Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Quản lý rủi ro trong thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải việt nam chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (864.48 KB, 95 trang )

i
Đạ
ng
ườ
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
-----  -----

cK
họ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

inh

QUẢN LÝ RỦI RO TRONG THANH TOÁN
THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
HÀNG HẢI VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ

tế
ih

Đạ
NGUYỄN THỊ KIỀU DUN

ọc


Khóa học: 2012 – 2016

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ế

Hu

ĐẠI HỌC HUẾ


i
Đạ
ng
ườ
Tr

KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
-----  -----

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

cK
họ

QUẢN LÝ RỦI RO TRONG THANH TOÁN
THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
HÀNG HẢI VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ


inh
tế
Nguyễn Thị Kiều Dun
Lớp: K46 Ngân hàng

ThS. Nguyễn Tiến Nhật

ih

Khóa học: 2012 – 2016

Giáo viên hướng dẫn:

Đạ

Sinh viên thực hiện:

ọc

Huế, tháng 01 năm 2016

ế

Hu


i
Đạ
ng
ườ

Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Nhật

Lời Cảm Ơn

inh

cK
họ

Để hoàn thành đề tài thực tập của mình, em đã trải qua một
thời gian học tập, nghiên cứu tại trường Đại học Kinh tế Huế và
qua quá trình thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng
Hải Việt Nam - Chi nhánh Huế. Trong khoảng thời gian đó, em đã
nhận được sự dạy bảo tận tình của quý thầy cô, sự giúp đỡ tận
tình của các anh chị trong bộ phận Trung tâm khách hàng doanh
nghiệp, đặc biệt là chị Hồ Thị Kiều Ni - giám đốc quản lý quan hệ
khách hàng doanh nghiệp và sự động viên nhiệt tình từ gia đình,
bạn bè. Nhân đây, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Bố mẹ và người thân đã tạo điều kiện tốt nhất cho em trong
quá trình học tập cũng như thực hiện đề tài thực tập này.
Các thầy cô trong trường Đại học Kinh tế Huế, những người
đã truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho em trong suốt quá
trình học tập.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo – Thạc
sĩ Nguyễn Tiến Nhật, người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ
bảo em trong quá trình thực tập và hoàn thành đề tài của mình.

Em cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến ban giám đốc Ngân
hàng thương mại cổ phần Hàng Hải - Chi nhánh Huế, đã cho
phép em thực tập tại chi nhánh. Đặc biệt là chị Hồ Thị Kiều Ni
cùng các anh chị trong bộ phận Trung tâm khách hàng doanh
nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ.
Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng song không thể tránh
khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của các thầy cô cùng các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 1 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thị Kiều Duyên

tế

ih

Đạ

ọc

ế

Hu

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Duyên

i



i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Nhật

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

TMCP

Thương mại cổ phần

Maritime Bank (MSB) Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Huế

ICC

The International chamber of commerce: Phòng Thương
mại quốc tế
Society for Worldwide Interbank and Financial
Telecommunication: Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và
tài chính quốc tế
Ngân hàng thương mại

SWIFT


NHTM
TTQT
NHPH
NHTB
NHXN

Thanh toán quốc tế
Ngân hàng phát hành
Ngân hàng thông báo
Ngân hàng xác nhận
Ngân hàng chiết khấu

inh

NHCK

cK
họ

Maritime Huế

Ngân hàng đại lý

L/C

Letter of Credit: Thư tín dụng

NK
XK
KH


Nhập khẩu
Xuất khẩu
Khách hàng



Giám đốc

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

NHNN

DVKH

Ngân hàng nhà nước
Dịch vụ khách hàng

QHKH

Quan hệ khách hàng

KD

Kinh doanh

D/P
TTTTTM

Nhờ thu trả ngay
Trung tâm tài trợ thương mại

tế

NHĐL

ih

Đạ
ọc
ế

Hu


SVTH: Nguyễn Thị Kiều Duyên

ii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

CIC

GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Nhật
Trung tâm thông tin tín dụng

MỤC LỤC

Trang
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .............................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................ iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỀU ĐỒ .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ............................................................................ix
TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ TÀI .............................................................................xi

cK

họ

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................i
1. Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................2

inh

5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................2
6. Kết cấu của đề tài....................................................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................4
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG THANH TOÁN

tế

THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ .............................................4
1.1.Phương thức tín dụng chứng từ.............................................................................4

Đạ

1.1.1.Tổng quan về phương thức tín dụng chứng từ...................................................4
1.1.1.1.Khái niệm về phương thức tín dụng chứng từ ................................................4
1.1.1.2.Các trường hợp áp dụng ..................................................................................5

ih

1.1.2.Quy trình nghiệp vụ thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ...............5
1.1.3.Thư tín dụng .......................................................................................................6


ọc

1.1.3.1.Khái niệm ........................................................................................................6
1.1.3.2.Bản chất...........................................................................................................6
1.1.3.3.Phân loại..........................................................................................................7

Hu

1.1.4.Các cơ sở pháp lý liên quan đến thanh toán theo phương thức tín dụng
chứng từ ............................................................................................................. 7

