Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại DNTN thảo thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 100 trang )

Ư

TR
Ơ

ĐẠI HỌC HUẾ

G

̀N

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

̣I H

A

Đ

..........

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

̣C

O
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ

K


IN

GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

H

TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THẢO THẮNG

́H


Ế
U

Sinh viên thực hiện:
Dương Thị Nga

Giảng viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Lớp: K46B – KTDN
Niên khóa: 2012 – 2016

Huế, tháng 05 năm 2016


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

̀N

Ơ
G

Trước hết, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý Thầy, Cô giáo Trường Đại

Học Kinh Tế Huế nói chung và quý Thầy, Cô giáo Khoa Kế Toán – Kiểm toán nói

Đ

riêng, đã tận tình truyền đạt những kiến thức chuyên môn bổ ích và quý giá cho tôi.

A

Tất cả những kiến thức tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ làm nền tảng cho

̣I H

quá trình nghiên cứu khóa luận này mà còn là hành trang vô cùng quý giá để tôi
bước vào sự nghiệp tương lai sau này.

O

Bên cạnh đó, tôi cũng xin cám ơn các anh, chị phòng Kế toán trong DNTN Thảo


̣C

Thắng, dù rất bận với công việc nhưng vẫn dành thời gian hướng dẫn, tạo mọi điều

IN

khóa luận này.

K

kiện thuận lợi nhất để tôi có thể tìm hiểu thực tế và thu thập thông tin phục vụ cho

Đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn cô giáo – Tiến sĩ Nguyễn Thị Thanh Huyền

H

đã quan tâm, giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho tôi trong suốt thời gian làm báo



cáo thực tập này.

Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, do thời gian có hạn và kiến thức hạn

́H

chế nên báo cáo thực tập này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, kính

Ế
U


mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía quý Thầy, Cô cũng như các anh, chị

trong Doanh nghiệp để tôi có thể cũng cố kiến thức của mình và rút ra được những
kinh nghiệm bổ ích phục vụ tốt hơn cho công việc sau này.

Cuối cùng, tôi kính chúc quý Thầy, Cô và các Anh, Chị trong Doanh nghiệp dồi
dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 05 năm 2016
Dương Thị Nga

SVTH: Dương Thị Nga

i


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

G

̀N


Ơ
Bộ tài chính

BCTC

Báo cáo tài chính

KQKD

Kết quả kinh doanh

SXKD

Sản xuất kinh doanh

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

GTGT

Tài sản cố định

IN

DNTN

Thu nhập doanh nghiệp


K

TSCĐ

Giá trị gia tăng

̣C

TNDN

O

̣I H

A

Đ

BTC

Doanh nghiệp tư nhân

H

Khoa học

CN

Công nghệ


́H



KH

Ế
U

SVTH: Dương Thị Nga

ii


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ơ
G

̀N

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT được khấu trừ đối với HHDV mua vào trong nước 21


Đ

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT được khấu trừ của HHDV nhập khẩu ............22

A

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra .............................................................23

̣I H

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thuế TNDN hoãn lại phải trả .............................................28
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tài sản thuế TNDN hoãn lại...............................................29

O

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại DNTN Thảo Thắng.....................31

̣C

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại DNTN Thảo Thắng ................................33
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ..................35

H

IN

K
́H



Ế
U

SVTH: Dương Thị Nga

iii


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG, BIỂU

̀N

Ơ
Bảng 2.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp giai đoạn 2013 – 2015 ......40

G

Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp giai đoạn 2013 - 2015......................41

Đ


Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000872.............................................................45

A

Biểu 2.2: Trích sổ cái tài khoản 133..............................................................................49

̣I H

Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT đầu ra số 0000164 ...............................................................52
Biểu 2.4: Trích sổ chi tiết tài khoản 33311 ...................................................................54

O

Biểu 2.5: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra quý IV/2015 .............57
Biểu 2.6: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào quý IV/2015 ..........58

̣C

Biểu 2.7: Tờ khai thuế GTGT quý IV/2015 ..................................................................59

K

Biểu 2.8: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý IV/2015 ..........................................61

IN

Biểu 2.9: Thông báo xác nhận nộp hồ sơ khai thuế qua mạng......................................62
Biểu 2.10: Giấy nộp tiền thuế GTGT quý IV/2015 vào ngân sách nhà nước ...............64

