Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xi măng vicem hoàng mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG VICEM
HOÀNG MAI

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Đào Nguyên Phi

Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Huyền
Lớp: K42 Kế toán - Kiểm toán


Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, trong quá trình nghiên cứu,
ngoài sự cố gắng và nổ lực của bản thân, em đã may mắn nhận được sự quan
tâm giúp đỡ từ nhiều cá nhân và tổ chức.
Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trường Đại học
kinh tế Huế đã dạy dỗ và trang bị cho em những kiến thức quý báu trong suốt 4
năm học vừa qua. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo
Đào Nguyên Phi đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành khóa luận này.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo cùng toàn thể các anh
chị ở phòng Kế toán – Tài chính và phòng Tổ chức tại công ty cổ phần xi măng
Vicem Hoàng Mai đã tạo điều kiện cung cấp một số tài liệu, thông tin cần thiết
cũng như những kinh nghiệm thực tiễn trong suốt thời gian thực tập tại công
ty.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến gia đình, bạn bè và
những người thân đã luôn quan tâm, động viên em rất nhiều trong thời gian


vừa qua.
Do thời gian thực tập chưa nhiều, năng lực bản thân còn hạn chế nên đề
tài không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự chỉ bảo, đóng góp ý
kiến của quý thầy cô và bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2012
Sinh viên
Trần Thị Huyền


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCLCTT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

BCTC

Báo cáo tài chính

CP

Cổ phiếu


CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CTCP

Công ty cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

DTT

Doanh thu thuần

ĐTTC

Đầu tư tài chính

ĐVT


Đơn vị tính

GVHB

Giá vốn hàng bán

HĐĐT

Hoạt động tài chính

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐTC

Hoạt động tài chính

HTK

Hàng tồn kho

KPT

Khoản phải thu



Lao động


LN

Lợi nhuận

LNST

Lợi nhuận sau thuế

NDH

Nợ dài hạn

NNH

Nợ ngắn hạn

NPT

Nợ phải trả

NV

Nguồn vốn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNV


Tổng nguồn vốn


Trđ

Triệu đồng

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH

Tài sản dài hạn

TSLĐ

Tài sản lưu động

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TTS


Tổng tài sản

USD

Đô la Mỹ

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VNĐ

Việt Nam đồng


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý CTCP xi măng Vicem Hoàng Mai ...................... 23
Bảng 2.1 : Bảng tổng hợp tình hình lao động ở CTCP xi măng Vicem Hoàng Mai qua
3 năm 2009-2011 .......................................................................................................... 25
Bảng 2.2: Kết quả sản xuất, kinh doanh của công ty qua 3 năm 2009-2011 ............... 27
Bảng 2.3. Biến động và cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm 2009-2011 .................. 28
Bảng 2.4: Biến động và cơ cấu nguồn vốn qua 3 năm 2009-2011 .............................. 33
Bảng 2.5: Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty qua 3 năm 2009-2011 ............. 36
Bảng 2.6: Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty Công ty Cổ phần Xi măng Hoàng
Mai và các DN trong ngành năm 2011 ......................................................................... 36
Bảng 2.7. Khả năng thanh toán dài hạn của Hoàng Mai qua 3 năm 2009-2011 .......... 38
Bảng 2.8. Khả năng thanh toán dài hạn của Công ty Cổ phần Xi măng Hoàng Mai và
các DN cùng ngành năm 2011 ...................................................................................... 48
Bảng 2.9: Vòng quay hàng tồn kho của CTCP Xi măng VICEM Hoàng Mai qua 3 năm
2009-2011 ..................................................................................................................... 41

Bảng 2.10. Vòng quay HTK của Công ty Cổ phần Xi măng Hoàng Mai và các DN
cùng ngành năm 2011 ................................................................................................... 41
Bảng 2.11. Vòng quay khoản phải thu của Công ty cổ phần Xi măng Hoàng Mai qua 3
năm 2009-2011 ............................................................................................................. 42
Bảng 2.12: Vòng quay khoản phải thu của công ty cổ phần Xi măng Hoàng Mai và các
DN cùng ngành năm 2011 ............................................................................................ 43
Bảng 2.13: Vòng quay khoản phải trả của Công ty Cổ phần Xi măng Hoàng Mai qua
3 năm 2009-2011 .......................................................................................................... 44
Bảng 2.14: Vòng quay khoản phải trả của Công ty Cổ phần Xi măng Hoàng Mai và
các DN cùng ngành năm 2011 ...................................................................................... 44
Bảng 2.15: Hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Xi măng Hoàng Mai qua 3
năm 2009-2011 ............................................................................................................. 45
Bảng 2.16: Hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Xi măng Hoàng Mai và các
DN cùng ngành năm 2011 ............................................................................................ 46


