Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Phát triển hạ tầng kinh tế xã hội trong chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã nghi lâm, huyện nghi lộc, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 99 trang )

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
.....  .....



́H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI


TRONG CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ NGHI LÂM, HUYỆN NGHI LỘC,
TỈNH NGHỆ AN

NGUYỄN THỊ THIẾT

Khóa học: 2010 - 2014


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

Ế

.....  .....

́H

U

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
TRONG CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ NGHI LÂM, HUYỆN NGHI LỘC,
TỈNH NGHỆ AN

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Thiết
Lớp: K44B - Kế hoạch đầu tư
Niên khóa: 2010 - 2014

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Phan Thị Nữ

Huế, tháng 05 năm 2014


Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp, tôi nhận được rất

nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân và
qua đây cho phép tôi được gửi tới họ những lời cảm ơn chân

Ế

thành nhất.

́H

U

Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sự dìu dắt, dạy



dỗ của quý Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế Những người đã cho tôi hành trang bước vào đời.

H

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu

IN

sắc đến cô giáo Th.S. Phan Thị Nữ, người đã tận tình

K

hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm bổ ích, chỉ bảo

̣C


nhiệt tình và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện

O

khóa luận tốt nghiệp này.

̣I H

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các bác, chú, anh,

Đ
A

chị đang làm việc tại UBND xã Nghi Lâm đã nhiệt tình
hướng dẫn, cung cấp thông tin và những tài liệu cần thiết.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè

và những người thân luôn động viên, yêu thương và tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian qua.
Do kiến thức còn nhiều hạn chế cho nên bài làm
không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi mong muốn tiếp

iii


nhận những ý kiến đóng góp để đề tài nghiên cứu được
hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
Huế, ngày 13 tháng 05 năm 2014


U

Ế

Sinh viên

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

Nguyễn Thị Thiết

iv



MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Mục lục .............................................................................................................................i
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu.............................................................................iv
Danh mục các bản đồ, biểu đồ.........................................................................................v
Danh mục các bảng biểu.................................................................................................vi

U

Ế

Tóm tắt nghiên cứu.........................................................................................................ix

́H

Danh mục các phụ lục .................................................................................................. vii
Đơn vị quy đổi ............................................................................................................. viii



PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1

H

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

IN


2.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................2

K

2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................................3

̣C

3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3

O

3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3

̣I H

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
4.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu....................................................................3

Đ
A

4.2. Phương pháp chuyên gia ......................................................................................3
4.3. Phương pháp thu thập tài liệu ..............................................................................3
4.4. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu...................................................................4
4.5. Phương pháp so sánh............................................................................................4
4.6. Phương pháp SWOT ............................................................................................4


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI NÔNG THÔN ...............................5
1.1. Nông thôn và mô hình “nông thôn mới” ..................................................................5

i


1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của vùng nông thôn ....................................................5
1.1.2. Mô hình “nông thôn mới” - xu thế phát triển tất yếu nhằm đẩy mạnh
CNH - HĐH nông nghiệp nông thôn ..........................................................................6
1.1.3. Vai trò của nông thôn mới trong phát triển kinh tế - xã hội............................10
1.2. Cơ sở lý luận về hạ tầng KT - XH nông thôn.........................................................10
1.2.1. Khái niệm hạ tầng KT - XH ............................................................................10
1.2.2. Hạ tầng KT - XH nông thôn............................................................................11

Ế

1.2.3. Vai trò của cơ sở hạ tầng nông thôn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội .....12

U

1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn .....12

́H

1.3. Thực tiễn phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn ...................................................13
1.3.1. Chung cả nước.................................................................................................13




1.3.2. Tỉnh Nghệ An..................................................................................................14
1.3.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra về phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn17

H

CHƯƠNG 2: PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI NÔNG THÔN

IN

TRÊN ĐỊA BÀN XÃ NGHI LÂM, HUYỆN NGHI LỘC, TỈNH NGHỆ AN........18

K

2.1. Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu ...............................................................18
2.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................18

O

̣C

2.1.2. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................19

̣I H

2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội của xã Nghi Lâm giai đoạn 2011 - 2013 ...............20
2.1.4. Đánh giá chung tình hình cơ bản của xã Nghi Lâm........................................26

Đ
A


2.2. Phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội trước và sau khi thực hiện chương trình
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Nghi Lâm......................................................27
2.3. Đánh giá của người dân về chất lượng cơ sở hạ tầng KT - XH nông thôn ............42
2.3.1. Thông tin về hộ điều tra ..................................................................................42
2.3.2. Đánh giá của người dân về hiện trạng cơ sở hạ tầng ở địa phương ................46
2.3.3. Mức độ nhận thức của người dân về chương trình nông thôn mới.................52
2.4. Vốn đầu tư phát triển hạ tầng KT - XH trên địa bàn xã Nghi Lâm........................56
2.4.1. Thực trạng huy động vốn và sự dụng vốn cho đầu tư phát triển CSHT
giai đoạn 2011 - 2013................................................................................................56

ii


2.4.2. Kế hoạch đầu tư xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội cho phát triển nông thôn
mới trên địa bàn xã Nghi Lâm giai đoạn (2014 - 2020)............................................57
2.4.3. Khó khăn và nguyên nhân...............................................................................64
2.5. Phân tích ma trận SWOT........................................................................................68
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
KINH TẾ - XÃ HỘI NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ NGHI LÂM
GIAI ĐOẠN 2014 – 2020 ............................................................................................71
3.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội và mục tiêu quy hoạch CSHT trong tiến