H


Biểu 2.11: Bảng tổng hợp doanh thu từng quý trong năm 2015 để xác định thuế TNDN



tạm tính hàng quý ..........................................................................................................68
Biểu 2.12: Trích sổ cái tài khoản 3334..........................................................................71

́H

Biểu 2.13: Trích sổ cái tài khoản 821............................................................................72
Biểu 2.14: Giấy nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý I/2015 vào ngân sách nhà nước ...73

Ế
U

Biểu 2.15: Tờ khai quyết toán thuế TNDN tại DNTN Thảo Thắng năm 2015.............76

SVTH: Dương Thị Nga

iv


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


MỤC LỤC

Ơ

̀N

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... iii

G

DANH MỤC BẢNG, BIỂU .........................................................................................iv

Đ

MỤC LỤC ......................................................................................................................v

A

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1

̣I H

2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2

O


4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2

̣C

5. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3
6. Kết cấu bài khóa luận ...............................................................................................3

K

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

IN

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .......................................................................4
Những nội dung cơ bản về GTGT.........................................................................4

H

1.1

Khái niệm ...........................................................................................................4

1.1.2

Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế .......................................................4



1.1.1


Đối tượng chịu thuế ........................................................................................4

1.1.2.2.

Đối tượng nộp thuế .........................................................................................4
Căn cứ tính thuế.................................................................................................4

Ế
U

1.1.3

́H

1.1.2.1.

1.1.3.1

Giá tính thuế GTGT........................................................................................4

1.1.3.2

Thuế suất.........................................................................................................5

1.1.4

Phương pháp tính thuế.......................................................................................6

1.1.4.1


Đối tượng áp dụng ..........................................................................................7

1.1.4.2

Phương pháp xác định thuế GTGT phải nộp..................................................7

1.1.5

Kê khai, khấu trừ, nộp thuế và hoàn thuế GTGT...............................................8

1.1.5.1

Kê khai thuế GTGT ........................................................................................8

1.1.5.2

Khấu trừ thuế GTGT ....................................................................................10

1.1.5.3

Nộp thuế GTGT............................................................................................11

1.1.5.4

Hoàn thuế GTGT ..........................................................................................11

1.2

Những vấn đề cơ bản về thuế TNDN..................................................................12


SVTH: Dương Thị Nga

v


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

1.2.1

Khái niệm..........................................................................................................12

Ơ

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Đối tượng nộp thuế ..........................................................................................12

1.2.3

Căn cứ tính thuế...............................................................................................13

1.2.2

̀N


Thu nhập tính thuế ........................................................................................13

1.2.3.2

Thuế suất.......................................................................................................16

G

1.2.3.1

Đ

Phương pháp tính thuế.....................................................................................17

1.2.5

Kê khai, quyết toán thuế TNDN .......................................................................17

A

1.2.4

Kê khai thuế TNDN......................................................................................17

1.2.5.2

Quyết toán thuế TNDN.................................................................................18

Kế toán thuế GTGT .............................................................................................19


O

1.3

̣I H

1.2.5.1

1.3.1

Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................19

̣C

Chứng từ sử dụng .........................................................................................19

1.3.1.2

Tài khoản sử dụng ........................................................................................20

1.3.1.3

Phương pháp hạch toán ................................................................................20

IN

1.3.2

K


1.3.1.1

Kế toán thuế GTGT đầu ra ..............................................................................22
Chứng từ sử dụng .........................................................................................22

1.3.2.2

Tài khoản sử dụng ........................................................................................23

1.3.2.3

Phương pháp hạch toán ................................................................................23



1.4

H

1.3.2.1

Kế toán thuế TNDN ............................................................................................24

́H

1.4.1 Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành .................................................................24
Chứng từ sử dụng .........................................................................................24

1.4.1.2


Tài khoản sử dụng ........................................................................................24

1.4.1.3

Phương pháp hạch toán ................................................................................26

1.4.2

Ế
U

1.4.1.1

Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại ...............................................................26

1.4.2.1

Kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả...........................................................26

1.4.2.2

Kế toán tài sản thuế TNDN hoãn lại ............................................................28

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN TẠI DNTN THẢO THẮNG...........................................................................30
2.1

Giới thiệu chung về DNTN Thảo Thắng.............................................................30

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................................30

2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp ..............................................................31
2.1.2.1 Chức năng..........................................................................................................31
SVTH: Dương Thị Nga

vi


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp
2.1.2.2

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Nhiệm vụ ......................................................................................................31

