Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Tác động của chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh đến tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh thừa thiên huế giai đoạn 2006 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.21 MB, 90 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

-----  -----

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÁC ĐỘNG CỦA CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH

ại
họ
cK
in
h

CẤP TỈNH (PCI) ĐẾN TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI (FDI) TRÊN ĐỊA BÀN

Đ

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2006 - 2014

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Cẩm Hiếu
Lớp: K46A KHĐT
Niên khóa: 2012 - 2016


Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Nguyễn Thùy Linh

Huế, 05/2016


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Nguyễn Thùy Linh

Lời cảm ơn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn hết sức quan trọng, đây
là thời gian để sinh viên tiếp cận với những kiến thức thực tế,
vận dụng những kiến thức đã được truyền đạt trong nhà trường
vào hoạt động thực tiễn, đồng thời bổ sung thêm những kiến
thức và kinh nghiệm thực tiễn của hoạt động sản xuất kinh
doanh để góp phần nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của

bản thân.
Để hoàn thành khóa luận này, trước hết em xin gửi lời cảm
ơn chân thành đến Quý thầy cô giáo đã truyền đạt kiến thức,
giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học kinh
tế Huế. Đặc biệt em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến giảng viên
Th.S Nguyễn Thùy Linh - người đã nhiệt tình, tận tâm trực tiếp
hướng dẫn và truyền đạt kinh nghiệm cho em trong thời gian
viết Báo cáo tốt nghiệp.
Tiếp đến em xin chân thành cảm ơn đến Phòng Tổng hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế đã cho phép, tạo
mọi điều kiện để em thực tập tại đây, tận tình hướng dẫn, chỉ
bảo và cung cấp số liệu cho em hoàn thành tốt đề tài này.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè những
người đã luôn cổ vũ, động viên, quan tâm và giúp đỡ em vượt
qua khó khăn trong quá trình hoàn thành bài khóa luận tốt
nghiệp.
Mặc dù đã rất cố gắng từ việc nghiên cứu, sưu tầm tài liệu và
tổng hợp ý kiến của các giảng viên bộ môn và ý kiến của các
chuyên viên Phòng Tổng hợp - Sở KH & ĐT, nhưng do thời gian
có hạn, cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên
thực tập nên trong bài khóa luận của em vẫn không tránh khỏi
những thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì vậy em rất mong nhận
được sự góp ý, giúp đỡ, chỉ bảo và ý kiến đánh giá của thầy cô và
các bạn để em có điều kiện bổ sung nâng cao kiến thức của
mình, phục vụ tốt hơn cho công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Huế, ngày….tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực tập


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS.Nguyễn Thùy Linh

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Nguyễn Thị Cẩm Hiếu


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Nguyễn Thùy Linh

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ........................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..........................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1


tế
H
uế

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................3

ại
họ
cK
in
h

3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
6. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP
TỈNH (PCI) VÀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) ................................5

Đ

1.1.Lý luận về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) ...............................................5
1.1.1.Khái niệm về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ..................................................5
1.1.2.Các chỉ số thành phần của PCI ...............................................................................6
1.1.3. Phương pháp xây dựng PCI ...................................................................................8

1.1.4. Những bài học kinh nghiệm từ thực tiễn của một số tỉnh về nâng cao PCI...............8
1.1.4.1. Kinh nghiệm của một số tỉnh thành....................................................................8
1.1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................................13
1.2. Lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài...................................................................15
1.2.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................................15

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hiếu

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Nguyễn Thùy Linh

1.2.2. Bản chất , đặc điểm, vai trò của FDI ...................................................................16
1.2.2.1. Bản chất của FDI ..............................................................................................16
1.2.2.2. Đặc điểm của FDI .............................................................................................17
1.2.2.3. Vai trò của FDI đến phát triển kinh tế - xã hội.................................................18
1.2.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài ..........................................................20
1.2.3.1. Phân theo bản chất đầu tư .................................................................................20
1.2.3.2. Phân theo động cơ của nhà đầu tư ....................................................................21
1.2.3.3. Phân theo loại hình tổ chức đầu tư ...................................................................21
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp nước ngoài .......................................23

tế
H
uế

1.2.4.1. Về kinh tế..........................................................................................................23

1.2.4.2. Về tài nguyên ....................................................................................................25
1.2.4.2. Về cơ sở hạ tầng ...............................................................................................26
1.2.4.3. Về chính sách ...................................................................................................26

ại
họ
cK
in
h

1.2.5. Những bài học kinh nghiệm về thu hút FDI ........................................................27
1.2.5.1. Kinh nghiệm của một số tỉnh thành..................................................................27
1.2.5.2. Những bài học kinh nghiệm cho Thừa Thiên Huế ...........................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT FDI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ TRONG GIAI ĐOẠN 2006-2014 VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHỈ SỐ
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) ĐẾN TÌNH HÌNH THU HÚT
FDI CỦA TỈNH ...........................................................................................................31

Đ

2.1. Điều kiện tự nhiên và xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế .........................................31
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................31
2.1.1.1 Vị trí địa lý.........................................................................................................31
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình .............................................................................................31
2.1.1.3. Khí hậu .............................................................................................................32
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ....................................................................................32
2.1.2.1. Trình độ phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải .....................................32
2.1.2.2. Quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế ..............................................................33
2.1.2.3. Dân số và lao động ...........................................................................................35
2.2. Kết quả hoạt động thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ........................36

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hiếu

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Nguyễn Thùy Linh

2.2.1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu thu hút FDI ......................................................36
2.2.1.1. Tỷ lệ vốn thực hiện / vốn đăng ký ....................................................................36
2.2.1.2. Cơ cấu FDI theo đối tác đầu tư.........................................................................38
2.2.1.3. Cơ cấu FDI theo ngành và lĩnh vực ..................................................................39
2.2.1.4. Cơ cấu FDI theo địa bàn đầu tư ........................................................................40
2.2.1.5. Cơ cấu FDI theo hình thức đầu tư ....................................................................41
2.3. Đặc điểm của các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên - Huế .............42
2.4. Đánh giá tác động của FDI đến sự phát triển kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên - Huế ....................................................................................................................47

tế
H
uế

2.5. Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Thừa Thiên - Huế trong những năm
qua .................................................................................................................................49
2.5.1. Xếp hạng của chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Thừa Thiên - Huế
trong những năm qua .....................................................................................................49

