Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn đức phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.97 MB, 84 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

tế
H
uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
--------ooo--------

SỐ LIỆU THÔ

Đ

ại
họ
cK
in
h

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG

Sinh viên thực hiện:
Trần Thò Thanh Mai
Lớp: K44 KTDN
Niên khóa: 2010 - 2014



Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Thò Thu Trang

Huế, Tháng 5 năm 2014

SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Lời Cảm Ơn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Để có được một kỳ thực tập tôt nghiệp cuối khóa đầy
ý nghĩa và bổ ích, em xin chân thành cám ơn đến:
Ban giám hiệu nhà trường đại học Kinh tế Huế, cũng

như các thầy cô giáo trong khoa kế toán tài chính đã nhiệt
tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức cũng như kinh
nghiệm quý báu cho em trong thời gian thực tập tại trường.
Các anh chị trong công ty TNHH Đức phong đặc biệt là
chị Anh, chị Thiện là những kế toán viên của công ty đã tạo
cơ hội và giúp đỡ nhiệt tình để em hoàn thành tốt kỳ thực
tập cũng như báo cáo khóa luận của mình.
Đặc biệt em xin chân thành cám ơn cô giáo Nguyễn Thị
Thu Trang, người đã quan tâm, hướng dẫn chỉ bảo tận tình
để em hoàn thành tốt khóa luận này.
Cuối cùng em xin cám ơn gia đình và bạn bè đã giúp đỡ,
động viên và cổ vũ em trong suốt quá trình thực tập.
Nhưng do nhận thức còn hạn chế và kinh nghiệm thực tế
chưa sâu sắc, thời gian thực tập không nhiều nên đề tài còn
nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo của thầy
cô giáo và các anh chị để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Huế, tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Trần Thị Thanh Mai

SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................. 1

1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2

tế
H
uế

6. Kết cấu đề tài ...........................................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ................. 3

ại
họ
cK
in
h

1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất ...............................................................................3
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .............................................................................3
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ..............................................................................3
1.1.3. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .....................................7
1.1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .........................................................7
1.1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ....................................................7
1.2. Tổng quan về giá thành sản phẩm ........................................................................8

Đ


1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm ........................................................................ 8
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm .........................................................................8
1.2.3. Đối tượng, phương pháp và kỳ tính giá thành sản phẩm ...............................8
1.2.3.1. Đối tượng tính giá thành..........................................................................8
1.2.3.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm .....................................................................9
1.2.3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ..................................................10
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................................14
1.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..........................................15
1.4.1. Trình tự tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
sản xuất...................................................................................................................15
SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

1.4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................15
1.4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..............................................15
1.4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ......................................................17
1.4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung .............................................................18
1.4.3. Kế toán tổng hợp, phân bổ và kết chuyển các chi phí sản xuất ...................20
1.4.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................................................22
1.4.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc
chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp ...............................................................23
1.4.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí kế hoạch (định mức) ..... 23

tế
H

uế

1.4.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành
tương đương .......................................................................................................24
1.4.5. Kế toán các khoản điều chỉnh giảm giá thành sản phẩm .............................25
1.5. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong

ại
họ
cK
in
h

doanh nghiệp sản xuất................................................................................................27
1.5.1. Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................27
1.5.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẨT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC PHONG .................. 29
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Đức Phong .................................................29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ...............................................29

Đ

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ............................................................31
2.1.2.1. Chức năng ..............................................................................................31
2.1.2.2. Nhiệm vụ ...............................................................................................31
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...........................................................31
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán của công ty ..........................................................33
2.1.4.1. Bộ máy kế toán của công ty ..................................................................33
2.1.4.2. Chế độ kế toán vận dụng ....................................................................... 34

2.1.4.3. Chính sách kế toán vận dụng tại công ty ...............................................36
2.1.5. Tình hình nguồn lực của công ty qua 2 năm 2012- 2013 ............................36
2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty .............................................................36
SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty .......................................... 38
2.1.5.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .............40
2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH
Đức Phong .................................................................................................................41
2.2.1. Khái quát về quy trình sản xuất sản phẩm ...................................................41
2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty .............................................................42
2.2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty .....................................42
2.2.2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..............................................42
2.2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ......................................................50

tế
H
uế

2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung .............................................................55
2.2.3. Kế toán tổng hợp, phân bổ và kết chuyển các chi phí sản xuất ...................65
2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................................................67
2.2.5. Kế toán các khoản điều chỉnh giảm giá thành .............................................67

ại

họ
cK
in
h

2.2.6. Kế toán tính giá thành sản phẩm ..................................................................68
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
ĐỨC PHONG ............................................................................................................................. 70
3.1. Nhận xét công tác kế toán tại công ty .................................................................70
3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................70
3.1.2. Nhược điểm ..................................................................................................72

Đ

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành tại công ty TNHH Đức Phong..........................................................................72
KẾT LUẬN.................................................................................................................................. 75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

tế

H
uế

Diễn giải
Chi phí sản xuất
Tài sản cố định
Công cụ dụng cụ
Nguyên vật liệu
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Nguyên vật liệu chính
Nguyên vật liệu phụ
Chi phí sản xuất chung
Sản phẩm dở dang
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Chi phí sản xuất phát sinh
Tài khoản
Phân xưởng
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Sản xuất kinh doanh
Chứng từ ghi sổ
Báo cáo tài chính
Tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
Khả năng thanh toán

