Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện tuyên hóa giai đoạn 2011 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.28 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

------

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

Đ

HUYỆN TUYÊN HÓA- QUẢNG BÌNH

NGUYỄN THỊ LINH GIANG

Khóa học: 2012 - 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

------

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

Đ

HUYỆN TUYÊN HÓA- QUẢNG BÌNH

Sinh viên thực hiện

Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Thị Linh Giang

ThS.Nguyễn Lê Hiệp


Lớp: K46B- KHĐT
Niên khóa: 2012- 2016

Huế, tháng 05 năm 2016


Trong quá trình thực tập và hoàn thành tốt chuyên đề nghiên cứu là hành trang
quý báu trong quá trình công tác.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy: ThS. Nguyễn Lê Hiệp, người đã
tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập để tôi hoàn thành tốt
chuyên đề này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn nghiệp này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp

tế
H
uế

đỡ, hướng dẫn của Quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế, quý anh chị
Phòng Tài Chính- Kế Hoạch huyện Tuyên Hóa- Quảng Bình.

Trước tiên cho tôi gửi lời cám ơn chân thành tới Quý Thầy, Cô giáo Khoa Kinh tế
và Phát triển, Trường Đại học Kinh tế - Huế đã tận tình giảng dạy, truyền thụ cho tôi
những kiến thức bổ ích. Trong quá trình thực tập tại địa phương, Ban Giám đốc và đội

ại
họ
cK
in
h


ngũ nhân viên phòng Tài Chính- Kế Hoạch huyện Tuyên Hóa- Quảng Bình đã giúp
đỡ tận tình và tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu và hoàn thiện bài báo cáo.
Xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, các đơn vị và cá nhân đã quan tâm động
viên, giúp đỡ nhiệt tình về điều kiện vật chất, tinh thần và những kinh nghiệm, chỉ dẫn
quý báu giúp tôi hoàn thành chuyên đề này một cách tốt nhất.

Đ

Xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Linh Giang

i


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận .............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5. Cấu trúc của khóa luận ................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................6
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ

tế
H
uế


NSNN ..............................................................................................................................6
1.1. Nguồn vốn ngân sách nhà nước ...............................................................................6
1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản.....................................................................................7
1.2.1. Đầu tư ....................................................................................................................7
1.2.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................7

ại
họ
cK
in
h

1.2.1.2. Phân loại .............................................................................................................8
1.2.2. Vốn đầu tư .............................................................................................................8
1.2.2.1. Khái niệm ...........................................................................................................8
1.2.2.2. Vai trò của vốn đầu tư với sự phát triển kinh tế .................................................9
1.2.3. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) .................................................................10
1.2.3.1. Khái niệm .........................................................................................................10

Đ

1.2.3.2. Vai trò của việc hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB ....................................12
1.2.3.3. Nguyên tắc quản lý cấp phát vốn đầu tư XDCB ..............................................13
1.2.4. Hệ thống căn cứ làm cơ sở cho hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB ..............17
1.2.4.1. Đơn giá .............................................................................................................17
1.2.4.2. Định mức ..........................................................................................................18
1.2.5. Quyết toán vốn đầu tư công trình XDCB hoàn thành ........................................19
1.3. Nội dung công tác quản lý vốn đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN .................20
1.3.1. Công tác lập và kế hoạch vốn đầu tư ...................................................................20

1.3.2. Công tác lập, thẩm định các dự án đầu tư ...........................................................21
1.3.3. Công tác lập và quản lý dự toán xây dựng công trình .........................................21
1.3.4. Công tác đấu thầu, lựa chọn gói thầu ..................................................................21
ii


1.3.5. Công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB ..............................................21
1.3.6. Công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành ..............................................21
1.3.7. Thanh tra, kiểm tra quá trình sử dụng vốn đầu tư XDCB ...................................21
1.4. Tiêu chí đánh giá trình độ quản lý vốn đầu tư XDCB ..........................................22
1.4.1. Sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích .....................................................................22
1.4.2. Hệ số huy động tài sản cố định (TSCĐ) ..............................................................22
1.4.3. Chỉ tiêu cơ cấu của thành phần vốn đầu tư..........................................................23
1.4.4. Chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả kinh tế xã hội .......................................................24
1.5. Kinh nghiệm của một số tỉnh, thành phố ở nước ta về quản lý vốn đầu tư XDCB
từ nguồn vốn NSNN ......................................................................................................24

tế
H
uế

1.5.1. Một số kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư của tỉnh Vĩnh Phúc ..............................24
1.5.2. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư của thành phố Đà Nẵng ..................................27
1.5.3. Bài học kinh nghiệm quản lý của các địa phương trong nước ............................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NSNN

ại
họ
cK
in

h

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUYÊN HÓA GIAI ĐOẠN 2011- 2015 .......................31
2.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế- văn hóa- xã hội của Tuyên Hóa trong giai
đoạn 2011-2015 .............................................................................................................31
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................31
2.1.2. Tình hình kinh tế- xã hội huyện Tuyên Hóa giai đoạn 2011-2015 .....................31
2.1.2.1. Một số thành tựu đạt được ................................................................................31

Đ

2.1.2.2. Những tồn tại, hạn chế ......................................................................................36
2.1.2.3. Các nguyên nhân chủ yếu ................................................................................37
2.1.2.4. Bài học kinh nghiệm ........................................................................................38
2.2. Thực trạng về hoạt động đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Tuyên Hóa
giai đoạn 2011- 2015 .....................................................................................................39
2.2.1. Huy động vốn đầu tư ...........................................................................................39
2.2.2. Cơ cấu vốn đầu tư XDCB theo ngành kinh tế .....................................................42
2.3. Thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Tuyên Hóa
giai đoạn 2011- 2015 .....................................................................................................44
2.3.1. Công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ...................................................44
2.3.1.1. Công tác phân bổ vốn đầu tư ............................................................................45
iii


