Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Phân tích và đánh giá tình hình tài chính của ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 75 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

cK

in

h

tế
H

uế

--------

KHÓA LUẬN CUỐI KHÓA

họ

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

PHAN THỊ THANH NHƠN

Tr


ườ

ng

Đ
ại

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG, CHI NHÁNH HUẾ

KHÓA HỌC 2010-2014
SVTH: Phan Thị Thanh Nhơn

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

cK

in

h


tế
H

uế

--------

họ

KHÓA LUẬN CUỐI KHÓA

ng

Đ
ại

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG, CHI NHÁNH HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

PHAN THỊ THANH NHƠN

TS. HOÀNG VĂN LIÊM

Tr

ườ


Sinh viên thực hiện:

Lớp: K44B TCNH

Niên khóa: 2010 - 2014

Huế, tháng 05 năm 2014
SVTH: Phan Thị Thanh Nhơn

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

LỜI CẢM ƠN

uế

Để hoàn thành khóa luận này, trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
Quý thầy cô đã truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại

tế
H

trường Đại học kinh tế Huế. Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến thầy giáo TS.
Hoàng Văn Liêm, người đã rất tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình

h


thực hiện khóa luận.

in

Ngoài ra, em cũng xin gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng thương mại

cK

cổ phần ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Huế cùng tập thể cán bộ công nhân viên,
đặc biệt là các anh chị phòng kế toán thanh toán của chi nhánh đã nhiệt tình chỉ bảo,

họ

tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em trong suốt thời gian thực tập tại đơn vị.
Tuy nhiên, trong quá trình làm đề tài, do hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh

Đ
ại

nghiệm của bản thân nên khóa luận này không thể không tránh khỏi những thiếu sót
rất mong nhận được sự góp ý, bổ sung của quý thầy cô giáo để em hoàn thiện hơn đề

ng

tài nghiên cứu của mình.

Tr

ườ


Một lần nữa em xin chân thành cám ơn!.

SVTH: Phan Thị Thanh Nhơn

Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Phan Thị Thanh Nhơn

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC

uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

tế
H

DANH MỤC BẢNG


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ...........................................................................................1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..............................................................................................10
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................10

h

2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................11

in

3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................11

cK

4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................11
5. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................11
6. Kết cấu khóa luận ......................................................................................................11

họ

PHẦN II:NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................12
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

Đ
ại

TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................12
1.1. Tổng quan về phân tích tình hình tài chính ............................................................12
1.1.1. Khái niệm phân tích tình hình tài chính ..............................................................12
1.1.2. Mục đích của phân tích tình hình tài chính .........................................................12


ng

1.1.3. Thông tin sử dụng để phân tích ...........................................................................13

ườ

1.1.4. Đặc điểm của ngân hàng thương mại và vấn đề phân tích tài chính ...................17
1.1.5. Phương pháp phân tích ........................................................................................18

Tr

1.2. Nội dung phân tích tình hình tài chính trong ngân hàng thương mại.....................21
1.2.1. Phân tích tài chính qua bảng cân đối kế toán ......................................................21
1.2.2. Phân tích tài chính thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh........22
1.2.3. Phân tích các tỷ số tài chính ................................................................................23
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
NHTMCP VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUẾ.............................................................28
2.1. Phân tích môi trường kinh doanh ...........................................................................28
SVTH: Phan Thị Thanh Nhơn

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

2.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô .................................................................................28
2.1.2. Phân tích môi trường ngành thông qua mô hình Porter’s 5 forces......................30

2.2. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam, chi nhánh
Huế.................................................................................................................................32
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................32

uế

2.2.2. Hoạt động chính của ngân hàng ..........................................................................34

tế
H

2.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................................34
2.2.4. Phân tích ma trận SWOT của Vietcombank Huế................................................36

2.3. Phân tích tình hình tài chính tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
Việt Nam, chi nhánh Huế trong giai đoạn 2011-2013. .................................................37

h

2.3.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn và tài sản ................................................................37

in

2.3.2. Phân tích tài chính thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh........44
2.3.3. Phân tích các chỉ số tài chính ..............................................................................48

cK

2.4. Đánh giá chung về tình hình tài chính tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại
thương Việt Nam, chi nhánh Huế trong giai đoạn 2011-2013 ......................................60


họ

CHƯƠNG 3: : GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUẾ...............63
3.1.Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tài chính của chi nhánh trong

Đ
ại

tương lai.........................................................................................................................63
3.1.1. Định hướng phát triển chung của Vietcombank..................................................63
3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của Vietcombank Huế. ......63

ng

3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của chi nhánh ...........................64
3.2.1. Giải pháp nâng cao khả năng thanh khoản..........................................................64

ườ

3.2.2. Giải pháp nâng cao khả năng hoạt động..............................................................65
3.2.3. Giải pháp nâng cao khả năng sinh lời .................................................................67

Tr

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................69
1.Kết luận.......................................................................................................................69
2. Hạn chế và hướng mở rộng đề tài .............................................................................69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................71

PHỤ LỤC .....................................................................................................................73

SVTH: Phan Thị Thanh Nhơn

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

DANH MỤC VIẾT TẮT
:

Ngân hàng

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TMCP


:

Thương mại cổ phần

Tr.đ

:

Triệu đồng

VCSH

:

Vốn chủ sở hữu

Vietcombank Huế

:

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương

tế
H

h

cK

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

:

in

Việt Nam, nhánh Huế
Vietcombank

uế

NH

SVTH: Phan Thị Thanh Nhơn

6


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức NH TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế .........35

uế

Biểu đồ 2.1: Biến động doanh thu của Vietcombank Huế giai đoạn 2011-2013 ..........45

tế
H

Biểu đồ 2.2: Biến động chi phí của NH giai đoạn 2011-2013 ......................................46
Biểu đồ 2.3: Biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận giai đoạn 2012-2013.................47
Biểu đồ 2.4: Tốc độ tăng trưởng huy động vốn giai đoạn 2011-2013 ..........................50