Bảng 2.17: Hiệu suất sử dụng VCSH của CTCP xi măng Vicem Hoàng Mai qua 3
năm 2009-2011 ............................................................................................................. 47
Bảng 2.18: Hiệu suất sử dụng VCSH của Công ty Cổ phần Xi măng Hoàng Mai và
các DN cùng ngành năm 2011....................................................................................... 47
Bảng 2.19: Khả năng sinh lời của CTCP Xi măng Hoàng Mai qua 3 năm 2009-2011 49
Bảng 2.20: Khả năng sinh lời của Hoàng Mai và các DN cùng ngành năm 2011 ....... 49
Bảng 2.21: Phân tích Dupont chỉ tiêu ROA qua 3 năm 2009-2011 ............................. 53
Bảng 2.22: Bảng tóm tắt mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ROA ...................... 53
Bảng 2.23: Phân tích Dupont chỉ tiêu ROE qua 3 năm 2009-2011 ............................. 55
Bảng 2.24: Bảng tóm tắt mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ROE ...................... 56
Bảng 2.25: chỉ số giá thị trường của CTCP Hoàng Mai qua 3 năm 2009-2011 .......... 58
Bảng 2.26 : Chỉ số thị trường của CTCP xi măng Vicem Hoàng Mai và các DN cùng
ngành năm 2011 ............................................................................................................ 59
Bảng 2.27: Phân tích dòng tiền Công ty CP Xi măng VICEM Hoàng Mai ................. 62

Bảng 2.28: Phân tích dấu hiệu khủng hoảng tài chính của CTCP Xi măng VICEM
Hoàng Mai bằng hàm số chấm điểm Z ......................................................................... 65
Bảng 2.29: Tỷ lệ các tài khoản trên doanh thu ............................................................. 67
Bảng 2.30. Dự báo chi phí năm 2012 của CTCP xi măng Vicem măng Hoàng Mai .. 67


MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ....................................................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................................................. 1
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................................. 2
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN ................................................................................................................. 3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 4
CHƢƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP.................................................................................................................................... 4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................................................................... 4
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến phân tích tình hình tài chính DN ................................. 4
1.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp ........... 4
1.1.3. Nguồn số liệu dùng trong phân tích................................................................................................ 5
1.1.4. Phƣơng pháp phân tích ............................................................................................................... 5
1.1.5. Nội dung phân tích ....................................................................................................................... 7
1.1.5.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính DN................................................................................. 7
1.1.5.2. Phân tích khả năng thanh toán ..................................................................................................... 7
1.1.5.3. Phân tích năng lực hoạt động ................................................................................................ 9
1.1.5.4. Phân tích khả năng sinh lời .................................................................................................. 12
1.1.5.5. Chỉ số giá thị trƣờng .............................................................................................................. 15
1.1.5.6. Phân tích dòng tiền ................................................................................................................. 16
1.1.5.7.Dự báo nguy cơ phá sản ......................................................................................................... 16

1.1.5.8. Dự báo các chỉ tiêu tài chính ............................................................................................... 18
1.2. Cơ sở thực tiễn .............................................................................................................................. 19
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG HOÀNG MAI ............................... 20
2.1.1 Giới thiệu về Công ty : .................................................................................................................... 20
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................................. 21

78


2.1.3. Lĩnh vực hoạt động ........................................................................................................................ 22
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................................................... 23
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................................................................. 23
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty .................................................. 24
2.1.4. Tình hình nguồn lực của công ty............................................................................................ 24
2.1.4.1. Lao động ................................................................................................................................... 24
2.1.4.2. Vốn ............................................................................................................................................. 26
2.1.5. kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2009-2011 ............................................... 27
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CTCP XI MĂNG VICEM HOÀNG
MAI............................................................................................................................................................ 28
2.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính DN .................................................................................. 28
2.2.1.1. Phân tích biến động và cơ cấu tài sản........................................................................................ 28
2.2.1.2. Phân tích biến động và cơ cấu nguồn vốn ................................................................................ 33
2.2.2. Phân tích khả năng thanh toán ............................................................................................... 36
2.2.2.1. phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn ......................................................................... 36
2.2.2.2. phân tích khả năng thanh toán dài hạn ...................................................................................... 38
2.2.3. Phân tích năng lực hoạt động ........................................................................................................ 41
2.2.3.1. Vòng quay hàng tồn kho ............................................................................................................ 41
2.2.3.2. Vòng quay khoản phải thu ......................................................................................................... 42
2.2.3.3. Vòng quay khoản phải trả .......................................................................................................... 44
2.2.3.4. Hiệu suất sử dụng tài sản ............................................................................................................ 45

2.2.3.5. Hiệu suất sử dụng VCSH ........................................................................................................... 47
2.2.4. Phân tích khả năng sinh lời............................................................................................................ 49
2.2.5. Phân tích giá trị thị trƣờng ............................................................................................................. 58
2.2.6. Phân tích dòng tiền .................................................................................................................... 62
2.2.7. Phân tích dấu hiệu khủng hoảng với chỉ số Z cuả Altman (Z – Score) .................................... 64
2.2.8. Dự báo chỉ tiêu tài chính .......................................................................................................... 66
2.2.8.1. Dự báo doanh thu.................................................................................................................... 66
2.2.8.2. Dự báo lợi nhuận .................................................................................................................... 66
2.2.8.3. Dự báo chi phí kinh doanh .................................................................................................... 66

