Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
IH
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
-H
U
Ế
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, em xin trân trọng cảm ơn
trường đại học kinh tế Huế - ngôi trường mà em đã gắn bó trong bốn năm nay,
các thầy cô giáo đã tham gia giảng dạy lớp K41-KTDN cùng tập thể các bạn
lớp K41-KTDN đã tận tình giúp đỡ và động viên em trong quá trình học tập.
Đặc biệt em vô cùng cảm ơn giảng viên Nguyễn Thị Hải Bình đã trực tiếp
hướng dẫn và tận tình chỉ bảo em, định hướng đề tài, tạo điều kiện cho em
trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp.
Em cũng chân thành cảm ơn tập thể cán bộ công nhân viên công ty cổ
phần xi măng dầu khí 12/9, nơi em thực tập tốt nghiệp, đã tận tình giúp đỡ, chỉ
bảo, đóng góp ý kiến, cung cấp tài liệu, số liệu và tạo điều kiện để em hoàn
thành chuyên đề này.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, song này chuyên đề không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp của các thầy, cô giáo giúp
đỡ và đưa ra những chỉ dẫn quý báu dành cho em
Em xin chân thành cảm ơn!
Đ
Ạ
Huế, ngày 1 tháng 5 năm 2011
Sinh viên
TR
Ư
Ờ
N
G
Hà Thị Hiền
SV: Hà Thị Hiền
1
Lớp K41KTDN
Chuyên đề tốt nghiệp
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................7
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................7
Ế
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................7
U
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ...............................................................8
-H
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................8
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................9
TẾ
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.........................................................9
H
1.1. Khái niệm đặc điểm, vai trò của kế toán nguyên vật liệu: .....................9
IN
1.1.1 Khái niệm...................................................................................................9
K
1.1.2. Đặc điểm....................................................................................................9
1.1.3 .Vai trò quản lý nguyên vật liệu ..................................................................9
C
1.2. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu .....................................................10
Ọ
1.2.1. Phân loại .................................................................................................10
IH
1.2.2. Tính giá nguyên vật liệu ..........................................................................11
Ạ
1.3. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu ....................................................15
Đ
1.4. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu..........................................................16
1.4.1. Phương pháp thẻ song song ....................................................................16
G
1.4.2. Phương pháp đối chiếu luân chuyển ......................................................17
N
1.4.3. Phương pháp sổ số dư ( mức dư ) ..........................................................19
Ư
Ờ
1.5. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu ..........................................................20
1.5.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường
TR
xuyên: ................................................................................................................20
1.5.2. Kế toán tổng hợp NLVL theo phương pháp " kiểm kê định kỳ":.............23
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG DẦU KHÍ 12/9 – NGHỆ AN
...........................................................................................................................27
2.1. Khái quát về công ty cổ phần xi măng dầu khí 12/9 – Nghệ An ..........27
SV: Hà Thị Hiền
2
Lớp K41KTDN
Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................27
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ...............................................................................29
2.1.3 Quy trình sản xuất công nghệ...................................................................29
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý...........................................................................30
Ế
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán.........................................................................33
U
2.1.6. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cty...................................37
-H
2.1.6.1. Tình hình lao động ...............................................................................37
2.1.6.2. Tình hình tài sản nguồn vốn .................................................................39
TẾ
2.1.6.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...............................40
2.2. Thực trạng công tác kế toán NVL tại Cty cổ phần xi măng dầu khí
H
12/9 ....................................................................................................................42
IN
2.2.1. Thực trạng công tác phân loại NVL ........................................................42
K
2.2.2. Thủ tục nhập xuất kho NVL .....................................................................42
2.2.3. Kế toán chi tiết NVL ................................................................................48
C
2.2.4. Kế toán tổng hợp xuất NVL .....................................................................55
Ọ
CHƯƠNG III : GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KÊ TOÁN NVL TẠI CÔNG
IH
TY CỔ PHẦN XI MĂNG DẦU KHÍ 12/9 – NGHỆ AN ..............................62
Ạ
3.1. Nhận xét kế toán tại đơn vị....................................................................62
Đ
3.1.1. Ưu điểm ...................................................................................................62
3.1.2. Nhược điểm..............................................................................................63
G
3.2. Giải pháp hoàn thiện ................................................................................65
N
3.2.1. Về phân loại nguyên vật liệu ...................................................................65
Ư
Ờ
3.2.2. Về tính giá vật liệu...................................................................................65
3.2.3. Về kế toán chi tiết nguyên vật liệu...........................................................67
TR
3.2.4. Các giải pháp khác..................................................................................69