ại
họ

cK
in
h

2.5.1.1. Xếp hạng chung ...............................................................................................49
2.5.1.2. Các chỉ số thành phần .......................................................................................51
2.5.2. So sánh chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Thừa Thiên Huế so với các
tỉnh , thành phố khác trong vùng kinh tế trọng điểm Trung Bộ ....................................54
2.6. Tác động của PCI đến tình hình thu hút FDI của tỉnh Thừa Thiên Huế .......................59
2.6.1. Xây dựng mô hình ...............................................................................................59
2.6.2. Kiểm định tương quan các biến độc lập ..............................................................60

Đ

2.6.3. Kết quả ước lượng mô hình .................................................................................61
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI (FDI) TRONG THỜI GIAN TỚI ................................................................63
3.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội ........................................................................63
3.1.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................63
3.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể ...............................................................................63
3.2. Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh .........................................63
3.2.1. Mục tiêu ...............................................................................................................63
3.2.1.1. Mục tiêu tổng quát: ...........................................................................................63
3.2.1.2. Mục tiêu chủ yếu: .............................................................................................64
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hiếu

iv


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS.Nguyễn Thùy Linh

3.2.1.3. Chỉ tiêu cụ thể:..................................................................................................64
3.2.2. Nhiệm vụ .............................................................................................................64
3.3. Một số giải pháp thu hút FDI vào tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................71
3.3.1. Giải pháp về quy hoạch .......................................................................................71
3.3.2. Giải pháp về xúc tiến đầu tư ................................................................................71
3.3.3. Giải pháp về cải thiện môi trường đầu tư ............................................................72
3.3.4. Chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư bao gồm các chính sách tài chính ............72
3.3.5. Giải pháp về pháp luật, chính sách ......................................................................72
3.3.5.1. Luật pháp ..........................................................................................................72

tế
H
uế

3.3.5.2. Chính sách đất đai ............................................................................................73
3.3.5.3. Chính sách về Lao động ...................................................................................73
3.3.6. Một số giải pháp khác..........................................................................................73
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................74

ại
họ
cK
in
h

1.Kết luận.......................................................................................................................74
2.Kiến nghị ....................................................................................................................75


Đ

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................77

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hiếu

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Nguyễn Thùy Linh

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh

BOT

Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao

BT

Hợp đồng xây dựng - chuyển giao

BTO

Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh

CNH - HĐH


Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

DHMT

Duyên hải miền Trung

TĐMT

Trọng điểm miền Trung

DN

Doanh nghiệp

ĐTNN

Đầu tư nước ngoài

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GCNQS

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội


ICT

Công nghệ thông tin và truyền thông

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế

KCN
KKT
MNEs
NGO
NLCT
PCI

Đ

ODA

ại
họ
cK
in
h

OECD

tế
H

uế

BCC

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
Khu công nghiệp

Khu kinh tế

Công ty đa quốc gia

Tổ chức phi chính phủ

Năng lực cạnh trạnh

Hỗ trợ phát triển chính thức

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

TT - Huế

Thừa Thiên Huế

UBND

Ủy ban nhân dân

VCCI

Phòng Thương mại Công nghiệp Việt Nam


VĐK

Vốn đăng ký

VTH

Vốn thực hiện

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

UNCTAD

Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Thương mại và Phát triển

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hiếu

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Nguyễn Thùy Linh

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2.1: Số doanh nghiệp FDI thực tế đang hoạt động SXKD tính đến 31/12 hằng
năm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 - 2014................43
Biểu đồ 2.2: Nguồn vốn của doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai

đoạn 2006 - 2014 .....................................................................................43
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12 phân theo loại
hình doanh nghiệp....................................................................................45
Biểu đồ 2.4: Xếp hạng chỉ số PCI của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 - 2014 ...50
Biểu đồ 2.5: Kết quả xếp hạng chỉ số PCI năm 2015 – Vùng duyên hải Miền Trung .54

tế
H
uế

Biểu đồ 2.6: Chỉ số gia nhập thị trường của 5 tỉnh, thành phố qua các năm.................56
Biểu đồ 2.7: Chỉ tiếp cận đất đai của 5 tỉnh, thành phố qua các năm ...........................57
Biểu đồ 2.8: Chỉ số minh bạch của 5 tỉnh, thành phố qua các năm...............................58

Đ

ại
họ
cK
in
h

Biểu đồ 2.9: Mối tương quan giữa FDITH, PCI, và chỉ số GNTT của tỉnh giai đoạn
2006 - 2014 ..............................................................................................62

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hiếu

vii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Nguyễn Thùy Linh

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 : Điểm số, vị trí xếp hạng PCI Đà Nẵng qua các năm .....................................9
Bảng 2.1: Tổng sản phẩm (GDP) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 2014 phân theo loại hình kinh tế và phân theo ngành kinh tế .....................33
Bảng 2.2 : Cơ cấu GDP trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006- 2014 phân
theo loại hình kinh tế và phân theo ngành kinh tế .......................................33
Bảng 2.3: Thu nhập bình quân đầu người của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 2014 ..............................................................................................................34
Bảng 2.4 : Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2014 phân theo huyện/quận/thị

tế
H
uế

xã/thành phố thuộc Tỉnh ..............................................................................35
Bảng 2.5: Lao động của tỉnh Thừa Thiên Huế ..............................................................35

Đ

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.6: Các chỉ tiêu thực hiện vốn FDI giai đoạn 1988 - 2014 .................................36
Bảng 2.7: Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo đối tác đầu tư ...................................38
Bảng 2.8 : Đầu tư nước ngoài phân theo ngành và lĩnh vực .........................................39

