cK

và trích lập dự phòng rủi ro trong các văn bản về Hiệp ước BASEL cũng được xem xét
và tổng hợp. Các chỉ tiêu được chọn lọc và tổng hợp dựa trên hệ thống phân tích
CAMELS nhằm đảm bảo kế thừa được tính khoa học của hệ thống này. Các chỉ tiêu

họ

định lượng được dùng để xem xét đánh giá bao gồm: (i) Tốc độ tăng trưởng; (ii) Chất
lượng tín dụng; (iii) Cơ cấu vốn và an toàn tài chính; (iv) Tính thanh khoản; (v) Hiệu

Đ
ại

suất sinh lời; (vi) Hiệu quả quản lý. Từ đó ứng dụng hệ thống các chỉ số tài chính này
vào phân tích tài chính Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
giai đoạn 2009-2013. Điểm nổi bật của đề tài so với những nghiên cứu trước là góp

ng

phần xây dựng bộ chỉ tiêu định lượng bao gồm các chỉ số tài chính được sử dụng trong

phân tích tài chính ngân hàng thương mại. Hệ thống chỉ số này được xây dựng trên

ườ

nền tảng của: (i) Cơ sở lý thuyết về quản trị hệ thống ngân hàng; (ii) Các thông lệ ngân
hàng quốc tế; (iii) Bằng chứng thực nghiệm từ các quốc gia khác; (iv) Đặc điểm hoạt

Tr

động của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Hệ thống các chỉ số tài chính trong nghiên
cứu này đã được tiến hành so sánh sự phù hợp với các yếu tố định lượng ở các tổ chức
xếp hạng tín nhiệm quốc tế như Tổ chức Moody’s, tổ chức xếp hạng tín nhiệm Fitch.
Bên cạnh đó, đề tài cũng đã đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài
chính cho Eximbank, tiếp tục củng cố và nâng cao vị thế của Eximbank trên thị trường
tài chính trong nước và quốc tế.


ng

ườ

Tr
Đ
ại
h

in

cK


họ

uế

tế
H


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Việt Đức

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng (NH) là một trong các định chế tài chính quan trọng nhất trong nền
kinh tế. Thị trường tài chính và nền kinh tế nói chung rất nhạy cảm với những bất ổn của

uế

hệ thống NH. Đặc biệt trong những năm gần đây, nhiều sự kiện kinh tế tài chính liên tiếp
diễn ra, khiến những lo ngại về tình hình tài chính NH - ngành được đánh giá là chứa

tế
H

đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn và nhạy cảm - ngày càng tăng cao. Đánh giá tình hình tài chính
NH rất quan trọng để có thể kiểm soát tình hình hoạt động nhằm phản ứng kịp thời với
các rủi ro mà NH có thể tạo ra cho nền kinh tế. Phân tích tài chính ngân hàng thương mại
(NHTM) là một trong những cách đánh giá năng lực tài chính, đo lường độ rủi ro và triển


h

vọng phát triển của hệ thống NH nói chung và của từng NH nói riêng.

in

Bên cạnh đó, phân tích tài chính NHTM còn đóng vai trò rất quan trọng đối với

cK

nhà đầu tư, Hội đồng quản trị NH, các chủ nợ và đặc biệt là các cơ quan quản lý Nhà
nước. NH có tình hình tài chính và triển vọng tăng trưởng tốt sẽ có mức tín nhiệm cao.
Khi NH có mức tín nhiệm cao sẽ làm cổ đông yên tâm đầu tư; Hội đồng quản trị có

họ

những chiến lược hợp lý để phát triển. Điều này góp phần tạo điều kiện dễ dàng hơn
cho các NHTM trong quá trình tiếp cận nguồn vốn, đặc biệt là nguồn tiền gửi từ dân

Đ
ại

cư và đi vay từ nước ngoài.

NH thương mại cổ phần (TMCP) Xuất Nhập Khẩu Việt Nam là một trong
những NH TMCP đầu tiên được thành lập tại Việt Nam vào năm 1989. Đến nay, sau

ng

gần 25 năm phát triển, vốn điều lệ của Eximbank đạt 12.335 tỷ đồng. Vốn chủ sở hữu

đạt 13.317 tỷ đồng. Eximbank hiện là một trong những NH có vốn chủ sở hữu lớn nhất

ườ

trong khối NH TMCP tại Việt Nam. Từ khi thành lập đến nay, Eximbank đã đạt nhiều
danh hiệu, giải thưởng do các tổ chức bình chọn. Bên cạnh đó, Eximbank còn là NH

Tr

có thế mạnh trên các lĩnh vực tài trợ thương mại, tài trợ xuất nhập khẩu, kinh doanh
ngoại hối. Trong bối cảnh kinh tế còn khó khăn và gặp nhiều thách thức, để hoàn thiện
hoạt động kinh doanh và phát triển bền vững, hơn ai hết, Eximbank luôn quan tâm tới
việc phân tích tài chính NH.
Đặc biệt, do hoạt động NH mang tính đặc thù nên việc phân tích tình hình tài
chính đối với các NHTM ngoài những nét chung nhất của phân tích tài chính doanh
nghiệp thông thường, còn những điểm riêng, rất khác biệt cần được quan tâm nghiên
SVTH: Trần Hoàng Quỳnh Thi

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Việt Đức

cứu. Chính vì lẽ đó, đề tài phân tích tình hình tài chính của NHTM có tính cấp thiết về
mặt lý luận lẫn thực tiễn.
Từ những lý do trên tôi lựa chọn đề tài: “Phân tích tài chính Ngân hàng
thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam”
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích tài chính NHTM.


uế

2. Mục tiêu nghiên cứu

tế
H

 Nghiên cứu báo cáo tài chính của NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam từ
năm 2009-2013 để thấy được tình hình tài chính của NH trong vòng 5 năm qua và dự báo
tình hình tài chính NH trong tương lai.

 Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính và góp phần giúp NH

h

hoạt động hiệu quả hơn trong tương lai.

in

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Việt Nam.

cK

 Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính NH TMCP Xuất Nhập Khẩu
 Phạm vi nghiên cứu: Báo cáo tài chính trong vòng 5 năm (2009 – 2013).

họ


4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu

Thông qua việc nghiên cứu tài liệu, tìm kiếm thông tin, phương pháp này giúp

Đ
ại

chúng ta có kiến thức cơ sở, nền tảng về vấn đề nghiên cứu cũng như có căn cứ để tiến
hành phân tích và đưa ra nhận định.
4.2.Phương pháp thu thập số liệu

ng

Số liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu là số liệu thứ cấp được thu thập từ báo

cáo tài chính đã kiếm toán (bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh

ườ

doanh, thuyết minh báo cáo tài chính) và báo cáo thường niêm của các NH.
Ngoài ra còn có các số liệu, thông tin lấy từ các website, các văn bản pháp luật

Tr

có liên quan về đánh giá hoạt động NH,...
4.3. Phương pháp xử lý số liệu
 Phương pháp tỷ số

Đây là một phương pháp truyền thống, được sử dụng phổ biến trong hoạt động
phân tích. Dựa trên số liệu thu thập được tiến hành tính toán các chỉ tiêu tài chính. Sau

SVTH: Trần Hoàng Quỳnh Thi

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Việt Đức

đó nhận xét, đánh giá tình hình tài chính, trên cơ sở so sánh giữa các năm và các tỷ lệ
tham chiếu.
 Phương pháp thống kê
Từ số liệu thu thập, hoặc tính toán để phân vào các nhóm chỉ tiêu tài chính.
4.4. Phương pháp đánh giá số liệu

uế

 Phương pháp so sánh

tế
H

Đây là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích tài chính để xác định xu

hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu. Để áp dụng được phương pháp này cần
phải đảm bảo các điều kiện có thể so sánh được của các chỉ tiêu (phải thống nhất về
nội dung, phương pháp, thời gian và đơn vị tính toán của các chỉ tiêu so sánh) và theo


h

mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh.

in

Các chỉ tiêu được so sánh giữa các năm để thấy rõ xu hướng thay đổi, thấy
được sự cải thiện hay xấu đi như thế nào để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới.

cK

 Phương pháp tính toán chỉ số ngành

Do hạn chế của việc thu thập số liệu và kiến thức, nên việc tính toán chỉ số

NH trong cùng hệ thống.

họ

ngành là một công việc khó khăn. Chính vì vậy, đề tài chỉ tiến hành so sánh với các
 Phương pháp tổng hợp

khía cạnh.

Đ
ại

Tổng hợp các chỉ tiêu trong mỗi nhóm để có những nhận định chung về mỗi


5. Kết cấu của đề tài

ng

Đề tài có bố cục như sau:
PHẦN MỘT: ĐẶT VẤN ĐỀ.

ườ

PHẦN HAI: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.

Tr

Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính đối với Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Cơ sở thực tiễn phân tích tài chính tại Ngân hàng thương mại cổ

phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp nâng cao tình hình tài chính tại Ngân hàng thương mại cổ

phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
PHẦN BA: KẾT LUẬN.

SVTH: Trần Hoàng Quỳnh Thi

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Việt Đức


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

uế

ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Một số khái niệm cơ bản về phân tích tài chính ngân hàng thương mại

tế
H

1.1.1. Khái niệm
 Hoạt động ngân hàng thương mại

NHTM là loại hình NH có số lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế. Có

h

thể nói, ở đâu có một hệ thống NHTM phát triển thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc độ

in

cao của nền kinh tế và ngược lại. Ở nhiều quốc gia khác nhau, khái niệm về NHTM
cũng được định nghĩa khác nhau:

cK

Ở Mỹ, NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính

và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.
Theo Đạo luật NH của Pháp (1941): “NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở mà

họ

nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác
hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp

Đ
ại

vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Theo Luật các Tổ chức tín dụng (2010): “NHTM là loại hình NH được thực
hiện tất cả các hoạt động NH và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của

ng

Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Luật này còn định nghĩa: “NH là loại hình tổ
chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động NH theo quy định của Luật

ườ

này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình NH bao gồm NH thương mại,
NH chính sách, NH hợp tác xã”.

