Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học nông nghiệp hà nội
***
Bùi minh sáng
Giải pháp quản lý và sử dụng vốn đầu t
xây dựng cơ bản cho nông nghiệp từ ngân
sách nhà nớc trên địa bàn tỉnh nam định
Luận văn thạc sĩ kinh tế
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.31.10
Ngời hớng dẫn khoa học: TS. Phạm văn hùng
hà nội - 2011
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi; số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ
một học vị nào.
Tôi cũng xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn
gốc./.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Bùi Minh Sáng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành ñược luận văn, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi ñã nhận ñược
rất nhiều sự giúp ñỡ của các thầy giáo, cô giáo; các ñồng nghiệp; bạn bè và gia ñình.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến giáo viên hướng dẫn khoa học TS.
Phạm Văn Hùng, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Người thầy ñã dành nhiều
tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo tôi trong suốt quá trình nghiên cứu ñề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến các giáo viên Khoa Kinh tế và Phát triển
nông thôn, Viện ðào tạo Sau ñại học, Bộ môn Phân tích ñịnh lượng, trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi thực hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh ñạo cơ quan Thanh tra tỉnh Nam
ðịnh, các cơ quan có liên quan; cảm ơn Ban QLDA – Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ban QLDA của các huyện, thành phố trong tỉnh, 30 doanh nghiệp tham
gia trực tiếp thi công xây dựng các công trình của ngành nông nghiệp ñã hợp tác,
tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình làm ñề tài.
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược nhiều sự
giúp ñỡ, ñộng viên, khích lệ từ phía bạn bè và gia ñình. Tôi xin chân thành cảm ơn
và ghi nhận những tình cảm quý báu ñó.
Xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Bùi Minh Sáng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục bảng vi
Danh mục hình vii
Danh mục viết tắt viii
1. MỞ ðẦU 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI 1
1.2 . MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 3
2.1. HOẠT ðỘNG ðẦU TƯ VÀ CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA
HOẠT ðỘNG ðẦU TƯ
3
2.1.1. Khái niệm về hoạt ñộng ñầu tư 3
2.1.2. Các ñặc trưng cơ bản của hoạt ñộng ñầu tư 4
2.1.3. Chi phí và kết quả ñầu tư 5
2.2. DỰ ÁN ðẦU TƯ 7
2.2.1. Khái niệm 7
2.2.2. Phân loại dự án ñầu tư 8
2.2.3. Chu kỳ của dự án ñầu tư 8
2.3. VỐN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 11
2.3.1. Khái niệm về vốn ñầu tư 11
2.3.2. Vốn ñầu tư xây dựng cơ bản 12
2.3.3. ðặc ñiểm vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước 13
2.3.4. Phân loại vốn ñầu tư xây dựng cơ bản 17
2.3.5. Vốn ñầu tư xây dựng cơ bản cho nông nghiệp 18
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
iv
2.4 . QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
19
2.4.1. Những vấn ñề chung 19
2.4.2. Yêu cầu 19
2.4.3. Nguyên tắc 20
2.4.4. Mục tiêu của quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản 20
2.4.5. Phạm vi ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước 21
2.4.6. Quy trình quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản 21
2.4.7. Nội dung quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản 25
2.5. SỬ DỤNG VỐN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN 32
2.5.1. ðối tượng sử dụng của vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nước
32
2.5.2. Hiệu quả sử dụng vốn 36
2.5.3. Quan ñiểm ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư 37
2.5.4. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư xây dựng cơ bản 39
2.5.5. Các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư xây dựng cơ bản 43
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 44
3.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH NAM ðỊNH 44
3.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên hành chính của tỉnh Nam ðịnh 44
3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội 45
3.1.3. Tiềm năng, lợi thế và khó khăn, thách thức 48
3.2 . PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 50
3.2.1. Thu thập số liệu 50
3.2.2. Tổng hợp và xử lý số liệu 50
3.2.3. Phương pháp phân tích 51
3.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 51
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 53
4.1. KẾT QUẢ ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ðỊA BÀN TỈNH NAM ðỊNH
53
4.1.1. Phát triển ñầu tư 53
4.1.2. Huy ñộng vốn ñầu tư 53
4.1.3. Cơ sở vật chất 55
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
v
4.1.4. Công tác quản lý Nhà nước về ñầu tư và xây dựng 56
4.1.5. Tác ñộng của ñầu tư ñến phát triển kinh tế - xã hội 57
4.2. QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CHO NÔNG
NGHIỆP
60
4.2.1. Lập kế hoạch ñầu tư 61
4.2.2. Tổ chức thực hiện 67
4.3 . SỬ DỤNG VỐN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CHO NÔNG NGHIỆP 84
4.3.1. Dự án ñầu tư cho ñê ñiều 85
4.3.2. Dự án ñầu tư cho thủy nông 89
4.3.3. Dự án ñầu tư cho chương trình nước sạch vệ sinh môi trường 93
4.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG SỬ DỤNG VỐN ðẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN CHO NÔNG NGHIỆP TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
95
4.4.1. Cơ chế quản lý ñầu tư xây dựng 95
4.4.2. Nhân tố con người 96
4.5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG VỐN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CHO NÔNG NGHIỆP
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ðỊA BÀN TỈNH NAM ðỊNH
97
4.5.1. Căn cứ ñề xuất giải pháp 97
4.5.2. Hoạch ñịnh chiến lược phát triển ñầu tư 100
4.5.3. ðổi mới công tác kế hoạch ñầu tư 101
4.5.4. Nâng cao chất lượng lập, thẩm ñịnh và phê duyệt dự án ñầu tư 104
4.5.5. Thực hiện nghiêm túc Luật ñấu thầu 108
4.5.6. Nâng cao kỷ luật và chất lượng quyết toán vốn ñầu tư 109
4.5.7. ðẩy nhanh tốc ñộ giải ngân vốn ñầu tư 110
4.5.8. Chống thất thoát vốn Nhà nước trong ñầu tư và xây dựng 112
4.5.9. ðổi mới công tác cán bộ quản lý dự án và khai thác sử dụng 117
4.5.10. Nâng cao trình ñộ cán bộ quản lý vốn ñầu tư XDCB 118