Bảng 2.9: Đầu tư nước ngoài phân theo địa bàn đầu tư ................................................40
Bảng 2.10: Đầu tư nước ngoài phân theo hình thức đầu tư ...........................................41
Bảng 2.11: Số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12 phân theo loại hình
doanh nghiệp ................................................................................................44
Bảng 2.12 : Vốn sản xuất bình quân năm của các doanh nghiệp đang hoạt động phân
theo loại hình doanh nghiệp .........................................................................46
Bảng 2.13: Vốn sản xuất trung bình của mỗi doanh nghiệp phân theo loại hình doanh
nghiệp ...........................................................................................................46
Bảng 2.14: Đóng góp của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài .......................47
Bảng 2.15 : Bảng xếp hạng PCI của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 - 2014 ......50
Bảng 2.16:Vị trí PCI và các chỉ số thành phần của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2006 - 2010 ..................................................................................................51
Bảng 2.17: Vị trí PCI và các chỉ số thành phần của tỉnh Thừa Thiên - Huế giai đoạn
2011 - 2014 ..................................................................................................52
Bảng 2.18: Chỉ số PCI của 5 tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Trung Bộ ..............55
Bảng 2.19: Tóm tắt thống kê mô tả các biến .................................................................60
Bảng 2.20: Bảng tương quan các biến độc lập ..............................................................60
Bảng 2.21: Kết quả ước lượng mô hình ........................................................................61

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hiếu

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Nguyễn Thùy Linh

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua quá trình nghiên cứu tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên - Huế, đề tài: “Tác động

của chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh đến tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên - Huế giai đoạn 2006 - 2014”, đã khẳng
định vai trò quan trọng của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đến việc phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên - Huế. Bên cạnh đó, đề tài cũng nghiên cứu tác
động của chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh đến tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên - Huế để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm
nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài một cách tốt nhất.

tế
H
uế

Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở đánh giá thực trạng thu hút FDI của tỉnh Thừa
Thiên - Huế, xem xét tác động của chỉ số PCI đến tình hình thu hút vốn FDI của tỉnh,
đề tài đánh giá tầm quan trọng của chính sách và thể chế đến khả năng thu hút FDI và
đưa ra các giải pháp nhằm cải thiện năng lực thu hút FDI của tỉnh. Cụ thể hơn, là làm

ại
họ
cK
in
h

rõ cơ sở lý luận, đặc điểm của chỉ số PCI và vốn FDI, phân tích, đánh giá tình hình thu
hút FDI trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên - Huế, cuối cùng xem xét tác động của hệ số PCI
nghĩa là sự thay đổi của PCI tác động như thế nào đến FDI.
Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu: Dữ liệu phục vụ đề tài là số liệu sơ cấp thu
thập từ Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên - Huế. Mô hình hồi quy đơn giản được
sử dụng để xem mối liên hệ giữa chỉ số PCI và tình thu hút vốn FDI trên địa bàn Tỉnh


Đ

Thừa Thiên - Huế. Ngoài ra, đề tài đã sử dụng phương pháp thống kê mô tả và so sánh
để làm rõ nội dung nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu đạt được: Đề tài đã đưa ra được các lý luận cơ bản về nguồn
vốn FDI như khái niệm, đặc điểm, mục tiêu và phân loại; đưa ra những lý luận cơ bản
về tầm quan trọng của nguồn vốn FDI đối với tỉnh Thừa Thiên - Huế nói riêng và của
cả nước nói chung, khái quát tình hình thu hút vốn FDI trên địa bàn Tỉnh giai đoạn
2006 - 2014, cũng như tác động của vốn FDI đến tình hình phát triển kinh tế - xã hội
của Tỉnh.
Ngoài ra, đề tài còn cho chúng ta có cái nhìn tổng quát hơn về chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp Tỉnh (PCI), bằng cách so sánh giữa các địa phương với nhau, chỉ số
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hiếu

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Nguyễn Thùy Linh

PCI giúp lượng hóa tầm quan trọng của các thực tiễn điều hành kinh tế tốt đối với thu
hút đầu tư và tăng trưởng. Nghiên cứu chỉ ra được mối liên hệ giữa chỉ số PCI và tình
hình thu hút FDI trên địa bàn tỉnh TT - Huế. Mối liên hệ này đặc biệt quan trọng vì nó
cho thấy các chính sách và sáng kiến thân thiện với doanh nghiệp khuyến khích họ
hoạt động theo hướng đem lại lợi ích cho cả chủ doanh nghiệp, người lao động và
cộng đồng thông qua tạo thêm việc làm và tăng thu nhập cho cả nền kinh tế. Qua quá
trình nghiên cứu, đề tài cũng đã đưa ra những giải pháp kiến nghị nhằm cải thiện chỉ

Đ


ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

số PCI và tình hình thu hút vốn FDI vào Tỉnh TT - Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hiếu

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Nguyễn Thùy Linh

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đòi hỏi phải huy động và sử
dụng một cách có hiệu quả nhất các nguồn lực như: lao động, vốn, khoa học - công
nghệ,… cho đầu tư phát triển. Trong các nguồn lực đó, vốn là một trong những yếu tố
quan trọng nhất, tác động mạnh mẽ đến hoạt động đầu tư phát triển. Vốn là chìa khóa,
là điều kiện hàng đầu để thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH - HĐH) đất
nước. Trong khi tích lũy nội bộ của nền kinh tế nước ta còn thấp, thì việc thu hút các


tế
H
uế

nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài, đặc biệt là nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) là điều kiện cần thiết để đẩy nhanh sự nghiệp CNH - HĐH đất nước.
Kể từ khi ban hành và có hiệu lực Luật đầu tư nước ngoài của Việt Nam năm
1987 đến nay, FDI đã góp phần đáng kể vào bổ sung nguồn vốn, chuyển giao công

ại
họ
cK
in
h

nghệ, tăng xuất khẩu và giải quyết việc làm, trở thành nhân tố quan trọng trong phát
triển kinh tế - xã hội đất nước. Mặc dù cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ ở khu vực
Châu Á năm 1997 - 1998 đã khiến cho lượng vốn FDI vào nước ta bị suy giảm mạnh,
nhưng thời gian gần đây, lượng vốn này có xu hướng gia tăng. Theo báo cáo mới nhất
của Cục Đầu tư nước ngoài năm 2008, sau 2 năm gia nhập tổ chức Thương mại Thế
giới (WTO) Việt Nam đã đạt kỷ lục trong thu hút vốn đầu tư nước ngoài kể từ trước
tới nay với 64 tỷ USD vốn đăng kí, gấp 3 lần so với năm 2007. Điều này chứng tỏ có

