Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy gạch ceramic – công ty cổ phẩn gốm sứ và xây dựng cosevco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (762.3 KB, 84 trang )

Khố luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

-H

U



KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
------------

H

TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

N

G

Đ



IH




C

K

IN

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY
GẠCH CERAMIC - CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ
VÀ XÂY DỰNG COSEVCO

Sinh viên thực hiện:
Bùi Thò Thanh Tâm

TR

Ư


Giáo viên hướng dẫn:
Đào Nguyên Phi

KHÓA HỌC 2008 - 2012

Bùi Thị Thanh Tâm

1



-H

U



Khoá luận tốt nghiệp

H

TẾ

Khóa luận này là một phần kết quả
học tập của tôi sau bốn năm theo học
tại trường ĐHKT Huế.



C

K

IN

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến GVHD - Th.s Đào Nguyên Phi, người
đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá
trình thực hiện đề tài.

N


G

Đ



IH

Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến gia đình và bạn bè, những
người luôn ở bên động viên, ủng hộ để
tôi hoàn thành khóa luận này.

TR

Ư


Do một số điều kiện khách quan và
chủ quan nên khóa luận không tránh
khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận
được sự góp ý để khóa luận được hoàn
thiện hơn.
Sinh viên thực
hiện
Bùi Thị Thanh Tâm

Bùi Thị Thanh Tâm


2


Khoá luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................8

-H

U



I.1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................................. 8
I.2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................................... 8
I.3. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................................... 9
I.4. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................... 9
I.5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................. 9
I.6. Cấu trúc khóa luận............................................................................................................ 9

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................10

TẾ

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .....................................................10

TR


Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

1.1. Chi phí sản xuất ............................................................................................................. 10
1.1.1. Khái niệm ............................................................................................................... 10
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ....................................................................................... 10
1.2. Giá thành sản phẩm ....................................................................................................... 12
1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................... 12
1.2.2. Phân loại giá thành ................................................................................................ 12
1.3. Quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm .................................................................. 13

1.4. Nhiệm vụ của kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm ............................................. 14
1.5. Nội dung công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm ...................................... 14
1.5.1. Đối tượng tập hợp CPSX........................................................................................ 14
1.5.2. Kế toán chi phí sản xuất ......................................................................................... 15
1.5.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..................................................................... 17
1.5.3. Tổng hợp CPSX...................................................................................................... 19
1.5.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ....................................................................... 21
1.5.5. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành..................................................... 23
1.5.6. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành sản phẩm
.......................................................................................................................................... 24
1.5.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.................................................................... 24
1.5.8. Đánh giá các khoản làm giảm giá thành sản phẩm................................................. 29
1.5.9. Các hình thức ghi sổ kế toán .................................................................................. 29

Chương 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM SỨ VÀ XÂY DỰNG
COSEVCO ...................................................................................................................31
2.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................................. 31
2.2. Chức năng, nhiệm vụ..................................................................................................... 32
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................................... 33

Bùi Thị Thanh Tâm

3


Khoá luận tốt nghiệp
2.4. Tình hình nguồn lực của công ty 3 năm 2009 - 2011.................................................... 35
2.4.1. Tình hình lao động.................................................................................................. 35
2.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn .............................................................................. 37
2.4.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.................................................................. 40

2.5. Khái quát tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty .............................................. 41
2.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty........................................................................ 41
2.5.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ...................................................................... 42

U



Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY GẠCH CERAMIC ................45

C

K

IN

H

TẾ

-H

3.1. Khái quát quá trình sản xuất và các CPSX tại công ty .................................................. 45
3.1.1. Sơ đồ tổ chức sản xuất của nhà máy gạch Ceramic ............................................... 45
3.1.2. Quy trình sản xuất tại công ty................................................................................. 45
3.1.3. Phân loại CPSX ...................................................................................................... 47
3.1.4. Đối tượng tập hợp CPSX........................................................................................ 47
3.2. Thực trạng công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy gạch
Ceramic................................................................................................................................. 48

3.2.1. Kế toán CPSX......................................................................................................... 48
3.2.2. Tổng hợp CPSX, đánh giá SPDD cuối kỳ.............................................................. 71
3.2.3. Tổ chức kế toán tính giá thành sản phẩm ............................................................... 73

IH



Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.............79

Đ



3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại nhà
máy gạch Ceramic ................................................................................................................ 79
3.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp CPSX và
tính giá thành sản phẩm tại công ty ...................................................................................... 80

G

PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................82

TR

Ư


N


TÀI LIỆU THAM KHẢO

Bùi Thị Thanh Tâm

4


Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C


K

IN

H

TẾ

-H

U



Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp KKTX ........... 9
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp KKĐK........... 9
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp................................ 10
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất chung...................................... 11
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp CPSX và tính GTSP theo phương pháp
KKTX ......................................................................................................................... 12
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán tổng hợp CPSX và tính GTSP theo phương pháp KKĐK .... 13
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý của công ty cổ phần Gốm sứ và xây dựng
Cosevco Quảng Bình .................................................................................................. 26
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Gốm sứ và Xây dựng
Cosevco Quảng Bình .................................................................................................. 34
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ........................... 36
Sơ đồ 3.1: Tổ chức sản xuất của nhà máy gạch Ceramic........................................... 38
Sơ đồ 3.2: Quy trình công nghệ sản xuất gạch Ceramic ............................................ 39
Sơ đồ 3.3: Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán chi phí NVL trực tiếp.................. 42