Giá trị gia tăng
Khấu hao
Bán hàng
Cung cấp dịch vụ
Thu nhập doanh nghiệp
Kết chuyển
Phiếu xuất kho
Chi phí dịch vụ
Đăng ký chứng từ ghi sổ
Tài khoản đối ứng

Đ

ại
họ
cK
in
h

Chữ viết tắt
CPSX
TSCĐ
`CCDC
NVL
CPNVLTT
CPNCTT
NVLC
NVLP
CPSXC
SPDD

CPSXKDDD
CPSXPS
TK
PX
BHXH
BHYT
BHTN
KPCĐ
SXKD
CTGS
BCTC
TS
TSNH
TSDH
TSCĐ
K/n TT
GTGT
KH
BH
CCDV
TNDN
KC
PXK
CP DV
ĐKCTGS
TKĐƯ

SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển tuân tự.................... 13
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển song song .............. 13
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................................... 16
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................. 18
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung .................................................................... 20
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất ...................................................................... 22
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán chi phí và hạch toán giá thành ............................................................ 26

tế
H
uế

Sơ đồ 2.1: sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................................ 32
Sơ đồ 2.2: sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ................................................................ 33
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ................................. 35

Đ

ại
họ
cK
in
h


Sơ đồ 2.4: Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm túi sợi................................................................. 41

SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Trang
 Bảng
Bảng 2.1: Tình hình lao động tập trung của công ty qua 2 năm 2102-2013............................. 37
Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2012-2013......................... 38
Bảng 2.3: Tình hình kết quả SXKD của công ty qua 2 năm 2012-2013 .................................. 40

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

 Biểu
Biểu 2.1: Phiếu xuất kho số 12..................................................................................................... 44

Biểu 2.2: Bảng tổng hợp xuất kho NVL chính tháng 12/2013 .................................................. 45
Biểu 2.3: Bảng tổng hợp xuất kho NVL phụ tháng 12/2013 ..................................................... 45
Biểu 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 621 ............................................................................................... 46
Biểu 2.5: chi phí nguyên vật liệu quý IV..................................................................................... 46
Biểu 2.6: Chứng từ ghi sổ số 6/10 ............................................................................................... 47
Biểu 2.7: Chứng từ ghi sổ số 6/11................................................................................................ 47
Biểu 2.8: chứng từ ghi sổ số 6/12................................................................................................. 48
Biểu 2.9: Chứng từ ghi sổ số 8/12 ............................................................................................... 48
Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................................... 49
Biểu 2.11: Bảng thanh toán lương ............................................................................................... 51
Biểu 2.12: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh .................................................................................. 52
Biểu 2.13: Chứng từ ghi sổ số 7/10 tháng 10/2013 .................................................................... 53
Biểu 2.14: Chứng từ ghi sổ số 7/11 tháng 11/2013..................................................................... 53
Biểu 2.15: Chứng từ ghi sổ số 9/12 ............................................................................................. 54
Biểu 2.16: Chứng từ ghi sổ số 10/12 ........................................................................................... 54
Biểu 2.17: Sổ cái tài khoản 622 ................................................................................................... 55
Biểu 2.18: Bảng thanh toán lương công nhân phân xưởng tháng 12 ........................................ 57
Biểu 2.19: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12 .................................................................. 58
Biểu 2.20: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh tháng 12/2013 ......................................................... 59
Biểu 2.21: Chứng từ ghi sổ số 8/10 ............................................................................................. 60
Biểu 2.22: Chứng từ ghi sổ số 8/11.............................................................................................. 61
Biểu 2.23: Chứng từ ghi sổ số 11/12 ........................................................................................... 62
Biểu 2.24: Chứng từ ghi sổ số 12/12 ........................................................................................... 63
Biểu 2.25: sổ cái tài khoản 627 .................................................................................................... 64
Biểu 2.26: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất tháng 12 năm 2013 ................................................ 65
Biểu 2.27: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất quý IV năm 2013 ................................................... 66
Biểu 2.28: Thẻ tính giá thành sản phẩm hoàn thành quý IV năm 2013 .................................... 68
Biểu 2.29: Chứng từ ghi sổ số 13/12 ........................................................................................... 68
Biểu 2.30: Sổ cái TK 154 (quý IV/2013) .................................................................................... 69
SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường hiện nay đã mở cho các doanh
nghiệp môi trường kinh doanh nhiều thuận lợi cũng như nhiều thách thức. Nền kinh tế
thị trường đòi hỏi mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải chiến thắng
trong cạnh tranh, đặc biệt là cạnh tranh về giá cả và chất lượng sản phẩm.
Quản lý tốt, hạch toán đúng đắn và chính xác các khoản chi phí là một trong
những con đường cơ bản nhất giúp cho doanh nghiệp có thể gia tăng lợi nhuận cho
tích lũy và đầu tư. Do vậy, yêu cầu đặt ra đối với các nhà quản lý là phải kiểm soát chi

tế
H
uế

phí nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo sản phẩm có chất
lượng cao.

Đối với kế toán thì phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
là phần hành cơ bản nhưng cũng là phần hành khó nhất, đòi hỏi nhân viên kế toán phải

ại
họ
cK
in

h

không ngừng nỗ lực tìm tòi, học hỏi thì mới có thể làm tốt được. Việc tính đúng, chính
xác chi phí sản xuất liên quan đến giá thành sản phẩm là cơ sở để doanh nghiệp xác
định hiệu quả sản xuất kinh doanh, mặt khác đề ra định hướng cho tương lai.
Xuất phát từ những vấn đề trên, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ngày càng đóng vai trò quan trọng trong các ngành kinh tế quốc dân.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, em đã chọn đề tài " Thực trạng công tác Kế toán chi phí sản xuất và tính giá

Đ

thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn Đức Phong".
2. Mục tiêu nghiên cứu
Qua đề tài này, em mong muốn đạt được một số mục tiêu sau:
Thứ nhất: Tổng hợp và hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về công tác hạch toán
chi phí sản xuất và tính giá thánh sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty TNHH Đức Phong.
Thứ ba: Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Đức Phong.

SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang


3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm túi sợi tại công ty TNHH Đức Phong.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Do hạn chế thời gian, nguồn lực và để phù hợp với quy
mô của khóa luận, em chọn phạm vi nghiên cứu của đề tài là kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm túi sợi tại công ty TNHH Đức phong.
- Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm túi sợi của công ty TNHH Đức Phong trong quý IV năm 2013.
5. Phương pháp nghiên cứu
phương pháp sau:

tế
H
uế

Để hoàn thành khóa luận này, trong thời gian nghiên cứu em đã sử dụng các
-Phương pháp nghiên cứu tài liệu: đọc sách, tạp chí, khóa luận, internet... Nhằm trang bị
những kiến thức cơ bản về mặt cở sở lý luận làm định hướng cho đề tài nghiên cứu.

ại
họ
cK
in
h

-Phương pháp quan sát, phỏng vấn và thu thập tài liệu: trong suốt quá trình thực
tập tại công ty phương pháp này được sử dụng để thu thập các sổ sách, chứng từ, báo
cáo tài chính và tìm hiểu thông tin liên quan tới vấn đề nghiên cứu.

-Phương pháp tổng hợp,phân tích: phương pháp này được sử dụng để xử lý, tổng
hợp, phân tích thông tin liên quan tới vấn đề nghiển cứu.
6. Kết cấu đề tài

Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, khóa luận gồm 3 chương như sau:

Đ

Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Đức Phong.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Đức phong.

SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Tổng quan về chi phí sản xuất

1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất: Là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và lao

tế
H
uế

động vật hóa mà doanh nghiệp phải chi ra cho sản xuất, kinh doanh trong một thời kỳ.
Hoặc chi phí là những phí tổn về nguồn lực tài sản cụ thể sử dụng trong hoạt động sản
xuất kinh doanh. Để tiến hành sản xuất, doanh nghiệp cần phải có ba yếu tố cơ bản:
-Tư liệu lao động: Nhà xưởng, máy móc thiết bị, tài sản cố định,…

ại
họ
cK
in
h

-Đối tượng lao động: Nguyên vật liệu, nhiên liệu,…
-Lao động của con người:

Cùng với quá trình sử dụng các yếu tố cơ bản trên trong sản xuất doanh nghiệp đồng
thời phải chỉ ra những chi phí tương ứng. Tương ứng với việc sử dụng tài sản cố định là
chi phí về khấu hao tài sản cố định. Tương ứng với việc sử dụng nguyên vật liệu, nhiên
liệu là những chi phí về nguyên vật liệu. Tương ứng về việc sử dụng lao động là tiền

Đ

lương, các khoản trích theo lương,…mọi chi phí đều được biểu hiện bằng tiền.
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp phát sinh thường xuyên trong suốt quá trình

tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp, để phục vụ cho quản lý và hạch toán kinh
doanh, chi phí sản xuất phải được tính toán, tập hợp theo từng thời kỳ như: hàng tháng,
hàng quý, hàng năm và những chi phí sản xuất mà doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ thì mới
được tính vào chi phí sản xuất của kỳ đó.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp gồm nhiều loại có nội dung kinh tế khác nhau,
mục đích sử dụng cũng khác nhau. Để quản lý được chi phí cần phải hiểu và vận dụng
các cách phân loại chi phí khác nhau. Mỗi cách phân loại chi phí đều cung cấp những
SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

thông tin với nhiều góc độ khác nhau từ đó giúp các nhà quản lý ra được các quyết
định thích hợp cho doanh nghiệp của mình.
(1) Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung kinh tế ban đầu (yếu tố chi phí)
Căn cứ vào các tính chất, nội dung kinh tế của chi phí để sắp xếp những chi phí
có nội dung kinh tế ban đầu giống nhau vào cùng một nhóm chi phí. Cách phân này
không phân biệt nơi chi phí phát sinh và mục đích sử dụng của chi phí. Mục đích của
cách phân loại này để biết được chi phí sản xuất của doanh nghiệp gồm những loại nào,
số lượng, giá trị từng loại chi phí là bao nhiêu. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố
cung cấp thông tin chi tiết về hao phí của từng yếu tố chi phí sử dụng trong doanh

tế
H
uế


nghiệp. Đây là cơ sở để lập các kế hoạch về vốn, kế hoạch cung cấp vật tư, kế hoạch
quỹ lương và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất. Theo cách phân loại này,
sản xuất được chia thành các yếu tố chi phí sau:

-Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ các chi phí về các loại nguyên vật liệu

ại
họ
cK
in
h

chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế và các chi phí nguyên vật liệu khác
mà doanh nghiệp đã sử dụng cho các hoạt động sản xuất trong kỳ.
-Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ tiền lương, tiền công phải trả, tiền trích
BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trong doanh nghiệp.
-Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm khấu hao của tất cả tài sản cố định,
tài sản dài hạn dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
-Chi phí dịch vụ thuê ngoài: Bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp cho

Đ

hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như giá dịch vụ điện nước, phí bảo
hiểm tài sản, giá thuê nhà cửa phương tiện.
-Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm toàn bộ chi phí khác dùng cho hoạt động sản
xuất ngoài bốn yếu tố trên.
-Chi phí công cụ dụng cụ: Bao gồm gia mua và chi phí mua của các công cụ
dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phân loại chi phí theo yếu tố này có tác dụng lớn trong việc quản lý chi phi sản

xuất, nó cho biết kết cấu tỷ trọng của từng yếu tố chi phí sản xuất để phân tích đánh
giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu
tố ở bảng thuyết minh báo cáo tài chính, cung cấp tài liệu tham khảo để lập dự toán chi
SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

phí sản xuất và lập kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch quỹ lương, tính toán nhu cầu
vốn lưu động cho kỳ sau.
(2) Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo công dụng kinh tế (khoản mục chi phí)
Căn cứ vào mục đích và công dụng của chi phí trong sản xuất để chia ra các khoản
mục chi phí khác nhau, mỗi khoản mục chi phí bảo gồm các chi phí có cùng mục đích và
công dụng, không phân biệt chi phí đó có nội dung kinh tế như thế nào, toàn bộ chi phí
sản xuất phát sinh trong kỳ được chia ra thành các khoản mục chi phí sau:
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Khoản chi phí này bao gồm toàn bộ chi phí
nguyên vật liệu chính, phụ, nhiên liệu, năng lượng tham gia trực tiếp vào quá trình sản

tế
H
uế

xuất sản phẩm hay lao vụ, dịch vụ,…
-Chi phí nhân- công trực tiếp: Khoản mục này bao gồm tiền lương và các khoản
trích theo lương tính vào chi phí sản xuất như: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh
phí công đoàn, Bảo hiểm thất nghiệp của công nhân trực tiếp sản xuất.


ại
họ
cK
in
h

-Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng
tổ, đội sản xuất ngoài CPNVLTT, CPNCTT như:

 Chi phí lao động gián tiếp, chi phí phục vụ, chi phí tổ chức quản lý sản xuất
tại phân xưởng

 Chi phí nguyên vật liệu dùng trong máy móc thiết bị
 Chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất

sản xuất.

Đ

 Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong hoạt động
 Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước, sửa chữa, bảo
hiểm tại phân xưởng sản xuất.
(3) Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp quy nạp
Theo phương pháp này, chi phí trong kỳ bao gồm:
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến đối tượng
chịu chi phí, có thể quy nạp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng
chịu chi phí. Những chi phí này thưởng phải tập hợp chung sau đó lựa chọn tiêu thức
phân bổ để tiến hành phân bổ cho các đối tượng liên quan.

SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Cách phân loại này có ý nghĩa đối với việc xác định phương pháp kế toán tập hợp
và phân bổ chi phi cho các đối tượng một cách đúng đắn, hợp lý.
(4) Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo cách ứng xử của chi phí
Cách phân loại này phục vụ cho kế toán quản trị cũng như việc theo dõi biến
động của chi phí tiến hành phân loại chi phí theo cách ứng xử của chúng. Theo cách
phân loại này chi phí được chia ra thành:
- Biến phí: Là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương quan tỷ lệ thuận với
sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ.
- Định phí: Là chi phí không thay đổi về tổng số dù có sự thay đổi trong mức độ

tế
H
uế

hoạt động của sản xuất hoặc khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ trong kỳ.
- Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm cả biến phí và định phí. Tại mức độ
hoạt động nào đó chi phí hỗn hợp là định phí, tại một mức độ hoạt động khác nó có thể
bao gồm cả định phí và biến phí, mang cả đặc điểm của định phí và biến phí.

ại
họ

cK
in
h

Theo cách phân loại này có tác dụng lớn đối với quản trị kinh doanh, phân tích
điểm hòa vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết để hạ giá thành sản
phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh.

(5) Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả
- Chi phí sản phẩm: Là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra hoặc
mua vào trong kỳ. Đối với hoạt động sản xuất chi phí sản phẩm là chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh trong hoạt động sản xuất.