PHẦN III ..........................................................................................................71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................71
3.1. Kết luận ....................................................................................................71
3.2. Kiến nghị ..................................................................................................71
SV: Hà Thị Hiền
3
Lớp K41KTDN
Chuyên đề tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ1: Trình tự kế toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song ..........17
Ế
Sơ đồ 2: Trình tự kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân
Sơ đồ 4: kế toán tổng hợp NLVL theo phương pháp kê khai
-H
U
chuyển................................................................................................................18
Sơ đồ 3: Trình tự kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp sổ số dư................19
TẾ
thường xuyên ( tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) ..........................23
Sơ đồ 5: Kế toán tổng hợp nguyên liệu vật liệu theo phương pháp ..................26
kiểm kê định kỳ ( thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ ) ......................26
H
Sơ đồ 6: Quy trình sản xuất công nghệ .............................................................30
IN
Sơ đồ 7: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần xi măng dầu khí 12/9..32
K
Sơ đồ 8: Bộ máy kế toán của công ty cổ phần xi măng dầu khí 12/9 Nghệ An .....33
C
Sơ đồ 9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật kí – chứng từ.....36
Ọ
Bảng 1: Bảng phân tích quy mô và cơ cấu lực lượng lao động của công ty qua
IH
2 năm 2009 – 2010 ............................................................................................37
Ạ
Bảng 2 : Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn ...........................................39
Bảng 3:Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh.................................................40
G
Đ
Bảng 4 : Tổng hợp nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu ......................................51
N
Biểu số 1: Hóa đơn GTGT.................................................................................45
Ư
Ờ
Biểu số 2: Thẻ kho .............................................................................................49
Biểu số 3: Phiếu nhập kho.................................................................................53
TR
Biểu số 5: Phiếu xuất kho..................................................................................56
Biểu số 8 : Sổ cái TK 152 ..................................................................................60
Biểu số 6 : Nhật ký chứng từ số 7......................................................................57
Biểu số 7 : Bảng phân bổ nguyên vật liệu .........................................................59
Biểu 4: Sổ chi tiết nguyên vật liệu .....................................................................54
SV: Hà Thị Hiền
4
Lớp K41KTDN
Chuyên đề tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ
XMDK
Xi măng dầu khí
CĐ
Cổ đông
XN
Xí nghiệp
TCKT
Tài chính kế toán
CSH
Chủ sở hữu
TS
Tài sản
NV
Nguồn vốn
CNV
Công nhân viên
GTGT
Giá trị gia tăng
U
-H
Nguyên vật liệu
Doanh nghiệp
Ọ
C
DN
IH
SP
HH
G
Đ
NKCT
Ạ
XM
Sản phẩm
Xí măng
Hàng hoá
Nhật kí chứng từ
Phân xưởng
Tài khoản
KTDN
Kế toán doanh nghiệp
GCCB
Gia công chế biến
QD
Quyết định
KKTX
Kê khai thường xuyên
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
SGDHN
Sở giao dịch Hà Nội
CP
Cổ phần
N
TK
Ư
Ờ
TR
TẾ
H
IN
K
NVL
PX
Ế
Từ viết tắt
SV: Hà Thị Hiền
5
Lớp K41KTDN
Chuyên đề tốt nghiệp
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, khoản mục chi phí nguyên vật liệu
chiếm một tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí của doanh nghiệp. Mọi sự biến
động về chi phí nguyên vật liệu đều làm ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm
U
Ế
từ đó ảnh hưởng đến thu nhập của doanh nghiệp. Do vậy, hạ thấp và tiết kiệm
-H
chi phí nguyên vật liệu là giảm một phần đáng kể chi phí sản xuất. Mặt khác,
trong các doanh nghiệp sản xuất vật chất nguyên vật liệu gồm nhiều chủng
TẾ
loại, được cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau thường xuyên biến động về số
lượng cũng như giá cả. Do đó, cần phải có biện pháp theo dõi quản lý từ khâu
H
thu mua vật liệu đến khâu xuất sử dụng cho sản xuất về cả chỉ tiêu số lượng
IN
cũng như giá trị, đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra bình thường. Thông
K
qua công tác hạch toán vật liệu sẽ làm cho doanh nghiệp sử dụng vật liệu một
C
cách tốt nhất, tránh lãng phí từ đó giảm chi phí nguyên vật liệu, hạ giá thành
Ọ
sản phẩm. Vì vậy, bên cạnh vấn đề trọng tâm là kế toán tập hợp chi phí sản
IH
xuất và tính giá thành sản phẩm thì tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu
cũng là vấn đề đáng được các doanh nghiệp quan tâm hiên nay.
Đ
3 phần:
Ạ
Ngoài lời cảm ơn và danh mục tài liệu tham khảo, bài chuyên đề bao gồm
G
Phần I : Đặt vấn đề
N
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Ư
Ờ
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản
TR
xuất
Chương 2 : Thực trạng công tác công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty
cổ phần xi măng dầu khí 12/9 – Nghệ An
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán NVL tại công ty xi măng dầu khí
12/9 - Nghệ An
SV: Hà Thị Hiền
6
Lớp K41KTDN
Chuyên đề tốt nghiệp
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Doanh nghiệp sản xuất là đơn vị trực tiếp tiến hành các hoạt động tạo ra
U
Ế
sản phẩm. Một doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại và phát triển trong nền kinh
-H
tế thị trường, có tính cạnh tranh cao phải sản xuất ra được những sản phẩm có
chất lượng cao và giá cả hợp lí. Như vậy doanh nghiệp phải khai thác tốt các
TẾ
nguồn lực tài chính, phải quản lí và sử dụng có hiệu quả những nguồn nguyên
nhiên vật liệu … Bởi nguyên vật liệu là một trong những nhân tố chính để làm
H
ra sản phẩm. Một sản phẩm tốt phải được làm ra từ nguyên liệu vật liệu có chất
IN
lượng, tuân theo đúng quá trình và quy cách tạo ra sản phẩm. Ngược lại nguyên
K
vật liệu không được bảo quản ở kiện quy định đem vào sản xuất sẽ tạo ra
những sản phẩm kém chất lượng. Nếu sản phẩm tốt giá thành thấp thì doanh
Ọ
C
nghiệp sẽ bán được và ngược lại. Nếu lãng phí nguyên vật liệu sẽ làm cho giá
IH
thành sản phẩm tăng, chí phí sản xuất cũng tăng theo. Nguyên vật liệu kém
chất lượng ,thiếu nguyên vật liệu sẽ làm cho quá trình sản xuất phải ngừng lại.