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 120
5.1. Kết luận 120
5.2. Kiến nghị 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO 124
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Tăng trưởng kinh tế, thu ngân sách và ñầu tư trên ñịa bàn tỉnh Nam
ðịnh giai ñoạn 2006 - 2010
46
Bảng 3.2 So sánh cơ cấu kinh tế Nam ðịnh với cả nước và ðồng bằng Sông
Hồng năm 2006 và năm 2010
47
Bảng 4.1. Nguồn vốn ñầu tư phát triển toàn xã hội tỉnh Nam ðịnh thời kỳ 2006
- 2010
54
Bảng 4.2 Cơ cấu vốn ñầu tư phát triển thời kỳ 2006 – 2010 55
Bảng 4.3 GDP và tốc ñộ tăng trưởng GDP thời kỳ 2006 - 2010 58
Bảng 4.4 Tỷ lệ lực lượng lao ñộng giữa các khu vực trong các ngành kinh tế
thời kỳ 2006- 2010 tỉnh Nam ðịnh
59
Bảng 4.5 Số lao ñộng chia theo ngành 59
Bảng 4.6 Cơ cấu tổng sản phẩm trên ñịa bàn tỉnh 60
Bảng 4.7 Kế hoạch ñầu tư XDCB cho ngành nông nghiệp phân theo lĩnh vực
giai ñoạn 2006 - 2010
63
Bảng 4.8 Giao chỉ tiêu kế hoạch vốn ñầu tư XDCB cho ngành nông nghiệp giai
ñoạn 2006 - 2010 64
Bảng 4.9 Kết quả thẩm ñịnh các dự án ñầu tư XDCB ngành nông nghiệp sử
dụng vốn ngân sách
72
Bảng 4.10 Kết quả thực hiện công tác ñấu thầu các dự án ñầu tư XDCB ngành
nông nghiệp giai ñoạn 2006 - 2010
73
Bảng 4.11. Tỷ lệ áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu 75
Bảng 4.12 Kết quả thực hiện công tác quyết toán giai ñoạn 2006 – 2010 76
Bảng 4.13 Kết quả thanh toán vốn ñầu tư XDCB cho nông nghiệp từ nguồn
ngân sách tỉnh ñiều hành giai ñoạn 2006 - 2010
79
Bảng 4.14 Kết quả thanh toán vốn ñầu tư XDCB cho nông nghiệp từ nguồn
ngân sách Trung ương và nguồn trái phiếu ñịa phương giai ñoạn
2006 - 2010
80
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Chu kỳ của dự án ñầu tư 9
Hình 2.2 Trình tự thực hiện một dự án ñầu tư 22
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
viii
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BOT Hợp ñồng xây dựng – vận hành - chuyển giao
BQ Bình quân
BQL Ban quản lý
BT Hợp ñồng xây dựng-chuyển giao
BTC Bộ tài chính
BTO Hợp ñồng xây dựng-chuyển giao-kinh doanh
BXD Bộ xây dựng
C Công
CP Chính phủ
ð ðồng
FDI ðầu tư trực tiếp nước ngoài
GK Chi phí khác
GTB Chi phí thiết bị
GTNT Giao thông nông thôn
GXL Chi phí xây lắp
Ha Héc ta
HðND Hội ñồng nhân dân
KBNN Kho bạc Nhà nước
Kg Kilogam
Km Kilomets
KW Kilooat
L Lít
M Mét
M
2
Mét vuông
Mm Minimet
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
ix
Nð Nghị ñịnh
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NSðP Ngân sách ñịa phương
NSNN Ngân sách Nhà nước
NSTW Ngân sách Trung ương
ODA Vốn viện trợ phát triển chính thức.
Qð Quyết ñịnh
QH Quốc hội
QLDA Quản lý dự án
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCð Tài sản cố ñịnh
TSLð Tài sản lưu ñộng
TT Thông tư
Ttg Thủ tướng Chính phủ
UBND Ủy ban nhân dân
WTO Tổ chức thương mại thế giới
XDCB Xây dựng cơ bản
XHCN Xã hội chủ nghĩa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
1
1. MỞ ðẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
ðầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là nhiệm vụ chiến lược, một giải pháp chủ
yếu ñể thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo hướng tăng trưởng
cao, ổn ñịnh và bền vững cho một ñất nước cũng như trong từng ñịa phương.
ðầu tư XDCB thu hút sự quan tâm ñặc biệt của mọi quốc gia, hấp thụ sử
dụng nguồn vốn ñồ sộ của mọi tầng lớp nhân dân và ñương nhiên kèm theo ñó hàng
loạt các chính sách, thể chế, bộ máy ra ñời nhằm quản lý, sử dụng nguồn vốn ñầu tư
ñem lại hiệu quả kinh tế nhất. Trong các nguồn vốn ñầu tư cho XDCB, nguồn vốn
từ ngân sách Nhà nước (NSNN) luôn luôn ñóng vai trò hết sức quan trọng bởi ñó
chính là biểu hiện của sức mạnh Nhà nước, ý chí của Nhà nước trong ñịnh hướng và
hành ñộng cụ thể vào công cuộc kiến quốc, chống mọi nguy cơ tụt hậu và giải quyết
tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
Thời gian vừa qua cùng với cả nước, tỉnh Nam ðịnh ñã có nhiều cố gắng
và thu ñược một số kết quả trong lĩnh vực ñầu tư XDCB. Việc quản lý dự án
(QLDA) theo ñiều lệ quản lý ñầu tư và xây dựng, thực hiện quy chế ñấu thầu ñã
có tiến bộ. Nhiều dự án ñầu tư ñã hoàn thành và từng bước phát huy hiệu quả,
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cải thiện từng bước ñời sống vật chất và
tinh thần của nhân dân. Song ñến nay so với mặt bằng chung của cả nước, Nam
ðịnh vẫn là tỉnh có ñiểm xuất phát và tích luỹ từ nội bộ nền kinh tế thấp. Tổng
ngân sách dành cho ñầu tư XDCB rất nhỏ, hiệu quả quản lý, sử dụng vốn ñầu tư
còn hạn chế. Bởi vậy, vấn ñề nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn ñầu tư
XDCB luôn thu hút sự quan tâm của các cấp, các ngành. ðặc biệt trong ñiều
kiện hiện nay, tỉnh Nam ðịnh ñang trong tiến trình ñẩy nhanh tốc ñộ công
nghiệp hoá - hiện ñại hoá, phấn ñấu ñưa tốc ñộ tăng trưởng GDP ngày một cao
và bền vững, nhằm nhanh chóng khắc phục tình trạng tụt hậu về kinh tế. Thực
tiễn ñầu tư XDCB rất lớn, trong khi các nguồn lực nhất là nguồn vốn ñầu tư của
Nhà nước còn hạn hẹp. Vì thế, việc nghiên cứu tìm ra các giải pháp quản lý, sử
dụng vốn ñầu tư XDCB bằng vốn Nhà nước càng là vấn ñề cấp thiết. Xuất phát
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
2
từ yêu cầu thực tế ñó, tôi ñã chọn ñề tài: “Giải pháp quản lý và sử dụng vốn ñầu
tư xây dựng cơ bản cho nông nghiệp từ ngân sách Nhà nước trên ñịa bàn tỉnh Nam
ðịnh” làm luận văn tốt nghiệp. Thực hiện ñề tài này với mong muốn có thể ñóng góp
một phần nhỏ bé hỗ trợ cho việc nâng cao quản lý và sử dụng hiệu quả vốn ñầu tư,
ñồng thời, góp phần thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng quản lý và sử dụng vốn ñầu tư XDCB cho nông nghiệp từ
NSNN trên ñịa bàn tỉnh Nam ðịnh, trên cơ sở ñó ñề xuất những giải pháp nhằm
nâng cao quản lý và sử dụng vốn ñầu tư XDCB từ NSNN trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn ñề lý luận và thực tiễn liên quan ñến lĩnh vực ñầu
tư XDCB và quản lý vốn ñầu tư XDCB từ NSNN;
- ðánh giá thực trạng quản lý và sử dụng vốn ñầu tư XDCB cho nông nghiệp
từ NSNN trên ñịa bàn tỉnh Nam ðịnh;
- ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao quản lý và sử dụng vốn ñầu tư
XDCB từ NSNN cho nông nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Nam ðịnh nhằm ñáp ứng yêu
cầu và mục tiêu phát triển kinh tế trong giai ñoạn tới.
