Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Thực trạng công tác kế toán nợ phải thu và nợ phải trả tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ an bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.11 MB, 83 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
..........

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ
PHẢI THU VÀ NỢ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH

Đ

ại
họ
cK
in
h

THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ AN BÌNH

Giảng viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:
Dương Thị Thùy Ngân

TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Lớp: K46A – KTDN


Niên khóa: 2012 – 2016

Huế, tháng 05 năm 2016


Khóa luận tốt nghiệp

Trước hết, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý Thầy, Cô giáo
Trường Đại Học Kinh Tế Huế nói chung và quý Thầy, Cô giáo Khoa Kế Toán –
Kiểm toán nói riêng, đã tận tình truyền đạt những kiến thức chuyên môn bổ ích
và quý giá cho tôi. Tất cả những kiến thức tiếp thu trong quá trình học tập
không chỉ làm nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận này mà còn là hành
trang vô cùng quý giá để tôi bước vào sự nghiệp tương lai sau này.

tế
H
uế

Bên cạnh đó, tôi cũng xin cám ơn các anh, chị phòng Kế toán trong Công
ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ An Bình dù rất bận với công việc nhưng vẫn
dành thời gian hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể tìm
hiểu thực tế và thu thập thông tin phục vụ cho khóa luận này.

ại
họ
cK
in
h

Đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn cô giáo – Tiến sĩ Nguyễn Thị Thanh

Huyền đã quan tâm, giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho tôi trong suốt thời gian
làm báo cáo thực tập này.

Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, do thời gian có hạn và kiến
thức hạn chế nên báo cáo thực tập này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì
vậy, kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía quý Thầy, Cô cũng như

Đ

các anh, chị trong Doanh nghiệp để tôi có thể cũng cố kiến thức của mình và
rút ra được những kinh nghiệm bổ ích phục vụ tốt hơn cho công việc sau này.
Cuối cùng, tôi kính chúc quý Thầy, Cô và các Anh, Chị trong Doanh
nghiệp dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 05 năm 2016
Dương Thị Thùy Ngân

SVTH: Dương Thị Thùy Ngân

i


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Bộ tài chính

BCTC


Báo cáo tài chính

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TM& DV

Thương Mại và Dịch Vụ

KQKD

Kết quả kinh doanh

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

BĐSĐT

Bất động sản đầu tư

ại
họ
cK
in

h

tế
H
uế

BTC

Hàng hóa dịch vụ

GTGT

Giá trị gia tăng

Đ

HHDV

SVTH: Dương Thị Thùy Ngân

ii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo PP khấu trừ .................................19
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TNHH TM & DV An Bình ................27
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy phòng kế toán ..........................................................28


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy.....................................30

SVTH: Dương Thị Thùy Ngân

iii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình biến động Tài Sản của Công ty qua 3 năm 2013-2015 ................32
Bảng 2.2: Tình hình biến động Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2013-2015...........34
Bảng 2.3: Tình hình biến động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2013-2015

Đ

ại
họ

cK
in
h

tế
H
uế

.......................................................................................................................................36

SVTH: Dương Thị Thùy Ngân

iv


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.....................................................................................1
3.Đối tượng nghiên cứu của đề tài...................................................................................2
4.Phạm vi nghiên cứu của đề tài ......................................................................................2
5.Phương pháp nghiên cứu của đề tài ..............................................................................2

tế
H
uế

6.Kết cấu đề tài ................................................................................................................3

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU

ại
họ
cK
in
h

VÀ NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP .......................................................4
1.1 Một số lý luận chung về kế toán các khoản nợ phải thu và nợ phải trả trong doanh
nghiệp ..............................................................................................................................4
1.1.1 Lý luận chung về khoản nợ phải thu .....................................................................4
1.1.1.1 Khái niệm và phân loại các khoản nợ phải thu ...................................................4
1.1.1.2 Nguyên tắc hạch toán các khoản nợ phải thu ......................................................4