1.2. Rủi ro trong thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ..............................9

ế

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Duyên

iii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Nhật


1.2.1. Khái niệm ..........................................................................................................9
1.2.2. Phân loại...........................................................................................................9
1.2.2.1. Phân loại căn cứ vào các bên tham gia L/C ...................................................9
1.2.2.2. Phân loại căn cứ vào nguyên nhân gây rủi ro ..............................................12
1.2.2.2.1.Rủi ro tín dụng ...........................................................................................12
1.2.2.2.2.Rủi ro đạo đức ............................................................................................13
1.2.2.2.3.Rủi ro hàng hóa ..........................................................................................14
1.2.2.2.4.Rủi ro chính trị, pháp lý .............................................................................15
1.2.2.2.5.Rủi ro ngoại hối..........................................................................................15

cK
họ

1.2.2.2.6.Rủi ro tác nghiệp ........................................................................................16
1.2.2.2.7.Rủi ro ngân hàng đại lý ..............................................................................18
1.2.2.2.8.Rủi ro công nghệ ........................................................................................19
1.2.2.2.9.Rủi ro uy tín ...............................................................................................19
1.2.3.Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro .............................................................................20

inh

1.2.4.Các nhân tố tác động đến rủi ro trong thanh toán theo phương thức tín dụng
chứng từ.....................................................................................................................20
1.2.4.1.Nhân tố khách quan.......................................................................................20
1.2.4.1.1.Khủng hoảng kinh tế, lạm phát, sự biến động của giá cả hàng hóa...........20

tế

1.2.4.1.2.Chính sách kinh tế, tính đồng bộ của hệ thống pháp luật ..........................21

1.2.4.1.3.Chính sách tiền tệ .......................................................................................21

Đạ

1.2.4.1.4.Thể chế chính trị.........................................................................................21
1.2.4.1.5.Thiên tai .....................................................................................................22
1.2.4.2.Nhân tố chủ quan ..........................................................................................22

ih

1.2.4.2.1.Năng lực quản lý, trình độ chuyên môn của các bên tham gia ..................22
1.2.4.2.2.Quy trình nghiệp vụ thiếu chặt chẽ ............................................................22

ọc

1.2.4.2.3.Đạo đức, ý thức trách nhiệm của các bên tham gia ...................................22
1.2.4.2.4.Thiếu thông tin ...........................................................................................23
1.3. Quản lý rủi ro trong thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ ...............23

Hu

1.3.1. Khái niệm ........................................................................................................23
1.3.2. Nội dung quản lý rủi ro ...................................................................................24
1.3.2.1. Quản lý bằng các biện pháp né tránh rủi ro .................................................24

ế

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Duyên

iv



i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Nhật

1.3.2.2. Quản lý bằng các biện pháp ngăn ngừa rủi ro..............................................24
1.3.2.3. Quản lý bằng các biện pháp dự phòng và giảm thiểu rủi ro .......................25
1.3.3. Bài học kinh nghiệm từ những rủi ro trong thanh toán theo phương thức tín
dụng chứng từ của một số ngân hàng thương mại trên thế giới................................26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................27
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG THANH TOÁN
THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ.....28
2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Huế .............28

cK
họ

2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ...................................28
2.1.1.1. Sự hình thành của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam .........................28
2.1.1.2. Quá trình phát triển của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ................29
2.1.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam.................30
2.1.2. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Huế........31


inh

2.1.2.1. Sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam Chi nhánh Huế...........................................................................................................31
2.1.2.2. Tổ chức bộ máy của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Huế ... 31
2.1.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam

tế

- Chi nhánh Huế 2012 - 2014....................................................................................35
2.1.2.3.1. Tình hình huy động vốn 2012 - 2014........................................................35

Đạ

2.1.2.3.2. Tình hình cấp tín dụng 2012-2014 ............................................................36
2.1.2.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh 2012-2014 ................................................38
2.2. Thực trạng rủi ro thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng

ih

TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Huế ...........................................................40
2.2.1. Tình hình thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng

ọc

TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Huế 2012 - 2014.......................................40
2.2.1.1. Doanh số thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ giai đoạn
2012-2014 ........................................................................................................ 40

Hu


2.2.1.2. Tình hình thu nhập từ hoạt động thanh toán theo phương thức tín dụng

chứng từ giai đoạn 2012-2014 ..................................................................................42

ế

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Duyên

v


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Nhật

2.2.2. Tình hình rủi ro trong hoạt động thanh toán theo phương thức tín dụng chứng
từ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Huế ...............................44
2.2.2.1. Rủi ro tín dụng .............................................................................................44
2.2.2.2. Rủi ro đạo đức ..............................................................................................45
2.2.2.3. Rủi ro ngoại hối............................................................................................45
2.2.2.4. Rủi ro chính trị, pháp lý ...............................................................................45
2.2.2.5. Rủi ro kỹ thuật, nghiệp vụ............................................................................46
2.2.2.6. Rủi ro uy tín .................................................................................................48

2.2.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro trong thanh toán theo phương thức tín dụng chứng

cK
họ

từ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Huế ...............................50
2.2.3.1. Nguyên nhân khách quan .............................................................................50
2.2.3.2. Nguyên nhân chủ quan.................................................................................51
2.3. Công tác quản lý rủi ro thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân
hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Huế ..................................................52

inh

2.3.1. Quản lý rủi ro thông qua quy trình thanh toán nội bộ.....................................52
2.3.1.1.Rủi ro tín dụng ..............................................................................................52
2.3.1.2.Rủi ro uy tín ..................................................................................................53
2.3.1.3.Rủi ro kỹ thuật, nghiệp vụ.............................................................................53

tế

2.3.1.4.Rủi ro chính trị, pháp lý ................................................................................54
2.3.2.Quản lý rủi ro ngân hàng đại lý........................................................................54

Đạ

2.3.3.Quản lý rủi ro thông qua đào tạo cán bộ nhân viên .........................................54
2.4. Đánh giá công tác quản lý rủi ro thanh toán theo phương thức tín dụng chứng
từ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Huế ...............................55

ih


2.4.1.Ưu điểm............................................................................................................55
2.4.2.Nhược điểm......................................................................................................55