2.3.1.2. Nợ đọng vốn đầu tư XDCB ..............................................................................46
2.3.1.3. Trong công tác lập quy hoạch ..........................................................................50
2.3.1.4. Trong công tác thẩm định .................................................................................50
2.3.1.5. Trong công tác đấu thầu ...................................................................................50
2.3.1.6. Trong công tác giám sát, kiểm tra ....................................................................51

2.1.3.7. Công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB ...........................................52
2.3.1.8. Những kết quả đạt được của việc đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Tuyên
Hoá ................................................................................................................................54
2.3.2. Đánh giá mức độ hài lòng trong công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn
vốn NSNN trên địa bàn huyện Tuyên Hóa thông qua mẫu thu thập điều tra thông tin 56

tế
H
uế

2.3.2.1. Kiểm định thang đo Likert bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha về mức độ hài
lòng của cán bộ quản lý đối với công tác quản lý vốn đầu tư XDCB ...........................57
2.3.2.2. Kiểm định sự khác biệt theo các đặc tính cá nhân đối với mức độ hài lòng của
người được phỏng vấn ...................................................................................................59

ại
họ
cK
in
h

2.3.2.3. Kết quả phân tích thống kê mô tả mức độ hài lòng của đối tượng phỏng vấn
trong công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN ...................................66
2.3.2.4. Nguyên nhân và giải pháp trong quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa
bàn huyện Tuyên Hóa qua điều tra ................................................................................71
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ XDCB TỪ NSNN HUYỆN TUYÊN HÓA TRONG THỜI GIAN TỚI .77
3.1. Mục tiêu đầu tư phát triển kinh tế- xã hội của huyện Tuyên Hóa ..........................77

Đ


3.2. Quan điểm trong công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trong thời gian tới ..78
3.3. Phương hướng quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trong thời gian tới ..78
3.4. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn
huyện Tuyên Hóa trong giai đoạn tới ............................................................................78
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................87
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................87
2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................90
PHỤ LỤC .....................................................................................................................91

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Đầu tư Xây dựng cơ bản

NSNN:

Ngân sách nhà nước

TSCĐ:

Tài sản cố định

KT- XH:

Kinh tế xã hội

ĐTXD:


Đầu tư xây dựng

KLHT:

Khối lượng hoàn thành

HĐND:

Hội đồng nhân dân

NQĐH:

Nghị quyết đại hội

CN- TTCN:

Công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp

MTQG:

Mục tiêu quốc gia

GPMB:

Giải phóng mặt bằng

HTX:

Hợp tác xã


GTVT:
THCS:
BHYT:

Trách nhiệm hữu hạn
Giao thông vận tải

Trung học cơ sở
Bảo hiểm y tế

Uỷ ban nhân dân

Đ

UBND:

ại
họ
cK
in
h

TNHH:

tế
H
uế

ĐTXDCB:


v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Chu kì dự án đầu tư .........................................................................................15
Biểu đồ 1: Thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố “ Đấu thầu ............................68
Biểu đồ 2: Tỉ lệ giá trị trung bình của yếu tố “ thanh toán vốn đầu tư” ........................69
Biểu đồ 3: Thống kê mô tả các biến của yếu tố “ quyết toán vốn đầu tư” ....................70
Biểu đồ 4: Thống kê mô tả các biến của yếu tố “ Thanh tra, kiểm tra” ........................71

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Biểu đồ 5: Cơ cấu nguyên nhân chậm tiến độ trong quản lý vốn .................................72

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tốc độ tăng trưởng bình quân các lĩnh vực giai đoạn 2011- 2015 ........................... 32

Bảng 2: Danh mục các dự án có sử dụng vốn đầu tư nước ngoài trong giai đoạn 2011-2015
........................................................................................................................................................ 40
Bảng 3: Kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ NSNN trong các năm trên địa bàn huyện Tuyên
Hóa ................................................................................................................................................. 41
Bảng 4: Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ bản chia theo ngành................................................. 42
Bảng 5: Vốn đầu tư và hiệu quả vốn đầu tư .............................................................................. 45
Bảng 6: Phân bổ vốn trả nợ công trình XDCB năm 2011-2015 ............................................. 47

tế
H
uế

Bảng 7: Báo cáo công nợ XDCB đến ngày 31 tháng 12 năm 2015........................................ 49
Bảng 8: Bảng tổng hợp kế hoạch vốn năm 2011-2015 ............................................................ 53
Bảng 9: Kiểm định Independent sample T- test về sự khác biệt giới tính trong công tác quy
hoạch đầu tư .................................................................................................................................. 60

ại
họ
cK
in
h

Bảng 10: Kiểm định Independent sample T- test với yếu tố “ Thẩm định dự án” ................ 60
Bảng 11: Kết quả kiểm định T- test của yếu tố “ đấu thầu ”theo giới tính ............................. 61
Bảng 12: Kết quả kiểm định T-test của yếu tố “ thanh toán vốn đầu tư “theo giới tính ...... 61
Bảng 13: Kết quả kiểm định T- test của yếu tố “ quyết toán vốn đầu tư” theo giới tính ...... 62
Bảng 14: Kết quả kiểm định T- test của yếu tố “ thẩm tra, phê duyệt, quyết toán” đối với
giới tính.......................................................................................................................................... 62
Bảng 15: Kết quả kiểm định T- test của yếu tố “ thanh tra, kiểm tra” theo giới tính ............ 63


Đ

Bảng 16: Kiểm định One way ANOVA - trình độ học vấn..................................................... 64
Bảng 17: Kiểm định phương sai các biến- số năm kinh nghiệm............................................. 65
Bảng 18: Kiểm định ANOVA- số năm kinh nghiệm ............................................................... 66
Bảng 19: Thống kê mô tả các yếu tố nhân khẩu học ................................................................ 67
Bảng 20: Thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố “quy hoạch đầu tư” ......................... 67
Bảng 21: Thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố “ Thẩm định dự án” ........................ 68
Bảng 22: Thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố “ Thanh toán vốn đầu tư” ............... 69
Bảng 23: Thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố “ Thẩm tra phê duyệt, quyết toán”. 70
Bảng 24: Thống kê mô tả vướng mắc trong công tác quản lý vốn ......................................... 74

vii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Với mục đích nghiên cứu tình hình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước để tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư trên
địa bàn huyện Tuyên Hóa. Đề tài tập trung phân tích và đánh giá những cơ sở lý luận
về nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước, thực trạng hoạt động đầu
tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Tuyên Hóa giai đoạn 2011- 2015. Từ đó đưa ra
những mặt tồn tại, hạn chế để có những giải pháp nhằm tăng cường hoạt động quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện

tế
H
uế

Tuyên Hóa trong thời gian tới.