Đ

1.1.1.3 Vai trò, vị trí, nhiệm vụ của kế toán các khoản phải thu .....................................5
1.1.2 Lý luận chung về khoản nợ phải trả .......................................................................6
1.1.2.1 Khái niệm và phân loại các khoản nợ phải trả ....................................................6
1.1.2.2 Nguyên tắc hạch toán các khoản nợ phải trả .......................................................7
1.1.2.3 Vai trò, vị trí, nhiệm vụ của kế toán các khoản phải trả ......................................7
1.2 Nội dung công tác kế toán các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp ....................8
1.2.1 Kế toán phải thu khách hàng ..................................................................................8
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng ..............................................................................................8
SVTH: Dương Thị Thùy Ngân

v



Khóa luận tốt nghiệp
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng ...............................................................................................8
1.2.1.3 Phương pháp kế toán nợ phải thu khách hàng...................................................10
1.2.2 Kế toán nợ phải thu tạm ứng ................................................................................12
1.2.2.1 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................12
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................12
1.2.2.3 Phương pháp kế toán nợ phải thu tạm ứng ........................................................13
1.3 Nội dung công tác kế toán nợ phải trả .....................................................................14

tế
H
uế

1.3.1 Kế toán phải trả người bán ..................................................................................14
1.3.1.1 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................14
1.3.1.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................14

ại
họ
cK
in
h

1.3.1.3 Phương pháp kế toán nợ phải trả người bán ......................................................16
1.3.2 Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước ....................................................17
1.3.2.1 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................17
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................17
1.3.3 Nội dung công tác kế toán các khoản phải trả công nhân viên ...........................20


Đ

1.3.3.1 Chứng từ sử dụng ..............................................................................................20
1.3.3.2 Tài khoản sử dụng .............................................................................................21
1.3.3.3 Phương pháp kế toán các khoản phải trả công nhân viên .................................22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI
THU VÀ NỢ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
AN BÌNH ......................................................................................................................25
2.1 Tổng quan về công ty TNHH Thương mại và dịch vụ An Bình .............................25
2.1.1 Quá trình hình thành công ty................................................................................25
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty .........................................................................25
SVTH: Dương Thị Thùy Ngân

vi


Khóa luận tốt nghiệp
2.1.2.1 Chức năng ..........................................................................................................25
2.1.2.2 Nhiệm vụ ...........................................................................................................26
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ......................................................................26
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty.....................................................................26
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ..........................................................27
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty ...................................................28
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................28

tế
H
uế

2.1.4.2 Chế độ kế toán ...................................................................................................29

2.1.5 Nguồn lực và tình hình SXKD của công ty qua ba năm 2013- 2015 ...................31
2.1.5.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2013-2015 ..................32
2.1.5.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua ba năm 2013-2015

ại
họ
cK
in
h

2.2 Thực trạng công tác kế toán các khoản nợ phải thu và nợ phải trả tại công ty
TNHH TM& DV An Bình ............................................................................................37
2.2.1 Kế toán các khoản nợ phải thu .............................................................................37
2.2.1.1 Đặc điểm các khoản nợ phải thu tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình ...37
2.2.1.2.Kế toán các khoản nợ phải thu khách hàng .......................................................38

Đ

2.2.1.3.Nội dung công tác kê toán nợ phải thu tạm ứng................................................45
2.2.2 Kế toán các khoản nợ phải trả .............................................................................48
2.2.2.1 Đặc điểm các khoản nợ phải trả tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình ...48
2.2.2.2 Kế toán phải trả người bán ................................................................................48
2.2.2.3 Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước ..................................................53
2.2.2.3. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế: .........................................................................57
2.2.2.4 Kế toán phải trả người lao động ........................................................................61

SVTH: Dương Thị Thùy Ngân

vii



Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU
VÀ NỢ PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ AN
BÌNH

………………………………………………………………………………68

3.1 Đánh giá về công tác kế toán các khoản nợ phải thu và nợ phải trả tại công ty
TNHH Thương mại và dịch vụ An Bình .......................................................................68
3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................68
3.1.2 Nhược điểm...........................................................................................................69
3.2 Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán các khoản nợ

tế
H
uế

phải thu và nợ phải trả tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình ...............70
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................72
1.Kết luận.......................................................................................................................72

ại
họ
cK
in
h

2. Kiến nghị ...................................................................................................................72