1.3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
- Những vấn ñề lý luận và thực tiễn liên quan ñến ñầu tư, quản lý ñầu tư và
sử dụng vốn ñầu tư XDCB. Phương hướng chiến lược phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh Nam ðịnh, các giải pháp quản lý và sử dụng vốn ñầu tư XDCB cho nông
nghiệp từ NSNN.
- Các cơ quan, tổ chức quản lý và sử dụng vốn ñầu tư XDCB cho nông nghiệp.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Tập trung vào lĩnh vực ñầu tư XDCB cho nông nghiệp từ NSNN trên ñịa bàn
tỉnh Nam ðịnh trong thời gian từ năm (2006 – 2010) và giai ñoạn tới ñến năm 2015.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. HOẠT ðỘNG ðẦU TƯ VÀ CÁC ðẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA HOẠT
ðỘNG ðẦU TƯ
2.1.1. Khái niệm về hoạt ñộng ñầu tư
Hoạt ñộng ñầu tư là hoạt ñộng bỏ vốn nhằm thu lợi trong tương lai.
Không phân biệt hình thức thực hiện, nguồn gốc của vốn … mọi hoạt ñộng
có các ñặc trưng nêu trên ñều ñược coi là hoạt ñộng ñầu tư.
ðầu tư trên giác ñộ nền kinh tế là sự hy sinh giá trị hiện tại gắn với việc tạo ra
các tài sản mới cho nền kinh tế quốc dân của một nước, hoặc một vùng, một tỉnh,
thành phố … các hoạt ñộng mua bán, phân phối lại, chuyển giao tài sản giữa các cá
nhân, các tổ chức không phải là ñầu tư ñối với nền kinh tế.
ðầu tư có thể tiến hành theo những phương thức khác nhau: ðầu tư trực tiếp,
ñầu tư gián tiếp (Nguyễn Mạnh ðức, 1994).
- ðầu tư trực tiếp: Theo phương thức này người này bỏ vốn ñầu tư sẽ trực tiếp
tham gia quản lý trong quá trình ñầu tư, quá trình quản lý kinh doanh khi ñưa dự án
vào khai thác, sử dụng sau này. ðầu tư trực tiếp có hai hình thức:
+ ðầu tư dịch chuyển: Là hình thức ñầu tư mà ở ñó chỉ liên quan ñến việc
tăng hoặc giảm quy mô của từng nhà ñầu tư cá biệt, nó không ảnh hưởng trực tiếp
ñến việc tăng hoặc giảm quy mô vốn trên toàn xã.
+ ðầu tư phát triển: Là hình thức ñầu tư mà ở ñó có liên quan ñến sự tăng
trưởng quy mô vốn của nhà ñầu tư và quy mô vốn trên phạm vi toàn xã hội. ðiển
hình của ñầu tư phát triển là ñầu tư vào khu vực sản xuất, dịch vụ, ñầu tư vào yếu tố
con người và ñầu tư vào cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội. ðó là quá trình chuyển hóa
vốn bằng tiền thành vốn hiện vật ñể tạo nên những yếu tố cơ bản của sản xuất kinh
doanh dịch vụ tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất kinh doanh mới
thông qua việc mua sắm, lắp ñặt thiết bị, máy móc, xây dựng nhà cửa vật kiến trúc
và tiến hành các công việc có liên quan ñến sự phát huy tác dụng của các cơ sở vật
chất kỹ thuật do hoạt ñộng của nó tạo ra.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
4
- ðầu tư gián tiếp: Là loại hình ñầu tư trong ñó người có tiền bỏ tiền ra cho
vay hoặc mua các chứng chỉ có giá ñể hưởng lãi suất ñịnh trước (mua trái phiếu
chính phủ, trái phiếu công trình, chứng khoán, trái khoán, gửi tiết kiệm …) hoặc lãi
suất tùy thuộc vào kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty phát hành. Theo
phương thức ñầu tư này, người bỏ vốn ñầu tư không trực tiếp tham gia quản lý và
ñiều hành dự án. ðầu tư gián tiếp không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế mà chỉ
làm tăng giá trị tài chính của tổ chức, cá nhân ñầu tư. Vì vậy, phương thức ñầu tư
này còn gọi là ñầu tư tài chính.
Hoạt ñộng ñầu tư là quá trình sử dụng vốn ñầu tư nhằm duy trì những tiềm lực
sẵn có hoặc tạo thêm tiềm lực mới ñể mở rộng quy mô hoạt ñộng của các ngành sản
xuất, dịch vụ, kinh tế, xã hội nhằm tăng trưởng và phát triển nền kinh tế, nâng cao
ñời sống vật chất, văn hóa và tinh thần cho mọi thành viên trong xã hội.