Ế

trình xây dựng nông thôn mới đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020....................71

U

3.1.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển ...................................................................71


́H

3.1.2. Định hướng phát triển hạ tầng KT - XH của xã giai đoạn (2014 - 2020).......72



3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
nông thôn trên địa bàn xã Nghi Lâm .............................................................................73
3.2.1. Huy động các nguồn vốn cho đầu tư phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn. 73

H

3.2.2. Công tác quy hoạch phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn ...........................75

IN

3.2.3. Công tác đền bù, giải phóng mặt bằng khi thu hồi đất cho xây dựng hạ tầng

K

KT – XH nông thôn...................................................................................................76
3.2.4. Xác định thứ tự ưu tiên xây dựng các công trình trong đầu tư xây dựng CSHT .76

̣C

3.2.5. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ

O


trong phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn.............................................................77

̣I H

3.2.6. Giải pháp nâng cao trách nhiệm của các tổ chức thực hiện và giám sát.........77
3.2.7. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện đồng bộ giữa các chỉ tiêu nông thôn mới .........78

Đ
A

3.2.8. Củng cố, nâng cao chất lượng và vai trò của các tổ chức trong hệ thống
chính trị ở cơ sở và công tác tập huấn cán bộ, đào tạo nghề nông thôn. ..................78
3.2.9. Ban hành một số văn bản để lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện ...............................79

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................81
1. Kết luận......................................................................................................................81
2. Kiến nghị ...................................................................................................................82
2.1. Về phía Nhà nước...............................................................................................82
2.2. Về phía địa phương ............................................................................................82
2.3. Về phía người dân ..............................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................84
iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Viết tắt

1.

UBND


Ủy ban nhân dân

2.

CSHT

Cơ sở hạ tầng

3.

KT - XH

Kinh tế - xã hội

4.

ĐTPT

Đầu tư phát triển

5.

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

6.

N-L-N


Nông - Lâm - Ngư nghiệp

7.

CN - XD

Công nghiệp - Xây dựng

8.

GTVT

Giao thông vận tải

9.

NTM

Nông thôn mới

10.

CSVCVH

11.

THCS

12.


ĐVT

Đơn vị tính

13.

STT

Số thứ tự

VHTT

Văn hóa thể thao

15.

VH-TT-DL

Văn hóa - Thể thao - Du lịch

16.

QĐ-TTg

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

17.

KH


Kế hoạch

18.

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Đ
A

U

́H



H

IN

K

̣C

O

̣I H


14.

Nghĩa

Ế

Thứ tự

Cơ sở vật chất văn hóa
Trung học cơ sở

iv


DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Bản đồ 1: Bản đồ hành chính của xã Nghi Lâm, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An.......18
Bản đồ 2: Sơ đồ chợ nông thôn xã Nghi Lâm ...............................................................42
Biểu đồ 1: Mẫu phân theo giới tính (Nguồn: điều tra hộ năm 2014) ............................43

Ế

Biểu đồ 2: Trình độ học vấn và chuyên môn (Nguồn: điều tra hộ năm 2014)..............43

U

Biểu đồ 3: Đặc điểm kinh tế của hộ (Nguồn: điều tra hộ năm 2014)............................44

́H


Biểu đồ 4: Hoạt động kinh tế hộ (Nguồn: điều tra hộ năm 2014).................................44
Biểu đồ 5: Đánh giá của người dân về chất lượng hạ tầng KT - XH xã Nghi Lâm......47



Biểu đồ 6: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng NTM giai đoạn 2011 – 2013 ..............56
Biểu đồ 7: Thu chi ngân sách của xã Nghi Lâm qua 4 năm 2010 – 2013.....................57

H

Biểu đồ 8: Trình độ chuyên môn, chính trị và quản lý của đội ngũ cán bộ xã

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

năm 2013 .......................................................................................................................66

v



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1. Tiêu chuẩn của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.....................................8
Bảng 2: Dự kiến cơ cấu nguồn vốn đầu tư ....................................................................16
Bảng 3: Tình hình nhân khẩu và lao động của xã Nghi Lâm qua 3 năm (2011-2013) .21

Ế

Bảng 4: Tình hình sử dụng đất của xã Nghi Lâm năm 2013.........................................23

U

Bảng 5: Cơ cấu các ngành kinh tế 2011 - 2013.............................................................24

́H

Bảng 6: Tốc độ tăng trưởng kinh tế và thu nhập bình quân người dân thời kỳ
(2011 – 2013).................................................................................................................24



Bảng 10: Đánh giá hiện trạng KT - XH trước và sau khi xây dựng NTM theo Bộ tiêu
chí quốc gia NTM..........................................................................................................41

H

Bảng 11: Tổng hợp thông tin về hộ điều tra năm 2014.................................................45

IN


Bảng 12: Xếp hạng chất lượng CSHT qua điều tra hộ năm 2014 .................................48

K

Bảng 13: Kết quả kiểm định One Sample T-Test về yếu tố chất lượng CSHT ............49
Bảng 14: Kiểm định sự bằng nhau của phương sai về chất lượng CSHT.....................50

̣C

(Test of Homogeneity of Variances) .............................................................................50

O

Bảng 15: Kết quả kiểm định ANOVA về chất lượng CSHT ở xã Nghi Lâm ...............51

̣I H

Bảng 16: Nhận thức của người dân về NTM trên địa bàn xã Nghi Lâm ......................52
Bảng 17: Sự tham gia của người dân trong xây dựng hạ tầng KT - XH.......................53