Ạ
Doanh nghiệp có thể không hoàn thành được hợp đồng đã kí kết với đối tác dẫn
Đ
đến làm ăn thua lỗ… Để khắc phục tất cả những ảnh hưởng của nguyên vật liệu
G
đối với chất lượng sản phẩm và quá trình sản xuất kinh doanh, cần phải tổ chức
N
tốt công tác kế toán nguyên liệu vật liệu. Vì kế toán nguyên vật liệu nhằm cung
Ư
Ờ
cấp thông tin một cách khoa học cho công tác quản lí nguyên vật liệu cả về mặt
TR
giá trị và hiện vật ở tất cả các khâu mua sắm, dự trữ, bảo quản, và sử dụng.
Từ các vấn đề đã phân tích ở trên ,chính là lí do em lựa chọn làm về đề
tài: “Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xi măng
dầu khí 12/9 – Nghệ An để làm chuyên đề của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết kế toán nguyên vật liệu
SV: Hà Thị Hiền
7
Lớp K41KTDN
Chuyên đề tốt nghiệp
- Nghiên cứu thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại tại công ty cổ phần xi
măng dầu khí 12/9
- Mục đích cuối cùng của đề tài nhằm đưa ra giải pháp hoàn thiện cho
công ty
Ế
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
-H
Nghệ An thời gian là vào quý IV năm 2010( từ 1/10- 31/12/2010)
U
- Phạm vi: nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xi măng dầu khí 12/9 -
TẾ
- Đối tượng: nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xi măng 12/9 - Nghệ An
4. Phương pháp nghiên cứu
H
- Phương pháp tham khảo tài liệu: dựa vào các tài liệu có trước để tham
IN
khảo làm bài.
- Phương pháp phân tích đánh giá: dựa vào các bảng số liệu, sử dụng các
K
phương pháp phân tích số liệu để đưa ra nhận xét.
C
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập một số số liệu thô như: bảng cân
Ọ
đối kế toán, các chứng từ và sổ kế toán,… rồi từ đó tiến hành chọn lọc, xử lý
IH
chúng sau cho phù hợp với mục đích nghiên cứu của đề tài
Ạ
- Phương pháp trao đổi: thông qua việc trao đổi với kế toán trưởng, kế
Đ
toán viên và thủ kho của công ty, tôi đã tìm hiểu một cách cụ thể hơn về cách
G
tập hợp, phân bổ chi phí, qui trình luân chuyển chứng từ,…tại công ty.
N
- Phương pháp kế toán bao gồm: phương pháp chứng từ, phương pháp tài
Ư
Ờ
khoản, phương pháp tổng hợp cân đối… Những phương pháp này góp phần hệ
thống thông tin thu thập được bằng hệ thống tài khoản.
TR
- Ngoài ra còn sử dụng một số phương pháp khác như: phương pháp quan
sát, ghi chép,…
SV: Hà Thị Hiền
8
Lớp K41KTDN
Chuyên đề tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Khái niệm đặc điểm, vai trò của kế toán nguyên vật liệu:
Ế
1.1.1 Khái niệm
U
Nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất là đối tượng lao động,
-H
một trong ba yếu tố cơ bản để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh,
TẾ
cung cấp dịch vụ là cơ sở vật chất cấu tạo nên thực thể của sản phẩm.
1.1.2. Đặc điểm
H
+ Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất chế tạo sản phẩm và cung cấp
IN
dịch vụ.
+ Khi tham gia vào quá trình sản xuất nguyên vật liệu thay đổi hoàn toàn
K
hình thái vật chất ban đầu và giá trị được chuyển toàn bộ, một lần vào chi phí
C
sản xuất kinh doanh.
Ọ
1.1.3.Vai trò quản lý nguyên vật liệu
IH
Nguyên vật liệu có vai trò là cở sở vật chất hình thành nên sản phẩm, là
Ạ
một trong ba yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh.Việc
Đ
cung cấp nguyên vật liệu có kịp thời hay không, số lượng chủng loại có phù
G
hợp hay không, điều này ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình sản xuất kinh doanh.
N
Mặt khác chi phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng chi
Ư
Ờ
phí sản xuất. Vì vậy trong quá trình sản xuất kinh doanh cần phải theo dõi quản
lí chặt chẽ nguyên liệu vật liệu về cả mặt hiện vật và giá trị ở tất cả các khâu
TR
mua sắm dự trữ, bảo quản và sử dụng.