ðầu tư XDCB dẫn ñến tích lũy vốn, xây dựng thêm nhà cửa và mua sắm thiết
bị có ích, làm tăng sản lượng tiềm năng của ñất nước và về lâu dài ñưa tới sự tăng
trưởng kinh tế. Như vậy, ñầu tư XDCB ñóng vai trò quan trọng trong việc ảnh
hưởng tới sản lượng và thu nhập.
Vì vậy, ñầu tư XDCB là một hoạt ñộng kinh tế ñưa các loại nguồn vốn ñể sử
dụng vào XDCB nhằm mục ñích sinh lợi.
2.1.2. Các ñặc trưng cơ bản của hoạt ñộng ñầu tư
- Là hoạt ñộng bỏ vốn nên quyết ñịnh ñầu tư thường và trước hết là quyết
ñịnh việc sử dụng các nguồn lực mà biểu hiện cụ thể dưới các hình thức khác nhau
như tiền, ñất ñai, tài sản, vật tư thiết bị, giá trị trí tuệ …(Nguyễn Mạnh ðức, 1994).
Vốn ñược hiểu như là các nguồn lực sinh lợi. Dưới các hình thức khác nhau
nhưng vốn có thể xác ñịnh dưới hình thức tiền tệ, vì vậy các quyết ñịnh ñầu tư
thường ñược xem xét từ phương diện tài chính (tốn phí bao nhiêu vốn, có khả năng
thực hiện không, có khả năng thu hồi ñược không, mức sinh lợi là bao nhiêu …).
Nhiều dự án có thể khả thi ở các phương diện khác (kinh tế, xã hội) nhưng không
khả thi về phương diện tài chính và vì thế cũng không thể thực hiện trên thực tế.
- Là hoạt ñộng có tính chất lâu dài.
Khác với các hoạt ñộng thương mại, các hoạt ñộng chi tiêu tài chính khác,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
5
ñầu tư luôn luôn là hoạt ñộng có tính chất lâu dài. Do tính lâu dài nên mọi sự trù
liệu ñều là dự tính, chịu một xác suất biến ñổi nhất ñịnh do nhiều yếu tố. Chính ñiều
này là một trong những vấn ñề hệ trọng phải tính ñến trong mọi nội dung phân tích,
ñánh giá của quá trình thẩm ñịnh dự án (Nguyễn Mạnh ðức, 1994).
- Là hoạt ñộng luôn cần sự cân nhắc giữa lợi ích trước mắt và lợi ích trong
tương lai.
ðầu tư vào một phương diện nào ñó là một sự hy sinh lợi ích hiện tại ñể ñánh
ñổi lấy lợi ích tương lai (vốn ñể ñầu tư không phải là các nguồn lực ñể dành), vì vậy
luôn luôn có sự so sánh, cân nhắc giữa lợi ích hiện tại và lợi ích tương lai. Rõ ràng
rằng, nhà ñầu tư mong muốn và chấp nhận ñầu tư chỉ trong ñiều kiện lợi ích thu
ñược trong tương lai lớn hơn lợi ích hiện nay họ tạm thời phải hy sinh (không tiêu
dùng hoặc không ñầu tư vào nơi khác) (Nguyễn Mạnh ðức, 1994).
- Là hoạt ñộng mang nặng rủi ro.
Các ñặc trưng nói trên ñã cho thấy hoạt ñộng ñầu tư là một hoạt ñộng chứa
ñựng nhiều rủi ro. Bản chất của sự ñánh ñổi lợi ích và lại thực hiện trong một thời
gian dài không cho phép nhà ñầu tư lượng tính hết những thay ñổi có thể xảy ra
trong quá trình thực hiện ñầu tư so với dự tính. Vì vậy, chấp nhận rủi ro như là bản
năng của nhà ñầu tư. Tuy nhiên nhận thức rõ ñiều này nên nhà ñầu tư cũng có
những cách thức, biện pháp ñể ngăn ngừa hay hạn chế ñể khả năng rủi ro, ñể sự sai
khác so với dự tính là ít nhất (Nguyễn Mạnh ðức, 1994).
2.1.3. Chi phí và kết quả ñầu tư
2.1.3.1. Chi phí ñầu tư
Một cách chung nhất, mọi nguồn lực (tiền vốn, ñất ñai, tài nguyên, tài sản,
lao ñộng, trí tuệ…) ñược sử dụng cho hoạt ñộng ñầu tư (bao gồm việc tạo ra tài sản
cố ñịnh (TSCð), phương tiện và các ñiều kiện ñể ñảm bảo hoạt ñộng bình thường).
Theo tính chất của các loại chi phí có thể chia ra 2 loại chính (PGS.PTS
Nguyễn Ngọc Mai, 1998):
+ Chi phí ñầu tư cố ñịnh: ðất ñai, nhà xưởng, máy móc, thiết bị, các cơ sở
phụ trợ, tiện ích khác và các chi phí trước vận hành.
Phần chi phí trước vận hành tuy không trực tiếp tạo ra tài sản, phương tiện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
6
phục vụ cho hoạt ñộng ñầu tư nhưng là các chi phí gián tiếp hoặc liên quan ñến việc
tạo ra và vận hành khai thác các tài sản ñó ñể ñạt ñược mục tiêu ñầu tư. Các chi phí
này thường gồm các khoản sau:
- Chi phí cho công tác chuẩn bị ban ñầu, phát hiện dự án: ðiều tra, khảo sát
ñể lập, trình duyệt dự án …
- Chi phí cho tư vấn, khảo sát, thiết kế, giám sát trong quá trình triển khai
thực hiện dự án …
- Chi phí QLDA.
- Chi phí chuyển giao công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật (ñào tạo, huấn luyện …).
- Các chi phí tài chính: Các khoản chi phí phát sinh từ việc sử dụng vốn như
lãi vay trong thời gian xây dựng, phí thu xếp tài chính, phí cam kết, phí bảo lãnh
+ Vốn lưu ñộng ban ñầu: là các chi phí ñể tạo ra tài sản lưu ñộng (TSLð) ban
ñầu, các ñiều kiện ñể dự án có thể ñi vào hoạt ñộng bình thường theo các ñiều kiện
kinh tế kỹ thuật dự tính. Vốn lưu ñộng ban ñầu gồm các khoản sau:
- Dự trữ sản xuất (vật tư, vật liệu, nhiên liệu … cho một chu kỳ sản xuất kể
cả dự trữ bảo hiểm cần thiết).
- Dự trữ cho bán thành phẩm, thành phẩm tồn kho.
- Các khoản thuộc quỹ tiền mặt.