ọc

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................56
CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO
TRONG THANH TOÁN THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

Hu

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔPHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM - CHI

NHÁNH HUẾ ..........................................................................................................57

ế

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Duyên

vi


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Nhật

3.1. Sơ lược những nguyên nhân gây ra rủi ro trong thanh toán theo phương thức tín
dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Huế ...........57
3.1.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................................57
3.1.2. Nguyên nhân chủ quan....................................................................................58
3.2. Những giải pháp tăng cường quản lý rủi ro trong thanh toán theo phương thức
tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Huế ......58
3.2.1. Xây dựng bộ phận thanh toán quốc tế thuộc Trung tâm khách hàng doanh
nghiệp ........................................................................................................................58
3.2.2. Chú trọng đào tạo, tập huấn nghiệp vụ, bồi dưỡng đạo đức cho cán bộ nhân

cK
họ

viên ............................................................................................................................59
3.2.3. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng .................................................................60
3.2.4.Đẩy mạnh tư vấn cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến thanh toán xuất
nhập khẩu ..................................................................................................................60
3.2.5.Nâng cao uy tín của ngân hàng ........................................................................61

inh

3.2.6.Xây dựng chương trình quản lý rủi ro thanh toán quốc tế ...............................62
3.3. Kiến nghị đối với Chính phủ ..............................................................................63
3.4. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước .............................................................63
3.4.1.Ban hành các chính sách phù hợp có liên quan đến thanh toán quốc tế ..........63

tế


3.4.2.Nâng cao chất lượng hoạt động của CIC .........................................................63
3.4.3.Thanh tra, giám sát các tổ chức tín dụng chặt chẽ ...........................................64

Đạ

3.5. Kiến nghị đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu................................................64
3.5.1.Bồi dưỡng các nghiệp vụ về ngoại thương cho cán bộ nhân viên ...................65
3.5.2.Tìm hiểu kỹ đối tác, bạn hàng trước khi thực hiện ký hợp đồng .....................65

ih

3.5.3.Giữ uy tín trong hoạt động kinh doanh ............................................................66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................67

ọc

PHẦN 3: KẾT LUẬN .............................................................................................68
1.Hạn chế của đề tài ..................................................................................................68
2. Phương hướng phát triển của đề tài .....................................................................68

Hu

3. Kết luận .................................................................................................................68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................70
PHỤ LỤC

ế

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Duyên


vii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Nhật

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỀU ĐỒ

cK
họ

Sơ đồ 1.1 Quy trình nghiệp vụ thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ .......5
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của Maritime Huế .........................................................33
Biểu đồ 2.1. Doanh số thanh toán quốc tế 2012-2014 ..............................................41

inh
tế
ih

Đạ
ọc
ế


Hu

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Duyên

viii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Nhật

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn 2012-2014 .........................................................36
Bảng 2.2 Tình hình cấp tín dụng 2012-2014 ............................................................37

cK
họ

Bảng 2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh 2012-2014 .............................................39
Bảng 2.4 Doanh số thanh toán quốc tế 2012-2014 ...................................................41
Bảng 2.5 Tình hình thu nhập từ hoạt động thanh toán quốc tế 2012-2014...............43
Bảng 2.6 Tình hình cấp tín dụng cho doanh nghiệp NK 2012-2014 ........................44


inh
tế
ih

Đạ
ọc
ế

Hu

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Duyên

ix


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Nhật

TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ TÀI

Kết cấu đề tài gồm 3 phần: phần đặt vấn đề, phần nội dung và kết quả nghiên


cứu và phần kết luận. Phần đặt vấn đề nêu ra các vấn đề làm cơ sở nghiên cứu: lý do
chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu cùng
với phương pháp sử dụng để nghiên cứu.
Phần 2 là phần nội dung và kết quả nghiên cứu được trình bày thành 3

chương. Ở đề tài này, chương 1 sẽ hệ thống các kiến thức cơ bản về phương thức tín

cK
họ

dụng chứng từ, thư tín dụng và những rủi ro trong quá trình thanh toán theo phương
thức tín dụng chứng từ cùng với nội dung quản lý những rủi ro đó. Chương 2 là
phần liên hệ thực tế, khái quát sơ lược về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam và
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Huế (Maritime Huế), phân tích
tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2012-2014 tại Maritime Huế. Từ đó

inh

phân tích riêng về hoạt động thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ, so
sánh hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ với các hoạt động thanh toán quốc tế
khác của chi nhánh về doanh số và thu nhập. Phần trọng tâm là tìm hiểu những rủi

tế

ro trong hoạt động thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ tại chi nhánh
cùng với những biện pháp mà chi nhánh dùng để hạn chế rủi ro. Đánh giá những

Đạ

biện pháp hạn chế rủi ro của chi nhánh, nêu ra ưu điểm và nhược điểm của những

biện pháp đó. Chương 3 khái quát lại những nguyên nhân gây ra rủi ro trong thanh
toán theo phương thức tín dụng chứng từ tại chi nhánh cũng như đưa ra các giải

ih

pháp tăng cường quản lý rủi ro cho chi nhánh, cùng với các kiến nghị đến cơ quan,
ban ngành có liên quan.

ọc

Phần kết luận nêu ra những điểm hạn chế cũng như phương hướng phát triển
của đề tài, tóm gọn những kết quả mà đề tài đã đạt được trong quá trình liên hệ lý
luận với thực tiễn của ngân hàng.