- Ở khâu mua hàng phải quản lí việc thực hiện kế hoạch mua hàng về số
lượng, khối lượng, chất lượng, qui cách, phẩm chất, chủng loạị, giá mua, chi
phí mua cũng như đảm bảo đúng tiến độ thời gian đáp ứng kịp thời nhu cầu sản
xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
SV: Hà Thị Hiền
9
Lớp K41KTDN
Chuyên đề tốt nghiệp
- Ở khâu bảo quản phải tổ chức tốt kho tàng bến bãi, trang bị đầy đủ các
phương tiện đo lường cần thiết, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện chế độ bảo
quản với từng loại nguyên liệu vật liệu tránh hư hỏng, mất mát đảm bảo an toàn
tài sản…
Ế
- Ở khâu sử dụng đòi hỏi phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm chấp hành tốt các
U
định mức dự toán nhằm tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu góp phần quan trọng
-H
vào việc hạ giá thành sản phẩm, tăng doanh thu và tích luỹ cho đơn vị.
TẾ
1.2. Phân loại và tính giá nguyên vật liệu
1.2.1. Phân loại
H
Trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sử dụng nhiều loại, nhiều thứ
IN
nguyên vật liệu có vai trò chức năng và có đặc tính lý hóa khác nhau. Để tiến
hành công tác quản lí và hạch toán nguyên vật liệu có hiệu quả thì cần phải
K
phân loại vật liệu.
C
Phân loại nguyên vật liệu là căn cứ vào vai trò các tiêu thức nhất định để
Ọ
chia nguyên liệu liệu sử dụng trong doanh nghiệp thành từng loại, từng thứ,
IH
từng nhóm.
Ạ
* Phân loại nguyên liệu vật liệu theo vai trò tác dụng của nguyên vật liệu
Đ
trong quá trình sản xuất kinh doanh gồm:
G
- Nguyên vật liệu chính: (bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài ) là các
N
nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất cấu thành thực thể vật chất
Ư
Ờ
của sản phẩm.
- Nguyên vật liệu phụ: là những nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình
TR
sản xuất không cấu thành thực thể của sản phẩm nhưng có vai trò nhất định và
cần thiết trong quá trình sản xuất.
* Căn cứ vào công dụng NVL phụ được chia thành các nhóm :
+ Nhóm vật liệu làm tăng chất lượng nguyên vật liệu chính
+ Nhóm vật liệu làm tăng chất lượng sản phẩm
+ Nhóm vật liệu đảm bảo điều kiện cho quá trình sản xuất
SV: Hà Thị Hiền
10
Lớp K41KTDN
Chuyên đề tốt nghiệp
- Nhiên liệu: là loại vật liệu phụ trong quá trình sử dụng có tác dụng cung
cấp nhiệt lượng. Nhiên liệu có thể tồn tại ở các thể rắn, thể lỏng, thể khí.
- Phụ tùng thay thế: là những chi tiết phụ tùng máy móc thiết bị được dự trữ
để sử dụng cho việc thay thế, sửa chữa các bộ phận của tài sản cố định hữu hình.
Ế
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là các vật liệu và thiết bị dùng cho
U
công tác xây dựng cơ bản để hình thành tài sản cố định.
-H
-Vật liệu khác bao gồm: Các loại vật liệu chưa được phản ánh ở những
TẾ
loại vật trên.
Để phục vụ cho công tác quản lý và kế toán chi tiết nguyên vật liệu trong
H
các doanh nghiệp sản xuất, có thể căn cứ vào đặc tính lý hóa của từng loại để
IN
chia thành từng nhóm, từng thứ nguyên liệu vật liệu.
1.2.2. Tính giá nguyên vật liệu
K
- Nguyên tắc tính giá nguyên vật liệu:
C
Là dùng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của chúng theo những
Ọ
nguyên tắc nhất định. Về nguyên tắc kế toán hàng tồn kho (trong đó bao gồm
IH
cả nguyên vật liệu) phải được ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc. Trường hợp
Ạ
giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị
Đ
thuần có thể thực hiện được.
G
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi
N
phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và
Ư
Ờ
trạng thái hiện tại.
Nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn
TR
khác nhau, nên nội dung các yếu tố cấu thành giá gốc của nguyên vật liệu được
xác định theo từng trường hợp nhập xuất.
SV: Hà Thị Hiền
11
Lớp K41KTDN
Chuyên đề tốt nghiệp
Giá gốc của nguyên vật liệu nhập kho:
- Giá gốc NLVL mua ngoài nhập kho được tính theo công thức sau:
Giá mua ghi trên
Các loại thuế
Chi phí có
liệu, vật liệu mua = hoá đơn sau khi trừ + không được
+ liên quan
ngoài nhập kho
đi các khoản chiết
hoàn lại
trực tiếp đến
Ế
Giá gốc nguyên
việc mua hàng
U
khấu giảm giá
-H
Các chi phí có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng bao gồm: chi phí
vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có
TẾ
liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho (chi phí bao bì, chi phí của bộ
phận thu mua độc lập, chi phí thuê kho, thuê bãi … ).
H
- Giá gốc của NVL tự chế biến nhập kho được tính theo công thức:
=
vật liệu xuất kho
Chi phí
+
K
vật liệu nhập kho
Giá gốc nguyên liệu
IN
Giá gốc nguyên liệu,
chế biến
C
Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên quan trực
Ọ
tiếp đến sản phẩm sản xuất như: Chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
IH
chung cố định. Chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chế
biến nguyên vật liệu.
Đ
G
công thức:
Ạ
- Giá gốc NLVL thuê ngoài gia công chế biến nhập kho được tính theo
Giá gốc nguyên
N
Giá gốc nguyên
Ư
Ờ
liệu vật liệu thuê = vật liệu xuất +
TR
GCCB nhập kho
Chi phí vận
Tiền công
phải trả cho
kho thuê GCCB
chuyển bốc dỡ
+ và các chi phí
người chế biến
có liên quan trực
tiếp khác.