Nguồn số liệu sử dụng trong đề tài này bao gồm dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ
cấp, dữ liệu sơ cấp được tiến hành từ việc thu thập từ phiếu điều tra thông tin các chủ
quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình, còn dữ liệu thứ cấp được thu thập từ phòng

ại
họ
cK
in
h

ngân sách xã, phòng kế hoạch, phòng đăng kí kinh doanh của phòng Tài chính- Kế
hoạch huyện Tuyên Hóa.

Đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp thống kê mô
tả, kiểm định mức độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phương pháp kiểm định Independent
sample T- test, phương pháp One way ANOVA.

Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng hoạt động quản lý vốn đầu tư từ NSNN của
huyện Tuyên Hóa có sự tăng trưởng qua từng năm, tuy nhiên tăng còn chậm, khối

Đ

lượng vốn đầu tư được huy động rất hạn hẹp so với nhu cầu vốn đầu tư, chưa đạt được
các mục tiêu đặt ra. Chưa tương xứng với các thế mạnh của vùng cũng như chưa tận
dụng được nguồn lao động có kinh nghiệm. Đổi mới cơ chế quản lý vốn đầu tư từ
ngân sách nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả, phục vụ tốt cho việc thực hiện chiến
lược phát triển kinh tế xã hội đất nước, chống lãng phí, thất thoát…đang là vấn đề
được Đảng và toàn dân quan tâm.
Không chỉ riêng huyện Tuyên Hoá, mà trên toàn lãnh thổ Việt Nam quản lý đầu
tư XDCB còn vô số những vướng mắc cần được giải quyết: thất thoát, lãng phí ngân

sách Nhà nước trong đầu tư XDCB vẫn chiếm tỷ trọng lớn; sai phạm trong lĩnh vực
này vẫn đang gia tăng…Để có thể giải quyết các tồn tại, hạn chế trong đầu tư XDCB
viii


cần thẳng thắn và nhận thức một cách toàn diện, sâu sắc các nguyên nhân dẫn đến
những tồn tại, hạn chế đó.
Kết quả đánh giá về mức độ hài lòng của đối tượng phỏng vấn trong công tác
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tương đối tốt. Bên cạnh đó vẫn còn nhiều tiêu chí
đánh giá chưa tốt, đặc biệt là trong công tác đấu thầu và công tác thanh tra, kiểm tra.
Để đạt được sự tăng trưởng về kinh tế, tăng thu ngân sách, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn trong
thời gian tới, Tuyên Hoá cần thực hiện tốt một số giải pháp nhằm khắc phục những tồn
tại thiếu sót mà huyện đang gặp phải trong công tác quản lý vốn như: cấp vốn chậm,

tế
H
uế

công tác quản lý vốn còn nhiều bất cập, tình trạng thất thoát, lãng phí vốn đầu tư, các
công trình xây dựng chậm tiến độ so với kế hoạch của hợp đồng, hiệu quả sử dụng vốn
NSNN chưa cao, chưa phát huy được lợi thế so sánh và lợi thế cạnh tranh trong từng
ngành, vùng và của nền kinh tế đối với các vùng khác trong cả nước, tình trạng nợ

Đ

ại
họ
cK
in

h

đọng vốn đầu tư XDCB ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình sản xuất kinh doanh.

ix


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tuyên Hóa là một trong những huyện nghèo của tỉnh Quảng Bình, hằng năm
phải được Trung ương trợ cấp. Thực hiện Nghị quyết của Đảng bộ tỉnh Quảng Bình
lần thứ XV: “Đẩy nhanh nhịp độ tăng trưởng kinh tế và tốc độ chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, sớm đưa tỉnh nhà ra khỏi tình trạng
một tỉnh nghèo, phấn đấu đến năm 2020 cơ bản đạt trình độ phát triển ngang mức
trung bình của cả nước”. Muốn làm được điều này, Quảng Bình nói chung và huyện

tế
H
uế

Tuyên Hóa nói riêng cần phải tiếp tục đẩy mạnh đầu tư các cơ sở hạ tầng kinh tế, nhất
là trong lĩnh vực kinh tế mũi nhọn có lợi thế so sánh cao.

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ ngân sách nhà nước (NSNN) là một
nguồn lực tài chính hết sức quan trọng của quốc gia đối với phát triển kinh tế- xã hội

ại
họ
cK
in

h

của cả nước cũng như từng địa phương. Nguồn vốn này không những góp phần quan
trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà còn có tính định hướng đầu
tư, góp phần quan trọng vào việc thực hiện những vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường.
Do có vai trò quan trọng như vậy nên từ lâu, quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN đã
được chú trọng đặc biệt. Nhiều nội dung quản lý nguồn vốn này đã được hình thành từ
việc: ban hành pháp luật, xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách quản lý, xây dựng
quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng vốn.

Đ

Cũng như trong cả nước, việc quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn
huyện Tuyên Hóa được chú trọng. Cấp chính quyền tỉnh và đặc biệt trên địa bàn huyện
đã có nhiều nỗ lực trong việc triển khai thực hiện cơ chế, chính sách chung, cải tiến
quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra.
Những nỗ lực không mệt mỏi đó đã góp phần quan trọng vào việc sử dụng nguồn vốn
này đúng mục đích, đúng luật và có hiệu quả cao; kịp thời phát hiện những khoản chi
đầu tư XDCB sai mục đích, sai nguyên tắc, vi phạm quy trình, sai định mức chỉ
tiêu…góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ
NSNN theo nhiệm vụ được giao.