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in


h

Biểu đồ 2.5: Tốc độ tăng trưởng tín dụng 2011-2013 ...................................................53

SVTH: Phan Thị Thanh Nhơn

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình tài sản NH TMCP Ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Huế giai
đoạn 2011-2013 .............................................................................................................38

uế

Bảng 2.2. Tình hình nguồn vốn NH TMCP Ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Huế
giai đoạn 2011-2013 ......................................................................................................41

tế
H

Bảng 2.3: Tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Huế giai đoạn
2011-2013 ......................................................................................................................44
Bảng 2.4. Tỷ số tài sản động giai đoạn 2011-2013 .......................................................48


in

h

Bảng 2.5: Hệ số đảm bảo tiền gửi giai đoạn 2011-2013 ...............................................49
Bảng 2.6: Tỷ số năng lực tín dụng giai đoạn 2011-2013 ..............................................49

cK

Bảng 2.7: Biến động số dư huy động vốn phân loại theo kỳ hạn giai đoạn 2011-201351
Bảng 2.8: Tỷ lệ vốn huy động giai đoạn 2011-2013 .....................................................52

họ

Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ quá hạn giai đoạn 2011-2013 .........................................................54
Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2011-2013 ..............................................................54

Đ
ại

Bảng 2.11: Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng giai đoạn 2011-2013..................................55
Bảng 2.12: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên giai đoạn 2011-2013........................................56

ng

Bảng 2.13: Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên giai đoạn 2011-2013..............................57
Bảng 2.14: Chỉ tiêu tỷ lệ hiệu hiệu quả hoạt động giai đoạn năm 2011-2013 ..............57

ườ


Bảng 2.15: Chỉ tiêu tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản bình quân giai đoạn 2011-2013 ........58

Tr

Bảng 2.16: Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ROA ............................59
Bảng 2.17: Hệ thống các chỉ tiêu phân tích tài chính Vietcombank Huế .....................60

SVTH: Phan Thị Thanh Nhơn

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài đi sâu vào phân tích và đánh giá tình hình tài chính Ngân hàng thương
mại cổ phần ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Huế trong giai đoạn từ năm 2011-2013.

uế

Mục tiêu nhất quán của đề tài là dựa trên cơ sở lý luận cơ bản về phân tích tình hình tài
chính ngân hàng thương mại kết hợp với các phương pháp nghiên cứu và xử lý số liệu,

tế
H

từ đó đánh giá tình hình tài chính của ngân hàng, xác định những mặt tốt và những mặt


hạn chế còn tồn tại và đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
tài chính của ngân hàng trong tương lai.

Sau quá trình phân tích đề tài về cơ bản đã đạt được những mục tiêu là: hệ

h

thống hóa một số cơ sở lý thuyết có liên quan đến phân tích và đánh giá tình hình tài

in

chính ngân hàng thương mại, chỉ rõ và phân tích được tình hình tài chính thực tế của

cK

ngân hàng. Cụ thể là trong giai đoạn từ năm 2011-2013, mặc dù nền kinh tế vẫn chưa
thật sự phục hồi, nhưng Vietcombank Huế đã rất nỗ lực hoàn thành vai trò là một
trong những ngân hàng nòng cốt trên địa bàn. Bằng chứng là cơ cấu tài sản, nguồn vốn

họ

khá hợp lý, hầu hết các chỉ số tài chính ở mức phù hợp với quy định. Điều này thể hiện
tình hình tài chính của Vietcombank Huế khá lành mạnh. Tuy nhiên, trong đó vẫn còn

Đ
ại

tồn tại một số điểm hạn chế mà đòi hỏi ngân hàng phải phát hiện kịp thời để có những
phương án điều chỉnh thích hợp.


Trên cơ sơ kết quả nghiên cứu, đề tài còn đưa ra những định hướng và đề xuất

ng

một số giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của Ngân

Tr

ườ

hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Huế trong thời gian sắp tới.

SVTH: Phan Thị Thanh Nhơn

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng thường được coi là hệ tuần hoàn vốn của nền kinh tế từng quốc gia

uế

và toàn cầu. Đặc biệt trong tình hình kinh tế đầy bất ổn như hiện nay thì sự hiệu quả
trong hoạt động ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình đưa nền kinh tế


tế
H

đi vào ổn định và phát triển. Với những nổ lực trong những năm vừa qua, nền kinh tế
cũng như hệ thống ngân hàngViệt Nam đã cơ bản vượt qua cơn khủng hoảng tài chính.
Những cải thiện đáng kể tiêu biểu như là quá trình tái cơ cấu ngân hàng đã đạt được

những kết quả ban đầu đáng khích lệ, xử lý nợ xấu đã đạt được những tiến triển nhất

h

định đặc biệt là xử lý nợ qua VAMC, áp dụng trần lãi suất huy động, trần lãi suất cho

in

vay ngắn hạn bằng VND đối với lĩnh vực ưu tiên góp phần quan trọng trong việc ổn

cK

định lãi suất thị trường. Mặc dù đã vượt qua được những khó khăn bước đầu nhưng
chặng đường đổi mới trước mắt của hệ thống ngân hàng Việt Nam vẫn còn rất nhiều
chông gai buộc các ngân hàng phải có nhìn nhận đúng đắn về tình hình nội tại của

họ

ngân hàng cũng như nghiên cứu hoạch định những chiến lược kinh doanh đúng đắn
trong tương lai. Để làm được điều này, đầu tiên đòi hỏi các nhà quản trị phải tiến hành

Đ
ại


phân tích đánh giá tình hình tài chính của ngân hàng. Đây là công cụ quan trọng trong
viêc thực hiện chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp nói chung và ngân hàng
nói riêng, là cơ sở cho ra những quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là
chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu

ng

tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp.