Ơ

Cơ cấu tổ chức quản lí của DNTN Thảo Thắng ..............................................31

2.1.4

Tổ chức công tác kế toán tại DNTN Thảo Thắng ............................................32

2.1.3

̀N


Tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................32

2.1.4.2

Chế độ và chính sách kế toán áp dụng .........................................................34

G

2.1.4.1

Đ

2.1.5

Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giai đoạn 2013 – 2015 ...36
Tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp giai đoạn 2013 - 2015.......36

2.1.5.2

Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giai đoạn 2013 – 2015 ...38

̣I H

2.2

A

2.1.5.1

Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại DNTN Thảo Thắng.....42

Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại DNTN Thảo Thắng ....................42

O

2.2.1

Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT ...........................................42

2.2.1.2

Tổ chức kế toán thuế GTGT đầu vào ...........................................................42

2.2.1.3

Tổ chức kế toán thuế GTGT đầu ra ..............................................................50

2.2.1.4

Kê khai, khấu trừ và nộp thuế GTGT ...........................................................55

IN

K

2.2.2

̣C

2.2.1.1


Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN tại DNTN Thảo Thắng....................66

2.2.2.1

H

2.2.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế TNDN tại DNTN Thảo Thắng .........66
Kê khai, quyết toán thuế TNDN cuối năm ...................................................75



CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ TNDN TẠI
DNTN THẢO THẮNG ...............................................................................................78
Nhận xét tổng quan về công tác kế toán tại DNTN Thảo Thắng ........................78

́H

3.1

Ưu điểm............................................................................................................78

3.1.2

Hạn chế ............................................................................................................79

Ế
U

3.1.1


3.2 Nhận xét về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại DNTN Thảo Thắng.80
3.2.1

Ưu điểm............................................................................................................80

3.2.2

Nhược điểm ......................................................................................................82

3.2.3

Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.................83

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................85
1. Kết luận...................................................................................................................85
2. Kiến nghị.................................................................................................................86
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................87

SVTH: Dương Thị Nga

vii


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

Ơ

̀N

1. Lý do chọn đề tài

G

Như chúng ta cũng đã biết, thuế là một nguồn thu chủ yếu và lâu dài của Nhà nước

nhằm huy động tập trung một phần của cải vật chất trong xã hội vào ngân sách Nhà

Đ

nước để thực hiện điều tiết nền kinh tế vĩ mô, tạo nên cơ cấu kinh tế hợp lý, kích thích

A

tăng trưởng kinh tế và đảm bảo công bằng trong xã hội. Ngân sách Nhà nước có thể

̣I H

huy động bằng nhiều cách khác nhau như đi vay, nhận viện trợ từ nước ngoài… nhưng
không có nguồn thu nào mang tính chất bền vững như thuế. Cho đến nay, ở nước ta

O


Nhà nước đã ban hành và áp dụng rất nhiều sắc thuế khác nhau như: thuế giá trị gia

̣C

tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu
nhập cá nhân…nhưng có thể nói thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp là

K

hai sắc thuế rất quan trọng, được áp dụng phổ biến, rộng rãi đối với hầu hết các doanh

IN

nghiệp và đây cũng là hai sắc thuế đang chiếm tỷ trọng khá lớn trong nguồn Ngân sách
của Nhà Nước.

H

Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp có vai trò quan trọng đối với



cả Ngân sách Nhà Nước cũng như lợi ích của doanh nghiệp, tuy nhiên trên thực tế việc
áp dụng hai sắc thuế này vẫn đang còn gặp phải rất nhiều khó khăn, vướng mắc trong

́H

quá trình hạch toán, kê khai và quyết toán thuế. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những

Ế

U

bất cập, tồn tại là do các chính sách thuế liên tục được Nhà nước ban hành, sửa đổi, bổ
sung nên việc nắm bắt, cập nhật thông tin và áp dụng vào thực tế tại doanh nghiệp trở
nên rất khó khăn. Chính vì vậy, để quản lí tốt công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và

thuế thu nhập doanh nghiệp, hạn chế những sai sót có thể xảy ra trong quá trình kế
toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đòi hỏi mỗi doanh nghiệp mà
trước hết là bộ phận kế toán phải nắm chắc và vận dụng một cách triệt để các quy định
trong pháp luật thuế cũng như luật kế toán.
Tại DNTN Thảo Thắng thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiêp là hai sắc
thuế phát sinh chủ yếu và thường xuyên, hằng năm đóng góp rất lớn vào nguồn Ngân sách
Nhà nước. Do đó, tổ chức công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp trở nên rất cần thiết đối với doanh nghiệp.
SVTH: Dương Thị Nga

1


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề và mong muốn hệ thống lại kiến thức

Ơ


đã được học về kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp, trong quá

̀N

trình tìm hiểu và thực tập tại DNTN Thảo Thắng, tôi đã quyết định chọn đề tài “Thực

G

trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại

Đ

DNTN Thảo Thắng” để thực hiện nghiên cứu và làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp.