1


Hiện nay, công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN của huyện Tuyên
Hóa còn nhiều bất cập trong nhiều nội dung và ở tất cả các khâu từ cấp phát, sử dụng
và thanh toán vốn đầu tư. Vì vậy, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN còn
hạn chế, tình trạng thất thoát, lãng phí vốn đầu tư XDCB từ NSNN vẫn còn nhiều.
Trong điều kiện cả nước đang đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới quản lý chi

tiêu công, thực hành tiết kiệm và chống thất thoát, lãng phí thì việc hoàn thiện quản lý
chi tiêu công nói chung và quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN nói riêng đang đặt ra
vấn đề bức xúc. Việc tìm kiếm những giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB
từ NSNN là vấn đề rất cấp thiết. Đó cũng là lí do của việc em lựa chọn đề tài:’’ Quản
Hóa giai đoạn 2011- 2015’’.

tế
H
uế

lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tuyên
2. Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực

ại
họ
cK
in
h

tiễn có liên quan để đề xuất những giải pháp tiếp tục hoàn thiện việc quản lý vốn đầu
tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Tuyên Hóa, cụ thể:
- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN trong điều kiện hiện nay.

- Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn
huyện Tuyên Hóa, làm rõ những thành tựu đạt được, chỉ rõ những hạn chế và những
nguyên nhân chủ yếu.


Đ

- Đề xuất các giải pháp tiếp tục hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN gắn với bối cảnh, điều kiện và những yêu cầu mới đang đặt ra.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về
quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN ở huyện Tuyên Hóa.
Phạm vi nghiên cứu đề tài chủ yếu tập trung làm rõ những nội dung cơ bản của
quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Tuyên Hóa. Việc nghiên cứu
những vấn đề quản lý vốn đầu tư XDCB đặt trong điều kiện triển khai thực hiện pháp
luật, chính sách tài chính hiện nay. Việc đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB

2


chủ yếu trong giai đoạn 2011- 2015. Việc đề xuất giải pháp đổi mới quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN đến 2015 và dự báo đến 2016- 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Vận dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy
vật lịch sử, kết hợp chặt chẽ giữa phương pháp luận lịch sử với phương pháp logic.
Ngoài ra khóa luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu trực tiếp thông qua thu thập
số liệu; phương pháp so sánh, hệ thống hóa và khảo cứu các công trình tài liệu sẵn có
kết hợp với phương pháp chuyên gia.
Phương pháp thu thập số liệu:

tế
H
uế

 Dữ liệu sơ cấp:

Ý kiến tư vấn của cán bộ nhân viên của phòng Tài chính- Kế hoạch huyện Tuyên Hóa.
Dữ liệu được thu thập qua phiếu điều tra những chủ đầu tư công trình về công tác quản
lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện.

ại
họ
cK
in
h

- Phạm vi nghiên cứu: Do thời gian làm khóa luận bị giới hạn nên không thể
khảo sát, nghiên cứu trên toàn huyện, mà chỉ nghiên cứu ở Thị trấn Đồng Lê- Tuyên
Hóa- Quảng Bình.

- Phương pháp nghiên cứu:

+ Nghiên cứu sơ bộ: Nghiên cứu sơ bộ sử dụng phương pháp thảo luận tay đôi,
phỏng vấn 5- 7 người để khai thác những vấn đề xung quanh đề tài nghiên cứu. Kết
quả của lần nghiên cứu này là một bảng câu hỏi phỏng vấn thái độ của chủ đầu tư đối

Đ

với vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Các thông tin cần thu thập: Công tác quy hoạch, lập
kế hoạch trong quản lý vốn đầu tư XDCB như thế nào? Theo họ, cần có những giải
pháp nào để hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN? Kiểm tra xem
người được hỏi có hiểu đúng ý câu hỏi hay không? Có điều gì mà bảng câu hỏi chưa
được đề cập đến, cần bổ sung gì trong nội dung các câu hỏi/ Ngôn ngữ trình bày trong
bảng hỏi đã phù hợp hay chưa?
+ Nghiên cứu chính thức: Nghiên cứu chính thức dùng phương pháp điều tra trực
tiếp dựa trên bảng câu hỏi đã được chỉnh sửa hoàn tất. Với bản câu hỏi đó dùng phương

pháp chọn mẫu thuận tiện tiến hành phỏng vấn 100 người để thu thập thông tin.

3


Sau khi được thu thập xong, dữ liệu sẽ được làm sạch, mã hóa với sự trợ giúp của
phần mềm Excel và SPSS 20 sẽ tiến hành phân tích, sử dụng chủ yếu phương pháp
phân tích độ tin cậy qua thang đo Cronbach’s Alpha, kiểm định khác biệt Independent
sample T- test , One way ANOVA và thống kê mô tả.
- Đối tượng phỏng vấn: Dựa vào mối quan hệ thân thiết trong thời gian thực tập
tại cơ sở, phỏng vấn những người trong cơ quan. Kết quả nghiên cứu sợ bộ này là cơ
sở cho việc thiết kế bảng hỏi để đưa vào nghiên cứu chính thức. Bảng câu hỏi khi phát
ra sẽ được tham khảo qua ý kiến của nhiều người có kinh nghiệm.
- Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu: Biết được mức độ hài lòng của đối tượng phỏng

tế
H
uế

vấn để từ đó tìm ra nguyên nhân, có biện pháp điều chỉnh kịp thời nhằm hoàn thiện công
tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Tuyên Hóa.
 Dữ liệu thứ cấp

- Các báo cáo tài chính, báo cáo phân bổ vốn chi đầu tư XDCB, báo cáo tình hình

ại
họ
cK
in
h


kinh tế- xã hội huyện hàng năm

- Nghiên cứu tổng hợp vấn đề liên quan từ bài giảng, giáo trình, báo cáo, tạp chí,
mạng internet

5. Cấu trúc của khóa luận

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung của đề tài
gồm 3 chương:

Chương 1: Lý luận chung về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN

Đ

Chương 2: Thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện
Tuyên Hóa giai đoạn 2012-2015
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN huyện Tuyên Hóa

4


5

Đ
ại
họ
cK
in

h
tế
H
uế


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NSNN
1.1. Nguồn vốn ngân sách nhà nước
a. Ngân sách nhà nước
“ Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của nhà nước”. 1

tế
H
uế

Trong nền kinh tế thị trường vai trò của Ngân sách nhà nước được thay đổi và trở
nên hết sức quan trọng. Trong quản lý vĩ mô nền kinh tế quốc gia Ngân sách nhà nước
có các vai trò như sau :

• Huy động các nguồn tài chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của Nhà nước

ại
họ
cK
in
h


• Là công cụ điều tiết thị trường, bình ổn giá và chống lạm phát
• Là công cụ định hướng phát triển sản xuất
• Là công cụ điều chỉnh thu nhập giữa các tầng lớp dân cư
b. Thu – chi ngân sách nhà nước

“ Thu ngân sách nhà nước bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản
thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá

Đ

nhân; các khoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Chi ngân sách nhà nước là một bộ phân trong cơ cấu NSNN. Theo từ điển giải
thích thuật ngữ luật học thì chi NSNN là hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phân phối và sử dụng quỹ NSNN”. 2
c. Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước

Điều 1 Nghị quyết số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Quốc Hội về Luật Ngân sách
Nhà nước

1

Điều 2 Nghị quyết số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Quốc Hội về Luật Ngân sách
Nhà nước

2

6



Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước là một bộ phận cấu thành quan trọng của hoạt động
chi ngân sách. Nó chính là nguồn tài chính do NSNN chi ra để thực hiện nhiệm vụ đầu
tư phát triển trong xã hội.
Đặc điểm của vốn đầu tư từ ngân sách:
• Sử dụng cho các dự án đòi hỏi vốn lớn và phục vụ chiến lược phát triển kinh tế
xã hội chung (thường đầu tư cho các công trình trọng điểm quốc gia)
• Tỉ lệ sinh lời của các dự án đầu tư từ ngân sách nhà nước thường thấp
• Vốn đầu tư từ ngân sách hỗ trợ và tạo tiền đề cho các chủ thể đầu tư khác
- Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư thấp

tế
H
uế

Hạn chế của vốn đầu tư từ ngân sách:
- Tỉ lệ thất thoát vốn đầu tư từ ngân sách thường cao

- Vốn đầu tư thường dàn trải không trọng tâm, trọng điểm (“ Chiến lược quả mít”)
- Hệ thống các cơ quan quản lý vốn ngân sách còn chồng chéo, chức năng không

ại
họ
cK
in
h

rõ ràng giữa quản lý nhà nước và quản lý kinh doanh
1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
1.2.1. Đầu tư


1.2.1.1. Khái niệm

Trong cuốn bài giảng Kinh Tế Đầu Tư của ThS. Hồ Tú Linh - Đại Học Kinh Tế
Huế nói về đầu tư như sau: “Đầu tư có thể được hiểu theo các góc độ khác nhau như
góc độ nguồn lực, góc độ tài chính, và góc độ tiêu dùng.

Đ

• Góc độ nguồn lực: Đầu tư là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực vào một
hoạt động nào đó nhằm đem lại mục đích, mục tiêu của chủ đầu tư trong tương lai.
• Góc độ tài chính: Đầu tư là một chuỗi các hoạt động chi tiêu để chủ đầu tư
nhận về một chuỗi các dòng thu nhằm hoàn vốn và sinh lời.
• Góc độ tiêu dùng: Đầu tư là sự hi sinh hay hạn chế mức tiêu dùng hiện tại để
thu về một mức tiêu dùng cao hơn trong tương lai”.
Khái niệm đầu tư còn được hiểu theo quan niệm tái sản xuất mở rộng, đầu tư
thực tế là quá trình chuyển hoá vốn thành các yếu tố cần thiết cho việc tạo ra năng lực
tái sản xuất, tạo ra những yếu tố cơ bản, tiên quyết cho quá trình sản xuất. Đây là hoạt
động mang tính chất thường xuyên của nền kinh tế.
7


Theo Luật Đầu tư 2005 “ Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản
hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy
định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan”.
1.2.1.2. Phân loại
Đầu tư có thể tiến hành theo những phương thức khác nhau: đầu tư trực tiếp, đầu
tư gián tiếp.
o Đầu tư trực tiếp: Theo phương thức này người bỏ vốn đầu tư sẽ trực tiếp
tham gia quản lý trong quá trình đầu tư, quá trình quản lý kinh doanh khi đưa dự án
vào khai thác, sử dụng sau này. Đầu tư trực tiếp có hai hình thức:


tế
H
uế

+ Đầu tư dịch chuyển: là hình thức đầu tư mà ở đó chỉ liên quan đến việc tăng
hoặc giảm quy mô của từng nhà đầu tư cá biệt, nó không ảnh hưởng trực tiếp đến việc
tăng hoặc giảm quy mô vốn trên toàn xã hội.

+ Đầu tư phát triển: là hình thức đầu tư mà ở đó có liên quan đến sự tăng trưởng

ại
họ
cK
in
h

quy mô vốn của nhà đầu tư và quy mô vốn trên phạm vi toàn xã hội. Điển hình của đầu
tư phát triển là đầu tư vào khu vực sản xuất, dịch vụ, đầu tư vào yếu tố con người và cơ
sở hạ tầng kinh tế xã hội. Đó là quá trình chuyển hoá vốn bằng tiền thành vốn hiện vật
để tạo nên những yếu tố cơ bản của sản xuất kinh doanh dịch vụ tạo ra cơ sở vật chất kỹ
thuật, năng lực sản xuất kinh doanh mới thông qua việc mua sắm lắp đặt thiết bị, máy
móc, xây dựng nhà cửa vật kiến trúc và tiến hành các công việc có liên quan đến sự phát
huy tác dụng của các cơ sở vật chất kỹ thuật do hoạt động của nó tạo ra.