Đ
A

Bảng 18: Nguồn lực xây dựng hạ tầng KT - XH qua đóng góp của người dân............55
Bảng 19: Cải tạo nâng cấp và xây dựng mới hệ thống giao thông nông thôn ở
xã Nghi Lâm giai đoạn (2014 - 2020) ...........................................................................58
Bảng 20: Cải tạo nâng cấp và xây dựng mới hệ thống thủy lợi giai đoạn (2014-2020)59
Bảng 21: Cải tạo nâng cấp và xây dựng mới hệ thống điện giai đoạn (2014- 2020) ... 59
Bảng 22: Cải tạo nâng cấp và xây dựng mới hệ thống trường Mầm non
giai đoạn (2014 - 2020) ................................................................................................ 60

Bảng 23: Cải tạo nâng cấp và xây dựng mới hệ thống trường Tiểu học...................... 61
giai đoạn (2014 - 2020) ................................................................................................ 61

vi


DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu ý kiến chuyên gia, lãnh đạo cơ quan về phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội ở xã Nghi Lâm - Nghi Lộc - Nghệ An ............................................ P1
Phụ lục 2: Mẫu bảng hỏi ý kiến người dân .............................................................. P4
Phụ lục 3: Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới .................................................. P8

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


U

Ế

Phụ lục 4. Một vài kết quả thống kê, kiểm định trong SPSS ................................ P16

vii


ĐƠN VỊ QUY ĐỔI

10.000 m2

1 sào

500 m2

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

1 ha

viii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chính của nghiên cứu đề tài là trên cơ sở phân tích thực trạng cơ sở hạ
tầng và tình hình phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn ở xã Nghi Lâm, huyện

Ế

Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An thời gian qua, xác định các thuận lợi cũng như khó khăn, tồn

U

tại và yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở địa

́H


phương. Từ đó, đưa ra các giải pháp chủ yếu phát triển cơ sở hạ tầng trong tiến trình
xây dựng nông thôn mới ở xã Nghi Lâm trong thời gian tới.



Dữ liệu phục vụ nghiên cứu gồm 2 nguồn chính: Số liệu sơ cấp thu thập được
từ quá trình điều tra trực tiếp hộ nông dân, các cán bộ xã và số liệu thứ cấp thu thập

H

được từ các phòng, ban của xã, đặc biệt là Văn phòng - Thống kê, phòng Kế toán -

IN

Ngân sách, địa chính, hành chính, ban quản lý điện năng, ban quản lý nông thôn mới

K

xã Nghi Lâm. Các số liệu ở trên, để nghiên cứu đề tài sâu sắc hơn tôi tiến hành sử
dụng các phương pháp xử lý số liệu Excel, SPSS,…

̣C

Qua quá trình nghiên cứu, tôi nhận thấy rằng: Hạ tầng kinh tế - xã hội ở xã

O

Nghi Lâm còn nhiều hạn chế và bất cập như tình trạng thiếu và yếu các cơ sở hạ tầng

̣I H


thiết yếu, sự xuống cấp của một số lĩnh vực hạ tầng, đánh giá của người dân về chất

Đ
A

lượng hạ tầng không cao, các chỉ tiêu trong nội dung hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn
theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới ở xã Nghi Lâm hầu hết chưa đạt chuẩn,
tình hình phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội ở địa phương thời gian qua còn khá nghèo
nàn và chưa cân xứng với các vùng, các xóm. Nguồn vốn đầu tư của Nhà nước, sự
tham gia của người dân trong công cuộc xây dựng nông thôn mới còn hạn chế,…
Qua tìm hiểu và phân tích, tôi đề xuất một số biện pháp cũng như mạnh dạn đưa
ra một vài ý kiến đối với các cấp lãnh đạo và nhân dân để nâng cao hiệu quả phát triển
hạ tầng kinh tế - xã hội trong thời gian tới.

ix


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực tiễn hơn 25 năm đổi mới, sự phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn
đã góp phần làm thay đổi diện mạo kinh tế, xã hội nông thôn; góp phần vào sự thành
công của công cuộc xóa đói, giảm nghèo và thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông nghiệp, nông thôn nước ta. Sự phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn không chỉ là

Ế

vấn đề kinh tế - kỹ thuật đơn thuần mà còn là vấn đề xã hội quan trọng nhằm tạo tiền

U


đề cho nông thôn phát triển nhanh và bền vững. Mặt khác, nước ta là một nước nông

́H

nghiệp, sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, trên 70% dân số sống ở nông nghiệp. Do vậy,
trong đường lối và chính sách phát triển KT - XH trên phạm vi cả nước cũng như từng



địa phương nước ta, việc xây dựng và phát triển hạ tầng KT - XH luôn là một trong
những vấn đề được Đảng, Nhà nước và các cấp chính quyền chú trọng và luôn gắn với

H

chương trình nông thôn mới, phát triển nông nghiệp, nông thôn.