79


3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XI
MĂNG VICEM HOÀNG MAI ......................................................................................................... 68
3.1.1. Điểm mạnh .................................................................................................................................. 68
3.1.2. Điểm yếu ..................................................................................................................................... 69
3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP NHĂM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CTCP XI MĂNG HOÀNG MAI ............................................... 70
PHẦN 3: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ………………………………………………................76
3.1. KẾT LUẬN .................................................................................................................................... 76
3.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................................................... 77

80


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
---------Đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xi măng Vicem Hoàng
Mai” được trình bày với các nội dung cơ bản sau:
Thứ nhất, đề tài nêu lên tính cấp thiết, mục tiêu, đối tượng nghiên cứu, phương

pháp và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Thứ hai: Thông qua khảo sát bức tranh khái quát về công ty, đề tài đã nghiên
cứu, xem xét cụ thể và đánh giá chi tiết tình hình tài chính của công ty trong 3 năm
vừa qua. Ngoài ra, khóa luận cũng đã mở rộng quy mô nghiên cứu thông qua việc thu
thập số liệu của các đơn vị thành viên có những điều kiện hoạt động tương đối gần với
CTCP xi măng Vicem Hoàng Mai trong Tổng Công ty xi măng Việt Nam (VICEM),
đồng thời, khóa luận cũng đã xem xét đến sự tác động của các rủi ro về kinh tế, rủi ro
cạnh tranh, biến động lãi suất và chính sách của chính phủ nhằm thấy rõ hơn các nhân
tố khách quan ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty ngoài các nhân tố chủ
quan.
Thứ ba: Trên cơ sở những phân tích đã có, đề tài đã có những đánh giá quan
trọng về các mặt đã đạt được, các mặt còn tồn tại trong quản lý tài chính của công ty.
Từ đó, đề tài đã đưa ra các giải pháp thực tế để nâng cao năng lực tài chính đối phù
hợp với doanh nghiệp cũng như điều kiện Việt Nam. Đồng thời đề xuất hướng nghiên
cứu để đề tài được hoàn thiện hơn.


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hoạt động sản xuất kinh doanh ở bất kỳ doanh nghiệp nào đều gắn liền với hoạt
động tài chính và hoạt động tài chính không thể tách khỏi quan hệ trao đổi tồn tại giữa
các đơn vị kinh tế. Hoạt động tài chính có mặt trong tất cả các khâu của quá trình sản
xuất kinh doanh, từ khâu tạo vốn trong doanh nghiệp đến khâu phân phối tiền lãi thu
đƣợc từ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong kinh doanh nhiều đối tƣợng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp nhƣ các nhà đầu tƣ, nhà cho vay, nhà cung cấp, khách hàng,... và tùy vào từng
mục đích cụ thể, các đối tƣợng này quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
ở các góc độ khác nhau. Do đó, việc thƣờng xuyên tiến hành phân tích tình hình tài
chính giúp cho các nhà doanh nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, xác định
đầy đủ, đúng đắn nguyên nhân và mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến tình hình tài

chính để từ đó đƣa ra những giải pháp hữu hiệu giúp ổn định, tăng cƣờng tình hình tài
chính. Đồng thời cung cấp thông tin cho đối tƣợng quan tâm đến tài chính doanh
nghiệp trên góc độ khác nhau để phục vụ cho việc ra quyết định của họ. Vì vậy, phân
tích tình hình tài chính doanh nghiệp là công việc có ý nghĩa thực tiễn và là chiến lƣợc
lâu dài.
Xuất phát từ nhận thức về tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính
thông qua hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp, tôi đã chọn đề tài: “ Phân tích
tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai’’ để làm đề tài
tốt nghiệp của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài này đƣợc thực hiện nhằm giải quyết các mục tiêu cơ bản sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung liên quan đến phân tích tình
hình tài chính doanh nghiệp.

1


Thứ hai, phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Xi măng
Vicem Hoàng Mai.
Thứ ba, từ những kiến thức đã học và những thông tin thu thập đƣợc, đề xuất các
giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty trong thời gian tới.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
a. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến tình hình tài chính
của Công ty Cổ phần Xi măng VICEM Hoàng Mai. Cụ thể đi sâu phân tích khái quát
tình hình tài chính, khả năng thanh toán, hiệu quả hoạt động, khả năng sinh lời, chỉ số
thị trƣờng, dấu hiệu khủng hoảng và dự báo các chỉ tiêu tài chính của công ty.
b. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi thời gian: Tập trung nghiên cứu trong giai đoạn 3 năm từ 2009 – 2011

 Phạm vi không gian: Trọng tâm nghiên cứu tại CTCP xi măng Vicem Hoàng
Mai. Bên cạnh đó, để có đƣợc nhận xét khách quan, đề tài còn tiến hành thu thập số
liệu của các DN cùng ngành thuộc tổng công ty xi măng Việt Nam (Vicem), cụ thể là:
CTCP xi măng Bỉm Sơn và CTCP xi măng Vicem Bút Sơn.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
a. Phƣơng pháp thu thập thông tin
 Thu thập thông tin thứ cấp:
Đề tài nghiên cứu tham khảo và sử dụng các BCTC, các văn bản, quyết định của
công ty và một số tài liệu, sách, báo cũng nhƣ kết quả của các công trình nghiên cứu
có nội dung liên quan đến phân tích tình hình tài chính.

