ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
tế
H
uế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ại
họ
cK
in
h
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5
Đ
Sinh viên thực hiện: Võ Thị Huệ
Lớp: K45B Kiểm toán
Giáo viên hướng dẫn
ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Niên khóa: 2011 - 2015
Huế, tháng 05 năm 2015
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Lời Cám Ơn
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Trong quá trình học tập và thực hiện khóa luận này, ngoài
những nổ lực của bản thân, tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm
cũng như giúp đỡ tận tình của đơn vị thực tập , của thầy cô, gia
đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi lời cám
ơn chân thành đến Th.S Nguyễn Thị Thanh Huyền- một người
đáng kính trong công việc cũng như trong cuộc sống đã hướng dẫn,
chỉ bảo tận tình, giúp đỡ hết lòng, đưa ra những góp ý chân thành
cũng như luôn động viên tôi rất nhiều trong suốt quá trình từ khi
bắt đầu định hướng đề tài, thực hiện, sữa chữa đến khi hoàn thiện
khóa luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kế toánKiểm toán trường Đại học Kinh Tế Huế đã tận tình truyền đạt kiến
thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong
quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu đề
tài, thực hiện khóa luận mà còn là hành trang quý báu để tôi bước
vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Tôi chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty cổ phần 1 - 5
đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực tập tại Công ty.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến anh Hoàng Phạm Phước Longkế toán trưởng cũng như các anh chị phòng kế toán đã giúp đỡ tôi
trong quá trình thu thập số liệu, tiếp xúc với các nghiệp vụ, chứng
từ, sô sách và cũng như bổ sung những kiến thức cần thiết từ thực
tế.
Và con vô cùng biết ơn những người thân trong gia đình đã
luôn yêu thương, lo lắng, động viên, tạo mọi điều kiện cho con
trong những năm tháng học tập vừa qua và được trưởng thành
như ngày hôm nay.
SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT
i
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Cuối cùng kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và
thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú,
Anh, Chị trong Công ty cổ phần 1 - 5 luôn dồi dào sức khỏe, đạt
được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT
ii
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
CNV
Công nhân viên
CCDC
Công cụ dụng cụ
DN
Doanh nghiệp
ĐVT
Đơn vị tính
GTGT
Giá trị gia tăng
HĐQT
Hội đồng quản trị
HĐCĐ
Hội đồng cổ đông
HHDV
Hàng hóa dịch vụ
KQH
Khu quy hoạch
KD
Kinh doanh
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
BH&CCDV
NVL
Nguyên vật liệu
NN&PTNT
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
TT-BTC
Thông tư -Bộ Tài chính
QĐ - BTC
Quyết định - Bộ Tài chính
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TKĐƯ
Tài khoản đối ứng
TSCĐ
Tài sản cố định
VND
Đồng Việt Nam
XDCB
Xây dựng cơ bản
XDCT
Xây dựng công trìn
SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT
iii
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Công ty Cổ Phần 1-5 qua 3 năm 2012 - 2014 ........................ 40
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Công ty Cổ Phần 1-5 qua 3 năm 2012 - 2014..... 43
Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần 1 - 5 qua 3 năm 2012 – 2014 ... 47
Bảng 2.4 Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT của công ty trong 3 năm từ 2012-2014.... 50
Bảng 2.5 Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế TNDN của công ty trong 3 năm 2012-2014 ........ 66
Biểu
Biểu 2.1: Hóa đơn Giá trị gia tăng của Công ty TNHH Thành Hưng. ................................52
tế
H
uế
Biểu 2.2: Giao diện nhập dữ liệu trong Phân hệ Qũy ...........................................................53
Biểu 2.3: Bảng kê chứng từ ghi Nợ tài khoản 1331..............................................................54
Biểu 2.4: Sổ cái chi tiết tài khoản 1331 .................................................................................55
Biểu 2.5: Hóa đơn Giá trị gia tăng của Công ty Cổ Phần 1 - 5 ............................................57
ại
họ
cK
in
h
Biểu 2.6: Giao diện nhập dữ liệu trong Phân hệ Bán Hàng .................................................58
Biểu 2.7: Bảng kê chứng từ ghi Có tài khoản 33311 ............................................................58
Biểu 2.8: Sổ cái chi tiết tài khoản 33311 ...............................................................................59
Biểu 2.9:Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào........................................ 61
Biểu 2.10: Bảng kê hóa đơn, chứng từ, hàng hóa, dịch vụ bán ra .......................................62
Biểu 2.11: Tờ khai Thuế Giá trị gia tăng tháng 12 năm 2014 ..............................................63
Đ
Biểu 2.12 : Tờ khai thuế thu nhập tạm tính ...........................................................................69
Biểu 2.13: Giao diện nhập dữ liệu trong Phân hệ Quản lí công nợ với Nhà nước ............71
Biểu 2.14: Sổ cái chi tiết tài khoản 3334 ...............................................................................72
Biểu 2.15: Bảng kê chứng từ tài khoản 3334 ........................................................................73
Biểu 2.16. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơ.......................................................................76
Biểu 2.17: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014 .............................................79
Biểu 2.18 :Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2014..........................................................81
Biểu 2.19: Giao diện sổ Quản lí công nợ với nhà nước........................................................84
Biểu 2.20: Sổ cái chi tiết tài khoản 3334 ...............................................................................84
SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT
iv
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần 1-5 ......................................32
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần 1-5 .......................................36
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty ...............................................................38
SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT
v
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
MỤC LỤC
Lời cám ơn ........................................................................................................................i
Danh mục chử viết tắt ..................................................................................................... ii
Danh mục bảng, biểu ..................................................................................................... iii
Danh mục sơ đồ, đồ thị ...................................................................................................iv
Mục lục ............................................................................................................................v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
tế
H
uế
1.3. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................3
1.4. Phạm vị nghiên cứu ..............................................................................................3
1.5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
1.6. Kết cấu đề tài .........................................................................................................4
ại
họ
cK
in
h
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ
GIÁ TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ...........................................5
1.1. Những nội dung cơ bản về kế toán thuế giá trị gia tăng (GTGT) ........................5
1.1.1. Khái nhiệm và đặc điểm của thuế giá trị gia tăng .........................................5
1.1.1.1. Khái niệm ................................................................................................5
1.1.1.2. Đặc điểm..................................................................................................5
Đ
1.1.2. Đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế ...................................................5
1.1.2.1. Đối tượng nộp thuế .................................................................................. 5
1.1.2.2. Đối tượng chịu thuế ..................................................................................5
1.1.3. Căn cứ tính thuế GTGT .................................................................................6
1.1.4. Phương pháp tính thuế. ..................................................................................7
1.1.4.1. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT ...........................................................7
1.1.4.2. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng. ......................................7
1.1.5. Trình tự và phương pháp kế toán thuế GTGT ...............................................8
1.1.5.1. Tài khoản, chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng .....................................8
1.1.5.2. Kế toán thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ .....................11
1.1.6. Công tác kê khai quyết toán thuế GTGT ......................................................16
SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT
vi
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
1.1.6.1. Quy định chung đối với việc khai thuế GTGT......................................16
1.6.1.2. Kết cấu và phương pháp lập tờ khai thuế GTGT ...................................17
1.2. Những nội dung cơ bản về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ........................18
1.2.1. Khái quát về thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................18
1.2.1.1. Khái niệm ..............................................................................................18
1.2.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN .....................................................................19
1.2.2. Người nộp thuế TNDN ...............................................................................19
1.2.3. Thu nhập chịu thuế .......................................................................................19
1.2.4. Căn cứ tính thuế ...........................................................................................20
1.2.4.1 Thu nhập tính thuế...................................................................................20
tế
H
uế
1.2.4.2. Thuế suất ................................................................................................21
1.2.5. Phương pháp tính thuế TNDN .....................................................................21
1.2.6. Trình tự và phương pháp kế toán thuế TNDN..............................................22
1.2.6.1. Tài khoản, chứng từ và sổ sách sử dung ................................................22
ại
họ
cK
in
h
1.2.6.2. Quy trình hạch toán thuế TNDN ............................................................24
