Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh tại công ty TNHH MTV đầu tư phát triển chè nghệ an giai đoạn 2011 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.03 KB, 71 trang )

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
--------ooo--------

́H

U

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

̣I H

O

̣C

K

IN

H



TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
CHÈ NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2011-2013


Đ
A

Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS Phùng Thò Hồng Hà

Huế, 05/2014

Sinh viên thực hiện:
Trần Thò Thương
Lớp: K44A-KHĐT


Lời Cảm Ơn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Sau thời gian thực tập tại công ty
TNHH 1TV Đầu tư phát triển chè Nghệ An,
tôi đã hoàn thành đề tài
phân tích
tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh
công ty TNNHH 1TV đầu tư phát triển chè
Nghệ An”.
Để hoàn thành tốt đề tài này, ngoài
sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô
và các chú, các bác, anh chị trong đơn
vị cơ quan.
Với tình cảm chân thành cho phép tôi
được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Các thầy cô giáo trong trường Đại
học kinh tế Huế đã tận tình dạy cho tôi
trong suốt thời gian qua, trang bị cho
tôi những kiến thức cần thiết để hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này cũng như
nghề nghiệp cho tương lai.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến PGS.TS Phùng Thị Hồng Hàngười hướng dẫn khoa học đã trực tiếp

giúp đỡ tôi một cách tận tụy và đầy
trách nhiệm.
Xin gửi đến toàn thể các chú, các
bác, anh chị trong quý công ty TNHH 1TV
đầu tư phát triển chè Nghệ An lời cảm
ơn trân trọng nhất,bởi họ đã góp phần
lớn vào thành công của tôi.
Cuối cùng tôi muốn gửi lời cảm ơn
đến gia đình và bạn bè đã luôn sát


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Ế

cánh,động viên giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian qua.
Huế,tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực tập
Trần Thị Thương


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................i
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI............................................................................1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ....................................................................................1
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................2

Ế

3.2 Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2

U

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................2

́H

4.1 Phương pháp thu thập thông tin ...........................................................................2




4.2 Phương pháp so sánh.............................................................................................2
4.3 Phương pháp phân tích chỉ số ................................................................................2

H

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................3

IN

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ HOẠCH KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................3

K

1.1 Tổng quan về kế hoạch kinh doanh và vai trò của lập kế hoạch kinh doanh

̣C

doanh nghiệp ............................................................................................... 3

O

1.1.1 Khái niệm kế hoạch kinh doanh .......................................................................3

̣I H

1.1.2 Phân loại kế hoạch kinh doanh ..........................................................................4
1.1.3 Vai trò của lập kế hoạch kinh doanh..................................................................6


Đ
A

1.1.4 Nội dung của kế hoạch kinh doanh....................................................................7
1.1.4.1 Kế hoạch doanh thu..........................................................................................7
1.1.4.2 Kế hoạch chi phí...............................................................................................7
1.1.4.3 Kế hoạch lợi nhuận ..........................................................................................8
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh ...........................8
1.2.1 Doanh thu ............................................................................................................8
1.2.2 Chi phí .................................................................................................................8
1.2.3 Lợi nhuận ...........................................................................................................9
1.2.4 Chỉ tiêu tương đối ...............................................................................................9
1.2.5 Chỉ tiêu tuyệt đối.................................................................................................9
i


1.2.6 Phân tích chỉ số: ...............................................................................................10
1.3 Đặc điểm ngành sản xuất, kinh doanh chè có ảnh hưởng đến việc xây dựng và
thực hiện kế hoạch kinh doanh...................................................................................10
1.3.1 Vùng nguyên liệu chè: ......................................................................................10
1.3.2 Thu hái: ............................................................................................................11
1.3.3 Vận chuyển: .....................................................................................................11
1.4 Nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp......11

Ế

1.4.1 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ................................................................11

U


1.4.1.1 Khách hàng.....................................................................................................11

́H

1.4.1.2 Đối thủ cạnh tranh..........................................................................................12
1.4.1.3 Môi trường kinh tế .........................................................................................13



1.4.1.4 Môi trường khoa học - kỹ thuật .....................................................................13
1.4.1.5 Môi trường chính trị luật pháp và các chính sách của nhà nước. .................13
Nhân tố bên trong doanh nghiệp ....................................................................15

H

1.4.2

IN

1.4.2.1 Nguồn nhân lực .............................................................................................15

K

1.4.2.2 Công nghệ, trang thiết bị................................................................................16
1.4.2.3 Cơ cấu tổ chức, quản lý..................................................................................16

O

̣C


CHƯƠNG 2 TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KINH DOANH TẠI

̣I H

CÔNG TY TNHH MTV ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHÈ NGHỆ AN......................17
2.1 Tổng quan về công ty TNHH MTV đầu tư phát triển chè Nghệ An ..................17

Đ
A

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV đầu tư phát triển
chè Nghệ An...............................................................................................................17
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................19
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, các hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty ...........21
2.1.4 Tình hình lao động ...........................................................................................22
2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn ........................................................................24
2.2 Khái quát về công tác xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty TNHH MTV
Đầu tư phát triển chè Nghệ An ..................................................................................27
2.2.1 Tổ chức lập kế hoạch của công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển chè Nghệ An...... 27

ii


2.2.2 Quy trình xây dựng kế hoạch của công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển chè
Nghệ An .....................................................................................................................28
2.2.2.1

Căn cứ để xây dựng kế hoạch kinh doanh ..................................................28


2.2.2.2

Quy trình thực hiện kế hoạch kinh doanh ...................................................29

2.2.3 Các chỉ tiêu kế hoạch chính của công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển chè
Nghệ An .....................................................................................................................29
2.3 Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty TNHH MTV Đầu tư phát

Ế

triển chè Nghệ An ......................................................................................................31

U

2.3.1 Tình hình thưc hiện kế hoạch doanh thu...........................................................31

́H

2.3.2 Tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận............................................................33
2.4 Nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty



TNHH MTV Đầu tư phát triển chè Nghệ An ............................................................35
2.4.1 Thị trường .........................................................................................................35