Sơ đồ 3.4: Trình tự luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ......... 51
Sơ đồ 3.5: Trình tự luân chuyển chứng từ tập hợp chi phí sản xuất chung............... 55

Bùi Thị Thanh Tâm

5


Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C


K

IN

H

TẾ

-H

U



Bảng 2.1: Tình hình lao động tại công ty cổ phần và gốm sứ xây dựng Cosevco
Quảng Bình................................................................................................................. 29
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn.................................................................. 32
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty ................................... 33
Bảng 3.1: Bảng kê đơn nạp liệu ................................................................................. 45
Bảng 3.2: Bảng phân bố tiền lương tháng 12 năm 2011 ............................................ 52
Bảng 3.3: Bảng kê xuất kho công cụ dụng cụ ............................................................ 57
Bảng 3.4: Bảng phân bố khấu hao tài sản ................................................................. 58
Bảng 3.5: Bảng tập hợp phân bổ chi phí sản xuất chung ........................................... 62
Bảng 3.6: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ T12/2011 ...... 65

Bùi Thị Thanh Tâm

6



Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
: Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

BTP

: Bán thành phẩm

CCDC
CPSX

: Công cụ dụng cụ
: Chi phí sản xuất

GVHB

: Giá vốn hàng bán

KKĐK


: Kiểm kê định kỳ

KKTX

: Kê khai thường xuyên

KPCĐ
MMTB

: Kinh phí công đoàn
: Máy móc thiết bị

NCTT

: Nhân công trực tiếp

NVL

: Nguyên vật liệu

SPC

: Sản phẩm chuẩn



C

K


IN

H

TẾ

-H

U



BHTN

: Sản phẩm dở dang

SPHT
SXC

: Sản phẩm hoàn thành
: Sản xuất chung



IH

SPDD

: Tài khoản


TSCĐ
TSDH

: Tài sản cố định
: Tài sản dài hạn
TSNH

: Tài sản ngắn hạn

TR

Ư


N

G

Đ

TK

Bùi Thị Thanh Tâm

7


Khoá luận tốt nghiệp

PHẦN I

ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Lý do chọn đề tài
Đối với hầu hết các doanh nghiệp, một trong những mục tiêu trọng tâm hàng
đầu là đạt lợi nhuận tối đa. Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp duy trì hoạt động



mà còn có vốn để mở rộng quy mô sản xuất. Để làm được điều đó thì một vấn đề được

U

đặt ra đó là làm sau để có thể tiết kiệm chi phí sản xuất, không ngừng hạ giá thành sản

-H

phẩm nhằm tăng tính cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường mà vẫn đảm bảo
chất lượng. Vấn đề này luôn được sự quan tâm đặc biệt vì đây là một trong những biện

TẾ

pháp hữu hiệu để đạt được kết quả sản xuất kinh doanh như mong đợi.

Giá thành với chức năng vốn có là thước đo đánh giá hiệu quả chất lượng hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hạch toán chi phí khoa học, tính giá

H

thành hợp lý sẽ cung cấp những thông tin đúng đắn về chi phí sản xuất và giá thành.

K


trường và nguồn lực của doanh nghiệp.

IN

Từ đó nhà quản trị sẽ đưa ra những chiến lược kinh doanh phù hợp với tình hình thị

C

Ngành vật liệu xây dựng là một ngành sản xuất vật chất có lịch sử lâu đời.



Trong những năm qua, ngành vật liệu xây dựng nói chung và lĩnh vực công nghiệp ốp

IH

lát nói riêng đã có những bước phát triển vượt bậc. Tuy nhiên, đối với lĩnh vực ốp lát
còn có nhiều vướng mắc. Thị trường sản phẩm này đang trong tình trạng cung lớn hơn



cầu, giá thành sản phẩm tăng cao khiến cho sức cạnh tranh ngày càng giảm xuống

Đ

trong khi các mặt hàng ngoại nhập ngày càng nhiều. Việc quản lý về mặt chi phí đối
với loại hình doanh nghiệp này được đặt ra một cách bức thiết.

G


Là một sinh viên theo học chuyên ngành kế toán, hiểu được tầm quan trọng và

N

ý nghĩa của yếu tố chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đối với doanh nghiệp, tôi đã

Ư


lựa chọn nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm làm đề tài

TR

nghiên cứu của mình. Với những kiến thức được trang bị khi học ở nhà trường, trong
thời gian thực tập tôi đã có cơ hội kiểm nghiệm giữa lý thuyết và hoạt động thực tiễn.
Qua đó, tôi có cách nhìn toàn diện và sâu sắc hơn về những kiến thức đã học được và
hiểu biết thêm về thực tế công tác tại doanh nghiệp. Và đề tài mà tôi đã nghiên cứu là:
“Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy
gạch Ceramic – Công ty cổ phẩn Gốm sứ và Xây dựng Cosevco”.
I.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá kiến thức của bản thân về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.

Bùi Thị Thanh Tâm

8


Khoá luận tốt nghiệp

- Phản ánh thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco.
- So sánh những điểm giống và khác nhau giữa lý thuyết và thực tế công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty.
- Đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần củng cố và hoàn thiện công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty.

U



- Học hỏi cách thức làm việc tại công ty để làm quen với thực tế và có thêm một
số kinh nghiệm cho công việc sau này.