Đ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................74

SVTH: Dương Thị Thùy Ngân

viii


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Một doanh nghiệp dù có quy mô lớn hay nhỏ cũng luôn gắn mình trong nhiều mối
quan hệ, từ quan hệ với các đối tác, quan hệ với cơ quan Nhà nước … cho đến các
quan hệ trong chính nội bộ của doanh nghiệp đó. Trong đó, quan hệ với các đối tác có
thể là các giao dịch buôn bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ,…Quan hệ với các cơ quan
Nhà nước thể hiện ở nhiều lĩnh vực như pháp luật, các chính sách, các chế độ, nghĩa
vụ đóng thuế theo quy định của pháp luật. Công ty TNHH TM& DV An Bình là một
công ty thương mại chuyên kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng, do đó các

tế
H
uế

nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến công nợ phải thu và phải trả là khá nhiều và
có nhiều ảnh hưởng đến việc kinh doanh của công ty, giải quyết tốt vấn đề công nợ là
một cách tích cực để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh phát triển.

ại

họ
cK
in
h

Nắm vững các khoản phải thu - phải trả nhằm tránh các hao hụt ngân sách, điều
chỉnh tình hình tài chính, chủ động trong các giao dịch, duy trì tốt các mối quan hệ với
đối tác, đảm bảo không vi phạm pháp luật…phát triển được các mối quan hệ trong và
ngoài doanh nghiệp. Mặt khác, căn cứ vào các khoản phải thu và phải trả ta có thể
đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp về khả năng thanh toán, khả năng
huy động vốn, tình hình chiếm dụng vốn và bị chiếm dụng vốn,... Xuất phát từ tầm
quan trọng đó, và có cơ hội tiếp cận thực tế tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ

Đ

An Bình nên tôi đi sâu vào nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài:
“Thực Trạng công tác kế toán nợ phải thu và nợ phải trả tại công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ An Bình”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán các khoản nợ phải thu và nợ phải trả
- Tìm hiểu phương pháp hạch toán kế toán nợ phải thu và nợ phải trả tại công ty
TNHH TM& DV An Bình
- Trên cơ sở tìm hiểu thực trạng , đề tài đánh giá được những ưu điểm khuyết điểm
về vấn đề nghiên cứu tại công ty
SVTH: Dương Thị Thùy Ngân

1


Khóa luận tốt nghiệp

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nợ phải thu và nợ
phải trả tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình.
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán các khoản nợ phải
thu và nợ phải trả tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ An Bình
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán các khoản nợ phải thu và nợ
phải trả tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình. Tuy nhiên vì thời gian

tế
H
uế

thực tập ở công ty có hạn và nghiên cứu tập trung chủ yếu vào những nghiệp vụ
thường xuyên xảy ra tại công ty nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về kế toán các
khoản nợ phải thu bao gồm nợ phải thu khách hàng, nợ phải thu tạm ứng. Các khoản
nợ phải trả bao gồm nợ phải trả nhà cung cấp, thuế và các khoản phải trả nhà nước và

ại
họ
cK
in
h

nợ phải trả người lao động.

Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm
gần đây từ năm 2013 – 2015. Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán các khoản nợ
phải thu và nợ phải trả tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ An Bình trong
tháng 2 năm 2016.


Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại công ty TNHH Thương Mại và

Đ

Dịch vụ An Bình.

5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để thu thập các thông tin liên
quan đến đề tài trong giáo trình, thông tư, chuẩn mực kế toán nhằm hệ thống hóa phần
cơ sở lý luận về công tác kế toán các khoản nợ phải thu và nợ phải trả cũng như tìm
hiểu thực trạng và đề ra một số kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại
công ty TNHH TM& DV An Bình.

SVTH: Dương Thị Thùy Ngân

2


Khóa luận tốt nghiệp
- Phương pháp phỏng vấn: Tiếp cận thực tế công tác kế toán tại văn phòng công
ty, trực tiếp liên hệ với nhân viên kế toán nhằm tìm hiểu những vấn đề liên quan đến
đề tài nghiên cứu
- Phương pháp so sánh: So sánh trên các báo cáo tài chính, tình hình lao động, so
sánh số liệu qua các năm bằng con số tuyệt đối và tương đối dựa trên tình hình thực tế
của công ty.
- Phương pháp hạch toán kế toán: Phương pháp này sử dụng các chứng từ, tài
khoản,sổ sách để hệ thống và kiểm soát những thông tin liên quan đến các nghiệp vụ

6. Kết cấu đề tài

Nội dung đề tài gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề

tế
H
uế

kinh tế phát sinh.