ườ

Nhìn nhận được ý nghĩa của việc phân tích tình hình tài chính càng cần thiết

bao nhiêu thì việc lựa chọn những phương pháp, mô hình, chỉ số nào phù hợp cho việc
phân tích lại càng càng quan trọng bấy nhiêu vì nó ảnh hưởng rất lớn đến kết quả của

Tr

quá trình phân tích. Xuất phát từ thực tế đó em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Phân
tích và đánh giá tình hình tài chính của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam, chi nhánh Huế” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

SVTH: Phan Thị Thanh Nhơn

10


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Hệ thống cơ sở lý thuyết về phân tích tình hình tài chính ngân hàng thương mại.

-

Phân tích và đánh giá tình hình tài chính của NHTMCP Ngoại thương Việt

Nam, chi nhánh Huế
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của

uế

-

chi nhánh trong những năm tới.

tế
H

3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tình hình tài chính của NHTMCP Ngoại
thương Việt Nam, chi nhánh Huế giai đoạn 2011-2013.
4. Phạm vi nghiên cứu

h


- Phạm vi không gian: NHTMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế

5. Phương pháp nghiên cứu

cK

chi nhánh Huế giai đoạn 2011-2013

in

- Phạm vi thời gian: tình hình tài chính của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam,

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thu thập có chọn lọc các tài liệu có liên quan

họ

đến nội dung đề tài như giáo trình, các chuyên đề, bài báo cáo và các nguồn thông tin
từ Internet. Thông qua việc đọc, tổng hợp và hệ thống hóa các thông tin từ đó đưa ra

Đ
ại

các những cơ sở lý luận cũng như những phân tích mang tính thuyết phục cho đề tài.
Phương pháp thu thập số liệu: chủ yếu thu thập số liệu thứ cấp là các báo cáo
tài chính của đơn vị nghiên cứu.

ng

Phương pháp phân tích số liệu: xử lý số liệu bằng phần mềm excel, kết quả

dùng làm căn cứ cho những phân tích về chỉ số, cơ cấu và xu hướng có trong đề tài. Số

ườ

liệu được phân tích theo các phương pháp: phân tích so sánh, phân tích xu hướng,
phân tích cơ cấu, phân tích tỷ số tài chính, phân tích Dupont.

Tr

6. Kết cấu khóa luận
Nội dung và kết qủa nghiên cứu, gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính trong NHTM.
Chương 2: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại NH TMCP Ngoại
thương Việt Nam, chi nhánh Huế
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính tại NH TMCP
Ngoại thương Việt Nam, chi nhánh Huế
SVTH: Phan Thị Thanh Nhơn

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

PHẦN II:NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về phân tích tình hình tài chính


uế

1.1.1. Khái niệm phân tích tình hình tài chính

Phân tích tài chính là quá trình thu thập, xử lý các thông tin kế toán, nhằm xem

tế
H

xét, kiểm tra, đối chiếu, so sánh tình hình tài chính trong quá khứ và hiện tại, giúp

người sử dụng thông tin có thể đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, đánh giá về
tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như rủi ro trong tương lai.
1.1.2. Mục đích của phân tích tình hình tài chính

in

h

Có thể nói rằng mục đích quan trọng nhất của phân tích tình hình tài chính là
giúp đánh giá chính xác thực trạng, tiềm năng của doanh nghiệp và đưa ra những lựa

cK

chọn phương án kinh doanh tối ưu. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình
tài chính sẽ cung cấp thông tin cho người sử dụng từ các góc độ khác nhau, vừa đánh
giá toàn diện, vừa tổng hợp khái quát, lại vừa xem xét một cách chi tiết hoạt động tài

họ


chính của doanh nghiệp để nhận biết phán đoán và đưa ra quyết định tài chính, quyết
định đầu tư và quyết định tài trợ phù hợp. Tùy theo lợi ích khác nhau, các bên có liên
-

Đ
ại

quan thường chú trọng đến những khía cạnh phân tích khác nhau.
Đối với các chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp mối quan

tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Một doanh nghiệp bị lỗ

ng

liên tục, sẽ bị cạn kiệt nguồn lực và buộc phải đóng cửa. Mặt khác nếu doanh nghiệp
không có khả năng thanh toán cũng buộc phải đóng cửa.
Đối với các chủ NH và các nhà cho vay tín dụng mối quan tâm hàng đầu

ườ

-

của họ là khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy họ đặc biệt quan tâm đến lượng

Tr

tiền và các tài khoản có thể chuyển nhanh thành tiền, từ đó so sánh với nợ ngắn hạn để
biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, những đối
tượng này cũng rất quan tâm tới số lượng vốn chủ sở hữu, bởi vì số vốn này là khoản
bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp bị rủi ro.

-

Đối với các nhà cung ứng vật tư hàng hoá, dịch vụ cho doanh nghiệp họ

phải quyết định xem có cho phép khách hàng sắp tới được mua chịu hàng hay không,
SVTH: Phan Thị Thanh Nhơn

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

họ cần phải biết được khả năng thanh toán của doanh nghiệp hiện tại, và trong thời
gian sắp tới.
-

Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm của họ là thời gian hoàn vốn, mức

sinh lãi, và sự rủi ro. Vì vậy họ cần các thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt
động, hiệu quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của các doanh nghiệp. Ngoài ra,

uế

các cơ quan tài chính, thống kê, thuế, cơ quan chủ quản, các nhà phân tích tài chính

tế
H


hoạch định chính sách những người lao động ... cũng quan tâm tới thông tin tài chính
của doanh nghiệp.
1.1.3. Thông tin sử dụng để phân tích
1.1.3.1. Bảng cân đối kế toán
Khái niệm và ý nghĩa

h

a.

in

Khái niệm: Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng

cK

quát tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản của DN dưới hình thái tiền tệ tại một
thời điểm nhất định (cuối tháng, cuối quý, cuối năm).
Ý nghĩa: Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản lý

họ

tài sản của NH. Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết giá trị tài sản hiện có của
NH theo 2 mặt rõ rệt đó là về mặt tài sản và nguồn vốn hình thành nên các tài sản đó.