Tuỳ thuộc vào ñặc ñiểm, ñiều kiện của từng dự án mà có thể hoặc không có;
có nhiều hoặc ít nhu cầu về vốn lưu ñộng ban ñầu.
2.1.3.2. Kết quả ñầu tư
Kết quả ñầu tư là những biểu hiện của mục tiêu ñầu tư dưới dạng các lợi ích
cụ thể. Kết quả ñầu tư có thể biểu hiện ở các dạng sau:
- Kết quả tài chính: Là các lợi ích về tài chính thu nhận ñược từ dự án biểu
hiện bằng giá trị theo giá thị trường.
- Kết quả kinh tế: Là các lợi ích về kinh tế biểu hiện bằng giá trị tính theo giá
kinh tế.
- Kết quả xã hội: Kết quả biểu hiện dưới dạng các lợi ích xã hội (trình ñộ dân
trí, khả năng phòng chống bệnh tật, ñảm bảo môi trường sống …). Kết quả xã hội
biểu hiện khá phong phú và thường không thể ño lường một cách rõ ràng (PGS.PTS
Nguyễn Ngọc Mai, 1998).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
7
2.2. DỰ ÁN ðẦU TƯ
2.2.1. Khái niệm
ðể ñảm bảo cho mọi công cuộc ñầu tư ñem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao
ñòi hỏi phải làm tốt công tác chuẩn bị. Sự chuẩn bị này ñược thể hiện trong việc
soạn thảo các dự án ñầu tư (lập dự án ñầu tư), có nghĩa là phải thực hiện ñầu tư theo
dự án ñã ñược soạn thảo với chất lượng tốt.
Dự án là tập hợp những ñề xuất về việc bỏ vốn ñể tạo mới, mở rộng hay cải
tạo những ñối tượng nhất ñịnh nhằm ñạt ñược sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến
hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào ñó trong một khoảng thời
gian xác ñịnh (chỉ bao gồm hoạt ñộng ñầu tư trực tiếp) (Nguyễn Văn ðáng, 2002),
(Chính phủ, Nghị ñịnh số 16/2005/Nð-CP; Nghị ñịnh số 112/2006/Nð-CP và Nghị
ñịnh số 12/2009/Nð-CP).
Nói một cách ngắn gọn, dự án ñầu tư là tập hợp các ñối tượng ñược hình
thành và hoạt ñộng theo một kế hoạch cụ thể ñể ñạt ñược mục tiêu nhất ñịnh (các
lợi ích) trong một khoảng thời gian nhất ñịnh. Một dự án ñầu tư bao gồm 4 vấn ñề
chính sau ñây:
- Mục tiêu của dự án: Bao gồm mục tiêu trước mắt và mục tiêu lâu dài. ðó
chính là sự tăng trưởng phát triển về số lượng, chất lượng sản phẩm dịch vụ hay các
lợi ích kinh tế xã hội khác cho chủ ñầu tư hoặc các chủ thể xã hội khác.
- Các kết quả: ðó là các kết quả cụ thể, có thể ñịnh lượng ñược, ñược tạo ra từ
các hoạt ñộng khác nhau của dự án. ðây là ñiều kiện cần thiết ñể thực hiện ñược các
mục tiêu của dự án.
- Các hoạt ñộng của dự án: Là những nhiệm vụ hoặc hành ñộng ñược thực
hiện trong khuôn khổ dự án ñể tạo ra các kết quả nhất ñịnh. Những nhiệm vụ hoặc
hoạt ñộng này gắn với một thời gian biểu và trách nhiệm cụ thể của các bộ phận
thực hiện sẽ tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.
- Các nguồn lực của dự án: ðó chính là các nguồn lực về vật chất, tài chính và
con người cần thiết ñể tiến hành các hoạt ñộng dự án. Các nguồn lực này ñược biểu
hiện dưới dạng giá trị chính là vốn ñầu tư của dự án.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
8
2.2.2. Phân loại dự án ñầu tư
Có nhiều cách phân loại dự án ñầu tư tuỳ theo mục ñích và phạm vi xem xét.
Ở ñây chỉ nêu cách phân loại liên quan tới yêu cầu công tác lập, thẩm ñịnh và
QLDA ñầu tư trong hệ thống văn bản pháp quy, các tài liệu quản lý hiện hành
(Chính phủ, Nghị ñịnh số 16/2005/Nð-CP; Nghị ñịnh số 112/2006/Nð-CP và Nghị
ñịnh số 12/2009/Nð-CP):
- Theo nguồn vốn: Theo nguồn vốn có thể chia dự án thành dự án ñầu tư
bằng vốn NSNN; vốn tín dụng ñầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Nhà
nước bảo lãnh; vốn huy ñộng của doanh nghiệp và các nguồn vốn khác; dự án ñược
ñầu tư bằng các nguồn vốn hỗn hợp …
- Theo luật chi phối: Dự án ñược chia ra thành dự án ñầu tư theo Luật ðầu
tư; theo Luật ñầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam (FDI) …
- Theo hình thức ñầu tư: Tự ñầu tư, liên doanh, hợp ñồng hợp tác kinh
doanh, BOT, BTO, BT …
- Theo các hình thức thực hiện ñầu tư: xây dựng, mua sắm, thuê …
- Theo lĩnh vực ñầu tư: Dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, phát triển cơ sở
hạ tầng, văn hoá xã hội …
- Phân loại theo thẩm quyền quyết ñịnh hoặc cấp giấy phép ñầu tư
+ ðối với ñầu tư trong nước chia làm 4 loại: Dự án quan trọng cấp quốc gia
do Quốc hội thông qua chủ trương và cho phép ñầu tư; các dự án còn lại ñược phân
thành 3 nhóm A, B, C theo quy ñịnh về quản lý ñầu tư và xây dựng.
+ ðối với dự án ñầu tư nước ngoài, gồm 3 loại A, B và loại ñược phân cấp
cho các ñịa phương.
2.2.3. Chu kỳ của dự án ñầu tư
Chu kỳ của dự án ñầu tư là các bước hoặc các giai ñoạn mà một dự án phải
trải qua bắt ñầu từ khi dự án mới chỉ là ý ñồ ñến khi dự án ñược hoàn thành chấm
dứt hoạt ñộng.
Quá trình hình thành và thực hiện một dự án ñầu tư trải qua 3 giai ñoạn:
Chuẩn bị ñầu tư, thực hiện ñầu tư và vận hành ñầu tư (Nguyễn Văn ðáng, 2002).