IN

Hiện nay một số mô hình phát triển NTM đang thực hiện ở các địa phương đã

K

vận dụng một cách có chọn lọc các phương pháp, kế thừa bài học kinh nghiệm của một
số nước trên thế giới và huy động sự tham gia của người dân. Vấn đề xây dựng CSHT

̣C

vẫn còn nhiều tồn tại, tính đồng bộ, thống nhất chưa phù hợp với tình hình thực tế,


O

chưa xứng với tiềm năng, lợi thế và chưa đồng đều giữa các vùng. Bên cạnh đó, nông

̣I H

nghiệp và nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng KT - XH còn yếu kém.
Từ những thực trạng này để nông nghiệp, nông thôn phát triển bền vững, đòi

Đ
A

hỏi chúng ta phải nỗ lực hơn nữa để nhanh chóng khắc phục những mặt còn tồn tại của
hệ thống cơ sở hạ tầng nông thôn, góp phần vào công cuộc xây dựng nông thôn mới
trên phạm vi cả nước.
Xây dựng NTM là chương trình tổng hợp về chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh
quốc phòng được thực hiện theo nguyên tắc “Đảng lãnh đạo; Nhà nước chỉ đạo,
hướng dẫn, hỗ trợ; cả hệ thống chính trị tham gia; người dân thực hiện”. Thực hiện
Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về “Bộ tiêu
chí Quốc gia về nông thôn mới” và “Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông
thôn mới” tại quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 06/04/2010 nhằm thống nhất chỉ đạo
việc xây dựng NTM trên cả nước.
1


Nghi Lâm là xã miền núi nằm phía Tây của huyện Nghi Lộc và là xã thuần
nông, trong những năm qua, xã đã đạt những thành tựu khá toàn diện và to lớn. Nông
nghiệp tiếp tục phát triển với tốc độ cao theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao năng
suất, chất lượng và hiệu quả; đảm bảo vững chắc an ninh lương thực. Kết cấu hạ tầng
KT - XH được tăng cường, bộ mặt nông thôn có nhiều thay đổi. Đời sống vật chất và

tinh thần của nhân dân ngày càng được cải thiện, xóa đói giảm nghèo đạt kết quả to
lớn,… Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế và
chưa đồng đều giữa các xóm, tốc độ tăng trưởng chưa bền vững, nông nghiệp và nông

U

Ế

thôn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng KT - XH phát triển với chất lượng

́H

chưa đạt yêu cầu, nhất là cơ sở hạ tầng giao thông phục vụ sản xuất và sinh hoạt của
người dân, tỷ lệ hộ nghèo còn cao so với các xã lân cận trong huyện, đời sống người



dân còn gặp nhiều khó khăn,… là thách thức và cản trở lớn đối với sự nghiệp CNH HĐH trên địa bàn xã nói riêng và toàn tỉnh Nghệ An nói chung.

H

Xuất phát từ những yêu cầu về phát triển NTM và nhận thức được vai trò, tầm

IN

quan trọng của CSHT đối với quá trình phát triển KT - XH nông thôn một cách có
hiệu quả, góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển KT - XH của huyện, tỉnh. Tôi

K


thấy cần thiết phải tiến hành nghiên cứu đề tài “Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội

̣C

trong chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Nghi Lâm, huyện

O

Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An” làm đề tài tốt nghiệp của mình.

̣I H

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

Đ
A

Trên cơ sở phân tích thực trạng hạ tầng KT - XH nông thôn ở xã Nghi Lâm. Từ đó,
đề xuất giải pháp phát triển hạ tầng KT - XH trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
xã thời gian tới.

2.2. Mục tiêu cụ thể
 Hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn về phát triển hạ tầng KT XH nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
 Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển hạ tầng KT - XH và hiệu quả đầu tư
trên địa bàn xã Nghi Lâm.
 Đề xuất giải pháp phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn trong chương trình
xây dựng NTM trên địa bàn.
2



3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn trên các lĩnh vực như giao thông, thủy
lợi, điện nông thôn, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông thôn, bưu điện và
nhà ở dân cư trong quá trình xây dựng mô hình NTM ở xã Nghi Lâm.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
 Về không gian: Nghiên cứu các xóm thuộc xã Nghi Lâm, huyện Nghi Lộc,
tỉnh Nghệ An.

U

Ế

 Về thời gian: Nguồn số liệu thu thập phục vụ cho việc nghiên cứu giai đoạn

́H

2010 - 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu



4.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu

 Điều tra 10/19 xóm thuộc xã Nghi Lâm về tình hình phát triển hạ tầng KT -

H

XH nông thôn trên địa bàn xã.


IN

 Mỗi xóm chọn 10 hộ để điều tra thu thập thông tin về thực trạng hạ tầng KT -

K

XH nông thôn và sự tham gia của người dân nhằm đẩy mạnh đầu tư phát triển haj tầng
KT - XH trong quá trình xây dựng “Nông thôn mới” trên địa bàn xã Nghi Lâm theo

̣C

mẫu bảng hỏi (Phụ lục đính kèm).

O

4.2. Phương pháp chuyên gia

̣I H

Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã trao đổi tham khảo ý kiến của giáo viên
hướng dẫn, cán bộ chuyên môn và lãnh đạo cơ quan về các nội dung liên quan đến vấn

Đ
A

đề phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn ở xã Nghi Lâm để hoàn thiện hơn.
4.3. Phương pháp thu thập tài liệu
 Thu thập tài liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp tiếp cận có sự tham gia của


người dân thông qua việc phỏng vấn trực tiếp hai nhóm đối tượng khác nhau: các hộ
dân và các cán bộ xã bằng những câu hỏi đã được lập sẵn, từ đó thống nhất các số liệu
đã thu thập được.
- Điều tra hộ: Điều tra trực tiếp thông qua bảng hỏi đã được chuẩn bị trước để
khảo sát những thông tin liên quan đến chương trình NTM và phát triển CSHT tại xã
Nghi Lâm trong chương trình này. Mẫu được chọn ngẫu nhiên gồm 100 hộ gia đình,

3


trong đó có hộ giàu, hộ khá, hộ trung bình, hộ nghèo. Các tiêu chỉ này được phân loại
theo tiêu chí của xã.
 Tiến hành phóng vấn và khảo sát thông tin thông qua bảng hỏi đối với 22 cán
bộ thuộc ban quản lý NTM của xã Nghi Lâm nhằm tìm hiểu ý kiến đánh giá của họ về
vấn đề xây dựng CSHT nông thôn, cũng như những thuận lợi, khó khăn mà chính
quyền địa phương gặp phải trong quá trình thực hiện phong trào này.
 Thu thập tài liệu thứ cấp: Các số liệu đã được công bố liên quan đến vấn đề

Ế

nghiên cứu tại UBND xã, các ban, phòng chuyên môn. Tổng cục Thống kê, Website

́H

Trung ương và các cấp địa phương nơi nghiên cứu đề tài.