1.2.7 Khai quyêt toán thuế TNDN ..........................................................................26
1.2.7.1. Quy định chung đồi với việc khai quyết toán thuế TNDN ....................26
1.2.7.2. Kết cấu và phương pháp lập tờ khai quyết toán thuế TNDN. ................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNGCÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5. .............28
2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần 1 -5 ....................................................................28
Đ
2.1.1. Khái quát về công ty Cổ phần 1-5 ................................................................28
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển:.........................................................28
2.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh chính ................................................................30
2.1.1.3. Nhiệm vụ ................................................................................................31
2.1.1.4. Phạm vi hoạt động ..................................................................................31
2.1.1.5. Hình thức sở hữu vốn .............................................................................31
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần 1-5 ......................................32
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí ................................................................32
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận. ..............................................32
2.1.3. Tổng quan về tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần 1-5.................36
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................36
SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT
vii
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
2.1.3.2. Chế độ kế và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần 1-5. .....37
2.1.4. Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần 1-5 .....40
2.1.4.1. Tình hình lao động tại công ty qua 3 năm 2012 – 2014 .........................40
2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn tại công ty 3 năm 2012-2014 ..............42
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty cổ phần 1-5 ...49
2.2.1. Kế toán thuế Giá trị gia tăng ........................................................................49
2.2.1.1. Khái quát tình hình thực hiện luật thuế .................................................49
2.2.1.2. Tài khoản, chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng ...................................50
2.2.1.3. Quy trình hạch toán thuế GTGT tại công ty .........................................51
2.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ...........................................................65
tế
H
uế
2.2.2.1. Khái quát tình hình thực hiện luật thuế .................................................65
2.2.2.2. Tài khoản, chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng .................................67
2.2.2.3. Quy trình kê khai thuế TNDN tạm tính tại công ty...............................67
2.2.2.4. Công tác quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp: .................................77
ại
họ
cK
in
h
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CỔ PHẦN 1-5 ..............86
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty Cổ phần 1-5 .............................86
3.2. Đánh giá tình hình chung tổ chức công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ phần 1 – 5 ...88
3.2.1. Ưu điểm ........................................................................................................88
3.2.2. Những vấn đề còn tồn tại .............................................................................90
3.3. Những biện pháp khắc phục nhằm hoàn thiện công tác hạch toán thuế GTGT và
Đ
thuế TNDN của công ty Cổ phần 1-5 ........................................................................91
3.3.1. Hoàn thiện bộ máy kế toán của công ty........................................................91
3.3.2. Hoàn thiện công tác lưu chuyển chứng từ: ...................................................91
3.3.3. Về việc ứng dụng công nghệ thông tin ........................................................92
3.3.4. Về hệ thống sổ sách kế toán .........................................................................92
3.3.5.Về khai thuế, nộp thuế ...................................................................................93
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................94
1.Kết luận: ..................................................................................................................94
2. Kiến nghị: ...............................................................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................96
SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT
viii
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lí do chọn đề tài
Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng, sự ra đời của thuế là
một tất yếu khách quan và một điều chắc chắc không thể phủ nhận đó là: “Thuế ra đời,
tồn tại và phát triển cùng với sự tồn tại và phát triển của Nhà nước”. Thuế gắn liền với
Nhà nước.Thuế đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Thuế duy trì sự tồn tại của
Nhà nước. Thuế được Nhà nước sử dụng như một công cụ không thể thiếu để phục vụ
tế
H
uế
cho việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ quan trọng của mình.
Trong hoàn cảnh hội nhập nền kinh tế quốc tế và khu vực, vai trò của thuế ngày
càng trở nên quan trọng và dần trở thành một phần không thể thiếu đối với công tác
điều hành, quản lí nền kinh tế của nhà nước nói chung và hoạt động kinh doanh của
ại
họ
cK
in
h
doanh nghiệp nói riêng. Thuế được biết đến là một trong ba nguồn thu chủ yếu và
thường xuyên đối với Ngân sách nhà nước. Ở Việt Nam, Thuế thực sự trở thành nguồn
thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước từ năm 1990, điều này được thể hiện qua tỷ
trọng số thuế trong tổng thu ngân sách. Thuế trở thành công cụ chủ yếu của Nhà nước
trong quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng lưu
thông hàng hoá, nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động của các doanh nghiệp cũng
như trong toàn bộ nền kinh tế. Thông qua việc điều tiết thu nhập, thuế góp phần giảm
Đ
bớt khoảng cách giàu nghèo nhờ đó thuế thiết lập ra sự công bằng xã hội, bình đẳng
giữa các thành phần kinh tế và các tầng lớp dân cư. Tuy nhiên, trên thực tế hiện nay,
luật thuế luôn luôn thay đổi. Việc hiểu rõ luật thuế và vận dụng những luật đó vào
công việc thực tế với mục đích làm đúng làm đủ, tránh gây thiệt hại cho doanh nghiêp
là một vấn đề hết sức khó khăn không chỉ đối với phần lớn các sinh viên ngành kinh tế
mà còn cả một cơ số những doanh nghiệp đã và đang hoạt động trên thương trường.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu và hoàn chỉnh một số công tác kế toán về thuế trong
doanh nghiệp là một việc làm rất cần thiết.
Trong pham vị doanh nghiệp, nếu như thuế được coi là công cụ quản lý và điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì kế toán được biết đến với vai trò là một trong
SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT
1
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
những bộ phận quan trọng quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp. Kế toán
giúp chủ doanh nghiệp trong công tác tổ chức ghi chép, thống kê nhằm cung cấp
những thông tin về hoạt động kinh tế - tài chính của doanh nghiệp một cách đầy đủ,
kịp thời. Trong đó, kế toán thuế là bộ phận cung cấp những thông tin hữu ích về công
tác hạch toán, quyết toán, nộp thuế và hoàn thuế của doanh nghiệp, được đánh giá là
một trong những bộ phận có vị trí chủ chốt trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp.
Do đó hoàn thiện hệ thống thuế, các chính sách về thuế đồng thời tổ chức tốt công tác
kế toán nói chung và kế toán thuế nói riêng để chúng phát huy được chức năng vốn có
của nó là mối quan tâm hàng đầu của các cơ quan quản lý nhà nước và là nhiệm vụ
quan trọng trong công tác điều hành, quản lý của chủ doanh nghiệp. Đối với Công ty
tế
H
uế
cổ phần 1-5, được biết đến là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng là
chủ yếu thì thuế giá thị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp là hai bộ phận quan
trọng trong hệ thống thuế của đơn vị.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác kế toán thuế, cũng như những đặc điểm
ại
họ
cK
in
h
riêng nổi bật trong công tác hạch toán, quyết toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp tại công ty Cổ phần 1-5, cùng với những kiến thức tìm hiểu, tích lũy
được trong thời gian thực tập tại công ty, và những hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của
TH.S Nguyễn Thị Thanh Huyền, tôi chọn đã chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán
thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần 1-5” để làm đề
tài khóa luận tốt nghiệp của bản thân.
Đ
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
Qua đề tài này, tôi mong muốn đạt được một số mục tiêu sau:
Mục tiêu tổng quát
Tìm hiểu và đánh giá công tác hạch toán, quyết toán thuế Giá trị gia tăng
(GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tại công ty Cổ phần 1-5
Mục tiêu cụ thể
• Tìm hiểu và hệ thống cơ sở lí luận về công tác hạch toán, quyết toán thuế
GTGT, thuế TNDN và vận dụng chúng vào việc nghiên cứu thực tiễn, tìm hiểu thực
trạng công tác kế toán thuế tại Công ty cổ phần 1-5.
SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT
2
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
• Qua thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại công ty Cổ phần 1-5 và từ những
kiến thức tích lũy được trong suốt quá trình học tập, để tiến hành phân tích những ưu
điểm, nhược điểm trong công tác kế toán thuế của công ty, từ đó đưa ra một số đề xuất
để hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần 1-5.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Cổ phần 1-5 bao gồm
trình tự hạch toán, ghi chép, kê khai, quyết toán, lập các báo cáo quyết toán và nộp
thuế tại Công ty cổ phần 1-5.
1.4. Phạm vị nghiên cứu
tế
H
uế
• Phạm vi nội dung: Nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tiễn về thực trạng công
tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN và quy trình lập các báo cáo quyết toán thuế tại
doanh nghiệp.
ại
họ
cK
in
h
• Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty cổ phần 1-5.
• Phạm vi thời gian: nghiên cứu tình hình tổng quan của doanh nghiệp trong 3 năm
gần đây từ năm 2012 đến năm 2014, nghiên cứu thực trạng kế toán thuế Giá trị gia tăng
tháng 11/2014, hạch toán và kê khai thuế Thu nhập doanh nghiệp tạm tính trong Quý
III/2014; tính thuế TNDN phải nộp, điều chỉnh thuế phải nộp trong Quý IV/2014 và công
tác kê khai, quyết toán thuế TNDN năm 2014.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Đ
• Phương pháp tham khảo: tham khảo tài liệu trên thư viện trường, các quy định
của pháp luật, các bài báo, bài viết liên quan trên các website nhằm hệ thống hóa cơ sở
lý luận về thế GTGT và thuế TNDN.
• Phương pháp trực tiếp: Trao đổi trực tiếp với các nhân viên phòng kế toán
nhằm tìm hiểu các thông tin liên quan đến đề tài, đặc biệt là quy trình và thực trạng
công tác thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty cổ phần 1-5.
• Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Nhằm phân tích tình hình hoạt động
của Công ty trong thời gian qua, tình hình công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.
Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại Công ty.
SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT
3
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
1.6. Kết cấu đề tài
Đề tài thực hiện bao gồm có ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận cơ bản về thuế, kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu
nhập doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần 1-5
Chương 3: Đánh giá công tác thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp tại
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
công ty Cổ phần 1-5.
SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT
4
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GIÁ TRỊ GIÁ TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1. Những nội dung cơ bản về kế toán thuế giá trị gia tăng (GTGT)
1.1.1. Khái nhiệm và đặc điểm của thuế giá trị gia tăng
1.1.1.1. Khái niệm
hành ngày 3/6/2008:
tế
H
uế
Theo quy định tại Điều 2, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội ban
“Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ
phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”.
ại
họ
cK
in
h
1.1.1.2. Đặc điểm
• Thuế GTGT là loại thuế gián thu.
• Thuế GTGT chỉ đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ.
• Người kinh doanh chịu trách nhiệm nộp thuế nhưng thực chất là nộp hộ cho
người tiêu dùng.
1.1.2. Đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế
Đ
Theo quy định tại thông tư 219/2013 TT-BTC hướng dẫn thi hành luật thuế
GTGT và Nghị định 209/2013 NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành:
1.1.2.1. Đối tượng nộp thuế
“Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá
nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu)”.
1.1.2.2. Đối tượng chịu thuế
“Hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao
gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng
không chịu thuế GTGT”.
SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT
5
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
1.1.3. Căn cứ tính thuế GTGT
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
Giá tính thuế GTGT: được quy định cụ thể cho từng loại hàng hóa, dịch vụ,
hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa để trao đổi hay sử dụng nội bộ hay đối với hoạt động
cho thuê tài sản.
• Đối với hàng hóa, dịch vụ do sơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá chưa có
thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá đã có thuế tiêu
thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường
tế
H
uế
là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT; đối với hàng hóa
vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt,vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT.
• Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với thuế
ại
họ
cK
in
h
nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo
vệ môi trường (nếu có). Giá nhập khẩu tại cửa khẩu được xác định theo qui định về giá
tính thuế hàng nhập khẩu.
• Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh
doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt
Đ
động này.
• Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cở sở kinh doanh sản xuất hoặc cung ứng
cho tiêu dùng phục vụ hoạt động kinh doanh (tiêu dùng nội bộ), là giá tính thuế GTGT
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh
việc tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ. Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ đối với hóa
đơn gtgt xuất tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT.
Thuế suất: có ba mức thuế suất khác nhau theo quy định bao gồm 0%, 5%,
10% tùy thuộc vào loại hàng hóa, dịch vụ.
SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT
6
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
1.1.4. Phương pháp tính thuế.
Có 2 phương pháp tính thuế: phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương pháp
trực tiếp trên giá trị gia tăng.
1.1.4.1. Phương pháp khấu trừ thuế GTGT
Đối tượng áp dụng:
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng với sơ sở kinh doanh (CSKD) thực hiện đầy
đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn,
chứng từ.
Số thuế GTGT
phải nộp
=
tế
H
uế
Công thức tính số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT đầu ra
Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ.
ại
họ
cK
in
h
Trong đó:
-
- Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ (HHDV)
bán ra ghi trên hóa đơn GTGT.
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: là tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
GTGT mua HHDV (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất kinh doanh HHDV
chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế hàng hóa nhập khẩu hoặc
chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính
Đ
áp dụng đối với các tổ chức nược ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá
nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
1.1.4.2. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
Đối tượng áp dụng
• Cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở
thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy
đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ.
• Hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý.
SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT
7
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Công thức tính:
• Đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý:
Số thuế GTGT
phải nộp
=
GTGT của vàng bạc, đá
quý bán ra
x
Thuế suất 10%
Trong đó:
GTGT của vàng, bạc, đá quý bằng giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý trừ giá
thanh toán của vàng bạc đá quý mua vào tương ứng.
• Cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở
đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ:
Số thuế GTGT
=
Tỷ lệ %
phải nộp
X
Doanh thu
ại
họ
cK
in
h
Trong đó:
tế
H
uế
thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy
- Tỷ lệ % để tính GTGT trên doanh thu được quy đinh theo từng hoạt động như sau:
Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thấu nguyên vật
liệu: 3%;
Đ
Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
- Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi
trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản
phụ thu, phí thu thêm mà CSKD được hưởng.
1.1.5. Trình tự và phương pháp kế toán thuế GTGT
1.1.5.1. Tài khoản, chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng
a) Tài khoản sử dụng
TK 133-Thuế GTGT được khấu trừ: Tài khoản này được dùng để phản ánh số thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT
8
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
• Kết cấu của tài khoản 133:
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ;
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá;
Số dư bên Nợ:
tế
H
uế
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
- Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn
lại nhưng Ngân sách nhà nước (NSNN) chưa hoàn trả.
ại
họ
cK
in
h
• Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1331 -Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ thuế.
- Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh
Đ
thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế đầu tư.
TK 3331-Thuế GTGT phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT
của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp
và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
•
Kết cấu của tài khoản 33311-Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Bên nợ:
- Nộp thuế GTGT vào NSNN.
SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT
9
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
- Được miễn giảm thuế.
- Thuế GTGT hàng bán bị trả lại
Bên có:
- Thuế GTGT đầu ra phát sinh,
Số dư bên có:
- Thuế GTGT còn phải nộp vào NSNN.
- Tài khoản này còn có thế có số dư bên nợ.
-
tế
H
uế
• TK 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
Tài khoản 33311: Thuế GTGT đầu ra phải nộp, Dùng để phản ánh số thuế
GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả
lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng
-
ại
họ
cK
in
h
hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Tài khoản 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu. Dùng để phản ánh số thuế
GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
b) Chứng từ sử dụng
Kế toán thuế GTGT đầu vào:
Đ
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3LL),
- Hóa đơn chứng từ đặc thù,
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hó dịch vụ mua vào (mẫu 01-2/GTGT),
- Bảng phân bổ thuế GTGT khấu trừ tháng (mẫu 01-4A/GTGT),
- Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu,
- Chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.
Kế toán thuế GTGT đầu ra:
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01/GTKT 3 LL),
SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT
10
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra (mẫu 01-1/GTGT),
- Phiếu xuất kho,
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ,
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lí,
- Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của kinh doanh xây dung lắp đặt, bán hàng,
vãng lai ngoại tỉnh (mẫu 01-5/GTGT)
c) Sổ sách sử dụng:
hình thức chứng từ ghi sổ bao gồm:
tế
H
uế
Công ty có sử dụng đầy đủ các loại sổ sách theo qui định của Bộ Tài chính về
- Sổ cái Tổng hợp tài khoản 1331, 33311;
- Số cái Chi tiết tài khoản 1331, 33311;
ại
họ
cK
in
h
- Bảng kê tài khoản 1331, 33311;
- Các sổ chi tiết khác có liên quan.
1.1.5.2. Kế toán thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
Do giới hạn về thời gian nghiên cứu, nội dung đề tài, và căn cứ vào công tác kế
toán thực tế tại đơn vị thực tập, nên nội dung trình bày phần này được trình bày dựa
trên những quy định trong Quyết định 48/2006/QĐ-BTC Chế độ kế toán doanh nghiệp
Đ
vừa và nhỏ, của Bộ Tài chính ban hành ngày 14/9/2006.
a) Kế toán thuế GTGT đầu vào
• Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, trong nước, nhập kho:
Nợ TK 152, 153, 156 ... (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (số thuế GTGT đầu vào)
Có TK 111, 112. 331,…(Tổng số tiền thanh toán)
• Mua vật liệu, dụng cụ, dùng ngay vào sản xuất các loại sản phẩm, dịch vụ
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:
SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT
11
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Nợ TK 621, 627, 641… (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (số thuế GTGT đầu vào)
Có TK 111, 112, 331… ( Tổng số tiền thanh toán)
• Hàng hóa mua được gửi bán hoặc bán ngay cho khách hàng và chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:
Nợ TK 157, 632 (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Số thuế GTGT đầu vào)
tế
H
uế
Có TK 111, 112, 331… (Tổng số tiền thanh toán)
• Mua tài sản cố định dùng để sản xuất kinh doanh các loại sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:
Nợ TK 211 – Tài sản cố định ( Giá mua chưa có thuế GTGT)
ại
họ
cK
in
h
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào)
Có TK 111, 112, 331,… (Tổng số tiền thanh toán)
Khi mua tài sản cố định dùng chung cho hoạt động SXKD chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ và không chịu thuế GTGT, thì khoản thuế dầu vào phản ánh vào
TK 133. Cuối kì, xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, trên cơ sở tỷ lệ doanh
thu chịu thuế GTGT và doanh thu không chịu thuế GTGT trong tổng doanh thu. Số
Đ
thuế GTGT không được khấu trừ thì hạch toán vào chi phí của đối tượng sử dụng tài
sản cố định.
-
Nếu số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ lớn:
Nợ TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Khi phân bổ vào chi phí của đối tượng sử dụng sẽ ghi:
Nợ TK 627, 642…
Có TK 142- Chi phí trả trước ngắn hạn
SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT
12
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
- Nếu số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nhỏ thì hạch toán thẳng vào
chi phí của đối tượng sử dụng:
Nợ TK 627, 641, 642,…
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
• Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhập khẩu dùng để sản xuất kinh doanh các
loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế
toán phản ánh các nội dung:
chuyển, thuế nhập khẩu…
Nợ TK 152, 156, 211…
Có TK 111, 112, 331...
tế
H
uế
- Trị giá hàng hóa vật tư nhập kho bao gồm giá mua, chi phí thu mua, vận
ại
họ
cK
in
h
Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
- Thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu ( được khấu trừ)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
• Khi khấu trừ thuế GTGT vào số thuế GTGT phải nộp kế toán sẽ ghi:
Đ
Nợ TK 33311 – Số thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 133 – Số thuế GTGT được khấu trừ.
b) Kế toán thuế GTGT đầu ra:
Trường hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng
• Căn cứ vào hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh:
Nợ TK 111, 112, 113, 131 ...( Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra
SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT
13
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
• Phản ánh giá vốn thành phẩm đã xuất bán
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Thành phẩm (theo giá thực tế xuất kho)
Hoặc Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (theo giá thành thực tế
SP hoàn thành)
Bán hàng theo phương thức bán hàng trả góp
• Ghi số tiền trả lần đầu, và số tiền còn phải thu về bán hàng trả chậm, trả góp,
tế
H
uế
doanh thu bán hang và lãi phải thu, ghi:
Nợ TK 111, 112, 113, 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511, 5113 (Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
ại
họ
cK
in
h
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện được (chênh lệch giữa tổng số
tiền theo giá bán chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)
• Khi thực hiện thu tiền bán hàng lần tiếp theo, ghi:
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 131 – phải thu khách hàng
Đ
• Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3387- Doanh thu chưa thưc hiện được
Có TK 515 – Lãi trả chậm, trả góp.
Phát sinh qua các đại lí
• Phản ánh gía trị hàng thực tế xuất kho kí gửi:
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Có TK 155 - Thành phẩm
SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT
14
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
• Đại lí bán hàng và làm thủ tục thanh toán, căn cứ vào bảng kê hóa đơn bán
hàng của sản phầm, hàng hóa bán qua định kỳ, kế toán phản ánh:
Nợ TK 111, 112, hoặc 131
Có TK 511 – Doanh thu BH&CCDV (Doanh thu BH qua đại lí)
Có TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra
• Cuối kì, xác định số thuế phải nộp để ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu BH&CCDV
tế
H
uế
Có TK 33311- Thuế GTGT đầu ra
• Phản ánh giá vốn của hàng ký gửi thực tế đã bán được:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
ại
họ
cK
in
h
Có TK 157 – Hàng gửi bán
• Hoa hồng cho đại lý hưởng sẽ là:
Nợ TK 641- chi phí bán hàng
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 131
Khấu trừ thuế, tính thuế và nộp thuế
Đ
• Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ được chuyển vào số thuế
GTGT đầu ra, kế toán hạch toán:
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
- Nếu số thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế GTGT đầu ra, kế toán sẽ chuyển
số dư của TK 1331 sang kỳ sau để khấu trừ tiếp.
- Nếu số thuế GTGT đầu vào bé hơn số thuế GTGT đầu ra, kế toán sẽ phải nộp
số tiền thuế theo số chênh lệch này vào ngân sách nhà nước.
SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT
15
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
• Khi nộp thuế vào ngân sách nhà nước trong kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 111, 112
• Trường hợp hoàn lại thuế GTGT đầu vào, khi nhận được tiền do Ngân sách
nhà nước hoàn trả, căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111, 112
Có TK 133
tế
H
uế
• Trường hợp doanh nghiệp được giảm thuế GTGT:
- Nếu số thuế được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 711- Thu nhập khác
ại
họ
cK
in
h
- Nếu số thuế được giảm, được Ngân sách nhà nước trả lại bằng tiền. Khi nhận
được tiền, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 711- Thu nhập khác
1.1.6. Công tác kê khai quyết toán thuế GTGT
Đ
1.1.6.1. Quy định chung đối với việc khai thuế GTGT
a) Thời điểm khai thuế GTGT.
Kê khai thuế GTGT là loại kê khai thuế theo tháng; theo quý; theo từng lần phát
sinh đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng
bất động sản ngoại tỉnh; tăng theo từng lần phát sinh đối với thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp trực tiếp trên doanh số của người kinh doanh không thường xuyên.
Công ty Cổ phần 1-5 là doanh nghiệp chủ yếu kinh doanh trong lĩnh vực xây
dựng, có tổng doanh thu năm trước liền kề từ mức 50 tỷ đồng trở lên nên công ty thuộc
đối tượng khai thuế GTGT theo tháng. Do giới hạn về thời gian và không gian, nên đề
SVTH: Võ Thị Huệ - Lớp: K45B KT
16