ại
họ
cK
in
h

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán các khoản nợ phải thu và nợ phải trả tại doanh
nghiệp

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán các khoản nợ phải thu và nợ phải trả tại
công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ An Bình

Đ

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản nợ phải
thu và nợ phải trả tại công ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ An Bình
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Dương Thị Thùy Ngân


3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ
PHẢI THU VÀ NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
1 Một số lý luận chung về kế toán các khoản nợ phải thu và nợ phải trả trong
doanh nghiệp
1.1.1 Lý luận chung về khoản nợ phải thu
1.1.1.1 Khái niệm và phân loại các khoản nợ phải thu

Khoản phải thu xác định quyền lợi của doanh nghiệp về một khoản tiền, hàng hóa,

tế
H
uế

dịch vụ… mà doanh nghiệp sẽ thu về trong tương lai. Khoản nợ phải thu là một tài sản
của doanh nghiệp đang bị các đơn vị tổ chức kinh tế, cá nhân khác chiếm dụng mà
doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi.[1]

ại
họ
cK
in
h


Các khoản phải thu trong doanh nghiệp bao gồm:
Các khoản phải thu của khách hàng

-

Các khoản thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

-

Các khoản phải thu nội bộ

-

Các khoản tạm ứng cho công nhân viên

-

Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ

-

Các khoản phải thu khác

Đ

-

1.1.1.2 Nguyên tắc hạch toán các khoản nợ phải thu

Theo quy định tại điều 17, thông tư 200/2014/TT-BTC thông tư hướng dẫn chế độ

kế toán doanh nghiệp, nguyên tắc kế toán các khoản nợ phải thu như sau:
- Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng phải
thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải
thu khác được thực hiện theo nguyên tắc:
SVTH: Dương Thị Thùy Ngân

4


Khóa luận tốt nghiệp
+ Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại
phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán, như: Phải thu về bán hàng, cung cấp
dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính)
giữa doanh nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả các khoản
phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này
gồm cả các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua
bên nhận ủy thác;
+ Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới
trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc;

quan đến giao dịch mua - bán, như:

tế
H
uế

+ Phải thu khác gồm các khoản phải thu không có tính thương mại, không liên

- Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải thu

để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Các chỉ tiêu phải thu của Bảng cân đối kế toán

ại
họ
cK
in
h

có thể bao gồm cả các khoản được phản ánh ở các tài khoản khác ngoài các tài khoản
phải thu, như: Khoản cho vay được phản ánh ở TK 1283; Khoản ký quỹ, ký cược phản
ánh ở TK 244, khoản tạm ứng ở TK 141… Việc xác định các khoản cần lập dự phòng
phải thu khó đòi được căn cứ vào các khoản mục được phân loại là phải thu ngắn hạn,
dài hạn của Bảng cân đối kế toán.

- Kế toán phải xác định các khoản phải thu thỏa mãn định nghĩa của các khoản

Đ

mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (được hướng dẫn chi tiết ở tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ
giá hối đoái) để đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài chính.
1.1.1.3 Vai trò, vị trí, nhiệm vụ của kế toán các khoản phải thu

-

Ghi chép phản ánh kịp thời chặt chẽ các khoản nợ phải thu khách hàng theo

từng đối tượng, thời hạn thanh toán , chiết khấu
-

Kế toán phải thu khách hàng phải nắm bắt về tình hình phải thu, chính sách bán


chịu, thánh toán quốc tế. Định kỳ tiến hành lập báo cáo về tình hình phải thu khách
hàng. Đối với những khách hàng thường xuyên cuối kỳ tiến hành đối chiếu công nợ

SVTH: Dương Thị Thùy Ngân

5


Khóa luận tốt nghiệp
-

Kế toán phải xác minh tại chỗ hoặc yêu cầu xác minh bằng văn bản đối với các

khoản nợ tồn đọng lâu ngày chưa và khó có khả năng thu hồi được để làm căn cứ lập
dự phòng phải thu khó đòi về các khoản thu này.
-

Các khoản phải thu chủ yếu có số dư bên nợ , nhưng trong quan hệ đối với từng

đối tượng phải thu có thể xuất hiện số dư bên có. Cuối kỳ kế toán, khi lập báo cáo tài
chính, khi tính toán các chỉ tiêu phải thu , phải trả cho phép lấy số dư chi tiết các
khoản nợ phải thu để lên hai chỉ tiêu bên “ Tài Sản” và bên “ Nguồn vốn” của bảng
cân đối kế toán

tế
H
uế

1.1.2 Lý luận chung về khoản nợ phải trả

1.1.2.1 Khái niệm và phân loại các khoản nợ phải trả

a. Khái niệm

Khoản phải trả là một bô phận thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp xác định nghĩa