Đ
ại

Thông qua bảng cân đối kế toán có thể xem xét, nghiên cứu, phân tích và đánh giá
khái quát tình hình tài chính, quy mô nguồn vốn, mức độ an toàn vốn, khả năng thanh

khoản,… của đơn vị. Đồng thời có thể phân tích tình hình sử dụng vốn, khả năng huy

ng

động vào hoạt động kinh doanh của NH. Qua đó đánh giá được trình độ quản lý, chất
lượng kinh doanh cũng như dự đoán triển vọng phát triển của NH trong tương lai.

ườ

Bên cạnh các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán, có nhiều khoản mục khác

được phản ảnh ở ngoài bảng có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh đặc biệt

Tr

đối với các tổ chức tín dụng (TCTD) Các chỉ tiêu ngoại bảng giúp cho việc đánh giá
tổng quát hoạt động của đơn vị. Từ đó có biện pháp kiểm soát mức độ rủi ro tiềm ẩn,
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
b. Nội dung và kết cấu của bảng cân đối kế toán

Nội dung: Bảng cân đối kế toán thể hiện phương trình kế toán cơ bản, sự cân
đối giữa tổng tài sản và tổng nguồn vốn. Khoản mục tài sản được sắp xếp theo mức độ
SVTH: Phan Thị Thanh Nhơn

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm


thanh khoản giảm dần. Khoản mục nguồn vốn được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên thanh
toán.
Kết cấu của bảng cân đối kế toán gồm 2 phần: phần nội bảng và phần ngoại bảng.
Phần nội bảng: bao gồm gồm 2 phần nhỏ sau:
Tài sản nợ: các chỉ tiêu ở phần tài sản Nợ phản ánh toàn bộ giá trị tiền tệ hiện

tế
H

nghiệp vụ kinh doanh khác tại thời điểm báo cáo. Tài sản Nợ gồm:

uế

có của NH do huy động, tạo lập được, dùng để cho vay, đầu tư hay thực hiện các

Vốn huy động: là những phương tiện tiền tệ mà NH huy động được từ nền kinh
tế, thông qua nghiệp vụ ký thác và các nghiệp vụ khác dùng làm vốn kinh doanh. Đây
là nguồn vốn mà NH chỉ có quyền sử dụng trong một thời gian nhất định, còn quyền

h

sở hữu thuộc về những người ký thác. Bao gồm các loại sau: tiền gửi, tiền gửi tiết

in

kiệm, phát hành giấy tờ có giá như kỳ phiếu, trái phiếu,…

Vốn vay: là nguồn vốn mà các NHTM vay mượn từ thị trường liên NH hoặc


cK

vay mượn từ NHNN và các tổ chức tài chính nước ngoài.

Vốn tự có: là vốn riêng của NH do các chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp khi

dạng lợi nhuận giữ lại.

họ

thành lập đơn vị và được bổ sung thêm trong quá trình kinh doanh được thể hiện dưới

Tài sản có: là kết quả của việc sử dụng vốn của NH. Các tài sản có sinh lời của

Đ
ại

NH là phần tạo ra lợi nhuận chủ yếu của NH. Tài sản có bao gồm:
Tiền dự trữ: bao gồm dự trữ bắt buộc và dự trữ thặng dư:
Dự trữ bắt buộc: là khoản tiền NHNN yêu cầu các NHTM phải duy trì một tỷ lệ

ng

nhất định nhằm đảm bảo cho quá trình thanh toán theo yêu cầu của khách hàng.
Dự trữ thặng dư: là khoản tiền luôn có sẵn trong các NH ngoài khoản dự trữ bắt

ườ

buộc đảm bảo cho nhu cầu rút tiền của khách hàng và cho vay trong kỳ.
Các khoản đầu tư chứng khoán: được NH sử dụng nhằm đa dạng hóa khoản


Tr

mục kinh doanh, gồm toàn bộ giá trị những chứng khoán mà NH sở hữu.
Các khoản mục tín dụng: là toàn bộ giá trị của khoản mà NH cho các đối tượng

trong nền kinh tế vay nhằm thỏa mãn nhu cầu về vốn.
Tài sản cố định: Đây là cơ sở vật chất quan trọng không thể thiếu trong quá
trình hoạt động của các NHTM.

SVTH: Phan Thị Thanh Nhơn

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

Phần ngoài bảng
Ngoài các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán, còn có các chỉ tiêu ngoài bảng để
bổ sung cho các thông tin khác chưa có trên bảng cân đối kế toán. Là những khoản
không phải là tài sản Nợ và tài sản Có mà là các hoạt động được NH theo dõi ngoài

uế

bảng. Một số nghiệp vụ phản ánh chủ yếu như là:

tế
H


Các cam kết bảo lãnh, tài trợ cho khách hàng, bao gồm: bảo lãnh vay vốn, bảo
lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, cam kết trong nghiệp vụ L/C.

Các cam kết của NH với khách hàng trong việc thực hiện các giao dịch trong
tương lai như: các hợp đồng giao dịch lãi suất, hợp đồng giao dịch ngoại tệ,…

h

Các khoản công nợ khách hàng chưa thực hiện theo hợp đồng như: các khoản

in

nợ gốc, nợ lãi không có khả năng thu hồi đã được đơn vị xử lý hay các khoản lãi cho

cK

vay quá hạn chưa thu hồi được.

1.1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

a. Khái niệm và ý nghĩa của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

họ

Khái niệm: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp,
phản ánh tình hình doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh thuộc một kỳ kế toán, chi tiết

Đ
ại


theo từng loại hoạt động: hoạt động kinh doanh chính, hoạt động dịch vụ và hoạt động
kinh doanh khác. Ngoài ra, báo cáo kết còn phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với
ngân sách nhà nước về các khoản thuế và các khoản phải nộp.

ng

Ý nghĩa: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có ý nghĩa trong việc đánh giá
hiệu quả kinh doanh và công tác quản lý hoạt động kinh doanh của NH. Đồng thời báo

ườ

cáo còn cung cấp những thông tin về lợi nhuận để đánh giá hiệu qủa, khả năng sinh lời
và khả năng kiểm soát của NH. Ngoài ra, nó còn cho phép đánh giá tình hình thực hiện

Tr

nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác.
b. Nội dung và kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thông thường gồm 3 phần:
Phần I: lãi, lỗ: phản ánh tình hình kết quả kinh doanh của NH bao gồm hoạt

động kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.