Tr

Từ những nhận định trên có thể thấy, NHTM là một tổ chức tín dụng, được thực

hiện toàn bộ các hoạt động NH, với đặc trưng là tổ chức nhận tiền gửi và cung cấp

dịch vụ thanh toán nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ của xã hội.
Trong đó, “hoạt động NH là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số
các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua
tài khoản.” (Nguồn: Luật các Tổ chức tín dụng, 2010).
SVTH: Trần Hoàng Quỳnh Thi

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Việt Đức

 Phân tích tài chính ngân hàng thương mại
Phân tích tài chính NHTM là việc sử dụng một tập hợp các phương pháp, công
cụ cho phép xử lý các thông tin về quản lý và thông tin kế toán nhằm đánh giá tình
hình tài chính của một NHTM, đánh giá mức độ rủi ro, chất lượng và hiệu quả hoạt
động kinh doanh của NHTM đó.

uế

Muốn tiến hành hoạt động phân tích, nhà quản trị cần có các số liệu kế toán đã

tế
H

được kiểm toán. Thông tin kế toán được phản ánh trên các báo cáo tài chính. Các số
liệu kế toán chính là nguyên liệu cần thiết, là cơ sở quan trọng đặt nền móng ban đầu
cho việc phân tích. Tuy nhiên, nếu chỉ căn cứ trên số liệu của các báo cáo tài chính thì
không đủ để có một cái nhìn chi tiết về tình hình hoạt động kinh doanh của một


h

NHTM, do đó, các thông tin cụ thể khác về hoạt động kinh doanh của NH, cho dù

in

chưa được kiểm toán, vẫn có thể là nguồn số liệu hữu ích đối với hoạt động phân tích
tài chính NHTM.

cK

Phân tích tài chính không đơn giản chỉ là một quá trình tính toán các chỉ tiêu
phân tích mà là một quá trình đi tìm ý nghĩa của từng con số, giúp những người sử

họ

dụng thông tin hiểu được tình hình tài chính của NH, từ đó có cơ sở để đưa ra các
quyết định quản trị, điều hành phù hợp.

1.1.2. Mục đích, ý nghĩa phân tích tài chính ngân hàng thương mại

Đ
ại

 Mục đích của phân tích tài chính ngân hàng thương mại
Mục đích của phân tích tài chính NHTM là làm rõ xu hướng phát triển và thực
trạng của các hoạt động kinh doanh, đặt trong mối quan hệ so sánh với các NH khác

ng


cùng quy mô, đẳng cấp hoặc với các chỉ tiêu bình quân ngành, nhằm giúp các nhà
quản lý nắm bắt được tình hình kinh doanh của NH với đầy đủ các mặt mạnh, yếu

ườ

cũng như những thuận lợi, khó khăn trong từng giai đoạn, để từ đó có cơ sở ra các

Tr

quyết định kinh doanh đúng đắn.
Phân tích tài chính được sử dụng bởi các đối tượng khác nhau nhằm các mục

tiêu khác nhau:
- Đối với nhà quản trị: giúp đánh giá điểm mạnh, yếu của NH, là cơ sở để định

hướng các quyết định của Ban giám đốc, là cơ sở để lập dự báo tài chính, kế hoạch
kinh doanh, kế hoạch ngân quỹ và kiểm soát các hoạt động quản lý.
- Đối với nhà đầu tư: giúp đánh giá khả năng sinh lời của NH, tình hình thu
SVTH: Trần Hoàng Quỳnh Thi

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Việt Đức

nhập của chủ sở hữu, lợi tức cổ phần và giá trị tăng thêm của vốn đầu tư, là căn cứ
giúp họ quyết định có bỏ vốn đầu tư vào NH hay không.

- Đối với người gửi tiền: giúp đánh giá khả năng thanh toán của NH, khả
năng an toàn cho tiền gửi của mình cũng như khả năng thu lợi nhuận từ nguồn tiền
 Ý nghĩa của phân tích tài chính ngân hàng thương mại

uế

gửi đó…

tế
H

Hoạt động NH, với loại hàng hoá đặc trưng là tiền tệ, một lĩnh vực nhạy cảm và
có nhiều rủi ro. Chính vì thế, để có thể tồn tại và phát triển, các NHTM cần thiết phải

có chiến lược kinh doanh đúng đắn kết hợp với một sự quản lý linh hoạt và hiệu quả.
Để đạt được điều đó, các NHTM cần có các thông tin đã được xử lý. Hoạt động phân

h

tích tài chính giúp các nhà quản lý nắm bắt được các thông tin cần thiết cho quá trình

in

điều hành của mình.

Như vậy có thể thấy, phân tích tài chính là một yêu cầu tất yếu đối với mọi

cK

NHTM muốn tồn tại, cạnh tranh và phát triển trong môi trường kinh doanh khắc

nghiệt của thời kỳ mở cửa và hội nhập. Không có phân tích tài chính, các NHTM

họ

không thể biết tình trạng tài chính của mình như thế nào, hoạt động của mình có hiệu
quả hay không. Vì thế, những sai lầm có thể gặp phải trong quá trình kinh doanh mà
bản thân NHTM không thể tự nhận biết được sẽ nhanh chóng đưa NH tới chỗ tụt hậu

Đ
ại

hoặc phá sản. Phân tích tài chính NHTM có ý nghĩa rất lớn, bởi vì:
- Thông qua phân tích tài chính, các nhà quản lý NHTM có cái nhìn đúng đắn về khả
năng, sức mạnh cũng như những hạn chế của NH mình, từ đó xác định đúng mục tiêu và

ng

các biện pháp thúc đẩy kinh doanh, xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả.
- Phân tích tài chính là cơ sở để NHTM phát hiện, đo lường các rủi ro, từ đó có

ườ

biện pháp kịp thời phòng ngừa rủi ro đó.
- Phân tích tài chính giúp các nhà quản trị NHTM trong quá trình đánh giá, đo

Tr

lường mức độ thực hiện cũng như tính đúng đắn của chiến lược kinh doanh, để từ đó
có các điều chỉnh kịp thời giúp NH không đi chệch hướng.
- Phân tích tài chính còn là điều kiện cần thiết cho các nhà quản lý NHTM có


cơ sở đưa ra các biện pháp thích hợp trong việc sử dụng nguồn vốn, nhân lực góp phần
hạn chế rủi ro và nâng cao lợi nhuận cho NH.