-H

I.3. Đối tượng nghiên cứu

Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy gạch

TẾ

Ceramic – Công ty cổ phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco.
I.4. Phạm vi nghiên cứu

H

Phạm vi không gian: tại công ty cổ phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco

IN


Phạm vi thời gian: số liệu sử dụng để làm đề tài lấy từ các năm 2009, 2010, 2011.

K

Phạm vi đề tài: đề tài chỉ nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính

C

giá thành sản phẩm tại công ty.

IH

- Phương pháp quan sát



I.5. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp so sánh



- Phương pháp phỏng vấn

Đ

- Phương pháp kế toán

G


I.6. Cấu trúc khóa luận

N

Ngoài phần đặt vấn đề và phần kết luận, khóa luận gồm những nội dung chính sau:

Ư


Chương I: Tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

TR

trong doanh nghiệp sản xuất
Chương II: Tổng quan về công ty cổ phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco

Chương III: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco
Chương IV: Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Gốm sứ và Xây dựng
Cosevco.

Bùi Thị Thanh Tâm

9


Khoá luận tốt nghiệp


PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT



1.1. Chi phí sản xuất

U

1.1.1. Khái niệm

-H

Chi phí được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau. Chi phí có thể hiểu
một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và lao động

TẾ

vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh; hoặc chi phí là những
phí tổn về nguồn lực, tài sản cụ thể sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

H

(Huỳnh Lợi – Nguyễn Khắc Tâm, Hiệu đính: TS. Võ Văn Nhị (2002), Kế toán

IN


chi phí, NXB Thống Kê)

C

K

Hao phí lao động sống là toàn bộ tiền lương và các khoản trích theo lương phải
trả cho người lao động tham gia quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, dịch vụ…

IH

trình sản xuất kinh doanh.



Hao phí lao động vật hoá là toàn bộ giá trị tư liệu sản xuất đã tiêu hao trong qua



1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất

Đ

a) Phân theo yếu tố chi phí (theo nội dung kinh tế)
Theo cách phân loại này, người ta xếp những khoản chi phí có chung tính chất

N

G


vào cùng một loại, không tính đến mục đích và địa điểm phát sinh. Bao gồm:

Ư


- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị (giá mua, chi phí mua)

TR

của các loại nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế,
công cụ dụng cụ xuất dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo.
- Chi phí nhân công: là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao

động và các khoản trích theo lương của người lao động.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao toàn bộ tài sản cố định
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm toàn bộ chi phí doanh nghiệp đã chi trả
về các loại dịch vụ mua từ bên ngoài nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

Bùi Thị Thanh Tâm

10


Khoá luận tốt nghiệp
- Chi phí khác bằng tiền: bao gồm toàn bộ các chi phí khác dùng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh chưa được phản ánh ở các chỉ tiêu trên, đã chi bằng tiền như tiếp
khách, hội họp, thuê quảng cáo...
b) Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục phí (theo công dụng kinh tế)

Theo cách phân loại này, những chi phí có chung công dụng kinh tế được xếp



vào một khoản mục chi phí. Bao gồm:

-H

U

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm trong kỳ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm các khoản phải trả cho người lao động

TẾ

trực tiếp sản xuất sản phẩm, dịch vụ như: lương, các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca và
các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN).

H

- Chi phí sản xuất chung: gồm các chi phí phát sinh tại bộ phận sản xuất ngoài

IN

hai khoản mục trên.

K

Ngoài ra khi tính chỉ tiêu giá thành toàn bộ thì chỉ tiêu giá thành còn bao gồm

chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác.

C

Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế của chi phí có tác dụng phục



vụ cho việc quản lý CPSX theo định mức, dự toán chi phí, cung cấp số liệu cho việc

IH

tính giá thành sản phẩm và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, là tài liệu



tham khảo để lập định mức CPSX và lập kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau.

Đ

c) Phân loại theo cách ứng xử của chi phí

N

G

- Chi phí bất biến: là những chi phí mà tổng số không thay đổi khi có sự thay
đổi mức độ hoạt động của đơn vị.

Ư



- Chi phí khả biến: là những chi phí mà tổng số thay đổi tỷ lệ với mức độ hoạt
động của đơn vị.

TR

- Chi phí hỗn hợp: là những chi phí mà bản thân nó gồm cả chi phí bất biến và
chi phí khả biến.
Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây dựng mô
hình chi phí trong mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận; xác định
điểm hoà vốn cũng như ra các quyết định kinh doanh quan trọng. Mặt khác, nó
cũng giúp các nhà quản trị doanh nghiệp xác định đúng đắn phương hướng để nâng
cao hiệu quả của chi phí.

Bùi Thị Thanh Tâm

11


Khoá luận tốt nghiệp
d) Phân loại theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí
- Chi phí trực tiếp: là những khoản chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng
đối tượng kế toán tập hợp chi phí. Kế toán có thể căn cứ vào số liệu của chứng từ kế
toán để tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng kế
toán tập hợp chi phí. Kế toán phải tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ cho từng

U




đối tượng liên quan theo tiêu thức thích hợp.

-H

Phân loại chi phí theo phương pháp này giúp cho việc xác định phương pháp kế
toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng chịu chi phí đúng đắn và hợp lý.

TẾ

e) Phân loại theo thời kỳ tính kết quả

Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất kinh doanh được chia ra thành chi phí

H

sản xuất và chi phí thời kỳ.

IN

- Chi phí sản xuất: là những khoản chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản

K

phẩm hay quá trình mua hàng hoá để bán. Đối với doanh nghiệp sản xuất gồm chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.