Đ

o Đầu tư gián tiếp: là hình thức đầu tư mà người bỏ vốn không trực tiếp tham
gia điều hành quản lý quá trình thực hiện và vận hành các kết quả đầu tư. Người có
vốn thông qua các tổ chức tài chính trung gian để đầu tư phát triển. Ví dụ: cho vay,

mua bán các chứng chỉ có giá như cổ phiếu, trái phiếu…(đầu tư tài chính); đầu tư gián
tiếp nước ngoài FPI, viện trợ không hoàn lại hoặc có hoàn lại với lãi suất thấp giữa
chính phủ các nước để phát triển kinh tế- xã hội (ODA). Đầu tư gián tiếp là phương
thức huy động vốn đầu tư phát triển.
1.2.2. Vốn đầu tư
1.2.2.1. Khái niệm

8


Trong giáo trình kinh tế đầu tư, PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt, TS. Từ Quang
Phương, Đại Học Kinh Tế quốc dân định nghĩa rằng: “ Vốn đầu tư là tiền tích luỹ của
xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, là tiền tiết kiệm của dân cư và vốn
huy động từ các nguồn khác được đưa vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội
nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo tiềm lực lớn hơn cho sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ, sinh hoạt xã hội và sinh hoạt cho mỗi gia đình.”
Vốn đầu tư gồm 4 dạng sau:
- Tiền mặt các loại
- Hiện vật hữu hình (nhà xưởng, tài nguyên thiên nhiên, máy móc thiết bị, mặt

tế
H
uế

đất, mặt nước, mặt biển…)
- Tài sản vô hình (sức lao động, công nghệ, bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu,
biểu tượng, uy tín của hàng hóa, bí quyết công nghệ…)

- Các dạng đặc biệt khác (vàng bạc, đá quý, cổ phiếu…)


ại
họ
cK
in
h

1.2.2.2. Vai trò của vốn đầu tư với sự phát triển kinh tế

Vốn đầu tư là tiền tích luỹ của xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ,
là tiền tiết kiệm của dân và huy động từ các nguồn khác được đưa vào sử dụng trong quá
trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo tiềm lực mới cho nền sản
xuất xã hội. Vốn đầu tư tạo điều kiện cho sự bắt đầu hoạt động của các cơ sở vật chất kỹ
thuật mới hoặc được đổi mới, nâng cấp hiện đại hoá đồng thời tạo ra các tài sản lưu
động lần đầu tiên gắn liền với các tài sản cố định mới tạo ra hoặc được đổi mới.

Đ

Theo mô hình tăng trưởng của Harrod-Domar mà xuất phát điểm là đầu tư thể
hiện mối quan hệ giữa đầu tư và sự tăng trưởng tổng sản phẩm bằng phương trình:
I = K x ΔY

;

Và I = S

Đẳng thức trên chính là điều kiện để đảm bảo cho sự tăng trưởng sản phẩm.
Trong đó:
I: Toàn bộ nguồn vốn cung ứng cho đầu tư
S: Vốn tiết kiệm hay phần tích lũy trong tổng sản phẩm
Y: Phần tăng tổng sản phẩm do đầu tư mang lại

K = I /Δ Y : Hệ số đảm bảo sự cân bằng của nền kinh tế khi có tăng trưởng

9


Hệ số K nói lên rằng cần phải đầu tư bao nhiêu đồng để tăng thêm được một
đồng tổng sản phẩm.
Đặt s = S/Y và y = ΔY/Y (do I =S)
Đẳng thức trên có thể được viết lại dưới dạng khác là: K = s/y và y = s/K
Trong đó:

s: tỷ trọng của tích lũy trong tổng sản phẩm
Y: tốc độ tăng trưởng sản phẩm

Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm phụ thuộc vào tỷ trọng tích lũy trong tổng sản
phẩm s và hệ số K. Hệ số K là chỉ số thể hiện mối quan hệ giữa vốn đầu tư và sự gia
tăng tổng sản phẩm và thường được gọi là chỉ số ICOR- Hệ số gia tăng vốn đầu ra. Chỉ
lãng phí vốn đầu tư.

tế
H
uế

số ICOR thấp biểu hiện tình trạng đầu tư nghèo nàn. Chỉ số ICOR quá cao thể hiện sự
Quan điểm chủ yếu của mô hình là nhấn mạnh đến vai trò của yếu tố vốn (vốn là
vấn đề chủ yếu nhất để tăng trưởng kinh tế). Các tổ chức tài chính quốc tế như Ngân

ại
họ
cK

in
h

hàng thế giới và Qũy tiền tệ quốc tế cũng dựa vào mô hình này để nhấn mạnh vai trò
của viện trợ trong việc bù đắp các chênh lệch về vốn và trao đổi ngoại thương.
Như vậy, vốn đầu tư là một nhân tố quan trọng thiết yếu trong quá trình phát
triển kinh tế và nhiệm vụ đặt ra đối với các ngân hàng, các tổ chức tín dụng là làm thế
nào để có thể huy động và sử dụng có hiệu quả được các nguồn vốn, phục vụ cho đầu
tư phát triển kinh tế. Đối với Ngân hàng đầu tư nhiệm vụ này càng quan trọng và khó
khăn hơn vì hoạt động chính của Ngân hàng là huy động và cho vay các nguồn trung,

Đ

dài hạn là chủ yếu trong khi ngân hàng vẫn phải đảm bảo giữa hiệu quả hoạt động kinh
doanh của mình và hoạt động đầu tư phát triển.
1.2.3. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB)
1.2.3.1. Khái niệm
Đầu tư XDCB có vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất, kỹ thuật cho
xã hội, là nhân tố quyết định làm thay đổi cơ cấu kinh tế quốc dân mỗi nước, thúc đẩy
sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế đất nước. Đặc trưng của XDCB là một ngành
sản xuất vật chất đặc biệt có những đặc điểm riêng khác với những ngành sản xuất vật
chất khác. Sản phẩm xây dựng cũng có đặc điểm riêng, khác với sản phẩm hàng hoá