SVTH: Trần Hoàng Quỳnh Thi

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Việt Đức

1.1.3. Thông tin
Vấn đề thông tin, số liệu được xem là yếu tố đầu vào vô cùng quan trọng trong
quá trình phân tích tài chính NHTM. Thông tin sai lệch có thể ảnh hưởng tới kết quả
phân tích, đưa ra nhận định không chính xác. Từ đó ảnh hưởng tới việc ra quyết định
của người sử dụng kết quả phân tích.

uế

Do nhiều nguyên nhân mà đề tài có thể chưa tiếp cận được hoặc tiếp cận với

tế
H

nguồn thông tin chưa chính xác. Với giả thiết nguồn thông tin của đề tài không có sai
khác quá lớn, kết quả của bài được chấp nhận và có thể có sự sai khác không đáng kể.
Nguồn thông tin, số liệu của đề tài được lấy từ:
-


Số liệu tổng hợp và tính toán từ báo cáo tài chính đã kiểm toán, báo cáo

Thông tin thu thập từ internet: nguồn thông tin tin cậy, có trích dẫn, có tổng

in

-

h

thường niên của NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam và các NH được chọn so sánh.

hợp và chọn lựa.

Ý kiến chủ quan của người làm: Do hạn chế về mặt thời gian và kiến thức,

cK

-

thông tin, các nhận định, kết quả phân tích có thể chưa thực sự khách quan và chính xác.

họ

1.2. Nội dung phân tích tài chính trong Ngân hàng thương mại
Dựa trên nền tảng đánh giá hiệu quả hoạt động và rủi ro của NH thông qua phân
tích báo cáo tài chính (Nguyễn Văn Nam và ctg, 2004; Nguyễn Minh Kiều, 2007) và

Đ

ại

các nghiên cứu thực nghiệm có liên quan, đề tài này thực hiện tổng hợp các chỉ số tài
chính trong phân tích tài chính NHTM. Bên cạnh đó, các quy định trong yêu cầu thanh
khoản, tỷ lệ an toàn vốn và trích lập dự phòng rủi ro trong các văn bản về Hiệp ước

ng

BASEL cũng được tôi xem xét và tổng hợp. Các chỉ tiêu được chọn lọc và tổng hợp
dựa trên hệ thống phân tích CAMELS nhằm đảm bảo kế thừa được tính khoa học của

ườ

hệ thống này. Các chỉ tiêu định lượng được dùng để xem xét đánh giá bao gồm: (i) Tốc
độ tăng trưởng; (ii) Chất lượng tín dụng; (iii) Cơ cấu vốn và an toàn tài chính; (iv)

Tr

Tính thanh khoản; (v) Hiệu suất sinh lời; (vi) Hiệu quả quản lý.
Bên cạnh đó, các quy định trong hoạt động NH do Ngân hàng Nhà nước

(NHNN) ban hành được đánh giá cẩn thận. Việc xem xét đầy đủ chỉ tiêu tài chính và
tuân thủ chặt chẽ các yêu cầu trong Thông tư 13/2010/TT-NHNN là rất cần thiết và phù
hợp với tình trạng của hệ thống NH tại Việt Nam hiện nay trong việc phân tích tài chính
của các NH.
SVTH: Trần Hoàng Quỳnh Thi

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Việt Đức

Nhằm mục đích đảm bảo tính ổn định và rõ ràng của phương pháp, chỉ những
số liệu được công bố công khai được sử dụng nhằm gia tăng tính minh bạch trong
nghiên cứu. Các chỉ tiêu được xem xét và đánh giá nhằm phản ánh đầy đủ nhất hiệu
quả hoạt động và khả năng tài chính của các NHTM Việt Nam.
1.2.1. Tốc độ tăng trưởng

uế

Nhóm chỉ tiêu tăng trưởng là bộ chỉ tiêu đo lường tốc độ phát triển của NH. Với

tế
H

mức tăng trưởng âm, NH đang bào mòn nguồn vốn và ngược lại với mức tăng trưởng

dương, NH ngày càng phát triển. Từ đó, nhà phân tích, cổ đông có thể thấy được tiềm
năng tăng trưởng của NH. Nhóm chỉ tiêu này được Lee và các tác giả (2012) dùng
trong mô hình đánh giá, khảo sát độ ổn định của NH trong nghiên cứu của mình.

h

1.2.2. Chất lượng tín dụng/tài sản

in

Cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân với mức rủi ro cao hơn sẽ giúp NH thu

lại nguồn lợi nhuận cao hơn. Tuy nhiên, NH phải đối mặt với việc mất đi nguồn vốn

cK

và làm giảm lợi nhuận của NH do phải trích lập dự phòng rủi ro. Nguồn vốn dự phòng
rủi ro được đánh giá là nguồn vốn “chết”, không được xem là tài sản sinh lợi. Nhóm

họ

chỉ tiêu này được Lee và các tác giả (2012); Nguyễn Văn Nam và các tác giả (2004);
đề xuất sử dụng trong mô hình đánh giá mức độ rủi ro tài chính trong các nghiên cứu
trước đây.

