Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng cosevco quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 105 trang )

Ư

TR
Ơ

ĐẠI HỌC HUẾ

̀N

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

G

KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

O

̣I H

A

Đ

----------------------

̣C

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN


K
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT

H

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

́H



GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO QUẢNG BÌNH

Ế
U

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Việt Hằng
Lớp: K46B - KTDN
Niên khóa: 2012 - 2016

Huế, tháng 5 năm 2016

Giáo viên hướng dẫn
ThS. Hoàng Thùy dương


GVHD: ThS. Hong Thựy Dng




TR

Khúa lun tt nghip

N



Lụứi Caỷm ễn

G

c s phõn cụng ca khoa K toỏn Kim toỏn trng i hc Kinh t

Hu v s ng ý ca giỏo viờn hng dn, tụi ó thc hin ti Thc trng



cụng tỏc k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm ti Cụng ty c phn

A

gm s v xõy dng Cosevco Qung Bỡnh.

I H

hon thnh khúa lun tt nghip ny, tụi xin t lũng bit n chõn thnh
v sõu sc nht n ThS.Hong Thựy Dng cụ giỏo trc tip hng dn tụi, s


O

giỳp nhit tỡnh ca cụ t khõu chn ti, lp cng n nhng nhn xột

C

ỏnh giỏ bi lm c hon thin.

Tụi xin gi li cm n chõn thnh nht n Ban giỏm hiu, cỏn b, ging

K

viờn trng i hc Kinh t Hu, quý thy cụ trong khoa K toỏn - Kim toỏn

IN

trng i hc Kinh t Hu ó tn tỡnh truyn t kin thc cng nh nhng kinh

H

nghim cho tụi trong 4 nm c theo hc ti trng.

Tụi xin gi li cm n n Ban giỏm c Cụng ty C phn Gm s v Xõy

Tấ

dng Cosevco Qung Bỡnh cng nh cỏc anh ch trong Phũng ti chớnh - k toỏn
cụng ty ó cho phộp v to iu kin giỳp tụi trong quỏ trỡnh thc tp giỳp tụi

H


hc hi c nhiu kinh nghim v k nng cn thit cho bn thõn.


U

Tụi cng xin gi li cm n sõu sc n gia ỡnh, bn bố ó h tr, ng viờn
trong sut chng ng hc tp cng nh trong thi gian lm bi khúa lun ny.

Mc dự ó c gng n lc tỡm tũi hc hi song bi lm cng khụng trỏnh
khi thiu sút. Kớnh mong quý thy cụ giỏo gúp ý bi lm c hon thin hn.
Cui cựng, tụi xin kớnh chỳc quý thy cụ cng nh tp th cỏn b, nhõn viờn
trong Cụng ty C phn Gm s v Xõy dng Cosevco Qung Bỡnh di do sc khe
v t c nhiu thnh cụng tt p.
Xin chõn thnh cm n!
Sinh viờn
Nguyn Th Vit Hng

SVTH: Nguyn Th Vit Hng

ii


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


MỤC LỤC

̀N

Ơ
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

G

1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................1

Đ

3.Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................2

A

4.Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................2

̣I H

5.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................2
6.Kết cấu đề tài ................................................................................................................3

O

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4


̣C

CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN

K

XUẤTVÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI MỘTDOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT.................................................................................................................................................... 4

IN

1.1.Tổng quan về chi phí sản xuất ...................................................................................4

H

1.1.1.Khái niệm chi phí sản xuất .....................................................................................4
1.1.2.Phân loại chi phí sản xuất .......................................................................................4



1.1.3.Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất..............................................7
1.2.Tổng quan về giá thành sản phẩm .............................................................................8

́H

1.2.1.Khái niệm giá thành sản phẩm ...............................................................................8

Ế
U


1.2.2.Phân loại giá thành sản phẩm .................................................................................9
1.2.3.Đối tượng phương pháp và kỳ tính giá thành sản phẩm.........................................9

1.3.Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành sản phẩm ....................................................14
1.4.Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..............................................15
1.4.1.Trình tự tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp............15
1.4.2.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ..........................................................................15
1.4.3.Kế toán tổng hợp phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất ...................................20
1.4.4.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ....................................................................22
1.4.5.Kế toán các khoản điều chỉnh giảm giá thành sản phẩm......................................25
1.4.6.Kế toán tính giá thành sản phẩm ..........................................................................25

SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng

i


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

1.5.Vai trò nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong

Ơ

doanh nghiệp sản xuất ...................................................................................................27


̀N

1.5.1.Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .........................27

G

1.5.2.Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.....................27

Đ

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNHGIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨVÀ

A

XÂY DỰNG COSEVCO QUẢNG BÌNH .................................................................29

̣I H

2.1.Giới thiệu chung về công ty ....................................................................................29
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .......................................................29

O

2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty ....................................................................31

̣C

2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty....................................................................32


K

2.1.4.Tổ chức công tác kế toán của công ty ..................................................................34
2.1.5.Tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2014-2015......................................37

IN

2.2.Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại

H

Công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng Cosevco Quảng Bình........................................42
2.2.1.Khái quát về quy trình sản xuất sản phẩm............................................................42



2.2.2.Kế toán chi phí sản xuất tại công ty .....................................................................45
2.2.3.Kế toán tổng hợp, phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất ..................................80

́H

2.2.4.Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ....................................................................83