C


- Chi phí thời kỳ: là các khoản chi phí để phục vụ cho hoạt động kinh doanh,



không tạo nên giá trị hàng tồn kho mà ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ

IH

chúng phát sinh.



1.2. Giá thành sản phẩm

Đ

1.2.1. Khái niệm

N

G

Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch
vụ hoàn thành nhất định.

Ư


(Huỳnh Lợi – Nguyễn Khắc Tâm, Hiệu đính: TS. Võ Văn Nhị (2002), Kế toán


TR

chi phí, NXB Thống Kê)
1.2.2. Phân loại giá thành
a) Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành

- Giá thành kế hoạch: các thông tin về CPSX, khối lượng sản phẩm, giá
thành đơn vị phải được xác định trước khi bắt đầu sản xuất của kỳ kế hoạch,
dựa trên các định mức và dự toán của kỳ kế hoạch. Đây là mục tiêu mà doanh
nghiệp phải cố gắng thực hiện để đảm bảo hoàn thành mục tiêu chung của toàn
doanh nghiệp.

Bùi Thị Thanh Tâm

12


Khoá luận tốt nghiệp
- Giá thành định mức: được xác định trên cơ sở các định mức về chi phí hiện
hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá thành định mức được xem là
căn cứ để kiểm soát tình hình thực hiện các định mức tiêu hao các yếu tố vật chất khác
nhau phát sinh trong quá trình sản xuất. Giá thành định mức được xây dựng trước khi
bắt đầu quá trình sản xuất.
- Giá thành thực tế: được xác định trên cơ sở các khoản hao phí thực tế để thực

U



hiện quá trình sản xuất sản phẩm, giá thành thực tế được xác định sau khi đã xác định

được kết quả sản xuất trong kỳ, đây là căn cứ để kiểm tra, đánh giá tình hình tiết kiệm

-H

chi phí, hạ giá thành, xác định kết quả kinh doanh.

(PGS.TS Võ Văn Nhị (Chủ biên) (2009), Kế toán tài chính doanh nghiệp, NXB

TẾ

Tài chính)

H

b) Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán và nội dung chi phí cấu
thành trong giá thành:

IN

- Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): Là chỉ tiêu phản ánh tất cả những

K

chi phí phát sinh có liên quan đến việc sản xuất một khối lượng sản phẩm hoàn thành
(lao vụ) trong phạm vi cấp phân xưởng như chi phí nguyên vật liệu trực tíêp, chi phí



C


nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.

IH

Ztt = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ
Trong đó: Ztt là giá thành sản xuất thực tế



- Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản

G

Đ

chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ một khối lượng sản phẩm
(gồm chi phí sản xuất, chi phí quản lý và chi phí bán hàng).

Ư


N

Giá thành toàn bộ
=
của sản phẩm

Giá thành sản xuất
của sản phẩm


+

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

+

Chi phí
bán hàng

TR

1.3. Quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có quan hệ chặt chẽ với nhau vì nội

dung cơ bản của chúng đều là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống và hao
phí lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất. Do đó về bản
chất chúng giống nhau. Tuy nhiên, chi phí sản xuất lại là cơ sở để tính giá thành nên
chúng có một số điểm khác nhau:
- Chi phí sản xuất luôn gắn liền với một kỳ phát sinh chi phí, còn giá thành sản
phẩm gắn liền với khối lượng sản phẩm, công việc lao vụ sản xuất đã hoàn thành.

Bùi Thị Thanh Tâm

13


Khoá luận tốt nghiệp
- Chi phí sản xuất chỉ tính những hao phí lao động phát sinh trong một kỳ nhất
định, không tính đến việc những hao phí lao động đó có liên quan đến số sản phẩm đã

hoàn thành hay chưa. Trong khi đó giá thành sản phẩm lại giới hạn chi phí sản xuất
liên quan đến số sản phẩm hoàn thành.
1.4. Nhiệm vụ của kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ

U



thống các chỉ tiêu kinh tế, phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan
hệ mật thiết với doanh thu, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

-H

Những thông tin chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có ý nghĩa sâu sắc đối với
công tác quản trị doanh nghiệp vì trên cơ sở đó người quản lý mới xây dựng được cơ

TẾ

cấu sản xuất hợp lý. Chính vì vai trò quan trọng đó mà kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm cần thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:

H

- Ghi chép và phản ánh chính xác các khoản mục chi phí phát sinh trong quá

IN

trình sản xuất sản phẩm dựa trên những chứng từ, sổ sách hợp lệ.


K

- Lựa chọn phương pháp tính giá thành phù hợp với đặc điểm sản phẩm, quy
trình công nghệ sản xuất, trình độ của doanh nghiệp cũng như mục tiêu quản lý. Tính



C

toán đầy đủ, chính xác, kịp thời giá thành thực tế của từng loại sản phẩm làm cơ sở xác

IH

định giá bán hợp lý, đảm bảo đủ bù đắp chi phí, thực hiện kinh doanh có lãi.
- Theo dõi chặt chẽ từng khoản chi phí phát sinh, kiểm tra tình hình thực hiện



kế hoạch giá thành trong từng khâu, từng bộ phận làm kế hoạch đánh giá, đưa ra

Đ

những khả năng tiết kiệm chi phí, hạ giá thành một cách hợp lý.