H

2.4.1.1 Thị trường yếu tố đầu ra.................................................................................35


IN

2.4.1.2 Thị trường yếu tố đầu vào ..............................................................................40

K

2.4.2 Tình hình thực hiện kế hoạch chi phí................................................................43
2.4.3 Hoạt động marketing.........................................................................................45

O

̣C

2.4.3.1 Hoạt động xây dựng thương hiệu...................................................................46

̣I H

2.4.3.2 Chính sách xúc tiến ........................................................................................46
2.4.3.3 Kế hoạch hoá khâu tiêu thụ............................................................................47

Đ
A

2.5 Đánh giá về công tác thực hiện kế hoạch kinh doanh tại công ty TNHH MTV
Đầu tư phát triển chè Nghệ An. .................................................................................47
2.5.1 Những kết quả đạt được ....................................................................................47
2.5.2 Những hạn chế ..................................................................................................48
2.5.3 Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................49
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV ĐẦU TƯ

PHÁT TRIỂN CHÈ NGHỆ AN .................................................................................51
3.1 Mục tiêu phát triển của công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển chè Nghệ An ..51

iii


3.2 Giai pháp hoàn thiện công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh tại
công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển chè Nghệ An ...............................................52
3.2.1 Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường........................................................52
3.2.2 Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp ..........................................................53
3.2.3 Đẩy mạnh công tác đào tạo và tổ chức nguồn nhân lực ...................................54
3.2.4. Tăng cường các hoạt động quảng cáo, giới thiệu sản phẩm ............................55
3.2.5 Tăng cường hơn nữa sự phối hợp giữa các phòng ban .....................................56

Ế

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................57

U

1. Kết luận ..................................................................................................................57

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

2. Kiến nghị ................................................................................................................57

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

: Đơn vị tính

TNHH MTV

: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

KH

: Kế hoạch

TH


: Thực hiện

TSCĐ

: Tài sản cố định

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

USD

: Đô la mỹ

XNK

: Xuất nhập khẩu

ĐTPT

: Đầu tư phát triển

NA

: Nghệ An

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

ĐVT

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển chè

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Nghệ An.........................................................................................................................19

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển chè Nghệ
An giai đoạn 2011- 2013 ...............................................................................................22

Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty TNHH MTV ĐTPT chè Nghệ An .25

Ế

ĐVT: Triệu đồng ...........................................................................................................25

U

Bảng 2.3: Chỉ tiêu kế hoạch chính của Công ty TNHH MTV Đầu tư phát triển chè

́H

Nghệ An giai đoạn 2011- 2013 .....................................................................................30



Bảng 2.4 Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu theo mặt hàng, cung cấp dịch vụ
giai đoạn 2011-2013 ......................................................................................................32

H

Bảng 2.5 Tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận của công ty giai đoạn 2011-2013...34

IN

Bảng 2.6: Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm chè giai đoạn 2011-2013 .37
Bảng 2.7: Tình hình xuất khẩu chè theo thị trường giai đoạn 2011-2013.....................39

K


Bảng 2.8: Tình hình thu mua nguyên liệu đầu vào của Công ty TNHH MTV Đầu tư

̣C

phát triển chè Nghệ An giai đoạn 2011 – 2013 .............................................................42

O

Bảng 2.9: Biến đổi giá trị thu mua nguyên liệu đầu vào của Công ty TNHH MTV Đầu

̣I H

tư phát triển chè Nghệ An giai đoạn 2011 - 2013 .........................................................43

Đ
A

Bảng 2.10 Tình hình thực hiện kế hoạch chi phí của công ty giai đoạn 2011-2013 .....44

vii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Môi trường cạnh tranh khốc liệt với nhiều yếu tố bất định đặt ra cho các doanh
nghiệp nhiều cơ hội và thách thức do đó Công ty cần phải nỗ lực không ngừng nâng
cao hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Việc thực hiện kế hoạch kinh doanh
không chỉ giúp Công ty hoàn thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch đặt ra mà còn tăng cường
sự đoàn kết nội bộ, sự phối hợp giữa các phòng ban vì mục tiêu phát triển chung của
Công ty cũng như khẳng định


Ế

doanh nghiệp, nâng cao hoạt động kinh doanh của

U

uy tín thương hiệu NGHEANTEA khắp thế giới. Sau thời gian nghiên cứu về tình

́H

hình thực hiện kế hoạch kih doanh tại Công ty, dựa trên những phân tích đánh giá về



thực trạng công tác thực hiện kế hoạch kinh doanh, có thể thấy rằng việc thực hiện đề
tài: ‘’ Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh tại công ty TNHH MTV Đầu

H

tư phát triển chè Nghệ An giai đoạn 2011 – 2013” là có ý nghĩa.

IN

Nghiên cứu đề tài nhằm những mục tiêu sau:
- Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về công tác kế hoạch trong các

K

doanh nghiêp.


̣C

- Đánh giá thực trạng tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh tại Công ty

O

TNHH MTV Đầu tư phát triển chè Nghệ An trong giai đoạn 2011- 2013

̣I H

- Đưa ra các giải pháp nhằm hoan thiện công tác xây dựng và thực hiện kế
hoạch. Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trong thời gian tới.

Đ
A

Sau quá trình nghiên cứu đề tài đã thực hiện được đầy đủ các mục tiêu đề ra.
Kết quả nghiên cứu cho thấy tình hình thực hiện kế hoạch tại Công ty tuy đã đưa về
một số kết quả nhất định nhưng vẫn tồn tại nhiều vấn đề cần sửa đổi. Vấn đề là tình
hình xây dựng kế hoạch một số chỉ tiêu còn chưa thực tế do công tác nghiên cứu thị
trường còn nhiều thiếu sót dẫn đến tình hình thực hiện kế hoạch còn chưa đạt kết quả
cao do đó các giải pháp đưa ra đều hướng đến cải thiện tình trạng này, việc đề xuất và
thực hiện các giai pháp thực sự cần thiết.

viii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu hóa, mức cạnh tranh về

hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp trên thị trường trong nước và quốc tế ngày
càng gay gắt hơn. Nhất là khi Việt Nam đã gia nhập vào Tổ chức thương mại thế giới
(WTO), điều này sẽ mang lại cho các doanh nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội vô cùng