Ế
U

2.2.5.Kế toán tính giá thành sản phẩm ..........................................................................83
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ


TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG

TY CỔ PHẦN GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG COSEVCO QUẢNG BÌNH ..................90
3.1. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty................................................................90
3.1.1.Ưu điểm ................................................................................................................90
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................92
3.2.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng Cosevco Quảng Bình ..............93
PHẦN III:KẾT LUẬN ................................................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................97
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng

ii


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ơ

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

G

̀N

Chữ viết tắt

Diễn giải
Chi phí sản xuất

CCDC

Công cụ dụng cụ

A

Đ

CPSX

CPNCTT

Chi phí nguyên vật liệu trựctiếp

̣I H

CPNVLTT

Chi phí nhân công trực tiếp

O

Chi phí sản xuất chung

CPSXKDD


Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

CPSXPS

Chi phí sản xuất phát sinh

TSCĐ

Tài sản cố định

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

NVL

Nguyên vật liệu


NL

Nhiên liệu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

CCDV

Cung cấp dịch vụ

TKĐƯ

Tài khoản đối ứng

SPDD


Sản phẩm dở dang

SXKD

Sản xuất kinh doanh

̣C

CPSXC

H

IN

K
́H


Ế
U

SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng

iii


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

̀N

Ơ
DANH MỤC CÁC SƠĐỒ

G

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển tuần tự ........13

Đ

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển song song ...14

A

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chhi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................16

̣I H

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp................................................17
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung.......................................................20

O

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất ........................................................22


̣C

Sơ đồ1.7: Sơ đồ kế toán chi phí và hạch toán giá thành................................................26
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................................................32

K

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ..................................................34

IN

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ..............................36

H

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức sản xuất của nhà máy gạch Ceramic.....................................43
Sơ đồ 2.5: Quy trình sản xuất gạch men CERAMIC ....................................................44

́H


Ế
U

SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng

iv



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Ơ
̀N

Bảng

G

Bảng 2.1: Tình hình lao động tập trung của công ty qua 3 năm 2013 – 2015 ..............38
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2013- 2015 ............40

Đ

Bảng 2.3: Tình hình kết quả SXKD của công ty qua 3 năm 2013 – 2015 ....................41

̣I H

A

Biểu


Biểu 2.1: Giấy đề nghị cấp vật tư ..................................................................................48
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho số 425 ....................................................................................49

O

Biểu 2.3: Phiếu xuất kho số 427 ....................................................................................50

̣C

Biểu 2.4: Phiếu xuất kho số 429 ....................................................................................51

K

Biểu 2.5: Bảng tổng hợp phiếu xuất kho NVL sản xuất gạch ốp tháng 12/2015..........52

IN

Biểu 2.6: Bảng tổng hợp phiếu xuất kho NVL sản xuất gạch lát tháng 12/2015..........53
Biểu 2.7: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 6211 .............................................54

H

Biểu 2.8: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 6212 .............................................55



Biểu 2.9: Chứng từ ghi sổ số 220 ..................................................................................56
Biểu 2.10: Chứng từ ghi sổ số 221 ................................................................................57

́H


Biểu 2.11: Số cái tài khoản 621.....................................................................................58
Biểu 2.12: Bảng chấm công tổ nguyên liệu...................................................................61

Ế
U

Biểu 2.13: Bảng tính lương cho các bộ phận ................................................................62
Biểu 2.14: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản tríchtheo lương ..............................63
Biểu 2.15: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 622 .............................................64
Biểu 2.16: Chứng từ ghi sổ số 222 ................................................................................65
Biểu 2.17: Sổ cái tài khoản 622.....................................................................................66
Biểu 2.18: Bảng chấm công bộ phận quản lý phân xưởng............................................68
Biểu 2.19: Bảng thanh toán lương bộ phận quản lý phân xưởng ..................................69
Biểu 2.20: Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 12/2015............................................71
Biểu 2.21: Phiếu xuất kho số 437 ..................................................................................72
Biểu 2.22: Bảng kê xuất kho công cụ dụng cụ ..............................................................73

SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng

v


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


Biểu 2.23: Hóa đơn tiền nước tháng 12.........................................................................74

Ơ

Biểu 2.24: Phiếu chi số 43 .............................................................................................75

̀N

Biểu 2.25: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tài khoản 627 .............................................77

G

Biểu 2.26: Chứng từ ghi sổ số 223 ................................................................................78
Biểu 2.27: Sổ cái tài khoản 627.....................................................................................79

Đ

Biểu 2.28:Bảng tổng hợp chi phí sản xuất tháng 12 năm 2015.....................................81

A

Biều 2.29: Chứng từ ghi sổ số 224 ................................................................................82

̣I H

Biểu 2.30: Bảng tổng hợp thành phẩm nhập kho tháng 12/2015 ..................................84
Biểu 2.31: Bảng giá thành định mức sản phẩm.............................................................85

O


Biểu 2.32: Thẻ tính giá thành sản phẩm gạch ốp tường ceramic ..................................86

̣C

Biểu 2.33: Thẻ tính giá thành sản phẩm gạch lát nền ceramic ......................................87

K

Biểu 2.34: Chứng từ ghi sổ số 225 ................................................................................88
Biểu 2.35: Sổ cái tài khoản 154.....................................................................................89

H

IN
́H


Ế
U

SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng

vi


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

Ơ

̀N

1. Lý do chọn đề tài

G

Quá trình sản xuất kinh doanh trong bất kỳ doanh nghiệp sản xuấtnào cũng là

một quá trình kết hợp và tiêu haonhiều yếu tố sản xuất để tạo ra được một sản phẩm

Đ

hoàn thiện. Đồng thời, sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp sản xuấtphụ thuộc vào

lợi nhuận hay không.