ế

Hu

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Duyên

x


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Nhật

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, thế giới với xu hướng hội nhập quốc tế thì thương mại quốc tế

không ngừng phát triển và trở thành một bộ phận không thể thiếu trong nền kinh tế
của hầu hết các quốc gia. Thương mại quốc tế phát triển, kéo theo đó là sự phát
triển của thanh toán quốc tế, đáp ứng nhu cầu mua bán, lưu thông hàng hóa trôi
chảy, an toàn cho các bên.

cK
họ

Thanh toán quốc tế có các phương thức thanh toán là chuyển tiền, mở tài
khoản, nhờ thu và tín dụng chứng từ. Nếu ba phương thức đầu gây bất lợi cho một
trong hai bên nhà XK hoặc nhà NK, ngân hàng chỉ là trung gian và không chịu ràng
buộc gì, thì thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ tỏ ra ưu việt hơn, đảm
bảo quyền lợi cho các bên tham gia. Vì vậy, thanh toán theo phương thức tín dụng

inh

chứng từ là phương thức được ưa chuộng đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Tuy nhiên, dù nó được sử dụng nhiều nhưng không phải là an toàn tuyệt đối cho các
bên tham gia, bản thân nó cũng có những rủi ro. Thực tế cho thấy, đó cũng là một

tế


thách thức đối với các bên tham gia của Việt Nam. Các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu Việt Nam còn non trẻ trong việc vận dụng các điều kiện, văn bản mang tính

Đạ

pháp lý khi thực hiện ký kết hợp đồng, xuất nhập khẩu hàng hóa, thiếu kinh nghiệm
khi thực hiện buôn bán với các nước trên thế giới, có thể gặp những rủi ro khi thanh
toán bằng tín dụng chứng từ. Vì vậy, các NHTM - tổ chức cung cấp dịch vụ thanh

ih

toán quốc tế, phải tìm cách quản lý tốt rủi ro khi áp dụng phương thức tín dụng
chứng từ, nhằm hạn chế thiệt hại cho bản thân ngân hàng cũng như khách hàng của

ọc

mình. Từ đó không chỉ tăng thu nhập mà còn tạo được uy tín cho ngân hàng, cho
đất nước trên trường quốc tế.

Hu

Tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Huế, công tác thực

hiện thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ đã có những thành quả nhất
định như doanh số tăng và uy tín của ngân hàng càng được nâng cao. Tuy nhiên,

ế

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Duyên


1


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Nhật

ngân hàng vẫn chưa chú trọng lắm trong việc quản lý những rủi ro do phương
thức này.

Xuất phát từ những thực tế và nhận thức trên, cũng như nhằm tìm hiểu rõ

hơn về các loại rủi ro cũng như đưa ra giải pháp quản lý rủi ro thanh toán theo
phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi
nhánh Huế, tôi quyết định chọn đề tài “Quản lý rủi ro trong thanh toán theo
phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải
Việt Nam - Chi nhánh Huế”.

cK
họ

2. Mục tiêu nghiên cứu

­ Nghiên cứu về lý luận và thực tiễn quản lý rủi ro trong thanh toán theo

phương thức tín dụng chứng từ.

­ Trên cơ sở nghiên cứu, đề ra các giải pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro
trong thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP

inh

Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu

­ Những vấn đề về rủi ro trong thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ.

tế

4. Phạm vi nghiên cứu

- Nghiên cứu quản lý rủi ro trong thanh toán theo phương thức tín dụng chứng

Đạ

từ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Huế.
- Thời gian nghiên cứu: 2012-2014.
Luận văn sử dụng các biện pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu và tổng hợp tài liệu.
- Phương pháp diễn giải, quy nạp.

ế

Hu


- Phương pháp phân tích và tổng hợp.

ọc

- Phương pháp đối chiếu, so sánh.

ih

5. Phương pháp nghiên cứu

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Duyên

2


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Nhật

6. Kết cấu của đề tài

Ngoài phần mục lục, mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được kết cấu theo bố cục gồm 3 chương:
- Chương 1: Tổng quan về rủi ro trong thanh toán theo phương thức tín dụng

chứng từ.

- Chương 2: Thực trạng về quản lý rủi ro trong thanh toán theo phương thức tín
dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Huế.

cK
họ

- Chương 3: Các giải pháp tăng cường quản lý rủi ro trong phương thức tín dụng
chứng từ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Huế.

inh
tế
ih

Đạ
ọc
ế

Hu

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Duyên

3


i
Đạ
ng
ườ

Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Nhật

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG THANH TOÁN
THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ

1.1. Phương thức tín dụng chứng từ
1.1.1. Tổng quan về phương thức tín dụng chứng từ
1.1.1.1. Khái niệm về phương thức tín dụng chứng từ

cK
họ

Theo Lê Ngọc Quỳnh Anh thì: “Tín dụng chứng từ là phương thức thanh
toán trong đó một ngân hàng theo yêu cầu của KH cam kết sẽ trả một số tiền nhất
định cho người thụ hưởng, hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong
phạm vi số tiền đó nếu người này xuất trình được bộ chứng từ thanh toán phù hợp
với những quy định nêu ra trong thư tín dụng [1]”.

inh

Các bên tham gia

­ Người xin mở L/C (Applicant): thông thường là người mua hay là tổ chức NK.


tế

­ Người hưởng lợi (Beneficiary): là người bán hay là người xuất khẩu hàng hóa.
­ Ngân hàng mở hay ngân hàng phát hành thư tín dụng (The issuing bank): là ngân
hàng phục vụ cho nhà NK, ở bên nước nhà NK, cung cấp tín dụng cho nhà NK và là

Đạ

ngân hàng thường được hai bên NK và XK thỏa thuận, lựa chọn và được quy định trong
hợp đồng thương mại. Nếu chưa có sự quy định trước, nhà NK có quyền lựa chọn.

ih

­ Ngân hàng thông báo thư tín dụng (The advising bank): là ngân hàng phục
vụ nhà XK, thông báo cho nhà XK biết thư tín dụng đã mở. Ngân hàng này thường
ở nước nhà XK và có thể là chi nhánh hoặc đại lý của NHPH thư tín dụng.
 Ngân hàng xác nhận (The confirming bank).
 Ngân hàng chiết khấu (The negotiating bank).
 Ngân hàng chấp nhận (The accepting bank)…

ế

Hu

 Ngân hàng thanh toán (The paying bank).