SVTH: Phan Thị Thanh Nhơn

15



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

Phần II: phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các
khoản phải nộp khác (phí, lệ phí).
Phần III: Các khoản thuế.
Các khoản mục trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm:
Thu nhập thuần từ lãi: phản ánh tổng số thu được từ lãi và các khoản thu nhập

uế

tương tự sau khi trừ đi chi phí trả lãi trong kỳ nghiên cứu.

tế
H

Thu nhập thuần từ hoạt động dịch vụ: là khoản thu nhập phí từ việc thực hiện
dịch vụ cho khách hàng đã trừ đi các khoản chi cho thực hiện các dịch vụ đó trong kỳ.

Thu nhập thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối: là khoản thu nhập ròng từ
hoạt động kinh doanh ngoại hối trong kỳ báo cáo.

h

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh, đầu tư chứng khoán: là toàn bộ số thu từ lãi

in

đầu tư hay hay kinh doanh chứng khoán sau khi đã trừ đi chi phí hoạt động này.

Thu nhập thuần từ các hoạt động kinh doanh khác: là số tiền thu được từ hoạt động

cK

kinh doanh khác sau khi trừ đi chi phí thực hiện hoạt động này và chi phí quản lý NH.
Chi phí dự phòng: là số tiền chỉ cho công tác dự phòng rủi ro trong hoạt động

họ

kinh doanh tiền tệ của NH kỳ phân tích.

Lợi nhuận trước thuế: chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ lợi nhuận từ các hoạt
động kinh doanh phát sinh trong kỳ báo cáo trước nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

Đ
ại

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: là chỉ tiêu thể hiện tổng số thuế thu nhập mà
NH phải nộp tính trên phần thu nhập chịu thuế trong kỳ làm báo cáo.
Lợi nhuận sau thuế: là tổng số lợi nhuận thuần từ các hoạt động của đơn vị sau

ng

khi trừ đi thuế TNDN phải nộp trong kỳ nghiên cứu

ườ

1.1.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Khái niệm: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính phản ánh các


Tr

khoản thu và chi tiền trong kỳ của NHTM về hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư
và hoạt động tài chính. Mục đích của báo cáo lưu chuyển tiền tệ là nhằm trình bày tiền
tệ đã sinh ra bằng cách nào và NHTM đã sử dụng chúng như thế nào trong kỳ báo cáo.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giải thích sự khác nhau giữa lợi nhuận của NHTM
và các dòng tiền có liên quan, cung cấp những thông tin về những dòng tiền gắn liền
với những biến động về tài sản, công nợ và vốn chủ sở hữu. Thông qua báo cáo lưu
SVTH: Phan Thị Thanh Nhơn

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

chuyển tiền tệ NHTM có thể đánh giá khả năng tạo ra các dòng tiền từ các loại hoạt
động của NH để đáp ứng kịp thời các khoản nợ cho các chủ nợ, cổ tức cho các cổ đông
hoặc nộp thuế cho nhà nước. Trên cơ sở báo cáo tài chính tiền tệ, nhà quản trị NH có
tể dự đoán các dòng tiền phát sinh trong hoạt động kinh doanh để có các biện pháp
quản lý tương lai.

uế

Cùng với báo cáo tài chính khác, báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ giúp các nhà

tế
H


quản trị đánh giá sâu hơn về tình hình tài chính của bản thân thân NH. Đặc biệt, những
thông tin này còn giúp cho nhà quản trị thấy rõ sự khác biệt giữa lãi và các khoản thu
thanh toán bằng tiền.
1.1.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính

h

Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận của báo cáo tài chính. Nó cung

in

cấp thêm các thông tin cho bản báo cáo. Nội dung chủ yếu của một bản thuyết minh

cK

báo cáo tài chính bao gồm:
Đặc điểm hoạt động của TCTD

-

Kỳ kế toán, đơn vị sử dụng trong kỳ kế toán

-

Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng

-

Chính sách kế toán áp dụng tại TCTD


-

Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán

-

Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả kinh doanh

-

Quản lý rủi ro tài chính

Đ
ại

họ

-

ng

Trong đó, nội dung bổ xung cho các khoản mục trong báo cáo tài chính là nội
dung quan trọng nhất cần được các nhà phân tích quan tâm, lưu ý

ườ

1.1.4. Đặc điểm của ngân hàng thương mại v à vấn đề phân tích tài chính
NH là loại hình TCTD được thực hiện toàn bộ hoạt động NH và các hoạt động

Tr


kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các TCTD
và các quy định khác của pháp luật. Trong đó hoạt động NH là hoạt động kinh doanh
tiền tệ và dịch vụ NH với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này
để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
NHTM được xem là DN kinh doanh tiền tệ, có những đặc thù riêng trong hoạt
động kinh tế - tài chính. Cũng giống như các DN phi tài chính, các NHTM luôn phải
SVTH: Phan Thị Thanh Nhơn

17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

đối đầu với những thách thức của thị trường cạnh tranh và đầy biến động. Hơn nữa,
kinh doanh tiền tệ là loại hình kinh doanh đặc biệt, có liên quan đến hầu hết các lĩnh
vực khác trong nền kinh tế. Vì vậy, phân tích tài chính đối với NHTM ngoài những nét
chung nhất của phân tích tài chính DN thông thường còn có những điểm rất khác biệt
cần quan tâm nghiên cứu thể hiện qua các đặc điểm sau:
Vốn và tiền vừa là phương tiện, vừa là mục đích kinh doanh nhưng đồng

uế

-

tế
H


thời cũng là đối tựơng kinh doanh của NHTM. Và chính đặc điểm này sẽ bao trùm hơn
và rộng hơn so với các loại hình DN khác.
-

