Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Thực trạng công tác kế toán thu, chi hoạt động sự nghiệp tại trường THPT an lương đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.39 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

tế
H
uế

-----  -----

Đề tài:

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU CHI HOẠT ĐỘNG

Đ

SỰ NGHIỆP TẠI TRƯỜNG THPT AN LƯƠNG ĐÔNG

Giảng viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Th.S Nguyễn Hoàng



Phan Thò Kiều Oanh
Lớp: K44 KTDN

Huế 05/2014


Lời Cảm Ơn
Sau 4 năm được học tập dưới mái trường Đại Học Kinh Tế Huế, được
sự hướng dẫn, dạy dỗ, chỉ bảo ân cần của các thầy cô giáo, bản thân tôi đã tiếp thu
được nhiều vốn kiến thức quý báu không chỉ là nền tảng giúp tôi hoàn thành bài
khóa luận tốt nghiệp này mà còn là hà nh trang quý báu để tôi bước vào đời một
cách vững chắc và tự tin.
Trước hết tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trường Đại
Học Kinh Tế Huế, các thầy cô giáo trong trường, đặc biệt là các thầy cô trong

tế
H
uế

khoa Kế toán - Tài chính đã hưỡng dẫn, giảng dạy, cung cấp kiến thức, phương
pháp học tập và các kinh nghiệm thực tiễn trong 4 năm học vừa qua.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ban lãnh đạo
trường THPT An Lương Đông, đặc biệt là Bác kế toán Võ Quang Minh

ại
họ
cK
in
h


đã tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp số liệu và những kinh nghiệm thực tế để tôi hoàn
thành tốt đề tài này.

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Th.S
Nguyễn Hoàng, người đã dành nhiều thời gian và công sức trực tiếp hướng dẫn và
giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này.

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và những

Đ

người thân luôn théo sát, giúp đỡ và ủng hộ tôi trong suốt thời gian vừa qua.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh
nghiệm thực tế nên bài làm không tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Kính mong thầy cô tiếp tục, bổ sung góp ý để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn !
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Phan Thị Kiều Oanh


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng

MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................................v

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................. vi
PHẦN I: MỞ ĐẦU ..........................................................................................................1
I.1. Lý do chọn đề tài. ......................................................................................................1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu. .................................................................................................1
I.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. ............................................................................2
I.4 . Phƣơng pháp nghiên cứu. .........................................................................................2

tế
H
uế

I.4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu số liệu. ...........................................................................2
I.4.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu. .....................................................................................2
I.5. Cấu trúc bài khóa luận............................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4

ại
họ
cK
in
h

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THU, CHI HOẠT ĐỘNG
TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP. ........................................................... 4
1.1.Kế toán thu hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp. ......................................4
1.1.1.Khái niệm, phân loại thu hoạt động........................................................................4
1.1.1.1.Khái niệm thu hoạt động. ....................................................................................4
1.1.1.2.Phân loại thu hoạt động. ......................................................................................4
1.1.2. Nguyên tắc và chứng từ kế toán thu hoạt động. ....................................................4


Đ

1.1.2.1. Nguyên tắc kế toán thu hoạt động. .....................................................................4
1.1.2.2. Chứng từ kế toán thu hoạt động. ........................................................................5
1.1.3. Tài khoản sử dụng và quy trình hạch toán. ........................................................... 5
1.1.3.1. Tài khoản sử dụng. ............................................................................................. 5
1.1.3.2. Quy trình hạch toán. ........................................................................................... 7
1.2. Kế toán chi hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp. ....................................13
1.2.1. Khái niệm, phân loại chi hoạt động. ....................................................................13
1.2.1.1. Khái niệm chi hoạt động...................................................................................13
1.2.1.2. Phân loại chi hoạt động. ...................................................................................14
1.2.2. Nguyên tắc và chứng từ kế toán chi hoạt động. ..................................................14
1.2.2.1. Nguyên tắc chi hoạt động. ................................................................................14
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng

1.2.2.2. Chứng từ kế toán chi hoạt động........................................................................15
1.2.3. Quyết toán chi hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp............................. 16
1.2.4. Tài khoản sử dụng và quy trình hạch toán. ......................................................... 16
1.2.4.1. Tài khoản sử dụng. ........................................................................................... 16
1.2.4.2. Quy trình hạch toán. ......................................................................................... 19
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THU, CHI HOẠT ĐỘNG TẠI
TRƢỜNG THPT AN LƢƠNG ĐÔNG .........................................................................26
2.1. Giới thiệu tổng quan về trƣờng THPT AN Lƣơng Đông. ......................................26

2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển của trƣờng THPT An Lƣơng Đông. ...............26
2.1.1.1. Quá trình thành lập. .......................................................................................... 26

tế
H
uế

2.1.1.2. Quá trình phát triển. .......................................................................................... 26
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ chính của đơn vị. ............................................................... 28
2.1.3. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trƣờng trong những năm gần đây. .............29
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý. .....................................................................................29

ại
họ
cK
in
h

2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. ......................................................................29
2.1.4.2. Chức năng từng bộ phận. ..................................................................................30
2.1.5. Tổ chức bộ máy kế toán. .....................................................................................32
2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. .......................................................................32
2.1.5.2. Chức năng nhiệm vụ. ........................................................................................ 32
2.1.5.3. Các chính sách kế toán. ....................................................................................34
2.1.5.4.Quy trình hoạt động của bộ phận kế toán. ......................................................... 35

Đ

2.2. Kế toán thu hoạt động tại trƣờng THPT An Lƣơng Đông. ....................................36
2.2.1. Nội dung kế toán thu hoạt động. .........................................................................36