Đ

một sự chuyển biến đáng kể trong tâm lý các nhà đầu tư nước ngoài về tiềm năng và
môi trường đầu tư ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
Tuy nhiên, Việt Nam có 63 tỉnh,thành phố với những đặc thù khác nhau,do đó
lượng vốn FDI phân bổ vào các địa phương không đều. Chính quyền tỉnh có vai trò

quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương do quá trình phân
cấp ngày càng sâu, thực chất hơn. Nhiều địa phương đã thành công trong việc thu hút
đầu tư, phát triển doanh nghiệp dù có điều kiện ban đầu là kém hấp dẫn. Thành công
đó đã khiến các nhà nghiên cứu, các tổ chức trong và ngoài nước quan tâm đến vai trò
của cấp tỉnh, mà cụ thể hơn là cạnh tranh cấp tỉnh ở Việt Nam. Mục tiêu xếp hạng chỉ
số năng lực canh tranh (PCI) của các tỉnh nhằm: (1) lý giải nguyên nhân cùng một
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hiếu

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Nguyễn Thùy Linh

nước một số tỉnh có sự phát triển năng động của khu vực tư nhân, tạo ra việc làm và
tăng trưởng kinh tế hơn tỉnh khác; (2) hướng chính quyền địa phương cải thiện, đổi
mới điều hành của mình dựa vào những thực tiễn tốt nhất của các tỉnh khác nhằm nâng
cao vị thế và PCI của mỗi địa phương. Chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh chính là một trong
những chỉ số phản ánh môi trường đầu tư, đặc biệt là về mặt thể chế, một trong những
yếu tố có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Thừa Thiên - Huế có điều kiện để thu hút FDI vào các ngành, lĩnh vực có lợi thế
để bổ sung nguồn vốn còn thiếu cho đầu tư phát triển kinh tế. Ủy ban nhân dân Tỉnh
đã ban hành một số chính sách đặc biệt trong thời gian gần đây và đã tích cực tổ chức

tế
H
uế

các hoạt động xúc tiến, thu hút trong và ngoài nước. Nhiều dự án đầu tư trực tiếp nước

ngoài trên địa bàn tỉnh đã được đầu tư đi vào hoạt động. Nhiều dự án mới cấp phép
đầu tư đang từng bước triển khai thực hiện. Hơn nữa kết quả đánh giá PCI cho thấy
Thừa Thiên - Huế là địa phương có PCI cao (đứng thứ 2 sau Đà Nẵng năm 2013).

ại
họ
cK
in
h

Thừa Thiên-Huế đã nỗ lực phấn đấu, đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Hệ thống
đô thị phát triển nhanh, đúng theo quy hoạch; hạ tầng được đầu tư đồng bộ, kinh tế giữ
được mức tăng trưởng khá. Tổng sản phẩm trong tỉnh bình quân đầu người đến năm
2014 đạt 40.449.761 triệu đồng. Thu ngân sách Nhà nước tăng bình quân 12,1%/năm,
đạt 4.700 tỷ đồng. Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch đúng hướng. Năm 2014, năng
lực cạnh tranh (PCI) của Tỉnh xếp hạng 13/63 trong bảng tổng sắp, giảm 11 bậc so
năm 2013. Từ đó đặt ra vấn đề cần nghiên cứu là nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh

Đ

của tỉnh có thể cải thiện được tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế được hay không?
Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn trên, em quyết định chọn đề tài
“Tác động của chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh đến tình hình thu hút vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên - Huế giai đoạn 2006 - 2014”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng thu hút FDI của tỉnh Thừa Thiên - Huế, xem xét
tác động của chỉ số PCI đến thu hút vốn FDI của tỉnh, đề tài đánh giá tầm quan trọng


SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hiếu

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Nguyễn Thùy Linh

của chính sách và thể chế đến khả năng thu hút FDI và đưa ra các giải pháp nhằm cải
thiện năng lực thu hút FDI của tỉnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ cơ sở lý luận, đặc điểm của chỉ số PCI và vốn FDI.
- Phân tích, đánh giá tình hình thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên - Huế.
- Sử dụng mô hình kinh tế lượng để xem xét tác động của hệ số PCI đến tình hình
thu hút vốn FDI của Tỉnh. Nếu hệ số PCI không tác động đến FDI nghĩa là sự thay đổi
của PCI có thể chưa đủ mạnh để tác động đến PCI và tỉnh nên ưu tiên cải thiện các yếu tố
khác của môi trường đầu tư trong ngắn hạn hơn là chỉ số PCI như thị trường, lao động,…
3. Đối tượng nghiên cứu

tế
H
uế

- Đề xuất các giải pháp thu hút nguồn vốn FDI.
- Nghiên cứu về thực trạng thu hút FDI của tỉnh Thừa Thiên - Huế.
- Tập trung nghiên cứu tác động của chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh đến tình

ại
họ

cK
in
h

hình thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên - Huế.

- Nghiên cứu các giải pháp thu hút nguồn vốn FDI của tỉnh.
4. Phạm vi nghiên cứu

- Thời gian: Từ năm 2006 - 2014

- Không gian: Trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên - Huế
5. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: đọc, tổng hợp, phân tích từ giáo trình,

Đ

internet và các tài liệu khác liên quan đến đề tài nghiên cứu (mục tiêu, chính sách của
Tỉnh về thu hút FDI)

- Phương pháp xử lý số liệu: xử lý số liệu bằng phần mềm Microsoft, sử dụng
mô hình kinh tế lượng nhằm nghiên cứu về mặt lượng của các vấn đề hay các quan hệ
kinh tế, xem xét tác động của hệ số PCI đến tình hình thu hút vốn FDI của Tỉnh. Trên
cơ sở đó đề xuất ra các giải pháp để thực hiện chính sách kinh tế.
- Khóa luận sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu tổng hợp, phân tích
so sánh, đối chiếu, khái quát hóa, thống kê… Trên cơ sở sử dụng số liệu thống kê thứ
cấp tư liệu tư các nguồn liệu như các báo cáo của Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa
Thiên - Huế để phân tích, đánh giá, rút ra kết luận cho vấn đề nghiên cứu.
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hiếu


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Nguyễn Thùy Linh

6. Nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tham khảo, từ viết tắt khóa
luận được chia làm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và đầu tư
trực tiếp nước ngoài (FDI).
Chương 2: Thực trạng thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên - Huế trong giai
đoạn 2006 - 2014 và tác động của chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) đến tình
hình thu hút FDI của tỉnh.
Chương 3: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong thời

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế


gian tới.