NHTM kinh doanh chủ yếu bằng vốn của người khác. Vốn tự có của

NHTM chiếm một tỷ lệ rất thấp trong tổng nguồn vốn hoạt động, nên việc kinh doanh

h

của NHTM luôn gắn liền với một rủi ro mà NH buộc phải chấp nhận với một mức độ

in

mạo hiểm nhất định. Bởi vì trong hoạt động kinh doanh hằng ngày của mình, NHTM
không những phải bảo đảm nhu cầu thanh toán, chi trả như mọi khi loại hình DN khác,

cK

mà còn phải đảm bảo tốt nhu cầu chi trả tiền gửi của khách hàng. Từ đó cho thấy, việc
phân tích khả năng thanh khoản của NHTM có ý nghĩa cực kỳ quan trọng.
Hoạt động kinh doanh của NHTM có liên quan đến nhiều mặt, nhiều lĩnh vực

họ

-

hoạt động và nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Do đó, tình hình tài chính của
NHTM có ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của các DN, tâm lý của người


Đ
ại

dân, cũng như của cả nền kinh tế. Chính vì vậy, việc phân tích, đánh giá thực trạng tài
chính của các NHTM không chỉ là nhu cầu cấp thiết phục vụ cho hoạt động quản lý của
chính nhà quản trị NH mà còn là đòi hỏi mang tính bắt buộc của NH trung ương…
Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động chứa nhiều rủi ro, bởi lẽ nó

ng

-

tổng hợp tất cả các rủi ro của khách hàng, đồng thời rủi ro trong hoạt động kinh doanh

ườ

NH có thể gây ảnh hưởng lớn cho nền kinh tế hơn bất kỳ rủi ro của loại hình DN nào
vì tính chất lây lan có thể làm rung chuyển toàn bộ hệt hống kinh tế. Do đó, trong quá

Tr

trình hoạt động các NHTM phải thường xuyên cảnh giác, nghiên cứu, phân tích, đánh
giá, dự báo và có những biện pháp phòng ngừa từ xa có hiệu quả. Ngoài ra, điều này
cũng đòi hỏi NH tự đánh giá được khả năng chịu đựng rủi ro của mình.
1.1.5. Phương pháp phân tích
1.1.5.1. Phương pháp so sánh
SVTH: Phan Thị Thanh Nhơn

18



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

Phương pháp so sánh thường được kết hợp với các phương pháp phân tích tài
chính khác. Khi phân tích, nhà phân tích thường so sánh theo thời gian (so sánh kỳ này
với kỳ trước) để nhận biết xu hướng thay đổi theo tình hình tài chính của doanh nghiệp,
theo không gian (so sánh với mức trung bình của ngành) để đánh giá vị thế của doanh

uế

nghiệp trong ngành.
1.1.5.2. Phương pháp phân tích cơ cấu

tế
H

Phân tích cơ cấu (phân tích theo chiều dọc) là kỹ thuật phân tích dùng để xác

định khuynh hướng thay đổi của từng khoản mục trong các báo cáo tài chính. Đối với
báo cáo kết quả kinh doanh, phân tích cơ cấu được thực hiện bằng cách tính và so sánh
tỷ trọng của từng khoản mục so với doanh thu qua các năm để thấy được khuynh

h

hướng thay đổi của từng khoản mục. Tương tự, trong phân tích cơ cấu bảng cân đối kế

in


toán chúng ta cũng tính toán và so sánh tỷ trọng của từng khoản mục tài sản với tổng

cK

tài sản và từng khoản mục của nguồn vốn so với tổng nguồn vốn. Phân tích này cho
thấy mối quan hệ nội tại giữa các khoản mục trong cùng một báo cáo, từ đó có thể

họ

đánh giá được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
1.1.5.3. Phương pháp phân tích xu hướng

Phân tích xu hướng (phân tích theo chiều ngang) kỹ thuật phân tích bằng cách

Đ
ại

so sánh các tỷ số tài chính của côngty qua nhiều năm để thấy được xu hướng tốt lên
hay xấu đi của các tỷ số tài chính.

ng

1.1.5.4. Phương pháp phân tích chỉ số
Phân tích tỷ số tài chính là kỹ thuật phân tích căn bản và quan trọng nhất của

ườ

phân tích báo cáo tài chính. Phân tích các tỷ số tài chính liên quan đến việc xác định
và sử dụng các tỷ số tài chính lường và đánh giá tình hình và hoạt động tài chính của


Tr

công ty. Có nhiều loại tỷ số tài chính khác nhau. Dựa vào cách thức sử dụng số liệu
để , tỷ số tài chính có thể chia thành ba loại: tỷ số tài chính xác định từ bảng cân đối
tài sản, tỷ số tài chính xác định từ báo cáo thu nhập và tỷ số tài chính xác định từ cả
hai báo cáo vừa nêu. Dựa vào mục tiêu phân tích, các tỷ số tài chính có thể chia thành:
các tỷ số thanh khoản, các tỷ số nợ, tỷ số khả năng hoàn trả lãi vay, các tỷ số hiệu quả
hoạt động, các tỷ số khả năng sinh lợi, và các tỷ số tăng trưởng.
SVTH: Phan Thị Thanh Nhơn

19


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

1.1.5.5. Phương pháp thay thế liên hoàn
Là phương pháp xác định ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả kinh tế bằng
cách thay thế lần lượt liên tiếp các nhân tố từ giá trị kì trước hay kì kế hoạch sang kì

uế

thực tế để xác định trị số của chỉ tiêu kinh tế khi nhân tố đó thay đổi. Sau đó, so sánh
chỉ tiêu của trị số vừa tính được với chỉ tiêu khi chưa có biến đổi của nhân tố cần xác

tế
H

định sẽ tính được mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó.