A

2. Mục tiêu nghiên cứu

̣I H

Đề tài thực hiện nhằm đạt các mục tiêu chủ yếu sau đây:
Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán thuế GTGT và thuế

̣C

O

TNDN để làm khung lí thuyết cho vấn đề nghiên cứu.
Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại


K

DNTN Thảo Thắng.

IN

Thứ ba: Đưa ra những nhận xét, đánh giá về ưu điểm, hạn chế còn tồn tại trong
công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của đơn vị

H

nói riêng. Đồng thời, trên cơ sở những nhận xét, đánh giá đề xuất một số giải pháp

3. Đối tượng nghiên cứu

́H



nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại DNTN Thảo Thắng.

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế

quyết toán, lập các báo cáo quyết toán thuế GTGT và thuế TNDN tại đơn vị.
4. Phạm vi nghiên cứu

Ế
U


TNDN tại DNTN Thảo Thắng cụ thể là đi sâu tìm hiểu trình tự hạch toán, kê khai,

Về nội dung: Nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại DNTN
Thảo Thắng.
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 năm
gần đây từ năm 2013 – 2015. Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại
DNTN Thảo Thắng trong quý IV năm 2015 và công tác kế toán thuế TNDN trong năm
2015.
Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại DNTN Thảo Thắng.
SVTH: Dương Thị Nga

2


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp
5. Phương pháp nghiên cứu

Ơ

 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu

̀N

các tài liệu có liên quan đến đề tài như: sách, giáo trình, các nguồn thông tin trên


G

Internet, tạp chí và các tài liệu kế toán khác…nhằm hệ thống hóa những vấn đề lí luận

Đ

về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN làm nền tảng lí luận cho đề tài nghiên cứu.
 Phương pháp thu thập và xử lí số liệu: Phương pháp này được sử dụng để thu thập

A

các số liệu thô cần thiết cho đề tài như: báo cáo tài chính, các chứng từ, sổ sách và các

̣I H

hồ sơ kê khai thuế GTGT, thuế TNDN… của đơn vị. Từ các số liệu đó tiến hành xử lí,
đưa vào bài nghiên cứu để cung cấp các thông tin thực tế về thực trạng công tác kế

O

toán thuế GTGT và thuế TNDN tại DNTN Thảo Thắng.

̣C

 Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Được sử dụng để phân tích, đánh giá

K

tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị trong giai đoạn 2013 – 2015. Đồng thời,


IN

được sử dụng để đánh giá và đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
thuế GTGT và thuế TNDN tại DNTN Thảo Thắng.

H

 Phương pháp kế toán: Phương pháp kế toán bao gồm phương pháp chứng từ kế
toán, phương pháp tài khoản và phương pháp hạch toán là phương pháp được sử dụng



chủ yếu trong bài nghiên cứu, được dùng để phân tích, đánh giá về thực trạng công tác
kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại DNTN Thảo Thắng.

́H

6. Kết cấu bài khóa luận

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

Ế
U

Nội dung của bài khóa luận bao gồm các phần sau:

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại DNTN Thảo Thắng.

Chương 3: Đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại DNTN Thảo Thắng.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

SVTH: Dương Thị Nga

3


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Ơ

TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

G

̀N

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA

Đ


1.1 Những nội dung cơ bản về GTGT
1.1.1 Khái niệm

A

̣I H

“Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát
sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”.[1]

̣C

1.1.2.1. Đối tượng chịu thuế

O

1.1.2 Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế

“Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa dịch vụ sử dụng cho sản xuất kinh doanh

K

và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở

IN

nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế”.[2]

H


1.1.2.2. Đối tượng nộp thuế



“Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ
chịu thuế GTGT ở Việt Nam không phân biệt ngành nghề, hình thức tổ chức kinh

GTGT”.[2]

́H

doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế

1.1.3.1 Giá tính thuế GTGT

Ế
U

1.1.3 Căn cứ tính thuế

Giá tính thuế GTGT của các hàng hóa dịch vụ được xác định theo quy định tại điều
7 Thông tư 219/2013/TT-BTC như sau:
 Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có
thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế
tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi
trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với
hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã
có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có GTGT.
SVTH: Dương Thị Nga


4


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

 Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu

Ơ

(nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi

̀N

trường (nếu có). Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì

G

giá tính thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức

Đ

thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm.
 Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh


A

tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương là giá tính thuế GTGT của

̣I H

hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động
này.

