Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống tại công ty cổ phần du lịch DMZ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 90 trang )

Lời Cảm Ơn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Trong quá trình học tập rèn luyện tại trường Đại học Kinh tế Huế
cũng như quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn để hoàn thành
Khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận
được nhiều sự giúp đỡ từ Quý Thầy Cô, Quý anh, chị tại Công ty thực
tập, và gia đình, bạn bè.
Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý thầy, cô giáo
khoa Kế toán- Kiểm toán trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt cho
tôi những kiến thức, lý luận để áp dụng thực tiễn, là hành trang vững
chắc để tôi bước trên con đường khởi nghiệp. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ
lòng cảm ơn sâu sắc của mình đến thầy Ths. Nguyễn Hoàng, người đã
trực tiếp hướng dẫn tận tình và truyền đạt những kinh nghiệm giúp
cho tôi hoàn thành Khóa luận này.
Đồng kính gửi lời cảm ơn chân thành đến Tập thể, quý anh, chị
trong phòng Kế toán - Tài chính của Công ty Cổ phần Du lịch DMZ đã
nhiệt tình giúp đỡ về mặt kiến thức thực tế, các kỹ năng làm việc kế
toán trong một môi trường làm việc chuyên nghiệp và cung cấp cho tôi
các số liệu cần thiết, hỗ trợ tôi trong quá trình thực tập tại Công ty


cũng như hoàn thành bài Khóa luận của mình.
Cuối cùng, để bài Khóa luận này được hoàn thành không thể không
kể đến sự quan tâm, giúp đỡ từ phía gia đình và bạn bè. Vì thế, tôi xin
chân tình cảm ơn mọi người đã luôn ở bên và động viên tôi trong suốt
quá trình thực tập.
Tuy nhiên, do hạn chế về mặt thời gian và vốn kiến thức nên Khóa
luận sẽ không tránh được những thiếu sót. Tôi mong nhận được sự góp
ý của Quý thầy cô để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Trần Thị Hoa Ly


MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 3
6. Kết cấu đề tài .............................................................................................................. 4

tế
H
uế

7. Tóm tắt các nghiên cứu trước..................................................................................... 4
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................... 6
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH

DỊCH VỤ ĂN UỐNG TRONG NGÀNH DỊCH VỤ DU LỊCH ............................... 6

ại
họ
cK
in
h

1.1. Khái niệm dịch vụ, dịch vụ ăn uống ........................................................................ 6
1.2. Đặc điểm kinh doanh dịch vụ, dịch vụ ăn uống ....................................................... 6
1.3. Các loại hình kinh doanh dịch vụ ............................................................................ 8
1.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ .................................. 8
1.4.1. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm dịch vụ .................................. 8
1.4.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ .......... 10
1.4.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ ............ 10

Đ

1.5. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ......... 11
1.6. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm dịch vụ ....................... 17
1.7. Tổ chức chứng từ và sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ........ 18
1.7.1. Tổ chức chứng từ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ ........... 18
1.7.2. Tổ chức sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ. ......... 18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH DỊCH VỤ ĂN UỐNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH DMZ............... 19
2.1. Tổng quan về công ty ............................................................................................. 19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................................ 19


2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ ..................................................................................... 20

2.1.3. Bộ máy quản lý .................................................................................................. 20
2.1.4. Đặc điểm về lao động ........................................................................................ 23
2.1.5. Tình hình vốn và nguồn vốn ............................................................................... 24
2.1.6. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh ............................................................... 25
2.1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty ................................................... 26
2.1.8. Tổ chức công tác kế toán của công ty ............................................................... 27
2.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ ăn uống tại
Công ty Cổ phần Du lịch DMZ .................................................................................... 33

tế
H
uế

2.2.1. Đối tượng chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành dịch vụ ăn uống của
công ty .......................................................................................................................... 33
2.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí dịch vụ ăn uống tại công ty ................................. 33
2.2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm ........................................................................ 63

ại
họ
cK
in
h

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
DỊCH VỤ ĂN UỐNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH DMZ ...................... 66
3.1. Đánh giá khái quát tình hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ
ăn uống tại công ty Cổ phần Du lịch DMZ .................................................................. 66
3.1.1. Những ưu điểm của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ ăn uống

tại công ty ..................................................................................................................... 66

Đ

3.1.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành dịch vụ ăn uống tại công ty ................................................................................. 67
3.1.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành dịch vụ ăn uống tại công ty ........................................................................... 70
PHẦN 3: KẾT LUẬN ................................................................................................. 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 76
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tê

BP

Bộ phận

BTC


Bộ Tài chính

CCDC

Công cụ dụng cụ

CNV

Công nhân viên

CP

Cổ phần

CPDL

Cổ phần Du lịch

ĐĐH

Đơn đặt hàng

DV

dịch vụ

GTGT

Giá trị gia tăng


HCNS

Hành chính nhân sự



Hóa đơn

HTK

Hàng tồn kho

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thường xuyên

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

Đ

ại
họ
cK
in

h

tế
H
uế

BHTN

KQKD

Kết quả kinh doanh

NCC

Nhà cung cấp

NCTT

Nhân công trực tiếp

NVL

Nguyên vật liệu

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

PYC


Phiếu yêu cầu

SXC

Sản xuất chung

TK

Tài khoản

TM

Thương mại

TSCĐ

Tài sản cố định


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình lao động tại công ty ...................................................................... 23
Bảng 2.2. Tình hình Tổng tài sản và nguồn vốn của Công ty ....................................... 24
Bảng 2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty ............................................... 26
Bảng 2.4. Hệ thống tài khoản tại Công ty. .................................................................... 40
Bảng 2.5. Bảng kê nhập xuất tồn NVL tháng 09 năm 2014 Công ty CP Du lịch DMZ ....... 42
Bảng 2.6. Bảng tổng hợp nhâp – xuất – tồn NVL ......................................................... 43
Bảng 2.7. Bảng phân bổ chi phí NVLTT ...................................................................... 45

tế
H

uế

Bảng 2.8. Bảng chấm công tháng 9/2014 Công ty CPDL DMZ ................................... 47
Bảng 2.9. Báo cáo về quỹ lương đóng BHXH .............................................................. 49
Bảng 2.10. Bảng thanh toán tiền lương tháng 9/2014. .................................................. 52
Bảng 2.11. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. ........................................................... 55