ại
họ
cK
in
h

vụ của doanh nghiệp phải thanh toán cho nhà cung cấp và các đối tượng khác trong và
ngoài doanh nghiệp về vật tư, hàng hóa,sản phẩm đã cung cấp trong một khoản thời
gian xác định. Khoản phải trả là những khoản mà doanh nghiệp chiếm dụng được của
các cá nhân, tổ chức khác trong và ngoài doanh nghiệp. [1]
b. Phân loại

- Nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, mua

Đ

hàng mà doanh nghiệp phải trả, thanh toán cho các chủ nợ. Nếu phân loại theo thời
gian hạch toán, các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp được chia làm nợ ngắn hạn và
nợ dài hạn
+ Nợ dài hạn là các khoản nợ và các nghĩa vụ về mặt tài chính khác mà doanh
nghiệp phải trả sau một khoảng thời gian từ một năm trở lên kể từ ngày lập bảng cân
đối kế toán
+ Nợ ngắn hạn là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong khoảng
thời gian từ một năm trở xuống.Nợ ngắn hạn bao gồm khoản phải trả và các khoản nợ

dài hạn đến hạn trả
SVTH: Dương Thị Thùy Ngân

6


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2.2 Nguyên tắc hạch toán các khoản nợ phải trả

Theo quy định tại điều 50, thông tư 200/2014/TT-BTC thông tư hướng dẫn chế độ kế
toán doanh nghiệp, nguyên tắc kế toán các khoản nợ phải trả như sau:
- Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối tượng phải
trả, loại nguyên tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả
khác được thực hiện theo nguyên tắc:
+ Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh

tế
H
uế

từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán (là đơn vị độc lập với người
mua, gồm cả các khoản phải trả giữa công ty mẹ và công ty con, công ty liên doanh,
liên kết). Khoản phải trả này gồm cả các khoản phải trả khi nhập khẩu thông qua
người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác);

ại
họ
cK
in

h

+ Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới
trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc;
+ Phải trả khác gồm các khoản phải trả không có tính thương mại, không liên quan
đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ:
- Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải trả
để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn.

Đ

- Khi có các bằng chứng cho thấy một khoản tổn thất có khả năng chắc chắn xảy
ra, kế toán phải ghi nhận ngay một khoản phải trả theo nguyên tắc thận trọng.
- Kế toán phải xác định các khoản phải trả thỏa mãn định nghĩa của các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ (được hướng dẫn chi tiết ở Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá
hối đoái) để đánh giá lại cuối kỳ khi lập Báo cáo tài chính.
1.1.2.3 Vai trò, vị trí, nhiệm vụ của kế toán các khoản phải trả

- Kế toán theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả.

SVTH: Dương Thị Thùy Ngân

7


Khóa luận tốt nghiệp
- Cuối niên độ kế toán doanh nghiệp phải căn cứ vào khế ước vay dài hạn, nợ dài
hạn, kế hoạch trả các khoản nợ dài hạn để xác định số nợ dài hạn đã đến hạn phải
thanh toán trong niên độ kế toán tiếp theo và kết chuyển sang nợ dài hạn đến hạn trả.
- Cuối niên độ kế toán phải đánh giá lại số dư các khoản vay, nợ ngắn hạn và nợ

dài hạn có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm khóa sổ lập báo cáo
tài chính. Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản vay ngắn hạn, nợ ngắn hạn và
dài hạn có gốc ngoại tệ được phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Kế toán phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại trái phiếu phát hành

tế
H
uế

và tình hình phân bổ từng loại chiết khấu và phụ trội khi xác định chi phí đi vay để
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc vốn hóa theo từng kỳ. Trường hợp trả lãi khi
đáo hạn trái phiếu thì định kỳ doanh nghiệp phải tính lãi trái phiếu phải trả từng kỳ để

ại
họ
cK
in
h

ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc vốn hóa vào giá trị của tài sản dở dang.
1.2 Nội dung công tác kế toán các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp
Nội dung công tác kế toán các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp theo Quyết định
48/2006/QĐ- BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.1 Kế toán phải thu khách hàng
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng

Đ

- Hợp đồng kinh tế

- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
- Giấy báo có

- Biên bản bù trừ công nợ
- Biên bản xoá nợ…
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng

SVTH: Dương Thị Thùy Ngân

8


Khóa luận tốt nghiệp
Để hạch toán các khoản phải thu khách hàng. Kế toán sử dụng TK131” Phải thu
khách hàng”
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các
khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản đầu tư, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ.

