Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH việt quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (859.77 KB, 85 trang )

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, tôi đã nhận

được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của rất

U



nhiều người.

-H

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy

TẾ

giáo ThS. Đào Nguyên Phi, người đã hướng dẫn tận
tình, có những góp ý rất cần thiết cho tôi hoàn

IN

H

thành khóa luận này.

K

Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo





C

trong Khoa Kế toán Tài Chính, Trường Đại học Kinh

IH

tế Huế đã trực tiếp, gián tiếp giảng dạy, trang bị



những kiến thức bổ ích cho Tôi trong suốt những

Đ

năm học qua.

N

G

Xin chân thành cám ơn ban lãnh đạo cùng các anh,

Ư


chị trong phòng kế toán của Công ty TNHH Việt


TR

Quang đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian
gian thưc tập và hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Vì thời gian có thực tập có hạn và kinh nghiệm
còn hạn chế nên nhận thức, nội dung trình bày
cũng như phương pháp đánh giá của tôi chắc
SVTH: Bùi Khánh Ly

i


Khóa Luận Tốt Nghiệp

chắn không tránh khỏi những thiếu sót.Tôi rất
kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến các thầy
cô và của cán bộ kế toán công ty để chuyên đề

-H

U



được hoàn thiện hơn.

Huế, tháng 04 năm 2012

Bùi Khánh Ly


TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

Sinh viên

SVTH: Bùi Khánh Ly


ii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I- ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................1
1.Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................................2



3.Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................................2

-H

U

4.Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................2
5.Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................................2
6.Cấu trúc của khóa luận ..................................................................................................3

TẾ

PHẦN II- NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................4

H

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN..........................................4


IN

NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP .........................................................4
1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của NVL...................................................................4

K

1.1.1 Khái niệm về NVL ..................................................................................................4

C

1.1.2 Đặc điểm về NVL....................................................................................................4



1.1.3 Vai trò của NVL ......................................................................................................4

IH

1.2 Yêu cầu trong quản lý NVL .......................................................................................4
1.3 Vai trò, Chức năng và nhiệm vụ của kế toán NVL ....................................................6

Đ



1.3.1 Vai trò của kế toán vật liệu......................................................................................6
1.3.2 Chức năng , nhiệm vụ của kế toán vật liệu..............................................................6


G

1.4 Phân loại và tính giá NVL ..........................................................................................7

N

1.4.1 Phân loại NVL .........................................................................................................7

Ư


1.5 Nội dung hạch toán NVL ........................................................................................10
1.5.1 Hạch toán chi tiết NVL..........................................................................................10

TR

1.5.2 Hạch toán tổng hợp NVL ......................................................................................12
1.5.3 Phương pháp hạch toán tổng hợp NVL......................................................................13
1.6 Các hình thức kế toán ...............................................................................................16
Tóm tắt chương 1............................................................................................................18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT QUANG...................................................................19
2.1Khái quát về công ty TNHH Việt Quang ..................................................................19

SVTH: Bùi Khánh Ly

iii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty .....................................................19
2.1.2 Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ của công ty ......................................................20
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................................20
2.1.4 Các nguồn lực của công ty ....................................................................................23
2.1.5 Kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2009 - 2011 .....................................26



2.1.6 Khái quát về tổ chức công tác kế toán của công ty ...............................................27

U

2.2 Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty TNHH Việt Quang ..........................31

-H

2.2.1 Đặc điểm vật liệu và công tác quản lý tại công ty TNHH Việt Quang .................31
2.2.2 Phân loại NVL tại công ty TNHH Việt Quang .....................................................32

TẾ

2.2.3 Đánh giá NVL tại công ty TNHH Việt Quang......................................................33
2.2.4 Tổ chức chứng từ và quá trình luân chuyển chứng từ tại công ty.........................33

H

2.2.5 Kế toán chi tiết NVL tại công ty TNHH Việt Quang...........................................40

IN


2.2.6 Kế toán tổng hợp NVL tại công ty TNHH Việt Quang .......................................44

K

Tóm tắt chương 2: ..........................................................................................................60

C

Chương 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆNCÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ



QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT QUANG.................57

IH

3.1 Sự cần thiết ...............................................................................................................57
3.2 Đánh giá về công tác kế toán NVL tại công ty ........................................................57



3.2.1 Ưu điểm .................................................................................................................57

Đ

3.2.2 Nhược điểm ...........................................................................................................59

G

3.3 Những ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu.................60


N

Tóm tắt chương 3............................................................................................................64

Ư


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................65
1 Kết luận........................................................................................................................65

TR

2. Kiến nghị ....................................................................................................................66
2.1 Đối với công ty .........................................................................................................66
2.2 Đối với ban giám đốc công ty ..................................................................................67
2.3 Đối với phòng kế toán ..............................................................................................67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................56
PHỤ LỤC

SVTH: Bùi Khánh Ly

iv


Khóa Luận Tốt Nghiệp
DANH MỤC VIẾT TẮT

Nguyên vật liệu


SX

Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

KKTX

Kê khai thường xuyên

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TK

Tài khoản

TKĐƯ

Tài khoản đối ứng

PXK


Phiếu xuất kho

PNK

Phiếu nhập kho

-H

TẾ

H

IN

K
C

Phòng kế hoạch - kỹ thuật



BP

IH

SL

Đ




TT
TH



NVL

P.KH – KT

G

TSNH

N

TSDH

Bộ phận
Số lượng
Thành tiền
Trường hợp
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn

NPT

Nợ phải trả

VCSH


Vốn chủ sở hữu

TR

Ư


Giải nghĩa

U

Tên viết tắt

SVTH: Bùi Khánh Ly

v


Khóa Luận Tốt Nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty TNHH Việt Quang ..........................................23
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Việt Quang ..................24
Bảng 2.3 Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................26
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT ..............................................................................................35

U




Biểu 2.2: Phiếu nhập kho.............................................................................................36

-H

Biểu 2.3: Phiếu xin cấp vật tư......................................................................................38
Biểu 2.4: Phiếu xuất kho..............................................................................................39

TẾ

Biểu 2.5: Thẻ kho ........................................................................................................41
Biểu 2.6: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn NVL ........................................................42

H

Biểu 2.7: Sổ chi tiết NVL ............................................................................................43

IN

Biểu 2.8: Hóa đơn GTGT ............................................................................................46

K

Biểu 2.9: Phiếu nhập kho.............................................................................................47

C

Biểu 2.10: Bảng kê nhập kho vật liệu............................................................................50




Biểu 2.11: Bảng kê hóa đơn, chứng từ dịch vụ mua vào...............................................51

IH

Biểu 2.12: Phiếu xin cấp vật tư......................................................................................52
Biểu 2.13: Bảng kê xuất kho NVL dùng cho sản xuất ..................................................53



Biểu 2.14: Chứng từ ghi sổ số 12 ..................................................................................54

Đ

Biểu 2.15: Chứng từ ghi sổ số 13 ..................................................................................54

G

Biểu 2.16: Chứng từ ghi sổ số 14 ..................................................................................55

N

Biểu 2.17: Bảng chứng từ ghi sổ số 15..........................................................................55

Ư


Biểu 2.18: Chứng từ ghi sổ số 16 ..................................................................................56
Biểu 2.19: Sổ đăng ký chứng từ ....................................................................................56


TR

Biểu 2.20: Sổ cái TK NVL ............................................................................................57
Biểu 2.21: Sổ cái TK Phải trả nhà cung cấp .................................................................57
Biểu 2.22: Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa ...............................59
Biểu 3.1: Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa.......................61
Biểu 3.2: Sổ danh điểm vật tư .....................................................................................63

SVTH: Bùi Khánh Ly

vi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song .................11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tăng, giảm NVL theo phương pháp KKTX .......14
Sơ đồ1.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tăng, giảm NVL theo phương pháp KKĐK.......15
Sơ đồ1.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ .....................17

U



Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quản lý của công ty TNHH Việt Quang ............................................21

-H

Sơ đồ2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHH Việt Quang ...............................28

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quá trình lưu chuyển chứng từ NVL.................................................34

TẾ

Sơ đồ 2.4: Lưu đồ quá trình lưu chuyển chứng từ nhập kho NVL ...............................37

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H


Sơ đồ 2.5: Lưu đồ quá trình lưu chuyển chứng từ xuất kho NVL ................................40

SVTH: Bùi Khánh Ly

vii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Với đề tài “Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH
Việt Quang”. Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Việt Quang dựa trên những
kiến thức đã học cùng với chế độ và chuẩn mực kế toán đã được ban hành, tôi đã đi
sâu vào nghiên cứu thực trạng công tác kế toán kế toán Nguyên vật liệu tại công ty

U



TNHH Việt Quang. Đề tài gồm có 3 phần, được trình bày với các nội dung cơ bản

-H

sau:

Thứ nhất, đề tài nêu lên tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu, mục tiêu, đối

TẾ


tượng, nội dung, phương pháp và phạm vi nghiên cứu của đề tài.

H

Thứ hai, đề tài nêu ra một cách tổng quan những lý luận chung về tổ chức công

IN

tác kế toán NVL trong một doanh nghiệp vừa và nhỏ, từ việc tổ chức bộ máy kế toán

K

đến việc tổ chức cung cấp thông tin qua hệ thống báo cáo tài chính.
Thứ ba, đề tài trình bày tổng quan về Công ty TNHH Việt Quang, bộ máy quản

C

lý cũng như cách thức tổ chức và phân công trong bộ máy kế toán. Từ đó, đề tài đi sâu

IH



nghiên cứu và mô tả quy trình luân chuyển chứng từ, phương pháp hạch toán và ghi sổ
về phần hành kế toán NVL tại đơn vị. Trên cơ sở đó, đề tài nêu ra những ưu điểm,



nhược điểm và những giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện tổ chức công tác kế toán


Đ

tại công ty..

G

Cuối cùng, đề tài đi đến kết luận về những nội dung đã thực hiện được, những

N

hạn chế và đưa ra một số kiến nghị đối với công ty và bộ máy kế toán của công ty.

Ư


Đồng thời, đề tài nêu ra một số hướng có thể tiếp tục nghiên cứu trong thời gian tới.

TR

Tuy nhiên do kiến thức bản thân còn hạn chế và thời gian thực tập chưa nhiều,

nên đề tài không thể tránh khỏi những sai sót xảy ra và nhiều vấn đề chưa được giải
quyết. Kính mong quý cô, bạn bè góp ý để đề tài được hoàn thiện hơn.