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.12. Bảng tính khấu hao TSCĐ Công ty Cổ phần Du lịch DMZ. ...................... 60

Đ

Bảng 2.13. Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung tại công ty CPDL DMZ .................. 62


DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT .................................................................. 13
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán chi phí NCTT..................................................................... 14
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán chi phí SXC ....................................................................... 16
Sơ đồ 1.4. Cách hạch toán chi phí và xác định KQKD (KKĐK). ................................ 17
Sơ đồ 1.5. Cách hạch toán chi phí và xác định KQKD (KKTX). ................................. 17
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty ...................................................................... 22
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ Bộ máy Kế toán Công ty CPDL DMZ .............................................. 28

tế

H
uế

Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán theo hình thức “Nhật ký chung” ........................................ 31
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ kết chuyển CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC ....................................... 63
Lưu đồ 1.1: Lưu đồ lưu chuyển chứng từ chu trình mua NVL nhập kho tại Công ty
CPDL DMZ ................................................................................................................... 29

ại
họ
cK
in
h

Lưu đồ 1.2. Lưu đồ luân chuyển chứng từ chu trình xuất kho NVL tại Công ty

Đ

CPDL DMZ ................................................................................................................... 30


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm dịch vụ ăn uống tại Công ty Cổ phần Du lịch DMZ trong tháng 9 năm
2014. Trên cơ sở làm rõ lý luận về chi phí, giá thành của hoạt động kinh doanh dịch vụ
cũng như dịch vụ ăn uống, xác định cách thức tập hợp chi phí chế biến sản phẩm ăn
uống và phương pháp tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống tại Công ty Cổ phần du
lịch DMZ. Từ đó, so sánh với lý luận, nhận xét đánh giá và đề xuất các biện pháp
Cổ phần Du lịch DMZ.


tế
H
uế

nhằm cải thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm dịch vụ tại Công ty
Để nghiên cứu đề tài được sâu hơn, tôi đã tiến hành sử dụng các phương pháp
như: phương pháp thu thập số liệu, phương pháp phỏng vấn, phương pháp quan sát và
phương pháp xử lý số liệu, bao gồm phương pháp so sánh, phương pháp phân tích số

ại
họ
cK
in
h

liệu, phương pháp tổng hợp số liệu, phương pháp kế toán.

Qua quá trình nghiên cứu, tôi nhận ra rằng: công tác tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm ăn uống tại Công ty Cổ phần Du lịch DMZ đã tuân theo quy
định, chế độ kế toán hiện hành, phù hợp với đặc điểm của ngành nghề kinh doanh là
dịch vụ du lịch. Tuy nhiên, công tác này còn nhiều bất cập cần phải khắc phục trong
ngắn hạn và dài hạn. Cụ thể là công ty cũng cần phải có những chính sách thay đổi về
quy trình cũng như cách thức tập hợp chi phí, tính giá thành để hoàn thiện công tác kế

Đ

toán chi phí, giá thành được nhận định là công tác quan trọng hàng đầu trong hoạt
động của công ty.

Để khắc phục những tồn tại và phát huy những điểm mạnh về tình hình công tác

kế toán của công ty, tôi đã mạnh dạn đề xuất những biện pháp và một vài ý kiến chủ
quan đối với Ban lãnh đạo công ty, nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí, giá
thành dịch vụ ăn uống tại công ty Cổ phần Du lịch DMZ, giúp công ty ngày càng phát
triển bền vững trên con đường hoạt động kinh doanh.


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong từng doanh nghiệp có nhiều vấn đề cần được quan tâm như doanh thu, chi
phí, tiền lương, công nợ, trách nhiệm quản lý…Để thực hiện một đề tài nghiên cứu về
lĩnh vực nào thì đòi hỏi cá nhân phải am hiểu về lĩnh vực đó hoặc tối thiểu cũng phải
đam mê nghiên cứu về nó. Nhận thấy rằng, trong suốt quá trình học tập tại trường, bản
thân tôi cũng được học tập và nghiên cứu khá là sâu về chi phí, giá thành nhưng chủ
yếu là trên lý thuyết mà chưa có cơ hội để tìm hiểu thực tiễn. Do vậy, việc tìm hiểu về

tế
H
uế

thực tiễn phương pháp tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm tại một doanh nghiệp
từ những kiến thức mà bản thân đã được học tập tại trường luôn là mong muốn của
bản thân trước khi rời ghế giảng đường Đại học, làm hành trang bước vào đời.
Qua học tập và nghiên cứu, bản thân hiểu được tầm quan trọng của kế toán chi phí

ại
họ

cK
in
h

và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. Chi phí và giá thành của doanh nghiệp ở
mức hợp lý sẽ cho phép doanh nghiệp có một chiến lược về giá và kiểm soát được lợi
nhuận. Ngoài ra, biết được các yếu tố cấu thành trong giá thành sản phẩm sẽ cho phép
doanh nghiệp đề ra được những biện pháp tiết kiệm cụ thể, cũng như tìm ra các nút “cổ
chai” làm giảm năng suất chung của cả dây chuyền sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ.
Việc kinh doanh dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ ăn uống có tầm quan trọng đặc biệt

Đ

trong một thị trường du lịch phát triển như ở Huế. Cách thức tập hợp chi phí, tính giá
thành sản phẩm của ngành dịch vụ cũng mang tính riêng biệt với chi phí và giá thành
của các ngành sản xuất, hay là kinh doanh thương mại khác. Biết được nét khác biệt
của cách thức hạch toán của loại hình dịch vụ này, bản thân muốn tìm hiểu sâu hơn
cách thức tổ chức, quản lý, hạch toán kế toán của nó trong một doanh nghiệp Du lịch
thực tiễn.
Bên cạnh đó, Công ty Cổ phần Du lịch DMZ là một trong mười doanh nghiệp
phát triển nhất, xuất sắc nhất tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2014 (theo ‘Báo cáo thành tích
của công ty CP Du lịch DMZ năm 2014), có thế mạnh về dịch vụ ăn uống, đặc biệt
chú trọng chất lượng dịch vụ và đòi hỏi tỉ mỉ, chữ tín trong từng sản phẩm đến với

SVTH: Trần Thị Hoa Ly

1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

khách hàng. Do đó chi phí, giá thành sản phẩm dịch vụ tại công ty cũng là vấn đề gây
khá nhiều phiền phức đối với ban quản lý công ty vì vừa phải đảm bảo chất lượng dịch
vụ vừa phải phù hợp về giá thành sản xuất để làm sao được lòng khách đến và hài lòng
khách đi.
Từ những lý do trên đây, tôi quyết định lựa chọn đề tài “Thực trạng công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống tại Công ty Cổ
phần Du lịch DMZ” trong tháng 9 năm 2014.
Qua đề tại này bản thân cũng hy vọng đóng góp một phần nhỏ những kiến thức
đã học tại nhà trường, những vấn đề tôi đã tìm hiểu đựơc qua thời gian thực tập tại

tế
H
uế

công ty góp phần vào việc hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm dịch vụ ăn uống, là nguồn tài liệu tham khảo cho những ai quan tâm đến vấn đề
này và tìm hiểu về công ty Cổ phần Du lịch DMZ.

2. Đối tượng nghiên cứu

ại
họ
cK
in
h

Khóa luận tập trung nghiên cứu tình hình và thực trạng công tác kế toán chi phí

sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống tại Công ty Cổ phần Du lịch
DMZ.

3. Mục tiêu nghiên cứu

Đề tài thực hiện nhằm ba mục tiêu sau:

- Một là, làm rõ cơ sở lý luận về chi phí, giá thành dịch vụ trong doanh nghiệp.
- Hai là, tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh, cách thức tập hợp chi phí,

Đ

phương pháp tính giá thành dịch vụ ăn uống tại công ty Cổ phần Du lịch DMZ.
- Ba là, so sánh với lý luận, rút ra nhận xét đánh giá thực tiễn và đưa ra giải pháp
hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống tại
Công ty Cổ phần Du lịch DMZ.

4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Du lịch DMZ.
- Về thời gian: Đề tài được nghiên cứu trong khoảng thời gian từ 20/01/2015 đến
15/05/2015, tập trung nghiên cứu về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm dịch vụ ăn uống trong tháng 9 /2014.

SVTH: Trần Thị Hoa Ly

2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

- Về nôi dung: Đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu cách thức tập hợp chi phí NVLTT,
NCTT, SXC và tính giá thành của loại hình dịch vụ ăn uống, không đề cập đến tình
hình kế toán chi phí và tính giá thành hoạt động kinh doanh hướng dẫn du lịch, hoạt
động kinh doanh vận chuyển, hoạt động kinh doanh buồng ngủ tại Công ty Cổ phần
Du lịch DMZ.

5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đã đề ra và đạt hiệu quả cao nhất, trong bài đã kết hợp sử
dụng nhiều phương pháp khác nhau:
- Phương pháp thu thập số liệu: là phương pháp dùng để trang bị những lý luận cơ

tế
H
uế

bản, sử dụng đánh giá công tác kế toán của doanh nghiệp thông qua các phương tiện như
sách, báo, Internet, và số liệu từ phòng kế toán. Phương pháp này dùng để hệ thống lại các
cơ sở lý luận thu thập thông tin và phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn kế toán trưởng và kế toán viên, Trưởng

ại
họ
cK
in
h

phòng Hành chính Nhân sự, Kiểm soát viên của công ty để nắm bắt và hiểu rõ hơn về
đề tài nghiên cứu và tình hình tài chính của công ty.