2


Ngoài ra, thông tin trên truyền hình, truyền thanh, báo chí, internet...mang tính đại
chúng cũng đƣơ ̣c thu thập và xử lý để đƣa vào sử dụng nghiên cứu trong đề tài này
.
 Thu thập thông tin sơ cấp:
Phỏng vấn trực tiếp các nhà quản lý và một số nhân viên kế toán của công ty để
tìm hiểu về hoạt động kinh doanh, thu thập thông tin về tình hình tài chính của đơn vị.
b. Phƣơng pháp xử lý thông tin
Với những tài liệu thứ cấp thu thập đƣợc tiến hành phƣơng pháp phân tích tài liệu
từ đó tổng hợp, hệ thống hóa làm cơ sở lý luận cho đề tài và có cái nhìn tổng quan về
tình hình công ty; tiến hành tính toán, xử lý số liệu trên Excel để có đƣợc kết quả về
các chỉ tiêu cần sử dụng trong phân tích, từ đó thực hiện so sánh đánh giá.
Với những thông tin sơ cấp thu thập đƣợc cũng tiến hành tổng hợp và đánh giá
để sử dụng cho quá trình phân tích và sử dụng phƣơng pháp mô tả lại, nhận diện
nguyên nhân- kết quả để trên cơ sở đó đƣa ra các nhận định, giải pháp.
5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN
Khóa luận sẽ bao gồm các phần chính:

Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung nghiên cứu:
Chƣơng I: Cơ sở khoa học về phân tích Báo cáo tài chính Doanh nghiệp
Chƣơng 2: Phân tích tình hình tài chính tại CTCP Xi măng Vicem Hoàng Mai
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao hoạt động tài chính tại công ty Cổ phần
xi măng Vicem Hoàng Mai
Phần III: kết luận và kiến nghị

3


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến phân tích tình hình tài chính DN
 Khái niệm DN: DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định riêng của pháp luật nhằm mục
đích thực hiện các hoạt động kinh doanh [1].
 Khái niệm về tình hình tài chính: Tình hình tài chính của DN phản ánh nguồn
lực kinh tế (tài sản) và nguồn hình thành nên tài sản (nguồn vốn); tình hình kết quả
hoạt động kinh doanh hay tình hình về luồng tiền luân chuyển thƣờng đƣợc thể hiện
thông qua những số liệu trên các báo cáo tài chính [2].
 Khái niệm phân tích tài chính: Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình
đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu và mối ảnh hƣởng qua lại của các chỉ tiêu trên báo
cáo tài chính để có thể đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua việc so
sánh với các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra hoặc so với các doanh nghiệp cùng
ngành nghề, từ đó đƣa ra quyết định và giải pháp quản lý phù hợp [3].
1.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp

 Mục tiêu phân tích: Mục tiêu cơ bản của việc phân tích BCTC là nhằm cung
cấp những thông tin cần thiết, giúp các đối tƣợng sử dụng thông tin đánh giá khách
quan về sức mạnh tài chính của DN, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển sản suất
kinh doanh của DN.
 Nhiệm vụ phân tích: Căn cứ trên những nguyên tắc về tài chính doanh nghiệp
để phân tích đánh giá tình hình thực trạng của hoạt động tài chính, vạch rõ những mặt
tích cực và tồn tại từ đó xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố.
Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp tích cực nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả SXKD
của DN.

4


 Ý nghĩa phân tích: Phân tích tình hình tài chính DN là một công việc có ý nghĩa
cực kỳ quan trọng trong công tác quản trị DN. Nó không chỉ có ý nghĩa đối với bản
thân DN mà còn cần thiết cho nhiều đối tƣợng quan tâm đến tình hình tài chính của
DN, nhƣ: các nhà đầu tƣ, nhà cho vay, nhà cung cấp, khách hàng,…
Mỗi đối tƣợng với các mục tiêu khác nhau sẽ quan tâm đến tình hình tài chính
của DN dƣới những góc độ khác nhau. Nhƣng nói chung phân tích tài chính sẽ tạo ra
các chứng cứ có tính hệ thống, khoa học và nó đƣợc sử dụng nhƣ là công cụ khảo sát
cơ bản trong lựa chọn quyết định đầu tƣ. Đó cũng là công cụ dự đoán các điều kiện và
kết qủa tài chính trong tƣơng lai, là công cụ đánh giá của các nhà quản trị doanh
nghiệp.
1.1.3. Nguồn số liệu dùng trong phân tích
Nội dung cơ bản nhất về tình hình tài chính của một DN đƣợc thể hiện trong các
BCTC. Hệ thống BCTC bắt buộc theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày
20/03/2006 về chế độ kế toán doanh nghiệp tại Việt Nam bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DN)
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (Mẫu 03-DN)