U

của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các tài liệu, báo cáo của các cơ quan




4.4. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu

Tiến hành phân tích tổng hợp các số liệu đã thu được thông qua bảng, biểu, đồ
thị,... Sau đó tính toán, phân tích và so sánh các chỉ tiêu bằng phần mềm SPSS, chương

H

trình Excel,... để tính toán những số liệu thống kê phản ánh hiện trạng các nội dung

IN

nghiên cứu, những số liệu này làm cơ sở cho quá trình phân tích, đánh giá số liệu sau

̣C

4.5. Phương pháp so sánh

K

này được dễ dàng.

O

Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên so sánh với

̣I H

một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng nhiều

nhất trong phân tích kết quả đạt được

Đ
A

4.6. Phương pháp SWOT
Tiến hành phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với

phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn trên địa bàn xã Nghi Lâm.

4


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI NÔNG THÔN
1.1. Nông thôn và mô hình “Nông thôn mới”
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của vùng nông thôn

Ế

1.1.1.1. Khái niệm nông thôn

U

Vùng nông thôn được quan niệm khác nhau ở mỗi nước vì điều kiện KT - XH,

́H

điều kiện tự nhiên ở mỗi nước khác nhau. Cho đến nay chưa có một khái niệm nào




được chấp nhận một cách rộng rãi về nông thôn. Mỗi một cách tiếp cận về nông thôn
thì sẽ đưa ra những khái niệm khác nhau. Các nhà kinh tế và xã hội học đã đưa ra khái
niệm sau: “Nông thôn là vùng khác với thành thị, ở đó một cộng đồng chủ yếu là nông

H

dân sống và làm việc, có mật độ dân cư thấp, có cơ sở hạ tầng kém phát triển hơn, có

IN

trình độ dân trí, trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hóa kém hơn”.

K

1.1.1.2. Đặc trưng của vùng nông thôn

̣C

- Là vùng sinh sống và làm việc của một cộng đồng chủ yếu là nông dân, vùng

O

sản xuất nông nghiệp là cơ bản, ngoài ra còn có các hoạt động sản xuất và phi sản xuất

̣I H

khác phục vụ chủ yếu cho nông nghiệp và nông dân.

- Là vùng có CSHT kém phát triển hơn so với thành thị, cũng như trình độ sản

Đ
A

xuất hàng hóa và tiếp cận thị trường thấp hơn. Vì vậy, nông thôn chịu sức hút của
thành thị về nhiều mặt. Dân cư nông thôn thường hay đổ xô về thành thị để kiếm việc
làm và tìm cơ hội sống tốt hơn.
- Là vùng có thu nhập và đời sống kinh tế, trình độ văn hóa, khoa học công
nghệ thấp hơn thành thị và ngay cả trình độ dân chủ, tự do, công bằng xã hội trong một
chừng mực nào đó cũng thấp hơn thành thị.
- Là vùng giàu tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên như đất đai, nguồn nước,
khí hậu,… nhưng rất đa dạng về kinh tế, xã hội, các hình thức tổ chức quản lý, quy mô
và trình độ phát triển. Việt Nam là một nước đang đi lên từ một nền nông nghiệp lạc
hậu, nông thôn lại càng có vai trò quan trọng trong phát triển đất nước.
5


1.1.2. Mô hình “nông thôn mới” - xu thế phát triển tất yếu nhằm đẩy mạnh CNH HĐH nông nghiệp nông thôn
1.1.2.1. Khái niệm về nông thôn mới
Ngày 16 tháng 04 năm 2009, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
491/QĐ-TTg về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới gồm 19 tiêu chí là:
1. Tiêu chí về quy hoạch và thực hiện quy hoạch.
2. Tiêu chí về giao thông.

Ế

3. Tiêu chí về thủy lợi.

U


4. Tiêu chí về điện.

́H

5. Tiêu chí về trường học.
6. Tiêu chí về cơ sở vật chất văn hóa.



7. Tiêu chí về chợ nông thôn.

10. Tiêu chí về thu nhập.
11. Tiêu chí về hộ nghèo.

IN

9. Tiêu chí về nhà ở dân cư.

H

8. Tiêu chí về bưu điện.

K

12. Tiêu chí về cơ cấu lao động.

̣C

13. Tiêu chí về hình thức tổ chức sản xuất.


O

14. Tiêu chí về giáo dục.

̣I H

15. Tiêu chí về y tế.

16. Tiêu chí về văn hóa.

Đ
A

17. Tiêu chí về môi trường.
18. Tiêu chí về hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh.
19. Tiêu chí về an ninh, trật tự xã hội.
Thông tư số 54/2009/TT-Bộ NN&PTNT, ngày 21 tháng 08 năm 2009 của Bộ

NN&PTNT về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới quy định
tại điều 3: “Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể bổ sung
thêm tiêu chí hoặc quy định mức đạt các chí tiêu cho phù hợp với điều kiện cụ thể của
địa phương nhưng không được thấp hơn mức quy định trong Bộ tiêu chí quốc gia.”
Từ Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và quy định của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, chúng ta thấy nông thôn mới là nông thôn toàn diện bao gồm tất
6


cả các lĩnh vực kinh tế, xã hội đến quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường sinh thái
và phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của từng vùng.