Phương pháp này chỉ sử dụng khi các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu có mối
quan hệ tích số, thương số hay kết hợp cả tích số và thương số.

h

1.1.5.6. Phương pháp phân tích Dupont

in

Phân tích Du Point là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA và ROE
thành những bộ phận có liên hệ với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên

cK

kết quả sau cùng. Kỹ thuật này thường được sử dụng bởi các nhà quản lý trong nội bộ
công tyđể có cái nhìn cụ thể và ra quyếtđịnh xem nên cải thiện tình hình tài chính công

họ

ty bằng cách nào. Nhà phân tích nếu biết kết hợp giữa phương pháp phân tích chỉ số và
phương pháp phân tích Dupont sẽ góp phần nâng cao hiệu quả phân tích tình hình tài
chính. Kỹ thuật phân tích Du Point dựa vào hai phương trình căn bản dưới đây, gọi

Tr

ườ

ng


Đ
ại

chung là phương trình Du Point

Vì vậy, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành:

Hay:
SVTH: Phan Thị Thanh Nhơn

20


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

1.1.5.7. Phương pháp phân tích SWOT
Phương pháp phân tích SWOT (còn gọi là ma trận SWOT) là phương pháp

uế

phân tích các điểm Mạnh (Strengths), điểm Yếu (Weaknesses), Cơ hội (Opportunities)
và Rủi ro (Threats). Đây là một công cụ hữu ích trong việc phân tích chiến lược, rà

tế
H

soát và đánh giá vị trí, định hướng của một công ty hay của một đề án kinh doanh.
Hoàn tất một phân tích SWOT giúp doanh nghiệp vạch ra các giải pháp nhằm giảm


thiểu những ảnh hưởng tiêu cực từ các điểm yếu đồng thời phát huy tối đa các điểm
mạnh và tận dụng các cơ hội kinh doanh trên thị trường.

h

1.2. Nội dung phân tích tình hình tài chính trong ngân hàng thương mại

cK

1.2.1.1. Phân tích quy mô, cơ cấu tài sản

in

1.2.1. Phân tích tài chính qua bảng cân đối kế toán

Thông qua tài sản sẽ biết được quy mô hoạt động cảu NH. Khi phân tích đánh

họ

giá tài sản người ta thường chú trọng vào các khoản mục lớn và thông qua kết cấu
cũng như tốc độ tăng trưởng của tài sản thì có thể nhận xét chính xác hơn về tình hình

Đ
ại

hoạt động của NH.

Phân tích cơ cấu tài sản là đánh giá sự biến động của các bộ phận cấu thành
tổng tài sản của một đơn vị. Ngoài viêc so sánh tổng tài sản cuối kỳ so với đầu kỳ mà

còn phải xem xét tỷ trọng từng loại tài sản. Điều này được đánh giá trên tính chất kinh

ng

doanh và tình hình biến động của từng bộ phân, tùy theo loại hình kinh doanh để xem

ườ

xét tỷ trọng từng loại tài sản chiếm trong tổng số là cao hay thấp.

Tr

1.2.1.2. Phân tích quy mô, cơ cấu nguồn vốn
Để thấy được quy mô nguồn vốn thì cũng tập trung vào các khoản mục lớn như

tổng nguồn vốn, nguồn vốn huy động. Và xem xét tầm quan trọng của từng khoản mục
trong tổng thể qua việc xác định kết cấu nguồn vốn, đồng thời đánh giá sự tăng trưởng
trong quy mô nguồn vốn bằng cách xác định mức độ biến động cả về tuyệt đối và số
tương đối của kỳ phân tích so với kỳ gốc. Qua đó thấy được sự thay đổi trong quy mô
nguồn vốn với tình hình huy động, sử dụng vốn của NH trong kỳ.
SVTH: Phan Thị Thanh Nhơn

21


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

Phân tích cơ cấu nguồn vốn là đánh giá sự biến động qua các thời kỳ sẽ giúp đánh giá

được tỷ lệ tập trung của NH đối với từng đối tượng khách hàng, kỳ hạn. Từ đó,có thể xác định
ảnh hưởng của sự biến động này ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
1.2.2. Phân tích tài chính thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu, chi phí và thu nhập là những thông tin quan trọng được lấy từ báo

uế

cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NH. Dựa trên việc phân tích quy mô, cơ cấu và

tế
H

sự biến động của các khoản mục NH có thể đưa ra những đánh giá về kết quả kinh
doanh, nắm rõ nguyên nhân và có định hướng điều chỉnh thích hợp.
1.2.2.1. Phân tích doanh thu của ngân hàng

Phân tích doanh thu của NH là xác định phần trăm từng khoản mục của doanh

h

thu. Chỉ số này giúp các nhà quản trị NH xác định cơ cấu của doanh thu để biết được

cK

1.2.2.2. Phân tích chi phí của ngân hàng

in

kết cấu của doanh thu hay kết cấu đầu tư của NH hợp lý hay chưa.


Phân tích chi phí của NH là sự xác định phần trăm của từng khoản mục chi phí.

họ

Chỉ số này giúp nhà quản trị thấy được cơ cấu khoản chi để có thể hạn chế các khoản
chi bất hợp lý, tăng cường các khoản chi có lợi cho hoạt động kinh doanh nhằm thực

Đ
ại

hiện tốt kết quả kinh doanh của NH đề ra.

1.2.2.3. Phân tích lợi nhuận của ngân hàng
Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá chất lượng kinh doanh của NH.

ng

Mục tiêu của NH là phải làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận với chi phí thấp nhất
nhưng phải chấp hành đúng các quy định pháp luật. Thông qua phân tích lợi nhuận,

ườ

các nhà phân tích có thể theo dõi, kiểm soát, đánh giá lại các chính sách về huy động
vốn và cho vay của mình, đưa ra những chính sách phù hợp trong tương lai

Tr

Khi phân tích, thường xem xét chỉ tiêu lợi nhuận trên tổng thu nhập và tỷ suất

lợi nhuận trên tổng chi phí để biết được lợi nhuận thu được chiếm bao nhiêu trên tổng

thu nhập hay trên tổng chi phí từ các hoạt động kinh doanh của NH. Thông qua biến
động của những chỉ số này nhà quản trị sẽ đánh giá được tình hình kinh doanh của NH
có ổn định và có khác gì so với kế hoạch đề ra hay không.