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hiếu

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Nguyễn Thùy Linh

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CẤP TỈNH (PCI) VÀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI)
1.1. Lý luận về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)
1.1.1. Khái niệm về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Năng lực cạnh tranh (NLCT) cấp tỉnh được hiểu là khả năng của một địa phương
thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội theo những mục tiêu đã định trên cơ sở lợi thế

tế
H
uế

của địa phương trong mối quan hệ liên kết với các địa phương khác trong phạm vi
quốc gia. Vận dụng mô hình kim cương của Mychael Porter nghiên cứu xác định
NLCT cấp tỉnh cho thấy trong điều kiện phân cấp mạnh, chính quyền địa phương có
thể tác động trực tiếp hay gián tiếp, tích cực hay tiêu cực đến sức hấp dẫn của các yếu

ại

họ
cK
in
h

tố đầu vào (như nguồn nhân lực, nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn và cở sở hạ
tầng thông qua việc huy động, phân bố và sử dụng chúng), các yếu tố liên quan đầu ra
(quy mô thị trường, tập quán tiêu dùng,…thông qua việc tác động đến sản xuất phân
phối, trao đổi, tiêu dùng), hệ thống các doanh nghiệp (DN) và nhà đầu tư tại địa
phương (số lượng, loại hình DN, lĩnh vực, quy mô đầu tư,…thông qua các quy hoạch,
kế hoạch, chính sách của tỉnh), các ngành dịch vụ, hỗ trợ liên quan. Ngoài ra, các cơ
hội cũng có vai trò ảnh hưởng nhất định lên các nhân tố trong mô hình, chẳng hạn như

Đ

là sự phát triển khoa học công nghệ thế giới, cơ chế chính sách của Trung ương, quan
hệ đối ngoại của các địa phương khác đối với tỉnh.
Việc xếp hạng NLCT cấp tỉnh thực chất là so sánh sức hấp dẫn của môi trường
đầu tư của tỉnh, qua đó đánh giá mức độ hiệu quả trong hoạt động của chính quyền cấp
tỉnh trong việc bảo đảm các điều kiện thu hút đầu tư, từ đó tạo áp lực thúc đẩy đổi mới
(cạnh tranh nhau đổi mới) hoạt động chính quyền cấp tỉnh trong đảm bảo điều kiện
đầu tư. Do vậy, một tỉnh có NLCT cao thể hiện sự hấp dẫn trong thu hút đầu tư, kinh
doanh với các DN, nhà đầu tư.

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hiếu

5


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS.Nguyễn Thùy Linh

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh hay PCI (viết tắt của Provincial Competitiveness
Index) là chỉ số đánh giá và xếp hạng chính quyền các tỉnh, thành của Việt Nam về chất
lượng điều hành kinh tế và xây dựng môi trường kinh doanh thuận lợi cho việc phát triển
doanh nghiệp dân doanh.
Hằng năm, thông qua Chỉ số năng lực cạnh tranh được công bố, mỗi tỉnh thành
được sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp và phân thành nhóm. Có 6 nhóm : rất tốt,
tốt, khá, trung bình, tương đối thấp và thấp.
Việc phân thành các nhóm có ý nghĩa quan trọng hơn so với xếp hạng riêng biệt

tế
H
uế

từng tỉnh. Khoảng cách giữa các nhóm thứ hạng là từ 1/2 điểm trở lên. Khi thay đổi
cách gán trọng số khác nhau thì thành phần của từng nhóm vẫn khá ổn định và không
có tình trạng một tỉnh từ nhóm này có thể nhảy sang nhóm khác, vì thế sử dụng nhóm
để phân tích kết quả sẽ có ý nghĩa hơn so với việc lệ thuộc vào từng số thập phân của

ại
họ
cK
in
h

điểm số để phân tích.


Qua các năm, những tỉnh được “nâng bậc” và “ giữ bậc” trong vị trí xếp thứ hạng
cho thấy những biện pháp đã thực thi để cải thiện môi trường kinh doanh của chính
quyền địa phương đã phát huy tác dụng tốt hay chưa tốt. Chính quyền của những tỉnh
bị “tụt bậc” cần phải đánh giá lại phương thức hoạt động của mình, đồng thời có sự
nghiên cứu, học hỏi kinh nghiệm từ những tỉnh bạn bởi “thực chất PCI là chỉ số đánh
giá về năng lực điều hành của lãnh đạo cấp tỉnh với kinh tế tư nhân chứ không chỉ bao

Đ

quát về năng lực cạnh tranh cấp tỉnh”.

1.1.2.Các chỉ số thành phần của PCI
PCI bao gồm 10 chỉ số thành phần (với thang điểm 100) nhằm đánh giá và xếp
hạng các tỉnh về chất lượng điều hành cấp tỉnh ở Việt Nam, bao gồm:
 Chi phí gia nhập thị trường: Chỉ số này được xây dựng nhằm đánh giá sự khác
biệt về chi phí gia nhập thị trường của các doanh nghiệp mới thành lập giữa các tỉnh
với nhau.
 Tiếp cận đất đai và Sự ổn định trong sử dụng đất. Đo lường về hai khía cạnh
của vấn đề đất đai mà doanh nghiệp phải đối mặt: việc tiếp cận đất đai có dễ dàng

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hiếu

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Nguyễn Thùy Linh

không và doanh nghiệp có thấy yên tâm và được đảm bảo về sự ổn định khi có được

mặt bằng kinh doanh hay không.
 Tính minh bạch và tiếp cận thông tin: Đo lường khả năng tiếp cận các kế
hoạch của tỉnh và các văn bản pháp lý cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, liệu doanh nghiệp có thể tiếp cận một cách công bằng các văn bản này, các
chính sách và quy định mới có được tham khảo ý kiến của doanh nghiệp và khả năng
tiên liệu trong việc triển khai thực hiện các chính sách quy định đó và mức độ tiện
dụng của trang web tỉnh đối với doanh nghiệp.
 Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước: Đo lường thời gian

tế
H
uế

doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các thủ tục hành chính cũng như mức độ thường
xuyên và thời gian doanh nghiệp phải tạm dừng kinh doanh để các cơ quan Nhà nước
của địa phương thực hiện việc thanh tra, kiểm tra.