Ngày 04 tháng 06 năm 2010, Thủ tưởng Chính phủ ban hành Quyết định số
800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010 - 2020. Tại quyết định này, mục tiêu chung của Chương trình được
xác định là: “Xây dựng nông thôn mới có cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện
đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát
triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo hướng quy

U

Ế

hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường
sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần

́H

của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa”.



Như vậy, “Nông thôn mới là nông thôn có cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội hiện
đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, xã hội dân chủ, ổn định,

H

giàu bản sắc văn hóa dân tộc, đời sống vật chất, tinh thần được nâng cao, môi trường

IN

sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững”

Từ các quan điểm trên ta có thể quan niệm, “Mô hình nông thôn mới là tổng thể

K

những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp

̣C

ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn

O

được xây dựng so với mô hình nông thôn cũ (truyền thống, đã có) ở tính tiên tiến về

̣I H

nhiều mặt” (Phan Xuân Sơn, Nguyễn Cảnh, 2008). Đây là quan điểm có tính khái quát
và có tính mạch lạc về mô hình phát triển nông thôn mới. Đặc điểm chung nhất của mô

Đ
A

hình phát triển nông thôn mới là gắn với nông nghiệp, nông thôn, nông dân.
1.1.2.2. Khái niệm xây dựng nông thôn mới
Xây dựng mô hình “nông thôn mới” là một chính sách về một mô hình phát

triển về cả nông nghiệp và nông thôn, nên vừa mang tính tổng hợp, bao quát nhiều lĩnh
vực, vừa đi sâu giải quyết nhiều vấn đề cụ thể, đồng thời giải quyết các mối quan hệ
với các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự tính toán, cân đối mang tính tổng
thể, khắc phục tình trạng rời rạc, hoặc duy ý chí.

Theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 04 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành thì xây dựng nông thôn mới là xây dựng nông thôn đạt 19 tiêu chí
của Bộ tiêu chí quốc gia về Nông thôn mới.
7


Bảng 1. Tiêu chuẩn của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới

Giao
thông
nông
thôn

Nội dung

Chỉ tiêu

2.1. Đường liên xã, trục xã

100% nhựa hóa hoặc bê tông hóa

2.2. Đường trục thôn, xóm

70% cứng hóa

2.3. Đường ngõ, xóm sạch

100% (70% cứng hóa)

2.4. Đường trục chính nội

đồng

70% cứng hóa

3.1. Hệ thống thủy lợi cơ
bản đáp ứng yêu cầu sản
xuất và dân sinh.

- Cấp nước:
+ Có trang thiết bị vệ sinh và mạng
lưới đường ống: ≥ 80 lít/người/ngày.
+ Có đường ống và vòi nước dẫn đến
hộ gia đình: ≥ 60 lít/người/ngày.
+ Sử dụng vòi nước công cộng: ≥ 40
lít/người/ngày.
- Thoát nước:
+Phải có hệ thống thoát nước thải sinh
hoạt, nước mưa
+ Thu gom được: ≥ 80% lượng nước
cấp

H

Thủy lợi

K

IN

2


̣C

3.2. Tỷ lệ km kênh
mương được kiên cố hóa.

4.1. Hệ thống đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật của
ngành điện

4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng
điện thường xuyên, an
toàn

98%

Mầm non

+ Diện tích đất xây dựng: ≥ 8m2/trẻ
+ Bán kính phục vụ: ≤ 1km
+ Quy mô trường: ≥ 3 - 15 nhóm, lớp

O
4

Điện
nông
thôn

Trường

học

85%
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
+ Điện năng: ≥ 200 KWh/người/năm
+ Phụ tải: ≥ 150w/người
- Chỉ tiêu cấp điện cho công trình
công cộng: ≥ 15% nhu cầu điện sinh
hoạt của dân hoặc cụm xã.
- Bao gồm: Các trạm biến áp phân
phối, các tuyến đường dây trung áp,
các tuyến đường dây hạ áp, công tơ đo
đếm điện năng phục vụ sản xuất và
đời sống khu vực nông thôn.

̣I H
Đ
A
3



́H

U

1

Tiêu chí


Ế

ST
T

8


H

Cơ sở
vật chất
văn hóa

K

IN

5



́H

U

Ế

+ Diện tích đất xây dựng: ≥ 6m2/hs;
+ Bán kính phục vụ: ≤ 1km

Tiểu học
+ Quy mô trường: ≤ 30 lớp
+ Quy mô lớp: ≤ 35 học sinh
(có thể bố trí thành các điểm trường)
+ Diện tích đất xây dựng: ≥ 6 m2/hs
+ Bán kính phục vụ: ≤ 2km
THCS
+ Quy mô trường: ≤ 45 lớp
+ Quy mô lớp: ≤ 45 học sinh
- Diện tích đất xây dựng :
+ Nhà văn hoá xã: ≥ 1.000 m2
+ Nhà văn hoá xóm: ≥ 500 m2
- Cụm các công trình thể thao, bao
gồm: 1 sân bóng đá, 02 đến 04 sân tập
từng môn, 01 nhà tập thể thao, 01 hồ
6.1. Nhà văn hóa và khu
bơi đơn giản (nếu có):
thể thao xã đạt chuẩn của
+ Diện tích sân thể thao: ≥ 100m2/sân
Bộ VH - TT - DL
tập từng môn
+ Nhà thể thao đơn giản: ≥ 100m2/nhà
tập
+ Bể bơi đơn giản: ≥ 400m2/bể
- Chỉ tiêu đất thể thao: 2 - 3m2/người.
+ Diện tích đất xây dựng: ≥ 4.000m2