- Giá gốc của NVL nhận góp vốn liên doanh, vốn cổ phần hoặc thu hồi
vốn góp
Được ghi nhận theo giá thực tế do Hội đồng định giá lại và đã được chấp
thuận cộng với các chi phí tiếp nhận (nếu có).
SV: Hà Thị Hiền
12
Lớp K41KTDN
Chuyên đề tốt nghiệp
- Giá gốc của nguyên vật liệu nhận biếu tặng:
Giá gốc nguyên
liệu vật liệu
Giá trị hợp lí ban đầu
=
nhập kho
Các chi phí khác có liên
của những nguyên liệu
+ quan trực tiếp đến việc
vật liệu tương đương
tiếp nhận
Chi phí vận chuyển
= cấp trên hoặc giá được đánh + bốc dỡ, chi phí có
nhập kho
-H
liệu, vật liệu
Giá ghi trên sổ của đơn vị
U
Giá gốc nguyên
Ế
- Giá gốc của nguyên vật liệu được cấp:
giá lại theo giá trị thuần
liên quan trực tiếp khác
TẾ
- Giá gốc của phế liệu thu hồi: là giá ước tính theo giá trị thuần có thể thực
hiện được.
H
Giá gốc của nguyên vật liệu xuất kho:
IN
Do giá gốc của nguyên vật liệu nhập kho từ các nguồn nhập khác nhau
K
như đã trình bày ở trên, để tính giá gốc hàng xuất kho, kế toán có thể sử dụng
một trong các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho như sau:
C
- Phương pháp tính theo giá đích danh:
Ọ
Giá trị thực tế của nguyên vật liệu xuất kho tính theo giá thực tế của từng
IH
lô hàng nhập. Áp dụng đối với những doanh ngiệp sử dụng ít thứ nguyên vật
Ạ
liệu có giá trị lớn và có thể nhận diện được.
Đ
- Phương pháp bình quân gia quyền:
Giá trị của loại nguyên vật liệu tồn kho được tính theo giá trị trung bình
G
của từng loại nguyên vật liệu tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại
N
nguyên vật liệu tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ (bình quân gia quyền
Ư
Ờ
cuối kỳ ). Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi lô hàng
về, phụ thuộc vào tình hình doanh nghiệp (bình quân gia quyền sau mỗi lần
TR
nhập).
Giá trị thực tế
Nguyên vật
Số lượng nguyên
=
liệu xuất kho
vật liệu
Đơn giá bình
x
quân gia quyền
xuất kho
Trong đó giá đơn vị bình quân có thể tính một trong các phương án sau:
Phương án 1: Tính theo giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
SV: Hà Thị Hiền
13
Lớp K41KTDN
Chuyên đề tốt nghiệp
Giá trị thực tế NVL
Đơn giá bình
Giá trị thực tế NVL
tồn kho đầu kỳ
+
nhập kho trong kỳ
quân gia quyền =
Số lượng NVL tồn
Số lượng NVL nhập
kho trước khi nhập
+
kho trong kỳ
Ế
cả kỳ dự trữ
U
Phương pháp 2: Tính theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (còn
-H
gọi là giá bình quân gia quyền liên hoàn):
Đơn giá bình
Giá trị thực tế NVL nhập
tồn kho trước khi nhập +
kho của từng lần nhập
TẾ
Giá trị thực tế NVL
quân gia quyền =
kho trước khi nhập
Số lượng NVL nhập kho
+
H
Số lượng NVL tồn
của từng lần nhập
IN
sau mỗi lần nhập
K
- Phương pháp nhập trước xuất trước :
C
Trong phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là nguyên vật liệu
Ọ
tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và
IH
nguyên vật liệu tồn kho còn lại cuối kỳ là nguyên vật liệu được mua hoặc sản
xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì trị giá nguyên vật liệu
Đ
Ạ
xuất kho được tính theo giá của lô nguyên vật liệu nhập kho tại thời điểm đầu
kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của nguyên vật liệu tồn kho được tính theo giá của
G
nguyên vật liệu nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Ư
Ờ
N
- Phương pháp nhập sau xuất trước:
Trong phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là nguyên vật liệu tồn
TR
kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và nguyên vật liệu tồn
kho còn lại cuối kỳ là nguyên vật liệu được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo
phương pháp này thì trị giá nguyên vật liệu xuất kho được tính theo giá của lô
nguyên vật liệu nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của nguyên vật liệu tồn kho
được tính theo giá trị của nguyên vật liệu nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn
tồn kho.
SV: Hà Thị Hiền
14
Lớp K41KTDN
Chuyên đề tốt nghiệp
- Phương pháp giá hạch toán:
Áp dụng với những doanh nghiệp có quy mô lớn, sản xuất nhiều mặt hàng
thường sử dụng nhiều loại, nhóm, thứ nguyên vật liệu, hoạt động nhập, xuất
nguyên vật liệu diễn ra thường xuyên, liên tục nếu áp dụng nguyên tắc tính theo
Ế
giá gốc ( giá trị thực tế ) thì rất phức tạp, khó đảm bảo yêu cầu kịp thời của kế
U
toán. Doanh nghiệp có thể xây dựng hệ thống giá hạch toán để ghi chép hàng
-H
ngày trên phiếu nhập, phiếu xuất và sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu.
