Khóa luận tốt nghiệp
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
U
Ế
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VAY VỐN VÀ SỬ DỤNG
VỐN VAY
CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TẠI PHÒNG GIAO
DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN ĐIỆN BÀN
TỈNH QUẢNG NAM
Sinh viên thực hiện:
Phạm Thị Xn Bình
Lớp: K43A KHĐT
Niên khóa: 2009 - 2013
Phạm Thị Xn Bình - Lớp: K43AKHĐT
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Lê Nữ Minh Phương
Khóa luận tốt nghiệp
Huế, tháng 5 năm 2013
Lời Cảm Ơn
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
“Phân tích tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của các
hộ dân tại Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện
Điện Bàn tỉnh Quảng Nam” là đề tài nghiên cứu đầu tiên của
riêng tôi sau 4 năm hoc tập, nghiên cứu tại trường Đại học Kinh
Tế Huế. Để có thể hoàn thành khóa luận này, tôi đã vận dụng
kiến thức đã được thầy cô truyền dạy và tự học của bản thân
trong suốt thời gian học tập tại trường, kết hợp với kinh nghiệm
thực tế thu nhặt trong gần 3 tháng thực tập tại Ngân hàng chính
sách xã hội huyện Điện Bàn tỉnh Quảng Nam.
Nhân dịp này, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân
thành đến tất cả các thầy cô bộ môn đã giúp tôi trang bị những
kiến thức nền tảng trong lĩnh vực kinh tế, tạo tiền đề vững chắc
cho tôi phát triển sự nghiệp bản thân.
Tôi xin đặc biệt gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Th.S
Lê Nữ Minh Phương- người đã tận tình hướng dẫn và đóng góp
những ý kiến xác đáng, bổ ích cho khóa luận này trong khi tôi
thực tập ở Quảng Nam, không có điều kiện gặp gỡ trực tiếp với
cô nhiều.
Tôi cũng trân trọng cảm ơn Phó giám đốc và toàn bộ
nhân viên Phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện
Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam, các hộ gia đình, những người đã
giúp đỡ nhiệt tình và chia sẻ nhiều kinh nghiệm thực tế đáng
giá, đồng thời cung cấp nguồn tư liệu giá trị cho đề tài nghiên
cứu này.
Cuối cùng tôi muốn cảm ơn gia đình, bạn bè của tôi
những người luôn ủng hộ tôi về vật chất và tinh thần để tôi yên
tâm học tập và vững bước vào tương lai.
Tuy tôi đã dành nhiều tâm huyết cho đề tài này nhưng
thiếu sót là điều khó tránh khỏi, tôi rất trân trọng những đóng
Phạm Thị Xuân Bình - Lớp: K43AKHĐT
Khóa luận tốt nghiệp
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
góp của những ai chia sẻ mối quan tâm với khóa luận tốt
nghiệp của tôi.
Sinh viên lớp K43AKHĐT
Phạm Thị Xuân Bình
Phạm Thị Xuân Bình - Lớp: K43AKHĐT
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu............................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................2
Ế
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................5
U
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................5
́H
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................6
TÊ
1.1. Cở sở lý luận ........................................................................................................6
H
1.1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò và phân loại của tín dụng ................................6
IN
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng của ngân hàng .........................................................6
1.1.1.2. Bản chất tín dụng ngân hàng ..................................................................6
K
1.1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng .................................................................6
̣C
1.1.1.4. Vai trò tín dụng của ngân hàng đối với các hộ dân ................................8
O
1.1.2. Hộ sản xuất và vai trò hộ sản xuất trong nền kinh tế....................................9
̣I H
1.1.2.1. Khái niệm hộ sản xuất ............................................................................9
Đ
A
1.1.2.2. Vai trò của hộ sản xuất trong nền kinh tế thị trường ..............................9
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế hoạt động tín dụng hộ sản xuất10
1.2. Cở sở thực tiễn ...................................................................................................10
1.2.1. Những thành tựu trong hoạt động tín dụng đối với hộ nông dân của NHCSXH
Việt Nam trong những năm qua .............................................................................10
1.2.2. Những kết quả đạt được..............................................................................12
1.2.3. Những hạn chế trong hoạt động tín dụng hộ nông dân...............................13
1.2.4. Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Nam đối với sự phát triển kinh tế
hộ nông dân...........................................................................................................14
Phạm Thị Xuân Bình - Lớp: K43AKHĐT
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH VAY VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY
ƯU ĐÃI CỦA CÁC HỘ DÂN TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NHCSXH HUYỆN
ĐIỆN BÀN TỈNH QUẢNG NAM ..............................................................................16
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên địa lý kinh tế- xã hội huyện điện bàn .............16
2.2. Giới thiệu về NHCSXH huyện điện bàn............................................................17
2.2.1. Lịch sử hình thành chi nhánh......................................................................17
2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy ...............................................................................18
Ế
2.2.3. Chức năng hoạt động của chi nhánh...........................................................18
U
2.2.4. Tình hình về nguồn vốn của NHCSXH......................................................19
́H
2.2.5. Đánh giá về hoạt động cho vay và các chương trình cho vay của ngân hàng 21
2.3. Tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của địa bàn nghiên cứu..................................26
TÊ
2.3.1. Trình độ học vấn và phân loại các hộ điều tra............................................26
2.3.2. Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra ................................27
H
2.3.3. Tình hình đất đai của các hộ điều tra ..........................................................28
IN
2.4. Tình hình vay vốn của nông dân tại NHCSXH .................................................30
K
2.4.1. Nhu cầu vay của các hộ điều tra ................................................................30
2.4.2. Cơ cấu nguồn vốn của hộ điều tra ..............................................................34
O
̣C
2.4.3. Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra...........................................36
̣I H
2.4.4. Tình hình sử dụng vốn vay của hộ điều tra ................................................38
2.4.5. Kết quả sử dụng vốn vay của các hộ điều tra .............................................42
Đ
A
2.4.6. Tình hình dư nợ và trả nợ ngân hàng của các hộ điều tra...........................48
2.5. Một số đánh giá của các hộ dân về hoạt động cho vay của ngân hàng.............50
2.5.1. Đánh giá mức độ tác động của vốn tín dụng đến tăng thu nhập và tăng
việc làm.................................................................................................................50
2.5.2. Ý kiến đánh giá của khách hàng về ý nghĩa hoạt động tín dụng của NH,
mức cho vay, thời hạn vay, lãi suất cho vay.........................................................51
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN VAY CỦA CÁC HỘ DÂN ................................................................................55
3.1. Thuận lợi trong việc vay vốn và sử dụng vốn vay của cá hộ dân tại phòng giao
dịch NHCSXH ..........................................................................................................55
Phạm Thị Xuân Bình - Lớp: K43AKHĐT
Khóa luận tốt nghiệp
3.2. Một số khó khăn trong việc vay vốn và sử dụng vốn vay của nông dân tại
phòng giao dịch NHCSXH huyện Điện Bàn ............................................................56
3.3. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ dân................56
3.3.1. Giải pháp đối với các cấp chính quyền.......................................................56
3.3.2. Giải pháp đối với ngân hàng.......................................................................57
3.3.3. Giải pháp đối với các hộ dân ......................................................................58
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................60
Ế
1. Kết luận .................................................................................................................60
U
2. Kiến nghị ...............................................................................................................61
́H
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................63
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
PHỤ LỤC
Phạm Thị Xuân Bình - Lớp: K43AKHĐT
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức NHCSXH huyện Điện Bàn ....................................................18
Biểu đồ 1: Biểu đồ biểu hiện kết quả sản xuất của các hộ điều tra trước và sau khi vay
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
được vay vốn ................................................................................................43
Phạm Thị Xuân Bình - Lớp: K43AKHĐT
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1: Tình hình nguồn vốn tại phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện
Điện Bàn giai đoạn 2010-2012.........................................................................20
Bảng 2: Tình hình chung về cho vay tại phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội
huyện Điện Bàn. ...............................................................................................22
Ế
Bảng 3: Trình độ học vấn và phân loại các hộ điều tra .................................................26
́H
U
Bảng 4: Tình hình nhân khẩu và lao động của hộ điều tra ............................................27
Bảng 5: Diện tích đất của hộ điều tra ............................................................................29
TÊ
Bảng 6: Nhu cầu vay vốn của các hộ nông dân và mức độ đáp ứng của ngân hàng.....31
Bảng 7: Cơ cấu nguồn vốn của nhóm hộ điều tra .........................................................35
H
Bảng 8: Mục đích sử dụng vốn vay của hộ điều tra ......................................................37
IN
Bảng 9: Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ...............................................40
K
Bảng 10: Giá trị sản xuất theo ngành của các hộ điều tra trước và sau khi vay vốn.....43
̣C
Bảng 11: Kết quả sản xuất kinh doanh của các hộ điều tra sau khi vay vốn ................45
O
Bảng 12: Tình hình dư nợ và trả nợ ngân hàng bình quân của các hộ điều tra theo
̣I H
địa bàn ..............................................................................................................48
Bảng 13: đánh giá của khách hàng về tác động của vốn tín dụng đến tăng thu nhập và
Đ
A
việc làm ............................................................................................................50
Bảng 14: đánh giá của khách hàng về ý nghĩa hoạt động, mức cho vay, thời hạn vay và
lãi suất cho vay của nh .....................................................................................52
Phạm Thị Xuân Bình - Lớp: K43AKHĐT
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
BQLĐ
: Bình quân lao động
CN – TTCN
: Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp
CN
: Công nghiệp
: Công nghiệp hóa- hiện đại hóa
CP
: Chính phủ
: Chí phí trung gian
CQCN
: Cơ quan chức năng
: Giải quyết việc làm
GTGT
: Giá trị gia tăng
GTSX
: Giá trị sản xuất
TÊ
: Hồ Chí Minh
HĐND
: Hội đồng nhân dân
HĐTD
: Hoạt động tín dụng
HN
: Hộ nghèo
K
IN
H
HCM
: Học sinh sinh viên
̣C
HSSV
: Hộ sản xuất
̣I H
O
HSX
HSXVKK
́H
GQVL
U
CPTG
Ế
CNH-HĐH
: Hộ sản xuất vốn khó khăn
: Ngân hàng chính sách xã hội
NHNN
: Ngân hàng nhà nước
Đ
A
NHCSXH
NHNN&PTNT
: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHTM
: Ngân hàng thương mại
NS & VSMT
: Nước sạch và vệ sinh môi trường
NTTS
: Nuôi trồng thủy sản
PGS.TS
: Phó Giáo sư. Tiến sĩ
SXNN
: Sản xuất nông nghiệp
TB
: Trung bình
TCTD
: Tổ chức tín dụng
TCXH
: Tổ chức xã hội
Phạm Thị Xuân Bình - Lớp: K43AKHĐT
Khóa luận tốt nghiệp
TD
: Tín dụng
THCS
: Trung học cơ sở
THPT
: Trung học phổ thông
TK&VV
: Tiết kiệm và vay vốn
: Tư liệu sản xuất
TT
: Trồng trọt
TW
: Trung ương
: Ủy ban nhân dân
XKLĐ
: Xuất khẩu lao động
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
UBND
Ế
TLSX
Phạm Thị Xuân Bình - Lớp: K43AKHĐT
Khóa luận tốt nghiệp
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua quá trình điều tra nghiên cứu tại địa bàn huyện Điện Bàn tỉnh Quảng Nam,
với đề tài: “Phân tích tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của các hộ dân tại
Phòng giao dịch NHCSXH huyện Điện Bàn tỉnh Quảng Nam” cùng những số liệu
thu thập được, tôi đã nhận ra vai trò to lớn của nguồn vốn vay đối với việc phát triển
kinh tế nông thôn, giúp người dân tiếp cận được với nguồn vốn để làm ăn, dần dần cải
thiện đời sống cho nhân dân, đưa huyện nhà ngày một đi lên.
Ế
Mục tiêu chính của đề tài:
U
- Đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung cơ bản như: Hệ thống hoá những
́H
vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động vay và sử dụng vốn vay của các hộ nông dân.
- Phân tích tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của các hộ dân tại Phòng giao
TÊ
dịch NHCSXH huyện Điện Bàn tỉnh Quảng Nam.
- Đồng thời đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của
H
các hộ dân.
IN
Dữ liệu phục vụ: Thu thập số liệu thông qua các bảng hỏi trực tiếp từ người
K
dân, số liệu từ các báo cáo về tình hình vay vốn của Phòng giao dịch NHCSXH huyện
Điện Bàn.
̣C
Phương pháp sử dụng: Tôi đã sử dụng các phương pháp như điều tra chọn mẫu,
O
phương pháp phỏng vấn trực tiếp các hộ dân, thu thập, xử lí và phân tích số liệu.
̣I H
Ngoài ra, tôi đã sử dụng những bảng biểu, biểu đồ để làm rõ nội dung nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu:
Đ
A
- Tôi đã đưa ra được những nội dung cơ bản về tín dụng và hộ sản xuất (có tham
khảo tài liệu của PGS.TS Mai Văn Xuân).
- Đánh giá về hoạt động cho vay và các chương trình cho vay của NHCSXH
huyện Điện Bàn.
Phân tích rõ về tình hình vay vốn, trong đó bao gồm nhu cầu vay và thực vay
của các hộ dân ở NHCSXH, phân tích được mục đích vay của các hộ vay vốn trong hồ
sơ và mục đích thực tế khi sử dụng vốn vay, cơ cấu nguồn vốn của hộ điều tra, kết quả
đạt được trong quá trình sử dụng vốn,… Qua quá trình nghiên cứu tôi cũng đã đưa ra
những giải pháp kiến nghị đối với chính quyền địa phương, đối với ngân hàng và cả
những người vay tín dụng.
Phạm Thị Xuân Bình - Lớp: K43AKHĐT
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu
Phát triển kinh tế là mục tiêu cho tất cả các quốc gia trên thế giới trong đó có
Việt Nam. Với chủ trương đổi mới chuyển từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang cơ
chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước, nền kinh tế của Việt Nam đã có được
nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên để hoàn thành công cuộc công nghiệp hóa hiện đại
Ế
hóa (CNH-HĐH) mà Đảng và nhà nước ta đã đề ra chúng ta còn rất nhiều thách thức
U
trong đó có việc đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư và phát triển. Để bắt kịp với tiến
́H
trình kinh tế quốc tế, đặc biệt là khi nước ta vừa mới gia nhập WTO thì phát triển toàn
TÊ
diện đất nước, rút ngắn khoảng cách giữa kinh tế thành thị và nông nghiệp nông thôn
là một vấn đề rất quan trọng. Nước ta hiện nay là một nước nông nghiệp với gần 80%
H
dân số sống ở nông thôn, hơn 70% lao động trong nông nghiệp, sản xuất hàng hoá
IN
chưa phát triển, đơn vị sản xuất chủ yếu là kinh tế hộ gia đình năng suất thấp, quy mô
ruộng đất, vốn, tiềm lực còn nhỏ bé, việc áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất
K
còn hạn chế, trình độ dân chúng nhìn chung chưa hiểu biết nhiều về nền sản xuất hàng
̣C
hoá. Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, nền kinh tế hộ sản xuất chiếm vị trí vô cùng
O
quan trọng, để mở rộng quy mô và đổi mới trang thiết bị cũng như tham gia vào các
̣I H
quan hệ kinh tế khác, thì hộ sản xuất đều cần vốn tín dụng.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, trong những năm qua, Đảng và nhà
Đ
A
nước ta đã có nhiều chính sách nhằm hỗ trợ vốn cho Nông nghiệp – nông thôn, tạo
mọi điều kiện để cho người dân có thể tiếp cận với nhiều nguồn vốn có chi phí sử dụng
vốn thấp.
Tuy nhiên, sản xuất Nông nghiệp là một lĩnh vực luôn phải chịu nhiều rủi ro do
phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện ngoại cảnh, nhất là khí hậu, thời tiết. Chính vì thế,
sản xuất nông nghiệp thường đem lợi nhuận thấp.
Hộ dân có vay vốn để phát triển kinh tế không chỉ gặp khó khăn chung ấy, mà
còn phải chịu gánh nặng và áp lực từ trả lãi. Hộ đã sử dụng vốn vay như thế nào để có
thể giải quyết được những khó khăn ấy, đồng thời có thể nâng cao thu nhập, phát triển
Phạm Thị Xuân Bình - Lớp: K43AKHĐT
1
Khóa luận tốt nghiệp
được kinh tế gia đình là câu hỏi mà tôi muốn tìm lời giải đáp và Ngân hàng chính sách
xã hội (NHCSXH) dưới sự chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã đáp ứng
được nhu cầu vay vốn của các hộ sản xuất, theo quyết định số 1627/2001/QD-NHNN
về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng là hộ dân.
Huyện Điện Bàn là một huyện có đầy đủ những điều kiện thuận lợi để phát triển nông
nghiệp, trong những năm qua huyện đã góp phần vào sự phát triển chung của toàn
tỉnh. Người dân lại cần cù, chịu khó và có ý thức làm giàu vì vậy NHCSXH đã và
Ế
đang thực hiện được vai trò của mình trong phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn.
U
Ngân hàng luôn xác định khách hàng chính của mình là các hộ nông dân, vì vậy ngân
́H
hàng tạo mọi điều kiện tốt nhằm giúp các hộ tiếp cận tốt các nguồn vốn để phục vụ
vào công tác sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao và phục vụ các mục đích khác
TÊ
trong cuộc sống của người dân. Song, trong quá trình sử dụng vốn vay người nông dân
đã gặp không ít khó khăn do sản xuất nông nghiệp có nhiều rủi ro như thiên tai, dịch
H
bệnh, thị trường tiêu thụ sản phẩm không ổn định. Bên cạnh đó do hạn chế về trình độ
IN
nên việc tính toán, quản lý và sử dụng vốn của người dân chưa thật sự hợp lý. Tất cả
K
những điều này đã ảnh hưởng nhất định đến kết quả và hiệu quả sử dụng vốn trong
hoạt động sản xuất của các hộ nông dân, cũng như việc mở rộng đầu tư tín dụng của
O
̣C
NHCSXH.
̣I H
Xuất phát từ những lý do đó tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích tình hình
vay vốn và sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tại Phòng giao dịch NHCSXH
Đ
A
huyện Điện Bàn tỉnh Quảng Nam” làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm thực hiện 4 mục tiêu cụ thể sau:
+ Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về tín dụng và hộ sản xuất.
+ Phân tích tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của các hộ dân ở ba xã Điện
Trung, xã Điện Quang, xã Điện Phong huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
+ Đánh giá kết quả sử dụng vốn vay của các hộ dân.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay của các
hộ dân.
Phạm Thị Xuân Bình - Lớp: K43AKHĐT
2
Khóa luận tốt nghiệp
2.1. Nhóm chỉ tiêu phân tích hoạt động của NHCSXH
- Lượng vốn huy động
- Đánh giá tình hình cho vay và các chương trình cho vay của Phòng giao dịch
NHCSXH huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng
- Tỉ lệ thu nợ
- Tỉ lệ nợ quá hạn
Ế
* Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả sử dụng vốn tín dụng của các hộ vay vốn
U
- Số lượng vốn vay cho ngành trồng trọt, chăn nuôi, đầu tư buôn bán.
́H
- Tỉ lệ vốn vay cho trồng trọt, chăn nuôi, đầu tư buôn bán.
TÊ
2.3. Nhóm chỉ tiêu phân tích tình hình sử dụng vốn vay của các hộ dân
- Kết quả sử dụng vốn vay:
H
+ Số hộ được vay vốn.
IN
+ Lượng vốn mỗi hộ dân được vay.
+ Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ.
K
+ Tình hình sử dụng đất đai của các hộ.
̣C
+ Thu nhập của người dân trước và sau khi vay vốn.
O
+ Nhu cầu vay vốn của các hộ.
̣I H
- Những khó khăn của hộ khi sử dụng vốn vay.
2.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của hộ điều tra
Đ
A
- Tổng giá trị sản xuất (GO): là toàn bộ giá trị của các sản phẩm vật chất, dịch vụ
nông nghiệp do lao động của các hộ gia đình làm ra trong một thời gian nhất định(
thường là 1 năm).
Công thức:
i.
Pi)
Trong đó:Qi là sản lượng cây trồng vật nuôi
Pi là giá trị sản phẩm cây trồng vật nuôi
-
Chi phí trung gian (IC): là toàn bộ các chi phí về vật chất như giống, phân
bón, thức ăn chăn nuôi và chi phí về dịch vụ: cày bừa, thủy lợi được sử dụng trong quá
trình sản xuất ra của cải vật chất trong một thời gian nhất định (thường là 1 năm)
Phạm Thị Xuân Bình - Lớp: K43AKHĐT
3
Khóa luận tốt nghiệp
Công thức:
i.
Pi)
Trong đó: Qi là sản lượng cây trồng vật nuôi
Pi là giá trị sản phẩm cây trồng vật nuôi.
-
Chi phí trung gian (IC): là toàn bộ các chi phí về vật chất như giống, phân
bón, thức ăn chăn nuôi và chi phí về dịch vụ: cày bừa, thủy lợi được sử dụng trong quá
trình sản xuất ra của cải vật chất trong một thời gian nhất định (thường là 1 năm).
-
Công thức: IC=
j
Ế
Trong đó: IC là chi phí trung gian
U
Cj là chi phí thứ j
́H
IC ảnh hưởng trực tiếp tới quy mô, kĩ thuật sản xuất nó quyết định tới hiệu quả
-
TÊ
kinh tế của quá trình sản xuất.
Giá trị gia tăng (VA): là thu nhập của người sản xuất được tính bằng tổng giá
H
trị sản xuất trừ chi phí trung gian.
Công thức: VA= GO- IC
IN
Trong đó: VA là giá trị gia tăng
K
GO là giá trị sản xuất
̣C
IC là chi phí trung gian
O
Trong quá trình sản xuất cũng như trong nền kinh tế thị trường người sản xuất
̣I H
quan tâm tới giá trị gia tăng. Đó là cơ sở cho quá trình tái sản xuất và tái sản xuất mở
rộng. Nó là cơ sở để đề ra các quyết định sản phẩm ngắn hạn.
Đ
A
Từ VA có thể tính được các chỉ tiêu khác để đánh giá hiệu quả kinh tế. Đó là các
chỉ tiêu thể hiện mối tương quan giữa thu nhập và các nhân tố khác.
Tỷ số giá trị sản xuất theo chi phí: là tỷ số biểu hiện mối tương quan giữa lượng
giá trị sản xuất thu được với lượng chi phí trung gian trên một quy mô diện tích hay
một chu kì sản xuất.
Công thức:
T= GO/IC
Tỉ số giá trị gia tăng theo chi phí: là tỉ số biểu hiện mối quan hệ giữa lượng giá trị
sản phẩm vật chất, dịch vụ được tạo ra với lượng chi phí trung gian trong một chu kì
sản xuất.
Phạm Thị Xuân Bình - Lớp: K43AKHĐT
4
Khóa luận tốt nghiệp
Công thức tính:
T= VA/ IC
Điều này cho biết với một đơn vị chi phí bỏ ra để sản xuất thì sẽ thu được một
lượng giá trị tương ứng gấp bao nhiêu lần. Qua đó cho phép ta xác định việc có nên
hay không nên vay vốn trong quá trình mở rộng đầu tư sản xuất.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Ế
- Hoạt động tín dụng của Phòng giao dịch NHCSXH huyện Điện Bàn đối với
U
kinh tế hộ nông dân.
́H
- Các hộ nông dân có nhu cầu vay vốn tại Phòng giao dich NHCSXH huyện
TÊ
Điện Bàn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
H
- Phạm vi không gian: Tại Phòng giao dịch NHCSXH huyện Điện Bàn và địa
IN
phương 3 xã : Điện Trung, Điện Quang, Điện Phong
4. Phương pháp nghiên cứu
K
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các số liệu thứ cấp từ điều tra 54 hộ
̣C
nông dân trên địa bàn 3 xã và các số liệu từ báo cáo hàng năm của chi nhánh.
O
- Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu: Sử dụng các công cụ thống kê để
̣I H
tổng hợp tài liệu sau đó phân tích, so sánh để rút ra kết luận về bản chất, nguyên nhân
của sự thay đổi.
Đ
A
- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo: Tham khảo ý kiến của cô giáo hướng
dẫn khóa luận, của các cán bộ tại chi nhánh ngân hàng và của bà con nông dân.
- Phân tích và xử lý số liệu: Xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel.
Phạm Thị Xuân Bình - Lớp: K43AKHĐT
5
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CỞ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò và phân loại của tín dụng
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng của ngân hàng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế thể hiện quan hệ chuyển nhượng quyền sử
U
Ế
dụng tư bản giữa người cho vay và người đi vay trên ba nguyên tắc: có hoàn trả, có
́H
thời hạn và có đền bù.
Có hoàn trả: Người đi vay phải hoàn trả vốn cam kết trong hợp đồng tín dụng,
TÊ
mượn gì trả đó.
Có thời hạn: Sau một thời gian sử dụng vốn cam kết trong hợp đồng tín dụng,
H
nguồn vốn sau một chu kì sản xuất phải đuợc hoàn trả lại cho người đi vay.
IN
Có đền bù: Người vay phải trả một khoản lãi đền bù cho sự sụt giảm sức mua
K
của đồng tiền, hoặc sự hy sinh của bên cho vay về việc tạm thời mất quyền sử dụng tài
sản hoặc là việc trả giá cho việc vay vốn thậm chí về việc sẵn lòng chấp nhận rủi ro tín
̣C
dụng phát sinh từ việc vay vốn.
O
Đối tượng tín dụng là vốn vay, chủ thể tham gia tín dụng bao gồm các cá nhân
̣I H
và tổ chức hợp pháp đóng vai trò bên đi vay hoặc bên cho vay.
1.1.1.2. Bản chất tín dụng ngân hàng
Đ
A
Tín dụng mang tính hoàn trả đúng hạn cả về thời gian và giá trị bao gồm gốc và lãi.
Giá cả trong hoạt động tín dụng là loại giá cả đặc biệt vì vốn là một hàng hoá có
giá trị và giá trị sử dụng.
1.1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng
Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm thường được
dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh nghiệp và cho
vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
Phạm Thị Xuân Bình - Lớp: K43AKHĐT
6
Khóa luận tốt nghiệp
Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm, dùng cho
vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng và xây dựng
các công trình có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để
cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
Tín dụng sản xuất kinh doanh: là loại tín dụng cung cấp cho các nhà doanh
Ế
nghiệp để tiến hành sản xuất và kinh doanh.
U
Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
́H
nhu cầu tiêu dùng.
Tín dụng nông nghiệp: là hình thức cấp phát tín dụng đáp ứng nhu cầu vay
TÊ
vốn của nông dân sản xuất nông nghiệp
Căn cứ vào đối tượng:
H
Tín dụng vốn lưu động: loại tín dụng đuợc cấp phát để hoàn thành vốn lưu
IN
động của các tổ chức kinh tế.
K
Tín dụng vốn cố định: loại tín dụng được dự trữ để mua sắm tài sản cố định,
cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng sản xuất.
O
̣C
Căn cứ vào chủ thể tín dụng:
̣I H
Tín dụng thương mại: là các quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa những người
sản xuất kinh doanh, được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá.
Đ
A
Tín dụng ngân hàng: là các quan hệ vay mượn vốn tiền tệ phát sinh giữa các
ngân hàng với các chủ thể kinh tế.
Tín dụng nhà nước: là các quan hệ tín dụng giữa nhà nước với dân cư và các
chủ thể kinh tế khác.
Tín dụng thu mua: là các quan hệ tín dụng nảy sinh giữa các công ty tài chính.
Tín dụng tiêu dùng: là các quan hệ tín dụng giữa các công ty tài chính với
người tiêu dùng.
Tín dụng quốc tế: là tổng thể các quan hệ kinh tế phát sinh giữa các chủ thể
một nước với các chủ thể nuớc khác và các tổ chức quốc tế.
Phạm Thị Xuân Bình - Lớp: K43AKHĐT
7
Khóa luận tốt nghiệp
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm:
- Cho vay không có đảm bảo: là hình thức cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố, hoặc bảo lãnh của người thứ ba.
- Cho vay có đảm bảo tài sản: là hình thức cho vay dựa trên cơ sở của các đảm
bảo như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của người thứ ba, hình thức này áp dụng cho
khách hàng có khả năng tài chính thấp, ít có quan hệ với ngân hàng.
1.1.1.4. Vai trò tín dụng của ngân hàng đối với các hộ dân
Ế
Đáp ứng nhu cầu cho hộ sản xuất để duy trì quá trình sản xuất liên tục, là đòn bẩy
U
thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
́H
Với đặc trưng sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất cùng với sự chuyên môn hoá
sản xuất khi chưa thu hoạch sản phẩm, chưa có hàng hoá để bán thì chưa có thu nhập
TÊ
nhưng trong khi đó họ vẫn cần tiền để trang trải các khoản chi phí khác. Trong điều
kiện như vậy, các hộ sản xuất cần có sự giúp đỡ của tín dụng để có đủ vốn để duy trì
H
sản xuất liên tục. Nhờ có sự hỗ trợ về vốn các hộ sản xuất có thể sử dụng hiệu quả các
IN
nguồn lực sẵn có như lao động, tài nguyên để tạo ra sản phẩm cho xã hội thúc đẩy cho
K
việc sắp xếp tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lí từ đó nâng cao đời
sống vật chất cũng như tinh thần cho mọi người.
O
̣C
Ở Việt Nam, vai trò tín dụng càng trở nên quan trọng vì nước ta là nước kinh tế
̣I H
đang phát triển do có nhu cầu về vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, nhu cầu vốn để đổi
mới trang bị là rất lớn. Hơn thế, với nền kinh tế đa phần là sản xuất nông nghiệp thì tín
Đ
A
dụng sẽ khai thác triệt để nguồn lực tại chỗ (nguyên vật liệu, nhân công,…).
Tín dụng phát huy ngành nghề truyền thống, ngành nghề mới, giải quyết việc
làm cho người lao động, góp phần ổn định chính trị-xã hội.
Việt Nam là một nước có nhiều làng nghề truyền thống nhưng chưa được quan
tâm và đầu tư đúng mức. Phát huy được làng nghề truyền thống cũng chính là phát huy
được nội lực kinh tế hộ. Tín dụng sẽ là công cụ tài trợ cho các ngành nghề mới thu hút
được đông đảo lực lượng lao động.
Tín dụng không những đóng vai trò quan trọng trong thúc đẩy phát triển kinh tế
mà còn có vai trò to lớn về mặt xã hội. Tín dụng thúc đẩy ngành nghề phát triển, giải
quyết việc làm cho lao động thừa ở nông thôn, hạn chế luồng di dân vào thành phố.
Phạm Thị Xuân Bình - Lớp: K43AKHĐT
8
Khóa luận tốt nghiệp
Các ngành nghề phát triển sẽ làm tăng thu nhập cho người nông dân, đời sống kinh tế văn hoá - xã hội tăng lên, khoảng cách giữa thành thị và nông thôn càng gần nhau, hạn
chế sự bất hợp lí trong xã hội, giữ vững an ninh-chính trị. Tín dụng thúc đẩy hộ sản
xuất phát triển, thay đổi bộ mặt nông thôn, giúp các hộ sử dụng có hiệu quả hơn nguồn
vốn của mình, nắm bắt được cơ hội và thời cơ kinh doanh, các hộ nghèo trở nên khá
hơn, hộ khá trở nên giàu hơn. Do đó tệ nạn xã hội như: rượu chè, cờ bạc, mê tín dị
đoan,…dần dần được xoá bỏ, nâng cao trình độ dân trí, trình độ sản xuất của lực lượng
Ế
lao động.
U
Tín dụng góp phần điều tiết lượng tiền trong lưu thông và chống lạm phát.
́H
- Tín dụng tạo điều kiện mở rộng quan hệ kinh tế nước ngoài là cầu nối cho việc
giao lưu kinh tế và phương tiện để thắt chặt quan hệ kinh tế với các nước trên thế giới
TÊ
1.1.2. Hộ sản xuất và vai trò hộ sản xuất trong nền kinh tế
1.1.2.1. Khái niệm hộ sản xuất
H
Theo bài giảng “Kinh tế Nông hộ và trang trại” của PGS.TS. Mai Văn Xuân,
IN
2008, hộ sản xuất hay kinh tế hộ gia đình nông dân là một cơ sở kinh tế có đất đai, các
K
tư liệu sản xuất thuộc sở hữu của hộ gia đình, sử dụng chủ yếu sức lao động của gia
đình để sản xuất và thường nằm trong một hệ thống kinh tế lớn hơn. Nhưng chủ yếu
O
̣C
được đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường có xu hướng hoạt động với
̣I H
mức độ không hoàn hảo cao.
Theo NHNN&PTNN hộ sản xuất là đơn vị kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động
Đ
A
sản xuất kinh doanh, là chủ thể trong mọi quan hệ sản xuất kinh doanh và tự chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
1.1.2.2. Vai trò của hộ sản xuất trong nền kinh tế thị trường
Hộ sản xuất (kinh tế hộ gia đình) góp phần sử dụng hợp lý và có hiệu quả
đất đai, nguồn lao động nông thôn, vốn nhàn rỗi nhằm tăng thu nhập gia đình, tạo việc
làm, nâng cao đời sống vật chất – tinh thần và điều kiện kinh tế hộ gia đình.
Hộ sản xuất là cầu nối trung gian để chuyển nền kinh tế tự nhiên sang kinh
tế hàng hóa.
Là đơn vị tiêu thụ các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thiết yếu cho xã hội.
Phạm Thị Xuân Bình - Lớp: K43AKHĐT
9
Khóa luận tốt nghiệp
Là đơn vị góp phần làm tăng sản phẩm xã hội, cung cấp các sản phẩm nông
nghiệp cho xã hội nhằm đáp ứng nhu cầu cơ bản cho xã hội.
Góp phần xây dựng, củng cố và phát triển kinh tế địa phương, đặc biệt là ở
các vùng xa xôi hẻo lánh.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế hoạt động tín dụng hộ sản xuất
Các nhân tố thuộc về môi trường kinh tế: Yếu tố này có tác động rất lớn đến
hoạt động sử dụng vốn vay của hộ sản xuất. Nó tạo cơ sở đưa kinh tế nông nghiệp –
Ế
nông thôn tăng trưởng cao, góp phần nâng cao khả năng cho vay của tổ chức tín dụng,
U
khả năng hoàn trả gốc, lãi vay và hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ sản xuất.
́H
Các nhân tố thuộc về môi trường pháp lý: Một môi trường chính trị ổn định,
luật pháp công bằng, dân chủ, đường lối - chủ trương - chính sách phù hợp với nhu cầu
đảm bảo công bằng - dân chủ - văn minh.
TÊ
thực tế của xã hội, là điều kiện để các hộ sản xuất sử sụng vốn vay có hiệu quả hơn
H
Các nhân tố thuộc về bản thân hộ sản xuất: Khi các hộ sản xuất hội tụ đủ
IN
các điều kiện về tư cách pháp nhân, pháp lý, năng lực dân sự, khả năng tài chính, cách
K
sản xuất, quản lý,…là điều kiện đảm bảo an toàn cho việc mở rộng quy mô và hiệu
quả sử dụng vốn vay của các hộ sản xuất.
O
̣C
Các nhân tố thuộc về ngân hàng
̣I H
- Chính sách tín dụng: yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt
động tín dụng đối với các hộ sản xuất.
Đ
A
- Quy trình tín dụng: là việc thiết lập các thủ tục, hồ sơ tín dụng của các hộ
sản xuất có đảm bảo được tính nhanh gọn, hiệu quả, chính xác hay không.
- Trình độ trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật: là quá trình công nghệ hoá trang
thiết bị, cơ sở hạ tầng, mạng lưới hoạt động… nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả
hoạt động ngày một tốt hơn.
1.2. CỞ SỞ THỰC TIỄN
1.2.1. Những thành tựu trong hoạt động tín dụng đối với hộ nông dân của NHCSXH
Việt Nam trong những năm qua
“Chúng tôi cam kết thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo trên thế giới, thông
qua các hành động quốc gia kiên quyết và sự hợp tác quốc tế, coi đây như một đòi hỏi
Phạm Thị Xuân Bình - Lớp: K43AKHĐT
10
Khóa luận tốt nghiệp
bắt buộc về mặt đạo đức, xã hội, chính trị và kinh tế của toàn nhân loại”. Với phương
châm hoạt đầy ý nghĩa đó, NHCSXH đã không ngừng nổ lực hoạt động đem nguồn
vốn của mình đến tận tay người nghèo. NHCSXH đã và đang đạt được những thành
tựu to lớn, góp phần thực hiện các mục tiêu chính sách xã hội của nhà nước.
Giúp các hộ gia đình xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế: Với mục tiêu hoạt
động không vì mục tiêu lợi nhuận, NHCSXH đã cho các hộ nghèo vay vốn để phát
triển kinh tế với lãi suất 7,8%/năm.
Ế
Tạo cầu nối cho nhà nước thực hiện các chính sách xã hội: Nhà nước ta luôn chú
U
ý đẩy mạnh công tác xóa đói giảm nghèo hỗ trợ các gia đình chính sách, gia đình khó
́H
khăn phát triển cuộc sống. Thông qua NHCSXH ở các địa bàn huyện, thành phố các
đối tượng cá nhân, hộ gia đình nghèo cần sự hỗ trợ dễ dàng tìm đến sự giúp đỡ của nhà
TÊ
nước thông qua các chi nhánh của ngân hàng. Đồng thời, các chính sách xã hội của
nhà nước cũng đạt được hiệu quả hoạt động cao hơn do áp dụng đúng đối tượng là các
H
hộ nghèo, tránh lãng phí nguồn ngân sách nhà nước.
IN
Tiếp sức cho học sinh, sinh viên đến trường: Giáo dục là một trong những lĩnh
K
vực mà Đảng và Nhà nước ta hết sức quan tâm. Hỗ trợ giáo dục là một trong những
mục tiêu chính sách lớn của nước ta. Thực hiện mục tiêu này của nhà nước, NHCSXH
O
̣C
đã tạo điều kiện cho những HS_SV có điều kiện khó khăn được vay vốn hỗ trợ học tập
̣I H
tại NH.
Hỗ trợ tạo điều kiện xuất khẩu lao động, giải quyết việc làm: với mục tiêu thực
Đ
A
hiện chương trình tạo thêm việc làm, NHCSXH đã không ngừng khuyến khích các
đối tượng cho vay có dự án vay vốn tạo việc làm mới, thu hút thêm lao động vào làm
việc thường xuyên. Đồng thời NHCSXH cũng có hỗ trợ giúp các đối tượng thuộc
diện chính sách có điều kiện vay vốn đi xuất khẩu lao động, tìm kiếm công việc ở
các nước khác.
Thực hiện tốt các chiến dịch cho vay hỗ trợ bảo vệ cuộc sống nông thôn: Bên
cạnh việc hỗ trợ trực tiếp để giúp các hộ gia đình nghèo nông thôn thoát cảnh nghèo
đói, cải thiện kinh tế, NHCSXH cũng quan tâm ổn định cuộc sống cả các hộ nghèo,
cận nghèo, bảo vệ môi trường bảo vệ cuộc sống người dân ở những vùng đất đói
nghèo, thiếu thốn thông qua các chính sách hỗ trợ cho vay nước sạch và vệ sinh môi
Phạm Thị Xuân Bình - Lớp: K43AKHĐT
11
Khóa luận tốt nghiệp
trường nông thôn, chính sách cho vay làm nhà ở những vùng hay ngập lũ. Đối với
từng chính sách, ban chỉ đạo ngân hàng đã trực tiếp rà soát, kiểm tra những đối tượng
được hưởng lợi để tránh tình trạng bỏ sót, NHCSXH không ngừng tuyên truyền và vận
động các ngành, đoàn thể có liên quan cũng thực hiện tham gia các chính sách của
ngân hàng đảm bảo giúp các hộ nghèo có nhà ở, có nước sạch để dùng,…đem đến
cuộc sống tốt hơn cho người dân ở đây.
Với những nỗ lực không ngừng các cấp lãnh đạo cũng như đoàn thể cán bộ công
Ế
nhân viên ngân hàng, NHCSXH đã từng bước khẳng định vai trò và vị thế của mình
U
trong sự nghiệp xóa đói giảm nghèo và bảo đảm an sinh xã hội, trở thành người bạn
́H
thân thiết trung thành đối với những người dân nghèo, góp vai trò quan trọng trong
công tác xây dựng cuộc sống văn minh của Đảng và Nhà nước.
TÊ
1.2.2. Những kết quả đạt được
thông dòng chảy tín dụng về nông thôn.
H
Một là, chính sách tín dụng đối với khu vực nông nghiệp nông thôn đã thực sự khơi
IN
Hai là, chính sách tín dụng đối với khu vực nông nghiệp, nông thôn đã tạo điều
K
kiện cho hàng chục triệu lượt hộ nông dân và các đối tượng khách hàng khác ở nông
thôn tiếp cận được nguồn vốn tín dụng ngân hàng, đẩy lùi tình trạng cho vay nặng lãi ở
O
̣C
khu vực nông thôn. Các hộ nông dân thực sự trở thành chủ thể sản xuất kinh doanh,
̣I H
bình đẳng đối với các đối tượng khách hàng khác trong việc tiếp cận nguồn vốn tín
dụng ngân hàng. Nhiều người nhờ nguồn vốn vay ngân hàng đã thoát nghèo và làm
Đ
A
giàu bằng chính các sản phẩm nông nghiệp trên quê hương mình. Đời sống vật chất và
tinh thần của đại bộ phận nông dân được cải thiện, bộ mặt nông thôn từng bước được
đổi mới theo hướng văn minh, hiện đại.
Ba là, chính sách tín dụng đối với khu vực nông nghiệp nông thôn đã thực sự làm
thay đổi và dịch chuyển cơ cấu kinh tế các vùng, ngành, theo hướng sản xuất hàng hóa
quy mô lớn, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Nguồn vốn tín dụng đã góp phần tạo sự
phát triển vượt bậc trong sản xuất nông nghiệp, đảm bảo an ninh lương thực, nhiều sản
phẩm nông nghiệp trở thành những hàng hóa xuất khẩu chủ đạo, có khả năng cạnh
tranh cao trên thị trường quốc tế.
Phạm Thị Xuân Bình - Lớp: K43AKHĐT
12
Khóa luận tốt nghiệp
Bốn là, chính sách tín dụng đối với khu vực nông nghiệp, nông thôn đã thu hút
được sự tham gia tích cực của các tổ chức tín dụng, với vai trò chủ đạo là hệ thống các
ngân hàng thương mại nhà nước. Mạng lưới giao dịch của các tổ chức tín dụng được
phát triển với nhiều hình thức đa dạng và mở rộng đến các hộ dân ở vùng sâu, vùng xa.
Sự tham gia tích cực của NHCSXH và hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân với hơn 1000
quỹ hoạt động chủ yếu tại khu vực nông thôn. Thủ tục, hồ sơ vay vốn đối với khu vực
nông nghiệp, nông thôn được các tổ chức tín dụng từng bước cải cách, đơn giản hóa để
Ế
phù hợp với đặc thù của khu vực này nhưng vẫn đảm bảo an toàn vốn của ngân hàng.
U
Năm là, bên cạnh việc cho vay đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất của các hộ dân
́H
thì tín dụng đối với khu vực nông nghiệp, nông thôn đã góp phần đưa tín dụng ngân
hàng đến tay người nghèo theo các chương trình kinh tế, cho vay ưu đãi, góp phần xóa
TÊ
đói giảm nghèo ở một bộ phận nông dân gặp khó khăn và bảo đảm an sinh xã hội ở
nông thôn.
H
Sáu là, chính sách tín dụng đối với khu vực nông nghiệp, nông thôn đã tạo điều
IN
kiện xã hội hóa hoạt động tín dụng. Nhiều tổ chức chính trị xã hội như Hội Phụ nữ,
Đoàn Thanh niên,…đã trở thành thành viên tích cực tham gia vào quá trình đưa vốn
K
tín dụng ngân hàng đến tận hộ nông dân. Việc tương trợ, liên kết, giúp đỡ nhau sản
̣C
xuất, hướng dẫn sử dụng vốn giữa các thành viên trong hội cùng với sự hỗ trợ từ các tổ
O
chức tín dụng đã góp phần giúp người nông dân sử dụng đồng vốn hiệu quả hơn.
̣I H
Mặc dù vẫn còn một số hạn chế trong quá trình triển khai như nguồn vốn tín dụng
nông nghiệp vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu chung của nền kinh tế, chưa có sự phối
Đ
A
hợp đồng bộ giữa các Bộ, ngành, địa phương, một số quy định bộc lộ những bất cập,
nhưng có thể khẳng định, kết quả của chính sách tín dụng đối với khu vực nông
nghiệp, nông thôn theo Quyết định số 67/1999/QĐ-TTg, cùng với các chính sách về
đất đai, giải phóng sức sản xuất ở khu vực nông nghiệp, nông thôn đã góp phần phát
triển kinh tế khu vực này và góp phần quan trọng đối với những thành tựu phát triển
kinh tế đất nước.
1.2.3. Những hạn chế trong hoạt động tín dụng hộ nông dân
Tăng mức độ ỷ lại của người nghèo, người dân coi đây là một khoản trợ cấp hay
hỗ trợ nên không có tư tưởng hoàn trả, khiến họ không nỗ lực thoát nghèo, thực tế cho
Phạm Thị Xuân Bình - Lớp: K43AKHĐT
13
Khóa luận tốt nghiệp
thấy tỷ lệ hoàn trả của chương trình tín dụng bao cấp là thấp trừ một vài trường hợp
đặc biệt.
Tín dụng bao cấp là tạo một sự cạnh tranh không lành mạnh trên thị trường tài
chính khiến người nghèo khó tiếp cận được với vốn vay.
Các thông tin về kênh tín dụng chưa được các hộ dân nắm rõ. Thủ tục tín dụng
còn nặng nề với người dân, chủ yếu là do bất cập giữa điều kiện áp dụng cho vay với
thực tế, việc này chủ yếu là do Nhà nước chưa thực sự đi sâu vào đời sống của người
Ế
dân, chưa tìm hiểu rõ về nhu cầu, nguyện vọng bức thiết của họ.
U
Ngân hàng chưa huy động được nguồn vốn dài hạn ổn định, gây ra khó khăn cho
́H
đối tượng cần vốn nhưng không đáp ứng được.
Đối tượng áp dụng không phù hợp với tiêu chí đã đề ra gây ra sự không công
TÊ
bằng giữa các địa phương (sinh viên có hoàn cảnh không khó khăn vẫn được vay vốn,
người dân không thuộc diện khó khăn vẫn được vay vốn).
H
Nguồn vốn để cho vay xuất khẩu lao động còn hạn chế, mức cho vay còn thấp,
IN
chưa đủ chi phí cho một lao động đi làm việc ở các nước phát triển như Nhật Bản, Hàn
K
Quốc… Bên cạnh đó, chưa có quy chế quản lý thu nhập của người lao động đã được
vay vốn nên có hiện tượng chây ỳ khiến cho việc thu hồi khi nợ đến hạn.
O
hộ nông dân
̣C
1.2.4. Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Nam đối với sự phát triển kinh tế
̣I H
NHCSXH tỉnh trở thành đơn vị có quy mô hoạt động ở vị trí thứ 5/63 tỉnh, thành
Đ
A
trong cả nước và là đơn vị có dư nợ cho vay cao nhất khu vực duyên hải miền TrungTây Nguyên. Mô hình 1 hội sở tỉnh, 17 phòng giao dịch tại các huyện, thành phố, 244
điểm giao dịch tại các xã, phường, thị trấn và trên 4.425 tổ tiết kiệm và vay vốn được
thành lập tại các thôn, bản đã giúp cho NHCSXH tỉnh thực hiện tốt chủ trương công
khai hóa, dân chủ hóa và xã hội hóa hoạt động tín dụng chính sách của Nhà nước. Hệ
thống tiết kiệm và vay vốn trải rộng với hơn 4.500 thành viên từ các hội phụ nữ, nông
dân, hội cựu chiến binh và đoàn thanh niên ở cấp thôn tham gia không chỉ là cánh tay
nối dài của ngân hàng trong quá trình quản lý nguồn vốn mà còn góp phần hình thành
các tổ chức tự quản, nâng cao trách nhiệm cộng đồng, tạo công bằng xã hội trong việc
thực hiện chính sách cho vay hộ nghèo. Dân vùng sâu, vùng xa thụ hưởng nguồn vốn
Phạm Thị Xuân Bình - Lớp: K43AKHĐT
14