- Phương pháp quan sát: Quan sát và ghi chép lại những việc mà kế toán viên
thực hiện để nhận định nhiệm vụ, chức năng của từng người.
- Phương pháp xử lý số liệu

• Phương pháp so sánh: So sánh đối chiếu các chỉ tiêu qua từng năm để phân tích

Đ

biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này là để phân tích tình hình biến động lao
động, tài sản, nguồn vốn và tình hình kinh doanh của công ty.
• Phương pháp phân tích số liệu: Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập
được và so sánh, tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến tình hình kinh doanh của
công ty.
• Phương pháp tổng hợp số liệu: là phương pháp dựa trên các số liệu thu thập
được tiến hành rút ra những kết luận và đánh giá cần thiết.
• Phương pháp kế toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản, sổ sách để
hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phương pháp
này được sử dụng xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài.
SVTH: Trần Thị Hoa Ly

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần lời cảm ơn, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục sơ đồ và danh
mục tài liệu tham khảo, thì đề tài gồm có ba phần chính:

Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ ăn uống
trong ngành dịch vụ du lịch.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ
ăn uống tại Công ty Cổ phần Du lịch DMZ.

tế
H
uế

Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành dịch vụ ăn uống tại công ty Cổ phần Du lịch DMZ.
Phần 3: Kết luận

7. Tóm tắt các nghiên cứu trước

ại
họ
cK
in
h

Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm là một trong những đề tài được thực
hiện nhiều cho khóa luận tốt nghiệp trong các lĩnh vực khác nhau. Trong quá trình tìm
hiểu những nghiên cứu trước trong phạm vi thư viện trường Đại học Kinh tế Huế thì
tôi đã biết thêm được các đề tài về kế toán có liên quan như:
- Về lĩnh vực xây lắp: Khóa luận “Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế” của Lê Thị Như Luân, Khóa
luận “Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp Xây


Đ

dựng số 1 – Công trình xây dựng 72 Quảng Ngãi” của Trần Thị Hậu…
- Về lĩnh vực thương mại: Khóa luận “Hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản
phẩm tại công ty Cổ phần Lâm sản và Thương mại Quảng Bình” của Hoàng Thị Ái…
- Về lĩnh vực Dịch vụ: Khóa luận “Thực trạng và một số biện pháp góp phần
hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vận chuyển
bốc xếp tại Cảng Đà Nẵng” của Hoàng Nguyễn Tú Anh, “Kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm dịch vụ tai công ty TM và DV Đăng Tuấn” của Trần Thị
Thanh Huyền…
Đa phần các Khóa luận này cũng đều trình bày theo ba nội dung cơ bản:

SVTH: Trần Thị Hoa Ly

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

 Hệ thống kiến thức, lý luận chung về chi phí và tính giá thành sản phẩm theo
từng lĩnh vực.
 Thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ tại đơn vị thực tập.
 Giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm dịch vụ tại đơn vị thực tập.
Cụ thể khóa luận “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ tại
công ty TM và DV Đăng Tuấn” mới chỉ đi sâu phân tích lý luận chung về dịch vụ chứ
chưa thực sự nêu rõ được cách hạch toán chi phí, cách tính giá thành được thực hiện tại cơ

sở thực tập về dịch vụ. Hơn nữa đa số các khóa luận này mới chỉ đề cập đến các giải pháp

tế
H
uế

chung chung chứ chưa đưa ra giải pháp cụ thể trong ngắn hạn và dài hạn góp phần hoàn
thiện công tác kế toán chi phí giá thành của cơ sở thực tập, đặc biệt là công tác tiết kiệm
chi phí mà vẫn nâng cao được chất lượng dịch vụ.

Trong quá trình tìm hiểu thì tôi nhận thấy rằng đề tài kế toán chi phí và giá thành

ại
họ
cK
in
h

dịch vụ là chưa có nhiều và vẫn còn mang tính chung chung, chưa thực sự cụ thể về
từng hoạt động dịch vụ do đây là một đề tài được đánh giá là tổng hợp và khá là phức
tạp theo như đúng bản chất của ngành kinh doanh dịch vụ. Đặc biệt là trong lĩnh vực
chi phí, giá thành dịch vụ ăn uống thì chưa thấy một khóa luận nào tại thư viện của
trường đề cập đến. Có thể các khóa luận là các lĩnh vực kinh doanh đa dạng, phong
phú và thể hiện tầm hiểu biết, kiến thức của người viết nên vẫn còn hạn hẹp hoặc
mang một số khuyết điểm nhất định. Với mong muốn khắc phục một số thiếu sót của

Đ

các đề tài nêu trên và trình bày những điểm mới trong lĩnh vực mình quan tâm, tại một
đơn vị thực tập mới, tôi quyết định thực hiện khóa luận của mình với đề tài “ Thực

trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ ăn uống tại Công ty
Cổ phần Du lịch DMZ” trong tháng 9 năm 2014. Hy vọng rằng với kiến thức tôi được
học tại trường và qua tìm hiểu thực tế tại đơn vị và kết hợp tìm hiểu qua sách, báo,
Internet…sẽ giúp tôi hoàn thành một cách tốt nhất đề tài mà tôi đang quan tâm.

SVTH: Trần Thị Hoa Ly

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH DỊCH VỤ ĂN UỐNG TRONG NGÀNH DỊCH VỤ DU LỊCH
1.1. Khái niệm dịch vụ, dịch vụ ăn uống
- Theo Luật giá 2013, dịch vụ là hàng hóa có tính vô hình, quá trình sản xuất và
tiêu dùng không tách rời nhau.
- Theo Luật Thương mại 2005, cung ứng dịch vụ là hoạt động thương mại, theo
đó một bên (sau đây gọi là bên cung ứng dịch vụ) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho

tế
H
uế

một bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi là khách hàng) có
nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận.
- Từ khái niệm dịch vụ, có thể hiểu dịch vụ ăn uống là kết quả mang lại nhờ các

hoạt động tương tác giữa bộ phận cung ứng dịch vụ ăn uống và khách hàng nhằm thỏa

ại
họ
cK
in
h

mãn nhu cầu về dịch vụ ăn uống của khách hàng.

1.2. Đặc điểm kinh doanh dịch vụ, dịch vụ ăn uống
Kinh doanh dịch vụ là hoạt động cung ứng lao vụ dịch vụ phục vụ nhu cầu sinh
hoạt đời sống cho dân cư toàn xã hội. Hoạt động dịch vụ rất đa dạng, phong phú, tồn
tại dưới nhiều hình thức khác nhau như dịch vụ có tính chất sản xuất và dịch vụ không
có tính chất sản xuất. (Nguyễn Phú Giang (2008), Kế toán dịch vụ, Học viện tài chính,
Hà Nội.

Đ

Kinh doanh dịch vụ là ngành cung cấp sản phẩm vô hình, có chi phí nhân công
chiếm tỷ trọng lớn, chi phí vật liệu thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu của giá
thành sản phẩm. Chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào yếu tố khách quan và chủ quan
như điều kiện thời tiết, khí hậu, con người. Quá trình sản xuất và tiêu dùng sản phẩm
dịch vụ thường diễn ra một cách đồng thời tại cùng một thời gian và địa điểm. Sản
phẩm dịch vụ vì thế sau khi hoàn thành không cất trữ trong kho mà được tiêu dùng tại
chỗ. Do vậy, những dịch vụ đã hoàn thành mà chưa tiêu thụ, chưa xác định doanh thu
thì toàn bộ chi phí bỏ ra vẫn được coi là sản phẩm dở dang.
Dịch vụ ăn uống là một dịch vụ cơ bản, do đó nó mang đầy đủ các đặc điểm của
dịch vụ. Đó là:


SVTH: Trần Thị Hoa Ly

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

* Tính vô hình tương đối của dịch vụ ăn uống: Tính vô hình của dịch vụ ăn uống
là rất trừu tượng, nó là sự trải nghiệm của khách hàng vì họ chỉ có thể cảm nhận được
chất lượng khi tiêu dùng dịch vụ, thể hiện qua thao tác phục vụ khách hàng, sự tiện
nghi của trang thiết bị, thái độ ân cần niềm nở của nhân viên.
* Tính đồng thời của sản xuất và tiêu dùng dịch vụ ăn uống: Cũng giống như các
dịch vụ cơ bản khác, trong dịch vụ ăn uống, khi có khách hàng thì mới có sự sản xuất
dịch vụ. Khách hàng đóng vai trò là người tham gia trực tiếp vào quá trình tạo ra dịch
vụ ăn uống, họ vừa đóng vai trò là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất dịch vụ, vừa
là người tiêu dùng dịch vụ.
* Tính không đồng nhất của dịch vụ: Do dịch vụ mang tính cá nhân hóa nên rất

tế
H
uế

khó đưa ra các tiêu chuẩn dịch vụ. Đặc biệt là trong kinh doanh dịch vụ ăn uống,
khách hàng thường có những đặc điểm khác nhau về khẩu vị, sở thích, tâm lý nên sẽ
cho những cảm nhận khác nhau đối với cùng một mức chất lượng dịch vụ.
* Tính dễ hư hỏng và không cất giữ được của dịch vụ ăn uống: Do tính đồng thời

ại

họ
cK
in
h

của sản xuất và tiêu dùng dịch vụ ăn uống nên sản phẩm dịch vụ ăn uống không cất trữ
được và rất dễ bị hư hỏng.

Ngoài ra, dịch vụ ăn uống còn mang một số đặc điểm riêng:
* Cung về dịch vụ ăn uống thì cố định nhưng cầu thì có xu hướng không ổn định:
Nguyên nhân do tính thời vụ của dịch vụ du lịch làm ảnh hưởng đến lượng cầu dịch vụ
ăn uống. Do đó cũng ảnh hưởng đến giá cả của dịch vụ.
* Việc phục vụ ăn uống đòi hỏi tính thẩm mỹ cao: Việc nấu ăn, pha chế đồ uống,

Đ

trang trí món ăn, bài trí phòng ăn phải phù hợp với tính thẩm mỹ của từng loại món ăn,
tính chất của bữa ăn, phù hợp với thị hiếu và tập quán ăn uống khác nhau của từng
thực khách.
* Mức độ sử dụng lao động trong kinh doanh ăn uống là rất cao : Trong kinh
doanh ăn uống, khách hàng phải được phục vụ trực tiếp, không thể cơ khí hóa các hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ nên phải đòi hỏi một lượng nhân viên lớn trong
một ca làm việc.
* Tính đa dạng, phong phú của dịch vụ ăn uống : Sự đa dạng và phong phú của
sản phẩm là do đặc điểm của khách hàng là khác nhau về lứa tuổi, sở thích, tôn giáo,
giới tính…
SVTH: Trần Thị Hoa Ly

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

1.3. Các loại hình kinh doanh dịch vụ
Căn cứ vào tính chất của các hoạt động dịch vụ, người ta thường chia thành hai
loại dịch vụ chính:
Dịch vụ có tính chất sản xuất
• Kinh doanh dịch vụ vận tải
• Kinh doanh dịch vụ bưu điện
Dịch vụ không có tính chất sản xuất
• Kinh doanh dịch vụ du lịch
• Kinh doanh dịch vụ khách sạn

tế
H
uế

1.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ
1.4.1. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm dịch vụ
1.4.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất

Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh một cách bình thường, các doanh

ại
họ
cK
in
h


nghiệp dịch vụ cần phải tiêu hao một lượng lao động sống, lao động vật hóa nhất định.
Các hao phí lao động vật hóa bao gồm: Chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí
về vật liệu, điện năng, trang thiết bị, công cụ dụng cụ…
Các hao phí về lao động sống như tiền lương, tiền công.
Ngoài ra còn có các khoản chi phí khác mà thực chất là phần giá trị mới sáng tạo
ra như các khoản trích theo lương: các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, thuế

Đ

GTGT không được khấu trừ, lãi vay ngân hàng…

Như vậy, chi phí kinh doanh dịch vụ là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí
lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp dịch vụ phải chi
ra để tiến hành hoạt động kinh doanh dịch vụ trong một thời kỳ nhất định, được thể
hiện qua hai mặt định tính và định lượng. Mặt định tính thể hiện các yếu tố vật chất
phát sinh và tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm dịch vụ. Còn
mặt định lượng thể hiện mức tiêu hao cụ thể của từng yếu tố vật chất trong quá trình
sản xuất kinh doanh được biểu hiện qua thước đo tiền tệ.
Trong dịch vụ hiện nay người ta thực hiện hai cách phân loại chi phí sản xuất chủ
yếu đó là:
SVTH: Trần Thị Hoa Ly

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng


- Phân loại chi phí theo yếu tố.
Theo cách phân loại này, người ta căn cứ vào nội dung kinh tế của chi phí để
phân loại chi phí. Những chi phí có cùng nội dung kinh tế thì được xếp vào cùng một
yếu tố chi phí, bất kể chi phí đó phát sinh ở đâu và do nơi nào gánh chịu, đồng thời chỉ
những chi phí phát sinh lần đầu, không tính những chi phí luân chuyển nội bộ.
Theo chế độ hiện hành bao gồm 5 yếu tố: Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân
công, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
Cách phân loại chi phí này có tác dụng: phục vụ lập dự toán chi phí sản xuất kinh
doanh, biết được tỷ trọng từng loại chi phí, làm căn cứ để lập kế hoạch về cung ứng
- Phân loại chi phí theo khoản mục.

tế
H
uế

vật tư, bố trí lao động.
Theo cách phân loại người ta căn cứ vào công dụng kinh tế của chi phí để phân
loại. Những chi phí có cùng công dụng kinh tế thì được xếp vào cùng một khoản chi
phí, bất kể chi phí đó là chi phí sản xuất hay không. Có các khoản mục chi phí sau:

ại
họ
cK
in
h

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Chi phí nhân công trực tiếp
 Chi phí sản xuất chung


1.4.1.2. Giá thành sản phẩm dịch vụ và phân loại giá thành sản phẩm dịch vụ
Giá thành là biểu hiện bằng tiền mặt của toàn bộ các khoản hao phí về lao động
vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác sản phẩm, lao vụ hoàn thành.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý, hạch toán và kế hoạch hóa giá thành cũng như yêu

Đ

cầu xây dựng giá thành của hàng hóa, giá thành được xem xét dưới nhiều góc độ,
nhiều phạm vi tính toán khác nhau. Trong lý luận cũng như trên thực tế, giá thành sản
phẩm được phân loại theo nhiều tiêu thức.
- Phân loại theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành
Theo cách phân loại này thì giá thành sản phẩm gồm:
 Giá thành kế hoạch: được xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở
giá thành thực tế các kỳ trước và định mức, và các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch.
 Giá thành định mức: cũng được xác định trước khi bước vào kinh doanh song
nó lại được xác định trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không biến đổi cả
kỳ kế hoạch.
SVTH: Trần Thị Hoa Ly

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

 Giá thành thực tế: được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm,
dựa trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất.
Như vậy, do đặc điểm của kinh doanh dịch vụ là không có thành phẩm nhập kho,
quá trình tiêu thụ sản phẩm gắn liền với nhau, ta có:

Giá thành kinh doanh
hàng ăn uống

=

Tổng chi phí thực tế phát sinh liên
quan đến hàng ăn uống

1.4.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ
1.4.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Do đặc điểm kinh doanh và quản lý của ngành dịch vụ nên việc tập hợp chi phí

tế
H
uế

sản xuất phải theo nguyên tắc tập hợp chi phí phát sinh ở hoạt động dịch vụ nào thì tập
hợp riêng cho hoạt động đó, được tiến hành mỗi tháng hoặc mỗi quý.
1.4.2.2. Nội dung giá thành sản phẩm

Giá thành sản phẩm bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công

ại
họ
cK
in
h

trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
1.4.2.3. Đối tượng tính giá thành


Trong ngành dịch vụ du lịch, do tổ chức sản xuất mang tính đơn chiếc, mỗi loại
sản phẩm dịch vụ đểu phải có một mức giá thành dự toán riêng, nên đối tượng tính giá
thành trong hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống là hàng kinh doanh ăn uống đã
hoàn thành và đem vào tiêu thụ.

1.4.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ

Đ

1.4.3.1. Phương pháp tập hợp chi phí

Tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm bằng cách tập hợp riêng cho từng
hoạt động. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sản xuất chung phát sinh liên quan đến từng hoạt động. Cuối kỳ kết chuyển và
tính giá thành sản phẩm theo từng đối tượng cần tính giá thành.
1.4.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
- Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn)
Phương pháp này thường áp dụng cho những doanh nghiệp có loại hình sản xuất
đơn giản: sản xuất ít mặt hàng, khối lượng sản phẩm lớn, chu kỳ ngắn hoặc có rất ít
sản phẩm dở dang.
SVTH: Trần Thị Hoa Ly

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng


- Phương pháp hệ số
Để tính được trước hết kế toán căn cứ vào hệ số quy đổi các loại sản phẩm về sản
phẩm gốc, rồi dựa vào để tính giá thành gốc của từng loại sản phẩm.
Tổng giá thành sản xuất các loại sản phẩm

Giá thành đơn vị sản phẩm gốc

=

Số lượng sản phẩm quy đổi (sản phẩm gốc)

- Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp này thường áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản
phẩm, có quy cách, phẩm chất khác nhau. Để giảm bớt khối lượng hạch toán, kế toán
thường tập hợp chi phí sản xuất cùng loại. Căn cứ vào tỷ lệ chi phí giữa chi phí sản
đơn vị và tổng giá thành từng loại.
Giá thành thực tế đơn
vị sản phẩm cùng loại

=

tế
H
uế

xuất thực tế với chi phí sản xuất kế hoạch (hoặc định mức), kế toán sẽ tính ra giá thành
Giá thành kế hoạch (hoặc định
mức) đơn vị sản phẩm từng loại

x Tỷ lệ chi phí


ại
họ
cK
in
h

Trong đó:

Tổng giá thành sản xuất thực

Tỷ lệ chi phí

=

Tổng giá thành sản xuất kế hoạch (hoặc định

x

100

mức) của các loại sản phẩm

1.5. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành

Đ

sản phẩm.

1.5.1.1. Phương pháp trực tiếp

Kế toán chi phí NVLTT
Trong hoạt động kinh doanh du lịch, chi phí vật liệu trực tiếp chủ yếu cho kinh
doanh ăn uống bao gồm:
Giá trị thực tế của vật liệu chính (các loại thực phẩm), vật liệu phụ như đường,
sữa,… và các vật liệu khác dùng để chế biến sản phẩm.
Để theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ta sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp dùng để tập hợp các chi phí thu mua, xuất dùng trong kỳ và cuối kỳ,
kết chuyển vào giá thành để tính giá thành sản phẩm dịch vụ ăn uống.
SVTH: Trần Thị Hoa Ly

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

Khi xuất kho NVL để chế biến sản phẩm, kế toán ghi:
Nợ TK 621 – Dịch vụ ăn uống
Có TK 152 (thực phẩm)
Khi xuất kho vật liệu phụ xuất dùng trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 621 – Dịch vụ ăn uống
Có TK 152 (đường, sữa…)
- Trường hợp nhận vật liệu về không nhập kho mà xuất dùng trực tiếp cho sản
phẩm ăn uống, căn cứ vào giá xuất dùng, kế toán ghi:
Nợ TK 621 – Dịch vụ ăn uống

tế
H
uế


Có TK 111 (nếu mua bằng tiền mặt)
Có TK 112 (nếu mua bằng chuyển khoản)
Có TK 331 (nếu nợ người bán)

- Cuối kỳ kết chuyển CPNVLTT cho đối tượng để tính giá thành sản phẩm

ại
họ
cK
in
h

Nợ TK 154 – Dịch vụ ăn uống
Có TK 621

Công thức tính giá thực tế của NVL như sau:
Giá thực tế của

vật liệu trong kỳ
Trong đó:

=

Đ

của vật liệu

SVTH: Trần Thị Hoa Ly


liệu xuất trong kỳ

Giá thực tế của vật

Hệ số giữa giá

thực tế hạch toán

Giá hạch toán của vật

=

liệu tồn đầu kỳ

Giá hạch toán của vật
liệu tồn đầu kỳ

x

+

+

Hệ số giữa giá thực tế
hạch toán của vật liệu

Giá thực tế của vật liệu
nhập kho trong kỳ
Giá hạch toán của vật liệu
nhập trong kỳ


12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

TK

TK 621 – Dịch

152,111,112

vụ ăn uống

TK 154

Tập hợp chi

Kết

phí NVL xuất

chuyển

dùng để chế

chi phí


biến sản phẩm

NVLTT

tế
H
uế

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT
Kế toán chi phí NCTT

Chi phí NCTT bao gồm tiền lương, các khoản có tính chất như lương trả cho
nhân viên sản xuất và các khoản trích theo lương được tính vào chi phí.
= Giá trị ngày công quy đổi

ại
họ
cK
in
h

Lương của CBCNV

x

Ngày công quy đổi

Trong đó:
Ngày công
quy đổi


Giá trị ngày

Hệ số

lương

x

Tổng quỹ lương

Hệ số phân
loại

x

Ngày công
thực tế đi làm

- Tổng phụ cấp theo chế độ

=

Tổng ngày quy đổi

Đ

công quy đổi

=


• Tính lương phải trả tính vào chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 622 – Dịch vụ ăn uống
Có TK 334 (Tổng lương phải trả cho công nhân trực tiếp)
• Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định, kế toán ghi:
Nợ TK 622 – Dịch vụ ăn uống
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
Cuối kỳ kết chuyển CPNCTT vào đối tượng để tính giá thành, kế toán ghi:
Nợ TK 154 (Chi tiết từng đối tượng)
Có TK 622
SVTH: Trần Thị Hoa Ly

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng
TK 622 –
Dịch vụ ăn

TK 334

TK 154

uống

Tiền lương

Kết


và phụ cấp

chuyển

phải trả cho

chi phí

CNTT

NCTT

(3382,3383,3383)

Các khoản

tế
H
uế

TK 338

ại
họ
cK
in
h

trích theo

lương

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán chi phí NCTT

Hạch toán chi phí SXC

Chi phí SXC là những chi phí liên quan đến phục vụ, quản lý sản xuất trong
phạm vi phân xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất như: chi phí vật liệu, chi phí CCDC

Đ

dùng ở phân xưởng, tổ đội sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, các chi phí dịch vụ mua
ngoài, chi phí khác bằng tiền.
Tài khoản kế toán sử dụng TK 627 và chia thành các TK cấp 2 sau:
+ TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng
+ TK 6272 – chi phí vật liệu
+ TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất
+ TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác

SVTH: Trần Thị Hoa Ly

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng


Phương pháp hạch toán như sau:
- Nếu tự sửa chữa thì chi phí vật liệu sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ của phân xưởng,
các vật liệu xuất dùng:
Nợ TK 6272 – Dịch vụ ăn uống
Có TK 152 – Vật liệu xuất dùng.
- Chi phí lương chính, lương phụ và các khoản trích theo lương phải trả cho
CNV, kế toán ghi:
Nợ TK 6271 – Dịch vụ ăn uống
Có TK 334 – Phải trả CNV

tế
H
uế

- Trích khấu hao TSCĐ, kế toán căn cứ vào Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ để
tính vào chi phí SXC cuối tháng, kế toán ghi sổ, và tập hợp chi phí để tính giá thành
dịch vụ
Nợ TK 6274 – Dịch vụ ăn uống

ại
họ
cK
in
h

Có TK 214 – khấu hao TSCĐ

- Chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí điện nước, điện thoại, sửa chữa nhỏ.
Cuối tháng, quý, kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp và chứng từ ghi sổ để tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh tập hợp nó để tính giá thành sản phẩm. Kế toán ghi:

Nợ TK 6277 – Dịch vụ ăn uống
Có TK 111,112,331…

Đ

- Trong kỳ phát sinh chi phí sửa chữa kế toán ghi:
Nợ TK 6278 – Dịch vụ ăn uống
Có TK 335 – Trích trước chi phí
Khi có phát sinh chi phí sửa chữa:
Nợ TK 335
Có TK 111, 112, 331…
Căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu chi tiền mặt, tiền gửi):
Nợ TK 6278 – Dịch vụ ăn uống
Có TK 111, 112…

SVTH: Trần Thị Hoa Ly

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

Cuối kỳ, kế toán chuyển chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm.
Nợ TK 154 – Dịch vụ ăn uống
Có TK 627 – Chi phí SXC
TK 627 – Dịch

TK 152, 153


TK154

vụ ăn uống
Chi phí vật
liệu, dụng
cụ

Chi phí phải
trả

tế
H
uế

TK 334, 335

Kết chuyển

TK 214

ại
họ
cK
in
h

Khấu hao
TSCĐ


TK 111,112

chi phí
SXC

Chi phí mua
ngoài và chi

Đ

phí bằng

tiền khác

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán chi phí SXC

SVTH: Trần Thị Hoa Ly

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

Nếu đơn vị áp dụng theo phương pháp KKĐK:
TK 611

TK 156


TK 156

TK 632

Kết

Kết

Xác

chuyển

chuyển

định

HH

HH

KQ

ĐK

cuối kỳ

KD

TK
911


Xác

tế
H
uế

định

TK 111,112,331

Giá

Mua

vốn

hàng

ại
họ
cK
in
h

hóa

nhập
kho


Sơ đồ 1.4. Cách hạch toán chi phí và xác định KQKD (KKĐK).
Nếu đơn vị áp dụng theo phương pháp KKTX
TK 632

TK 911

Đ

TK 156,157

Giá vốn HH

Kết

chuyển

xuất bán

giá

vốn,

XĐKQ
Sơ đồ 1.5. Cách hạch toán chi phí và xác định KQKD (KKTX).

1.6. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm dịch vụ
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai giai đoạn kế tiếp
nhau của một quá trình hạch toán sản xuất, chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau,
làm tiền đề cho nhau. Đồng thời có sự khác biệt nhau do yêu cầu hạch toán, kiểm tra
SVTH: Trần Thị Hoa Ly


17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng

và phân tích chi phí. Nếu coi việc tính giá thành là công tác chủ yếu thì tập hợp chi phí
sản xuất có tính quyết định đến mức độ chính xác của việc tính giá thành. Chi phí sản
xuất được tính vào giá thành trên cơ sở tổng hợp phân bổ theo những phương pháp
phân bổ khoa học.

1.7. Tổ chức chứng từ và sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm dịch vụ
1.7.1. Tổ chức chứng từ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
dịch vụ

Chứng từ kế toán chi phí NVLTT
- Phiếu xuất kho

tế
H
uế

Khi hạch toán chi phí, cần tổ chức các chứng từ sau:

- Hóa đơn GTGT (trường hợp mua NVL sử dụng trực tiếp không qua kho)
Chứng từ kế toán chi phí NCTT


ại
họ
cK
in
h

- Bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Chứng từ kế toán chi phí SXC

- Chứng từ phản ánh chi phí vật tư: Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ,
Bảng kê hóa đơn chứng từ mua vật tư không nhập kho mà đưa vào sử dụng ngay.
- Chứng từ phản ánh khấu hao TSCĐ: Bảng tính và phân bổ khấu hao.
- Chứng từ phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài: Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn
sản xuất.

Đ

bán hàng, các chứng từ chi tiền mặt như: Phiếu chi, Hóa đơn tiền điện, nước dùng cho
- Chứng từ phản ánh các khoản thuế, phí, lệ phí doanh nghiệp phải nộp, đã nộp.
- Chứng từ phản ánh các khoản chi phí bảo hiểm khác.
1.7.2. Tổ chức sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ.
- Sổ chi phí sản xuất sản phẩm, dịch vụ chi tiết cho các TK 621, TK 622, TK
627, TK 154.
- Bảng kê NVL sử dụng cho sản xuất, Bảng kê các khoản mua ngoài bằng tiền mặt…
- Sổ Nhật ký chung, nhật ký chi tiền
- Sổ cái các TK 621, TK 622, TK 627, TK 154.

SVTH: Trần Thị Hoa Ly

18



×