SVTH: Bùi Khánh Ly

viii


Khóa Luận Tốt Nghiệp


PHẦN I- ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Nền kinh tế thị trường đã và đang mang lại những cơ hội và thách thức lớn cho các
doanh nghiệp, đồng thời mang lại lợi ích cho người tiêu dùng, đó là sản phẩm đẹp, mẫu
mã đẹp, chất lượng cao, giá thành phù hợp với nhiều loại hình sản xuất với nhiều hình



thức sở hữu, các doanh nghiệp muốn tồn tại được phải tìm phương hướng sản xuất kinh

U

doanh phù hợp để sản phẩm của mình có thể cạnh tranh và đáp ứng được yêu cầu của thị
thị trường với sản phẩm có chất lượng cao và giá thành hạ?

-H

trường. Làm thế nào để đứng vững được trên thị trường, đáp ứng một phần nhu cầu của

TẾ

Để làm được điều đó, các doanh nghiệp sản xuất phải áp dụng đồng bộ các
phương pháp tổ chức và quản lý nhằm tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, phải

IN

H

giám sát chặt chẽ từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng của quá trình sản xuất(tức là từ

khi tìm nguồn thu mua vật liệu đến khi tìm được thị trường đến tiêu thụ sản phẩm).

K

Nguyên vật liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất được xác định là chi phí sản xuất

C

kinh doanh, nó là bộ phận quan trọng tạo nên hình thái vật chất của sản phẩm và chiếm



tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm.Vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là việc sử

IH

dụng vật liệu sao cho có hiệu quả, tránh tình trạng cung cấp thiếu gây ngừng trệ sản xuất
hay thừa gây ứ đọng vốn.Chính vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần phải xây dựng cho mình



một quy trình quản lý NVL khoa học, hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho việc hạch toán

Đ

NVL chính xác, kịp thời, toàn diện, đảm bảo cung cấp thông tin đúng đắn, nhanh chóng

G

cho các nhà quản lí và các phần hành kế toán khác trong doanh nghiệp để từ đó có thể


N

đưa ra những phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả.

Ư


Xuất phát từ Công ty TNHH Việt Quang là một doanh nghiệp tư nhân quy mô sản

xuất nhỏ nghành nghề sản xuất chính là sản xuất, NVL chiếm tỷ trọng lớn trong giá

TR

thành sản phẩm. Sau một thời gian đi sâu tìm hiểu hoạt động tại Công ty, cùng với
những kiễn thức đã được trang bị trong 4 năm học tại nhà trường, tôi nhận thấy được sự
quan trọng việc tổ chức quản lý và hạch toán NVL tốt đã góp phần giúp cho công ty
giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, hạ giá thành sản phẩm , nâng cao lợi
nhuận, tiết kiệm lao động cho doanh nghiệp. Từ những lý do đó, tôi đã chon đề tài
"Thực trạng công tác kế toán Nguyên vật liệu tại công ty TNHH Việt Quang"làm đề
tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

SVTH: Bùi Khánh Ly

1


Khóa Luận Tốt Nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau:

- Hệ thống hóa vấn đề lý luận cơ bản về NVL, kế toán NVL trong doanh nghiệp.
- Tìm hiểu,phân tích đánh giá thực trạng và xu hướng hạch toán, kế toán NVL
tại công ty TNHH Việt Quang



-Tìm hiểu nguyên nhân ảnh hưởng đến thực trạng đó và đề xuất những giải

U

pháp,kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL tại công ty TNHH Việt Quang.

-H

3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là thực trạng công tác kế toán NVL tại công

TẾ

ty TNHH Việt Quang

H

4. Phạm vi nghiên cứu

IN

- Thời gian: Số liệu dùng để nghiên cứu trong đề tài được thu thập trong 3 năm
2009 – 2011


K

- Nội dung: Thực trạng công tác kế toán và quản lý NVL tại công ty TNHH Việt

C

Quang.



- Địa điểm nghiên cứu: Tại Công ty TNHH Việt Quang, Huyện Đức Thọ, tĩnh

IH

Hà Tĩnh.



5. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo một số tài liệu liên quan đến kế

G

-

Đ

Trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:


N

toán, chuẩn mực kế toán, các tài liệu nói về NVL…Ngoài ra, tham khảo học hỏi kinh

Ư


nghiệm từ khá luận tốt nghiệp của các anh chị khóa trước.
-

Phương pháp phỏng vấn: Thu thập các thông tin liên quan bằng việc hỏi những

TR

người hiểu biết về những vấn đề quan tâm.
-

Phương pháp so sánh: Đối chiếu những kiến thức đã được học tại nhà trường

với những gì đã tìm hiểu ở công ty để xem xét sự giống và khác nhau giữa lý thuyết và
thực hành.

SVTH: Bùi Khánh Ly

2


Khóa Luận Tốt Nghiệp
6. Cấu trúc của khóa luận

- Phần I : Đặt vấn đề
- Phần II : Nội dung và kết quả nghiên cứu
+ Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán NVL trong các doanh
nghiệp.



+ Chương 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH

U

Việt Quang.

-H

+ Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại
công ty TNHH Việt Quang.

TR

Ư


N

G

Đ




IH



C

K

IN

H

TẾ

- Phần III: Kết luận và Kiến nghị

SVTH: Bùi Khánh Ly

3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

PHẦN II- NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của NVL

U




1.1.1 Khái niệm về NVL

-H

Theo tác giả Võ Văn Nhị trong “16 chuẩn mực kế toán và kế toán tài chính cho
doanh nghiệp” đã đưa ra khái niệm về NVL như sau: “NVL là một trong những yếu tố cơ

TẾ

bản của quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia thường xuyên và trực tiếp vào quá trình
sản xuất sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của sản phẩm được sản xuất”.