Đ
ại

Theo Moody’s (2012), chất lượng tài sản là yếu tố chính quyết định thu nhập trong
tương lai. Chất lượng tài sản giúp cho vốn tiếp tục được sinh lợi. Danh mục cho vay là
thành phần lớn nhất trong bảng cân đối kế toán của NH. Do đó, chất lượng tín dụng được

ng

coi là một thành phần quan trọng trong việc phân tích tài chính của NH.
1.2.3. Cơ cấu và an toàn tài chính

ườ

Các chỉ tiêu cơ cấu tài chính cho thấy tỷ lệ của từng hạng mục tạo nên tài sản

của NH. Cũng như doanh nghiệp, cơ cấu vốn đóng vai trò quan trọng đối với NHTM.


Tr

Nếu NH tập trung quá nhiều vào tài sản cố định thì khả năng sinh lợi của NH sẽ giảm
sút. Tuy nhiên, NH lại là một tổ chức kinh doanh sử dụng đòn bẩy lớn. Đặc biệt, theo
lịch sử thống kê xếp hạng của Moody’s, tỷ lệ vốn có tương quan nghịch với mức xếp
hạng; các NH có tỷ lệ đòn bẩy lớn thường có mức xếp hạng tốt hơn (Moody’s, 2012).
Bên cạnh đó, tỷ lệ an toàn vốn (Capital Adequacy Ratio) cũng phản ánh rủi ro
của NH (BIS, 2011). Tỷ lệ an toàn vốn là tỷ lệ của vốn tự có so với tài sản “Có” rủi ro
SVTH: Trần Hoàng Quỳnh Thi

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Việt Đức

(Thông tư 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010). Tỷ số này cho thấy mức độ an toàn
vốn của NH. Rủi ro tín dụng càng lớn rủi ro phá sản càng cao. Do vậy, để giảm dần rủi
ro của hệ thống NH, NHNN (2010) đã nâng chỉ tiêu an toàn vốn của NH tại Việt Nam
lên 9% để theo kịp với quy định của NH thanh toán quốc tế (Bank for International
Settlements – BIS) ban hành năm 2011. Đây là một chỉ tiêu được xem xét nhiều nhất,

uế

chú ý nhất trong phân tích tài chính của một NH. Nhóm cơ cấu tài chính giúp nhà phân

tế
H


tích đánh giá tốt hơn về khả năng thanh khoản của NH (Nguyễn Văn Nam và các tác
giả, 2004).
1.2.4. Thanh khoản

Kinh doanh cốt lõi của NH là kinh doanh rủi ro. Do đó, bên cạnh việc tối đa hóa

h

lợi nhuận thì NH cần phải chú ý đến mức độ rủi ro và khả năng thanh khoản. Thiếu

in

thanh khoản luôn là nguyên nhân sâu xa của sự đổ vỡ của NH (Moody’s, 2012). Một
NH được xem là có khả năng thanh khoản tốt nếu NH có thể có được những khoản

cK

vốn khả dụng với chi phí thấp ngay tại thời điểm có nhu cầu. Nếu NH dự trữ thanh
khoản quá nhiều sẽ bỏ qua cơ hội sinh lời của đồng vốn vay. Ngược lại, cho vay quá

họ

nhiều sẽ dẫn đến trạng thái mất thanh khoản, làm gia tăng rủi ro của NH.
Tỷ lệ cho vay/tài sản (Loan/Asset Ratio) được sử dụng để đánh giá chất lượng
tài sản có của NH. NH có tỷ lệ cho vay cao thì khả năng sinh lợi được cải thiện

Đ
ại


(Nguyễn Minh Kiều, 2007). Tỷ lệ cho vay/tiền gửi (Loan/Deposit Ratio) cho thấy mức
độ tận dụng nguồn vốn đầu vào để sinh lợi. Nhưng tỷ lệ này cũng đánh giá được mức
độ dự trữ thanh khoản của NH (Lee và các tác giả; 2012).

ng

1.2.5. Hiệu suất sinh lời

Trong quá trình hoạt động, NH phải chịu sức ép rất lớn từ cổ đông, người gửi

ườ

tiền, nhân viên, khách hàng vay vốn và đồng thời phải tuân theo những quy định chặt
chẽ từ NHNN. Yếu tố tối đa hóa giá trị của NH luôn là mục tiêu lớn nhất. Để đạt được

Tr

lợi nhuận thì khả năng quản lý của ban quản trị đóng vai trò quan trọng. Hai nhóm chỉ
tiêu đánh giá tốt nhất các yếu tố này trong phân tích NH là nhóm hiệu suất sinh lời và
hiệu quả quản lý (Nguyễn Văn Nam và các tác giả, 2004).
Mục tiêu đối đa hóa lợi nhuận được cụ thể và lượng hóa bằng việc tối đa hóa lợi
nhuận sau thuế và lợi nhuận trên vốn cổ phần (Nguyễn Minh Kiều, 2007). Lợi nhuận
sau thuế sẽ là nguồn lợi nhuận còn lại dành cho cổ đông sau khi trừ tất cả các chi phí.
SVTH: Trần Hoàng Quỳnh Thi

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Nguyễn Việt Đức

Đây là lợi ích mà hầu hết các cổ đông quan tâm. Lợi nhuận/tổng tài sản (ROA) và lợi
nhuận/vốn chủ sở hữu (ROE) là hai chỉ tiêu tài chính được dùng trong đánh giá hiệu
suất sinh lời phổ biến nhất của hoạt động NH. Trong khi đó, tỷ lệ thu nhập lãi thuần, tỷ
lệ thu nhập hoạt động là các tỷ số nhằm phân tích những góc cạnh khác về khả năng
sinh lời của NH (Nguyễn Văn Nam và các tác giả, 2004).