O

 Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử

̣C

dụng cho tiêu dùng phục vụ hoạt động kinh doanh (tiêu dùng nội bộ), là giá tính thuế

K

GTGT của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát

IN

sinh việc tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ. Cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ đối với
hóa đơn GTGT xuất tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng

H

hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.


 Hàng hoá luân chuyển nội bộ như xuất hàng hoá để chuyển kho nội bộ, xuất vật



tư, bán thành phẩm để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh
không phải tính, nộp thuế GTGT.

Ế
U

1.1.3.2 Thuế suất

́H

 Và một số trường hợp khác.

Có 3 mức thuế suất thuế GTGT được áp dụng: thuế suất 0%, thuế suất 5% và thuế
suất 10%.

Thuế suất 0%: “Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ xuất khẩu, hoạt
động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan, vận tải
quốc tế, hàng hóa dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu trừ các
trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%”.[2]
Thuế suất 5%: Thuế suất 5% được áp dụng với hàng hóa dịch vụ thiết yếu phục vụ
cho sản xuất, tiêu dùng và các hàng hóa dịch vụ cần ưu đãi. Căn cứ vào điều 10 Thông
tư 219/2013/TT-BTC và điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số
SVTH: Dương Thị Nga

5



GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

điều Thông tư 219/2013 thì các mặt hàng chịu thuế suất 5% bao gồm:

Ơ

 Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.

̀N

 Quặng để sản xuất phân bón, thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng

G

trưởng vật nuôi, cây trồng.

Đ

 Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua

A

sơ chế, bảo quản ở khâu kinh doanh thương mại.


̣I H

 Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập.
 Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp. Dịch

sản phẩm nông nghiệp.

̣C

O

vụ nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng và dịch vụ sơ chế, bảo quản
 Mủ cao su sơ chế, nhựa thông sơ chế, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá.

 Đường, phụ phẩm trong sản xuất đường.

H

IN

khâu kinh doanh thương mại.

K

 Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại, lâm sản chưa qua chế biến ở

 Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá, rơm, vỏ dừa, sọ

nông nghiệp.




dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ

phim, phát hành và chiếu phim.

́H

 Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao, biểu diễn nghệ thuật, sản xuất

 Bán, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.

Ế
U

 Đồ chơi cho trẻ em, sách các loại trừ sách không chịu thuế GTGT.

Thuế suất 10%: Thuế suất 10% được áp dụng cho các hàng hóa dịch vụ thông
thường không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, chịu thuế suất 0%, chịu thuế
suất 5% như nêu ở trên theo điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
1.1.4 Phương pháp tính thuế
Trên thực tế có hai phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ thuế
GTGT và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. Đối với phương pháp tính trực tiếp
trên GTGT số thuế GTGT được xác định như sau:
SVTH: Dương Thị Nga

6



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

G

GTGT của hàng
hóa dịch vụ

GTGT của hàng hóa
dịch vụ bán ra

=

̀N

Ơ

Thuế GTGT
phải nộp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Giá thanh toán của hàng
hóa dịch vụ bán ra

=


Thuế suất áp dụng đối
với hàng hóa, dịch vụ

x

Giá thanh toán của hàng hóa
dịch vụ mua vào

-

Đ

Do giới hạn về thời gian, phạm vi nghiên cứu và doanh nghiệp mà tôi đang tiến

A

hành nghiên cứu cũng áp dụng phương pháp khấu trừ thuế nên để nhằm tạo khung lí

̣I H

thuyết cho phần trình bày thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN sẽ
được trình bày ở chương II trong bài nghiên cứu, tôi sẽ trình bày nội dung của phương

O

pháp tính thuế GTGT theo hình thức khấu trừ.

̣C

1.1.4.1 Đối tượng áp dụng


K

Theo quy định tại khoản 1 điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC phương pháp khấu

IN

trừ thuế GTGT được áp dụng đối với cơ sở kinh doanh đáp ứng đủ các điều kiện sau:

H

 Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy
định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ.