̣I H

A

doanh nghiệp có đảm bảo tự bùđắp chi phí sản xuất kinh doanh bỏ ra và đảm bảo được


Ngày nay, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng là ngành sản xuất vật chất góp

O

phần vào sự phát triển cơ sở hạ tầng cho đất nước. Trong những năm qua, ngành vật

̣C

liệu xây dựng nói chung và lĩnh vực công nghiệp ốp lát nói riêng đã có những bước
phát triển vượt bậc. Tuy nhiên, đối với lĩnh vực ốp lát còn có nhiều vướng mắc mà một

K

trong những nguyên nhân chủ yếu giá thành sản phẩm tăng cao không thể kích cầu,

IN

tăng khả năng cạnh tranh khi thị trường trong nước đang có xu hướng bão hòa. Việc
quản lý về mặt chi phí đối với loại hình doanh nghiệp này được đặt ra một cách bức

H

thiết đòi hỏi cần có nhiều nỗ lực.



Qua thời giantìm hiểu về tình hình hoạt động của công ty cổ phần gốm sứ và xây
dựng Cosevco Quảng Bình, tôinhận thấy kế toán chi phísản xuất và tính giá thànhsản

́H


phẩm là yêu cầu thiết thực và là vấn đề hết sức cần thiết và đáng quan tâm. Để thực
hiện tiết kiệm chi phí sản xuất đòi hỏi công ty phải tính toán kịp thời chính xác toàn bộ

Ế
U

chi phí bỏ ra và tính được giá thành sản phẩm cho mỗi kỳ sản xuất. Việc làm đó giúp

công ty thường xuyên nắm bắt được các thông tin về tình hình thực tế định mức chi
phí và tối thiểu hóa chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm.
Xuất phát từ những vấn đề đó, tôi đã chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán
chi phí sản xuất và tínhgiá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần gốm sứ và xây dựng
Cosevco Quảng Bình”đểlàm khóa luận tốt nghiệpcuối khóa này
2. Mục tiêunghiên cứu
Qua đề tài này tôi mong muốn đạt được một số mục tiêu sau:
Thứ nhất: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại một doanh nghiệp sản xuất.

SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng

1


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toánchi phí sản xuất và tính giá thành

Ơ

sản phẩm tại công ty cổ phầngốm sứ vàxây dựng Cosevco Quảng Bình.

̀N

Thứ ba: Từ những kiến thức đã học cùng với việc tìm hiểu thực tế, đưa ra nhận

G

xét đánh giá trên cơ sở đó đưa ra một số ý kiến hoặc giải phápnhằm hoàn thiện công
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmtại công ty cổ phần gốm sứ và

Đ

xây dựngCosevco Quảng Bình.

A

3. Đối tượng nghiên cứu

̣I H

Đối tượng nghiên của đề tài là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm gạch men lát nền và ốp tườngCERAMIC tại công ty cổ phần gốm sứ và xây


4. Phạm vi nghiên cứu

̣C

O

dựng Cosevco Quảng Bình.

K

Phạm vi không gian:không gian nghiên cứu là công tác kế toán chi phí sản xuất
vàtính giá thành sản phẩm gạch men lát nền và ốp tường Ceramic tại công ty cổ phẩn

IN

gốm sứ và xây dựng Cosevco Quảng Bình.

H

Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm gạch men lát nền và ốp tường của công tycổ phẩn Cosevco tập trung chủ yếu

5. Phương pháp nghiên cứu

́H



vào số liệutháng 12 năm 2015.


Để hoàn thành đề tài khóa luận này, tôisẽ sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:

Ế
U

- Phương pháp thu thập số liệu:dựa vào tài liệu đã công bố như các báo

cáo,chứng từ, sổ sách cùng với các tài liệuliênquan để tìm hiểu tổng quancũng như tìm
hiểu về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: đọc các loại sách báo, tạp chí, khóa luậnnhằm
trang bị kiến thức cần thiết cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp thốngkê tổng hợp và phân tích: đượcdùng để thống kê, phân tích
vàxử lý số liệu thu thập được phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
- Phương pháp kế toán: sử dụng phương phápchứng từ kế toán, phương pháp đối
ứng tài khoản, phương pháp tổng hợp cân đối kếtoán và các phương pháp tính giá.

SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng

2


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương


6. Kết cấuđề tài

Ơ

Đề tài bao gồm ba phần:

̀N

Phần I: Đặt vấn đề

G

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Phần III: Kết luận

Đ

Trong đó phần II gồm có ba chương

A

Chương 1: Cơ sở lý luận về côngtác kế toán chi phí sảnxuất và tính giá thành sản

̣I H

phẩm tại doanh nghiệp sản xuất.

Chương 2: Thực trạng công tác kếtoán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

O


phẩm tại Công ty Cổ phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco Quảng Bình.

̣C

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và

H

IN

K

tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Gốm sứ và Xây dựngCosevco Quảng Bình.