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu 09-DN)
Đó sẽ là những nguồn số liệu chủ yếu nhất phục vụ cho việc phân tích tình hình
tài chính của doanh nghiệp. Ngoài ra, để việc tích đƣợc sâu sắc và khách quan thì quá
trình phân tích có thể sử dụng thêm các tài liệu liên quan khác nhƣ các báo cáo kế toán
quản trị, kế hoạch tài chính và các nguồn thông tin khác nhƣ thông tin về tình hình
phát triển kinh tế quốc gia, ngành kinh tế mà doanh nghiệp đang hoạt động.
1.1.4. Phƣơng pháp phân tích
Có 4 phƣơng pháp thƣờng đƣợc sử dụng trong phân tích tình hình tài chính đó là:
phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp loại trừ, phƣơng pháp phân tích chỉ số và phƣơng
pháp phân tích Dupont.

5


 Phƣơng pháp so sánh: Phƣơng pháp so sánh là phƣơng pháp chủ yếu đƣợc
dùng khi phân tích tình hình tài chính. Khi sử dụng phƣơng pháp so sánh cần nắm chắc
các nguyên tắc sau:
 Lựa chọn gốc so sánh: việc xác định số gốc để so sánh là tùy thuộc vào mục
đích cụ thể của phân tích. Khóa luận lựa chọn gốc so sánh là thực hiện kỳ trƣớc và
doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành và chác chỉ tiêu có thể so sánh đƣợc.
 Điều kiện có thể so sánh được: để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên
quyết là các chỉ tiêu đƣợc sử dụng phải đồng nhất về mặt thời gian và không gian,
cung nội dung kinh tế, đơn vị đo lƣờng, phƣơng pháp tính toán, quy mô và điề kiện
kinh doanh.
 Kỹ thuật so sánh: thông thƣờng ngƣời ta sử dụng các kỹ thuật để so sánh là: so
sánh bằng số tuyệt đối, so sánh bằng số tƣơng đối, so sánh bằng số bình quân, so sánh
mức biến động tƣơng đối điều chỉnh theo hƣớng quy mô chung.
 Hình thức so sánh: các hình thức so sánh đƣợc sử dụng cho phân tích đó là: so
sánh theo chiều dọc, so sánh theo chiều ngang, so sánh xác định xu hƣớng và tính liên
hệ của chỉ tiêu,và để đánh giá đƣợc khách quan thì ta sử dụng thêm hình thức so sánh

các chỉ số chủ yếu với chỉ tiêu bình quân ngành.
 Phƣơng pháp loại trừ: phƣơng pháp này nhằm xác định mức độ ảnh hƣởng
lần lƣợt của từng nhân tố đến chỉ tiêu tài chính. Phƣơng pháp loại trừ có thể đƣợc
thực hiện theo hai cách: phƣơng pháp số chênh lệch và phƣơng pháp thay thế liên
hoàn.
 Phƣơng pháp phân tích chỉ số: là việc thiết lập một biểu thức toán học có tử
sổ và mẫu số thể hiện mối quan hệ của một mục này với một mục khác trên BCTC,
các chỉ số này có thể đƣợc trình bày bằng phân số hoặc số %, từ đó cho thấy mối
quan hệ giữa các khoản mục của BCTC.
 Phƣơng pháp phân tích Dupont: bản chất của phƣơng pháp này là tách một tỷ
số tổng hợp thành các tích số có mối liên hệ nhân quả với nhau. Điều này cho phép

6


phân tích ảnh hƣởng của các chỉ số thành phần với chỉ số tổng hợp từ đó cho thấy mối
liên hệ giữa các nhân tố cấu thành và lƣợng hóa sự tác động của mỗi nhân tố đến tỷ số
tài chính. Phƣơng pháp này chủ yếu đƣợc áp dụng để đánh giá tỷ suất lợi nhuận trên
tổng tài sản (ROA) và tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) [5].
1.1.5. Nội dung phân tích
Hiện nay chƣa có sự thống nhất về nội dung phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp. Sau quá trình nghiên cứu tài liệu và tình hình thực tế, trong khóa luận này tôi
lựa chọn các nội dung phân tích sau đây:
- Phân tích khái quát tình hình tài chính DN
- Phân tích khả năng thanh toán
- Phân tích năng lực hoạt động
- Phân tích khả năng sinh lời
- Phân tích giá trị thị trƣờng
- Phân tích dòng tiền
- Phân tích dấu hiệu khủng hoảng

- Dự báo chỉ tiêu tài chính
1.1.5.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính DN
Phân tích chung tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm mục đích đánh giá kết
quả và trạng thái tài chính của doanh nghiệp cũng nhƣ dự tính đƣợc những rủi ro và
tiềm năng tài chính trong tƣơng lai. Phƣơng pháp phân tích là phƣơng pháp so sánh; so
sánh mức biến động trong mỗi khoản mục cũng nhƣ mức thay đổi tỷ trọng mỗi khoản
mục giữa các kỳ khác nhau ở cả hai bên của bảng cân đối kế toán [4].
1.1.5.2. Phân tích khả năng thanh toán
 Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn: để đo lƣờng khả năng thanh toán các
khoản nợ trong ngắn hạn của doanh nghiệp, ta có thể sử dụng 2 chỉ tiêu là: tỷ số
thanh toán hiện hành, tỷ số thanh toán nhanh và tỷ số thanh toán tức thời.