Nội dung các bước công việc của mỗi giai ñoạn của các dự án không giống
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
9
nhau, tuỳ thuộc vào lĩnh vực ñầu tư (sản xuất kinh doanh hay kết cấu hạ tầng, sản
xuất công nghiệp hay nông nghiệp …), vào tính chất tái sản xuất (ñầu tư chiều rộng
hay chiều sâu), ñầu tư dài hạn hay ngắn hạn, …
Hình 2.1 Chu kỳ của dự án ñầu tư
Các bước công việc, các nội dung nghiên cứu ở các giai ñoạn ñược tiến hành
tuần tự nhưng không biệt lập mà ñan xen gối ñầu cho nhau, bổ sung cho nhau nhằm
nâng cao dần mức ñộ chính xác của các kết quả nghiên cứu và tạo thuận lợi cho
việc tiến hành nghiên cứu ở các bước kế tiếp.
Trong 3 giai ñoạn trên ñây, giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư tạo tiền ñề và quyết
ñịnh sự thành công hay thất bại ở 2 giai ñoạn sau, ñặc biệt là ở giai ñoạn vận hành
kết quả ñầu tư. Do ñó, ñối với giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư, vấn ñề chất lượng, vấn ñề
chính xác của các kết quả nghiên cứu, tính toán và dự ñoán là quan trọng nhất.
Trong quá trình soạn thảo dự án phải dành ñủ thời gian và chi phí theo ñòi hỏi của
các nghiên cứu.
Ý ðỒ VỀ DỰ ÁN
ðẦU TƯ
THỰC HIỆN ðẦU TƯ
CHUẨN BỊ ðẦU TƯ
KẾT THÚC XÂY
DỰNG KHAI THÁC
DỰ ÁN
Ý ðỒ DỰ ÁN ðẦU TƯ
MỚI
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
10
Tổng chi phí cho giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư chiếm từ 0,5 – 15% vốn ñầu tư
của dự án. Làm tốt công tác chuẩn bị ñầu tư sẽ tạo tiền ñề cho việc sử dụng tốt 85 -
99,5% vốn ñầu tư của dự án ở giai ñoạn thực hiện ñầu tư (ñúng tiến ñộ, không phải
phá ñi làm lại, tránh ñược những chi phí không cần thiết khác …). ñiều này cũng tạo
cơ sở cho quá trình hoạt ñộng của dự án thuận lợi, nhanh chóng thu hồi vốn ñầu tư
và có lãi (ñối với các dự án sản xuất kinh doanh), nhanh chóng phát huy hết năng
lực phục vụ dự kiến (ñối với các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng và dịch vụ xã hội).
Trong giai ñoạn 2, vấn ñề thời gian là quan trọng hơn cả. Ở giai ñoạn này, 85
- 99,5% vốn ñầu tư của dự án ñược chi ra và tồn tại trong suốt những năm thực hiện
ñầu tư. ðây là những năm vốn không sinh lời. Thời gian thực hiện ñầu tư càng kéo
dài, vốn ứ ñọng càng nhiều, tổn thất càng lớn. Lại thêm những tổn thất do thời tiết
gây ra ñối với vật tư, thiết bị chưa hoặc ñang ñược thi công, ñối với các công trình
ñang ñược xây dựng dở dang.
ðến lượt mình, thời gian thực hiện ñầu tư lại phụ thuộc nhiều vào chất lượng
công tác chuẩn bị ñầu tư, vào việc quản lý quá trình thực hiện ñầu tư, quản lý việc
thực hiện những hoạt ñộng khác có liên quan trực tiếp ñến các kết quả của quá trình
thực hiện ñầu tư ñã ñược xem xét trong dự án ñầu tư.
Giai ñoạn 3, vận hành các kết quả của giai ñoạn thực hiện ñầu tư (giai ñoạn
sản xuất kinh doanh dịch vụ) nhằm ñạt ñược các mục tiêu của dự án. Nếu các kết
quả do giai ñoạn thực hiện ñầu tư tạo ra ñảm bảo tính ñồng bộ, giá thành thấp, chất
lượng tốt, ñúng tiến ñộ, tại ñịa ñiểm thích hợp, với quy mô tối ưu thì hiệu quả hoạt
ñộng của các kết quả này và mục tiêu của dự án chỉ còn phụ thuộc trực tiếp vào quá
trình tổ chức quản lý hoạt ñộng của các kết quả ñầu tư. Làm tốt công tác của giai
ñoạn chuẩn bị ñầu tư và thực hiện ñầu tư thuận lợi cho quá trình tổ chức quản lý
phát huy tác dụng của các kết quả ñầu tư. Thời gian phát huy tác dụng của các kết
quả ñầu tư chính là vòng ñời (kinh tế) của dự án, nó gắn với ñời sống sản phẩm (do
dự án tạo ra).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
11
2.3. VỐN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
2.3.1. Khái niệm về vốn ñầu tư
Trong cơ chế thị trường, ñể khai thác và phát huy ñầy ñủ các nguồn lực ñầu
tư phát triển kinh tế - xã hội, khái niệm vốn ñược mở rộng về phạm vi và có các ñặc
trưng cơ bản sau ñây (PGS.PTS Nguyễn Ngọc Mai, 1998):
- Vốn ñược biểu hiện bằng giá trị nghĩa là vốn phải ñại diện cho một loại giá
trị hàng hóa, dịch vụ, một loại giá trị hàng hóa nhất ñịnh. Vốn là ñại diện về mặt giá
trị cho những tài sản hoạt ñộng ñược dùng vào mục ñích ñầu tư kinh doanh ñể sinh
lời. Tài sản có nhiều loại: Hữu hình, vô hình, những tài sản nếu ñược giá trị hóa và
ñưa vào ñầu tư thì ñược gọi là vốn ñầu tư.
- Vốn ñược biểu hiện bằng tiền, nhưng không phải tất cả mọi nguồn tiền ñều
là vốn. Tiền chỉ biến thành vốn khi nó ñược sử dụng vào mục ñích ñầu tư hoặc kinh
doanh. Tiền tiêu dùng hàng ngày, tiền dự trữ không có khả năng sinh lời không phải
là vốn.
- Trong nền kinh tế thị trường, vốn là loại hàng hóa song nó là một loại hàng
hóa ñặc biệt. Nó có ñiểm giống các loại hàng hóa khác là có chủ sở hữu nhất ñịnh
về vốn, người chủ sở hữu vốn chỉ chuyển quyền sử dụng vốn trong một thời gian
nhất ñịnh. Chính nhờ sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn ñã làm
cho vốn có khả năng lưu thông và sinh lời.