uế

Tỷ lệ lãi cận biên (Net Interest Margin) và tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên là

tế
H

các thước đo tính hiệu quả cũng như khả năng sinh lời của NHTM. Tỷ lệ này chỉ ra

năng lực của Hội đồng quản trị trong việc duy trì sự tăng trưởng của các nguồn thu so
với mức tăng chi phí. Với đặc thù của ngành, chi phí đầu vào chính là lãi tiền gửi mà
NH phải trả cho người gửi tiền nên khả năng sinh lời của NH phụ thuộc rất lớn vào

h

yếu tố huy động vốn. Tỷ lệ lãi cận biên và chi phí huy động vốn là thước đo đánh giá

in

hiệu quả sinh lời của NHTM (Nguyễn Minh Kiều, 2007; Lee và các tác giả, 2012).
1.2.6. Hiệu quả quản lý


cK

Kiểm soát tốt chi phí trong hoạt động kinh doanh sẽ giúp NH cải thiện được lợi
nhuận và nâng cao hiệu quả hoạt động. Xem xét tỷ trọng chi phí dựa trên quy mô tài

một cách tốt nhất.

họ

sản và trên thu nhập của NH giúp đánh giá được khả năng quản lý của ban quản trị

Trong khi đó, cơ cấu chi phí hoạt động là chỉ tiêu ít được đề cập trong các nghiên

Đ
ại

cứu trước đây trong phân tích tài chính NH. Tuy nhiên, chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả
quản lý của NH đã tốt hay chưa. Chi phí đã được NH kiểm soát ở mức tốt hay không.
Bảng 1.1. Hệ thống các chỉ tiêu tài chính trong phân tích tài chính NHTM Việt Nam

ng

STT

Chỉ tiêu

Cách tính

Tốc độ tăng trưởng ( Management quality)
Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản


(Tổng tài sản CK-Tổng tài sản
ĐK)/Tổng tài sản ĐK

2

Tốc độ tăng trưởng vốn chủ sở hữu

(Vố chủ sở hữu CK-Vốn chủ sở hữu
ĐK)/Vốn chủ sở hữu ĐK

3

Tốc độ tăng trưởng thu nhập hoạt động

(Thu nhập hoạt đông CK-Thu nhập hoạt
động ĐK)/Thu nhập hoạt động ĐK

4

Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận trước thuế

(Lợi nhuận trước thuế CK-Lợi nhuận
trước thuế ĐK)/Lợi nhuận trước thuế ĐK

5

Tốc độ tăng trưởng tín dụng

(Dư nợ CK-Dư nợ ĐK)/Dư nợ ĐK


Tr

ườ
1

SVTH: Trần Hoàng Quỳnh Thi

10


Khóa luận tốt nghiệp

6

GVHD: Nguyễn Việt Đức
(Vốn huy động CK-Vốn huy động
ĐK)/Vốn huy động ĐK

Tốc độ tăng trưởng huy động
Chất lượng tài sản (Asset quality)

7

Tỷ lệ nợ xấu

Tổng nợ xấu/Tổng dư nợ

8


Tỷ lệ trích lập dự phòng do vay

DPRR tín dụng/Tổng dư nợ

uế

Cơ cấu + an toàn tài chính (Capital Adequacy)
Tỷ lệ an toàn vốn (CAR)

Vốn tự có/Tổng tài sản “Có” rủi ro

10

Tỷ lệ dự trữ thanh khoản

Tổng tài sản thanh khoản/Tổng tài sản

11

Tỷ lệ khả năng chi trả

Tổng tài sản có khả năng thanh toán
ngay/Tổng nợ phải trả

12

Tỷ lệ Nợ/VCSH

Nợ phải trả/VCSH


13

Tỷ lệ VCSH/Tổng tài sản

VCSH/Tổng tài sản

Thanh khoản (Liquidity)
Tỷ lệ cho vay/Tổng tài sản (LAR)

Cho vay khách hàng/Tổng tài sản

15

Tỷ lệ cho vay/Tổng tiền gửi (LDR)

Cho vay khách hàng/Tiền gửi khách hàng

cK

14

in

h

tế
H

9


Hiệu suất sinh lời (Earning ability)
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)

17

Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu

18

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM)

19

Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (NNIM)

(Thu nhập ngoài lãi-Chi phí ngoài
lãi)/Tài sản có sinh lãi

20

Tỷ lệ thu nhập lãi thuần

Thu nhập lãi thuần/Tổng thu nhập

Đ
ại

họ

16


Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
Thu nhập lãi ròng từ cho vay và đầu
tư/Tài sản có sinh lãi

ng

Hiệu quả quản lý (Management)
Chi phí/thu nhập (Cost to income)

Tổng chi phí hoạt động/Tổng thu nhập

22

Chi phí/tổng tài sản (Cost to asset)

Tổng chi phí hoạt động/Tổng tài sản
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu)

Tr

ườ

21

Bảng 1.1 trình bày tóm tắt các chỉ tiêu trong phân tích tài chính NHTM. Hệ

thống 22 chỉ tiêu tài chính này thuộc 6 nhóm chỉ tiêu tài chính được phân tích. 6 nhóm
chỉ tiêu tài chính này được tổng hợp trên cơ sở: (i) Cơ sở lý thuyết về quản trị hệ thống
NH; (ii) Các thông lệ NH quốc tế; (iii) Bằng chứng thực nghiệm từ các quốc gia khác;