H

1.1.2 Đặc điểm về NVL

IN

Trong các doanh nghiệp sản xuất, NVL là tài sản dự trữ sản xuất thuộc nhóm

K

hàng tồn kho, nhưng NVL có đặc điểm riêng khác với các loại tài sản khác của doanh

C

nghiệp là khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh NVL bị tiêu hao toàn bộ,




không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu và chuyển toàn bộ giá trị một lần vào chi

IH

phí kinh doanh trong kỳ. Tuy nhiên giá trị chuyển dịch lớn hay nhỏ tùy thuộc vào từng
loại hình doanh nghiệp sản xuất tạo ra giá trị sản phẩm.



1.1.3 Vai trò của NVL

Đ

NVL là tài sản thường xuyên biến động, nó đảm bảo cho dây chuyền sản xuất

G

diễn ra liên tục, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Mặt khác, trong

N

doanh nghiệp sản xuất chi phí NVL thường chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí

Ư


sản xuất và giá thành sản phẩm. Vì thế tăng cường công tác kế toán và quản lý NVL

tốt nhằm đảm bảo việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả NVL để giảm bớt chi phí sản

TR

xuất, giá thành sản phẩm có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp.
1.2 Yêu cầu trong quản lý NVL
Quản lý là tất yếu khách quan của mọi nền sản xuất xã hội. Quản lý vật liệu là
công việc không thể thiếu được trong bất cứ doanh nghiệp sản xuất nào. Tuy nhiên, do
trình độ sản xuất khác nhau nên phạm vi, mức độ và phương pháp quản lý cũng có
những mặt khác nhau. Muốn đạt được mức hạ giá thành, giảm chi phí sản xuất thì phải

SVTH: Bùi Khánh Ly

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp
quản lý chặt chẽ vật liệu và đó là yếu tố khách quan, yêu câu trong kinh doanh của nền
kinh tế thị trường nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Trong điều kiện nước ta chưa phát triển, nguồn cung cấp vật liệu không ổn định,
do đó yêu cầu của công tác quản lý NVL phải quản lý tất cả các khâu từ khâu thu
mua,bảo quản, dự trữ đến khâu sử dụng.



+ Quản lý việc thu mua NVL: NVL thường đa dạng về chủng loại, mỗi loại vật

U

liệu có tính chất hóa lý khác nhau, công dụng, mức độ và tỷ lệ tiêu hao khác nhau nên


-H

quá trình thu mua phải đáp ứng đủ số lượng, đúng chủng loại, phẩm chất tốt , gía cả
hợp lý, giảm thiểu hao hụt. Đồng thời, phải quan tâm đến chi phí thu mua nhằm hạ

TẾ

thấp chi phí vật liệu một cách tối đa.

H

+ Quản lý việc bảo quản NVL: Cần đảm bảo theo đúng chế độ quy định phù hợp

IN

với tính chất hóa lý của mỗi loại vật liệu. Tức là tổ chức sắp xếp những loại vật liệu có
cùng tính chất hóa lý giống nhau ra một nơi riêng, tránh để lẫn lộn với nhau làm ảnh

K

hưởng đến chất lượng của nhau.

C

Mặt khác, cần tổ chức hệ thống kho tang hợp lý cho dễ nhập, xuất, dễ kiểm tra,



tránh hỏng, mất mát, đảm bảo an toàn.


IH

+ Quản lý việc dự trữ vật liệu: Do đặc tính của vật liệu chỉ tham gia vào một chu



kỳ sản xuất kinh doanh , trong quá trình sản xuất bị tiêu hao toàn bộ và do vật liệu

Đ

luôn biến động nên việc dự trữ vật liệu như thế nào để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh

G

doanh hiện tại là điều kiện hết sức quan trọng. Mục đích của dự trữ là đảm bảo cho

N

nhu cầu sản xuất, không quá nhiều gây ứ đọng vốn, không quá ít làm gián đoạn quá

Ư


trình sản xuất .

+ Quản lý việc sử dụng NVL phải phải quán triệt nguyên tắc : sử dụng đúng định

TR


mức quy định, đúng quy trình sản xuất ,đảm bảo tiết kiệm chi phí trong giá thành. Tình
hình xuất dùng và sử dụng NVL trong sản xuất kinh doanh cần được phản ánh chính
xác, đầy đủ, kịp thời.
+Quản lý thu hồi phế liệu: Phế liệu có thể sử dụng hay đưa vào tái sản xuất, hoặc
có thể thanh lý hoặc bán cho các đơn vị có thể tái sản xuất, chế biến thành sản phẩm
khác. Vì vậy, việc tổ chức thu hồi phế liệu cần tổ chức tốt nhằm tiết kiệm được chi phí
và giảm giá thành.

SVTH: Bùi Khánh Ly

5


Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.3 Vai trò, Chức năng và nhiệm vụ của kế toán NVL
1.3.1 Vai trò của kế toán vật liệu
Kiểm tra kịp thời, chính xác, nghiêm túc là cơ sở để cung cấp số liệu cho việc
hạch toán giá thành sản phẩm của doanh nghiệp, nắm bắt được thông tin tình hình sản
xuất kinh doanh một cách chính xác .