 Chi phí không chính thức: Đo lường các khoản chi phí không chính thức mà

ại
họ
cK
in
h

doanh nghiệp phải trả và các trở ngại do những chi phí không chính thức này gây ra
đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc trả những khoản chi phí không
chính thức có đem lại kết quả hay “dịch vụ” như mong đợi và liệu các cán bộ Nhà
nước có sử dụng các quy định của địa phương để trục lợi hay không.
 Cạnh tranh bình đẳng - Chỉ số thành phần mới: Đo lường sự bình đẳng khi làm

việc với các doanh nghiệp.

 Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh: Đo lường tính sáng tạo, sáng

Đ

suốt của lãnh đạo tỉnh trong quá trình thực thi chính sách Trung ương cũng như trong
việc đưa ra các sáng kiến riêng nhằm phát triển khu vực kinh tế tư nhân, đồng thời
đánh giá khả năng hỗ trợ và áp dụng những chính sách đôi khi chưa rõ ràng của Trung
ương theo hướng có lợi cho doanh nghiệp.
 Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: Chỉ số này trước kia có tên gọi là Chính sách
phát triển kinh tế tư nhân, dùng để đo lường các dịch vụ của tỉnh để phát triển khu vực
tư nhân như xúc tiến thương mại, cung cấp thông tin tư vấn pháp luật cho doanh
nghiệp, hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh, phát triển các khu/cụm công nghiệp tại địa
phương và cung cấp các dịch vụ công nghệ cho doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hiếu

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Nguyễn Thùy Linh

 Đào tạo lao động: Đo lường các nỗ lực của lãnh đạo tỉnh để thúc đẩy đào tạo
nghề và phát triển kỹ năng nhằm hỗ trợ cho các ngành công nghiệp tại địa phương và
giúp người lao động tìm kiếm việc làm.
 Thiết chế pháp lý: Đo lường lòng tin của doanh nghiệp tư nhân đối với hệ
thống tòa án, tư pháp của tỉnh, liệu các thiết chế pháp lý này có được doanh nghiệp

xem là công cụ hiệu quả để giải quyết tranh chấp hoặc là nơi doanh nghiệp có thể
khiếu nại các hành vi nhũng nhiễu của cán bộ công quyền tại địa phương.
1.1.3. Phương pháp xây dựng PCI
Việc xếp hạng PCI hiện nay được thực hiện theo 3 bước:

tế
H
uế

Bước 1: Thu thập số liệu (chủ yếu là điều tra, lấy ý kiến của các doanh nghiệp
trên diện rộng, đồng thời sử dụng các nguồn số liệu đã được công bố chính thức).
Bước 2: Xử lý dữ liệu để xây dựng các chỉ số thành phần.
Bước 3: Xây dựng chỉ số tổng hợp

ại
họ
cK
in
h

Phương pháp xây dựng PCI gồm các nội dung sau: (1) chuẩn hóa điểm số từ thực
tiễn điều hành kinh tế; (2) để so sánh các tỉnh trên cở sở bình đẳng, PCI tập trung vào
chất lượng điều hành kinh tế và loại bỏ những yếu tố điều kiện truyền thống; (3) bằng
cách so sánh đối chiếu thực tiễn giữa các thực tế điều hành tốt với kết quả phát triển
kinh tế, PCI lượng hóa tầm quan trọng của các thực tiễn đối với thu hút đầu tư và tăng
trưởng. Một tỉnh được đánh giá xếp hạng PCI cao khi thực hiện tốt 10 chỉ số thành
phần trong PCI đã nêu trên.

Đ


1.1.4. Những bài học kinh nghiệm từ thực tiễn của một số tỉnh về nâng cao PCI
1.1.4.1. Kinh nghiệm của một số tỉnh thành
Thành phố Đà Nẵng
Đối với thành phố Đà Nẵng, ngay từ những năm đầu tiên tham gia PCI, môi
trường đầu tư kinh doanh cũng đã được cộng đồng doanh nghiệp thành phố đánh giá
khá tốt. Với việc dẫn đầu PCI 2014 của cả nước, Đà Nẵng đã có 5 lần vô địch, 3 lần á
quân qua 10 lần xếp hạng PCI từ năm 2006 đến nay, thể hiện rõ đẳng cấp của thành
phố trong cuộc đua nâng cao năng lực cạnh tranh. Và điểm then chốt để Đà Nẵng đạt
thứ hạng cao và sự tin cậy của cộng đồng DN chính là sự cầu thị và tính nhất quán
trong hoạt động của các cơ quan chính quyền.
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hiếu

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Nguyễn Thùy Linh

Bảng 1.1 : Điểm số, vị trí xếp hạng PCI Đà Nẵng qua các năm
Điểm số PCI (/100)

Vị trí (/63)

Nhóm xếp hạng

2014

66,87


1

Rất tốt

2013

66,45

1

Rất tốt

2012

61,71

12

Tốt

2011

66,98

5

Tốt

2010


69,77

1

Rất tốt

2009

75,96

1

Rất tốt

2008

72,18

1

Rất tốt

2007

72,96

2

Rất tốt


2006

75,39

2

Rất tốt

tế
H
uế

Năm

Nguồn: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
Đà Nẵng là một thành phố trẻ, đóng vai trò quan trọng tạo động lực phát triển

ại
họ
cK
in
h

cho Khu kinh tế trọng điểm miền Trung - Tây Nguyên, Đà Nẵng trong những năm qua
đã đạt được nhiều thành tựu trong việc phát triển kinh tế - xã hội, là một điểm đến thu
hút đầu tư của khu vực miền Trung Việt Nam.