Giá hạch toán là giá do kế toán của doanh nghiệp tự xây dựng có thể là giá
TẾ
kế hoạch, hoặc giá trị thuần có thể thực hiện được trên thị trường. Giá hạch
toán được sử dụng thống nhất trong toàn doanh nghiệp và được sử dụng tương
IN
cần xây dựng lại hệ thống giá hạch toán.
H
đối ổn định lâu dài. Trường hợp có sự biến động lớn về giá cả doanh nghiệp
K
Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu phải tuân thủ nguyên tắc tính theo giá
thực tế. Cuối tháng kế toán phải xác định hệ số chênh lệch giữa giá trị thực tế
C
và giá trị hạch toán của từng thứ ( nhóm hoặc loại ) nguyên vật liệu để điều
Ọ
chỉnh giá hạch toán xuất kho thành giá thực tế.
IH
Hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của từng loại nguyên
Ạ
vật liệu được tính theo công thức sau:
Hệ số chênh
Đ
Giá trị thực tế NVL
tồn kho đầu kỳ
+
nhập kho trong kỳ
=
Giá trị hạch toán NVL
Ư
Ờ
N
G
lệch giá
Giá trị thực tế NVL
Giá trị thực tế
TR
nguyên liệu, vật =
tồn kho đầu kỳ
Giá trị hạch toán NVL
+
nhập kho trong kỳ
Giá trị hạch toán nguyên
liệu,vật liệu xuất kho
Hệ số chênh
x
lệch giá
liệu xuất kho
1.3. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu
Để phát huy vai trò và chức năng của kế toán trong công tác quản lí
nguyên liệu vật liệu trong doanh nghiệp kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ
cơ bản sau:
SV: Hà Thị Hiền
15
Lớp K41KTDN
Chuyên đề tốt nghiệp
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác kịp thời số lượng, khối lượng,
phẩm chất, quy cách và giá trị thực tế của từng loại, từng thứ nguyên vật liệu
nhập, xuất và tồn kho.
- Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán, phương pháp tính giá
Ế
nguyên vật liệu nhập, xuất kho. Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận phòng ban
U
chấp hành các nguyên tắc, thủ tục nhập xuất và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ
-H
chứng từ kế toán.
- Mở các loại Sổ (Thẻ ) kế toán chi tiết theo từng thứ nguyên vật liệu theo
TẾ
đúng chế độ và phương pháp quy định.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch mua hàng , tình hình dự trữ và sử dụng
H
nguyên vật liệu theo dự toán, tiêu chuẩn, định mức chi phí và phát hiện các
IN
trường hợp vật tư ứ đọng, hoặc bị thiếu hụt, tham ô, lãng phí, xác định nguyên
K
nhân và biện pháp xử lí.
- Tham gia kiểm kê và đánh giá nguyên vật liệu theo chế độ quy định của
C
nhà nước.
Ọ
- Cung cấp thông tin về tình hình mua hàng, bảo quản và sử dụng nguyên
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
vật liệu.
1.4. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
1.4.1. Phương pháp thẻ song song
SV: Hà Thị Hiền
16
Lớp K41KTDN
Chuyên đề tốt nghiệp
(1) Thẻ kho
(1)
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Sổ chi tiết
vật liệu
(2)
Ế
(2)
-H
U
(4)
TẾ
Bảng tổng hợp N-X-T
H
(5)
C
K
IN
Sổ tổng hợp
: ghi hàng ngày
: ghi cuối tháng
: đối chiếu, kiểm tra
Ọ
Sơ đồ1: Trình tự kế toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song
IH
- Ưu điểm, nhược điểm:
Ạ
+ Ưu điểm: việc ghi sổ đơn giản, rõ ràng, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu
Đ
phát hiện sai sót trong việc ghi chép và quản lí.
G
+ Nhược điểm: việc ghi chép giữa kho và kế toán bị trùng lặp, việc kiểm tra
TR
Ư
Ờ
N
đối chiếu dồn hết vào cuối tháng không đảm bảo yêu cầu kịp thời của kế toán.
1.4.2. Phương pháp đối chiếu luân chuyển
SV: Hà Thị Hiền
17
Lớp K41KTDN
Chuyên đề tốt nghiệp
(1)
(1)
Thẻ kho
(4)
Phiếu xuất
Ế
Phiếu nhập
(2)
Bảng kê
xuất
K
IN
(5)
(3)
H
Sổ đối chiếu
luân chuyển
TẾ
(3)
Bảng kê
nhập
-H
U
(2)
Ọ
C
Sổ kế toán
tổng hợp
: ghi hàng ngày
IH
: ghi cuối tháng
Ạ
: đối chiếu, kiểm tra
luân chuyển
G
Đ
Sơ đồ 2: Trình tự kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu
N
- Ưu điểm, nhược điểm:
Ư
Ờ
+ Ưu điểm: giảm được khối lượng ghi sổ kế toán do chỉ ghi một lần vào
cuối tháng.
TR
+ Nhược điểm: Việc ghi sổ kế toán vẫn bị trùng lặp với thể kho về mặt số
lượng. Việc kiểm tra, đối chiếu chỉ tiến hành vào kỳ kế toán do đó hạn chế
chức năng của kế toán.