2.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng....................................................................................36
2.2.3.Tài khoản sử dụng. ............................................................................................... 37
2.2.4. Quy trình kế toán nghiệp vụ liên quan đến thu hoạt động. ................................ 38
2.2.4.1. Kế toán các khoản thu sự nghiệp, thu phí, học phí, lệ phí. .............................. 38
.2.2.4.2. Kế toán các khoản thu do thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, CCDC. ....................47
2.2.4.3. Kế toán thu hoạt động khác. .............................................................................47
2.3. Kế toán các khoản chi hoạt động tại trƣờng THPT An Lƣơng Đông.......................... 48
2.3.1. Nội dung kế toán chi hoạt động. ..........................................................................48
2.3.2. Chứng từ kế toán. ................................................................................................ 48
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng

2.3.3. Tài khoản sử dụng. .............................................................................................. 49
2.3.4. Quy trình kế toán các nghiệp vụ liên quan đến chi hoạt động. ........................... 50
2.3.4.1. Kế toán phải trả tiền lƣơng, phụ cấp cho công chức, viên chức tính vào chi
hoạt động. ......................................................................................................................50
2.3.4.2. Kế toán phải trả các khoản trích theo lƣơng tính vào chi hoạt động. ...............61
2.3.4.3. Kế toán mua sắm, sửa chữa TSCĐ, mua sắm CCDC, vật tƣ, hàng hóa tính vào
chi hoạt động. ................................................................................................................65
2.3.4.4. Kế toán phải trả về các dịch vụ điện nƣớc, điện thoại, bƣu phí …tính vào chi
hoạt động. ......................................................................................................................67
2.3.4.5. Kế toán các khoản chi hoạt động khác. ............................................................ 68

tế

H
uế

2.3.4.6. Kế toán kết chuyển chi hoạt động. ...................................................................69
CHƢƠNG 3:MỘT SỐ NHẬT XÉT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN THU, CHI HOẠT ĐỘNG TẠI TRƢỜNG THPT AN LƢƠNG
ĐÔNG. ........................................................................................................................... 71

ại
họ
cK
in
h

3.1. Đánh giá về công tác kế toán tại trƣờng THPT An lƣơng Đông. ........................... 71
3.1.1. Ƣu điểm. ..............................................................................................................71
3.1.1.1. Về tổ chức công tác kế toán. ............................................................................71
3.1.1.2. Về kế toán thu hoạt động. .................................................................................72
3.1.1.3. Về kế toán chi hoạt động. .................................................................................72
3.1.2. Nhƣợc điểm. ........................................................................................................73
3.1.2.1. Về công tác và chính sách kế toán....................................................................73

Đ

3.1.2.2. Về kế toán thu hoạt động. ................................................................................73
3.1.2.3. Về kế toán chi hoạt động. .................................................................................73
3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán tại trƣờng THPT An Lƣơng Đông. . 74
3.2.2. Một số giải pháp khác.......................................................................................... 75
PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 78

PHỤ LỤC ..........................................................................................................................

SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Trung học phổ thông.

NSNN:

Ngân sách nhà nƣớc.

TSCĐ:

Tài sản cố định.

BTC:

Bộ tài chính.

CCDC:

Công cụ, dụng cụ.


HCSN:

Hành chính sự nghiệp.

CSVC:

Cơ sở vật chất.

BHXH:

Bảo hiểm xã hội

BHYT:

Bảo hiểm y tế

BHTN:

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ:

Kinh phí công đoàn

DNTN :

Doanh nghiệp tƣ nhân

TM&DV:


Thƣơng mại và Dịch vụ

NXB:

Nhà xuất bản.

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

THPT:

SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Kế toán tập hợp và sử dụng các khoản thu ..................................................12
Sơ đồ 1.2: Kế toán tập hợp và kết chuyển các khoản thu chƣa qua ngân sách .............13
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi hoạt động.......................................................... 24
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của trƣờng THPT An Lƣơng Đông. ..........30
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán trƣờng THPT An Lƣơng Đông. .......32
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. ............................... 34

tế
H
uế

Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán thu, chi hoạt động theo hình thức kế toán trên máy
vi tính ............................................................................................................................. 36

Đ

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 2.5: Nghiệp vụ thu học phí, lệ phí tại trƣờng THPT An Lƣơng Đông. ..............39

SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN

v


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trƣờng trong những năm gần đây. .......29
Bảng 2.2. Mẫu phiếu thu. ............................................................................................. 41
Bảng 2.3. Phản ánh nghiệp vụ thu tiền học phí vào sổ Nhật ký chung. ........................ 42
Bảng 2.4: Phản ánh nghiệp vụ thu tiền học phí vào sổ cái TK 1111.2, sổ cái TK 511 và
số cái TK 461 .................................................................................................................43
Bảng 2.5. Phản ánh nghiệp vụ thu tiền vào sổ quỹ tiền mặt. ........................................46

tế
H
uế

Bảng 2.6. Bảng thanh toán tiền lƣơng, phụ cấp tháng 12 năm 2013 tại trƣờng THPT
An Lƣơng Đông. ............................................................................................................52
Bảng 2.7. Phản ánh nghiệp vụ phải trả tiền lƣơng, phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên
chức tháng 12 năm 2013 tính vào chi hoạt động vào sổ Nhật ký chung. ......................57

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.8: . Phản ánh nghiệp vụ phải trả tiền lƣơng, phụ cấp cho cán bộ, công chức,
viên chức tháng 12 năm 2013 tính vào chi hoạt động vào sổ cái TK 66121.1 và sổ cái
TK 334 ........................................................................................................................... 58
Bảng 2.9: Phản ánh nghiệp vụ phải trả tiền lƣơng, phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên

chức tháng 12/2013 tính vào chi hoạt động vào sổ chi tiết chi hoạt động. ...................60
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tháng 12 năm 2013 ..61