Với vị trí địa lý chiến lược nằm giữa quốc lộ 1A và đường sắt quốc gia nối liền
Bắc - Nam, Đà Nẵng là cửa ngõ phía đông của tuyến Hành lang Kinh tế Đông - Tây
(EWEC) nối liền từ Myanmar qua Thái Lan, Lào và Việt Nam, và là trung tâm của

“Con đường di sản Thế giới” dọc bờ biển miền Trung. Vị trí này tạo lợi thế quan trọng

Đ

cho Đà Nẵng mở rộng giao lưu kinh tế với các nước, tạo động lực để thành phố trở
thành trung tâm của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Trong những năm qua, thành phố đã tập trung đầu tư và phát triển đồng bộ cơ sở
hạ tầng phục vụ thu hút đầu tư và phát triển kinh tế - xã hội. Cảng Đà Nẵng - cảng biển
nước sâu lớn nhất khu vực - là một khâu quan trọng trong chuỗi dịch vụ logistics của
miền Trung Việt Nam và Hành lang Kinh tế Đông Tây, và cũng là điểm đến lý tưởng
cho các tàu du lịch. Sân bay quốc tế Đà Nẵng là một trong ba cảng hàng không lớn
nhất Việt Nam với 100 chuyến bay nội địa và quốc tế hạ cất cánh và trung chuyển trên
10.000 hành khách mỗi ngày. Bên cạnh đó, hệ thống giao thông đường bộ trong thành

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hiếu

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Nguyễn Thùy Linh

phố không ngừng mở rộng và xây mới, góp phần xây dựng diện mạo đô thị khang
trang và tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư tại Đà Nẵng.
Thành phố đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi đầu tư cho các doanh nghiệp đầu
tư vào hai khu này như ưu đãi về hạ tầng cơ sở, mặt bằng, giá thuê và mua đất, ưu đãi
thuế và các thủ tục hành chính.
Bên cạnh cơ sở hạ tầng “cứng” có sẵn, hạ tầng “mềm” cũng là một thế mạnh
cạnh tranh của Đà Nẵng so với các tỉnh, thành khác trên cả nước. Thành phố có nguồn

nhân lực dồi dào, năng động, được đào tạo bài bản và hiện đang chú trọng phát triển
đội ngũ lập trình viên, kỹ thuật viên có tay nghề và kỹ năng cao. Đến năm 2015, tổng

tế
H
uế

số kỹ sư, cử nhân công nghệ thông tin, kỹ sư điện tử viễn thông, lập trình viên được
đào tạo đạt 5.000 - 7.000 người mỗi năm. Lực lượng nhân lực có trình độ và được đào
tạo với chất lượng cao của thành phố luôn đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư trong
và ngoài nước đến với Đà Nẵng.

ại
họ
cK
in
h

Với chính sách cởi mở, thông thoáng và hỗ trợ thiết thực, coi lợi ích và thành
công của nhà đầu tư là lợi ích và thành công của chính mình, thành phố Đà Nẵng
không ngừng cải tiến các thủ tục hành chính với hình thức một cửa điện tử đã và đang
hỗ trợ tốt các nhà đầu tư trước, trong và sau khi dự án được đăng ký và cấp phép triển
khai. Thành phố cũng kiên quyết thu hồi đất của các dự án không có khả năng triển
khai theo Luật định, từ đó tạo ra “Quỹ đất sạch”, giúp các nhà đầu tư nước ngoài có đủ
năng lực có nhiều cơ hội thuận lợi để thực hiện các dự án tại Đà Nẵng. Ngoài ra, Đà

Đ

Nẵng cũng được xem là điểm đến đầu tư hấp dẫn với tiềm năng tăng trưởng nhanh
chóng, dân số trẻ, môi trường đầu tư thuận lợi, cùng với chi phí thấp và tốc độ đô thị

hóa cao.
Mặt khác, chính quyền thành phố Đà Nẵng đã có những cải cách, thay đổi, điều
chỉnh kịp thời nhằm tạo ra một môi trường công khai minh bạch thật sự, tạo thuận lợi
tối đa để doanh nghiệp, nhà đầu tư hoạt động và phát triển. Trong năm 2014, nhằm cải
thiện tính minh bạch trong tiếp cận thông tin (là một trong các chỉ số thành phần của
PCI), Phó Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng Nguyễn Ngọc Tuấn đã lên tiếng kêu
gọi cộng đồng DN "nói không với chi phí phi chính thức", tự trang bị các kỹ năng khai

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hiếu

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Nguyễn Thùy Linh

thác thông tin và đối phó với các hành vi, biểu hiện thiếu minh bạch trong giao dịch
thủ tục hành chính, xây dựng mối quan hệ gắn kết giữa DN và cơ quan nhà nước.
Lãnh đạo Đà Nẵng đã quyết định chọn năm 2014 là “Năm doanh nghiệp”, chủ
động tích cực tổ chức gặp gỡ, đối thoại, tháo gỡ khó khăn cho cộng đồng DN; đồng
thời, chỉ đạo làm tốt cải cách thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuế, hải quan,
đăng ký doanh nghiệp. Thành phố quyết định thu hồi diện tích đất của DN chưa triển
khai để giao lại cho các DN khác có nhu cầu. Đà Nẵng đã sử dụng Quỹ Đầu tư phát
triển để hỗ trợ DN gặp khó khăn về vốn với lãi suất thấp.
Ngoài ra, Đà Nẵng cũng tạo ra liên kết giữa các DN thông qua kết nối cung cầu,

tế
H
uế


để các DN đến với nhau, tiêu thụ sản phẩm của nhau. Bên cạnh đó, dịch vụ công của
Đà Nẵng cũng được cải tiến mạnh mẽ. Trên Cổng Thông tin điện tử Thành phố và các
phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn thường xuyên đưa thông tin công khai,
minh bạch về các chủ trương chính sách, cũng như quyền lợi của DN khi tham gia các

ại
họ
cK
in
h

sự kiện, công việc của Đà Nẵng.

Bên cạnh đó, nguồn nhân lực dồi dào và được đào tạo cơ bản cũng là một lợi thế
của Đà Nẵng trong thu hút đầu tư. Lực lượng lao động của Đà Nẵng chiếm gần 50%
dân số thành phố. Hàng năm hệ thống các trường đại học, trung học chuyên nghiệp và
dạy nghề tại Đà Nẵng đã đào tạo hàng ngàn lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật
và tay nghề đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực không chỉ cho thành phố mà còn cho
cả khu vực miền Trung.

Đ

Tỉnh Thanh Hóa

Mặc dù trong bảng xếp hạng PCI năm 2014 Thanh Hóa chỉ đứng vị thứ 12/63
tỉnh thành trong cả nước. Tuy nhiên, nhìn chung giai đoạn 2005 - 2013, tỉnh Thanh
Hoá cũng đã có bước tiến triển dài, nổi bật nhất là năm 2013, chỉ số PCI của Thanh
Hóa đạt 61,59 điểm, xếp thứ 8/63 tỉnh, thành trong cả nước. Nếu so với năm 2012, chỉ
số này của tỉnh đã tăng 36 bậc, từ vị trí 44 lên vị trí 8.