 Doanh thu hàng năm từ một tỷ đồng trở lên.

 Cơ sở kinh doanh đăng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.

́H

1.1.4.2 Phương pháp xác định thuế GTGT phải nộp

Số thuế GTGT phải nộp được xác định theo công thức sau:

Số thuế GTGT phải nộp

=


Ế
U

a. Xác định thuế GTGT phải nộp

Thuế GTGT đầu vào được

Thuế GTGT đầu ra -

khấu trừ

b. Xác định số thuế GTGT đầu ra
Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra ghi trên
hóa đơn GTGT hoặc được xác định bằng công thức sau:
Thuế GTGT đầu ra

SVTH: Dương Thị Nga

=

Giá tính thuế của HHDV
chịu thuế bán ra

Thuế suất thuế
x

GTGT của HHDV đó
7



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Trường hợp trên hóa đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán (trừ trường hợp được phép

Ơ

dùng chứng từ đặc thù), không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của

̀N

hàng hóa dịch vụ bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hóa đơn, chứng từ.

G

c. Xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Đ

Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn

A

GTGT mua hàng hóa dịch vụ (bao gồm cả TSCĐ) dùng cho sản xuất kinh doanh hoặc


̣I H

chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài. Trường hợp hàng hóa dịch vụ
mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán, thì cơ sở được căn cứ

O

vào giá đã có thuế để tính ra giá chưa có thuế và thuế GTGT đầu vào cụ thể như sau:

̣C

Giá thanh toán

Giá chưa có thuế GTGT =

K

(1 + thuế suất)

1.1.5.1 Kê khai thuế GTGT

(

H

a. Thời điểm kê khai

IN

(1+ thuế suất của HHDV)

1.1.5 Kê khai, khấu trừ, nộp thuế và hoàn thuế GTGT



Thuế GTGT là loại thuế kê khai theo tháng trừ các trường hợp sau đây:

 Khai thuế GTGT theo quý áp dụng đối với người nộp thuế GTGT có tổng doanh

́H

thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.

Ế
U

Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh việc khai thuế

GTGT được thực hiện theo tháng. Sau khi sản xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm
dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ của năm

dương lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế GTGT theo tháng hay
theo quý.
 Khai thuế GTGT tạm tính theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinh doanh
xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
 Khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh đối với thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp trên doanh số của người kinh doanh không thường xuyên.
b. Hồ sơ khai thuế GTGT
Hồ sơ khai thuế GTGT theo tháng, quý đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp
SVTH: Dương Thị Nga


8


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp
khấu trừ thuế bao gồm:

Ơ

 Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.

̀N

 Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT và

G

bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT ban hành

Đ

kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.

A


 Và một số bảng kê thuế GTGT, bảng phân bổ thuế GTGT khác ban hành kèm theo

̣I H

Thông tư 156/2013/TT-BTC.
c. Thời hạn nộp hồ sơ

̣C

tư 156/2013/TT-BTC như sau:

O

Thời hạn nộp các hồ sơ khai thuế được quy định cụ thể tại khoản 3 điều 10 Thông

K

 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của
tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

IN

 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý, tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ 30

H

(ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là




ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

 Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi),

Ế
U

d. Quy định chung về khai bổ sung hồ sơ khai thuế

́H

kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Theo quy định tại khoản 5 điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC thì sau khi hết hạn

nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp
cho cơ quan thuế có sai sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế. Hồ sơ khai bổ sung
bao gồm:
 Tờ khai thuế của kỳ tính thuế bị sai sót đã được bổ sung, điều chỉnh.
 Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số 01/KHBS (trong trường hợp khai
bổ sung, điều chỉnh có phát sinh chênh lệch tiền thuế).
 Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh.
Các trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế:
SVTH: Dương Thị Nga

9



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

 Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế không làm thay đổi tiền

Ơ

thuế phải nộp, tiền thuế được khấu trừ, tiền thuế đề nghị hoàn thì chỉ lập tờ khai thuế của

̀N

kỳ tính thuế có sai sót đã được bổ sung, điều chỉnh và gửi tài liệu giải thích kèm theo.

G

 Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng tiền thuế phải

Đ

nộp thì lập hồ sơ khai bổ sung và tự xác định tiền chậm nộp căn cứ vào số tiền thuế
phải nộp tăng thêm, số ngày chậm nộp và mức tính chậm nộp theo quy định.