G

- Phân tích tình hình chi phí trong mối quan hệ với các yếu tố như: sản lượng,

N


lợi nhuận... nhằm đánh giá tình hình, cung cấp thông tin kịp thời cho ban lãnh đạo để

Ư


ra những quyết định chiến lược trong từng điều kiện cụ thể.

TR

1.5. Nội dung công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm
1.5.1. Đối tượng tập hợp CPSX

Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp
CPSX. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp CPSX là xác định nơi phát sinh
chi phí và đối tượng chịu chi phí.
(Huỳnh Lợi – Nguyễn Khắc Tâm, Hiệu đính: TS. Võ Văn Nhị (2002), Kế toán
chi phí, NXB Thống Kê)

Bùi Thị Thanh Tâm

14


Khoá luận tốt nghiệp
Căn cứ để xác định đối tượng kế toán tập hợp CPSX:
-

Đặc điểm và công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất.

-


Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.

-

Quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm.

-

Đặc điểm của sản phẩm (đặc tính kỹ thuật, đặc điểm sử dụng, đặc điểm

Yêu cầu và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh.

U

-



thương phẩm...).

-H

Tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
trong các doanh nghiệp có thể là:

TẾ

 Từng loại sản phẩm, dịch vụ, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt


H

hàng.

IN

 Từng phân xưởng, bộ phận, giai đoạn công nghệ sản xuất.

C

1.5.2. Kế toán chi phí sản xuất

K

 Toàn bộ qui trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp.

IH

a. Chứng từ sử dụng



1.5.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp



Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán căn cứ vào các chứng từ
gốc như: Phiếu xuất kho, Bảng kê phiếu xuất kho, Bảng phân bổ nguyên vật liệu, Hóa

Đ


đơn GTGT (nếu mua nguyên vật liệu đưa thẳng vào sản xuất) ...

N

G

b. Tài khoản sử dụng

Ư


Tài khoản sử dụng để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là tài khoản
621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tùy thuộc đặc điểm sản xuất của doanh

TR

nghiệp mà nguyên vật liệu có thể được theo dõi trên các tài khoản chi tiết.
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ và có thể mở chi tiết cho từng đối tượng

hạch toán chi phí theo nơi phát sinh chi phí hoặc từng đối tượng chịu chi phí.

Bùi Thị Thanh Tâm

15


Khoá luận tốt nghiệp
c. Phương pháp hạch toán
 Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX

TK 152

TK 621

TK 152
(3)



(1)

TẾ

TK 111, 112, 141, 331…

-H

(4)

U

TK 154

TK 632

H

(2a)

(5)


IN

TK 1331

C

K

(2b)



Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp KKTX
(1) Trị giá NVL xuất kho dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm

IH

(2a) Nguyên liệu, vật liệu mua ngoài đưa thẳng vào sản xuất



(2b) Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) của NVL mua ngoài

Đ

(3) Nguyên liệu dùng không hết nhập lại kho
(4) Cuối kỳ tập hợp chi phí NVL thực tế đã phát sinh kết chuyển vào tài khoản

G


tính giá thành.

N

(5) Chi phí NVL vượt trên mức bình thường tính vào GVHB
TK 152

TK 611

(2)

TR

Ư


 Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKĐK
TK 631

TK 621

(4)

(5)

TK 111, 112, 331...
(3)

`

(1)

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp KKĐK

Bùi Thị Thanh Tâm

16


Khoá luận tốt nghiệp
(1) Cuối kỳ kết chuyển giá trị nguyên liệu, vật liệu.
(2) Đầu kỳ kết chuyển nguyên liệu, vật liệu tồn đầu kỳ
(3) Trong kỳ mua nguyên liệu, vật liệu
(4) Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu đưa vào sản xuất
(5) Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu vào giá thành sản xuất

U



1.5.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

-H

a. Chứng từ sử dụng

Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng các chứng từ sau:

TẾ


Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ các khoản trích theo
lương...

H

b. Tài khoản sử dụng

IN

Tài khoản sử dụng để tập hợp các khoản chi phí liên quan đến bộ phận lao động
trực tiếp sản xuất sản phẩm, lao vụ là tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài

K

khoản 622 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng đối tượng phải chịu



IH



c. Phương pháp hạch toán

C

chi phí ở từng phân xưởng, bộ phận sản xuất.

TK 622


TK 154

G

Đ

TK 334

(1)

TK 338

TK 631

N
Ư

TR

(4)
(theo phương
pháp KKTX)

TK 335
(2)

(5)
(theo phương
pháp KKĐK)
TK 632

(6)

TK 111,141
(3)

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp

Bùi Thị Thanh Tâm

17


Khoá luận tốt nghiệp
(1) Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương được qui nạp theo các đối
tượng chịu chi phí có liên quan.
(2) Trích trước tiền lương, nghỉ phép phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
(3) Các khoản chi bằng tiền cho công nhân trực tiếp sản xuất.
(4) Kết chuyển chi phí NCTT vào TK 154 để tính giá thành lúc cuối kỳ (nếu áp
dụng phương pháp KKTX).

U



(5) Kết chuyển chi phí NCTT vào TK 631 để tính giá thành cuối kỳ (nếu áp
dụng phương pháp KKĐK).

-H

(6) Chi phí NCTT vượt trên mức bình thường


TẾ

1.5.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
a. Chứng từ sử dụng
Kế toán sử dụng các chứng từ sau: Phiếu xuất kho CCDC, Bảng phân bổ tiền
lương và các khoản trích theo lương, Hóa đơn GTGT, Bảng phân bổ khấu hao...