7


- Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành

Tỷ số thanh toán hiện hành =

Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

Chỉ tiêu này nhằm đo lƣờng khả năng đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
của công ty. Vì vậy, để đảm bảo khả năng thanh toán ngắn hạn, hệ số khả năng thanh
toán hiện thời phải lớn hơn 1 [3].
- Tỷ số khả năng thanh toán nhanh
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh là một tỷ số tài chính dùng nhằm đo khả năng
huy động tài sản ngắn hạn để thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của DN.

Tỷ số thanh toán nhanh =


Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn

Thƣờng thì hệ số thanh toán nhanh lớn hơn 0,5 phản ánh tình hình thanh toán
khả quan. Tuy nhiên hệ số này quá cao phản ánh tình hình không tốt vì vốn bằng tiền
quá nhiều, hiệu quả sử dụng vốn giảm.
 Phân tích khả năng thanh toán dài hạn: đƣợc đánh giá thông qua: hệ số khả
năng thanh toán nợ dài hạn tổng quát, hệ số nợ và hệ số khả năng thanh toán lãi vay.
- Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn tổng quát
Hệ số khả năng thanh toán
nợ dài hạn tổng quát

Tài sản dài hạn
=

Tổng nợ dài hạn

Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán các khoản công nợ dài hạn đối với toàn
bộ giá trị thuần của tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn. Chỉ tiêu này càng cao khả năng
thanh toán của doanh nghiệp càng tốt và góp phần ổn định tình hình tài chính [5].
- Hệ số nợ

Hệ số nợ

Tổng nợ phải trả
=

Tổng tài sản


8


Hệ số nợ nói chung thƣờng nằm trong khoảng từ 50 đến 70%. Chủ nợ thƣờng
thích công ty có hệ số nợ thấp vì nhƣ thế công ty có khả năng trả nợ cao hơn. Ngƣợc
lại, cổ đông thích có tỷ số nợ cao vì sử dụng đòn bẩy tài chính nó chung gia tăng khả
năng sinh lợi cho cổ đông [6].
- Hệ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE)
Hệ số khả năng thanh toán lãi
vay (TIE)

Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay
=
Chi phí lãi vay

Hệ số này càng cao, khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp càng tốt, và
khi đó DN không những có khả năng thanh toán chi phí lãi vay mà còn thanh toán nợ
gốc vay, chứng tỏ tiền vay đã sử dụng có hiệu quả. Khi tỷ lệ sinh lời của vốn đầu tƣ
cao hơn lãi suất vay ngân hàng thì DN có thể tiếp tục vay thêm tiền để đầu tƣ vào hoạt
động kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao [7].
1.1.5.3. Phân tích năng lực hoạt động
 Vòng quay hàng tồn kho
Hàng tồn kho là tài sản dự trữ với mục đích đảm bảo cho quá trình SXKD đƣợc
tiến hành thƣờng xuyên, liên tục và đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Mức độ tồn kho
cao hay thấp phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ: loại hình kinh doanh, thị trƣờng đầu vào,
đầu ra,.. Hiệu quả quản lý HTK đƣợc thể hiện qua chỉ tiêu số vòng quay HTK và thời
gian tồn kho bình quân.
- Số vòng quay hàng tồn kho:
Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho


=
Hàng tồn kho bình quân

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích HTK quay đƣợc bao nhiêu vòng. Chỉ
tiêu này càng cao chứng tỏ vốn đầu tƣ vào HTK vận động không ngừng, đó là nhân tố
để tăng doanh thu, góp phần tăng lợi nhuận cho DN.

9


- Thời gian tồn kho bình quân:
Thời gian tồn kho bình quân

=

Thời gian của kỳ phân tích
Số vòng quay của HTK

Chỉ tiêu này cho biết một vòng quay của HTK mất bao nhiêu ngày chỉ tiêu này
càng thấp chứng tỏ HTK vận động càng nhanh [8].
 Vòng quay khoản phải thu
Giống nhƣ hàng tồn kho, các khoản phải thu là một bộ phận vốn lƣu động lƣu lại
trong giai đoạn thanh toán. Hiệu quả quản lý khoản phải thu đƣợc thể hiện qua số vòng
quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân.
- Số vòng quay khoản phải thu:
Số vòng quay khoản phải thu =