Nhờ có công tác hạch toán mà mới biết được tình hình sử dụng vốn lưu động ,

U

từ đó có biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng nhanh vòng quay vốn lưu

-H


động. Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ cung cấp những thông tin để doanh nghiệp
có kế hoạch thu mua, dự trữ nguyên liệu vật liệu tránh tình trạng gián đoạn quy trình

TẾ

sản xuất

H

1.3.2 Chức năng , nhiệm vụ của kế toán vật liệu

IN

Kế toán là công cụ phục vụ cho việc quản lý kinh tế, tài chính của doanh nghiệp.
Trong đó, có kế toán vật liệu đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý và sử

K

dụng NVL. Kế toán vật liệu là việc ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình

C

thu mua, vận chuyển và bảo quản, tình hình nhập, xuất, tồn kho NVL. Để thực hiện



được vai trò, nhiệm vụ của mình thì kế toán vật liệu phải đảm bảo những yêu cầu sau:

IH


+ Tổ chức ghi chép phản ánh số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển bảo quản



tình hình nhập - xuất - tồn kho vật liệu. Tính giá thành thực tế vật liệu, công cụ dụng

Đ

cụ đã mua, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua về mặt số lượng, chủng loại

N

kinh doanh.

G

, giá cả và cả thời hạn nhằm đảm bảo đầy đủ vật liệu , công cụ dụng cụ cho sản xuất

Ư


+ Áp dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán vật liệu, hướng dẫn các bộ phận
của doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ hạch toán ban đầu về vật liệu theo chế độ

TR

nhằm đảm bảo sự thống nhất trong công tác kế toán tạo thuận lợi chỉ đạo toàn bộ của
doanh nghiệp.
+ Giám sát, kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ, sử dụng vật liệu


phát hiện ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp xử lý vật liệu thừa - thiếu - kém phẩm
chất, tính toán xác định giá trị NVL thực tế đưa vào sử dụng.
+ Tham gia kiểm kê , đánh giá tình hình sử dụng lập báo cáo phân tích tình hình
thu mua,bảo quản dự trữ và sử dụng NVL nhằm hạ thấp giá thành.

SVTH: Bùi Khánh Ly

6


Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.4 Phân loại và tính giá NVL
1.4.1 Phân loại NVL
Vật liệu sử dụng trong các doanh nghiệp có nhiều loại,nhiều thứ,có vai trò ,công
dụng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh.Trong điều kiện đó đòi hỏi các
doanh nghiệp phải phân loại vật liệu thì mới có tổ chức tốt việc quản lý và hạch toán



vật liệu.

-H

U

Trong thực tế đặc trưng thông dụng nhất để phân loại vật liệu và vai trò,tác dụng
của nguyên vật liệu trong sản xuất và yêu cầu quản lý.Theo đặc trưng này,vật liệu

TẾ


được chia thành các loại sau:

-Nguyên vật liệu chính: là những NVL mà sau quá trình gia công, chế biến cấu

H

thành thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm “ kể cả bán thành phẩm mua vào”

IN

-Nguyên vật liệu phụ

K

-Nhiên liệu

C

-Phụ tùng thay thế



-Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản

IH

-Phế liệu.
-Vật liệu khác




1.4.2 Tính giá NVL

Đ

1.4.2.1 Tính giá nhập kho

G

Giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp

N

phải bỏ ra để có nguyên vật liệu đó .Tuỳ từng nguồn nhập mà giá thực tế của nguyên

Ư


vật liệu được đánh giá khác nhau.
- Đối với nguyên vật liệu mua ngoài
Giá mua

tế của NVL

= trên hóa

TR

Giá thực


mua ngoài

đơn

+

Chi phí
thu mua

Các khoản
+

thuế không
được hoàn lại

Các khoản
-

giảm giá
được hưởng

Trong đó:
+ Chi phí thu mua: bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong ĐM.

SVTH: Bùi Khánh Ly

7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

+ Các khoản thuế không được hoàn lại: như thuế nhập khẩu, thuế GTGT (nếu
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)...
- Đối với nguyên vật liệu do doanh nghiệp gia công, chế biến:
Giá thực tế

=

của NVL

Giá thành sản

+

xuất vật liệu

Chi phí vận
chuyển (nếu có)

+

gia công, chế biến

gia công

+

chuyển (nếu có)

H


Giá trị góp vốn được hội đồng

IN

=

thống nhất thõa thuận

K

NVL

+Chi phí vận

chế biến

- Đối với vật liệu nhận góp vốn liên doanh:
Giá thực tế của

-H

=

+trả cho đơn vị

TẾ

của NVL

Chi phí phải


Giá trị thực tế
=
NVL xuất ra để

Giá thực tế

U



- Đối với nguyên vật liệu doanh nghiệp thuê ngoài gia công, chế biến:

=

giao nhận

+

Chi phí vận
chuyển (nếu có)



của NVL

Giá theo biên bản

IH


Giá thực tế



C

- Đối với nguyên vật liệu nhận cấp ,biếu tặng

Đ

- Đối với phế liệu thu hồi từ sản xuất:

G

Giá thực tế của

Giá có thể sử dụng lại
hoặc giá có thể bán

Ư


N

phế liệu thu hồi

=

TR


1.4.2.2 Tính giá xuất kho
Khi xuất kho nguyên vật liệu để sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh

của doanh nghiệp , kế toán phải tính toán, xác định chính xác trị giá thực tế của
nguyên vật liệu xuất kho cho các nhu cầu , đối tượng khác nhau nhằm xác định chi
phí hoat động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . Việc tính giá thực tế xuất kho
có thể áp dụng theo một số phương pháp sau:

SVTH: Bùi Khánh Ly

8


Khóa Luận Tốt Nghiệp
Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập
nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính.
Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này, nguyên vật liệu được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở



giả định vật liệu nào nhập trước thì được xuất dùng trước và tính theo đơn giá của những

U

lần nhập trước.Và NVL còn lại cuối kỳ là NVL được nhập kho ở thời điểm cuối kỳ.