- Vốn không chỉ là biểu hiện bằng tiền của các tài sản vật chất mà còn là các
dạng tiềm năng và lợi thế vô hình. Tiềm năng và lợi thế vô hình chính là một nguồn
vốn to lớn, cần phải ñược huy ñộng tích cực hơn nữa cho chu trình vận ñộng của
nền kinh tế. Nếu không “giá trị hóa”ñược nó, rõ ràng nó không thể trực tiếp phục vụ
cho phát triển kinh tế mà còn chỉ là vốn ở dạng “tiềm năng” mà thôi. Do ñặc ñiểm
trên, vốn có thể phân thành 4 loại:
+ Vốn tài chính: ðây là khoản tiền còn lại của thu nhập sau khi ñã sử dụng
cho mục ñích tiêu dùng thường xuyên. Nguồn vốn tài chính có thể ñược hình thành
trong nước hoặc nước ngoài. Nguồn vốn tài chính ñược chia thành nguồn tiết kiệm
của tư nhân và tiết kiệm của Chính phủ.
+ Vốn nhân lực: Là tài sản quý giá nhất của một quốc gia, vì con người là
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
12
ñộng lực của sự phát triển. Con người không chỉ tàng trữ sức lao ñộng mà còn là ñối
tượng hưởng lợi ích của kết quả ñầu tư. Do ñó, phát triển nguồn lực phải kết hợp
với kế hoạch hóa dân số. Nếu nhân lực tăng quá nhanh sẽ là sức ép của giải quyết
việc làm, ñồng thời làm giảm hiệu quả ñầu tư.
+ Tài nguyên thiên nhiên hầu hết các dạng, các loại thiên nhiên ñều có giá.
ðây là một nguồn vốn quan trọng của một quốc gia, cần khai thác, sử dụng một
cách hợp lý.
+ Vốn vô hình nguồn vốn này ñược thể hiện qua khoa học và công nghệ như
các sản phẩm sáng tạo của con người, các phát minh khoa học, kiểu dáng công
nghệ… và các nguồn vô hình khác như vị trí ñịa lý thuận lợi của một quốc gia, các
ngành nghề truyền thống…
Như vậy, vốn ñầu tư là tiền tích lũy của xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh
doanh, dịch vụ, là tiền tiết kiệm của dân cư và vốn huy ñộng từ các nguồn vốn khác
ñược ñưa vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn
có và tạo tiềm lực mới cho nền sản xuất xã hội.
2.3.2. Vốn ñầu tư xây dựng cơ bản
ðầu tư XDCB có vai trò quyết ñịnh trong việc tạo ra cơ sở vật chất, kỹ thuật
cho xã hội, là nhân tố quyết ñịnh làm thay ñổi cơ cấu kinh tế quốc dân mỗi nước,
thúc ñẩy sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế ñất nước. ðặc trưng của XDCB là
một ngành sản xuất vật chất ñặc biệt có những ñặc ñiểm riêng khác với những
ngành sản xuất vật chất khác. Sản phẩm xây dựng cũng có ñặc ñiểm riêng, khác với
sản phẩm hàng hóa của các ngành sản xuất vật chất khác và vốn ñầu tư XDCB cũng
có những ñặc trưng riêng khác với vốn kinh doanh của các ngành khác.
Trong bất kỳ xã hội nào cũng ñều phải có cơ sở vật chất kỹ thuật tương ứng,
việc bảo ñảm tính tương ứng này chính là nhiệm vụ của hoạt ñộng ñầu tư XDCB.
Như vậy muốn có nền kinh tế phát triển thì ñiều kiện trước tiên và cần thiết là phải
tiến hành các hoạt ñộng ñầu XDCB.
XDCB xét về bản chất nó là ngành sản xuất vật chất có chức năng tái sản xuất
giản ñơn và tái sản xuất mở rộng các TSCð có tính chất sản xuất và phi sản xuất
thông qua hình thức xây dựng mới, xây dựng lại hay hiện ñại hóa và khôi phục lại
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
13
tài sản ñã có, vì thế ñể tiến hành ñược các hoạt ñộng này thì cần phải có nguồn lực
hay còn gọi là vốn.
Vốn ñầu tư XDCB gọi tắt là vốn cơ bản là tổng chi phí bằng tiền ñể tái sản
xuất TSCð có tính chất sản xuất hoặc phi sản xuất.
Theo ñiều 5 ðiều lệ quản lý XDCB kèm theo Nghị ñịnh 385-HðBT ngày
7/11/1990 thì: “Vốn ñầu tư XDCB là toàn bộ chi phí ñể ñạt ñược mục ñích ñầu tư,
bao gồm chi phí cho việc khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị ñầu tư, chi phí về
thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm và lắp ñặt thiết bị và các chi phí khác ghi
trong tổng dự toán”.
2.3.3. ðặc ñiểm vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
Khái niệm
Vốn ñầu tư XDCB từ NSNN: Là khoản vốn Ngân sách ñược Nhà nước dành
cho việc ñầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội mà không
có khả năng thu hồi vốn cũng như các khoản chi ñầu tư khác theo quy ñịnh của Luật
NSNN (Nguyễn Mạnh ðức, 1994).
ðặc ñiểm của vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Là một loại vốn ñầu tư nên nó có các ñiểm giống với nguồn vốn ñầu tư thông
thường, ngoài ra vốn ñầu tư XDCB từ NSNN còn có những ñặc ñiểm khác như sau:
- Khác với vốn kinh doanh của doanh nghiệp (là loại vốn ñược sử dụng với
mục ñích sinh lợi và có quá trình hoạt ñộng vì lợi nhuận) vốn ñầu tư XDCB từ
NSNN về cơ bản không vì mục tiêu lợi nhuận mà ñược sử dụng vì mục ñích chung
của ñông ñảo mọi người, lợi ích lâu dài cho một ngành, ñịa phương và cả nền kinh
tế. Vốn ñầu tư XDCB tập trung chủ yếu ñể phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật hoặc
ñịnh hướng hoạt ñộng ñầu tư vào những ngành, lĩnh vực chiến lược. ðây là một ñặc
ñiểm quan trọng, góp phần quyết việc sử dụng vốn ñầu tư, ñể lựa chọn hình thức
ñầu tư sao cho mang lại hiệu quả cao nhất. Theo nghị ñịnh số 12/2009/Nð-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ thì vốn ñầu tư XDCB hiện nay ñược phân cấp quản lý
theo 4 loại: dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết ñịnh về chủ
trương ñầu tư (theo Nghị quyết số 66/2006/QH11 của Quốc hội); các dự án còn lại
ñược phân thành 3 nhóm: nhóm A (các dự án ñầu tư xây dựng công trình thuộc lĩnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
14
vực bảo vệ an ninh, quốc phòng, sản xuất chất ñộc hại – không kể mức vốn; dự án
ñầu tư thuộc lĩnh vực công nghiệp ñiện, khai thác dầu, hóa chất, phân bón, thủy lợi,
giao thông, y tế có tổng mức ñầu tư từ 500 ñến 1.500 tỷ ñồng); nhóm B (các dự án
ñầu tư xây dựng công trình thuộc lĩnh vực công nghiệp ñiện, khai thác dầu khí, hóa
chất - có tổng mức ñầu tư từ 75 ñến 1.500 tỷ ñồng; thủy lợi, giao thông, y tế có
tổng mức ñầu tư từ 30 – 1.000 tỷ ñồng); nhóm C (các dự án ñầu tư xây dựng công
trình thuộc lĩnh vực công nghiệp ñiện, khai thác dầu khí, hóa chất - có tổng mức ñầu
tư dưới 75 tỷ ñồng; thủy lợi, giao thông, y tế có tổng mức ñầu tư từ dưới 30 ñến
dưới 50 tỷ ñồng) và ñược phân cấp ñầu tư theo luật ñịnh.