Đ

Bảng 2.11: Bảng kế trích nộp các khoản trích theo lƣơng tháng 12/2013. ...................63
Bảng 2.12: Phản ánh nghiệp vụ phải trả các khoản trích theo lƣơng tháng 12/2013 vào
sổ chi tiết hoạt động. ......................................................................................................64

SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng

PHẦN I: MỞ ĐẦU
I.1. Lý do chọn đề tài.
Ngày nay, trong xu thế chung của thế giới là “toàn cầu hóa” , để hội nhập và
phát triển Việt Nam không ngừng đẩy mạnh Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nƣớc,
đổi mới toàn diện nền kinh tế và tích cực tìm kiếm những chính sách, những công cụ
kinh tế quan trọng. Đảng và Nhà nƣớc ta đã có nhiều cải cách quan trọng trên tất cả
các lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt quan trọng là những cải cách về lĩnh vực
hành chính, về tổ chức bộ máy cũng nhƣ việc nhấn mạnh tầm quan trọng của công tác
tài chính, kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp. Trong các đơn vị hành chính

tế
H

uế

sự nghiệp, cơ quan nhà nƣớc sử dụng nguồn kinh phí hoạt động chủ yếu là từ ngân
sách nhà nƣớc. Chính vì thế, để đảm bảo cho quá trình hoạt động thƣờng xuyên, liên
tục của các cơ quan nhà nƣớc thì công tác kế toán thu, chi hoạt động đóng một vai trò
rất quan trọng.

ại
họ
cK
in
h

Trong các đơn vị hành chính sự nghiệp thì việc nắm vững công tác kế toán thu,
chi hoạt động cũng nhƣ quá trình tiến hành thu, chi là hết sức quan trọng .Nó đảm bảo
công tác kế toán đƣợc thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, thực hiện theo đúng
các chỉ tiêu, định mức cho phép và dự toán đƣợc giao. Đối với việc hạch toán kế toán
thu, chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất công tác lập dự toán và đảm bảo sự khớp
đúng, thống nhất giữa sổ kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính.

Đ

Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán thu, chi hoạt động trong
các đơn vị hành chính sự nghiệp đặc biệt là trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu tại
trƣờng THPT An Lƣơng Đông em đã lựa chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế toán
thu, chi hoạt động sự nghiệp tại trường THPT An Lương Đông” làm khóa luận thực
tập tốt nghiệp.
I.2. Mục tiêu nghiên cứu.
Bài khóa luận tốt nghiệp về thực trạng công tác kế toán thu, chi hoạt động sự
nghiệp tại trƣờng THPT An Lƣơng Đông nhằm đạt ba mục tiêu sau:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán thu, chi hoạt động trong đơn vị hành
chính sự nghiệp.
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng

- Tìm hiểu về công tác kế toán thu, chi hoạt động để đánh giá hoạt động thu, chi
hoạt động của các đơn vị hành chính sự nghiệp mà cụ thể là của THPT An Lƣơng Đông.
- Đề ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thu, chi hoạt động
đạt hiệu quả cao, phục vụ cho công tác quản lý cũng nhƣ duy trì sự hoạt động thƣờng
xuyên, liên tục của trƣờng THPT An Lƣơng Đông.
I.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.

- Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác kế toán thu, chi hoạt động sự nghiệp tại
trƣờng THPT An Lƣơng Đông.
- Phạm vi nghiên cứu:

tế
H
uế

+ Không gian nghiên cứu: Trƣờng THPT An Lƣơng Đông.
+ Thời gian thu thập số liệu sử dụng để phân tích: Số liệu trong năm 2013 của
trƣờng THPT An Lƣơng Đông.
I.4 . Phƣơng pháp nghiên cứu.


ại
họ
cK
in
h

I.4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu số liệu.

- Phƣơng pháp thu thập tài liệu: Dựa trên các sổ sách, báo cáo, các bảng biểu
chứng từ của phòng kế toán tổng hợp trong thời gian sử dụng để lấy số liệu. Tìm hiểu
thêm thông tin qua sách báo chuyên ngành, thông tin mạng internet liên quan đến vấn
đề nghiên cứu.

- Phƣơng pháp quan sát: Thông qua việc quan sát các công việc cụ thể thao tác
tiến hành nghiệp vụ của nhân viên kế toán tại phòng kế toán và các phòng ban khác.

Đ

- Phƣơng pháp phỏng vấn: Các thông tin số liệu thu thập đƣợc bằng cách tiến
hành phỏng vấn, giao tiếp với nhân viên kế toán.
I.4.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu.
- Phƣơng pháp so sánh đối chiếu: Các thông tin số liệu sau khi đã thu thập sẽ
đƣợc tiến hành đối chiếu với mục tiêu, phƣơng hƣớng đã đề ra để đánh giá việc thực
hiện so với kế hoạch có đạt yêu cầu , hiệu quả hay không.
- Phƣơng pháp tổng hợp phân tích: Các thông tin số liệu sau khi thu thập sẽ
đƣợc tổng hợp lại theo đặc điểm nghiệp vụ theo từng khoản chi theo từng nguồn kinh
phí... sau đó tiến hành phân tích để kết luận và giải pháp phù hợp với vấn đề nghiên
cứu để phát huy những mặt mạnh khắc phục những mặt hạn chế.
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN


2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng

I.5. Cấu trúc bài khóa luận.
Phần I: Mở đầu
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lí luận chung về kế toán thu, chi hoạt động trong đơn vị hành
chính sự nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thu, chi hoạt động tại trường THPT An
Lương Đông.
Chương 3: Một số nhận xét và giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán thu,
chi hoạt động tại trường THPT An Lương Đông.

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế


Phần III: Kết luận

SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THU, CHI
HOẠT ĐỘNG TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP.
1.1.Kế toán thu hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp.
1.1.1.Khái niệm, phân loại thu hoạt động.
1.1.1.1.Khái niệm thu hoạt động.
Là các khoản thu theo chức năng nhiệm vụ, chuyên môn hoạt động và các
1.1.1.2.Phân loại thu hoạt động.

tế
H
uế

khoản thu khác phát sinh tại đơn vị hành chính sự nghiệp.
Thu hoạt động là các khoản thu sự nghiệp, các khoản thu theo tính chất hoạt
động của đơn vị đƣợc nhà nƣớc cho phép và các khoản thu khác.

- Các khoản thu phí, lệ phí theo chức năng và tính chất hoạt động của đơn vị


ại
họ
cK
in
h

đƣợc nhà nƣớc cho phép nhƣ : lệ phí cầu, đƣờng, phà, lệ phí chứng thƣ, lệ phí cấp
phép, án phí, lệ phí công chứng...

- Các khoản thu sự nghiệp nhƣ sự nghiệp giáo dục, sự nghiệp văn hóa, y tế, sự
nghiệp kinh tế ( Viện phí, học phí, thủy lợi phí, giống cây trồng, thuốc trừ sâu, thu về
hoạt động, văn hóa, văn nghệ...)

- Các khoản thu khác nhƣ:

+ Thu lãi tiền gửi, lãi mua kỳ phiếu, trái phiếu.

Đ

+ Thu khi tài sản thiếu, phát hiện khi kiểm kê TSCĐ, vật liệu, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa, tiền mặt bị thiếu của hoạt động sự nghiệp.
+ Thu từ thanh lý TSCĐ và các dự án.
1.1.2. Nguyên tắc và chứng từ kế toán thu hoạt động.
1.1.2.1. Nguyên tắc kế toán thu hoạt động.
- Khi thu tiền các đơn vị phải sử dụng chứng từ theo quy định của bộ tài chính.
- Tất cả các khoản thu của đơn vị phải đƣợc phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác
vào tài khoản các khoản thu.
- Kế toán phải mở sổ hạch toán chi tiết cho từng hoạt động, từng loại thu riêng đối
với từng nghiệp vụ, để làm căn cứ tính chênh lệch thu chi vào thời điểm cuối kỳ kế toán.
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng

- Theo dõi chi tiết cho từng tài khoản thu để xử lý theo chế độ tài chính hiện hành.
1.1.2.2. Chứng từ kế toán thu hoạt động.
Kế toán thu hoạt động sử dụng các chứng từ sau:
- Phiếu thu
- Biên lai thu tiền
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Và các chứng từ khác.
1.1.3. Tài khoản sử dụng và quy trình hạch toán.
1.1.3.1. Tài khoản sử dụng.

tế
H
uế

Kế toán thu hoạt động sử dụng các tài khoản:
TK 511: Các khoản thu, tài khoản này dùng để phản ánh tất cả các khoản thu
phí, lệ phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khác theo chế độ quy định và đƣợc phép
của nhà nƣớc phát sinh ở đơn vị và tình hình xử lý các khoản thu đó.

ại
họ
cK

in
h

TK 521: Thu chƣa qua ngân sách, tài khoản này dùng để hạch toán các khoản
thu chƣa qua ngân sách.

* Kết cấu và nội dung của TK 511:
Bên Nợ:

- Số thu phải nộp ngân sách nhà nƣớc.

- Kết chuyển số thu đƣợc để lại đơn vị để trang trải chi phí cho các việc thu phí,
lệ phí và số phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN nhƣng đƣợc để lại chỉ khi có chứng từ

Đ

ghi thu, ghi chi ngân sách ghi bổ sung nguồn kinh phí hoạt động.
- Kết chuyển số phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN nhƣng đƣợc để lại chi sang TK
521: Thu chƣa qua ngân sách, do cuối kỳ chƣa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.
- Số thu phải nộp lên cấp trên (Nếu có).
- Kết chuyển số chi thực tế của đơn đặt hàng đƣợc kết chuyển trừ vào thu theo đơn
đặt hàng của nhà nƣớc để xác định chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc.
- Kết chuyển số chênh lệch thu lớn hơn chi theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc
sang TK 421(4213).
- Kết chuyển số thu về lãi tiền gửi và lãi cho vay vốn thuộc các dự án viện trợ
sang các tài khoản liên quan.
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng

- Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC phát sinh.
- Chi phí trực tiếp của từng hoạt động theo chế độ tài chính quy định.
- Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác
sang các tài khoản liên quan.
- Kết chuyển số chênh lệch thu lớn hơn chi thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ,
nguyên vật liệu, CCDC sang các tài khoản liên quan.
Bên Có:
- Các khoản thu về phí, lệ phí và thu sự nghiệp khác.
- Các khoản thu theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc theo giá thanh toán khi nghiệm

tế
H
uế

thu bàn giao khối lƣợng sản phẩm, công việc hoàn thành.
- Các khoản thu khác nhƣ lãi tiền gửi và lãi cho vay vốn thuộc các dự án viện
trợ, thu thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC.

- Kết chuyển chênh lệch chi lớn hơn thu hoạt động theo đơn đặt hàng của nhà

quan khác.

ại
họ
cK

in
h

nƣớc, thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, nguyên vật liệu, CCDC sang các tài khoản liên
Số dư cuối kỳ: Tài khoản 511 thƣờng không có số dƣ cuối kỳ.
Tài khoản 511 có 3 TK cấp 2:
* TK 5111: Thu phí, lệ phí

* TK 5112: Thu theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc
* TK 5118: Thu khác

Đ

* Kết cấu và nội dung của tài khoản 521: Thu chưa qua ngân sách:
Bên Nợ:

- Ghi giảm thu chƣa qua ngân sách, ghi tăng các nguồn kinh phí có liên quan về
các khoản tiền, hàng viện trợ khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.
- Ghi giảm thu chƣa qua ngân sách, ghi tăng các nguồn kinh phí về các khoản
phí, lệ phí khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.
Bên Có:
- Các khoản tiền, hàng viện trợ đã nhận nhƣng đơn vị chƣa có chứng từ ghi thu,
ghi chi ngân sách.

SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN

6


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng

- Khoản phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN đƣợc để lại sử dụng nhƣng chƣa có
chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN.
Số dư cuối kỳ: Số dƣ bên có các khoản tiền, hàng viện trợ đã tiếp nhận, các
khoản phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN đƣợc để lại sử dụng nhƣng chƣa có chứng từ
ghi thu, ghi chi NSNN.
Tài khoản 521 có 2 TK cấp 2:
- TK 5211: Phí, lệ phí
- TK 5212: Tiền, hàng viện trợ
1.1.3.2. Quy trình hạch toán.

tế
H
uế

* Đối với các đơn vị có khoản thu phí và lệ phí:
1. Khi phát sinh các khoản thu phí, lệ phí:

Nợ TK 111, 112: Thu bằng tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 311: Các khoản phải thu (Tk 3118: Phải thu khác)

ại
họ
cK
in
h


Có TK 511: Các khoản thu (Chi tiết cho TK cấp 2)

2.Xác định số thu phải nộp NSNN hoặc phải nộp cấp trên để lập quỹ điều tiết
ngành về các khoản thu phí, lệ phí :

Nợ TK 5111: Thu phí, lệ phí

Có TK 333(3332): Các khoản phải nộp nhà nƣớc.
Có TK 342: Thanh toán nội bộ( Phải nộp cấp trên)
- Xác định các khoản thu đƣợc bổ sung nguồn kinh phí theo chế độ tài chính

Đ

quy định để lại đơn vị để trang trải chi phí cho việc thu phí và lệ phí:
Nợ TK 5111: Thu phí, lệ phí
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động
3.Số phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách nhƣng đƣợc để lại chi khi đơn vị có
chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách thì kế toán ghi bổ sung nguồn kinh phí hoạt động:
Nợ TK 5111: Thu phí, lệ phí
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động
4. Cuối kỳ kế toán xác định số phí, lệ phí đã thu trong kỳ phải nộp ngân sách
nhƣng đƣợc để lại chi nhƣng do cuối kỳ chƣa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách:

SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng

Nợ TK 5111: Thu phí, lệ phí
Có TK 521: Thu chƣa qua ngân sách(5211 – Thu phí, lệ phí)
5. Sang kỳ kế toán sau, khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về các
khoản phí, lệ phí đã thu của kỳ trƣớc phải nộp ngân sách đƣợc để lại chi:
Nợ TK 5111: Thu phí, lệ phí
Có TK 461:Nguồn kinh phí hoạt động
* Đơn vị thực hiện theo đơn đặt hàng của nhà nƣớc:
1. Khối lƣợng sản phẩm công việc hoàn thành đƣợc nghiệm thu, căn cứ vào giá
trị thanh toán và khối lƣợng thực tế đƣợc nghiệm thu thanh toán theo từng đơn đặt

tế
H
uế

hàng của Nhà Nƣớc:
Nợ TK 465: Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà Nƣớc
Có TK 5112: Thu theo đơn đặt hàng của Nhà Nƣớc

- Đồng thời kết chuyển chi phí thực tế theo đơn đặt hàng vào thu theo đơn đặt

ại
họ
cK
in
h

hàng của Nhà Nƣớc để xác định chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng:
Nợ TK5112: Thu theo đơn đặt hàng của Nhà Nƣớc

Có TK 635: Chi theo đơn đặt hàng của Nhà Nƣớc
2.Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi về thực hiện đơn đặt hàng của nhà nƣớc:
Nợ TK 5112: Thu theo đơn đặt hàng của Nhà Nƣớc
Có TK 4213: Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng
3.Trích lập các quỹ hoặc bổ sung nguồn kinh phí hoạt động từ số chênh lệch

Đ

thu, chi theo đơn đặt hàng cảu Nhà Nƣớc:
Nợ TK 4213:

Có TK 431:
Có TK 461:
* Thu về lãi tiền gửi, cho vay thuộc vốn các chƣơng trình, dự án viện trợ:
1. Thu về lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn thuộc các chƣơng trình, dự án viện trợ
không hoàn lại phát sinh:
Nợ TK 111, 112: Thu bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 5118: Thu khác

SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng

2. Cuối kỳ, số thu về lãi tiền gửi và lãi cho vay khi có chứng từ ghi thu, ghi chi
cho ngân sách của các dự án viện trợ không hoàn lại đƣợc kết chuyển sang các TK liên

quan theo quy định của từng dự án:
Nợ TK 5118: Thu khác
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động
Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án
* Các đơn vị có khoản thu sự nghiệp và các khoản thu khác:
1. Khi thu đƣợc tiền về các khoản thu sự nghiệp và các khoản thu khác của chế
độ tài chính:

Có TK 5118: Khoản thu khác

tế
H
uế

Nợ TK 111,112: Thu bằng tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng
2.Đối với các khoản thu đƣợc coi là tạm thu vì chƣa xác định chắc chắn số thu
của các đối tƣợng phải nộp ( Nhƣ tạm thu án phí,..) khi thu tiền, ghi:

ại
họ
cK
in
h

Nợ TK 11,112: Thu bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 311: Các khoản phải thu khác

- Khi xác định số tền các đối tƣợng phải nộp chính thức, ghi :
Nợ TK 311: Các khoản phải thu
Có TK 5118: Thu khác


- Trƣờng hợp nộp thừa quỹ thì xuất trả lại :
Nợ TK 311: Các khoản phải thu

Đ

Có TK 111: Tiền mặt

- Trƣờng hợp nộp thiếu thì ghi bổ sung:
Nợ TK 111:
Có TK 5118 : Thu khác
3. Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp cho hoạt động sự nghiệp và các hoạt
động khác theo chế độ tài chính (nếu có):
Nợ TK 5118: Thu khác
Có TK 111, 112:
4.Cuối kỳ kết chuyển số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động sự nghiệp và
các hoạt động khác theo quy định của chế độ tài chính vào các TK liên quan:
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng

Nợ TK 5118: Thu khác
Có TK 333: Các khoản phải nộp nhà nƣớc
Có TK 342: Thanh toán nội bộ
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động

Có TK 431: Các quỹ
Có TK 421: Chênh lệch thu, chi chƣa xử lý
5. Cuối kỳ, nếu có chênh lệch chi lớn hơn thu của hoạt động sự nghiệp và hoạt
động khác:
Nợ Các TK có liên quan

tế
H
uế

Có TK 5118: Thu khác
* Kế toán thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, kế toán CCDC, nguyên vật liệu,..
và các tài sản khác:

1. Thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ phát sinh:

ại
họ
cK
in
h

- Thu về thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ :
Nợ TK 111, 112, 152:

Có TK 5118: Thu khác

- Kết chuyển chênh lệch thu nhỏ hơn chi về thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ theo
quy định của chế độ tài chính vào các TK liên quan:
Nợ TK 661: Chi hoạt động

Nợ TK 662: Chi dự án

Đ

Có TK 5118: Thu khác

2. Kiểm kê phát hiện thiếu CCDC đang sử dụng ghi Có TK 005: Dụng cụ lâu
bền đang sử dụng, đồng thời phản ánh giá trị còn lại chờ xử lý:
Nợ TK 3118: Phải thu khác
Có TK 5118: Thu khác
- Kiểm kê phát hiện thiếu TSCĐ thuộc nguồn NSNN:
Nợ TK 3118: Phải thu khác
Có TK 5118: Thu khác
- Nếu quyết định cho phép xóa bỏ số thiệt hại:

SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng

Nợ TK 5118: Thu khác
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động
Có TK 333: Các khoản phải nộp nhà nƣớc
3.Đối với nguyên liệu, vật liệu, CCDC thuộc nguồn kinh phí năm nay hoặc
thuộc nguồn vốn kinh doanh, khi xuất kho để nhƣợng bán:
Nợ TK 5118: Thu khác

Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153: Công cụ dụng cụ
4.Tập hợp các khoản chi về thanh lý, nhƣợng bán nguyên liệu, vật liệu, CCDC :

Có TK 111, 112:

tế
H
uế

Nợ TK 5118: Thu khác
- Phản ánh thu về thanh lý, nhƣợng bán nguyên liệu, vật liệu, CCDC bán ra:
Nợ TK 111, 112:

ại
họ
cK
in
h

Có TK 5118: Thu khác

Có TK 333: Các khoản phải nộp nhà nƣớc
* Kế toán các nghiệp vụ khác:

1. Số phí, lệ phí đã thu đƣợc nhà nƣớc cho để lại đơn vị để trang trải chi phí cho
việc thu phí, lệ phí:

Nợ TK 5111: Thu phí, lệ phí


Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động

Đ

2. Xác định số phí, lệ phí đã thu trong kỳ phải nộp NSNN đƣợc để lại sử dụng
khi đã có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN:
Nợ TK 5111: Thu phí, lệ phí
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động
3.Cuối kỳ kế toán, xác định số phí, lệ phí đã thu trong kỳ phải nộp NSNN đƣợc
để lại sử dụng nhƣng chƣa có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN:
Nợ TK 5111: Thu phí, lệ phí
Có TK 521: Thu chƣa qua ngân sách
4. Sang kỳ kế toán sau, khi số phí, lệ phí đã thu phải nộp NSNN đƣợc để lại sử
dụng đã có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN:
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng

Nợ TK 521: Thu chƣa qua ngân sách
Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động
TK 511 - "Các khoản thu"
TK 111, 112

TK 111,112, 311
(1)


(2)

TK 365

333, 521,461

TK 465

tế
H
uế

(3)

(4)

421,342

ại
họ
cK
in
h

(5)

Sơ đồ 1.1: Kế toán tập hợp và sử dụng các khoản thu

Chú thích:


(1) Chi trực tiếp cho hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác
(2) Thu phí, lệ phí, lãi cho vay, thu thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ

Đ

(3) Chi thực tế theo đơn đặt hàng khi thanh toán
(4) Giá trị khối lƣợng công việc theo đơn đặt hàng đƣợc nghiệm thu theo giá trị
thanh toán
(5) Phí, lệ phí phải nộp NSNN, số để lại chi ở đơn vị nhƣng chƣa làm thủ tục

SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng
TK 521 - "Thu chƣa qua ngân sách

TK 461,462,441
TK 511
(1)

TK111,152,153
211,241,661

TK 661,662


(4)

ại
họ
cK
in
h

(3)

tế
H
uế

TK 466

(2)

Sơ đồ 1.2: Kế toán tập hợp và kết chuyển các khoản thu chưa qua ngân sách
Chú thích:

(1) Ghi tăng nguồn kinh phí khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.
(2) Các khoản phí, lệ phí đã thu trong kỳ này phải nộp NSNN nhƣng đƣợc để
lại chi ở đơn vị mà chƣa có đủ chứng từ ghi thu chi ngân sách.
(3) Ghi nhận kinh phí đã hình thành TSCĐ.

Đ

(4) Khi tiếp nhận các khoản tiền, hàng viện trợ nhƣng chƣa có chứng từ ghi thu,
ghi chi ngân sách.


1.2. Kế toán chi hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp.
1.2.1. Khái niệm, phân loại chi hoạt động.
1.2.1.1. Khái niệm chi hoạt động.
Chi hoạt động là các khoản chi để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ chuyên
môn hành chính, sự nghiệp chủ yếu là do NSNN cấp và bao gồm các khoản chi mang
tính chất thƣờng xuyên và không thƣờng xuyên theo dự toán chi đã đƣợc duyệt nhƣ:
Chi dùng cho các nghiệp vụ chuyên môn và quản lý bộ máy hoạt động của các cơ quan

SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng

nhà nƣớc, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức xã hội, cơ quan đoàn thể, lực lƣợng vũ
trang, các hội, liên hiệp hội, tổng hội.
1.2.1.2. Phân loại chi hoạt động.
Chi hoạt động gồm hai loại đó là chi thƣờng xuyên và chi không thƣờng xuyên.
- Chi hoạt động thƣờng xuyên của đơn vị gồm:
+ Chi cho con ngƣời.
+ Chi quản lý hành chính.
+ Chi mua sắm, sửa chữa, duy tu, bảo dƣỡng thƣờng xuyên cơ sở vật chất, nhà
cửa, máy móc thiết bị, Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành,…

tế
H

uế

+ Chi thƣờng xuyên khác.
- Chi hoạt động không thƣờng xuyên của đơn vị, gồm:

+ Chi thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp trƣờng, sở, ngành.
+ Chi sửa chữa lớn TSCĐ và các khoản chi sửa chữa lớn TSCĐ nhằm phục vụ

ại
họ
cK
in
h

kịp thời cho nhu cầu hoạt động của đơn vị và nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản đó.
+ Chi mua sắm thêm TSCĐ dùng cho công tác chuyên môn.
+ Các khoản chi không thƣờng xuyên khác.
1.2.2. Nguyên tắc và chứng từ kế toán chi hoạt động.
1.2.2.1. Nguyên tắc chi hoạt động.

- Phải mở sổ kế toán chi tiết chi phí hoạt động cho từng nguồn kinh phí, theo
niên độ kế toán và theo Mục lục chi Ngân sách nhà nƣớc. Riêng các đơn vị thuộc khối

Đ

Đảng, an ninh, quốc phòng kế toán theo mục lục của khối mình.
- Kế toán chi hoạt động phải đảm bảo thống nhất với công tác lập dự toán và
đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết, giữa sổ
kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính. Các khoản chi hoạt động phải thực hiện
theo đúng các quy định hiện hành và quy chế chi tiêu nội bộ trong đơn vị. Trong kỳ,

các đơn vị hành chính sự nghiệp đƣợc tạm chia thu nhập tăng thêm cho công chức,
viên chức và tạm trình các quỹ để sử dụng từ số tăng thu, tiết kiệm chi thƣờng xuyên
theo quy định của chế độ tài chính.
- Hạch toán vào tài khoản này những khoản chi thuộc kinh phí hàng năm của
đơn vị bao gồm cả những khoản chi thƣờng xuyên và những khoản chi không thƣờng
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng

xuyên theo chế độ tài chính quy định nhƣ chi tinh giản biên chế, chi thực hiện nhiệm
vụ đột xuất, chi mua sắm sửa chữa lớn TSCĐ,…
- Không phản ánh vào tài khoản này những khoản chi hoạt động cho sản xuất,
kinh doanh dịch vụ, chi phí xây dựng cơ bản bằng nguồn kinh phí đầu tƣ xây dựng cơ
bản, các khoản chi thuộc chƣơng trình, đề tài, dự án, dự án đầu tƣ, chi theo đơn đặt
hàng của Nhà nƣớc theo giá hoặc khung giá nhà nƣớc, chi phí trả trƣớc.
- Đơn vị hạch toán theo Mục lục Ngân sách Nhà nƣớc các khoản chi hoạt động
phát sinh từ các khoản chi tiền, hàng viện trợ phi dự án và từ số thu phí, lệ phí đã thu
phải nộp ngân sách đƣợc để lại chi nhƣng đơn vị chƣa có chứng từ ghi thu, ghi chi

tế
H
uế

ngân sách theo quy định của chế độ tài chính.
- Đơn vị không đƣợc xét duyệt quyết toán ngân sách năm các khoản chi hoạt

động từ các khoản tiền, hàng viện trợ và từ số phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách
đƣợc để lại chi nhƣng đơn vị chƣa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo quy