ọc

­ Ngoài ra còn có các ngân hàng sau tham gia:


SVTH: Nguyễn Thị Kiều Duyên

4


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Nhật
(Nguồn: [1])

1.1.1.2. Các trường hợp áp dụng
Thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ có thể áp dụng trong mọi

trường hợp, tuy nhiên phương thức này sẽ đặc biệt an toàn khi giữa nhà XK và nhà
NK chưa quen biết, hợp tác chưa thường xuyên; sự tin cậy lẫn nhau giữa nhà NK và
XK là chưa cao; giá trị giao dịch thương mại lớn và hàng hóa phải giao nhiều lần,
nhiều đợt.

(Nguồn: [3])

cK
họ


1.1.2. Quy trình nghiệp vụ thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ
Quy trình nghiệp vụ thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ được thể
hiện qua sơ đồ dưới đây:

Hợp đồng ngoại thương

Nhà NK - người nộp đơn
(The Applicant)

(8)

(6)

(Ngân hàng bên NK)

(9)

(5)

(3)

Ngân hàng thông báo L/C
(Ngân hàng bên XK)

(2)

ih

(Issuing Bank)


(The Beneficiary)

Đạ

(7)
Ngân hàng phát hành L/C

Nhà XK - người hưởng lợi

(4)

tế

(1)

inh

(Foreign Trade Contract)

(Advising Bank)

ọc

Sơ đồ 1.1 Quy trình nghiệp vụ thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ
1. Nhà NK căn cứ hợp đồng ngoại thương, làm đơn xin mở L/C gửi ngân hàng
phục vụ mình.

ế

Hu


SVTH: Nguyễn Thị Kiều Duyên

5


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Nhật

2. Ngân hàng phục vụ nhà NK (NHPH) sau khi kiểm tra hồ sơ xin mở L/C của
nhà NK và khẳng định tính hợp pháp hợp lệ của hồ sơ, tiến hành phát hành
L/C và gửi ngay sang ngân hàng của nhà XK.

3. Ngân hàng của nhà XK (NHTB) khi nhận được L/C, sẽ kiểm tra rồi gửi L/C
kèm theo thư thông báo cho nhà XK.

4. Nếu nhà XK (người hưởng lợi) đồng ý các điều kiện đã ghi trong thư tín
dụng, thì tiến hành thủ tục gửi hàng cho nhà NK.

5. Ngay sau đó, nhà XK lập bộ chứng từ thanh toán theo hướng dẫn đã ghi trong

cK
họ


L/C rồi gửi cho NHTB, để nhờ NHTB đòi tiền.
6. NHTB kiểm tra bộ chứng từ nếu đúng với yêu cầu của L/C, thì gửi ngay bộ
chứng từ này sang NHPH L/C.

7. NHPH sau khi kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy bộ chứng từ phù hợp với điều
khoản/điều kiện của L/C thì NHPH/ngân hàng thanh toán tiến hành trả tiền,

inh

hoặc gửi điện chấp nhận trả tiền cho NHTB rồi chuyển tiền cho người thụ
hưởng (nhà XK) theo chỉ dẫn đòi tiền của NHTB, nếu bộ chứng từ có sai sót
thì gửi điện thông báo từ chối thanh toán đến NHTB.
8. NHPH/ngân hàng thanh toán ký vận đơn và trao “bản gốc” bộ chứng từ cho

tế

nhà NK để họ đi nhận hàng ở cảng.

9. Sau khi NHPH/ngân hàng thanh toán thanh toán tiền theo bộ chứng từ

Đạ

xuất trình của nhà XK, NHTB ghi Có vào tài khoản cho nhà XK.

1.1.3.1. Khái niệm

ih

1.1.3. Thư tín dụng


(Nguồn: [3])

ọc

Theo Lê Ngọc Quỳnh Anh thì: “Thư tín dụng (Letter of credit - L/C) là văn
bản pháp lý trong đó một ngân hàng theo yêu cầu của KH đứng ra cam kết sẽ trả
cho người thụ hưởng một số tiền nhất định nếu người này xuất trình bộ chứng từ

1.1.3.2. Bản chất

ế

Hu

phù hợp với những quy định nêu ra trong thư tín dụng [1]”.

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Duyên

6


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Nhật

-Là một bức thư do một ngân hàng viết theo yêu cầu của nhà NK, cam kết trả

cho nhà XK một số tiền nhất định, trong một thời hạn nhất định với điều kiện là nhà
XK phải thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản quy định trong L/C.
-L/C có tính chất quan trọng, nó hình thành trên cơ sở của hợp đồng ngoại

thương, nhưng sau khi được thiết lập, nó lại hoàn toàn độc lập với hợp đồng này.
-Trong thực tế, nhà NK có thể sử dụng L/C như là công cụ dự phòng để cụ thể

hóa, chi tiết hóa hoặc bổ sung những điều khoản mà hợp đồng thương mại còn sót;
ngoài ra còn dùng để đính chính, sửa chữa những nội dung bất lợi trong hợp đồng

cK
họ

ngoại thương.