A

 Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm tiền thuế phải


̣I H

nộp thì lập hồ sơ khai bổ sung. Số tiền thuế điều chỉnh giảm được tính giảm nghĩa vụ
thuế phải nộp, nếu đã nộp NSNN thì được bù trừ vào số thuế phải nộp của kỳ sau hoặc

1.1.5.2 Khấu trừ thuế GTGT

K

a. Điều kiện khấu trừ thuế GTGT

̣C

O

được hoàn thuế.

IN

Để thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phải thỏa mãn các điều kiện sau theo quy
định tại khoản 1 điều 10 Thông tư 26/2015/TT-BTC:

H

Về mặt hóa đơn



 Có hóa đơn GTGT hợp pháp của hàng hóa dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp

thuế GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.

́H

 Hóa đơn GTGT đầu vào phải là hóa đơn hợp pháp được lập đúng quy định, đầy

Về mặt thanh toán

Ế
U

đủ các chỉ tiêu theo quy định tại Thông tư 39/2014/TT-BTC.

 Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa dịch vụ mua vào
(bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên.
 Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân
hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác.

 Trường hợp mua hàng hóa dịch vụ của một nhà cung cấp có giá trị dưới hai mươi
triệu đồng, nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị từ hai mươi triệu
đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán qua
ngân hàng.
SVTH: Dương Thị Nga

10


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp
b. Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT

Ơ

Theo quy định tại điều 14 mục 1 chương II Thông tư 219/2013/TT-BTC cơ sở kinh

̀N

doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào

G

theo nguyên tắc sau:

Đ

 Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh

A

doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu

̣I H

vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.
 Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng


O

thời cho sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì

̣C

chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.

K

 Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào

IN

kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá
vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng

H

với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.

1.1.5.3. Nộp thuế GTGT

́H



 Và một số trường hợp khác.


“Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Ế
U

đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông

báo, quyết định, văn bản của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền
khác”.[3]
1.1.5.4. Hoàn thuế GTGT

Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT được quy định tại điều 18 mục II
Thông tư 219/2013/TT-BTC cụ thể như sau:
 Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nếu có số thuế
GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo
tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ
tiếp theo. Trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau
SVTH: Dương Thị Nga

11


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu

Ơ

trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh

̀N

được hoàn thuế.

G

 Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký

Đ

nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát
triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu

A

tư từ 01 năm (12 tháng) trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ sử

̣I H

dụng cho đầu tư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT lũy kế của hàng hóa,
dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế

O


GTGT.

̣C

 Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối

K

với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu

IN

vào của hàng hóa dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì
được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý. Trường hợp trong tháng, quý số thuế GTGT

H

đầu vào của hàng hóa dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng
thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo (khoản này được sửa đổi bởi điểm b khoản



12 điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC).

 Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, được hoàn

́H

thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia,


GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
 Và một số trường hợp khác

Ế
U

tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế

1.2 Những vấn đề cơ bản về thuế TNDN
1.2.1. Khái niệm
“Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở
sản xuất kinh doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế” (Giáo trình
thuế, NXB Lao Động năm 2012).
1.2.2 Đối tượng nộp thuế
Người nộp thuế TNDN bao gồm những đối tượng sau:
SVTH: Dương Thị Nga

12


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

 Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh


Ơ

nghiệp, Luật Đầu tư, Luật thương mại, Luật chứng khoán.

̀N

 Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch

G

vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.

Đ

 Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.

A

 Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở
thường trú tại Việt Nam.

̣I H

1.2.3 Căn cứ tính thuế

O

Căn cứ để tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế và suất thuế thuế TNDN.


̣C

1.2.3.1 Thu nhập tính thuế

“Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ

K

thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy

IN

định”.[4]

H

Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:

=

Thu nhập
chịu thuế

-

Thu nhập được
miễn thuế

-


Các khoản lỗ được kết chuyển
theo quy định

́H



Thu nhập tính
thuế

a. Thu nhập chịu thuế

Ế
U

“Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác”.[5]
Thu nhập chịu thuế trong kì tính thuế được xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế =

doanh thu
tính thuế

-

chi phí hợp lí
được trừ

+


các khoản thu nhập khác

Trong đó:
(1) Doanh thu tính thuế: Căn cứ theo quy định tại điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC
thì “Doanh thu tính thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp

SVTH: Dương Thị Nga

13


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

dịch vụ, bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng không

Ơ

phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền”.