SV: Hà Thị Hiền
18
Lớp K41KTDN
Chuyên đề tốt nghiệp
1.4.3. Phương pháp sổ số dư ( mức dư )
(2)
Chứng từ xuất
( 4)
Bảng giao
nhận chứng
từ nhập
( 2)
Bảng giao
nhận chứng
từ xuất
TẾ
-H
Sổ số
dư
Ế
(1)
Thẻ kho
U
(1)
Chứng từ nhập
IN
H
(6)
Sổ tổng hợp
N-X-T
(3)
C
K
(3)
Bảng luỹ kế
N-X-T
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
(5)
N
Sơ đồ 3: Trình tự kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp sổ số dư
Ư
Ờ
- Ưu điểm, nhược điểm:
+ Ưu điểm: giảm nhẹ khối lượng ghi chép hàng ngày, do kế toán chi tiết
TR
NLVL chỉ theo dõi về mặt giá trị, tránh việc trùng lặp, công việc kế toán tiến
hành hàng ngày, kiểm tra, giám sát thường xuyên.
+ Nhược điểm: khó phát hiện được nguyên nhân khi đối chiếu phát hiện
ra sai sót, yêu cầu trình độ quản lí của Thủ kho và Kế toán phải cao.
SV: Hà Thị Hiền
19
Lớp K41KTDN
Chuyên đề tốt nghiệp
1.5. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
1.5.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai
thường xuyên:
Phương pháp kê theo dõi phản ánh tình hình hiện có, tình hình biến động
Ế
tăng, giảm hàng tồn kho một cách thường xuyên, liên tục trên các tài khoản
U
phản ánh từng loại hàng tồn kho… Hiện nay phương pháp này được sử dụng
-H
phổ biến ở nước ta.
TẾ
- Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng:
TK151: hàng mua đang đi đường
TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ
TK 331: phải trả cho người bán
H
TK 152: nguyên vật liệu
IN
Công dụng, kết cấu và nội dung của từng tài khoản:
+ TK 152 – Nguyên vật liệu: Để phản ánh giá trị hiện có tình hình tăng
K
giảm các loại nguyên vật liệu trong kho của doanh nghiệp.
TK 152
Ọ
C
Nợ
- Trị giá thực tế nguyên vật liệu
xuất dùng cho sản xuất kinh doanh để
IH
-Trị giá thực tế nguyên vật liệu
Có
bán, thuê ngoài GCCB, hoặc góp vốn
Ạ
mua ngoài, tự chế biến, thuê ngoài
Đ
GCCB, nhận vốn góp liên doanh hoặc
-Trị giá nguyên vật liệu trả lại
G
nhập từ các nguồn khác.
doanh.
bán hoặc được giảm giá.
N
-Trị giá nguyên vật liệu phát hiện
- Trị giá nguyên vật liệu thiếu khi
Ư
Ờ
thừa khi kiểm kê
kiểm kê.
TR
Dck : Trị giá thực tế nguyên vật
liệu tồn kho cuối kỳ .
+ TK 151- hàng đang đi trên đường: Để phản ánh giá trị vật tư hàng hoá
mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, còn đang trên đường vận
chuyển, đang ở bến cảng bến bãi hoặc đã về tới doanh nghiệp nhưng đang chờ
kiểm nhận nhập kho..
SV: Hà Thị Hiền
20
Lớp K41KTDN
Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ
TK 151
- Trị giá vật tư hàng hoá đã mua
đang đi đường.
Có
- Trị giá vật tư hàng hoá đang đi trên
đường đã nhập kho hoặc chuyển
thẳng cho các bộ phận sử dụng, cho
Ế
khách hàng.
U
Dck: Trị giá vật tư hàng hoá đã
-H
mua nhưng chưa về nhập kho.
TẾ
+TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: dùng để phản ánh số thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ.
Có
Số thuế GTGT đầu vào được - Số thuế GTGT đầu vào đã được
IN
-
TK133
H
Nợ
khấu trừ
K
khấu trừ.
C
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
- Thuế GTGT của hàng mua phải
IH
Ọ
không được khấu trừ
Ạ
trả lại
Đ
Dck: Số thuế GTGT đầu vào
G
còn được khấu trừ, số thuế
N
đầu vào được hoàn lại nhưng
Ư
Ờ
ngân sách nhà nước chưa hoàn
+ TK 331 - phải trả cho người bán: Để phản ánh tình hình thanh toán về
TR
các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán, cho người nhận thầu
xây lắp chính, phụ.
SV: Hà Thị Hiền
21
Lớp K41KTDN
Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ
TK 331
Có
- Số tiền phải trả cho
hàng hoá, người cung cấp dịch vụ
người cung cấp dịch vụ và nhận
và người nhận thầu xây lắp.
thầu xây lắp.
- Số tiền ứng trước cho người bán,
-Điều chỉnh giá tạm tính về giá thực
người cung cấp… nhưng chưa nhận
tế của số vật tư, hàng hoá dịch vụ
được sản phẩm
đã nhận khi có hoá đơn hoặc thông
-H
U
Ế
- Số tiền đã trả người bán vật tư,
báo giá chính thức.
TẾ
- Số tiền người bán chấp nhận giảm
giá, hàng bán hoặc dịch vụ đã giao
H
theo hợp đồng.
IN
- Chiết khấu thanh toán được người
bán chấp thuận cho doanh nghiệp trừ
K
vào nợ phải trả.