́H


Ế
U

SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng

3


Ư

TR


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Ơ
̀N

CHƯƠNG 1:

G

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢNXUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨMTẠI MỘT

Đ

DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

̣I H

A
1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất

O

Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và lao động


̣C

vật hóa mà doanh nghiệp phải chi ra cho sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất

K

định. Trong đó hao phí về lao động sống làcáckhoản tiền công phải trả cho cán bộ

IN

công nhân viên. Còn hao phí về lao động vật hóa là những khoản haophí về nguyên vật
liệu, nhiên liệu, hao mòn máy móc, thiết bị, công cụ,dụng cụ. Các hao phí này phát

H

sinh có tính chất thường xuyên và gắn liền với chi phí sảnxuất

Chi phí sản xuất của doanh nghiệp phát sinh thường xuyên trong suốt quá trình



tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp, để phục vụ cho quản lý hạch toán kinh doanh,
chi phí sản xuất phải được tính toán, tập hợp theo tháng, theo quý, theo nămvà chi phí

́H

sản xuất mà doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ thì mới được tính vào chi phí sản xuất kinh
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất

Ế

U

doanh của kỳ đó.

Chi phí sản xuất của doanh nghiệp gồm nhiều loại có nội dung kinh tế khác nhau

và mục đích sử dụng cũng khác nhau. Tùy thuộc vào mục đích quản lý của từng doanh
nghiệp mà mỗi doanh nghiệp có cách phân loại chi phí khác nhau
a. Phân loại chi phí sản xuấtkinh doanh theo nội dung kinh tế ban đầu
Căn cứvào các tính chất, nội dung kinh tế của chi phí để sắp xếp những chi phí
có nội dung kinh tế ban đầu giống nhau vào cùng một nhóm chi phí. Cách phân loại
này không phân biệt nơi chi phí phát sinh và mục đích sử dụng của chi phí. Theo cách
phân loại này, sản xuất được phân thành các yếu tố chi phí sau:

SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng

4


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,

Ơ


nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ và các chi phí nguyên vật liệu khác mà

̀N

doanh nghiệp đã sử dụng cho hoạt động sảnxuất kinh doanh.

G

- Chi phí nhân công: Là toàn bộ tiền lương, tiền công phải trả, các khoản tiền
trích theo lương như BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN của công nhân và nhân viên hoạt

Đ

động sảnxuất trong doanh nghiệp.

A

- Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm khấu hao của tất cả tài sản cố định,

̣I H

tài sản dài hạn được sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài: là toàn bộ số tiền doanh nghiệp chi trả về các dịch

O

vụ thuê ngoài như tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại… phục vụ cho hoạt động sản

̣C


xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

K

- Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm toàn bộ những chi phí khác dùngcho hoạt
động sản xuất ngoài 4 yếu tố trênnhư chi phí tiếp khách, chi phí quảng cáo

IN

- Chi phí công cụ dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ

H

dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân loại chi phí theo yếu tố này cótác dụng quản lý chi phí sản xuất, phân tích



đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, đồng thời là căncứ để lập báo
cáo chi phísảnxuất theo yếu tố ở bản thuyết minh báo cáo tài chính.

́H

b. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo công dụng kinh tế (Khoản mục chi phí )

Ế
U

Theo cách phân loại này thì chi phí sảnxuất được xếp thành một khoản mục nhất

định có công dụng kinh tế khác nhau để phục vụ cho yêu cầu tính giá thành và phân

tích tìnhhình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm. Căn cứ vào mục đích và công

dụng của chi phí trong sản xuất, toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được chia
ra thành các khoản mục chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụdùng vào mục đích trực tiếp sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm chi phí về tiền lương và các khoản trích
theo lương được tính vào chi phí sản xuất như: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh
phí công đoàn, Bảo hiểm thất nghiệp của công nhân trực tiếp sản xuất.

SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng

5


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

- Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung

Ơ

ở phân xưởng, đội sảnxuất ngoài 2 loại chi phí trênnhư: chi phí lao động gián tiếp, chi


̀N

phí nguyên vật liệu dùng trong máy móc thiết bị, chi phí công cụ dụng cụ dùng trong

G

sản xuất, chi phí khấu hao máy móc thiết bị dùng trong hoat động sảnxuấtvà các loại
chi phí dịch vụ thuê ngoài khác.

Đ

c. Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp quy nạp

A

Theo phương pháp này, chi phí trong kỳ bao gồm:

̣I H

- Chi phí trực tiếp: Là chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp với việc sản xuất một
khối lượng sản phẩm nhất định. Căn cứ vào số liệu từ chứng từ kế toán đểghi trực tiếp

O

cho từng đối tượng chịu chi phí.

̣C

- Chi phí gián tiếp: Là chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng


K

chịu chi phí. Những chi phí này thường được tập hợp chung sau đó được phân bổ cho
đối tượng chịu chi phí theo các tiêu thức thích hợp.

IN

d. Phân loại chiphí sản xuất kinh doanh theo cách ứng xử của chi phí

Biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp.

H

Chi phí sản xuất kinh doanh được phân loại theo cách ứng xử của chi phí thành:



- Biến phí: Là những chi phícó sự hay đổi về lượng tương quan tỉ lệ thuận với
sự thay đổi của khối lượn sản phẩm sản xuất trong kỳ.