ại
họ
cK
in
h

định. Các khoản chi hoạt động chƣa đƣợc xét duyệt quyết toán nhƣ đã nêu trên đƣợc
phản ánh vào số dƣ bên Nợ TK 661 “Chi hoạt động” (Chi tiết chi hoạt động chưa có
nguồn kinh phí). Đơn vị chỉ đƣợc xét duyệt quyết toán các khoản chi này khi có đủ
chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về các khoản tiền, hàng viện trợ phi dự án và số
phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách đƣợc để lại chi theo quy định.
- Hết kỳ kế toán năm, nếu quyết toán chƣa đƣợc duyệt thì toàn bộ số chi hoạt
động trong năm đƣợc chuyển từ TK 6612 “Năm nay” sang TK 6611 “Năm trƣớc” để

Đ

theo dõi cho đến khi báo cáo quyết toán đƣợc duyệt. Riêng đối với số chi trƣớc cho
năm sau theo dõi ở TK 6613 “Năm sau”. Sang đầu năm sau đƣợc chuyển sang TK
6612 “Năm nay” để tiếp tục tập hợp chi hoạt động trong năm báo cáo.
1.2.2.2. Chứng từ kế toán chi hoạt động.
Kế toán chi hoạt động sử dụng các chứng từ sau:
- Bảng thanh toán tiền lƣơng
- Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Bảng chấm công
- Bảng chấm công làm thêm giờ
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN


15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng

- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Giấy rút dự toán ngân sách
- Phiếu chi
- Ủy nhiệm chi
- Và các chứng từ khác.
1.2.3. Quyết toán chi hoạt động trong đơn vị hành chính sự nghiệp.
Quyết toán là quá trình nhằm kiểm tra, rà soát, chỉnh lý các số liệu đã đƣợc
phản ánh sau một kỳ chấp hành dự toán, qua đó phân tích, đánh giá kết quả chấp hành
dự toán nhằm rút ra những kinh nghiệm và bài học cần thiết cho kỳ chấp hành dự toán
tiếp theo.

tế
H
uế

Trong quá trình quyết toán đơn vị phải lập đầy đủ các báo cáo tài chính theo
quy định, báo cáo quyết toán của đơn vị không đƣợc để xảy ra tình trạng quyết toán
chi lớn hơn dự toán đƣợc giao.

Về mẫu biểu, trình tự và phƣơng pháp lập báo cáo quyết toán, duyệt và thông

ại

họ
cK
in
h

báo quyết toán, thẩm định quyết toán đơn vị HCSN thực hiện theo cơ chế quản lý tài
chính của Bộ Tài chính.

1.2.4. Tài khoản sử dụng và quy trình hạch toán.
1.2.4.1. Tài khoản sử dụng.

Kế toán chi hoạt động sử dụng TK 661: Chi hoạt động, tài khoản này dùng để
phản ánh các khoản chi mang tính chất hoạt động theo dự toán chi ngân sách đã đƣợc
duyệt trong năm tài chính.

Đ

Đồng thời kế toán còn sử dụng TK 008: Dự toán chi hoạt động, tài khoản này
dùng để theo dõi dự toán kinh phí đƣợc giao và sử dụng cho mục đích chi hoạt động
thƣờng xuyên và không thƣờng xuyên.
*Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 661 nhƣ sau:
Bên Nợ:
- Các khoản chi hoạt động phát sinh ở đơn vị.
- Tổng hợp chi hoạt động của các đơn vị trực thuộc.
Bên Có:
- Các khoản chi đƣợc phép ghi giảm chi và những khoản đã chi sai không đƣợc
phê duyệt phải thu hồi.
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN

16



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s. Nguyễn Hoàng

- Kết chuyển số chi hoạt động với nguồn kinh phí khi báo cáo quyết toán đƣợc duyệt.
Số dư bên Nợ: Các khoản chi hoạt động chƣa đƣợc quyết toán hoặc quyết toán
chƣa đƣợc duyệt.
TK 661: Chi hoạt động, có 3 tài khoản cấp 2.
* TK 6611: “Năm trước”: Dùng để phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc
kinh phí năm trƣớc chƣa đƣợc quyết toán.
- TK 6611 Có 2 tài khoản cấp 3:
+ TK 66111: Chi thƣờng xuyên, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi
thƣờng xuyên bằng nguồn kinh phi thƣờng xuyên thuộc năm trƣớc chƣa đƣợc duyệt

tế
H
uế

quyết toán.
Ở đơn vị thực hiện khoán chi hành chính và đơn vị HCSN khác, TK 66111 có 4
tài khoản cấp 4:

TK 661111 : Chi thanh toán cá nhân.

ại
họ
cK
in

h

TK 661112 : Chi nghiệp vụ chuyên môn.
TK 661113 : Chi mua sắm, sửa chữa.

TK 661118 : Chi thƣờng xuyên khác.

+ TK 66112: Chi không thƣờng xuyên, tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản chi không thƣờng xuyên nhƣ chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất nhà nƣớc giao, chi
thực hiện tinh giản biên chế, chi sửa chữa, mua sắm TSCĐ,… bằng nguồn kinh phí
không thƣờng xuyên thuộc năm trƣớc chƣa đƣợc quyết toán.

Đ

Ở đơn vị thực hiện khoán chi hành chính và đơn vị HCSN khác, TK 66112 có 3
tài khoản cấp 4:

TK 661121 : Chi tinh giản biên chế.
TK 661122 : Chi nhiệm vụ đột xuất.
TK 661128 : Chi không thƣờng xuyên khác.
* TK 6612: “Năm nay”: Dùng để phản ánh các khoản chi hoạt động thuộc kinh
phí ngân sách năm nay.
- TK 6612 có 2 tài khoản cấp 3:
+ TK 66121:Chi thƣờng xuyên, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi
hoạt động thƣờng xuyên bằng nguồn kinh phí thƣờng xuyên thuộc năm nay. Cuối ngày
SVTH : Phan Thị Kiều Oanh – K44 KTDN

17



×