G

̀N

 Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế


là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Đ

 Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên
giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.

A

(2) Chi phí hợp lí được trừ

̣I H

Các khoản chi phí hợp lí được trừ để xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đủ

O

các điều kiện sau:

của doanh nghiệp.

̣C

 Khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh

K

 Khoản chi phí có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.


IN

 Khoản chi phí được trừ đối với hóa đơn mua hàng hóa dịch vụ từng lần có giá

H

trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:



 Các khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện được trừ khi xác định thu nhập

khác không được bồi thường.

́H

chịu thuế, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng

Ế
U

 Khoản trích khấu hao TSCĐ không đúng quy định của pháp luật.

 Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là

tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
 Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng,
hàng hoá đối với một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa đã

được Nhà nước ban hành định mức.
 Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa không có hóa đơn, được phép lập Bảng
kê thu mua hàng hóa dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số
78/2014/TT-BTC nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người

SVTH: Dương Thị Nga

14


GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp
bán hàng, cung cấp dịch vụ.

Ơ

 Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các

̀N

trường hợp sau:

G

 Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động đã hạch


Đ

toán vào chi phí sản xuất kinh doanh nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng
từ thanh toán theo quy định của pháp luật.

A

 Các khoản tiền lương, tiền thưởng, chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao

̣I H

động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại các hồ sơ
theo quy định của pháp luật.

O

 Tiền lương, tiền công của chủ DNTN, chủ công ty TNHH một thành viên, thù lao

̣C

trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà
 Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính.

IN

K

những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh.
 Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế, thuế GTGT đầu vào của


H

TSCĐ là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định không được khấu trừ. Thuế
TNDN trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài mà



theo thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu,

́H

nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN. Thuế thu nhập cá
nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền
 Và một số khoản chi phí khác.
(3) Thu nhập khác

Ế
U

công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân.

“Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu
nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh
doanh của doanh nghiệp”.[4]
(4) Thu nhập được miễn thuế
Thu nhập được miễn thuế TNDN bao gồm các trường hợp sau đây theo quy định tại
điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC và điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ
sung một số nội dung tại Điều 8 Thông tư số 78/2014/TT-BTC:
SVTH: Dương Thị Nga


15


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

 Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản

Ơ

xuất muối của hợp tác xã. Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông

̀N

nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế -

G

xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Đ

 Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
 Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp


A

có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV

̣I H

bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm
của doanh nghiệp.

O

 Và một số khoản thu nhập khác.

̣C

(5) Các khoản lỗ được kết chuyển

K

Theo quy định tại khoản 1 điều 9 Thông tư 78/2014/TT-BTC và điều 7 Thông tư

IN

96/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung khoản 3 điều 9 Thông tư số 78/2014/TT-BTC thì:

H

 Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa
bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.




 Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số
lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp

́H

theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát

Ế
U

sinh lỗ.

 Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập tờ
khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm.
1.2.3.2 Thuế suất

Theo quy định tại điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC kể từ ngày 01/01/2014 thuế
suất thuế TNDN được áp dụng là 22% trừ các trường hợp sau:
 Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam (kể cả hợp
tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng
doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%.
 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai

SVTH: Dương Thị Nga

16



GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai

Ơ

thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu

̀N

khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định

G

mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

Đ

 (Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển
sang áp dụng thuế suất 20%).

A


1.2.4 Phương pháp tính thuế

̣I H

Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như sau:

O

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN

được xác định như sau:

̣C

Trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ khoa học công nghệ thì thuế TNDN

K

IN

Thuế TNDN phải nộp =(Thu nhập tính thuế - phần trích lập quỹ KHCN)x Thuế suất thuế TNDN
Quy định về trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ: Việc trích lập quỹ KH-

H

CN tuân theo quy định tại điều 10 Thông tư 78/2014/TT-BTC cụ thể như sau:



 Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam

được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế TNDN để lập

́H

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.

Ế
U

 Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập nếu Quỹ phát triển khóa học và công

nghệ không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục
đích thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế TNDN tính trên khoản

thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích và
phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó.
1.2.5 Kê khai, quyết toán thuế TNDN
1.2.5.1 Kê khai thuế TNDN

a. Kê khai thuế TNDN tạm tính
“Hàng quý căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm
nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý
tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu
SVTH: Dương Thị Nga

17


×