̣I H

O


̣C

6.2. Tỷ lệ xóm có nhà văn
hóa và khu thể thao đạt
quy định của Bộ VH - TT
- DL

Chợ

7

Bưu
điện

Đ
A

6

Theo quy hoạch đạt
chuẩn

8.1. Có điểm phục vụ bưu
chính viễn thông
8.2. Có Internet đến thôn

8

Nhà ở

dân cư

9.1. Nhà tạm, dột nát

100%

- Tối thiểu mỗi xã có 1 chợ.
- Quy mô diện tích: ≥ 3000m2/chợ/xã.
- Diện tích đất xây dựng: ≥ 16m2/
điểm kinh doanh.
- Diện tích sử dụng: ≥ 3m2/điểm kinh
doanh.
Có 1 cơ sở phục vụ bưu chính viễn
thông. Diện tích đất xây dựng: ≥ 150
m2/ điểm.
Có Internet đến thôn
+ Diện tích nhà ở: ≥ 14m2/ người.
+ Niên hạn sử dụng công trình: ≥ 20
năm.

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt
80%
chuẩn của Bộ Xây dựng
Nguồn: Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM
9


1.1.3. Vai trò của nông thôn mới trong phát triển kinh tế - xã hội
 Về kinh tế: Nông thôn có nền hàng hóa mở, hướng đến thị trường và giao lưu
hội nhập. Để đạt được kết quả đó, cơ sở hạ tầng của nông thôn phải hiện đại, tạo điều

kiện thuận lợi cho mở rộng sản xuất, giao lưu buôn bán, chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
 Về văn hóa - xã hội: Tăng cường dân chủ ở cơ sở, phát huy vai trò tự chủ trong
thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong xây dựng đời sống
văn hóa ở khu dân cư, xóa đói giảm nghèo.

Ế

 Về văn hóa - xã hội: Tăng cường dân chủ ở cơ sở, phát huy vai trò tự chủ trong

U

thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong xây dựng đời sống

́H

văn hóa ở khu dân cư, xóa đói giảm nghèo.



 Về con người: Xây dựng nhân vật trung tâm của mô hình NTM, đó là người
nông dân sản xuất hàng hóa giỏi, là người nông dân kết tinh các tư cách: công nhân,
thể dân, dân của làng, người con của các dòng họ, gia đình.

IN

H

 Về môi trường: Môi trường sinh thái phải được bảo tồn xây dựng, củng cố, bảo
vệ. Chống ô nhiễm nguồn nước, môi trường không khí và chất thải từ các khu công


K

nghiệp để nông thôn phát triển bền vững.

1.2. Cơ sở lý luận về hạ tầng KT - XH nông thôn

O

̣C

1.2.1. Khái niệm hạ tầng KT - XH

̣I H

Cho đến nay, quan niệm về cơ sở hạ tầng vẫn còn nhiều ý kiến khác nhau. Theo
PGS. TS Nguyễn Ngọc Nông thì “CSHT là tổng thể các ngành kinh tế, các ngành

Đ
A

công nghệ dịch vụ”. Cụ thể CSHT bao gồm: Việc xây dựng đường xá, kênh mương
tưới tiêu, cầu cống, bưu điện, giao thông vận tải, cơ sở giáo dục, văn hóa, thể thao,…
PGS. TS Lê Du Phong cho rằng kết cấu hạ tầng là “Tổng hợp các yếu tố và điều kiện
vật chất - kỹ thuật được tạo lập và tồn tại trong mỗi quốc gia, là nền tảng và điều kiện
chung cho các hoạt động KT - XH,…”. TS Mai Thanh Cúc cho rằng: CSHT là “hệ
thống các công trình làm nền tảng cung cấp những yếu tố cần thiết cho phát triển sản
xuất và nâng cao chất lượng cuộc sống”. CSHT bao gồm cung cấp nước, tưới tiêu và
phòng chống lụt bão, cung cấp năng lượng, giao thông, thông tin liên lạc,… Còn theo
PGS. TS Đỗ Hoài Nam thì cho rằng hạ tầng là “khái niệm dùng để chỉ những phương
tiện làm cơ sở nhờ đó các quá trình công nghệ, quá trình sản xuất và các dịch vụ được

10


thực hiện”. Có quan niệm cho rằng kết cấu hạ tầng KT - XH được sử dụng để chỉ:
“những hạ tầng đa năng phục vụ cho cả kinh tế và xã hội; hoặc trong trường hợp để
chỉ những hạ tầng chuyên dùng phục vụ trong hoạt động kinh tế và văn hóa, xã hội khi
cùng đề cập đến cả hai loại hạ tầng phát triển KT - XH nói chung”.
Như vậy mặc dù có những quan niệm khác nhau, cụm từ khác nhau nhưng các
quan điểm, ý kiến này đều cho rằng: CSHT hoặc kết cấu hạ tầng hay hạ tầng đều là
những yếu tố vật chất làm nền tảng cho các quá trình sản xuất và đời sống xã hội hình

Ế

thành và phát triển. Trong điều kiện hiện tại của sự phát triển và trong nền kinh tế thi

U

trường, nói một cách khái quát: “Hạ tầng KT - XH của xã hội hiện đại là khái niệm

́H

dùng để chỉ tổng thể những phương tiện và thiết chế, tổ chức làm nền tảng cho KT XH phát triển”.