(Nguồn: [9])

1.1.3.3. Phân loại
Phụ lục 1

1.1.4. Các cơ sở pháp lý liên quan đến thanh toán theo phương thức tín
dụng chứng từ

inh

­Quy tắc thực hành và thống nhất về tín dụng chứng từ (Uniform

Customs and Practice for Documentary Credits) - UCP.
Văn bản đầu tiên được xuất bản năm 1933 sau đó được sửa đổi bổ sung qua

tế

các năm 1951, 1962, 1974, 1983 (thường gọi là UCP 400) và năm 1993 (thường gọi
là UCP 500), gần đây nhất là ngày 25/10/2006 ICC đã công bố UCP 600 có hiệu lực

Đạ

từ ngày 01/07/2007. UCP được ban hành nhằm thống nhất các quy định trong hoạt
động thanh toán quốc tế bằng thư tín dụng, tạo điều kiện thuận lợi cho các bên tham
gia hoạt động này.

ih

(Nguồn: [1])

­Văn bản về thực hành kiểm tra chứng từ theo tiêu chuẩn ngân hàng quốc

ọc

tế đối với phương thức tín dụng chứng từ (International Standard Banking
Practice for Examination of Documents under Documentary Credits) - ISBP.

Hu

ISBP đầu tiên ra đời năm 2002 (ISBP 645) áp dụng cho việc kiểm tra chứng từ

theo tín dụng chứng từ đã tạo ra một hành lang pháp lý cho các ngân hàng kiểm tra


chứng từ theo L/C, nhờ đó đã giảm thiểu rất nhiều các tranh chấp. Sau khi ban hành

ế

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Duyên

7


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Nhật

bản sửa đổi UCP 600, ICC đã xuất bản ấn phẩm ISBP 681 (2007) thay cho ISBP
645. ISBP 681 đưa ra các quy tắc kiểm tra chứng từ nhằm giúp đỡ các ngân hàng trong
việc quyết định bộ chứng từ có phù hợp hay không. Tuy nhiên, sau gần 7 năm áp
dụng, trong chừng mực nào đó ISBP 681 đã bộc lộ nhiều thiếu sót và chưa đáp ứng
được yêu cầu thực tế về kiểm tra chứng từ theo L/C, do vậy, mới đây vào tháng 4
năm 2013 Ủy ban Ngân hàng của ICC đã thông qua bản ISBP sửa đổi với tên gọi
mới là ISBP 745.

(Nguồn: [13])


cK
họ

­Quy tắc thống nhất hoàn trả liên ngân hàng theo tín dụng chứng từ
(Uniform Rules for Bank-to-Bank Reimbursement under Documentary
Credits) - URR.

URR ấn bản 525 do ICC phát hành lần đầu tiên vào năm 1995, được xem như
là sự mở rộng và chi tiết hóa điều khoản 19 (thỏa thuận về hoàn trả liên hàng) của

inh

UCP 500. URR 725 (có hiệu lực từ ngày 1/10/2008) thay thế URR 525 là sự mở
rộng và chi tiết hóa điều khoản 13 (thỏa thuận về hoàn trả liên hàng) của UCP 600.
URR không mang tính chất bắt buộc các bên mua bán phải áp dụng.

tế

(Nguồn: [10])

­Bản phụ trương của UCP về xuất trình chứng từ điện tử (Supplement

Đạ

To The Uniform Customs and Practice for Documentary Credit For Electronic
Presentation) - eUCP.

eUCP bản diễn giải số 1.1 năm 2007 là tập quán quốc tế bổ sung cho UCP

ih


600 nhằm điều chỉnh việc chỉ xuất trình chứng từ điện tử hoặc kết hợp với việc xuất
trình chứng từ bằng văn bản.

ọc

(Nguồn: [11])

­Tập quán L/C dự phòng (International Standby Practices) - ISP

Hu

Tập quán L/C dự phòng chỉ dùng cho loại L/C dự phòng và thường áp dụng ở
thị trường Mỹ còn UCP thì áp dụng được cho cả L/C và L/C dự phòng. Khi áp dụng

ế

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Duyên

8


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Nhật

ISP (mới là bản ISP 98) người ta thường quy định vào trong L/C dự phòng đó là áp
dụng theo ISP 98 và luật New York.
(Nguồn: [10])

1.2. Rủi ro trong thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ
1.2.1. Khái niệm

Là một trong những lĩnh vực hoạt động kinh doanh của NHTM, TTQT ra đời

và phát triển không ngừng theo sự phát triển của thương mại quốc tế. Tuy nhiên,

cK
họ

trong quá trình hoạt động, TTQT không chỉ mang lại những lợi ích kinh tế mà còn
có thể gây ra rủi ro, phát sinh tổn thất cho ngân hàng, doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh xuất nhập khẩu.