(iv) Đặc điểm và thực tế hoạt động của hệ thống NH Việt Nam. Số liệu cho 6 nhóm
chỉ tiêu này được dễ dàng tìm thấy trong các báo cáo tài chính đã được kiểm toán và
SVTH: Trần Hoàng Quỳnh Thi

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Việt Đức

báo cáo thường niên được công bố rộng rãi. Hệ thống chỉ tiêu này sẽ tạo ra tiền đề để
các nghiên cứu định lượng về phân tích tài chính các NH của Việt Nam được áp dụng
trong tương lai.
1.3. So sánh hệ thống các chỉ tiêu trên với các chỉ tiêu được các tổ chức xếp hạng
quốc tế sử dụng

uế

Đề tài đã xây dựng bộ chỉ tiêu định lượng bao gồm 22 chỉ số tài chính được sử

tế
H

dụng trong quá trình phân tích tài chính NHTM. Hệ thống chỉ số này được xây dựng
trên nền tảng của: (i) Cơ sở lý thuyết về quản trị hệ thống NH; (ii) Các thông lệ NH

quốc tế; (iii) Bằng chứng thực nghiệm từ các quốc gia khác; (iv) Đặc điểm hoạt động
của hệ thống NH Việt Nam. Hệ thống 22 chỉ số tài chính này sẽ được tiến hành so sánh


h

sự phù hợp với các yếu tố định lượng ở các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế.

in

Khi phân tích tài chính NHTM, các tổ chức uy tín trên thế giới thường sử dụng
hệ thống phân tích CAMELS khi chọn lựa các chỉ tiêu định lượng. Tổ chức Moody’s

cK

trong phân tích tài chính, đánh giá riêng lẻ NH không xem xét đến yếu tố nhạy cảm thị
trường (Sensitive to Market Risk). Yếu tố này được tách riêng thành một yếu tố chính và

họ

được xem xét đánh giá cả trong phần định tính. Moody’s sử dụng tất cả 9 chỉ tiêu tài
chính theo hệ thống phân tích CAMELS trong xếp hạng tín nhiệm NH (Moody’s, 2012).
Tôi nhận thấy tất cả các chỉ tiêu của Moody’s đều cần thiết và phù hợp với điều kiện

Đ
ại

đánh giá NH tại Việt Nam. Do đó, bộ tiêu chí 22 chỉ số trên đều bao gồm 9 chỉ tiêu tài
chính mà Moody’s sử dụng. Các chỉ tiêu còn lại của Moody’s không được sử dụng
thuộc vào một trong hai nhóm: (i) các yếu tố mang tính định tính; (ii) số liệu cần thiết

ng

không tồn tại trong các báo cáo tài chính của các NH Việt Nam.

Với tổ chức xếp hạng tín nhiệm Fitch, bộ chỉ số tài chính trong phân tích tài

ườ

chính NH bao gồm 5 nhóm: (i) Tỷ số về lãi suất (6 chỉ tiêu); (ii) Chỉ tiêu lợi nhuận (14
chỉ tiêu); (iii) Cấu trúc vốn (7 chỉ tiêu); (iv) Chất lượng tín dụng (11 chỉ tiêu); (v) Tính

Tr

thanh khoản (5 chỉ tiêu). 43 chỉ số này cũng dựa trên khung phân tích CAMELS nhưng
có sự điều chỉnh bởi Fitch. Một số chỉ tiêu chưa thể tìm kiếm thông tin dễ dàng; minh
bạch và chính xác tại thị trường Việt Nam như tài sản liên NH/nợ liên NH (Interbank
Assets/Interbank Liabilities). Do đó, nghiên cứu này loại bỏ các chỉ tiêu do Fitch phát
triển và thiếu thông tin ở Việt Nam. Tuy nhiên, về cơ bản, bộ tiêu chí đề nghị của đề tài
đã phản ánh đầy đủ so với bộ tiêu chí của Fitch trong phân tích tài chính của một NH.
SVTH: Trần Hoàng Quỳnh Thi

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Việt Đức

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ THỰC TIỄN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

uế


Tìm hiểu môi trường vĩ mô và môi trường ngành NH trong năm 2013 và xu

tế
H

hướng trong thời gian tới. Tìm hiểu về Eximbank. Áp dụng hệ thống chỉ tiêu phân tích

tài chính vào phân tích tài chính tại Eximbank. Làm căn cứ để có thể tiến hành dự báo
tài chính và đưa ra các giải pháp cho Eximbank trong thời gian tới.
2.1. Môi trường kinh doanh

h

2.1.1. Môi trường vĩ mô

in

Trong năm 2013, nền kinh tế Việt Nam đã ghi nhận những bước tiến và thành

cK

công nhất định. Nhìn lại năm 2013 đã qua và dự báo cho kịch bản thị trường trong
năm 2014 sẽ là bước chuẩn bị tốt để có thể có những thông tin hữu ích cũng như có
thêm những nhận định đa chiều về thị trường. Cụ thể:

họ

GDP năm 2013 tăng cao hơn 2012 cho thấy nền kinh tế đang có những bước
tiến triển tốt hơn. Kết thúc năm 2013, tăng trưởng GDP đạt 5,42%, thấp hơn mục tiêu