Thành công đó có được là do Tỉnh đã có nhiều thành công trong lĩnh vực thu hút
đầu tư vào các khu kinh tế, khu công nghiệp tạo ra thời cơ, vận hội mới, nâng cao vị
thế của tỉnh so với các tỉnh trong khu vực và cả nước. Bên cạnh đó, Thanh Hóa được
đánh giá là địa phương có chất lượng điều hành tốt, với chi phí gia nhập thị trường
SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hiếu

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Nguyễn Thùy Linh

thấp; tiếp cận đất đai dễ dàng và sử dụng đất ổn định; môi trường kinh doanh minh
bạch và thông tin kinh doanh công khai; chi phí không chính thức thấp; thời gian thanh
tra, kiểm tra và thực hiện các quy định, thủ tục hành chính nhanh chóng; môi trường
cạnh tranh bình đẳng; lãnh đạo tỉnh năng động, sáng tạo trong giải quyết vấn đề cho
doanh nghiệp; dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, chất lượng cao; chính sách đào
tạo lao động tốt.
Thanh Hoá nằm trong vùng ảnh hưởng của những tác động từ vùng kinh tế trọng
điểm Bắc Bộ, các tỉnh Bắc Lào và vùng trọng điểm kinh tế Trung bộ, ở vị trí cửa ngõ
nối liền Bắc Bộ với Trung Bộ, có hệ thống giao thông thuận lợi như: đường sắt xuyên

tế
H
uế

Việt, đường Hồ Chí Minh, các quốc lộ 1A, 10, 45, 47, 217; cảng biển nước sâu Nghi
Sơn và hệ thống sông ngòi thuận tiện cho lưu thông Bắc Nam, với các vùng trong tỉnh
và đi quốc tế. Hiện tại, Thanh Hóa có sân bay Sao Vàng và đang dự kiến mở thêm sân

bay quốc tế sát biển phục vụ cho Khu kinh tế Nghi Sơn và khách du lịch.

ại
họ
cK
in
h

Với lợi thế có nhiều khu công nghiệp, khu kinh tế, trong đó Khu kinh tế Nghi
Sơn là một trong những khu kinh tế trọng điểm của cả nước cũng là cơ hội để tỉnh đẩy
mạnh phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, tỉnh còn phát triển mạnh các loại hình dịch vụ,
nhất là các dịch vụ cảng biển, vận tải, kho bãi, đưa Thanh Hóa trở thành một trong
những trọng điểm về vận tải - cảng biển của khu vực Bắc Trung Bộ.
Dịch vụ có bước phát triển nhanh, chất lượng được nâng lên. Môi trường đầu tư
kinh doanh được cải thiện, huy động được nguồn vốn lớn cho đầu tư phát triển.

Đ

Các thành phần kinh tế đều có bước phát triển, kinh tế tư nhân và khu vực có vốn
đầu tư nước ngoài phát triển nhanh, đóng góp ngày càng lớn cho tăng trưởng kinh tế
của tỉnh.Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là hạ tầng giao thông được tăng cường,
đáp ứng tốt hơn yêu cầu phát triển của tỉnh.
Bên cạnh đó, chính quyền tỉnh Thanh Hóa cũng đã nổ lực không ngừng trong
việc cải cách hành chính như áp dụng cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông vào
công tác hành chính một cách nhuần nhuyễn, góp phần làm tăng số lượng thủ tục hành
chính đưa vào thực hiện ngày một nhiều hơn; tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hẹn cao. Nổi
bật, có một số đơn vị như Thành phố Thanh Hóa, UBND huyện Yên Định, UBND

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hiếu


12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Nguyễn Thùy Linh

huyện Nga Sơn, thị xã Bỉm Sơn đã triển khai thực hiện giải quyết thủ tục hành chính
cho cá nhân, tổ chức theo mô hình một cửa liên thông hiện đại.
Ngoài ra, nhằm đáp ứng nguyện vọng của các doanh nghiệp, tỉnh đã tổ chức một
số cuộc tiếp xúc để doanh nghiệp có ý kiến phản ánh, kiến nghị về các quy định hành
chính đến phản ánh trực tiếp.
Trong công tác xây dựng, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức,
tỉnh đã chỉ đạo toàn bộ các đơn vị trong tỉnh tích cực tham gia. Các sở, ngành, địa
phương tổ chức thực hiện đúng tiến độ kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho cán bộ, công chức; bồi dưỡng Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã; bồi

tế
H
uế

dưỡng quản lý nhà nước cho cán bộ chính quyền cơ sở; bồi dưỡng bí thư chi bộ,
trưởng thôn, bản, phố các huyện miền núi,… Ngành xây dựng chú trọng xây dựng và
hoàn thiện Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý xây dựng và phát
triển đô thị đối với các công chức lãnh đạo, chuyên môn quản lý đôthị các cấp của

ại
họ
cK
in

h

tỉnh, giai đoạn 2010 - 2015”; ngành thông tin truyền thông xây dựng kế hoạch triển
khai dự án “Tăng cường năng lực cán bộ thông tin và truyền thông cơ sở trên địa bàn
tỉnh Thanh Hoá năm 2011”; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý đầu tư ứng
dụng công nghệ thông tin; ngành ngoại vụ triển khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng
nghiệp vụ đối ngoại, ngoại ngữ và biên phiên dịch cho công chức làm công tác ngoại
vụ của tỉnh, giai đoạn 2011- 2015,...

1.1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thừa Thiên Huế

Đ

Qua những kinh nghiệm thành công cũng như hạn chế của một số tỉnh có thứ
hạng PCI cao, có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm thực tế cho tỉnh Thừa Thiên
Huế như sau:
Một là, nâng cao trách nhiệm của lãnh đạo cáp ủy, chính quyền và đội ngũ cán bộ,
công chức trong xây dựng môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi. Xây dựng và nâng
cao nhận thức, trách nhiệm và chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức, nhất là cán bộ
lãnh đạo cấp ủy, chính quyền, các cơ quan đơn vị; đảm bảo tiêu chuẩn về trình độ, năng
lực và phẩm chất, nắm vững các quy định của pháp luật thuộc lĩnh vực phụ trách, đặc
biệt là quy định, quy trình, thủ tục giải quyết công việc để vận dụng sáng tạo, linh hoat

SVTH: Nguyễn Thị Cẩm Hiếu

13


×