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế

H
uế

Tài khoản này có kết cấu:

SVTH: Dương Thị Thùy Ngân

9


Khóa luận tốt nghiệp
TK131- Phải thu khách hàng

Bên Nợ

Bên Có

SPS trong kỳ:

SPS trong kỳ:

- Số tiền phải thu của khách hàng về sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp và
xác định là đã tiêu thụ.

- Số tiền khách hàng trả nợ.

- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng
ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng
so với Đồng Việt Nam).


- Khoản giảm giá hàng bán cho khách
hàng sau khi đã giao hàng và khách
hàng có khiếu nại.

tế
H
uế

- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.

- Số tiền nhận trước, trả trước của
khách.

ại
họ
cK
in
h

- Doanh thu của số hàng bán bị
người mua trả lại.
- Số tiền chiết khấu thanh toán và
chiết khấu thương mại cho người mua.
- Đánh giá lại các khoản phải thu
bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại
tệ giảm so với Đồng Việt Nam).

Đ


- Số tiền chiết khấu thanh toán và
chiết khấu thương mại cho người mua.

Số dư bên nợ : số tiền còn phải thu ở
khách hàng
Ngoài ra tài khoản này còn có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận
trước hoặc số tiền đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng.
1.2.1.3 Phương pháp kế toán nợ phải thu khách hàng

- Khi bán chịu hàng hóa sản phẩm hoặc dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, căn
cứ vào chứng từ bán hàng kế toán ghi doanh thu bán chịu phải thu
SVTH: Dương Thị Thùy Ngân

10


Khóa luận tốt nghiệp
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
- Trường hợp hàng bán bị khách hàng trả lại:
Nợ TK 5213 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế)
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế GTGT của hàng bán
bị trả lại, chi tiết cho từng loại thuế)

tế
H
uế

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.

- Trường hợp doanh nghiệp cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán khi
khách hàng mua hàng với số lượng lớn
Nợ TK 111 - Tiền mặt

ại
họ
cK
in
h

Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.

- Trường hợp doanh nghiệp cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại khi
khách hàng mua hàng với số lượng lớn:

Đ

Nợ TK 5211 - Các khoản giảm trừ doanh thu (giá chưa có thuế)
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế của hàng giảm giá,
chiết khấu thương mại)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng số tiền giảm giá).
- Trường hợp khách hàng ứng tiền trước
+ Khi nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp
hàng hóa, dịch vụ… căn cứ vào chứng từ ghi:
Nợ TK 111, 112…
Có TK131
SVTH: Dương Thị Thùy Ngân


11


Khóa luận tốt nghiệp
+ Khi giao nhận hàng cho khách hàng ghi:
Nợ TK131 giá bán đã có thuế
Có TK 511 doanh thu chưa chưa có thuế
Có TK3331 thuế GTGT đầu ra phải nộp
1.2.2

Kế toán nợ phải thu tạm ứng

1.2.2.1 Chứng từ sử dụng
- Giấy đề nghị tạm ứng

tế
H
uế

- Phiếu chi
- Báo cáo thanh toán tạm ứng và các chứng từ thể hiện các khoản chi tiêu đã thực
hiện bằng tiền tạm ứng
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng

ại
họ
cK
in
h


Kế toán sử dụng TK141 “ Tạm ứng” để phản ánh tình hình giao tạm ứng và thanh

Đ

toán các khoản tạm ứng

SVTH: Dương Thị Thùy Ngân

12


Khóa luận tốt nghiệp
TK 141- Tạm ứng
Bên nợ

Bên có

SPS nợ trong kỳ:

- Các khoản tạm ứng đã được

-Các khoản tiền, vật tư đã

thanh toán

tạm ứng cho người lao động

- Số tiền tạm ứng dùng không


của doanh nghiệp

hết nhập lại quỹ hoặc trừ vào
lương.