Đ

- Chi phí thời kỳ: Là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận trong một kỳ kế toán, nó không phải là một phần của giá trị sản phẩm sản xuất
hoặc hàng hóa mua vào mà là những chi phí được khấu trừ vào thời kỳ tính lợi nhuận.
(6) Cách phân loại khác
Ngoài các cách phân loại trên chi phí còn được phân loại thành:
- Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được: Là những khoản mục
chi phí phản ánh phạm vi quyền hạn của các nhà quản trị ở các loại chi phí đó.
- Chi phí chênh lệch: Là những chi phí khác biệt về chủng loại và mức chi phí
giữa các phương án sản xuất kinh doanh, thường xuất hiện với mức phí khác nhau
hoặc chỉ xuất hiện trong các phương án sản xuất kinh doanh này mà không xuất hiện
SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN

6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

trong các phương án sản xuất kinh doanh khác.
- Chi phí chìm: Là những chi phí luôn xuất hiện trong tất cả quyết định của nhà
quản lý hoặc trong các phương án sản xuất kinh doanh khác nhau nhưng nó không
phải là định phí.
- Chi phí cơ hội: Là lợi nhuận tiềm tàng bị mất đi khi chọn phương án hành động
này để thay thế một phương án hành động khác.
1.1.3. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Là giới hạn tập hợp chi phí phục vụ cho nhu

tế
H
uế

cầu hạch toán chi phí và giá thành sản phẩm. Tập hợp đầy đủ và chính xác chi phí theo
đúng đối tượng vai trò quan trọng trong quản lý và trong hạch toán. Việc xác định đối
tượng tập hợp chi phí căn cứ vào các yếu tố sau:

- Địa bàn, cơ cấu tổ chức sản xuất, tính chất, quy trình công nghệ

ại
họ
cK
in
h


- Loại hình sản xuất, đặc điểm sản phẩm

- Yêu cầu thông tin cho việc tính giá thành của doanh nghiệp
- Trình độ và nhu cầu quản lý

- Trình độ và khả năng của bộ máy kế toán

Đối tượng tập hợp chi phí có thể là toàn bộ quy trình công nghệ hoặc từng giai
đoạn công nghệ.

1.1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

Đ

Theo Huỳnh Lợi - Nguyễn Khắc Tâm(2002), phương pháp tập hợp chi phí sản
xuất là cách thức, kỹ thuật xác định chi phí cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Tập
hợp chi phí sản xuất là giai đoạn đầu của quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm. Quá trình này được tiến hành như sau:
-Những chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất được tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí sản xuất như:
chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nhân công trực tiếp...
Những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thì
thường tập hợp thành từng nhóm và chọn tiêu thức phù hợp để phân bổ cho tùng đối
tượng chịu chi phí.
SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Hệ số phân bổ chi phí

Mức phân bổ chi phí
cho đối tượng i

Tổng chi phí phát sinh trong kỳ

=

=

Tổng tiêu thức phân bổ

Hệ số phân bổ
chi phí

x

Tiêu thức phân bổ của đối
tượng i

1.2. Tổng quan về giá thành sản phẩm
1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm hoàn

tế
H

uế

thành nhất định. Giá thành đơn vị sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một đơn vị
thành phẩm (Huỳnh Lợi- Nguyễn Khắc Tâm, 2002). Giá thành sản phẩm là một phạm
trù của sản xuất hàng hóa, phản ánh lượng giá trị của những hao phí lao động sống và
lao động vật hóa đã được thực chi ra cho sản xuất. Những chi phí đưa vào giá thành

ại
họ
cK
in
h

sản phẩm phải phản ánh được giá trị thực của tư liệu sản xuất tiêu dùng cho sản xuất
và các khoản chi tiêu khác có liên quan tới việc bù đắp hao phí lao động sống.
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm

Trong doanh nghiệp giá thành sản phẩm bao gồm:
-Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản xuất
kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch bao giờ cũng được tính toán
trước khi bắt đầu quá trình SXKD trong một thời kỳ nhất định.

Đ

-Giá thành định mức: Là giá thành được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện
hành. Việc tính giá thành định mức cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất,
chế tạo sản phẩm.
-Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các chi phí sản
xuất và sản lượng thực tế phát sinh. Giá thành thực tế chỉ tính toán được sau khi kết
thúc quá trình sản xuất sản phẩm.

1.2.3. Đối tượng, phương pháp và kỳ tính giá thành sản phẩm
1.2.3.1. Đối tượng tính giá thành
Muốn tính giá thành sản phẩm trước hết phải xác định đối tượng tính giá thành.
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là đại lượng, kết quả hoàn thành nhất định cần tổng
SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

hợp chi phí sản xuất để tính giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Như vậy, đối
tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định
mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.
Việc xác định đối tượng tính giá thành là công việc cần thiết đầu tiên trong toàn
bộ công việc tính giá thành của kế toán. Bộ phận kế toán giá thành cần phải cản cứ vào
đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm và lao vụ mà doanh nghiệp sản
xuất, tính chất sản xuất và công cụ sử dụng của chúng để xác định đối tượng tính giá
thành cho thích hợp cụ thể như sau:
(a) Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất:

tế
H
uế

-Nếu doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp kiểu liên tục thì đối tượng tính
giá thành có thể là thành phẩm hoặc nửa thành phẩm.


-Nếu doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp kiểu song song thì đối tượng
tính giá thành có thể là sản phẩm hoàn chỉnh, chi tiết hoặc phụ tùng.