SVTH: Phan Thị Thanh Nhơn

22


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

1.2.3. Phân tích các tỷ số tài chính
1.2.3.1. Phân tích khả năng thanh khoản
Tính thanh khoản của NHTM được xem như khả năng tức thời để đáp ứng nhu

uế

cầu rút tiền gửi và giải ngân các khoản tín dụng đã cam kết.
Đối với một chi nhánh thì khả năng vay tức thời từ NH mẹ là gần như không

tế
H

hạn chế. Tuy nhiên không phải vì thế mà các chi nhánh có thể xem nhẹ việc quản lý

thanh khoản, vì nếu xảy ra tình trạng mất khả năng thanh khoản đồng loạt từ các chi
nhánh thì cũng sẽ làm suy giảm khả năng thanh khoản của hệ thống NH đó.


Khả năng thanh khoản của NH được đánh giá theo những quy mô và nội dung

h

khác nhau nhưng thông thường được lượng hóa qua các chỉ tiêu sau:

cK

in

a. Tỷ số tài sản động

Trong đó tài sản động bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại các TCTD và

họ

chứng khoán thanh khoản. Tỷ số này thể hiện tỷ trọng các tài sản có khả năng chuyển
đổi nhanh thành tiền. Theo thông lệ quốc tế tỷ lệ này tham khảo ở mức 20-30%

Đ
ại

b. Hệ số đảm bảo tiền gửi

ng

Hệ số này phản ánh khả năng của NH đáp ứng các khoản rút tiền không được

dự báo của khách hàng bằng khả năng thanh khoản của chính NH mà không phải sử


ườ

dụng đến nguồn lực bên ngoài.
Theo thông lệ quốc tế thì hệ số này nên ở mức tham khảo tối ưu là 30% -45%.

Tr

Nếu hệ số này ở mức dứoi 30% hay trên 45% đều không tốt vì nếu hệ số này quá thấp
thì sẽ có thể dẫn đến mất khả năng đáp ứng của NH với các khoản rút tiền không dự
báo trước của khách hàng. Còn nếu tỷ lệ này quá cao thì chứng tỏ NH chưa sử dụng
hết hiệu quả nguồn vốn từ tiền gửi của khách hàng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của mình.

SVTH: Phan Thị Thanh Nhơn

23


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

c. Tỷ số năng lực tín dụng

Tín dụng được xem là tài sản ít thanh khoản nhất, nên tỷ số này càng cao thì

uế

khả năng thanh khoản của NH càng kém. Theo tiêu chuẩn thì tỷ lệ này ở mức tham
khảo < 65%.


Tốc độ tăng trưởng huy động vốn

in

h

a.

tế
H

1.2.3.2. Phân tích khả năng hoạt động

NHTM kinh doanh chủ yếu bằng nguồn vốn huy động từ nền kinh tế, do vậy

cK

chỉ tiêu này là cơ sở để đánh giá khả năng thu hút nguồn vốn từ khách hàng để mở
rộng hoạt động kinh doanh cũng như uy tín của NH.

họ

Theo quy định về các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính của các
TCTD tốc độ này cần phải lớn hơn 10%
Tỷ lệ vốn huy động

Đ
ại


b.

Tỷ lệ này cho biết khả năng đáp ứng của vốn huy động cho toàn bộ nguồn vốn

ng

hoạt động của NH là bao nhiêu phần trăm. Thông thường tỷ lệ vốn huy động cần phải
được duy trì khoảng từ 70-80%.

Tr

ườ

c. Tốc độ tăng trưởng tín dụng

Chỉ tiêu này đánh giá năng lực mở rộng hoạt động tín dụng nhằm mang lại

nguồn thu nhập trong hiện tại và tương lai của NH. Theo quy định tại Thông tư số
49/2004/TT-BTC, tốc độ này cần ≥10%.
d.

Tỷ lệ nợ quá hạn

SVTH: Phan Thị Thanh Nhơn

24


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hoàng Văn Liêm

Đây là chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá chất lượng tín dụng của NH,
nhằm phản ánh mức độ tín dụng của NH đối với các khách hàng có khả năng thanh
khoản thấp. Theo quy định tại Thông tư 49/2004/TT – BTC, tỷ lệ này nên ở mức ≤5%.

tế
H

uế

e. Tỷ lệ nợ xấu

Đây là chỉ tiêu phản ánh các khoản tín dụng của NH được đánh giá là có khả
năng tổn thất một phần hoặc toàn bộ gốc và lãi. Để có đánh giá chính xác đối với tỷ lệ

h

nợ xấu của NH, có thể xem xét tỷ lệ từng nhóm nợ xấu (nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5)

Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng

cK

f.

in

trên tổng dư nợ. Tỷ lệ này theo chuẩn của mô hình CAMELS <1,5%.


họ

Chỉ số này càng cao cho thấy chất lượng các khoản tín dụng của NH đang tiêu
cực và khả năng thu hồi nợ thấp.

Đ
ại

Nếu chỉ số này thấp thì có thể phản ánh chất lượng cải thiện của các khoản nợ,
hoặc có thể do các khoản dự phòng chưa được trích lập đủ theo quy định.
1.2.3.3. Phân tích khả năng sinh lợi

ng

Tỷ số khả năng sinh lời là tỷ số quan trọng giúp đánh giá được hiệu quả của quá
trình kinh doanh bằng cách so sánh kết quả kinh doanh đạt được với quy mô kinh

ườ

doanh. Trên cơ sở đó, các nhà quản trị NH có thể xem xét lại chiến lược kinh doanh đề
ra đã hiệu quả hay chưa và đưa ra các chiến lược kịp thời để gia tăng lợi nhuận.

Tr

a. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên : NIM (Net Interest Margin)

Trong đó tài sản có sinh lãi là tiền gửi tại NHNN, tiền gửi lại các TCTD khác,
chứng khoán đầu tư và cho vay khách hàng. Tỷ lệ này đo lường khả năng sinh lời cơ
bản từ hoạt động cho vay của đơn vị theo mức tài sản có sinh lời bình quân.Đây là yếu
SVTH: Phan Thị Thanh Nhơn


25


×