Theo Võ Thị Ái Trưng thì: “Rủi ro trong phương thức tín dụng chứng từ là
những biến cố không mong đợi có thể xảy ra và gây thiệt hại cho các bên tham gia

inh

trong phương thức tín dụng chứng từ. Những biến cố này mang tính khách quan và
tồn tại độc lập với ý chí của các bên tham gia vào hoạt động thanh toán [10]”.
1.2.2. Phân loại

 Rủi ro đối với nhà NK


tế

1.2.2.1. Phân loại căn cứ vào các bên tham gia L/C

Đạ

- Việc thanh toán của ngân hàng cho người thụ hưởng chỉ căn cứ vào bộ chứng
từ xuất trình, mà không căn cứ vào việc kiểm tra hàng hóa. Nếu nhà XK gian lận,

NK vẫn phải thanh toán tiền cho NHPH.

ih

gửi bộ chứng từ phù hợp L/C nhưng hàng hóa không đúng theo hợp đồng thì nhà
- Ngân hàng xác nhận hay một ngân hàng được chỉ định khác có thể mắc sai

ọc

lầm khi đã thanh toán cho một bộ chứng từ có sai sót, sau đó ghi nợ NHPH L/C.
Trong một số trường hợp không phải do chỉ định của nhà NK, mà ngân hàng mắc

Hu

sai lầm do NHPH chỉ định thì nhà NK vẫn phải thanh toán cho NHPH. Về nguyên

tắc, ngân hàng được chỉ định mắc sai lầm phải hoàn trả số tiền đã ghi nợ cho
NHPH, nhưng thực tế thì rất phức tạp và dễ bị từ chối. Bởi vì, NHPH phải giao dịch

ế


SVTH: Nguyễn Thị Kiều Duyên

9


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Nhật

với một ngân hàng ở tại một quốc gia khác, hơn nữa ngân hàng này thường đề cao
mối quan hệ và trách nhiệm của mình đối với nhà XK nội địa. Thậm chí, cho dù
cuối cùng thì NHPH cũng được bồi hoàn, nhưng phải mất nhiều tháng giao dịch thư
từ và tranh cãi, và chi phí có thể vượt giá trị của L/C.
- Nhà NK chưa nhận được bộ chứng từ mà hàng đã nhập cảng. Nếu nhà NK

cần gấp ngay hàng hóa, thì phải thu xếp để được NHPH phát hành một thư bảo lãnh
gửi hãng tàu để nhận hàng và phải trả một khoản phí cho ngân hàng. Hơn nữa, nếu
không nhận hàng theo quy định thì tiền bồi thường giữ tàu quá hạn sẽ phát sinh.

cK
họ

- Nếu không quy định “bộ vận đơn đầy đủ” (full set of bills of lading), thì một

người khác không phải nhà NK cũng có thể lấy được hàng hóa khi chỉ cần xuất
trình một phần của bộ vận đơn, mặc dù người trả tiền hàng hóa là nhà NK.
 Rủi ro đối với nhà XK

- L/C có thể hủy ngang có thể được NHPH sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ bất cứ
người này.

inh

lúc nào trước khi nhà XK xuất trình bộ chứng từ, mà không cần có sự đồng ý của
- Nếu nhà XK xuất trình bộ chứng từ không phù hợp với L/C, thì mọi khoản
thanh toán/chấp nhận có thể đều bị từ chối, và nhà XK phải tự xử lý hàng hóa như

tế

dỡ hàng, lưu kho cho đến khi vấn đề được giải quyết hoặc phải tìm người mua mới,
bán đấu giá hay chở hàng quay về nước. Nhà XK phải chịu các chi phí như lưu tàu

Đạ

quá hạn, phí lưu kho và mua bảo hiểm cho hàng hóa… trong khi không biết nhà NK
là sẽ đồng ý hay từ chối nhận hàng vì lý do bộ chứng từ có sai sót.

ih

- Nếu NHPH (hoặc/và NHXN) mất khả năng thanh toán, thì cho dù bộ chứng
từ xuất trình là hoàn hảo thì cũng không được thanh toán. Tương tự, nếu ngân hàng
chấp nhận chấp nhận hối phiếu kỳ hạn bị phá sản trước khi hối phiếu đến hạn, thì

ọc


hối phiếu cũng không được trả tiền. Trừ khi L/C được xác nhận bởi một ngân hàng
hạng nhất trong nước, còn lại nhà XK luôn chịu rủi ro về hệ số tín nhiệm của

ế

Hu

NHPH, cũng như rủi ro chính trị hay rủi ro cơ chế chính sách của nước nhà NK.

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Duyên

10


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Nhật

- Nếu nhà XK nhận được một L/C trực tiếp từ NHPH (không thông qua

NHTB), thì đó có thể là một L/C giả. Nhà XK phải yêu cầu có một ngân hàng trong
nước xác nhận L/C hay phải được ngân hàng phục vụ mình xác minh L/C là thật.
 Rủi ro đối với ngân hàng phát hành

- NHPH phải thực hiện thanh toán cho người thụ hưởng theo quy định của L/C

ngay cả trong trường hợp nhà NK chủ tâm không hoàn trả hoặc không có khả năng
hoàn trả. Với lý do này, rủi ro tín dụng đối với NHPH là rất hiện hữu.

cK
họ

- Khi L/C không có xác nhận, NHPH hay được yêu cầu chấp nhận thanh toán
cho người thụ hưởng mà chưa mà chưa nhìn thấy bộ chứng từ. Trong trường hợp
này, nếu không có sự chấp thuận trước của nhà NK về việc hoàn trả, thì NHPH sẽ
gặp rủi ro khi bộ chứng từ có sai sót, nhà NK không chấp nhận, do đó ngân hàng sẽ
không truy hoàn được tiền từ nhà NK. Về mặt nguyên tắc, NHPH có quyền truy đòi

inh

ngân hàng trả tiền cho bộ chứng từ có sai sót. Nhưng như đã nói ở trên (phần rủi ro
đối với nhà NK, ý thứ tư), việc này tỏ ra rất mất thời gian và tốn kém.
- Nếu NHPH trả tiền hay chấp nhận thanh toán hối phiếu kỳ hạn, mà không
kiểm tra kỹ bộ chứng từ, để bộ chứng từ có lỗi, nhà NK không chấp nhận, thì không

tế

thể đòi tiền nhà NK.