Doanh thu thuần
Số dƣ bình quân các khoản phải thu


Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ DN thu hồi tiền hàng kịp thời, ít bị chiếm dụng
vốn. Tuy nhiên chỉ tiêu này quá cao có thể do phƣơng thức thanh toán tiền của DN quá
chặt chẽ, khi đó sẽ ảnh hƣởng đến khối lƣợng hàng tiêu thụ.
- Kỳ thu tiền bình quân: chỉ tiêu này cho biết DN cần bao nhiêu ngày để có thể
thu hồi các khoản nợ bị khách hàng chiếm dụng.
Thời gian của kỳ phân tích
Kỳ thu tiền bình quân =
Số vòng quay của khoản phải thu
Tùy vào tình hình cụ thể và sách lƣợc kinh doanh, chỉ tiêu trên sẽ đƣợc vận dụng
cho phù hợp [9].
 Vòng quay khoản phải trả: hiệu quả quản lý khoản phải trả đƣợc đánh giá
thông qua 2 chỉ tiêu là số vòng quay các khoản phải trả và kỳ trả tiền bình quân.
- Số vòng quay các khoản phải trả
Số vòng quay các khoản phải trả trả là chỉ tiêu phản ánh trong kỳ phân tích các
khoản phải trả quay đƣợc bao nhiêu vòng.

10


Tổng số tiền hàng mua chịu
Số vòng quay các khoản phải trả =

Khoản phải trả bình quân

Tổng số tiền hàng mua chịu = Tổng giá trị mua vào – Tiền mặt (Tiền gửi) đã trả
= Giá vốn + Tăng (Giảm) Hàng tồn kho
Chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp lý của của số dƣ các khoản nợ phải trả ngƣời
bán và hiệu quả của việc thanh toán nợ. Giá trị của chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ
doanh nghiệp thanh toán tiền hàng kịp thời, ít đi chiếm dụng vốn, uy tín của doanh

nghiệp đƣợc nâng cao.
- Kỳ trả tiền bình quân

Kỳ trả tiền bình quân =

Thời gian của kỳ phân tích
Số vòng quay của khoản phải trả

Chỉ tiêu này cho biết một vòng quay của khoản phải trả mất bao nhiêu thời gian [8].
 Hiệu suất sử dụng tài sản: hiệu quả hoạt động của tài sản đƣợc thể hiện qua
chỉ tiêu số vòng quay tài sản cố định và số vòng quay tổng tài sản.
- Vòng quay tài sản cố định

Vòng quay TSCĐ =

Doanh thu thuần
TSCĐ bình quân

Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng đầu tƣ vào TSCĐ thì sẽ mang lại cho DN bao
nhiêu đồng doanh thu thuần. chỉ tiêu này cao phản ánh năng lực quản lý TSCĐ hiệu
quả, giúp DN tạo ra mức doanh thu cao so với TSCĐ.
- Vòng quay tổng tài sản(TAT)

Vòng quay tổng tài sản =

Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân

11



Tỷ số này cho biết khi DN đầu tƣ một đồng vào tổng TS thì sẽ thu đƣợc bao
nhiêu đồng DTT. Hiệu suất sử dụng tổng TS càng lớn thì hiệu quả sử dụng TS càng
cao và ngƣợc lại [5].
 Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu: chỉ tiêu này đƣợc thể hiện thông qua chỉ
tiêu số vòng quay vốn chủ sở hữu:
Số vòng quay vốn chủ sở hữu =

Doanh thu thuần
Vốn chủ sở hữu bình quân

Tỷ tiêu này cho biết bình quân một đồng vốn của chủ sở hữu tham gia vào quá
trình kinh doanh tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng lớn
chứng tỏ mức sinh lợi của một đồng vốn của chủ sở hữu càng cao và ngƣợc lại [10].
1.1.5.4. Phân tích khả năng sinh lời
Để đánh giá khả năng sinh lời ta sử dụng các chỉ tiêu: tỷ lệ lợi nhuận gộp biên, tỷ
lệ lãi ròng, khả năng sinh lời cơ bản, khả năng sinh lời của tài sản và khả năng sinh lời
của vốn chủ sở hữu.

 Tỷ lệ lợi nhuận gộp biên
Lãi gộp
Tỷ lệ lợi nhuận gộp biên =
Doanh thu thần
Chỉ tiêu này không chỉ cho thấy doanh nghiệp nào có khả năng tạo ra lợi nhuận,
mà còn giúp nhận đình ngành nào hiệu quả và hấp dẫn hơn ngành khác. Nếu so sánh
giữa các tiểu ngành trong một ngành lớn thì mức độ chính xác càng cao. Bởi lẽ, sẽ có
sự tƣơng đồng về chi phí bán hàng và quản lý. Sự khác biệt chủ yếu nằm ở giá vốn [9].
 Tỷ lệ lãi ròng (ROS)

Tỷ lệ lãi ròng =


Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần

x 100

12


Các doanh nghiệp nhà nƣớc ở Việt Nam thƣờng ƣa thích chỉ tiêu “tỉ suất lợi
nhuận này”. Tuy nhiên, việc sử dụng chỉ tiêu này có nhiều hạn chế. Đó là: sự khác
nhau về ngành nghề làm cho đặc trƣng của hệ số này khác nhau, và ngay cả cùng
ngành nghề, chiến lƣợc và sách lƣợc kinh doanh cũng sẽ làm cho hệ số này có sự
khác biệt giữa các doanh nghiệp [9].
 khả năng sinh lời cơ bản (BEF)

Khả năng sinh lời cơ bản =

Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay
Tổng tài sản bình quân

x 100

Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lợi căn bản chƣa kể đến ảnh hƣởng của thuế
và đòn bẩy tài chính. Vì vậy, chỉ tiêu này thƣờng đƣợc dùng để so sánh khả năng
sinh lợi giữa các doanh nghiệp có thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp và mức độ
sử dụng nợ rất khác nhau [6].