IN

H

b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản dùng để tập hợp chi phí sản xuất chung là TK 627 “chi phí sản xuất

K

chung”. Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ.

C

c. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu
TK 627

IH



TK 334, 338


(2)
TK 154

G

Đ

TK 152, 153

N

TK 142

Ư


(7)



(1)

TK 138, 111

(8)
(3)

Theo phương
pháp KKTX


TR

TK 214

TK 631

(4)

(9)
Theo phương
pháp KKĐK

TK 111, 112, 331

(5)
TK 632
TK 335

(6)

(10)

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tập hợp chi phí sản xuất chung

Bùi Thị Thanh Tâm

18


Khoá luận tốt nghiệp


Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

-H

U



(1) Tiền lương và các khoản phụ cấp, tính BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN phải
trả cho công nhân sản xuất phục vụ phân xưởng.
(2) Giá trị vật liệu xuất dùng cho phân xưởng sản xuất như sữa chữa nhỏ, bảo
dưỡng TSCĐ hay quản lý điều hành hoạt động phân xưởng.
(3) Phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ dùng cho phân xưởng theo phương pháp

phân bổ đều.
(4) Tính khấu hao TSCĐ dùng trong phân xưởng
(5) Chi phí dịch vụ mua ngoài.
(6) Các khoản chi phí trích trước dùng cho phân xưởng
(7) Phát sinh các khoản giảm chi phí
(8) Cuối kỳ kết chuyển phân bổ chi phí SXC vào các đối tượng (nếu áp dụng
phương pháp KKTX).
(9) Cuối kỳ kết chuyển, phân bổ chi phí SXC vào các đối tượng (nếu áp dụng
phương pháp KKĐK).
(10) Chi phí SXC cố định không phân bổ tính vào giá vốn hàng bán.
1.5.3. Tổng hợp CPSX
Đây là giai đoạn tiếp theo của giai đoạn tập hợp CPSX. Sau khi tiến hành tập
hợp các loại CPSX, các chi phí này sẽ được tổng hợp lại để tính giá thành sản phẩm.
1.5.3.1. Kế toán tổng hợp CPSX theo phương pháp KKTX
a) TK sử dụng
Theo phương pháp KKTX, kế toán sử dụng TK154 “Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang” để tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ cho việc tính giá
thành sản phẩm.
b) Phương pháp hạch toán
TK 154

TR

Ư


N

G


TK 621

(1)

TK 152, 138
(4)
TK155

TK622
(2)

(5)
TK 632

TK 627
(3)

(6)
TK 157
(7)

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp CPSX và tính GTSP theo phương pháp KKTX

Bùi Thị Thanh Tâm

19


Khoá luận tốt nghiệp
(1) Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

(2) Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
(3) Kết chuyển chi phí sản xuất chung
(4) Phế liệu thu hồi từ sản phẩm hỏng, bồi thường phải thu do công nhân sản
xuất hỏng



(5) Nhập kho thành phẩm

U

(6) Giá thành sản phẩm bán không qua kho

-H

(7) Giá thành sản phẩm gửi bán

TẾ

1.5.3.2. Kế toán tổng hợp CPSX theo phương pháp KKĐK
a) TK sử dụng

H

Để tổng hợp CPSX trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm

IN

kê định kỳ, kế toán sử dụng TK631 - Giá thành sản xuất. Tài khoản 631 không có số


K

dư cuối kỳ.



TK 154



IH

(1)

C

b) Phương pháp hạch toán

TK 631
TK 632

Đ

(2)
(6)

(3)

TK 622


TR

Ư


N

G

TK 621

(4)
TK 627
(5)

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán tổng hợp CPSX và tính GTSP theo phương pháp KKĐK

Bùi Thị Thanh Tâm

20


Khoá luận tốt nghiệp
Kết chuyển chi phí dở dang cuối kỳ

(2)

Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ

(3)


Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp

(4)

Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp

(5)

Kết chuyển chi phí sản xuất chung

(6)

Nhập kho thành phẩm

U



(1)

-H

1.5.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ

Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm mà tại thời điểm tính giá thành

TẾ

chưa hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quy

trình công nghệ chế biến sản phẩm. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là xác định
chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ. Tùy thuộc vào đặc điểm, mức độ chi

H

phí sản xuất trong sản phẩm dở dang và yêu cầu quản lý về chi phí sản xuất, có thể

IN

đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ bằng một trong các phương pháp sau:

K

a) Đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí NVL trực tiếp

C

Phương pháp này thường áp dụng cho những sản phẩm có chi phí NVL trực



tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, số lượng sản phẩm dở dang qua các

IH

kỳ ít biến động.

Đặc điểm của phương pháp này là chỉ tính vào CPSX dở dang cuối kỳ phần chi




phí NVL trực tiếp, các chi phí còn lại được tính vào chi phí của sản phẩm hoàn thành.