-H


Phương pháp này thích hợp trong thời kỳ lạm phát, và áp dụng đối với những
Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO)

TẾ

doanh nghiệp ít danh điểm vật tư, số lần nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều.

H

Theo phương pháp này, nguyên vật liệu được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở

IN

giả định vật liệu nào nhập sau được sử dụng trước và tính theo đơn giá của lần nhập
sau. Và NVL còn lại cuối kỳ là NVL được nhập kho ở thời điểm đầu kỳ.

K

Phương pháp này cũng được áp dụng đối với các doanh nghiệp ít danh điểm vật

C

tư và số lần nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều. Phương pháp này thích hợp



trong thời kỳ giảm phát.

IH


Phương pháp bình quân



Theo phương pháp này, trị giá xuất của vật liệu bằng số lượng vật liệu xuất nhân với

Đ

đơn giá bình quân. Đơn giá bình quân có thể xác định theo 1 trong 3 phương pháp sau:

N

Đơn giá

G

 Bình quân cả kỳ dự trữ

Ư


bình quân
cả kỳ dự

=

Trị giá NVL tồn
đầu kỳ
Số lượng NVL tồn


trữ

TR

đầu kỳ

+

+

Trị giá NVL nhập
trong kỳ
Số lượng NVL nhập
trong kỳ

Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít danh điểm vật tư nhưng số
lần nhập, xuất của mỗi danh điểm nhiều.
 Bình quân cuối kỳ trước:
Đơn giá bình quân
cuối kỳ trước

SVTH: Bùi Khánh Ly

=

Trị giá NVL đầu kỳ
Số lượng NVL tồn đầu kỳ

9



Khóa Luận Tốt Nghiệp


Bình quân liên hoàn ( bình quân sau mỗi lần nhập):

Theo phương pháp này, sau mỗi lần nhập NVL, kế toán tính đơn giá bình quân sau đó
căn cứ vào đơn giá bình quân và lượng NVL xuất để tính giá NVL xuất.

trước lần nhập n

=

Số lượng NVL tồn

liên hoàn

lần n
Số lượng NVL nhập
lần n

-H

trước lần nhập n

+

Trị giá NVL nhập




bình quân

+

U

Trị giá NVL tồn

Đơn giá

Phương pháp này nên áp dụng ở những doanh nghiệp có ít danh điểm vật tư và

TẾ

số lần nhập của mỗi loại không nhiều.
1.5 Nội dung hạch toán NVL

H

1.5.1 Hạch toán chi tiết NVL

IN

Kế toán chi tiết NVL là việc ghi chép thường xuyên sự biến động nhập , xuất ,
tồn của từng loại , nhóm , thứ NVL , cả về mặt giá trị hiện vật tại từng kho trong

K

doanh nghiệp . Hạch toán chi tiết NVL phải tiến hành đồng thời ở cả kho và phòng kế


C

toán trên cơ sở các chứng từ nhập , xuất . Muốn vậy, các doanh nghiệp phải tiến hành



tổ chức hệ thống chứng từ , mở các sổ kế toán chi tiết trên cơ sở lựa chọn và sử dụng

IH

phương pháp kế toán chi tiết NVL cho phù hợp nhằm tăng cường công tác quản lý



doanh nghiệp. Hiện nay các doanh nghiệp có thể áp dụng một trong ba phương pháp

Đ

kế toán chi tiết nguyên vật liệu như sau:

G

- Phương pháp ghi thẻ song song

N

- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển

Ư



- Phương pháp sổ số dư
Mỗi phương pháp đều có những ưu, nhược điểm riêng trong việc ghi chép phản

TR

ánh tình hình nhập – xuất – tồn kho NVL. Vì vậy, tùy điều kiện cụ thể của mỗi doanh
nghiệp mà chọn cho mình một phương pháp hạch toán chi tiết phù hợp.
Với mục đích phục vụ cho nghiên cứu sau đây chỉ đi vào trình bày cụ thể

Phương pháp ghi thẻ song song, các phương pháp còn lại được trình bày ở phần phụ
lục ( xem phụ lục số 01)

SVTH: Bùi Khánh Ly

10


Khóa Luận Tốt Nghiệp
Phương pháp ghi thẻ song song về nguyên tắc phương pháp này yêu cầu ở kho
ghi chép về mặt số lượng, phòng kế toán ghi chép cụ thể cả về số lượng và giá trị từng
thứ NVL .Cụ thể:



Sổ kế toán
chi tiết NVL

-H


Thẻ kho

Sổ
kế toán
TH
về NVL

U

Bảng
TH
nhập,
xuất,
tồn kho
vật liệu

Phiếu nhập kho

Ghi chú:

H

Ghi hàng ngày

TẾ

Phiếu nhập kho

IN


Ghi cuối tháng

K

Đối chiếu, kiểm tra



C

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song

IH

Tại kho : Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép phản ánh tình hình nhập , xuất ,

Đơn vị...........

Đ

Tên kho.........



tồn kho NVL về mặt số lượng.

G

THẺ KHO


N

Số thẻ kho ..............................Số tờ...............................................