C
- Số kết chuyển về giá trị vật tư,
Ọ
hàng hoá thiếu hụt kém phẩm chất
IH
khi kiểm nhận và trả lại người bán.
Dck: Số tiền còn phải trả cho người
Ạ
Dck ( nếu có ): Phản ánh số tiền đã
bán, người cung cấp, người nhận
Đ
ứng trước cho người bán hoặc số đã
thầu xây lắp.
G
trả nhiều hơn số phải trả cho người
N
bán theo chi tiết của từng đối tượng
Ư
Ờ
cụ thể.
TK 331: Phải trả cho người bán cần phải mở chi tiết theo từng người bán,
TR
từng khoản thanh toán, từng lần thanh toán.
- Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến NVL:
SV: Hà Thị Hiền
22
Lớp K41KTDN
Chuyên đề tốt nghiệp
TK 111,112,141,331
TK152
mua ngoài vật liệu
TK621
xuất chế tạo sản phẩm
TK 133
TK 151
TK 627,641,642
xuất cho SXC, cho bán
TK 128, 222
nhận cấp phát ,nhận góp
TẾ
TK 411
-H
hàng cho quản lí DN
U
hàng đi đường nhập kho
Ế
thuế GTGT
góp vốn liên doanh
H
vốn liên doanh
TK154
IN
TK154
xuất vật liệu tự chế hay
biến, tự chế nhập kho
thuê ngoài chế biến
Ạ
TK 632,338(3381)
IH
Ọ
nhận lại vốn góp LD
TK632
C
TK 128,222
K
vật liệu thuê ngoài chế
thưởng, tặng biếu
TK 632,138.334
phát hiện thiếu khi kiểm kê
Đ
phát hiện thừa khi
xuất bán trả lương, trả
G
kiểm kê
N
TK 711
TR
Ư
Ờ
vật liệu được tặng thưởng
TK412
đánh giá giảm vật liệu
viện trợ
đánh giá tăng vật liệu
Sơ đồ 4: kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai
thường xuyên ( tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
1.5.2. Kế toán tổng hợp NLVL theo phương pháp " kiểm kê định kỳ":
Phương pháp KKĐK là phương pháp không theo dõi một cách thường
xuyên liên tục về tình hình biến động của các loại vật tư , hàng hoá , sản phẩm
SV: Hà Thị Hiền
23
Lớp K41KTDN
Chuyên đề tốt nghiệp
trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị tồn
kho đầu kỳ và cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ , xác định lượng
tồn kho thực tế. Từ đó xác định lượng xuất dùng cho SXKD và các mục đích
khác trong kỳ theo công thức:
liệu tồn
trong kỳ
+
Giá trị vật
vật liệu tăng
đầu kỳ
+
trong kỳ
cuối kỳ
TẾ
- Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng :
TK 611: mua hàng
liệu tồn
Ế
=
Tổng giá trị
U
liệu xuất
Giá trị vật
-H
Giá trị vật
TK 152 : nguyên vật liệu
H
TK151 : hàng mua đang đi đường
IN
- Công dụng ,kết cấu và nội dung của từng tài khoản:
+ TK 611- mua hàng: dùng để phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu công
K
cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào trong kỳ.
TK 611
Có
C
Nợ
- Kết chuyển trị giá thực tế của vật
tư, hàng hoá tồn kho đầu kỳ.
tư, hàng hoá tồn kho cuối kỳ (theo
IH
Ọ
- Kết chuyển trị giá thực tế của vật
Ạ
- Trị giá thực tế của vật tư, hàng
Đ
hoá mua vào trong kỳ, hàng hoá đã
- Trị giá thực tế vật tư hàng hoá xuất
dùng trong kỳ hoặc trị giá thực tế
của hàng hoá xuất bán ( chưa xác
định là tiêu thụ trong kỳ).
- Trị giá vật tư hàng hoá mua vào trả
lại cho người bán hoặc được giảm giá
TR
Ư
Ờ
N
G
bán bị trả lại.
kết quả kiểm kê.
SV: Hà Thị Hiền
24
Lớp K41KTDN
Chuyên đề tốt nghiệp
+TK 152- nguyên liệu vật liệu: dùng để phản ánh số kết chuyển giá trị các
loại nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
Nợ
TK 152
Có
- Kết chuyển trị giá thực tế nguyên
vật liệu tồn kho cuối kỳ .
vật liệu đầu kỳ .
U
Ế
- Kết chuyển trị giá thực tế nguyên
-H
Dck: Phản ánh trị giá thực tế
TẾ
nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ.
+ TK151- hàng mua đang đi đường: dùng để phản ánh số kết chuyển đầu kỳ và
TK151
Có
IN
Nợ
H
cuối kỳ giá trị của từng loại hàng đang đi trên đường.
+ Kết chuyển trị giá thực tế hàng mua
mua đang đi đường cuối kỳ.
đang đi trên đường đầu kỳ.
K
+ Kết chuyển trị giá thực tế hàng
C
Dck: Giá trị hàng đang đi đường
Ọ
cuối kỳ.
IH
Ngoài ra trong quá trình hạch toán còn sử dụng một số tài khoản có liên
Ạ
quan như TK 111, TK112, TK133, TK 331... Các tài khoản này có kết cấu và
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
nội dung giống như phương pháp kê khai thường xuyên.
SV: Hà Thị Hiền
25
Lớp K41KTDN