Đ
ại

5,5% nhưng cao hơn mức tăng 5,25% của năm 2012. Mặc dù tăng trưởng dưới 6%
nhưng tín hiện phục hồi đã xuất hiện. Cụ thể, tốc độ tăng GDP đã được cải thiện từng
quý (Quý I tăng 4,76%, Quý II tăng 5,00%, Quý III tăng 5,54%, Quý IV tăng 6,04%).
Việc CPI giảm tốc trong 3 tháng cuối năm 2013 giúp lạm phát chỉ tăng 6,04%,

ng

mức tăng thấp nhất trong vòng 10 năm qua. Con số thành công nhưng nhìn vào thực
chất tăng CPI, lo ngại chưa phải kết thúc. Các mặt hàng thiết yếu đóng góp mức tăng lớn

ườ

nhất trong năm qua cho thấy sức tiêu dùng của người dân giảm đáng kể khiến nhóm
hàng ăn và dịch vụ ăn uống chững lại. Sức cầu yếu đồng nghĩa với sản xuất trong nước

Tr

đang gặp nhiều khó khăn, đó là dấu hiệu của nền kinh tế chưa thoát khỏi vùng đáy. CPI
dự báo sẽ tăng trong năm 2014. Mục tiêu lạm phát năm 2014 được đặt ra dưới 7% và
đây được xem là mục tiêu thách thức nhưng không phải không thực hiện được.
Cán cân thương mại tháng 12/2013 thặng dư 100 triệu USD, tính chung cả năm
2013, xuất siêu đạt 863 triệu USD, bằng 0,7% kim ngạch xuất khẩu. Năm 2012, Việt
Nam đã ghi nhận năm xuất siêu đầu tiên sau 19 năm liên tiếp nhập siêu. Năm 2013,
SVTH: Trần Hoàng Quỳnh Thi

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Nguyễn Việt Đức

con số thặng dư thương mại thậm chí còn ấn tượng hơn. Xuất nhập khẩu hứa hẹn sẽ có
nhiều khởi sắc trong năm 2014.
FDI xứng đáng nhận danh hiệu điểm sáng nhất kinh tế Việt Nam 2013. Trong
một năm được dự báo sẽ có nhiều khó khăn trong việc thu hút các nguồn đầu tư nước
ngoài, FDI đã thực sự ghi dấu ấn với những con số ấn tượng. Theo Tổng cục thống kê

uế

(GSO), thu hút vốn FDI tính đến thời điểm 15/12/2013 ước đạt 21,6 tỷ USD, tăng tới

tế
H

54,5% so với cùng kỳ năm trước, trong đó 14,3 tỷ USD là vốn đăng ký mới và 7,3 tỷ
USD vốn đăng ký bổ sung. Hy vọng rằng FDI năm 2014 còn tỏa sáng hơn với một loạt
những chính sách, nỗ lực từ Chính phủ: nới room cho nhà đầu tư nước ngoài, tái khởi
động cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.

h

Về mặt điều hành, lãi suất năm 2013 được coi là thành công khi duy trì mức

in

thấp trong cả năm. Tuy nhiên, vấn đề quan trọng nhất là tăng trưởng tín dụng lại không

đạt được mục tiêu. Năm thứ 2 liên tiếp (2012 và 2013), dư nợ tín dụng không hoàn

cK

thành chỉ tiêu cho thấy nền kinh tế vẫn chưa thoát khỏi vùng đáy và sự đình trệ trong
sản xuất kinh doanh vẫn chưa chấm dứt. Mặt bằng lãi suất đang ở mức thấp tương

họ

đương giai đoạn 2005 – 2006 là cơ sở để kỳ vọng vào một sự tăng trưởng trở lại của
nền kinh tế và thị trường chứng khoán như những gì đã xảy ra trong quá khứ.
Tốc độ tăng nợ xấu chậm lại. Theo Phó Thống đốc NHNN Nguyễn Minh Hưng, tốc

Đ
ại

độ tăng nợ xấu bình quân đầu năm 2013 đã giảm đáng kể so với năm 2012, ở mức
2,2%/tháng so với 3,91%/tháng năm 2012. Nền kinh tế suy thoái, hoạt động sản xuất kinh
doanh đình trệ khiến nhu cầu vay vốn sụt giảm nghiêm trọng. Kỳ vọng từ việc xử lý nợ xấu

ng

của VAMC, tự các NH tái cơ cấu và hoạt động tái cấu trúc nền kinh tế, hệ thống tài chính vẫn
đang diễn ra khá tốt, mục tiêu tăng trưởng tín dụng năm 2014 tiếp tục được đặt ra 12 – 14%.

ườ

Năm 2014 được dự báo sẽ tiếp tục là một năm thử thách đối với nền kinh tế với

các mục tiêu trọng tâm là ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát và tăng trưởng


Tr

hợp lý. Mặc dù chưa nhìn thấy động lực tăng trưởng mạnh mẽ nhưng hy vọng rằng nền
kinh tế năm 2014 sẽ tăng trưởng tốt hơn so với năm 2013. Khi sự ổn định của nền kinh
tế được duy trì tốt, nguồn vốn đầu tư trực tiếp và gián tiếp (FDI và FII) sẽ tiếp tục duy
trì xu hướng tăng, đồng thời việc thúc đẩy xử lý nợ xấu và kiểm soát tốt lạm phát giúp
ổn định mặt bằng lãi suất sẽ là điểm tựa cho sự phục hồi tốt hơn của đầu tư tư nhân,
tạo động lực cho tăng trưởng kinh tế trong năm 2014. Bên cạnh đó, với triển vọng khả
SVTH: Trần Hoàng Quỳnh Thi

14


×