ại
họ
cK
in
h

-Nếu doanh nghiệp có quy trình sản xuất giản đơn thì đối tượng tính giá thành là
sản phẩm hoàn thành ở cuối quy trình sản xuất.
(b) Căn cứ vào đặc điểm sản xuất sản phẩm:

-Nếu doanh nghiệp sản xuất hàng loạt thì đối tượng tính giá thành là từng loại sản
phẩm sản xuất.

-Nếu doanh nghiệp đơn chiếc thì đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm đơn chiếc.
-Nếu doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng thì đối tượng tính giá thành là

Đ

từng đơn đặt hàng.

(c) Căn cứ vào yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Trình độ quản lý càng
cao thì đối tượng tính giá thành càng chi tiết, chính xác và ngược lại.
1.2.3.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm
Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp
chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Tùy thuộc vào đặc điểm
kinh tế, kỹ thuật sản xuất và nhu cầu thông tin giá thành, kỳ tính giá thành có thể được
xác định khác nhau, có thể là hàng tháng, hàng quý, hàng năm hoặc cũng có thể là thời

kỳ kết thúc chu kỳ sản xuất sản phẩm hay các lọa sản phẩm đã hoàn thành.

SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Xác định kỳ tính giá thành sẽ giúp kế toán xác định rõ khoảng thời gian chi phí
phát sinh, thời gian tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm để thu thập, cung cấp
thông tin cho việc định giá, đánh giá hoạt động sản xuất theo yêu cầu nhà quản lý
trong từng thời kỳ.
1.2.3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Hiện nay các doanh nghiệp khi tính giá thành sản phẩm thường sử dụng các
phương pháp sau:
(a) Phương pháp trực tiếp (giản đơn)
Phương pháp này được sử dụng trong các doanh nghiệp có quy trình sản xuất

tế
H
uế

giản đơn sản xuất ra ít chủng loại sản phẩm, chu kỳ sản xuất ngắn, chi phí sản xuất
được tập hợp theo từng đối tượng tính giá thành. Giá thành sản phẩm được xác định
theo công thức:
CPSX


thành sản =

dở dang

Phẩm

CPSX
+

CPSX

phát sinh

ại
họ
cK
in
h

Tổng giá

đầu kỳ

-

dở dang

trong kỳ

Các khoản

-

cuối kỳ

giảm
giá thành

(b) Phương pháp hệ số
Phương pháp này được sử dụng trong các doanh nghiệp sản xuất ra nhiều loại sản
phẩm hoặc một loại sản phẩm với nhiều phân cấp khác nhau trên cùng một dây chuyền sản
xuất. Trên dây chuyển sản xuất này các chi phí sản xuất không thể tập hợp riêng được theo

Đ

từng đối tượng tính giá thành (loại sản phẩm hoặc từng phẩm cấp sản phẩm).
Trình từ hạch toán theo phương pháp hệ số:
Bước 1: Xác định tổng giá thành thực tế nhóm sản phẩm.
Chi phí sản

Tổng giá
thành thực
tế nhóm sản
phẩm

xuất dở
=

dang đầu
kỳ của
nhóm sp


+

Chi phí sản

Chi phí sản

xuất phát

xuất dở dang

sinh trong kỳ
của nhóm sp

SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN

-

cuối kỳ của
nhóm sp

Giá trị khoản
điều chỉnh
-

giảm giá
thành của
nhóm sp

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Bước 2: Tính tổng sản phẩm chuẩn
Tổng sản phẩm
chuẩn

n

=



số lượng sản phẩm i hoàn thành

x

i =1

Hệ số quy đổi
sản phẩm i

Với i là các loại sản phẩm trong nhóm và hệ số quy đổi sản phẩm i như sau:
Hệ số quy đổi sản
phẩm i

Giá thành định mức sản phẩm i


=

Giá thành định mức nhỏ nhất của một loại sản phẩm
trong nhóm

Giá thành thực tế đơn
vị sản phẩm chuẩn

tế
H
uế

Bước 3: Xác định giá thành thực tế đơn vị của sản phẩm chuẩn
Tổng giá thành thực tế sản phẩm hệ số

=

Tổng sản phẩm chuẩn

ại
họ
cK
in
h

Bước 4: Xác định giá thành thực tế đơn vị sản phẩm i
Giá thành thực tế đơn vị
sản phẩm i


=

Giá thành thực tế đơn
vị sản phẩm chuẩn

x

Hệ số quy đổi
sản phẩm i

(c) Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp này sử dụng trong các doanh nghiệp mà mỗi phân xưởng đồng thời
sản xuất ra nhiều loại sản phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau. Đối tượng tập hợp

Đ

chi phí sản xuất theo từng phân xưởng sản xuất. Đối tượng tính thành từng loại sản
phẩm hoàn thành. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của cả nhóm
trong cùng phân xưởng được thực hiện như phương pháp hệ số. Căn cứ vào tỉ lệ giữa
tổng giá thành thực tế với tổng giá thành định mức hoặc kế hoạch để xác định giá
thành đơn vị từng loại sản phẩm. Giá thành từng loại sản phẩm trong nhóm được xác
định như:
Giá thành thực tế
Giá thành kế hoạch
Tỷ lệ
đơn vị sản phẩm
= (định mức) đơn vị
x
giá thành
từng loại

sản phẩm từng loại
Ngoài các phương pháp tính giá thành trên còn có các phương pháp tính giá
thành trong một số loại hình doanh nghiệp như sau:
SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