 Rủi ro đối với ngân hàng thông báo

Đạ

- NHTB chịu trách nhiệm kiểm tra L/C kỹ càng, để đảm bảo rằng L/C là chân

thật, bao gồm cả việc xác minh chữ ký, khóa mã, mẫu điện trước khi gửi thông báo
 Rủi ro đối với ngân hàng xác nhận

ih

cho nhà XK.

ọc

- Nếu bộ chứng từ là hoàn hảo, thì NHXN phải trả tiền cho nhà XK bất luận là
có truy hoàn được tiền từ NHPH hay không. Như vậy, NHXN chịu rủi ro tín dụng
đối với NHPH, cũng như rủi ro chính trị và rủi ro cơ chế (hạn chế ngoại hối) của

ế

Hu

nước NHPH.

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Duyên

11


i
Đạ
ng
ườ
Tr


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Nhật

- Nếu NHXN chấp nhận trả tiền hay thanh toán hối phiếu kỳ hạn, mà không

kiểm tra kỹ bộ chứng từ, để bộ chứng từ có lỗi, NHPH không chấp nhận, thì không
thể đòi tiền NHPH.

 Rủi ro đối với ngân hàng được chỉ định
- Trừ khi là NHXN, các ngân hàng được chỉ định không có trách nhiệm nào

phải thanh toán cho nhà XK trước khi nhận được tiền từ NHPH. Tuy nhiên, trong
thực tế, dựa vào bộ chứng từ, các ngân hàng được chỉ định thường ứng trước cho
nhà XK với điều kiện truy đòi để trợ giúp nhà XK, do đó, ngân hàng này phải tự

cK
họ

chịu rủi ro tín dụng đối với NHPH hoặc nhà XK.
(Nguồn: [9]).

1.2.2.2. Phân loại căn cứ vào nguyên nhân gây rủi ro
1.2.2.2.1. Rủi ro tín dụng

Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc

inh

NHNN thì: ”Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả

năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, do khách hàng
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết

tế

[4]”. (Ở đây chỉ xét đến tín dụng được cấp qua thanh toán theo phương thức tín
dụng chứng từ).

Đạ

 Đối với NHPH

Khi phát hành L/C, NHPH đã thực hiện việc cấp tín dụng cho nhà NK vì

ih

thông thường L/C được phát hành với mức ký quỹ dưới 100%. Nhà XK được
NHPH cam kết trả tiền nếu đưa ra được bộ chứng từ phù hợp quy định L/C. Vì vậy

ọc

Nhà NK được nhà XK giao hàng dù chưa thanh toán tiền hàng. Rủi ro tín dụng đối
với NHPH xảy ra khi nhà NK không có năng lực trả nợ cho NHPH.
 Đối với NHCK

ế

Hu

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Duyên


12


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Tiến Nhật

Khi thực hiện chiết khấu miễn truy đòi bộ chứng từ XK, thì NHCK đã mua

lại quyền đòi tiền của nhà XK từ NHPH L/C. Nếu NHPH không có khả năng thanh
toán thì NHCK chịu rủi ro tín dụng.
 Đối với NHXN
Khi thực hiện việc xác nhận L/C nhưng không yêu cầu NHPH ký quỹ 100%

giá trị L/C, NHXN có thể phải chịu rủi ro tín dụng khi NHPH không có khả năng
thanh toán.

(Nguồn: [10])

cK
họ

1.2.2.2.2. Rủi ro đạo đức


Theo Nguyễn Thị Thu Thảo thì: “Rủi ro đạo đức là những rủi ro xảy ra khi
một bên tham gia cố tình không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình gây thiệt hại tới
quyền lợi của người khác. Đạo đức hay còn được hiểu là sự tín nhiệm, uy tín trong
kinh doanh. Đây là vấn đề quan trọng trong thương mại quốc tế và trong thanh toán

inh

quốc tế, vì các bên tham gia ở xa nhau, thậm chí không gặp mặt trong suốt quá trình
hợp tác, thực hiện thương vụ [8]”.

 Rủi ro đạo đức của nhà XK

tế

NHPH chỉ có trách nhiệm kiểm tra tính phù hợp của chứng từ xét trên bề
mặt, mà chịu trách nhiệm về tính xác thực của chứng từ cũng như kiểm tra tình

Đạ

trạng của lô hàng NK. Nếu nhà XK cố ý giao bộ chứng từ phù hợp với quy định của
L/C để đòi tiền, nhưng hàng hóa không phù hợp chứng từ, thì NHPH theo cam kết
phải trả tiền cho nhà XK trong khi nhà NK không được nhận hàng theo đúng hợp

ih

đồng. Nhà NK là người gánh chịu rủi ro cuối cùng nhưng nếu NHPH cấp tín dụng
cho nhà NK thì rủi ro của nhà NK cũng là rủi ro của ngân hàng.

ọc


 Rủi ro đạo đức của nhà NK

Hầu hết các trường hợp L/C đều được phát hành với mức ký quỹ nhỏ hơn

Hu

100%. Do vậy, khi NHPH thông báo cho nhà NK nộp tiền vào để thanh toán, nếu

nhà NK vì những lý do cá nhân cố tình không thanh toán thì NHPH bị rủi ro phải
thanh toán ngay.

ế

SVTH: Nguyễn Thị Kiều Duyên

13


×