1.2.2. Hạ tầng KT - XH nông thôn

1.2.2.1. Khái niệm hạ tầng KT - XH nông thôn

H


Hạ tầng KT - XH nông thôn là “một bộ phận tổng thể của hạ tầng kĩ thuật của

IN

nền kinh tế quốc dân. Đó là những hệ thống thiết bị và các công trình vật chất - kĩ

K

thuật được tạo lập, phát triển trong các vùng nông thôn và trong các hệ thống sản
xuất nông nghiệp tạo thành cơ sở điều kiện chung cho phát triển kinh tế - xã hội ở khu

̣C

vực này và trong lĩnh vực nông nghiệp”.

O

1.2.2.2. Phân loại hạ tầng KT - XH nông thôn

̣I H

- Hạ tầng kinh tế - kỹ thuật: Hệ thống giao thông, hệ thống cung cấp điện, hệ
thống thông tin liên lạc…

Đ
A

- Hạ tầng xã hội: Các cơ sở giáo dục - đào tạo, cơ sở y tế và các cơ sở đảm bảo


đời sống và nâng cao tinh thần của nhân dân như hệ thống công viên, các công trình
văn hóa và phúc lợi xã hội khác.
1.2.2.3. Đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn
- Phát triển hạ tầng KT - XH nông thôn có thể được coi là một lĩnh vực đầu tư.
- Hạ tầng KT - XH mang tính hệ thống cao, nó liên quan đến sự phát triển tổng
thể của nền kinh tế, xã hội.
- Xây dựng hạ tầng KT - XH là một lĩnh vực đầu tư mang tính công ích nhưng
cũng có thể là một lĩnh vực đầu tư kinh doanh.

11


- Tính hiệu quả của các công trình xây dựng trong lĩnh vực hạ tầng KT - XH
nông thôn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có yếu tố đầu tư tới hạn.
1.2.3. Vai trò của cơ sở hạ tầng nông thôn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
- Cơ sở hạ tầng tốt sẽ giúp rút ngắn thời gian, các khâu trung gian, giảm giá
thành sản phẩm, giảm rủi ro, thúc đẩy lưu thông hàng hóa trong sản xuất kinh doanh
nông nghiệp. Từ đó giúp nâng cao chất lượng sản phẩm, khả năng cạnh tranh của sản
phẩm trên thị trường, nâng cao thu nhập cho người nông dân.
- Cơ sở hạ tầng phát triển tác động đến tăng trưởng và phát triển nhanh khu vực

Ế

nông nghiệp và kinh tế nông thôn, tạo điều kiện cạnh tranh lành mạnh, tăng sức hút

U

vốn đầu tư trong và ngoài nước vào thị trường nông nghiệp, nông thôn. Thu hút nguồn

́H


lao động, hạ giá thành trong sản xuất và mở rộng thị trường nông thôn.



- Cơ sở hạ tầng là điều kiện quan trọng tác động tới việc phân bố lực lượng sản
xuất theo lãnh thổ. Tạo điều kiện phát triển đồng đều giữa các vùng trong cả nước, góp
phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế gắn với công bằng xã hội.

H

- Tăng cường khả năng giao lưu hàng hóa, thị trường nông thôn được mở rộng,

IN

kích thích kinh tế hộ gia đình gia tăng sản xuất, làm thay đổi bộ mặt nông thôn, đời

K

sống nông dân được nâng cao, thu nhập tăng, giảm bớt tỷ lệ hộ nghèo.
- Tạo điều kiện tổ chức tốt đời sống xã hội, tạo cuộc sống tốt cho người dân,

̣C

nhờ đó giảm được tệ nạn di dân ra thành thị, giảm bớt gánh nặng cho thành thị.

O

1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn


̣I H

- Một là, nhóm các yếu tố về điều kiện tự nhiên: Vị trí địa lý, địa hình, đất đai,
khí hậu, thủy văn,… nhóm yếu tố này có ảnh hướng nhiều tới chi phí xây dựng và tiềm

Đ
A

năng phát triển của từng lĩnh vực hạ tầng, mức độ ảnh hướng nhiều hay ít phụ thuộc vào
trình độ phát triển nghiên cứu của khoa học kỹ thuật và tiềm năng kinh tế của vùng.
- Hai là, nhóm các yếu tố kinh tế - xã hội: Định hướng và chính sách phát triển

KT - XH, quá trình phát triển và phân bố sản xuất theo ngành và lãnh thổ, khả năng
huy động vốn, chính sách đầu tư phát triển hạ tầng. Các yếu tố này có ý nghĩa quyết
định tới hình thái, quy mô, tốc độ phát triển của mạng lưới hạ tầng nông thôn.
- Ba là, nhóm các yếu tố nội bộ hệ thống hạ tầng: Bao gồm sự tồn tại và sự phát
triển của các lĩnh vực trong hệ thống kết cấu hạ tầng, phương thức tổ chức và quản lý
nội bộ các lĩnh vực, trình độ khoa học kỹ thuật của các lĩnh vực hạ tầng. Các yếu tố
này có ý nghĩa quan trọng trong khai thác hiệu quả mạng lưới hạ tầng nông thôn.
12


×