Ư


Ngày lập thẻ ..........................

TR

Danh điểm vật liệu.................Tên , nhãn hiệu ,quy cách VT........
Đơn vị tính....................

Định mức dự trữ
Tối đa:…Tối thiểu:…

Ngày
tháng

Số hiệu chứng từ
Nhập

SVTH: Bùi Khánh Ly

Số lượng
Diễn giải

Nhập


Xuất

Tồn

Ký xác nhận
của kế toán

Xuất

11


Khóa Luận Tốt Nghiệp
Thủ kho phải thường xuyên đối chiếu số lượng tồn kho ghi trên thẻ kho với số
vật liệu thực tế còn lại trong kho để đảm bảo sổ sách và hiện vật luôn khớp nhau. Hàng
ngày hoặc định kỳ (khoảng 3-5 ngày), sau khi ghi thẻ kho xong , thủ kho phải chuyển
các chứng từ nhập , xuất đã được phân loại về phòng kế toán
-Tại phòng kế toán :kế toán NVL sử dụng sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết NVL cho từng

-H

SỔ (THẺ) KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU

U



danh điểm tương ứng với thẻ kho của từng kho để theo dõi về mặt số liệu và giá trị.


Số thẻ kho..........................Số tờ....................................................

TẾ

Danh điểm vật liệu.............Tên , nhãn hiệu, quy cách VT............
Kho.....................................Giá hạch toán ...................................

Diễn giải

TK
ĐƯ

Nhập
SL

IN

Số hiệu
chứng từ
Nhập Xuất

ĐG

TT

SL

Xuất
ĐG


Tồn
TT

SL

ĐG

TT

Ghi
chú

C

K

Ngày
tháng

H

Đơn vị tính..........................



Khi nhận được các chứng từ nhập , xuất kho của các thủ kho chuyển lên, kế toán

IH

NVL phải kiểm kê từng chứng từ , ghi đơn giá và tính thành tiền rồi ghi vào sổ chi




tiết.Cuối tháng , kế toán cộng sổ chi tiết NVL và đối chiếu với thẻ kho . Số lượng NVL

Đ

tồn kho trên sổ (thẻ) kế toán chi tiết phải khớp với số tồn kho ghi trên thẻ kho.
Ngoài ra , để có số liệu đối chiếu , kiểm tra với kế toán tổng hợp kế toán NVL phải

N

G

tổng hợp số liệu trên các sổ(thẻ) kế toán chi tiết NVL vào “ Bảng tổng hợp nhập , xuất

Ư


, tồn kho vật liệu”.
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN KHO VẬT LIỆU

TR

Nhóm vật
liệu

Tồn đầu kỳ
Lượng
Tiền


Nhập trong kỳ
Lượng
Tiền

Xuất trong kỳ
Lượng
Tiền

Tồn cuối kỳ
Lượng
Tiền

Tổng cộng

1.5.2 Hạch toán tổng hợp NVL
Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu là việc ghi chép sự biến động về mặt giá trị của
nguyên vật liệu trên các sổ kế toán tổng hợp .Tuỳ vào tình hình thực tế mà có thể lựa
chọn một trong hai phương pháp kế toán tổng hợp:

SVTH: Bùi Khánh Ly

12


Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.5.2.1 Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT

- Biên bản kiểm nghiệm



- Giấy đề nghị nhận vật tư…

TẾ

- Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”

-H

 Đối với hạch toán tổng hợp theo phương pháp KKTX

U

1.5.2.2 Tài khoản sử dụng

Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hiện có, tình hình tăng (giảm) các loại

H

NVL của doanh nghiệp theo giá thực tế.

IN

Kết cấu TK 152 (xem phụ lục số 02) và TK 152 có thể mở chi tiết theo từng
loại NVL tuỳ theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

K


Ngoài ra, hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai

C

thường xuyên còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác như:



- TK 154 “chi phí kinh doanh, sản xuất dở dang”



TK133, TK 331…

IH

Ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản tài liên quan khác như TK 111, TK 112,

Đ

 Đối với hạch toán tổng hợp theo phương pháp KKĐK

G

- Tài khoản 611 “ Mua hàng”

N

Tài khoản này sử dụng để phản ánh giá trị thực tế của số vật tư , hàng hoá mua


Ư


vào trong kỳ.

Kết cấu TK 611(xem phụ lục số 02) và TK 611 có thể mở chi tiết theo từng loại

TR

NVL tuỳ theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
1.5.3 Phương pháp hạch toán tổng hợp NVL
1.5.3.1 Hạch toán tổng hợp theo phương pháp KKTX
Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên là
phương pháp theo dõi thường xuyên, liên tục sự biến động nhập, xuất, tồn vật liệu trên
sổ kế toán. Sử dụng phương pháp này có thể tính được trị giá vật tư nhập, xuất, tồn tại
bất kỳ thời điểm nào trên sổ tổng hợp. Trong phương pháp này, tài khoản nguyên vật

SVTH: Bùi Khánh Ly

13


Khóa Luận Tốt Nghiệp
liệu được phản ánh theo đúng nội dung tài khoản tài sản. Phương pháp này thường
được áp dụng ở các doanh nghiệp có giá trị nguyên vật liệu lớn.
Phương pháp hạch toán được khái quát theo sơ đồ sau:

CKTT
được

hưởng

TK 111, 112,
331…

TK152

Chiết khấu thương mại, giảm giá,
hàng trả lại người bán
TK1331



TK 111, 112,
331,141…
Nhập kho NVL mua ngoài
TK 515

U

TK1331

-H

Thuế GTGT

Nhập kho NVL sau khi gia công
sử dụng không hết

Xuất kho NVL đưa đi gia công

TK 154, 642, 241
Xuất kho NVL dùng cho SXKD

H

TK 3332, 3333

K

TK 411

Xuất trả lại vốn góp bằng NVL

TK221

IH



C

Nhận góp vốn bằng NVL

IN

Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB
phải nộp
TK 411

Nhận lại vốn góp liên doanh




TK 515

TK 221
Xuất góp vốn liên doanh
TK 811

TK 711

TK 711

G

Đ

TK635

TK154

TẾ

TK154

Ư


N


Nhận NVL được biếu tặng

TR

TK 3381

Kiểm kê NVL phát hiện thừa

TK 632
Xuất bán

TK 1381
Xử lý giá
Kiểm kê
trị thiếu
thiếu

TK 1388, 334

Sơ đồ1.2: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tăng, giảm NVL theo
phương pháp KKTX

SVTH: Bùi Khánh Ly

14


Khóa Luận Tốt Nghiệp
Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp đã nhận được hóa dơn mua hàng nhưng NVL
chưa về nhập kho đơn vị thì kế toán lưu hóa đơn vào một tập hóa đơn riêng “ Hàng

mua đang đi đường” chờ đến khi NVL về nhập kho sẽ ghi sổ.
1.5.3.2 Hạch toán tổng hợp về NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKĐK là phương pháp theo dõi phản



ánh không thương xuyên , liên tục tình hình nhập , xuất NVL trên các tài khoản tương

U

ứng . Giá trị của NVL mua vào nhập kho , xuất kho trong kỳ được theo dõi , phản ánh

-H

ở tài khoản 611 “ Mua hàng”. Từ đó xác định lượng xuất dùng cho SXKD và các mục

hàng hóa

Giá trị vật tư

Giá trị vật tư

= hàng hóa tồn

+ hàng hóa mua

hàng hóa tồn

đầu kỳ


trong kỳ

cuối kỳ

IN

xuất kho

-

Giá trị vật tư

H

Giá trị vật tư

TẾ

đích khác trong kỳ theo công thức:

K

Độ chính xác của phương pháp này không cao mặc dù tiết kiệm được công sức

C

ghi chép và nó chỉ thích hợp với các đơn vị kinh doanh những loại hàng hoá , vật tư




khác nhau, giá trị thấp , thường xuyên xuất dùng , xuất bán.

IH

Phương pháp hạch toán được khái quát theo sơ đồ sau:



TK 152

G

Đ

Đầu kỳ, kết chuyển giá trị
NVL tồn kho

TR

Ư


N

TK111,112,331
Mua NVL nhập kho
trong kỳ
TK1331
Thuế GTGT
đầu vào


TK611

TK152
Kết chuyển trị giá NVL
Tồn kho cuối kỳ
TK111,112,331
Chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng trả lại người bán
TK1331
Thuế GTGT
đầu vào

TK 3332, 3333

TK 154
Thuế nhập khẩu, thuế
TTĐB phải nộp

Cuối kỳ kết chuyển chi phí
NVL xuất dùng trong kỳ
cho SXKD

Sơ đồ1.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp tăng, giảm NVL theo phương pháp KKĐK

SVTH: Bùi Khánh Ly

15



Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.6 Các hình thức kế toán
Hình thức kế toán là tập hợp các loại sổ được sử dụng trong một đơn vị bao
gồm những quy định về số lượng sổ, kết cấu sổ và trình tự ghi sổ.
Doanh nghiệp được áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung;



- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái;

U

- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;

-H

- Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ;
- Hình thức kế toán trên máy vi tính.

TẾ

Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lượng, kết cấu,

H

mẫu sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán.

IN


Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh
doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ

K

thuật tính toán, lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp và phải tuân thủ theo đúng

C

quy định của hình thức sổ kế toán đó, gồm: Các loại sổ và kết cấu các loại sổ, quan hệ



đối chiếu kiểm tra, trình tự, phương pháp ghi chép các loại sổ kế toán.



chứng từ ghi sổ. Cụ thể:

IH

Với mục đích phục vụ cho nghiên cứu sau đây chỉ đi vào trình bày hình thức

Đ

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để

Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái

Ư





Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.

N



G

ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:

TR

Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:



Chứng từ ghi sổ;



Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;



Sổ Cái;




Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi
sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ”. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở
chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung

SVTH: Bùi Khánh Ly

16


Khóa Luận Tốt Nghiệp
kinh tế. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được
dùng ghi vào Sổ cái.Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được
dùng để vào sổ chi tiết liên quan.
Cuối tháng, khóa sổ cộng tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Nợ,
Có trên Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ và các tài khoản trên sổ Cái. Căn cúa vào Sổ cái



lập bảng phát sinh. Kiểm tra đối chiếu giữa sổ Đăng ký chứng từ với Bảng cân đối số

-H

U

phát sinh và giữa sổ Cái với Bảng tổng hợp chi tiết. Sau đó lập báo cáo tài chính.


Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết

IN

H

Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại

Sổ quỹ

TẾ

Chứng từ kế toán

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

C

K

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Bảng cân đối
số phát sinh


Đ



IH



Sổ cái

Bảng
tổng hợp
chi tiết

N

G

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

TR

Ư


Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra


Sơ đồ1.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ

SVTH: Bùi Khánh Ly

17


×