Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần hồng đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 127 trang )

Ư

TR
Ơ

ĐẠI HỌC HUẾ

̀N

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

G

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

̣C

O

̣I H

A

Đ
IN

K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ


H

GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG ĐỨC

́H


Ế
U

Sinh viên thực hiện
Lê Thị Yến

Giáo viên hướng dẫn
Th.S Nguyễn Thị Thu Trang

Lớp: K46B - KTDN
Niên khóa: 2012-2016

Huế, tháng 05 năm 2016


Ư

TR
Ơ

Lời Cảm Ơn


G

̀N

Được nhà trường tạo điều kiện đi tìm hiểu công việc thực tế trong doanh
nghiệp và được sự chấp thuận của Ban giám đốc Công ty Cổ phần Hồng Đức, trong
thời gian thực tập 4 tháng qua tại quý Công ty đã giúp tôi có điều kiện vận dụng
những kiến thức đã học vào thực tiễn, được tiếp xúc với môi trường làm việc thực
tế giúp tôi mở rộng thêm kiến thức, có kinh nghiệm thực tiễn, bên cạnh đó còn
giúp tôi tích lũy được những kinh nghiệm rất hữu ích cho công việc tương lai sau
khi ra trường và hơn hết là hoàn thành bài khóa luận. Có được như vậy là nhờ sự
hướng dẫn tận tình của quý thầy cô và sự hướng dẫn, giúp đỡ của các anh chị
trong Công ty.
Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến quý thầy cô
trường Đại Học Kinh Tế Huế đã truyền đạt cho tôi những kiến thức vô cùng quý
báu trong những năm học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
cô Nguyễn Thị Thu Trang đã tận tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến để tôi hoàn
thành tốt kỳ thực tập của mình, điều này luôn là những kinh nghiệm sâu sắc và là
hành trang quý báu giúp tôi khắc phục những sai sót và hoàn thành bài báo cáo
thực tập.
Đồng thời tôi xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo cùng các anh (chị) trong
Công ty Cổ phần Hồng Đức đặc biệt là chị Lê Thị Huê - Kế toán thuế của công ty đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tại Công ty. Tôi xin
chúc quý Công ty sẽ gặt hái được nhiều thành công rực rỡ và ngày càng phát triển
vững mạnh trên thị trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè đã động viên, đóng
góp ý kiến và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành báo cáo thực tập
này.
Do kiến thức còn hạn chế và thời gian có hạn nên chắc chắn tôi không tránh
khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý và hướng dẫn của thầy cô.

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Yến

̣C

O

̣I H

A

Đ

H

IN

K

́H



Ế
U
i



Ư

TR
MỤC LỤC

Ơ

̀N

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1

G

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ............................................................................................. 2

Đ

3. Đối tượng nghiên cứu đề tài ........................................................................................... 2

A

4. Phạm vi nghiên cứu đề tài .............................................................................................. 2

̣I H

5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...................................................................................... 3
6. Cấu trúc đề tài .................................................................................................................. 3

O


7. Tính mới của đề tài.......................................................................................................... 4

̣C

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ

K

GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRONG DOANH NGHIỆP ....... 5

IN

1.1. Khái quát chung về thuế .............................................................................................. 5
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................................. 5

H

1.1.2. Đặc điểm .................................................................................................................... 5



1.1.3. Vai trò ........................................................................................................................ 6
1.2. Khái quát chung về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ................. 6

́H

1.2.1. Thuế giá trị gia tăng .................................................................................................. 6
1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuếgiá trị gia tăng .......................................... 6


Ế
U

1.2.1.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuếgiá trị

gia tăng ................................................................................................................................. 7

1.2.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuếgiá trị gia tăng ............................................... 10
1.2.1.4. Kê khai, nộp thuế, quyết toán, hoàn thuếgiá trị gia tăng ................................... 16
1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................................................. 20
1.2.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp ......................... 20
1.2.2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế thu
nhập doanh nghiệp............................................................................................................. 21
1.2.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuếthu nhập doanh nghiệp ................................. 22
1.2.2.4. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuếthu nhập doanh nghiệp ............................... 24

ii


Ư

TR
1.3. Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuếthu nhập doanh nghiệp ................................... 26

Ơ

1.3.1. Kế toán thuếgiá trị gia tăng .................................................................................... 26

̀N


1.3.1.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào ................................................................. 26

G

1.3.1.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra ..................................................................... 28
1.3.2. Kế toán thuếthu nhập doanh nghiệp ...................................................................... 29

Đ

1.3.2.1. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng ................................................................. 29

A

1.3.2.2. Tài khoản sử dụng................................................................................................ 30

̣I H

1.3.2.3. Phương pháp hạch toán ....................................................................................... 31
1.4. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán thuế trong doanh nghiệp ...................................... 33

O

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA

̣C

TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

K


HỒNG ĐỨC ..................................................................................................................... 34
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Hồng Đức ............................................................... 34

IN

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..................................................... 34

H

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .......................................................................... 35
2.1.2.1. Chức năng ............................................................................................................. 35



2.1.2.2. Nhiệm vụ .............................................................................................................. 35
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................................................................... 35

́H

2.1.4. Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2013-2015 ...................................... 36

Ế
U

2.1.4.1. Tình hình về lao động của công ty ...................................................................... 36
2.1.4.2. Tình hình về tài sản và nguồn vốn của công ty.................................................. 37
2.1.4.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh ............................................................... 41
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ..................................................................... 44
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................... 44

2.1.5.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty ............................................. 45
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuếthu nhập doanh
nghiệp tại công ty Cổ phần Hồng Đức ............................................................................. 48
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuếgiá trị gia tăng ................................................... 48
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuếgiá trị gia tăng .................................................. 48
2.2.1.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào .................................................................. 48

iii


Ư

TR
2.2.1.3. Kế toán thuếgiá trị gia tăng đầu ra ...................................................................... 62

Ơ

2.2.1.4. Kê khai, khấu trừ, nộp thuếgiá trị gia tăng ......................................................... 69

̀N

2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuếthu nhập doanh nghiệp ..................................... 77

G

2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuếthu nhập doanh nghiệp .................................... 77
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................................. 78

Đ


2.2.2.3. Sổ kế toán ............................................................................................................. 78

A

2.2.2.4. Tài khoản sử dụng................................................................................................ 78

̣I H

2.2.2.5. Phương pháp xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính và thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp, quyết toán thuế cuối năm ................................................. 78

O

2.2.2.6. Kê khai, nộp thuế tạm tính và quyết toán thuếthu nhập doanh nghiệp cuối năm .... 84

̣C

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤTMỘT SỐ GIẢI

K

PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁCKẾ TOÁNTHUẾ GTGT VÀ
THUẾ TNDN TẠI CÔNG TYCỔ PHẦN HỒNG ĐỨC............................................ 90

IN

3.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập

H


doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Hồng Đức.................................................................. 90
3.1.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán nói chung tại công ty ................................ 90



3.1.1.1. Ưu điểm ................................................................................................................ 90
3.1.1.2. Nhược điểm .......................................................................................................... 91

́H

3.1.1.3. Giải pháp .............................................................................................................. 91

Ế
U

3.1.2. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán thuế tại công ty ......................................... 92
3.1.2.1. Ưu điểm ................................................................................................................ 92
3.1.2.2. Nhược điểm .......................................................................................................... 93
3.1.2.3. Giải pháp .............................................................................................................. 94
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................... 95
1.1. Kết luận ....................................................................................................................... 95
1.1.1. Mức độ đáp ứng của đề tài ..................................................................................... 95
1.1.2. Hạn chế của đề tài ................................................................................................... 95
1.2. Kiến nghị .................................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iv



Ư

TR
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

Đ

G

̀N

Ơ
BHXH

Cổ phần

CTGS

Chứng từ ghi sổ

CP

HTK

Giá trị gia tăng

Hàng hóa dịch vụ

IN

HHDV

Dữ liệu

K

GTGT

Doanh thu

̣C

DL

Cung cấp dịch vụ

O

DT

̣I H

A

CCDV


Hàng tồn kho



H

KHCN

Khoa học công nghệ

KTVN

Kế toán việt nam

KC

Kết chuyển

NSNN

Ngân sách nhà nước

PS

Phát sinh

SXKD

Sản xuất kinh doanh


TNDN

Thu nhập doanh ngiệp

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TSCĐ

Tài sản cố định

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TK

Tài khoản

Hóa đơn

́H


Ế
U
v



Ư

TR
̀N

Ơ

DANH MỤC SƠ ĐỒ

G

Sơ đồ 1.1: Kế toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV mua vào trong nước .............. 27
Sơ đồ 1.2: Kế toán thuế GTGT đầu ra ............................................................................. 29

Đ

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán thuế TNDN hiện hành ............................................ 32

A

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty CP Hồng Đức Huế ................................. 35

̣I H

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty .................................................................. 44
Sơ đồ 2.3. Trình tự làm việc theo chứng từ ghi sổ trên máy vi tính tại công ty ............ 46

O

Sơ đồ 2.4. Sơ đồ quy trình ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ ................................. 47


̣C

Sơ đồ 2.5: Lưu đồ quy trình luân chuyển chứng từ thuế GTGT đầu vào ...................... 50

H

IN

K
́H


Ế
U
vi


Ư

TR
̀N

Ơ

DANH MỤC CÁCBẢNG, BIỂU

Bảng 2.1: Bảng tình hình lao động của Công ty qua 3 năm (2013-2015) ..................... 36

G


Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm (2013 – 2015) ....... 38

Đ

Bảng 2.3: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm

̣I H

A

(2013 – 2015) ..................................................................................................................... 42
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT ................................................................................................. 52
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT ................................................................................................. 57

O

Biểu 2.3: Sổ cái tài khoản 1331 ........................................................................................ 59

̣C

Biểu 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 1331 ................................................................................. 60

K

Biểu 2.5: Bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ mua vào

IN

được khấu trừ trong kỳ ...................................................................................................... 61

Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT ................................................................................................. 64

H

Biểu 2.7: Hóa đơn GTGT ................................................................................................. 67



Biểu 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 33311 ............................................................................... 68
Biểu 2.9: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào ................................. 70

́H

Biểu 2.10: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra ................................... 72
Biểu 2.11: Tờ khai thuế GTGT......................................................................................... 74

Ế
U

Biểu 2.12: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn................................................................ 75
Biểu 2.13: Sổ cái tài khoản 8211 ...................................................................................... 82
Biểu 2.14: Sổ cái tài khoản 333 ........................................................................................ 83
Biểu 2.15: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................... 87

vii


Ư

TR


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

̀N

Ơ
1. Lý do chọn đề tài

G

Trong hoàn cảnh hội nhập nền kinh tế quốc tế và khu vực, vai trò của thuế ngày

Đ

càng trở nên quan trọng và dần trở thành một phần không thể thiếu đối với công tác

A

điều hành, quản lý nền kinh tế của nhà nước nói chung và hoạt động kinh doanh của

̣I H

doanh nghiệp nói riêng. Thuế được biết đến là một trong ba nguồn thu chủ yếu và
thường xuyên đối với Ngân sách nhà nước, là công cụ để nhà nước điều tiết nền kinh
tế vĩ mô, thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng lưu thông hàng hóa, nâng cao hiệu quả


O

kinh tế trong hoạt động của các doanh nghiệp cũng như trong toàn bộ nền kinh tế.

̣C

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này Quốc hội đã ban hành và thông

K

qua các sắc thuế sao cho phù hợp với tình hình phát triển nền kinh tế và hoạt động

IN

kinh doanh của doanh nghiệp, trong đó quan trọng là luật thuế giá trị gia tăng và thuế
thu nhập doanh nghiệp nhằm xây dựng công tác quản lý thuế dễ dàng và hiệu quả hơn.

H

Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ là khoản thu quan



trọng của Ngân sách nhà nước mà còn là công cụ quan trọng để nhà nước thực hiện
các chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội, giúp nhà nước kiểm

́H

soát được hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa và đặc biệt đó còn là thước đo đánh


Ế
U

giá hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.

Tuy nhiên, trên thực tế hiện nay, khi các hệ thống thuế khóa, các hình thức thuế

khóa và pháp luật thuế ngày càng đa dạng và có nhiều thay đổi thì việc hiểu rõ luật
thuế và vận dụng những luật đó vào công việc thực tế là một việc hết sức khó khăn. Kế
toán với chức năng giúp chủ doanh nghiệp trong công tác tổ chức, ghi chép, thống kê,
nhằm cung cấp những thông tin về hoạt động Kinh tế - tài chính của doanh nghiệp một

cách đầy đủ, kịp thời. Trong đó, kế toán thuế là bộ phận cung cấp những thông tin hữu
ích về công tác hạch toán, quyết toán, nộp thuế và hoàn thuế của doanh nghiệp, được
đánh giá là một trong những bộ phận có vị trí chủ chốt trong hệ thống kế toán của
doanh nghiệp.

SVTH: Lê Thị Yến

1


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang


Tại Công ty Cổ phần Hồng Đức trong những năm gần đây tình hình kinh doanh

Ơ

của doanh nghiệp có nhiều biến động tăng giảm thất thường, điều này ảnh hưởng đến

̀N

công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, đặc biệt là thuế thu nhập doanh nghiệp vì

G

đây là sắc thuế phụ thuộc vào kết quảhoạt động sản xuất kinh doanh. Công tác kế toán
thuế GTGT và thuế TNDN của Công ty ngoài những ưu điểm đạt được còn tồn tại

Đ

nhiều hạn chế, tồn tại cần khắc phục.

A

Xuất phát từ những lý do trên, trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Hồng

̣I H

Đức cùng với những kiến thức tìm hiểu và tích lũy được trong thời gian thực tập tại
công ty tôi đã đi sâu tìm hiểu và lựa chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế Giá

O


trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Hồng Đức” làm đề tài

IN

K

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài

̣C

tốt nghiệp của mình.

Đề tài nghiên cứu nhằm đạt được các mục tiêu sau:

TNDN để làm khung lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu.

H

Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về vấn đề kế toán thuế GTGT và thuế



Thứ hai, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại

́H

Công ty Cổ phần Hồng Đức.

Thứ ba, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để góp phần hoàn thiện công tác


3. Đối tượng nghiên cứu đề tài

Ế
U

kế toán thuế cho công ty Cổ phần Hồng Đức.

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại Công ty Cổ phần Hồng Đức.

4. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Về mặt không gian: Tại công ty Cổ phần Hồng Đức
Về mặt thời gian: Các số liệu kế toán thu thập để phục vụ cho việc thực hiện đề
tài được lấy từ hệ thống thông tin kế toán của công ty qua 3 năm 2013-2015, đặc biệt
là năm 2015.
SVTH: Lê Thị Yến

2


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

5. Phương pháp nghiên cứu đề tài


Ơ

̀N

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Là phương pháp dùng để trang bị những lý luận

cơ bản sử dụng để tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại

G

công ty Cổ phần Hồng Đức thông qua các phương tiện như: Sách, giáo trình, báo,

Đ

internet, tạp chí, các số liệu từ phòng kế toán của công ty Cổ phần Hồng Đức.

A

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Trực tiếp hỏi nhà quản lý, các nhân viên trong

̣I H

phòng kế toán của Công ty, đặc biệt là nhân viên phụ trách kế toán thuế và kế toán
trưởng để từ đó biết được thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại

O

Công ty CP Hồng Đức.

̣C


Phương pháp thu thập số liệu và các tài liệu liên quan: Phương pháp này được sử
dụng để thu thập các tài liệu của Công ty thông qua việc sao chép các chứng từ, hóa

IN

K

đơn, sổ sách kế toán, báo cáo kế toán.

Phương pháp quan sát: Quan sát và ghi chép những công việc mà các nhân viên

H

trong phòng kế toán thực hiện.



Phương pháp so sánh: So sánh, đối chiếu số liệu các chỉ tiêu trên báo cáo tài
chính qua từng năm để thấy được sự biến động của từng chỉ tiêu. Phương pháp này áp

́H

dụng trong trường hợp đánh giá tình hình lao động và kết quả kinh doanh của công ty.
Phương pháp phân tích số liệu: Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập và so

Ế
U

sánh, tiến hành phân tích, đánh giá các vấn đề liên quan đến công tác kế toán thuế

GTGT và thuế TNDN tại công ty CP Hồng Đức.

Phương pháp tổng hợp số liệu: Tổng hợp những thông tin đã thu thập, tính toán
được để rút ra những đánh giá và kết luận cần thiết.
Phương pháp kế toán: Kiểm tra việc hạch toán tại đơn vị có phù hợp với Luật,
Thông tư, Chuẩn mực kế toán hiện hành của Bộ tài chính hay không.

6. Cấu trúc đề tài
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
SVTH: Lê Thị Yến

3


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán thuếgiá trị gia tăng và thuếthu nhập

Ơ

doanh nghiệp trong doanh nghiệp

̀N


Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuếgiá trị gia tăng và thuếthu nhập

G

doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Hồng Đức

Đ

Chương 3: Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công

̣I H

A

tác kế toán thuếgiá trị gia tăng và thuếthu nhập doanh ngiệp tại công ty CPHồng Đức.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

7. Tính mới của đề tài

O

Đề tài về thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN đã được một số

̣C

khóa luận đi trước đề cập đến. Tuy nhiên, công tác kế toán thuế TNDN của các khóa

K


luận đi trước thường đề cập đến công tác kế toán thuế tại các doanh nghiệp lớn và chủ

IN

yếu là các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Nhận
thấy điều này, em đã chọn một doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, chủ yếu hoạt

H

động trong lĩnh vực dịch vụ, chuyên phân phối, nâng cấp phần mềm, dạy học để thực



hiện đề tài của mình, nhằm tìm hiểu công tác kế toán thuế tại Công ty được thực hiện
như thế nào, từ đó tìm ra những thiếu sót cần bổ sung, bất cập cần giải quyết góp phần

́H

hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty. Đặc biệt khóa luận này có sự vận dụng
linh hoạt, cập nhật kịp thời khi lồng vào những điểm sửa đổi, bổ sung của chính sách

Ế
U

thuế mới nhất đang được áp dụng và trước đây chưa có khóa luận nào làm về đề tài
này tại Công ty.

Chính sách thuế mới có nhiều sự thay đổi ảnh hưởng mạnh mẽ đến thuế GTGT
và thuế TNDN. Vì vậy, em muốn tìm hiểu thực trạng việc áp dụng và đề xuất một số
giải pháp để người làm công tác kế toán thuế tại công ty có thể cập nhật được những

thay đổi đó, góp phần vào sự phát triển của công ty.
Có khá nhiều hạn chế của công ty về công tác kế toán thuế, đó cũng là hạn chế
chung của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Do đó, đề tài không chỉ đóng góp cho thực
tiễn công tác kế toán thuế riêng tại công ty mà còn góp phần hoàn thiện công tác kế
toán thuế của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
SVTH: Lê Thị Yến

4


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Ơ

̀N

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN

G

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TRONG DOANH NGHIỆP


Đ

1.1.1. Khái niệm

̣I H

A

1.1. Khái quát chung về thuế

Trong lịch sử nghiên cứu về thuế Ăng ghen đã viết: “Để duy trì quyền lực công

O

cộng cần phải có sự đóng góp của công dân cho nhà nước, đó là thuế”

̣C

Ta có khái niệm chung về thuế như sau: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền,

K

có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công nhân đóng góp cho Nhà

IN

nước thông qua con đường quyền lực, nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước trong
việc thực hiện các chức năng kinh tế xã hội của Nhà nước”. (Thuế, NXB Lao Động


Thuế có ba đặc điểm nổi bật như sau:

́H



1.1.2. Đặc điểm

H

năm 2012)

Tính bắt buộc: “Thuế khác với đa số những khoản chuyển giao tiền từ người này

Ế
U

sang người kia: Trong khi tất cả những khoản chuyển giao đó là tự nguyện thì thuế là

bắt buộc” – Joseph E. Stiglitz. Thuế được đảm bảo bằng quyền lợi chính trị đặc biệt
của Nhà nước, không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của người nộp thuế. Do đó đối

tượng nộp thuế không có quyền trốn thuế hoặc mong muốn tự ấn định hay thỏa thuận
mức đóng góp của họ mà chỉ có quyền chấp nhận.
Tính không hoàn trả trực tiếp: Thuế không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế
mà một phần thuế được hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua các khoản
phúc lợi xã hội, phúc lợi công cộng.
Tính pháp lý: Được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình
thức, các thủ tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế.
SVTH: Lê Thị Yến


5


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học
1.1.3. Vai trò

Ơ

Thuế có vai trò quan trọng đối với Nhà nước và xã hội, cụ thể như sau:

̀N

G

Thuế là công cụ chủ yếu nhằm huy động nguồn lực tài chính cho nhà nước. Việc

các chủ thể nộp thuế, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế đã

Đ

tạo ra nguồn tài chính quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn thu ngân

A


sách. Ở một số nước, thuế chiếm khoảng 80% nguồn thu ngân sách, đối với nước ta

̣I H

thuế chiếm từ 80 – 90% nguồn thu ngân sách, như vậy có thể thấy thuế là nguồn thu
chủ yếu và quan trọng nhất.

O

Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế: Nhà nước chủ động phát huy vai trò

̣C

điều tiết nền kinh tế của mình trong việc kiềm chế lạm phát, ổn định giá cả; phân phối
lại sản phẩm nhằm đạt được mục tiêu công bằng xã hội; bảo hộ sản xuất nội địa và duy

K

trì, tăng trưởng khả năng cạnh tranh của nền kinh tế.

IN

1.2. Khái quát chung về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp

H

1.2.1. Thuế giá trị gia tăng

(1) Khái niệm


́H



1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng

Theo Điều 2 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008: “Thuế GTGT

xuất, lưu thông đến tiêu dùng”.

Ế
U

là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản

(2) Đặc điểm
Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập: Phải trả một khoản thuế bằng
nhau nếu dùng một loại hàng hóa, dịch vụ.
Thuế GTGT là loại thuế gián thu: Thuế GTGT được cộng vào giá cả hàng hóa
dịch vụ do đó gánh nặng thuế chuyển từ người nộp thuế sang người chịu thuế.
Thuế GTGT có tính trung lập: Thuế GTGT không phải là yếu tố chi phí, là yếu tố
được cộng thêm vào giá bán hàng hóa, dịch vụ.

SVTH: Lê Thị Yến

6


Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn: Thuế GTGT đánh vào tất cả

Ơ

các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và chỉ đánh vào giá trị tăng thêm

̀N

của HHDV vì vậy khắc phục được hiện tượng thuế chồng lên thuế.

G

(3) Vai trò

Đ

Thuế GTGT là sắc thuế đánh trên giá trị tăng thêm của HHDV vì vậy tình trạng

A

thuế chồng lên thuế được khắc phục, từ đó góp phần ổn định giá cả, mở rộng lưu thông

̣I H


hàng hóa, thúc đẩy sản xuất phát triển và đẩy mạnh xuất khẩu.
Thuế GTGT là một trong những sắc thuế đem lại nguồn thu quan trọng cho NSNN.

O

Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất trong nước một cách hợp lý thông qua

̣C

việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu ngay từ khi nó xuất hiện trên lãnh thổ Việt

IN

đầu ra để được hoàn thuế GTGT.

K

Nam; Bên cạnh đó thuế GTGT đánh vào hàng hóa xuất khẩu nhằm tạo ra thuế GTGT

Thuế GTGT góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình

H

đẳng giữa các chủ thể khi nó bắt buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đơn,



chứng từ. Thuế GTGT giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động sản xuất, nhập khẩu,
kinh doanh hàng hóa nhờ kiểm soát được hệ thống hóa đơn, chứng từ, khắc phục được


cứu, thống kê những số liệu quan trọng.

́H

nhược điểm của thuế doanh thu là trốn thuế. Qua đó, còn cung cấp cho công tác nghiên

Ế
U

1.2.1.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng

(1) Đối tượng nộp thuế

“Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh
doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế
GTGT.” (Theo Điều 3 thông tư 219/2013/TT-BTC).
(2) Đối tượng chịu thuế
“Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh
và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở
SVTH: Lê Thị Yến

7


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông

Ơ

tưnày.” (Theo điều 2 thông tư 219/2013/TT-BTC)

̀N

(3) Đối tượng không chịu thuế

G

Hàng hóa dịch vụ không chịu thuế phải thỏa mãn một trong năm tính chất sau:

Đ

Mang tính chất thiết yếu

A

Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu nhân đạo xã hội

̣I H

Một số ngành nghề cần khuyến khích phát triển
Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam


̣C

O

Khó xác định giá trị tăng thêm

Theo quy định tại điều 4 thông tư 219/2013/TT-BTC có 26 nhóm hàng

K

hóa,dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế:

IN

Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải

H

sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế
thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.



Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống,
cây giống, hạt giống…ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại.

́H

Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất


Ế
U

nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối
i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).
Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
Chuyển quyền sử dụng đất.

Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo hiểm
khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, và tái bảo hiểm.
Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán như: Cho vay;Chiết
khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác;Bảo lãnh ngân
SVTH: Lê Thị Yến

8


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

hàng;Cho thuê tài chính;Phát hành thẻ tín dụng. Kinh doanh chứng khoán; kinh doanh


Ơ

ngoại tệ….

̀N

Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y

G

Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình

Đ

của Chính phủ;

A

Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng

̣I H

công cộng; dịch vụ tang lễ.

Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân , vốn viện

O

trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật…


̣C

Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin

IN

K

học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao…
Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

H

Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính
trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học-kỹ thuật, sách in



bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động.

Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện là vận chuyển hành

́H

khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.

Ế
U

Hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu trong các trường

hợp sau: Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt

động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò,
phát triển mỏ dầu, khí đốt; Tàu bay (bao gồm cả động cơ tàu bay), dàn khoan, tàu thủy.
Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ
nhân đạo, viện trợ không hoàn lại;
Chuyển giao công nghệ
Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa được chế tác

SVTH: Lê Thị Yến

9


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến

Ơ

Các sản phẩm dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể người bệnh

̀N


G

Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ

một trăm triệu đồng trở xuống.

Đ

1.2.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng

A

(1) Căn cứ tính thuế

̣I H

Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT

O

(a) Giá tính thuế

̣C

Nguyên tắc: giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT và được quy định tại điều 7
Thông tư 219/2013/TT-BTC như sau:

K


Đối với HHDV do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế

IN

GTGT. Đối với HHDV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)

H

nhưng chưa có thuế GTGT.

Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi



trường nhưng chưa có thuế GTGT.

́H

Đối với hàng hóa vừa chịu thuế TTĐB, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá
bán đã có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT.

Ế
U

Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu
(nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi
trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế
hàng nhập khẩu.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh
tự sản xuất)dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của


hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động
này.
Riêng biếu, tặng giấy mời (trên giấy mời ghi rõ không thu tiền) xem các cuộc
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp và người mẫu, thi đấu thể
SVTH: Lê Thị Yến

10


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

thao do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật thì giá

Ơ

tính thuế được xác định bằng không (0).

̀N

Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộlà giá tính

G


thuế GTGT của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm

Đ

phát sinh việc tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ.

A

Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp

̣I H

luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0).
Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng, kho

̣C

thuế GTGT.

O

tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê chưa có

K

Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trướctiền thuê

thời hạn thuê chưa có thuế GTGT.

H


IN

cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho

Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá bán

trả chậm.



trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi

́H

Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế
GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí

Ế
U

khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa.

Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần
công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT
Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu là giá xây dựng, lắp
đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT.
Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị,

giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy

móc, thiết bị chưa có thuế GTGT.

SVTH: Lê Thị Yến

11


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh toán theo hạng mục công trình

Ơ

hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao là giá tính theo giá trị

̀N

hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công việc hoàn thành bàn giao chưa có

G

thuế GTGT.

Đ


Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giáchuyển

A

nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.

̣I H

Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán HHDV, ủy thác xuất nhập khẩu
hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa hồng thu được

O

từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.

̣C

Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán
là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá chưa có

IN

K

thuế được xác định như sau:

Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...)

H


Giá chưa có thuế GTGT =

1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)



Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT, không

Ế
U

(b)Thuế suất thuế giá trị gia tăng

́H

phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.

Theo quy định hiện hành có 3 mức thuế suất thuế GTGT là 0% ;5% ;10%.

Theo quy định tại điều 9 thông tư 219/2013/TT-BTC, các trường hợp áp dụng
mức thuế suất 0% bao gồm:
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và
ở trong khu phi thuế quan.
Vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất

khẩu,trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều
này.

SVTH: Lê Thị Yến


12


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ

Ơ

chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ

̀N

chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng

G

nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Đ

Theo quy định tại điều 10 thông tư 219/2013/TT-BTC ,có 16 loại HHDV áp


A

dụng mức thuế suất 5% như sau:

̣I H

Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội như: nước sạch phục vụ
sản xuất sinh hoạt; thuốc phòng chữa bệnh cho người và vật nuôi; đồ chơi trẻ em; sách

̣C

theo quy định của Luật nhà ở…

O

các loại( trừ sách không chịu thuế GTGT); bán cho thuê,cho thuê mua nhà ở xã hội

Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất

K

như: phân bón, quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích

IN

thích tăng trưởng ở vật nuôi, cây trồng; thức ăn cho gia súc gia cầm và vật nuôi khác;

H

sản phẩm trồng trọt , chăn nuôi thủy hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế

thông thường ở khâu kinh doanh thương mại; HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông



nghiệp; thiết bị dụng cụ y tế; giáo cụ giảng dạy học tập; dịch vụ khoa học công nghệ.
Theo quy định tại điều 11 thông tư 219/2013/TT-BTC , thuế suất 10% áp dụng cho

́H

các loại HHDV không được quy định tại điều 4, điều 9, điều 10 của Thông tư này,

(2) Phương pháp tính thuếgiá trị gia tăng

Ế
U

nghĩa là không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%,Thuế suất 5%.

Có hai phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ thuế GTGT và
phương pháp tính trực tiếp trên thuế GTGT.
(a) Phương pháp khấu trừ thuế:
Đối tượng áp dụng: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh
thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế
toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm:
Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng
SVTH: Lê Thị Yến

13



GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh

Ơ

doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.

̀N

Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ,

G

cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.

Đ

Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm,

A

thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên


̣I H

Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.

Phương pháp xác định số thuế GTGT phải nộp:

Số thuế GTGT đầu ra

phải nộp

-

Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ

IN

K

Trong đó:

̣C

=

O

Số thuế GTGT


Thuếgiá trị gia tăng đầu ra:Bằng tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ghi trên hóa

H

đơn GTGT



Thuếgiá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ:Bằng tổng số thuế GTGT ghi trên
hóa đơn GTGT mua HHDV (bao gồm cả TSCĐ) dùng cho SXKD HHDV chịu thuế

từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.

Đối tượng áp dụng:

Ế
U

(b) Phương pháp tính trực tiếp trên thuếgiá trị gia tăng

́H

GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng

Hoạt động mua, bán. chế tác vàng bạc, đá quý;
Doanh ngiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức
ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ;
Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện nộp
thuế theo phương pháp khấu trừ;


SVTH: Lê Thị Yến

14


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học
Hộ, cá nhân kinh doanh;

Ơ

Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và

̀N

các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa

G

đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung

Đ

cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí;


A

Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng

̣I H

ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp xác định số thuế GTGT phải nộp:

O

- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng

̣C

đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý:

K

Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của vàng, bạc, đá quý bán ra

Giá thanh toán

củavàng, bạc, đá quý

-

Giá thanh toán củavàng, bạc,


H

bạc, đá quý

=

Thuế suất 10%

IN

GTGT của vàng,

x

đá quý muavào tương ứng



Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hóa đơn

phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng.

́H

bán vàng, bạc, đá quý bao gồm cả tiền công chế tác (nếu có), thuế GTGT và các khoản

Ế
U

Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng,

bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác
vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng.

- Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng tỷ lệ
% nhân với doanh thu
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động
như sau:
+ Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%
+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%
SVTH: Lê Thị Yến

15


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên

Ơ

vật liệu: 3%

̀N


+ Hoạt động kinh doanh khác: 2%

G

- Đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khoán, cơ

Đ

quan thuế xác định doanh thu, thuế GTGT phải nộp theo tỷ lệ % trên doanh thu của hộ

A

khoán căn cứ vào tài liệu, số liệu khai thuế của hộ khoán, cơ sở dữ liệu của cơ quan

̣I H

thuế, kết quả điều tra doanh thu thực tế và ý kiến của Hội động tư vấn thuế xã, phường.
1.2.1.4. Kê khai, nộp thuế, quyết toán, hoàn thuế giá trị gia tăng

̣C

O

(1) Kê khai thuế

Người nộp thuế phải có trách nhiệm khai chính xác, trung thực, đầy đủ nội dung

IN

trong hồ sơ khai thuế.


K

trong Tờ khai thuế và gửi cho cơ quan thuế kèm theo các chứng từ, tài liệu quy định

Theo khoản 3, điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC thời hạn nộp tờ khai thuế

H

được quy định như sau:



- Nếu kê khai theo tháng: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng
phát sinh nghĩa vụ thuế.

́H

- Nếu kê khai theo quý: Chậm nhất là ngày thứ 30 tháng đầu của quý sau.

Ế
U

Theo Thông tư 151/2014/TT-BTC, kể từ ngày 15/11/2014:

- Đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý: Những doanh nghiệp có tổng doanh
thu của những năm trước liền kề <50 tỷ đồng thì kê khai thuế GTGT theo quý.

Tổng doanh thu bao gồm cả doanh thu chịu thuế GTGT và doanh thu không chịu
thuế GTGT.

Những doanh nghiệp mới thành lập phải kê khai thuế GTGT theo quý
Sau khi SXKD đủ 12 tháng (của 1 năm dương lịch) thì từ năm dương lịch tiếp
theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu để xác định kê khai theo tháng hay theo quý.

SVTH: Lê Thị Yến

16


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

- Đối tượng kê khai thuế GTGT theo tháng: Những doanh nghiệp có tổng doanh

Ơ

thu của những năm trước liền kê >50 tỷ đồng thì kê khai thuế GTGT theo tháng.

̀N

Việc thực hiện khai thuế theo quý hay theo tháng được ổn định trọn năm dương

G

lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm. Riêng chu kỳ ổn định đầu tiên được xác định tính


̣I H

A

(2) Nộp thuế

Đ

kể từ ngày 01/10/2014 đến hết ngày 31/12/2016.

Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối
cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, cụ thể:

O



Thời hạn nộp thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng

Thời hạn nộp thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo.

K



̣C

phát sinh nghĩa vụ thuế.


hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.

H

IN

Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời

Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi SXKD



Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản
xuất hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

nơi có cơ sở sản xuất và địa phương nơi đóng trụ sở chính.

́H

khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT tại địa phương

Ế
U

Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã áp dụng phương pháp trực tiếp có cơ sở
sản xuất ở tỉnh, thành phố khác nơi đóng trụ sở chính hoặc có hoạt động bán hàng

vãng lai ngoại tỉnh thì doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT
theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh tại địa phương nơi
có cơ sở sản xuất, nơi bán hàng vãng lai.

(3) Quyết toán thuếgiá trị gia tăng
Năm quyết toán thuế GTGT được tính theo năm dương lịch, thời hạn cơ sở kinh
doanh phải nộp quyết toán cho cơ quan thuế chậm nhất không quá 90 ngày, kể từ ngày
31/12 của năm quyết toán thuế GTGT.

SVTH: Lê Thị Yến

17


×