́H

- Định phí: Là chi phí không thay đổi về tổng số cho dù cósự thay đổi trong

Ế
U

mức độ hoạt động của sản xuất hoặc khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ trong kỳ


- Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm cả biến phí và định phí. Tại mức
độ hoạt động nào đó, chi phíhỗn hợp là định phí, tại một mức độ hoạt động khácnó có
thể bao gồm cả định phí và biến phí, mang cả đặc điểm của định phí và biến phí.
e. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả.
- Chi phí sản phẩm:Là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra
hoặc mua vào trong kỳ. Đối với hoạt động sản xuất chi phí sản phẩm là chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh trong sản xuất.

- Chi phí thời kỳ: Là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận trong một kỳ kế toán, nó không phải là một phần của giá trị sản phẩm sản xuất

SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng

6


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

hoặc hàng hóa mua vào mà là những chi phí sản xuất được khấu trừvào thời kỳ tính lợi

Ơ
nhuận.

̀N


f. Cách phân loại khác

G

Ngoài cách phân loại trên, chi phí còn được phân loại thành:
- Chi phí chênh lệch: Là những chi phí khác biệt về chủng loại và mức chi phí

Đ

giữa các phương án sản xuất kinh doanh, thường xuất hiện với mức chi phí khác nhau

A

hoặc chỉ xuất hiện trong các phương án sản xuất kinh doanh này mà không xuất hiện

̣I H

trong các phương án sản xuất kinh doanh khác.
- Chi phí chìm: Là những chi phí luôn xuất hiện trong tất cả quyết định của nhà

O

quản lý hoặc trong các phương án sản xuất kinh doanh khác nhau nhưng nó không

̣C

phải là định phí.

K


- Chi phí cơ hội: Là lợi nhuận tiềm tàng bị mất đi khi chọn phương án hành
động này để thay thế phương án hành động khác.

IN

- Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểmsoát được: Là những khoản mục

H

chi phí phản ánh phạm vi quyền hạncủa các nhà quản trị ở các loại chi phí đó.
1.1.3. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất



1.1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: là giới hạn tập hợp chi phí phục vụ cho nhu

́H

cầu hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm. Tập hợp đầy đủ và chính xác chi phí

đối tượng tập hợp chi phí phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Địa bàn, cơ cấu tổ chức, tính chất quy trình công nghệ

Ế
U

theo từng đối tượng có vai trò quan trọng trong quản lý và hạch toán. Việc xác định


- Loại hình sản xuất, đặc điểm sản phẩm
- Yêu cầu thông tin cho việc tính giá thành của doanh nghiệp
- Trình độ và yêu cầu quản lý
- Trình độ và khả năng của bộ máy kế toán
Tùy theo đặc điểm về tổ chức sản xuất, về quy trình sản xuất cũng như đặc điểm
sản xuất sản phẩm mà đối tượng tập hợp chi phí có thể là loại sản phẩm, nhóm sản
phẩm, đơn đặt hàng, giai đoạn sản xuất hoặc phân xưởng sản xuất.

SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng

7


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

1.1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

Ơ

Theo Huỳnh Lợi – Nguyễn Khắc Tâm ( 2002), “Kế toán chi phí”, phương pháp

̀N


tập hợp chi phí sản xuất là cách thức, kỹ thuật xác định chi phí cho từng đối tượngtập

G

hợp chi phí. Tập hợp chi phí sản xuất là giai đoạn đầu của quy trình kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Quy trình này đượctiến hành như sau:

Đ

- Những chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp

A

chi phí sản xuất được tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí sản xuất như

̣I H

chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nhân công trực tiếp. Do tính trực tiếp cho từng
đối tượng nên phương pháp này đảm bảo độ chính xác cao.

O

- Những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

̣C

thì thường tập hợp thành từng nhóm và chọn tiêu thức phù hợp để phân bổ cho từng

K


đối tượng chịu chi phí. Phương pháp này được vận dụng trong trường hợp chi phí phát
sinh có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tổ chức ghi chép ban

IN

đầu riêng cho từng đối tượng được. Để tập hợp chi phí cho trường hợp này, trước hết

H

cần phải tập hợp cho nhiều đối tượng hoặt một đối tượng khác, sau đó lựa chon tiêu
chuẩn phân bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phínày cho từng đối tượng cụ thể. Việc



phân bổ được thực hiện theo 2 bước: Xác định hệ số phân bổ, bước phân bổvà xác
định chi phí cho từng đối tượng:

Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
=

Mức phân bổ chi
phí cho đối tượng i

Tổng tiêu thức phân bổ

=

Hệ số phân
bổ chi phí


x

Tiêu thức phân bổ

Ế
U

bổ chi phí

́H

Hệ số phân

của đối tượng i

1.2. Tổng quan về giá thành sản phẩm
1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất cho tính cho một khối lượng sản
phẩmhoàn thành nhất định. Giá thành đơn vị sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một
đơn vị thành phẩm ( Huỳnh Lợi – Nguyễn Khắc Tâm, 2002, Kế toán chi phí ). Giá
thành sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hóa, phản ánh lượng giá trị của
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng

8


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

những hao phí lao động sống và lao động vật hóa đã được thực chi ra cho sản xuất.

Ơ

Những chi phí đưa vào giá thành sản phẩm phải phản ánh được giá trị thực của tư liệu

̀N

sản xuất, tiêu dùng cho sản xuất và các khoản chi tiêu khác có liên quan tới việc bù

G

đắp hao phí laođộng sống.

Đ

1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Trong một doanh nghiệp sản xuất, giá thành sản phẩm được phân loại theo:

A

- Giá thành định mức: Là giá thành được tính trên cơ sở định mức chi phí hiện

̣I H

hành. Việc tính giá thành định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hànhsản xuất ra

sản phẩm.

O

- Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở phi phí sản

̣C

xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch được tính toán trước khi bắt

K

đầu một quátrình sản xuất kinh doanh trongmột thời kỳ nhất định.
- Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản xuất

IN

và sản lượng thực tế phát sinh. Giá thành thực tế chỉ tính toán được sau khi kết thúc

H

quá trình sản xuất sản phẩm.

1.2.3. Đối tượng phương pháp và kỳ tính giá thành sản phẩm



1.2.3.1. Đối tượngtính giá thành

Để tính được giá thành sản phẩm, ta phải xác định đượcđối tượng tính giá thành.


́H

Đối tượng tính giá thành sản phẩm là đại lượng kết quả hoàn thành nhất định cần tổng

Ế
U

hợp chi phí sản xuất đểtính giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.

Căn cứ vào các yếu tố như đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản
phẩm và lao vụ mà doanh nghiệp sản xuất, tính chất sản xuất và công cụ sử dụng
chúng để xác định đối tượng tính giá thành chothích hợp, cụ thể như sau:
a. Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
- Nếu doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp kiểu liên tục thì đối tượng tính
giá thành có thể làthành phẩm hoặc bán thành phẩm.

- Nếu doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp kiểu song song thì đối tượng
tính giá thành có thể là sản phẩm hoàn chỉnh, chitiết hoặc phụ tùng.
- Nếu doanh nghiệp có quy trình sản xuất giản đơn thì đối tượng tính giá thành là
sản phẩm hoàn thành ở cuối quytrình sản xuất.
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng

9


Ư

TR


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

b. Căn cứ vàođặc điểm sản xuất sản phẩm

Ơ

- Nếu doanh nghiệp sản xuất hàng loạt thì đối tượng tính giá thành là từng loại

̀N

sản phẩm sảnxuất.

G

- Nếu doanh nghiệp đơn chiếc thì đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm đơn chiếc.
- Nếu doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng thì đối tượng tính giá thành là

Đ

từng đơnđặt hàng.

A

c. Căn cứ vào yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Trình độ quản lý

̣I H

càng cao thì đối tượng tính giá thành càng chi tiết hơn chính xác hơn và ngược lại.

1.2.3.2. Kỳ tính giá thành

O

Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp

̣C

chi phí sản xuất để tính tổng giá thành đơn vị. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế,kỹ thuật

K

sản xuất và nhu cầu thông tin giá thành, kỳ tính giá thành có thể được xác định khác
nhau. Kỳ tính giá thành có thể là hàng ngày, hàng quý, hàng tháng,hàng năm hoặccó

IN

thể là thời kỳ kết thúc chu kỳ sản xuất sản phẩm hay các loại sản phẩm đã hoàn thành.

H

Xác định kỳ tính giá thành sẽ giúp kế toán xác định rõ khoảng thời gian chi phí phát
sinh, thời gian tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm để thu thập, cung cấp thông tin



cho việc định giá, đánh giá hoạt động sản xuất nhà quản lýtrong từng thời kỳ.
1.2.3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm

́H


Khi tiến hành tính giá thành sản phẩm, DN thường sử dụng các phương pháp sau

Ế
U

a. Phương pháp trực tiếp ( Phương pháp giản đơn )

Phương pháp này được sử dụng trong các doanh nghiệp có quy trìnhsản xuất giản

đơn, số lượngmặt hàng ít, sản xuất với số lượng lớnvà chu kì sản xuất ngắn, đối tượng
hạch toán chi phí là dối tượng tính giá thành. Giá thànhsản phẩm được xác định theo
công thức:
Tổng giáCPSXCPSXCPSXCác khoản
thànhSP=dở dang+phát sinh-dở dang- giảm
đầu kỳtrong kỳcuối kỳgiá thành

SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng

10


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương


b. Phương pháp hệ số

Ơ

Phương pháp này được sử dụng trong các doanh nghiệp sản xuất ra nhiều loại sản

̀N

phẩm hoặc một loại sản phẩm với nhiều phân cấp khác nhau trên cùng một dây chuyền

G

sản xuất.Trình tự hạch toán theo phươngpháp hệ số tiến hành như sau:

Đ

Bước 1: Xác định tổng giá thành thực tế nhóm sản phẩm

̣I H

A

Tổng giáCPSXDDCPSXCPSXDDGiá trị
thành thực=đầu kỳ+phát sinh-cuối kỳ-khoản điều
tế nhóm SP nhóm SPtrong kỳnhóm SPchỉnh giảm