(d) Phương pháp theo đơn đặt hàng
Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm theo đơn đặt
hàng hoặc theo hợp đồng. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo phương pháp này là từng đơn đặt hàng. Cách tính giá thành này không quan
tâm đến tính chất đơn giản hay phức tạp của quy trình sản xuất.
Tính giá thành theo đơn đặt hàng được khái quát qua trình tự sau:
Tổng giá thành
thực tế của đơn

Tổng chi phí sản xuất thực tế tập
=

hợp theo đơn đặt hàng đến thời

-

điều chỉnh giảm giá


điểm công việc hoàn thành

thành

tế
H
uế

đặt hàng

Giá trị các khoản

Tổng chi phí sản xuất thực tế tập hợp theo đơn đặt
=

hàng đến thời điểm công việc hoàn thành
Số lượng sản phẩm hoàn thành

ại
họ
cK
in
h

Giá thành đơn vị sản phẩm

(e) Phương pháp phân bước

Phương pháp này dùng để tính giá thành sản phẩm của những quy trình sản xuất
phức tạp, tạo ra một loại sản phẩm, gồm nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau, sản

phẩm hoàn thành của giai đoạn trước( bán thành phẩm) là nguyên liệu chính của giai
đoạn sau.

Xuất phát từ yêu cầu thông tin giá thành sản phẩm có thể là giá thành của tất cả

Đ

bán thành phẩm, thành phẩm hoặc chỉ là thành phẩm. Tính giá thành phân bước có thể
thực hiện theo phương pháp có tính giá bán thành phẩm hoặc phương pháp không có
tính giá bán thành phẩm.
- Tính giá thành theo phương pháp có tính giá thành bán thành phẩm (kết chuyển
tuần tự)
Phương pháp này được áp dụng cho doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp,
quá trình sản xuất qua nhiều giai đoạn, bán thành phẩm ở giai đoạn trước có thể nhập kho
hoặc tiêu thụ một phần, phần còn lại được chuyển sang giai đoạn sau để chế biến tiếp cho
đến khi tạo ra sản phẩm cuối cùng. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các giai đoạn,
công đoạn sản xuất. Đối tượng tính giá thành là các thành phẩm, bán thành phẩm.
SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Quy trình tính toán được thực hiện theo sơ đồ sau:
Chi phí bán

đoạn 1


thành phẩm giai

thành phẩm giai

đoạn 1

đoạn n

+

+

+

Chi phí chế biến

Chi phí chế biến

Chi phí chế biến

giai đoạn 1

giai đoạn 2

giai đoạn n

Giá thành bán

Giá thành bán


thành phẩm giai

thành phẩm giai

đoạn 1

đoạn 2

tế
H
uế

Chi phí bán

Chi phí NVL giai

Giá thành thành
phẩm

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển tuân tự
- Tính giá thành theo phương pháp không tính giá thành bán thành phẩm

ại
họ
cK
in
h

Phương pháp này áp dụng cho doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp,

quy trình sản xuất diễn ra qua nhiều giai đoạn. Sản phẩm hoàn thành của các giai đoạn gọi
là bán thành phẩm . Bán thành phẩm này trở thành NVL đầu vào cho giai đoạn tiếp theo để
tạo ra sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng. Chi phí của giai đoạn, công đoạn được
kết chuyển song song độc lập vào thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng.
Quy trình tính toán được thể hiện theo sơ đồ sau:
Chi phí bán

thành phẩm giai

thành phẩm giai

đoạn 1

đoạn n

+

+

+

Chi phí chế biến

Chi phí chế biến

Chi phí chế biến

giai đoạn 1

giai đoạn 2


giai đoạn n

Đ

Chi phí bán

Chi phí NVL giai
đoạn 1

Giá thành thành phẩm
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển song song
SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Cả chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là các hao phí về lao động sống là lao

động vật hóa. Nhưng nói đến chi phí sản xuất là nói đến toàn bộ các chi phí về lao động
sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp chi ra trong một thời kỳ không kể chi phí đó
chi cho bộ phận nào và cho sản xuất sản phẩm gì. Ngược lại nói đến giá thành sản phẩm
người ta chỉ quan tâm đến các chi phí đã chi ra có liên quan đến việc sản xuất hoàn thành
một khối lượng sản phẩm hoặc thực hiện xong một công việc dịch vụ mà không quan tâm
đến chi phí đó được chi ra vào thời kỳ nào. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai

mặt của quá trình sản xuất kinh doanh có mối quan hệ với nhau và giống nhau về chất.

tế
H
uế

Tuy nhiên chúng vẫn có sự khác nhau trên các phương diện sau:
-Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất không tính đến chi phí liên quan đến số lượng
sản phẩm đã hoàn thành hay chưa. Còn giá thành sản phẩm giới hạn số chi phí sản
xuất liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.