Đ

Tùy thuộc vào đặc điểm, yêu cầu quản lý từng loại chi phí NVL trong chi phí NVL

G

trực tiếp có thể tính CPSX dở dang theo những nguyên lý sau:

N

 Nếu tất cả NVL trực tiếp được sử dụng ngay từ đầu của quy trình sản xuất,

Ư


chi phí tham gia trong sản phẩm dở dang và thành phẩm cùng một mức độ thì CPSX

TR

dở dang cuối kỳ được tính:
CPSX dở
dang
cuối kỳ

=

Chi phí NVL trực

+
tiếp dở dang đầu kỳ
Số lượng SPHT

Chi phí NVL trực tiếp
phát sinh trong kỳ
Số lượng SPDD cuối

Số lượng
x

SPDD cuối
kỳ

+
trong kỳ
kỳ
 Nếu NVL chính sử dụng ngay từ đầu của quy trình sản xuất, chi phí tham

gia trong sản phẩm dở dang và thành phẩm cùng một mức độ, NVL phụ sử dụng theo
mức độ sản xuất và chi phí tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang
theo mức độ hoàn thành, thì CPSX dở dang cuối kỳ được tính:

Bùi Thị Thanh Tâm

21


Khoá luận tốt nghiệp
Chi phí NVL chính


Chi phí NVL
chính dở dang =
cuối kỳ

dở dang đầu kỳ

Chi phí NVL chính
+

Số lượng SPHT

+

trong kỳ

Số lượng

phát sinh trong kỳ

x

Số lượng SPDD

SPDD cuối
kỳ

cuối kỳ

(1)

Chi phí NVL phụ

=

+

Số lượng SPHT

+

trong kỳ

phát sinh trong kỳ
Số lượng
SPDD cuối kỳ

Số lượng

xM

x



dở dang đầu kỳ

SPDD

cuối kỳ


(2)

TẾ

Trong đó M là mức độ hoàn thành

x M

U

cuối kỳ

Chi phí NVL phụ

-H

Chi phí NVL
phụ dở dang

Lấy (1) + (2), ta có chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.

K

IN

H

Phương pháp này tính toán đơn giản, dễ làm, xác định CPSX dở dang cuối kỳ
được kịp thời, phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm được nhanh chóng. Tuy
nhiên, độ chính xác không cao vì không tính đến các chi phí chế biến khác.


C

b) Đánh giá SPDD cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương



Theo phương pháp này, CPSX dở dang cuối kỳ bao gồm tất cả các khoản mục

IH

CPSX. Phương pháp này căn cứ vào mức độ hoàn thành và số lượng sản phẩm dở
dang để quy đổi SPDD thành sản phẩm hoàn thành tương đương. Sau đó tính toán, xác



định từng khoản mục chi phí cho SPDD theo nguyên tắc:

Đ

- Đối với chi phí nhóm 1: gồm những chi phí tham gia từ đầu quy trình sản xuất

TR

Ư


N

CPSX

nhóm 1
dở dang
cuối kỳ

G

(như chi phí NVL chính...) thì giá trị trong SPDD cuối kỳ được tính như sau:
Chi phí nhóm 1 dở
dang đầu kỳ

=

Số lượng SPHT
trong kỳ

+

Chi phí nhóm 1 phát
sinh trong kỳ

+

Số lượng SPDD
cuối kỳ

x

Số lượng
SPDD
cuối kỳ


- Đối với chi phí nhóm 2: gồm những chi phí bỏ dần trong quá trình sản xuất,

chế biến sản phẩm (như chi phí NCTT, chi phí SXC...) thì được tính cho SPDD theo
công thức:
CPSX nhóm 2
dở dang cuối
=
kỳ

CPSX nhóm 2 dở
dang đầu kỳ
Số lượng SPHT
trong kỳ

Bùi Thị Thanh Tâm

CPSX nhóm 2 phát
+
sinh trong kỳ

Số lượng
x SPDD x M
Số lượng
+
xM
cuối kỳ
SPDD cuối kỳ

22



Khoá luận tốt nghiệp
Trong đó M là tỷ lệ hoàn thành.
- Lấy chi phí nhóm 1 dở dang cuối kỳ + chi phí nhóm 2 dở dang cuối kỳ, ta có
CPSX dở dang cuối kỳ.
Đánh giá SPDD cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương khá phức tạp
do khối lượng công việc tính toán nhiều và việc đánh giá mức độ chế biến hoàn thành
của sản phẩm mang tính chủ quan. Tuy nhiên, phương pháp này tính toán chính xác và

U



khoa học hơn phương pháp trên.

-H

c) Đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí kế hoạch

Theo phương pháp này, đánh giá SPDD cuối kỳ tương tự như những phương

TẾ

pháp đánh giá SPDD cuối kỳ nêu trên. Tuy nhiên, cần chú ý là CPSX dở dang cuối kỳ
được tính theo chi phí kế hoạch. Vì vậy, phương pháp này chỉ phát huy tác dụng khi hệ

= 

cuối kỳ


x

hoàn

x

thành

Chi phí kế
hoạch của
mỗi SP

C

cuối kỳ

SPDD

Mức độ

IN

dở dang

Số lượng

K

Chi phí SX


H

thống kế hoạch chi phí có độ chính xác cao. Công thức tính CPSX dở dang cuối kỳ:

IH



Phương pháp này giúp tính toán nhanh chóng, thuận tiện, đáp ứng yêu cầu
thông tin tại mọi thời điểm nhưng độ chính xác của kết quả không cao, khó áp dụng
vì thông thường khó xác định được định mức chuẩn xác.



Trên đây là các phương pháp đánh giá SPDD cuối kỳ thường được áp dụng

Đ

trong các doanh nghiệp sản xuất. Tuy nhiên, để đánh giá sản phẩm dở dang theo

G

phương pháp phù hợp với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp sẽ là cơ sở để xác

N

định đúng đắn giá trị SPDD, đây là tiền đề để đảm bảo tính đúng đắn của chỉ tiêu

Ư



giá thành.