Ế

quý báu và đồng thời cũng tạo ra nhiều thách thức lớn. Mỗi doanh nghiệp không

U

những phải tự lực vươn lên trong quá trình sản xuất kinh doanh mà còn phải biết phát

́H

huy tối đa tiềm năng của mình để đạt được hiệu quả knh tế cao nhất.Tuy nhiên, khi
hoạt động quy mô kinh doanh lớn và trong môi trường cạnh tranh khốc liệt với nhiều



yếu tố bất định, công tác quản lý càng trở nên khó khăn phức tạp hơn. Mặc dù như thế
nhưng điều đó không có nghĩa là doanh nghiệp không xây dựng và phát triển kế hoạch

H

mà trái lại cần phải chú trọng hơn nữa bởi vì không có kế hoạch thì có nghĩa là doanh

IN

nghiêp đang tự đánh mất đi cuốn cẩm nang dẫn đến thành công của mình.
Là một thành viên chính thức của Hiệp hội chè Việt Nam, Công ty TNHH


K

MTV Đầu tư phát triển chè Nghệ An đã từng bước xây dựng hoàn thiện công tác kế

̣C

hoạch tạo điều kiện thuân lợi cho hoạt động kinh doanh: Công tác kế hoạch đã thể hiện

O

tốt như một phương thức quản lý, cho phép ban lãnh đạo công ty kiểm soát được việc

̣I H

phân bổ nguồn lực cũng như tình hình thực hiện các mục tiêu đề ra, kiểm soát điều
chỉnh các rủi ro mà công ty có thể gặp phải …Mặt khác, công tác kế hoạch vẫn còn

Đ
A

nhiều hạn chế trong viêc áp dụng giữa lí luận vào thực tế sản xuất kinh doanh.
Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng nêu trên, tôi quyết định chọn nghiên

cứu đề tài “Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh tại công ty TNHH
MTV Đầu tư phát triển chè Nghệ An giai đoạn 2011-2013” làm khóa luận tốt
nghiệp của mình.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu đề tài này nhằm:
• Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về công tác kế hoạch trong các doanh nghiệp.

• Đánh giá thực trạng tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh tại công ty
TNHH MTV Đầu tư phát triển chè Nghệ An trong giai đoạn 2011-2013.
1


• Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác xây dựng và thực hiện kế
hoạch, nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trong thời gian tới.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Kế hoạch kinh doanh tại công ty TNHH MTV đầu tư phát triển chè Nghệ An.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
• Về không gian: Công ty TNHH MTV đầu tư phát triển chè Nghệ An
• Về thời gian: Nhằm đảm bảo tính thực tế khi phân tích số liệu được lấy trong

Ế

3 năm gần nhất (2011-2012-2013)
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU



4.1 Phương pháp thu thập thông tin

́H

U

• Về nội dung: phân tích tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu, chi phí, lợi nhuận.

Thông tin thứ cấp được thu thập chủ yếu:


+ Thu thập tài liệu, số liệu từ của Phòng, ban chuyên môn của Công ty như:

H

Phòng kinh doanh, Phòng tổ chức, Phòng kế toán, Phòng kế hoạch… nhằm thu thập

IN

các số liệu có liên quan đến vấn đề tiêu thụ sản phẩm, tình hình tài sản nguồn vốn, tình

K

hình lao động của công ty qua 3 năm 2011 - 2013 .
+ Các báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh định kỳ của Công ty TNHH MTV

̣C

ĐT&PT chè Nghệ An nhằm tìm hiểu kết quả hoạt động kinh doanh và đánh giá hiệu

O

quả kinh doanh của công ty thông qua các kết quả sản xuất kinh doanh.

̣I H

4.2 Phương pháp so sánh
Từ các số liệu thu thập được tiến hành phân tích và so sánh để làm nổi bật vấn

Đ

A

đề: Đặc biệt là so sánh giữa kế hoạch và thực hiện kế hoạch của các chỉ tiêu nghiên
cứu nhằm đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của Công ty.
4.3 Phương pháp phân tích chỉ số
Phương pháp phân tích chỉ số để đánh giá tình hình mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố đến tình hình thực hiện kế hoạch của Công ty

2


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ HOẠCH KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan về kế hoạch kinh doanh và vai trò của lập kế hoạch kinh
doanh doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm kế hoạch kinh doanh

Ế

Kế hoạch kinh doanh (business plan), dùng để xác định và phát triển các ý

U

tưởng kinh doanh, tương tự như bản thiết kế trong lĩnh vực xây dựng. Lập kế hoạch và

́H

xây dựng lộ trình cho một dự án kinh doanh có thể ngăn chặn những sai lầm nghiêm




trọng và phát hiện ra các khuyết tật. Các sai lầm trên giấy gây tồn tại ít hơn và thường
có thể dễ dàng sửa chữa. Còn những sai sót xảy ra trong quá trình kinh doanh thực tế

H

có thể là nguyên nhân cho việc chấm dứt hoạt động của việc kinh doanh này.

IN

Kế hoạch kinh doanh xác định vị trí hiện tại của công ty, phác thảo đích đến
trong tương lai và con đường để đạt được mục đích đó. Kế hoạch sẽ vạch ra chi tiết ai

K

sẽ là người chịu trách nhiệm cho các quyết định trong công ty, mô tả những sản phẩm,

̣C

dịch vụ công ty sẽ cung cấp. Đưa ra bối cảnh chung về lĩnh vực mà công ty tham gia,

O

mô tả quy mô và hướng phát triển của thị trường tiềm năng, phân loại đối tượng khách

̣I H

hang mục tiêu, phân tích đối thủ cạnh tranh,phương thức phân phối sản phẩm, xác định
chiến lược về giá và khuyến mãi sẽ được áp dụng. Kế hoạch kinh doanh cũng chi tiết


Đ
A

hóa các thong tin về các nhà cung cấp nguyên vật liệu công ty sẽ chọn, quy trình sản
xuất, các giấy phép theo yêu cầu, vốn tài chính cần có, quyền sở hữu, đặc điểm kỹ
thuật của các thiết bị và các thong tin lien quan đến nghiên cứu và phát triển.
Lập kế hoạch là chức năng đầu tiên trong bốn chức năng của quản lý là lập kế
hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra. Lập kế hoạch là chức năng rất quan trọng đối với
mỗi nhà quản lý bởi nó gắn liền với việc lựa chọn mục tiêu và chương trình hành động
trong tương lai, giúp nhà quản lý xác định được các chức năng khác còn lại nhằm đảm
bảo được các mục tiêu đề ra.