ại
họ
cK
in
h

-Về mặt lượng: Nói đến chi phí sản xuất là xét đến các hao phí trong một thời kỳ
còn giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí của cả kỳ trước chuyển sang và số chi
phí này chuyển sang kỳ sau. Sự khác nhau về mặt lượng mà mối quan hệ giữa chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện ở chi phí sản xuất là căn cứ để tính giá thành
sản phẩm sản xuất trong doanh nghiệp:
Tổng giá
thành sản

=

Đ

phẩm


CPSX

dở dang

CPSX

+

đầu kỳ

phát sinh

trong kỳ

CPSX
+

điều chỉnh

dở dang

-

cuối kỳ

giảm
giá thành

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tổng giá thành được khái quát bằng sơ đồ

sau đây:
Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

Giá thành sản xuất sản phẩm

Chi phí thiệt hại

Chi phí sản xuất

trong sản xuất

dở dang cuối kỳ

Như vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng giá thành sản phẩm còn giá thành
là cơ sở để xây dựng giá bán. Trong điều kiện nếu giá bán không thay đối thì sự tiết
kiệm hoặc lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến
SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

giá thành sản phẩm từ đó sẽ tác động tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, tiết kiệm
chi phí, hạ thấp giá thành là nhiệm vụ quan trọng và thường xuyên của công tác quản

lý kinh tế. Nó giúp cho doanh nghiệp cạnh tranh có hiệu quả trên thị trường.
1.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.4.1. Trình tự tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Trình tự tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm bao gồm bốn bước :
Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất.
Trong quy trình tập hợp chi phí sản xuất, có những chi phí được tập hợp ở từng đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất chưa thực sự là chi phí thực tế.

tế
H
uế

Bước 2: Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là xác định chi phí sản xuất của sản phẩm dở
dang cuối kỳ.

Bước 3: Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành sản phẩm.

ại
họ
cK
in
h

Bước 4: Tính giá thành sản phẩm

Tính giá thành thực chất là tính tổng giá thành và giá thành đơn vị từng sản phẩm.
Đây là bước cuối cùng của quy trình kế toán chi phí và tính giá thành và cũng là nội
dung sau cùng của tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
1.4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất


Kế toán tập hợp chi phí sản xuất có thể thực hiện theo hai phương pháp là kê khai
thường xuyên và kiểm kê định kỳ. Dưới đây em sẽ trình bày kế toán tập hợp chi phí

Đ

sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên :
1.4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(a) Khái niệm
Chi phí NVLTT là những chi phí sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm
hoặc thực hiện các lao vụ, dịch vụ...bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu.
(b) Tài khoản sử dụng
Để phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp dùng cho hoạt động sản xuất
trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
kế toán sử dụng tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Nội dung và kết cấu của TK 621:
TK 621 – Chi phí NLVL trực tiếp
SPS: Trị giá thực tế NLVL xuất dùng trực SPS: - Kết chuyển trị giá NLVL thực tế sử
tiếp cho hoạt động SX sản phẩm hoặc thực dụng cho SXKD trong kỳ sang TK 154 – Chi
hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.


phí SXKD dở dang và chi tiết cho các đối
tượng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
- Kết chuyển chi phí NLVL trực tiếp vượt
trên mức bình thường vào TK 632 –Giá vốn
hàng bán.
- Trị giá NLVL trực tiếp sử dụng không hết

Tổng số phát sinh Nợ

tế
H
uế

nhập lại kho.

Tổng số phát sinh Có

Tài khoản 621 cuối kỳ không có số dư và được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp
chi phí.

ại
họ
cK
in
h

(c) Phương pháp hạch toán

Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu được thể hiện qua sơ đồ sau:

621 - Chi phí NVL trực tiếp

152

Đ

Xuất kho NVL dùng trực tiếp cho
SX sản phẩm thực hiện dịch vụ

154
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí NVL
trực tiếp sang TK 154
152

111, 112, 331…
Mua NVL dùng ngay vào SX
sản phẩm, thực hiện dịch vụ
133

NVL thừa dùng không hết nhập
lại kho
632
Phần chi phí NVL trực tiếp vượt
trên mức bình thường

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN

16



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

1.4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
(a) Khái niệm
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ gồm: Tiền lương
chính, tiền lương phụ, cac khoản phụ cấp, tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn theo số tiền lương của công nhân sản xuất.
(b) Tài khoản sử dụng
Để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất trong
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên kế toán
Nội dung và kết cấu của TK 622:

tế
H
uế

sử dụng tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.

TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
SPS: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia SPS: - Kết chuyển chi phí nhân công trực

ại
họ
cK
in

h

vào quá trình sản xuất sản phẩm hoặc thực tiếp sang TK 154 –Chi phí SXKD dở
hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán bao gồm: dang.
Tiền lương, tiền công lao động và các - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
khoản trích trên tiền lương, tiền công theo vượt trên mức bình thường vào TK 632 –
quy định phát sinh trong kỳ.

Tổng số phát sinh Nợ

Giá vốn hàng bán.
Tổng số phát sinh Có

Đ

Tài khoản 622 cuối kỳ không có số dư và được mở chi tiết theo từng đối tượng
tập hợp chi phí.

(c) Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu được thể hiện qua sơ
đồ sau:

SVTH: Trần Thị Thanh Mai – K44 KTDN

17


×