TR

1.5.5. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành
a) Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành: là sản phẩm, công việc, lao vụ dịch vụ nhất định

đòi hỏi phải xác định chi phí để sản xuất ra một đơn vị hoặc tổng số sản phẩm,
công tác, lao vụ dịch vụ trong một chu kỳ sản xuất, kinh doanh, trong một kỳ hạch
toán nhất định.
Xác định đối tượng tính giá thành thường căn cứ vào đặc điểm sản xuất của
doanh nghiệp, chủng loại và đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và

Bùi Thị Thanh Tâm

23


Khoá luận tốt nghiệp
phương tiện của kế toán. Đối tượng tính giá thành thường được chọn là sản phẩm, dịch
vụ hoàn thành, chi tiết hoặc bộ phận của sản phẩm của dịch vụ . Lựa chọn đối tượng
tính giá thành thích hợp sẽ là cơ sở để tính giá thành chính xác.
b) Kỳ tính giá thành



Kỳ tính giá thành: là thời kỳ mà bộ phận kế toán phải tiến hành công việc tính

giá thành cho các đối tượng tính giá.

U

Độ dài thời gian của một kỳ phụ thuộc vào chu kỳ sản xuất của sản phẩm, đặc

-H

điểm tổ chức sản xuất và yêu cầu thông tin quản lý giá thành sản phẩm của doanh
nghiệp.

TẾ

+ Đối với hệ thống tính giá thành theo công việc, đơn hàng thì khi sản phẩm,
công việc, đơn hàng được hoàn tất thì kế toán tính giá thành.

IN

định kỳ, có thể là cuối mỗi tháng, quý hoặc năm.

H

+ Đối với hệ thống tính giá thành theo qui trình thì kế toán tính giá thành theo

K

1.5.6. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá

C


thành sản phẩm



Giữa đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành sản phẩm có mối

IH

quan hệ với nhau:

- Một đối tượng tập hợp CPSX tương ứng với một đối tượng tính giá thành sản



phẩm như trong các quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, sản xuất theo đơn đặt

Đ

hàng...

G

- Một đối tượng tập hợp CPSX tương ứng với nhiều đối tượng tính giá thành

N

như trong các quy trình công nghệ tạo ra nhiều sản phẩm.

Ư



- Nhiều đối tượng tập hợp CPSX tương ứng với một đối tượng tính giá thành

TR

sản phẩm như trong các quy trình công nghệ sản xuất phức tạp gồm nhiều giai đoạn.
Nghiên cứu mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp CPSX với đối tượng tính giá

thành giúp kế toán thiết lập quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm và phân bổ chính xác hơn chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm.
1.5.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Phương pháp tính giá thành là một hoặc hệ thống các phương pháp, kỹ thuật sử
dụng để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm theo từng khoản mục chi phí
sản xuất đã xác định cho từng đối tượng tính giá thành. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất,

Bùi Thị Thanh Tâm

24


Khoá luận tốt nghiệp
sản phẩm, yêu cầu quản lý về giá thành, kế toán có thể lựa chọn phương pháp tính giá
thành thích hợp. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế bao gồm:
a) Phương pháp giản đơn
Phương pháp tính giá thành giản đơn thường được áp dụng cho những doanh
nghiệp có qui trình công nghệ sản xuất giản đơn, khép kín, tổ chức sản xuất nhiều sản
phẩm, chu kỳ sản xuất ngắn, xen kẽ và liên tục. Theo phương pháp này đối tượng tập

CPSX


trị SPHT = dở dang

CPSX dở

phát sinh

đầu kỳ

-

dang cuối

trong kỳ

kỳ

Các khoản
-

làm giảm
chi phí

TẾ

trong kỳ

+

U


CPSX

-H

Tổng giá



hợp chi phí được chọn trùng với đối tượng tính giá thành.

Tổng giá thành SP hoàn thành trong kỳ

Giá thành đơn vị SP =

H

Số lượng SP hoàn thành trong kỳ

IN

Trường hợp cuối kỳ không có SPDD hoặc có ít và ổn định thì không nhất thiết

K

phải xác định trị giá SPDD cuối kỳ và lúc này tổng giá thành sản phẩm cũng chính là
tổng CPSX phát sinh trong kỳ.



C


b) Phương pháp hệ số

IH

Phương pháp này được áp dụng cho các doanh nghiệp có qui trình sản xuất
giản đơn, sử dụng cùng loại vật tư nhân công, máy móc thiết bị để sản xuất ra một



lúc nhiều loại sản phẩm và giữa các sản phẩm có quan hệ hệ số với nhau. Đối tượng

Đ

tập hợp CPSX được chọn là từng nhóm sản phẩm hoặc toàn bộ quy trình công nghệ
sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm trong nhóm hoặc của quy

N

G

trình. Với phương pháp này, kế toán sẽ phải căn cứ vào các hệ số qui đổi để qui đổi
các loại sản phẩm khác về loại sản phẩm chuẩn, từ đó xác định giá thành của từng

Ư


loại sản phẩm.

TR


Trình tự của phương pháp tính giá thành theo hệ số:
- Xác định tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm.
- Xác định hệ số quy đổi cho từng sản phẩm.
- Xác định tổng số sản phẩm chuẩn.

Tổng số lượng sản phẩm chuẩn

Bùi Thị Thanh Tâm

=



Số lượng sản phẩm
x
i hoàn thành

Hệ số quy đổi
của sản phẩm i

25


×