tế
H
uế

- Các khoản vật tư sử dụng
không hết nhập lại kho

ại
họ
cK
in
h

Số dư bên nợ: Số tiền tạm
ứng chưa thanh toán

1.2.2.3 Phương pháp kế toán nợ phải thu tạm ứng

đã duyệt

Đ

- Khi giao tạm ứng cho công nhân viên bằng tiền mặt theo phiếu đề nghị tạm ứng

Nợ TK141

Có TK 111
- Khi chi tiêu xong, người nhận tạm ứng lập báo cáo thanh toán tạm ứng đính
kèm với các chứng từ gốc có lien quan. Kế toán kiểm tra chứng từ và ghi sổ kế toán
+ Nếu số thực chi< Số tạm ứng, kế toán căn cứ số thực chi để định khoản:
Nợ TK111, 334
SVTH: Dương Thị Thùy Ngân

13


Khóa luận tốt nghiệp
Có TK 141
+ Nếu thực chi đã duyệt> số tiền nhận tạm ứng: kế toán lập phiếu chi để thanh
toán cho ngừời nhận tạm ứng.
Nợ TK 151,152,153,156
Có TK 141: số đã tạm ứng
Có TK111: số tiền chi thêm
1.3 Nội dung công tác kế toán nợ phải trả trong doanh nghiệp
Nội dung công tác kế toán các khoản nợ phải thu trong doanh nghiệp theo Quyết

1.3.1

Kế toán phải trả người bán

1.3.1.1 Chứng từ sử dụng

ại
họ
cK
in

h

- Hợp đồng kinh tế

tế
H
uế

định 48/2006/QĐ- BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ

- Hóa đơn GTGT

- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu chi

Đ

- Giấy báo nợ...

1.3.1.2 Tài khoản sử dụng

Để hạch toán các khoản phải trả người bán, kế toán sử dụng TK331- “ Phải trả
người bán”
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của
doanh nghiệp cho người bán vật tưu, hàng hóa , người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng
kinh tế đã ký.

SVTH: Dương Thị Thùy Ngân


14


Khóa luận tốt nghiệp
TK 331
Bên Nợ

Bên Có

SPS trong kỳ:

SPS trong kỳ:

- Số tiền đã trả cho người bán, vật

- Số tiền phải trả cho người bán,

tư, hàng hóa, người cung cấp lao

người cung cấp và nhận thầu xây

vụ,dịch

dựng cơ bản.

vụ,người

nhận

thầu


XDCB.
- Số tiền ứng trước cho người bán,
người cung cấp, người nhận thầu
nhưng chưa nhận được vật tư, hàng

giá trị thực tế của số vật tư, hàng

hóa, lao vụ, dịch vụ đã nhận khi

có hóa đơn hay không báo giá
chính thức.

ại
họ
cK
in
h

hoá, dịch vụ…

tế
H
uế

- Điều chỉnh giá bán tạm tính về

- Số tiền người bán chấp nhận
giảm giá số hàng hay lao vụ đã
giao theo hợp đồng.


- Số vật tư, hàng hoá thiếu hụt,kém

Đ

phẩm chất,…khi kiểm nhận và trả

SD cuối kỳ: - Số tiền còn phải
trả cho người cung cấp, người
nhận thầu xây dựng cơ bản.

SVTH: Dương Thị Thùy Ngân

15


Khóa luận tốt nghiệp
1.3.1.3 Phương pháp kế toán nợ phải trả người bán

Mua vật tư, hàng hóa chưa trả tiền người bán về nhập kho trong trường hợp hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hoặc khi mua TSCĐ:
- Trường hợp mua trong nội địa, ghi:
+ Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 157, 211, 213 (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).

tế
H
uế


+ Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị vật tư, hàng
hóa, TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán).
- Trường hợp nhập khẩu, ghi:

(nếu có), ghi:

ại
họ
cK
in
h

+ Phản ánh giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT

Nợ các TK 152, 153, 156, 157, 211, 213
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 3332 - Thuế TTĐB (nếu có)

Đ

Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu, nếu có)
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường.
+ Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
- Khi ứng trước tiền hoặc thanh toán số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng
hoá, người cung cấp dịch vụ ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112, 341,...

SVTH: Dương Thị Thùy Ngân

16


×