10


của các ngành sản xuất vật chất khác và vốn đầu tư XDCB cũng có những đặc trưng
riêng khác với vốn kinh doanh của các ngành khác.
Hoạt động đầu tư cơ bản thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng mới các TSCĐ
được gọi là đầu tư XDCB. XDCB chỉ là một khâu trong hoạt động đầu tư XDCB. XDCB

là các hoạt động cụ thể để tạo ra TSCĐ (như khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt...).
Vốn của dự án ĐTXDCB nói chung được cấu thành bởi các nguồn sau:
Thứ nhất là nguồn vốn của nhà nước. Nguồn vốn này bao gồm:
+ Ngân sách nhà nước cấp phát
+ Vốn của các doanh nghiệp nhà nước có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, bao

tế
H
uế

gồm vốn từ khấu hao cơ bản để lại, từ lợi nhuận sau thuế, từ đất đai, nhà xưởng còn chưa
sử dụng đến,... được huy động đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh; vốn góp của nhà
nước trong liên doanh, liên kết với các thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài.
+ Vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước mà Chính phủ cho vay theo lãi

ại
họ
cK
in
h

suất ưu đãi bằng nguồn vốn tự có hoặc nhà nước đi vay để cho vay lại đầu tư vào các
dự án thuộc lĩnh vực được ưu tiên trong kế hoạch nhà nước đối với một số doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.

+ Vốn vay nợ, viện trợ từ bên ngoài của Chính phủ thông qua kênh hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA). Trên thực tế, một phần vốn này sẽ đưa vào ngân sách đầu tư,
còn phần ODA cho các doanh nghiệp vay lại thì đưa vào nguồn tín dụng đầu tư phát
triển của nhà nước.


Đ

Thứ hai là nguồn vốn đầu tư của khu vực tư nhân và nguồn vốn đóng góp tự
nguyện của dân cư vì lợi ích cộng đồng, kể cả đóng góp công lao động, của cải vật
chất để xây dựng các công trình phúc lợi.
Thứ ba là nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Nguồn vốn này bao gồm đầu tư gián tiếp
và đầu tư trực tiếp. Đầu tư gián tiếp của nước ngoài tại Việt Nam là nguồn vốn do nước
ngoài cung cấp thông qua việc mua cổ phiếu, trái phiếu của Việt Nam, nhưng không tham
gia công việc quản lý trực tiếp. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct
Inverstment – FDI) ở Việt Nam là nguồn vốn nước ngoài trực tiếp đầu tư vào Việt Nam
dưới hình thức tự đầu tư 100% vốn hoặc liên doanh. Ngoài ra còn có nguồn vốn viện trợ
không hoàn lại của các tổ chức phi chính phủ (Non- Government Organization – NGO).
11


ĐTXDCB của nhà nước là hoạt động đầu tư của nhà nước, bao gồm các dự án
ĐTXDCB được hoạch định trong kế hoạch nhà nước và được cấp phát bằng nguồn
vốn ngân sách của nhà nước, đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà
nước, nguồn vốn của doanh nghiệp nhà nước có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
1.2.3.2. Vai trò của việc hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB
Thứ nhất: Hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB đối với các dự án đầu tư để nâng
cao hiệu quả đầu tư, tiết kiệm, đảm bảo chất lượng và tiến độ thi công. Dự án đầu tư
bao gồm một hệ thống nhiều công việc phức tạp trong đó có nhiều công việc mang
tính đặc thù mà nhiều khi một mình chủ đầu tư không thể đảm đương hết được. Phần

tế
H
uế

lớn các dự án đầu tư được thực hiện bởi nhiều đơn vị, mỗi đơn vị đảm nhận mỗi công

việc riêng dưới sự quản lý chung của chủ đầu tư. Do đó việc quản lý vốn đầu tư
XDCB trở lên rất khó khăn. Làm thế nào đảm bảo sử dụng vốn đầu tư XDCB đúng
mục đích tránh thất thoát, vừa đảm bảo tiến độ và chất lượng thi công, vừa đảm bảo

ại
họ
cK
in
h

tiết kiệm, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư…đặc biệt là trong điều kiện quy mô, số lượng
dự án tăng, thiết bị công nghệ ngày càng hiện đại? Việc hoàn thiện quản lý vốn đầu tư
XDCB chính là một trong những câu trả lời đúng đắn cho câu hỏi đó.
Thứ hai: Hiện nay môi trường pháp lý về đầu tư và xây dựng ở nước ta còn chưa
đầy đủ. Bộ luật xây dựng chưa được thông qua, hệ thống các văn bản pháp quy về
XDCB chưa đầy đủ, trong khi lại có nhiều văn bản chồng chéo nhau, thậm chí nội dung
mâu thuẫn nhau, các thủ tục hành chính còn rườm rà ảnh hưởng đến công tác đầu tư và

Đ

xây dựng…Trong điều kiện môi trường pháp lý như vậy, việc thực hiện tốt các dự án
đầu tư XDCB, vốn đầu tư mang lại hiệu quả kinh tế xã hội cao cho ngành và xã hội càng
trở lên khó khăn gấp bội, đòi hỏi phải hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB.
Thứ ba: Xuất phát từ chính vai trò của vốn đầu tư XDCB là tạo ra cơ sở vật chất
kỹ thuật cho xã hội, là nhân tố quyết định làm thay đổi cơ cấu kinh tế quốc dân, thúc đẩy
sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế đất nước. Những vai trò đó chỉ có thể được thể
hiện trong điều kiện có sự quản lý chặt chẽ ở tầm vĩ mô cũng như tầm vi mô, còn nếu
buông lỏng quản lý thì vai trò đó lập tức sẽ bị thủ tiêu. Điều này đã được thực tế kiểm
nghiệm không chỉ ở nước ta mà trên thế giới. Vì vậy hoàn thiện quản lý vốn đối với các
dự án đầu tư XDCB vừa là một thực tiễn khách quan, vừa là một yêu cầu cấp bách.