O

nhóm SPgiá thành


̣C

Bước 2: Tính tổng sản phẩm chuẩn

số lượng sản phẩm i hoành thànhx Hệ số quy

IN

đổi sản phẩm i

K

Tổng sản phẩm chuẩn= ∑

Trong đó, i là các loại sản phẩm trong nhóm hệ số quy đổi sản phẩm i

H

Giá thành định mức sản phẩm i

Hệ số quy

= Giá thành định mức nhỏnhất cuả loại sản

phẩm i

phẩm trong nhóm

Bước 3: Xác định giá thành thực tế đơn vị sản phẩm chuẩn


Tổng giá thành thực tế của sản phẩm hệ số

thực tế đơn
=
vị sản phẩm

Tổng sản phẩm chuẩn

Ế
U

Giá thành

́H



đổi sản

chuẩn
Bước 4: Xác định giá thành thực tế đơn vị sản phẩm i
Giá thành thực tế=Giá thành thực tế đơn vịx Hệ số quy đổi sản phẩm
đơn vị sản phẩm isản phẩm chuẩn
c. Phương pháp tỷ lệ
Thường được áp dụng đối với việc sản xuất theo quy trình công nghệ giản đơn,
cùng sử dụng các yếu tố chi phí nhưng lại cho ra các loại sản phẩm khác nhau và giữa
chúng có quan hệ tỷ lệ về kết cấu chi phí.
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng

11



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất theo từng phân xưởng sản xuất. Đối tượng

Ơ

tính giá thành từng loại sản phẩm hoàn thành. Tập hợp chi phí và tính giá thành sản

̀N

phẩm của cả nhóm trong cùng phân xưởng được thực hiện như phương pháp hệ số.

G

Căn cứ vào tỉ lệ giữa tổng giá thành thực tế với tổng giá thành định mức hoặc kế hoạch
để xác định giá thànhđơn vị từng loại sản phẩm trong nhóm theo:

Đ

A

Giá thành thực tế Giá thành kế hoạch


̣I H

đơn vị sản phẩm=( định mức ) đơn vịx Tỉ lệ giá thành
từng loạisản phẩm từng loại

O

Ngoài các phương pháp tính giá thành chủ yếu trênthì một số doanh nghiệp còn

̣C

có các phương pháp tính giá thành như: phương pháp theo đơn đặt hàng, phương pháp

IN

d. Phương pháp theo đơn đặt hàng

K

phân bước.

Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm theo đơn đặt

H

hàng hoặc theo từng hợp đồng. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm theo phương pháp này là từng đơn đặt hàng. Cách tính giá thành này không




quan tâm đến tính chất đơn giản hay phức tạp của quy trình sản xuất.

thực tế của đơn=hợp theo đơn đặt hàng tới thời-điều chỉnh giảm
điểm công việc hoàn thànhgiá thành

Tổng chi phí sản xuất thực tế tập hợp theo đơn

Giá thành
đơn vị sản

Ế
U

đặt hàng

́H

Tống giá thànhTổng chi phí sản xuất thực tế tập Giá trị các khoản

= đặt hàng đến thời điểm công việc hoàn thành

phẩm

Số lượng sản phẩm hoàn thành

e. Phương pháp phân bước
Phương pháp này dùng để tính gái thành sản phẩm của quy trình sản xuất phức tạp,
tạo ra một loại sản phẩm gồm nhiều giai đoạnchế biến kế tiếp nhau. Sản phẩm hoàn thành
của giai đoạn trước ( bán thành phẩm ) là nguyên liệu chính của giai đoạn sau.


SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng

12


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Xuất phát từ yêu cầu thông tin giá thành sản phẩm có thể là giá thành của tất cả

Ơ

bán thành phẩm. Tính giá thànhphân bước có thểthực hiện theo phương pháp có tính

̀N

giá bán thành phẩm (kết chuyển tuần tự ) hoặc phương pháp không có tính giá bán

G

thành phẩm ( kết chuyển song song)
- Tính giá thành theo phương pháp có tính giá bán thành phẩm( Kết chuyển tuần tự )

Đ


Chi phí bán thành
phẩm giai đoạn 1

Chi phí bán thành
phẩm giai đoạn n

++ +

Chi phí chế biến
giai đoạn 2

Chi phí chế biến
giai đoạn n

̣C

Chi phí chế biến
giai đoạn 1

O

̣I H

A

Chi phíNVL giai
đoạn 1

Giá thành bán

thành phẩm giai
đoạn 2

H

IN

K
Giá thành bán
thành phẩm giai
đoạn 1

Giá thành thành
phẩm



Sơ đồ 1.1:Sơ đồ tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển tuần tự

́H

Phương pháp này áp dụng cho những doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức

Ế
U

tạp, quá trình sản xuất trải qua nhiều giai đoạn, bán thành phẩm giaiđoạn trước có

thểnhập kho hoặc tiêu thụ một phần, phần còn lại được chuyển sang giai đoạn sau để
tiếp tục chế biếncho đến khi tạo ra sản phẩm cuối cùng. Đối tượng tập hợp chi phí là


các giai đoạn và công đoạn sản xuất. Đối tượng tính giá thành là các thành phẩm và
bán thành phẩm.
- Tính giá thành theo phương pháp không tính giá thành bán thành phẩm
Phương pháp này áp dụng cho quy trình sản xuất công nghệ phức tạp, quy trình
sản xuất diễn ra qua nhiều giai đoạn. Sản phẩm hoàn thành của các giai đoạngọi là bán
thành phẩm. Bán thành phẩm là nguyên vật liệu đầu vào cho giai đoạn tiếp theo để tạo
ra sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng. Chi phí của giai đoạn, công đoạn được
kết chuyển song song độc lập vào thành phẩm ở công đoạn cuối cùng.
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng

13


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Quy trình tính toán được thể hiện qua sơ đồ sau:

Ơ

Chi phí bán
thành phẩm giai
đoạn 1


G

̀N

Chi phí NVL
giai đoạn 1

Đ

+

+

A

+

Chi phí chế
biến giai đoạn 2

Chi phí chế
biến giai đoạn n

̣C

O

̣I H

Chi phí chế

biến giai đoạn 1

Chi phí bán
thành phẩm giai
đoạn n

Giá thành sản phẩm

K

IN

Sơ đồ 1.2:Sơ đồ tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển song song
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành sản phẩm

H

Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau



trong quá trình sản xuất. Chúng là hai mặt khác nhau của quá trình sản xuất tuy nhiên
chúng đều là các hao phí về lao độngvá các khoản chi tiêu khác của doanh nghiệp. Chi

́H

phí sản xuất phản ánh mặt hao phí của quá trình sản xuất còn giá thành sản phẩm phản
ánh kết quả sản xuất.Tuy nhiên chúng vẫn có sự khác nhau trên nhiều phương diện

Ế

U

như:

- Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất bao gồm cả chi phí sản xuất và chi phí cho

quản lý doanh nghiệp và liệu thụ sảnphẩm. Còn giá thành sản phẩm chỉ bao gồm chi
phí sản xuất ra sản phẩm.

- Về mặt lượng: Nói đến chi phí sản xuấ là xét đến các hao phí trongmọt thời kỳ
còn giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí của của cả kỳ trước chuyển sangvà số
chi phí này nếu còn dư sẽ kết chuyển sang kỳ sau.

SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng

14


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

1.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Ơ


1.4.1. Trình tự tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp

̀N

Trình tự tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm gồm bốn bước

G

Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất
Bước 2: Đánh giásản phẩm dở dang cuối kỳ

Đ

Bước 3: Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành sản phẩm

A

Bước 4: Tính giá thành sản phẩm

̣I H

1.4.2. Kế toán tập hợp chi phísản xuất
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất có thể thực hiện theo hai phương pháp đó là

O

kiểm kê định kỳ và kê khai thường xuyên. Do hạn chế về mặt thời gian nên em sẽ trình

̣C


bày theo phương pháp kê khai thường xuyên.

K

1.4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Khái niệm

IN

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên vật liệu chính bán

H

thảnh phẩm mua ngoài, nguyên vật liệu phụ ….được sử dụngtrực tiếpcho việc sản
xuất, chế tạo sản phẩm.



b. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

́H

Nội dung và kết cấu của tài khoản 621:

Ế
U

SPS:Trị giá thực tế NLVL xuất dùng trựcSPS:-Kết chuyển trị giá NLVL thực tế

tiếp cho họa động SX sản phẩm hoặc thựcsử dụng cho SXKD trong kỳ sang TK
hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán154-Chi phí SXKD dở dang và chi tiết
cho các đối tượng để tính giá thành sản
phẩm dịch vụ
- Kết chuyển chi phí NLVL trực tiếp
vượt trên mức bình thường vào TK 632.
- Trị giá NLVL sử dụng không hết đem
nhập lại kho.
Tổng số phát sinh nợTổng số phát sinh có
SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng

15


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Tài khoản 621 được mở chi tiết cho các đối tượngtập hợp chi phí và cuối kỳ không có

Ơ
số dư.

̀N

c. Phương pháp hạch toán


G

621- Chi phí NVL trực tiếp

Đ

TK152TK 154

A

Xuất kho NVL dùng trực tiếpCuối kỳ, kết chuyển CP NVL

̣I H

cho sản xuất sản phẩmtrực tiếp sang TK154
TK111, 112….

TK 152

O

̣C

MuaNVL dùng ngay vào SXNVL thừa dùng không hết
sản phẩm, thực hiện dịch vụnhập lại kho

trên mức bình thường

H


IN

Phần CP NVL trực tiếp vượt

K

TK 133TK 632

a. Khái niệm:

́H

1.4.2.2. Kế toán chi phí nhâncông trực tiếp



Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chhi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Ế
U

Chi phí nhâncông trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp

sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ bao gồm: tiền
lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lươngtheo quy định
b.Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Nội dung và kết cấu tài khoản 622


SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng

16


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp

Ơ

SPS:Chi phí nhân công trực tiếp tham giaSPS: - Kết chuyển chi phí nhân công

̀N

G

vàoquá trình sản xuất sản phẩm bao gồmtrực tiếp vào TK 154- Chi phí NCTT
tiền lương, tiền công lao động và các khoản- Kết chuyển chi phí NCTT vượt

Đ

trích theo lương , tiền công theo quy đinh


̣I H

A

phát sinh trong kỳ

định mức bình thường vào TK 632Giá vốn hàng bán

Tổng số phát sinh nợTổng số phát sinh có

O

Tài khoản 622 được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí và cuối kỳ

̣C

không có số dư.

K

Phương pháp hạch toán:

TK 334TK 154

Tiền lương của công nhânCuối kỳ kết chuyển chi phí

H

IN


622- Chi phí nhân công trực tiếp

của công nhânTK 632
TK 338

Ế
U

Tríchtrước lương ghỉ phép

́H

TK 335



trực tiếp sản xuấtnhân công trực tiếp

Trích các khoản BHYT, BHXHPhần chi phí NCTT vượt
KPCĐ, BHTNtrên định mức bình thường
TK 111,141
Các khoản chi trực tiếp
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

SVTH: Nguyễn Thị Việt Hằng

17



×