 Khả năng sinh lời của Tài sản
- Khả năng sinh lời của TSCĐ


Khả năng sinh lời của TSCĐ =

Lợi nhuận sau thuế
Giá trị TSCĐ bình quân

Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng giá trị tài sản cố định sử dụng trong kỳ thì tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp là tốt, đó là sự hấp dẫn
các nhà đầu tƣ.
- Khả năng sinh lợi của tổng Tài sản (ROA)
Lợi nhuận sau thuế
ROA =

Tổng tài sản bình quân

13


Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích, DN đầu tƣ một đồng tài sản thì
thu đƣợc bao nhiêu đồng LN sau thuế thu nhập DN. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
hiệu quả sử dụng TS của DN càng tốt.
Để phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến ROA, ta vận dụng mô hình tài chính
Dupont:
LNST
ROA =

LNST
x100 =


DTT
x

TTS bình quân

x100

DTT

TTS bình quân

=

Tỷ lệ lãi ròng

x

Số vòng quay TTS

=

ROS

x

TAT

Nhƣ vậy DN có thể tăng ROA khi tăng tỷ lệ lãi ròng hoặc tăng số vòng quay tổng
tài sản. Từ đó đƣa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả của từng nhân tố góp phần tăng
sức sinh lời của tài sản [9].

 khả năng sinh lời của VCSH (ROE)
Lợi nhuận sau thuế
ROE =

Vốn chủ sở hữu bình quân

Chỉ tiêu này giúp ta đo lƣờng mức lợi nhuận đạt đƣợc trên vốn đóng góp của các
cổ đông. Tỷ lệ này càng cao càng làm tăng cơ hội tìm đƣợc nguồn vốn mới trên thị
trƣờng tài chính để tài trợ cho tăng trƣởng [11].
Để phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến ROE, ta vận dụng mô hình tài chính Dupont :
Lợi nhuận sau
thuế

ROE =

=

=

Tỷ lệ lãi ròng

=

ROS

VCSH bình quân

Doanh thu thuần

LNST

Doanh thu thuần

Doanh thu thuần
x

Doanh thu thuần

VCSH bình quân
ROE =

Lợi nhuận sau
thuế

x

Tổng TS bình quân
x

TTS bình quân

x

VCSH bình quân

Sốxvòng quay TTS

x

Thừa số đòn bẩy nợ


TAT

x

FLM

14


Nhìn vào quan hệ trên ta thấy muốn cải thiện khả năng sinh lời của VCSH có thể
tác động vào 3 nhân tố là tỷ lệ lãi ròng, số vòng quay tổng tài sản và hệ số tài sản so
với vốn chủ sở hữu. Từ đó đƣa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của từng
nhân tố góp phần tăng sức sinh lời của VCSH.
1.1.5.5. Chỉ số giá thị trƣờng
Các nhà đầu tƣ cổ phần đặc biệt quan tâm đến vài giá trị mà có ảnh hƣởng mạnh
đến giá thị trƣờng của cổ phần. Trong khóa luận này tôi xin đƣợc đề cập đến một số
chỉ tiêu quan trọng đƣợc trình bày sau đây:
 Thu nhập mỗi cổ phiếu phổ thông (EPS)

Thu nhập mỗi CP phổ thông =

LNST – cổ tức cổ phiếu ƣu đãi
Số lƣợng CP phổ thông đang lƣu hành

Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng cổ phiếu phổ thông của DN đầu tƣ thì mang lại
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Đây là căn cứ để các DN trả cổ tức cho các cổ đông. Chỉ
tiêu này càng cao càng hấp dẫn các nhà đầu tƣ đối với cổ phiếu của công ty.
 Tỷ suất chi trả lãi cổ phần
Cổ tức mỗi cổ phiếu
Tỷ suất chi trả lãi cổ phần =


x100
Thu nhập mỗi cổ phiếu

Chỉ tiêu này phản ánh mức việc chi trả thu nhập cho cổ đông cao hay giữ lại để
tái đầu tƣ cao. Tỷ suất cổ tức của một cổ phần thấp điều đó chƣa hẳn là xấu, bởi vì nhà
đầu tƣ có thể chấp nhận tỷ lệ chi trả cổ tức thấp để dành phần lớn lợi nhuận để tái đầu
tƣ. Họ mong đợi một tăng trƣởng nhanh trong cổ tức và hƣởng đƣợc sự chênh lệch lớn
của giá cổ phần.
 Tỷ suất sinh lãi cổ phần

Tỷ suất sinh lãi cổ phần =

Cổ tức mỗi cổ phần
Giá trị thị trƣờng mỗi cổ phần

x100

15


×