12


1.2.3.3. Nguyên tắc quản lý cấp phát vốn đầu tư XDCB
a. Điều kiện cấp phát vốn đầu tư XDCB
Để đảm bảo cho công tác XDCB tiến hành đúng trình tự, đảm bảo các nguyên tắc
cấp phát vốn đầu tư XDCB, các dự án đầu tư thuộc đối tượng cấp phát của Ngân sách
nhà nước muốn được cấp phát vốn đầu tư XDCB phải có đủ các điều kiện sau :
Thứ nhất: Phải có đầy đủ thủ tục đầu tư và xây dựng
Thủ tục đầu tư và xây dựng là những quyết định văn bản của các cấp có thẩm
quyền cho phép được đầu tư dự án theo chương trình phát triển kinh tế xã hội của đất
nước. Nó là kết quả của các bước chấp hành trình tự đầu tư và xây dựng. Chỉ khi nào

tế
H
uế

hoàn tất các thủ tục đầu tư và xây dựng như quyết định của cấp có thẩm quyền cho
phép tiến hành công tác chuẩn bị đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi và quyết định đầu
tư của cấp có thẩm quyền, thiết kế dự toán được duyệt thì dự án mới được phép ghi
vào kế hoạch đầu tư XDCB và mới được phép cấp phát vốn theo kế hoạch, thiết kế dự

ại
họ
cK
in
h

toán được duyệt.


Thứ hai: Công trình đầu tư phải được ghi vào kế hoạch vốn đầu tư XDCB năm
Khi công trình được ghi vào kế hoạch đầu tư nghĩa là dự án đã được tính toán về
hiệu quả kinh tế mang lại cho nền kinh tế quốc dân, tính toán về phương án đầu tư về
nguồn vốn đầu tư và đã cân đối được khả năng cung cấp nguyên vật liệu, khả năng thi
công dự án. Chỉ khi nào dự án được ghi trong kế hoạch đầu tư XDCB mới đảm bảo về
mặt thủ tục đầu tư, xây dựng và mới có nguồn vốn của NSNN đảm bảo cho việc cấp

Đ

phát vốn đầu tư XDCB được thực hiện

Thứ ba: Phải có ban quản lý công trình được thành lập theo quyết định của cấp
có thẩm quyền
Các công trình đầu tư cần thiết phải có bộ phận quản lý dự án để thực hiện các thủ
tục đầu tư và xây dựng; để quản lý sử dụng và quyết toán vốn đầu tư của dự án, để kiểm
tra giám sát quá trình đầu tư xây dựng dự án, đảm bảo sử dụng vốn đúng kế hoạch và có
hiệu quả. Vì vậy chỉ khi có ban quản lý dự án được thành lập thì các quan hệ về phân cấp
thanh toán mới được thực hiện, để đảm bảo đúng chế độ Nhà nước quy định.
Thứ tư : Đã được tổ chức đấu thầu tuyển chọn tư vấn mua sắm vật tư thiết bị, xây
lắp theo quy định của chế độ đấu thầu (trừ những dự án được phép chỉ định thầu)
13


Để thực hiện dự án đầu tư, các ban quản lý dự án, chủ đầu tư phải tuyển chọn
thầu để thực hiện thi công xây lắp, mua sắm vật tư thiết bị theo yêu cầu đầu tư của dự
án. Trong cơ chế thị trường việc đấu thầu để tuyển chọn thầu là hết sức cần thiết. Mục
đích của việc tổ chức đấu thầu là để chọn được những đơn vị thi công xây lắp có trình
độ quản lý tốt, tổ chức thi công nhanh hợp lý đảm bảo chất lượng và giá thành phải
chăng. Sau khi đã chọn thầu các đơn vị chủ đầu tư phải kí kết hợp đồng thi công về
mua sắm máy móc thiết bị; các chủ đầu tư theo dõi quản lý và tổ chức thanh toán cho

các đơn vị nhận thầu theo những điều đã kí kết trong hợp đồng. Vì vậy nếu không có
đấu thầu để chọn thầu thi công thì việc xây dựng dự án không thể được thực hiện và

tế
H
uế

việc cấp vốn đầu tư không thể có.
Thứ năm: Các công trình đầu tư chỉ được cấp phát khi có khối lượng cơ bản hoàn
thành đủ điều kiện được cấp vốn thanh toán hoặc đủ điều kiện được cấp vốn tạm ứng.
Sản phẩm XDCB do các đơn vị thi công xây lắp (đơn vị trúng thầu hoặc chỉ định thầu)

ại
họ
cK
in
h

thực hiện thông qua quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp theo hợp
đồng đặt hàng của các chủ đầu tư. Chính vì vậy khi nào có khối lượng xây dựng cơ
bản hoàn thành (sản phẩm XDCB hoàn thành - Bộ phận công trình, hạng mục công
trình, công trình hoàn thành của đơn vị xây lắp bàn giao theo đúng những điều đã ghi
trong hợp đồng, đã được nghiệm thu - có trong kế hoạch thiết kế, dự toán) thì chủ đầu
tư mới được thanh toán cho khối lượng hoàn thành đó .
Đối với việc mua sắm máy móc thiết bị và phần thi công xây lắp đấu thầu, để

Đ

đảm bảo nhu cầu vốn cho việc mua sắm thiết bị, dự trữ vật tư ... thì các đơn vị mua
sắm thi công được tạm ứng trước (cấp phát tạm ứng) nhưng phải đảm bảo các điều

kiện của tạm ứng đã quy định để đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả.
b. Nguyên tắc quản lý cấp phát vốn đầu tư XDCB
Để đảm bảo tính kế hoạch và hiệu quả kinh tế cao của vốn đầu tư, đồng thời đảm
bảo phù hợp với sự vận động của vốn đầu tư thì việc cấp vốn đầu tư XDCB phải đảm
bảo những nguyên tắc sau :
Thứ nhất: Cấp phát vốn đầu tư XDCB phải trên cơ sở thực hiện nghiêm chỉnh
trình tự đầu tư và xây dựng, đảm bảo đầy đủ các các tài liệu thiết kế, dự toán
Trình tự đầu tư và xây dựng bao gồm 3 giai đoạn :
14


×