3


Nếu đứng trên góc độ ra quyết định thì: “Lập kế hoạch là một loại quyết định
đặc thù để xác định một tương lại cụ thể mà các nhà quản lý mong muốn tổ chức của
họ”. Quản lý có bốn chức năng cơ bản là lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra.
Xét theo quan điểm này thì lập kế hoạch chính là chức năng khởi đầu và trọng yếu đối
với mỗi nhà quản lý.
1.1.2 Phân loại kế hoạch kinh doanh
Đứng trên mỗi góc độ khác nhau, hệ thống kế hoạch kinh doanh của doanh

Ế

nghiệp được phân chia thành những bộ phận khác nhau:

U


 Xét theo góc độ thời gian: có 3 loại kế hoạch

́H

Kế hoạch dài hạn: bao trùm lên khoảng thời gian dài khoảng 10 năm. Quá trình
soạn lập dài hạn được đặc trưng bởi:



 Môi trường liên quan được hạn chế bởi thị trường mà doanh nghiệp đã có mặt.
 Dự báo trên cơ sở ngoại suy từ quá khứ, bao gồm xu hướng dự tính của nhu

H

cầu, giá cả và hành vi cạnh tranh.

IN

 Chủ yếu nhấn mạnh về các rang buộc về tài chính.

K

 Sử dụng rộng rãi các phương pháp kinh tế lượng để dự báo.

̣C

Cần lưu ý rằng kế hoạch dài hạn không đồng nghĩa với kế hoạch chiến lược bao

O


trùm nội dung khác không phải chỉ đứng trên góc độ thời gian.

̣I H

Kế hoạch trung hạn: cụ thể hóa những định hướng của kế hoạch dài hạn ra các
khoảng thời gian ngắn hơn, thường là 3 hoặc 5 năm.

Đ
A

Kế hoạch ngắn hạn: thường là các kế hoạch hằng năm và các kế hoạch tiến độ,
hành động thời gian dưới 1 năm như: kế hoạch quý, tháng,…Kế hoạch ngắn hạn bao
gồm các phương pháp cụ thể sử dụng nguồn lực của các doanh nghiệp cần thiết để đạt
mục tiêu trong trung và dài hạn.
Tuy nhiên, trong điều kiện ngày nay với những biến đổi nhanh chóng của thị
trường và khoa học công nghệ thì việc phân chia kế hoạch theo thời gian chi còn mang
tính tương đối. Khi mà khoa học công nghệ thay đổi nhanh chóng, kĩ thuật sản xuất
nhanh chóng trở nên lạc hậu, chu kì sản xuất ngày càng ngắn thì những kế hoạch từ ba
đến năm năm cũng có thể coi là dài. Các kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn phải
có sự lien kết chặt chẽ với nhau, không được loại bỏ lẫn nhau. Cần coi trọng vấn đề
4


giải quyết mối quan hệ giữa kế hoạch ngắn hạn và dài hạn, giữa lợi ích cục bộ trước
mắt và lợi ích lâu dài vì nhiều khi quyết định trong ngắn hạn với lợi ích cục bộ trước
mắt nếu không được xem xét tới các lợi ích lâu dài trong kế hoạch dài hạn sẽ dẫn tới
làm thất bại mục tiêu lâu dài của doanh nghiệp.
 Xét theo góc độ nội dung, tính chất hay cấp độ của kế hoạch: có 2 loại
Kế hoạch chiến lược: Các kế hoạch chiến lược được xây dựng bởi những nhà
quản lý cấp cao nhằm xác định những mục tiêu tổng thể, định hướng tương lai của


Ế

doanh nghiệp, tổ chức. Kế hoạch chiến lược thường được xây dựng cho khoảng thời

U

gian từ 2-3 năm trở lên, cũng có một số trường hợp có thể lên tới 10 năm. Do đó, kế

́H

hoạch chiến lược thường là những kế hoạch thể hiện những tầm nhìn xa về vị thế của



doanh nghiệp trong tương lai, nó tác động tới các mảng hoạt động lớn, liên quan tới
toàn bộ tương lai của tổ chức,nó cũng chỉ ra những định hướng lớn cho phép doanh
nghiệp đạt được những mục tiêu đã đề ra.Nói đến kế hoạch chiến lược không phải là

H

nói đến góc độ thời gian của chiến lược mà nói đến tính chất định hướng của kế hoạch

IN

và bao gồm toàn bộ mục tiêu tổng thể phát triển doanh nghiệp. Trách nhiệm trước hết

K

thuộc về lãnh đạo doanh nghiệp vì kế hoạch chiến lược đòi hỏi trách nhiệm rất cao,


̣C

quy mô hoạt động rộng lớn của các nhà quản lý.

O

Kế hoạch tác nghiệp (chiến thuật): Mục tiêu của các kế hoạch kinh doanh

̣I H

thường hướng tới đáp ứng sự đòi hỏi của thị trường, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh, quản lý nguồn lực có hiệu quả… Để thực hiện được điều đó, kế hoạch chiến

Đ
A

lược cần phải được chi tiết cụ thể hóa thành những hoạt động hàng năm, hàng quý,
hàng tháng và hàng tuần, thậm chí cả hàng ngày như kế hoạch nhân sự, kế hoạch tiến
độ, kế hoạch hoạt động kinh doanh... Tất cả các kế hoạch đó được gọi là kế hoạch tác
nghiệp- là công cụ để chuyển các định hướng, mục tiêu của chiến lược thành các
chương trình cụ thể cho từng bộ phận, lĩnh vực của doanh nghiệp. Nhằm mục đích bảo
đảm cho mọi người trong tổ chức đều hiểu về các mục tiêu của tổ chức và xác định rõ
trách nhiệm của họ liên quan như thế nào trong việc thực hiên các mục tiêu đó, tiến
hành các hoạt động như thế nào để đạt được những kết quả theo như dự kiến.
 Kế hoạch chiến lược được tập trung vào các lĩnh vực có liên quan trực tiếp
đến tương lai của doanh nghiệp, trong khi đó kế hoạch tác nghiệp liên quan đến tất cả
5



các lĩnh vực và bộ phận của doanh nghiệp,quy trình kế hoạch hóa chiến lược đòi hỏi
chủ yếu là sự tham gia của các nhà lãnh đạo trong khi kế hoạch tác nghiệp huy động
tát cả các cán bộ phụ trách bộ phận. Theo[1]
1.1.3 Vai trò của lập kế hoạch kinh doanh
 Xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân thì kế hoạch là một trong
những công cụ chủ yếu của nhà nước. Còn trong phạm vi một doanh nghiệp hay một
tổ chức thì lập kế hoạch là khâu đầu tiên, là chức năng quan trọng của quá trình quản

Ế

lý và là cơ sở để thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đạt được mục

U

tiêu đề ra.

́H

Các nhà quản lý cần phải lập kế hoạch bởi vì lập kế hoạch cho biết phương



hướng hoạt động trong tương lai, làm giảm sự tác động của những thay đổi từ môi
trường, tránh được sự lãng phí và dư thừa nguồn lực, và thiết lập nên những tiêu chuẩn
thuận tiện cho công tác kiểm tra. Hiện nay, trong cơ chế thị trường có thể thấy lập kế

H

hoạch có vai trò to lớn đối với các doanh nghiệp. Bao gồm:


IN

 Kế hoạch là một trong những công cụ có vai trò quan trọng trong việc phối

K

hợp nỗ lực của các thành viên trong một doanh nghiệp. Lập kế hoạch cho biết mục tiêu

̣C

và cách thức đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Khi tất cả nhân viên trong cùng một

O

doanh nghiệp biết được doanh nghiệp mình sẽ đi theo hướng nào và họ sẽ cần đóng

̣I H

góp gì để đạt được mục tiêu đó thì chắc chắn họ sẽ phối hợp cùng nhau, hợp tác và làm
việc một cách có tổ chức. Nếu thiếu kế hoạch thì quỹ đạo đi tới mục tiêu của doanh

Đ
A

nghiệp sẽ là đường ziczac không hiệu quả.
 Lập kế hoạch có tác dụng làm giảm tính bất ổn định của doanh nghiệp hay tổ

chức. Sự bất ổn định và thay đổi của môi trường làm cho công tác lập kế hoạch trở
thành tất yếu và rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp, mỗi nhà quản lý. Lập kế hoạch
buộc những nhà quản lý nhin về phía trước, dự đoán được những thay đổi trong nội bộ

doanh nghiệp cũng như môi trường bên ngoài và cân nhắc các ảnh hưởng của chúng
để đưa ra những giải pháp ứng phó thích hợp.
 Lập kế hoạch làm giảm được sự chồng chéo và những hoạt động làm lãng
phí nguồn lực của doanh nghiệp. Khi lập kế hoạch thì những mục tiêu đã được xác
định, những phương thức tốt nhất để đạt được những mục tiêu đã đạt được lựa chọn
6


nên sẽ sử dụng nguồn lực một cách có hiệu quả, cực tiểu hóa chi phí bởi vì nó chủ
động vào các hoạt động hiệu quả và phù hợp.
 Lập kế hoạch sẽ thiết lập được những tiêu chuẩn tạo điều kiện cho công tác
kiểm tra đạt hiệu quả cao. Một doanh nghiệp hay tổ chức nếu không có kế hoạch thì
đương nhiên sẽ không thể xác định được liệu mình có thực hiện được mục tiêu hay
chưa, và cũng không thể có những biện pháp để điều chỉnh kịp thời khi có những sai
lệch. Do đó, có thể nói nếu không có kế hoạch thì cũng không có cả kiểm tra.

Ế

 Như vậy, có thể thấy tuy kế hoạch kinh doanh không phải là phép thuật để

U

đảm bảo việc thành công nhưng nó là công cụ giúp cho việc xác định tính khả thi của

́H

một công cuộc làm ăn mới, hay triển vọng mở rộng của việc kinh doanh hiện tại, hoặc




là xác định việc triển lhai một sáng kiến hay sản phẩm mới có mang đến lợi nhuận
hay không. Nó giúp doanh nghiệp ứng phó với những bất định và đổi thay của thị
trường đồng thời tập trung sự chú ý của các hoạt động trong doanh nghiệp vào các

H

mục tiêu đã đề ra trong bản kế hoạch. Và quan trọng nhất đó chính là định hướng mục

IN

tiêu, định hướng cách thức thực hiện, định hướng thời gian, chu kì thực hiện,...

K

1.1.4 Nội dung của kế hoạch kinh doanh

̣C

1.1.4.1 Kế hoạch doanh thu

O

Là kế hoạch quan trọng nhất và khó dự đoán một cách chính xác được, do có rất

̣I H

nhiều yếu tố tác động. Doanh thu là một mục tiêu mà bất cứ một doanh nghiệp nào
cũng phải quan tâm, nó quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp

Đ

A

trên con đường kinh doanh của mình. Đồng thời, doanh thu còn là tác nhân đầu tiên
tác động đến lợi nhuận. Thông qua việc phân tích các chỉ tiêu trong doanh thu ta có thể
đánh giá được quy mô, hiệu quả kinh doanh của công ty
1.1.4.2 Kế hoạch chi phí
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu thông
hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền qua các quá
trình sản xuất kinh doanh, chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí phát sinh
gắn liền với doanh nghiệp từ quá trình hình thành, tồn tại và phát triển, từ khâu mua
nguyên vật liệu đến khi tiêu thụ sản phẩm, Do đó, sau mỗi chu kỳ SXKD doanh
nghiệp cần phải tiến hành phân tích tình hình biến động chi phí SXKD, qua đó doanh
7


nghiệp sẽ có cái nhìn sâu sắc hơn về tình trạng sử dụng các khoản chi phí xem nó đã đi
đúng với kế hoạch đặt ra chưa để đưa ra những chỉ tiêu cụ thể cho năm tiếp theo. Chi
phí ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận, mức chi phí càng thấp thì lợi nhuận đạt được
càng cao và ngược lại.
1.1.4.3 Kế hoạch lợi nhuận
Kế hoạch lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng mà doanh nghiệp xây dựng và hướng
đến. Lợi nhuận mà doanh nghiệp có được là kết quả của việc thực hiện tốt kế hoạch

Ế

doanh thu và kế hoạch chi phí. Nó thể hiện tình trạng hoạt động của doanh nghiệp sau

U

mỗi kỳ kinh doanh là đạt hiệu quả hay không hiệu quả.


́H

1.2. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh
1.2.1 Doanh thu



Doanh thu tiêu thụ = Doanh thu tiêu thụ trong nước + kim ngạch xuất khẩu
1.2.2 Chi phí

H

Giá vốn hàng bán: Là giá trị phản ánh lượng hàng hóa đã bán được của doanh

IN

nghiệp trong một khoảng thời gian. Nó phản ánh mức tiêu thụ hàng hóa cũng như

K

tham gia xác định lợi nhuận của doanh nghiệp đó trong một chu kỳ kinh doanh.Giá
vốn hàng bán bao gồm chi phí của tất cả các mặt hàng có liên quan trực tiếp hoặc gián

O

̣C

tiếp đến việc sản xuất hoặc mua hàng hóa/ dịch vụ đã được bán.


̣I H

Chi phí tài chính: Là những khoản phí mà người đi vay phải trả khi họ vay tiền
từ ngân hàng hay một tổ chức tín dụng. Chi phí tài chính không chỉ bao gồm lãi suất

Đ
A

khoản vay, mà còn bao gồm các khoản phí khác như phí giao dịch, phí hoa hồng, phí
thanh toán chậm, phí hàng năm như phí thẻ tín dụng hàng năm, và phí tín dụng bảo
hiểm hàng năm trong trường hợp người cho vay yêu cầu có bảo hiểm trước khi quyết
định cho vay.
Chi phí bán hàng: Là chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng hay để bán
được hàng (chi phí quảng cáo, trả hoa hồng bán hàng...) hoặc chi phí phân phối. Chi
phí bán hàng là một trong những dạng của chi phí hoạt động và là chi phí phải chi
thường xuyên.

8


Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí biểu hiện bằng tiền của các hao phí
lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện công tác quản
lý bao gồm: quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý khác
Chi phí khác: Là chi phí phát sinh ngoài dự kiến trong kinh doanh, không được
xếp vào chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, hoặc chi phí quản lý và chi phí chung
1.2.3 Lợi nhuận
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là khoản chênh lệch giữa doanh

Ế


thu tiêu thụ sản phẩm và chi phí đã bỏ ra của hàng hóa dịch vụ của các hoạt động sản

U

xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

́H

Lợi nhuận thu từ hoạt động tài chính: là khoan chênh lệch giữa khoản thu và
chi có tính chất nghiệp vụ tài chính trong quá trình doanh nghiệp thực hiện kế hoạch



kinh doanh.

Lợi nhuận khác: là khoản chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của các hoạt đông

K

 Số tương đối

IN

1.2.4 Chỉ tiêu tương đối

H

khác ngoài hoạt động nêu trên.

̣C


Số tương đối là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ so sánh giữa hai mức độ nào đó
của hiện tượng kinh tế xã hội.

̣I H

O

 Số tương đối thực hiện kế hoạch: Là chỉ tiêu phản ánh quan hệ so sánh giữa

Đ
A

mức độ đạt được trong kỳ nghiên cứu và mưc độ kế hoạch đặt ra cùng kỳ.
t nk 

y1
yk

y1 là mức độ kỳ nghiên cứu
Yk là mức độ kế hoạch

1.2.5 Chỉ tiêu tuyệt đối
• Số tuyệt đối
Số tuyệt đối là chỉ tiêu biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng nghiên cứu

trong điều kiện không gian và thời gian cụ thể
 Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn: Biểu hiện lượng tăng (giảm) tuyệt
đối giữa hai kỳ liên tiếp.
  yi  yi 1


(i  2, n)

9


1.2.6 Phân tích chỉ số:
Thể hiện sự biến đổi giá trị sản lượng do sự biến đổi của mức giá và mức sản lượng
GTSL = ( SL1 - SL0 )* P0 + (P1 – P0)*SL1
Trong đó:
GTSL: Gía trị sản lượng
SL1: Sản lượng kỳ nghiên cứu
SL0: Sản lượng kỳ gốc

Ế

P1: Gía kỳ nghiên cứu

U

P0: Gía kỳ gốc

́H

1.3 Đặc điểm ngành sản xuất, kinh doanh chè có ảnh hưởng đến việc xây
dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh



Ngày nay, chè được coi là một thứ đồ uống và là một loại nước giải khát thông

dụng. Người ta còn nghiên cứu ra được một số tác dụng của chè đến sức khoẻ con

H

người, như: giảm béo, thanh nhiệt...chính vì vậy ngày nay chè được sử dụng rất nhiều.

IN

Theo đánh giá của các chuyên gia trong nhóm các nước sản xuất kinh doanh chè thuộc

K

Tổ chức Nông lương Quốc Tế, đến những năm cuối thế kỷ 20 đã có trên một nửa dân
số thế giới uống chè.

O

̣C

Trong những năm vừa qua ngành chè cũng gặp những khó khăn ảnh hưởng tới

̣I H

tình hình xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh:
1.3.1 Vùng nguyên liệu chè:

Đ
A

Đây là điều kiện tiên quyết vì công nghệ dù có hiện đại đến đâu cũng không thể

tạo ra sản phẩm tốt từ những nguyên liệu tồi. Tuy nhiên, khó khăn lớn nhất của ngành
chè là nguyên liệu bởi sự bất ổn về nguyên liệu ở các vùng chè truyền thống đã đặt các
công ty chế biến lâm vào tình trạng tiến thoái lưỡng nam. Một ví dụ, có một khoảng
thời gian tại xí nghiệp chè Anh Sơn sản xuất gặp phải trở ngại lớn là không có đủ
nguyên liệu chế biến vì vùng dân phụ cận không được đầu tư, người dân trồng chè
theo tập quán cũ, trồng chè lấy cành, do đó sản lượng thấp Mặt khác, nguyên liệu còn
phụ thuộc vào yếu tố khí hậu và thời tiết, diện tích đất trồng chè chủ yếu là đồi núi đây
cũng chính là nhân tố làm cho vùng nguyên liệu không đáp ứng yêu cầu về số lượng
và chất lượng ảnh hưởng lớn đến kế hoạch sản xuất kinh doanh và các mục tiêu đề ra.
10


1.3.2 Thu hái:
Có thể coi thu hái là khâu cuối cùng trong công đoạn sản xuất nông nghiệp, sản
phẩm của công đoạn này là những búp chè tươi sẽ được dùng làm nguyên liệu cho
công đoạn sau. Để đảm bảo chất lượng, việc hái chè phải tuân thủ nguyên tắc “một
tôm hai lá” nghĩa là chỉ hái 1 búp và 2 lá non nhất. Trong những năm gần đây, việc hái
chè và thu mua chè búp tươi không theo tiêu chuẩn đã diễn ra trong hầu khắp cả nước ;
điển hình là ở những vùng buôn bán chè sôi động như Yên Bái, Phú Thọ, Lâm Đồng.

Ế

Ở những vùng này, vào thời điểm chính vụ, nhiều đơn vị không mua được chè B, thậm

U

chí cả chè C nếu xét đúng tiêu chuẩn. Nhiều nơi không có khái niệm chè A,B. Chè hái

́H


quá già ( 5 – 7 lá ) và lẫn loại đã gây trở ngại cho quá trình chế biến, thiết bị chóng hư
hỏng và tất cả dẫn đến chất lượng thấp, hàng kém sức cạnh tranh.



1.3.3 Vận chuyển:

Khi búp chè đã hái ra khỏi cây thì dù muốn dù không công đoạn chế biến cũng

H

đã được bắt đầu, đó là quá trình héo. Từ đây, búp chè đã phải tham gia vào quá

IN

trìnhvới những đòi hỏi khắt khe về thời gian và điều kiện bảo quản. Chính vì vậy, vận

K

chuyển chè búp tươi có ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng sản phẩm. Hiện nay, khâu
vận chuyển còn có nhiều nhược điểm : Thứ nhất, số lần cân nhận, thu mua và vận

O

̣C

chuyển trong ngày ít, thường chỉ 2 lần/ ngày ( so với Ấn Độ là 4 – 6 lần/ ngày ), nên

̣I H


chè thường bị lèn chặt ở sọt hái trong thời gian dài, dẫn đến bị ngốt, nhất là vào mùa
hè. Thứ hai, khoảng cách vận chuyển xa làm kéo dài thời gian vận chuyển. Thứ ba,

Đ
A

không có xe chuyên dùng chở chè và không thực hiện đúng quy trình vận chuyển cũng
dễ gây ôi ngốt dập nát ảnh hưởng rất lớn đến thời gian thực hiên kế hoạch kinh doanh.
1.4 Nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của

doanh nghiệp
1.4.1 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
1.4.1.1 Khách hàng
Doanh nghiệp cần phải nghiên cứu thị trường khách hàng của mình một cách kĩ
lưỡng. Bởi vì khách hàng là đối tượng mà doanh nghiệp phục vụ và là yếu tố quyết
định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Khách hàng tạo nên thị trường,
quy mô của khách hàng tạo nên quy mô của thị trường. Những biến động tâm lý thể
11


hiện qua sự thay đổi sở thích, thị hiếu, thói quen làm cho nhu cầu sử dụng sản phẩm
được tăng lên hay giảm đi. Một nhân tố đặc biệt quan trọng là mức thu nhập và khả
năng thanh toán của khách hàng có tính quyết định đến lượng hàng hoá tiêu thụ của
doanh nghiệp.
Từ việc tìm hiểu rõ về khách hàng doanh nghiệp sẽ có những bước đi đúng
trong việc lập kế hoạch kinh doanh cho công ty theo từng đối tượng cụ thể:
1.4.1.2 Đối thủ cạnh tranh

Ế


Các đối thủ cạnh tranh có thể là yếu tố làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, vì

U

thế các doanh nghiệp phải tìm hiểu các đối thủ cạnh tranh một cách thật cụ thể để biết

́H

được ai là đối thủ cạnh tranh chủ yếu, điểm mạnh điểm yếu của đối thủ là gì để từ đó
đưa ra các chiến lược của mình.



Đối thủ cạnh tranh thì có đối thủ cạnh tranh hiện tại và đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.
Cần phải hiểu rõ chiến lược của từng đối thủ cạnh tranh, cho dù rõ ràng hay

H

không rõ. Điều quan trọng là phải biết được đối thủ đang tham gia cạnh tranh như thế

IN

nào. Vì vậy cần xem xét các chính sách chủ yếu của đối thủ cạnh tranh trong từng lĩnh

K

vực hoạt động và xem xét họ tìm cách liên kết các bộ phận chức năng như thế nào để
từ đó mình xây dựng hoàn thiện công tác kế hoạch cho doanh nghiệp tránh được

O


̣C

những sai lầm đã mắc phải.

̣I H

Chẳng hạn đối với thị trường miền Bắc, một đối thủ mà công ty gặp trở ngại đó
chính là chè Thái Nguyên với các chiến dịch quảng bá khá rộng rãi kèm theo công nghệ

Đ
A

dây chuyền đều áp dụng mới và tiên tiến. Chè Thái Nguyên còn tiết kiệm được chi phí
vận chuyển do đặt cơ sở chế biến gần với nơi gặt hái chè. Ngoài ra, chè Thái Nguyên
cũng tạo ra tiếng tăm khá lớn nhờ đánh trúng thị hiếu khách hàng. Về hình thức, chè
Thái Nguyên đưa ra nhiều hình thức khá đẹp nên tạo được sự chú ý lớn cho người dùng,
người xem. Dù vậy nhưng mức giá chè Thái Nguyên đưa ra khá cao từ 300 đến 800
nghìn/kg nên đây lại là điểm yếu của đối thủ. Công ty cần có những chiến thuật đúng
đắn phát huy thế mạnh của mình và đánh vào mặt hạn chế của đối thủ cạnh tranh.

12


1.4.1.3 Môi trường kinh tế
- Môi trường kinh tế trước hết phản ánh qua tốc độ tăng trưởng kinh tế chung về
cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu vùng. Tình hình đó có thể tạo nên tính hấp dẫn về thị
trường và sức mua khác nhau đối với các thị trường hàng hóa khác nhau.
- Môi trường kinh tế cũng bao gồm các yếu tố ảnh hưởng đến sức mua và cơ
cấu chi tiêu của người tiêu dùng. Các nhà hoạt động thị trường đều quan tâm đến sức

mua và việc phân bổ thu nhập để mua sắm các loại hàng hóa và dịch vụ khác nhau.

Ế

Tổng số sức mua lại phụ thuộc vào nhiều nhân tố như thu nhập hiện tại, giá cả hàng

U

hóa dịch vụ, các khoản tiết kiệm và tín dụng,…ví dụ như thu nhập cá nhân của mỗi hộ

́H

gia đình ở mức trung bình là 3 triệu đồng/tháng mà giá chè thì lại quá cao so với mức
chi tiêu mà họ có thể chi trả thì người dân không thể sử dụng sản phẩm đó. Như thế kế

1.4.1.4 Môi trường khoa học - kỹ thuật



hoạch tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng.

H

Khoa học công nghệ ngày càng phát triển hiện đại, Việt Nam cũng đang bắt kịp

IN

dần với các nước phát triển trên thế giới do đó hệ thống kỹ thuật – công nghệ của các

K


doanh nghiệp ngày càng được nâng cấp và trang bị tiên tiến nhằm đạt công suất tối ưu.
Doanh nghiệp nào có công nghệ tốt hơn thì sẽ giành được nhiều lợi thế cạnh tranh so

O

̣C

với các doanh nghiệp khác. Kinh doanh là tìm cách thõa mãn nhu cầu thị trường,

̣I H

nhưng nhu cầu của thị trường lại thay đổi lien tục cho nên các nhà doanh nghiệp phải
thường xuyên áp dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật và công nghệ mới để đáp ứng được

Đ
A

tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Ngày nay không có một doanh nghiệp sản xuất nào
muốn tồn tại và phát triển lại không dựa vào việc áp dụng những thành tựu tiến bộ của
khoa học – kỹ thuật và công nghệ. Khoa học kỹ thuật và công nghệ càng tinh vi thì
càng cho phép các nhà doanh nghiệp sản xuất được nhiều loại hàng hóa phù hợp hơn
với những nhu cầu của con người hiện đại, đảm bảo được năng suất và sản lượng hàng
hóa cho doanh nghiệp.
1.4.1.5 Môi trường chính trị luật pháp và các chính sách của nhà nước.
Môi trường chính trị và hành lang pháp lý của một quốc gia có ảnh hưởng trực
tiếp tới hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động thương mại quốc tế nói riêng. Sự
ổn định về mặt chính trị sẽ giúp cho mối quan hệ giữa hai bên được thưc hiện. Chính
13



vì vậy, trước khi đặt quan hệ với đối tác, các doanh nghiệp cần tìm hiểu và tuân thủ
các quy định cảu chính phủ các nước liên quan, tập quán và luật pháp quốc tế liên
quan trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động xuất khẩu. Trong nhiều trường hợp yếu tố
chính trị và pháp luật trở thành tiêu thức buộc các nhà kinh doanh phải tuân thủ khi lựa
chon thị trường xuất khẩu. Với ngành chè thì cũng vậy khi chúng ta xuất khẩu sang
một nước nào đó thì chúng ta cần hiểu con người và luật pháp ở nước đó, cũng phải
tìm hiểu xem tình hình chính trị ở nước đó như thế nào có ổn định hay không để có

Ế

những quyết định đầu tư đúng đắn.

U

- Mỗi một quốc gia đều có các chính sách về xuất khẩu riêng. ở nước ta sau đại

́H

hội Đảng lần thứ IX thì Đảng và Nhà nước ta đã thực hiện chủ trương khuyến khích
các thành phần kinh tế tham gia xuất khẩu, và đã chủ trương thành lập quỹ hỗ trợ xuất



khẩu. Những điều này tạo rất nhiều điều kiện cho các ngành các doanh nghiệp khi
tham gia vào việc xuất khẩu. Nhưng phải nhìn nhận một cách khách quan rằng những

H

chủ chương của Đảng và Nhà nước vẫn chưa được thực hiện một cách có hiệu quả .


IN

Nhiều mặt hàng không cần phải xuất khẩu qua đầu mối những vẫn phải qua đầu mối,

K

vừa không những không phát huy được thế mạnh của các doanh nghiệp vừa không phù
hợp với cam kết quốc tế mà nước ta đã ký trong thời gian qua. Doanh nghiệp chưa

O

̣C

thực sự làm chủ khi xuất khẩu. Các chính sách của nhà nước về xuất khẩu như thuế

̣I H

quan, hạn ngạch xuất khẩu, giấy phép xuất khẩu…
Thuế quan: Thực chất là dạng thuế để đánh vào các mặt hàng xuất khẩu, nhưng

Đ
A

hiện nay nhà nước đã quy định một số mặt hàng khi xuất khẩu không phải chịu thuế
trong đó có mặt hàng chè và điều này tạo điều kiện rất lớn cho ngành chè khi tham gia
vào việc xuất khẩu.
Hạn ngạch xuất khẩu: Công cụ này được hiểu là quy định của nhà nước về hạn
chế xuất khẩu về số lượng hoặc giá trị một mặt hàng nào đó hoặc một thị trường nào
đó trong một thời gian nhất định (thường là một năm). Như vậy, rõ ràng nếu doanh

nghiệp xuất khẩu một hay nhiều sản phẩn nằm trong chế độ quản lý hạn ngạch thì tất
yếu hạn ngạch được cấp nhiều hay ít sẽ kéo theo quy mô kinh doanh xuất khẩu của
doanh nghiệp tăng hay giảm.Và nếu chúng ta nhìn vào ngành chè thì việc hạn ngạch
này hầu như không áp dụng đối với xuất khẩu chè.
14


×