- Chủ thể sở hữu của nguồn vốn này là Nhà nước, do ñó vốn ñầu tư ñược Nhà
nước quản lý và ñiều hành sử dụng theo các quy ñịnh của Luật NSNN, cũng như
tuân thủ theo các quy ñịnh của pháp luật về quản lý ñầu tư, quản lý chi phí các công
trình, các dự án
- Vốn ñầu tư lấy nguồn từ NSNN do ñó nó luôn gắn bó chặt chẽ với NSNN,
ñược các cấp thẩm quyền quyết ñịnh ñầu tư vào lĩnh vực XDCB cho nền kinh tế, cụ
thể vốn ñầu tư ñược cấp phát dưới hình thức các chương trình dự án trong tất cả các
khâu cho ñến khi hoàn thành và bàn giao công trình ñể ñưa vào sử dụng.
- ðầu tư XDCB từ NSNN chủ yếu ñược tiến hành theo kế hoạch Nhà nước,
nhằm thực hiện mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ.
- Căn cứ vào khả năng thu hồi vốn trực tiếp của dự án ñầu tư và tính chất
nguồn vốn, hiện tại Nhà nước ñịnh ra ba hình thức ñầu tư XDCB từ NSNN ñó là:
Cấp phát ñầu tư, tín dụng ñầu tư và doanh nghiệp tự ñầu tư.
+ Hình thức cấp phát dành cho các dự án ñầu tư không có khả năng thu hồi
vốn trực tiếp thuộc các lĩnh vực như kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, các dự án giao
thông, thuỷ lợi, trồng rừng ñầu nguồn, rừng phòng hộ, rừng Quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên, các trạm thú y, ñộng thực vật; nghiên cứu giống mới và cải tạo giống;
các dự án xây dựng công trình, dự án quản lý Nhà nước, khoa học kỹ thuật; dự án bảo vệ
môi trường sinh thái; dự án an ninh quốc phòng, các doanh nghiệp Nhà nước hoạt ñộng
công ích, góp vốn cổ phần liên doanh bằng nguồn vốn ñầu tư XDCB của Nhà nước, các
doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước theo quy ñịnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
15
của pháp luật; một số doanh nghiệp thuộc lĩnh vực then chốt của nền kinh tế quốc dân
theo quyết ñịnh của Chính phủ; các dự án quy hoạch ngành, lãnh thổ, quy hoạch xây
dựng ñô thị, nông thôn; các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội. Tất cả nhu cầu
vốn trên ñược cấn ñối từ NSNN.
+ Hình thức tín dụng ñầu tư dành cho các dự án ñầu tư xây dựng hạ tầng
kinh tế, các cơ sở sản xuất, kinh doanh tạo việc làm có khả năng thu hồi vốn; các dự
án ñầu tư cho một số ngành kinh tế quan trọng của Nhà nước trong từng thời kỳ
(như ñiện, xi măng, sắt thép …); Các dự án ñầu tư của ngành ñảm bảo hiệu quả kinh
tế và khả năng thu hồi vốn. Các nhu cầu vốn này một phần ñược NSNN bố trí theo
chính sách từng thời kỳ, số còn lại là nguồn vốn tín dụng ñầu tư của các ngân hàng
quốc doanh.
+ Hình thức doanh nghiệp tự ñầu tư dành cho các dự án ñầu tư mới hoặc mở
rộng sản xuất của các doanh nghiệp Nhà nước bằng nguồn vốn tự có của doanh nghiệp.
Cùng với quá trình ñổi mới cơ chế quản lý theo hướng xoá bao cấp về vốn
ñầu tư, chuyển hoạt ñộng của các ñơn vị kinh tế sang hạch toán kinh doanh, xu
hướng hình thức cấp phát vốn ñầu tư sẽ giảm, thay vào ñó là hình thức tín dụng ñầu
tư sẽ tăng lên.
- ðầu tư XDCB từ NSNN có ñiểm khác cơ bản với ñầu tư bằng vốn không
phải của Nhà nước là cơ chế quản lý. Do chủ sở hữu vốn ñầu tư phát triển của Nhà
nước là Nhà nước, chủ ñầu tư chỉ là người sử dụng vốn nên cần có cơ chế quản lý
chặt chẽ ñi liền với việc kiểm tra giám sát ñể hạn chế tiêu cực, thất thoát, lãng phí.
Còn vốn ñầu tư không phải của Nhà nước, chủ ñầu tư là chủ sở hữu vốn ñích thực
nên cơ chế quản lý ñơn giản, gọn nhẹ hơn.
Vai trò của nguồn vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Vai trò của vốn ñầu tư XDCB từ NSNN là hết sức quan trọng, nó ñược thể hiện
thông qua các tác ñộng kép: vừa là nguồn ñộng lực ñể phát triển kinh tế - xã hội, lại
vừa là công cụ ñể ñiều tiết, ñiều chỉnh nền kinh tế và ñịnh hướng trong xã hội thể hiện
trên các mặt sau:
- ðầu tư XDCB từ NSNN là công cụ kinh tế quan trọng ñể Nhà nước trực tiếp
tác ñộng ñến quá trình kinh tế, xã hội, ñiều tiết vĩ mô, thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế,