Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty cổ phần khai thác chế biến đá thạch hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 84 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
---OOO---

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY

Đ

ại
họ
cK
in
h

CỔ PHẦN KHAI THÁC, CHẾ BIẾN ĐÁ THẠCH HẢI

VÕ THỊ MAI

Huế, 04/2014


Lời Cảm Ơn

Đ


ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Qua 3 tháng thực tập tại Công ty Cổ phần khai thác chế biến
đá Thạch Hải, em đã có điều kiện tìm hiểu thực tế về công tác kế
toán thuế tại công ty, cùng với những kiến thức đã học tại trường Đại
học Kinh Tế Huế em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp “ Thực
trạng công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ phần khai thác chế biến
đá Thạch Hải”.
Trong thời gian thực tập và làm báo cáo, em đã nhận được
nhiều sự giúp đỡ từ phía các thầy cô khoa kế toán tài chính Đại học
Kinh Tế Huế, các anh chị trong Công ty thực tập đã giúp em hoàn
thành bài báo cáo trong thời gian sớm nhất.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô khoa Kế toán
tài chính đã tận tình dạy dỗ, trang bị các kiến thức nền tảng chuyên
ngành kế toán doanh nghiệp cho chúng em.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới cô Th.S Nguyễn Thị Thu
Trang, giảng viên trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực
tập và hoàn thành bài khóa luận.
Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể ban lãnh
đạo, các anh chị của các phòng ban Công ty Cổ phần khai thác chế
biến đá Thạch Hải đã tạo các điều kiện tốt nhất cho em tiếp xúc thực
tế và hoàn thành bài báo cáo.

Do thời gian và kiến thức còn có hạn nên bài báo cáo khó tránh
khỏi có những thiết sót, kính mong nhận được sự chỉ dẫn, đóng góp từ
phía thầy cô cũng như các anh chị để bài báo cáo của em được hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Võ Thị Mai


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT....................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... vii
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................i
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................. 1

tế
H
uế

3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................................ 2
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài .............................................................................. 2

6. Kết cấu của đề tài .................................................................................................... 3

ại
họ
cK
in
h

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ................................................................................... 4
1.1. Tổng quan về thuế ................................................................................................ 4
1.1.1 Khái niệm về thuế .............................................................................................. 4
1.1.2. Đặc điểm của thuế............................................................................................. 4

Đ

1.1.3.Vai trò của thuế .................................................................................................. 4
1.2. Nội dung công tác kế toán thuế giá trị gia tăng ................................................. 6
1.2.1. Một số vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng ................................................... 6
1.2.1.1. Khái niệm ....................................................................................................... 6
1.2.1.2 Đối tượng nộp thuế ........................................................................................ 6
1.2.1.3. Đối tượng chịu thuế ....................................................................................... 6
1.2.1.4. Đối tượng không chịu thuế ............................................................................ 6
1.2.1.5. Căn cứ tính thuế ............................................................................................. 7
1.2.1.6. Phương pháp tính thuế ................................................................................... 8
1.2.1.7. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế............................................. 10

SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN


i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

1.2.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng ............................................................................ 11
1.2.2.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ ............................ 11
1.2.2.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp ............................ 14
1.3. Nội dung công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp .................................. 16
1.3.1. Một số vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp.................................... 16
1.3.1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 16
1.3.1.2. Đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế ................................................ 16
1.3.1.3. Đối tượng không chịu thuế .......................................................................... 16
1.3.1.4. Căn cứ tính thuế TNDN ............................................................................... 16

tế
H
uế

1.3.1.5. Phương pháp tính thuế ................................................................................. 17
1.3.1.6. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế .............................................................. 18
1.3.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................................. 19
1.3.2.1. Chứng từ kế toán .......................................................................................... 19

ại
họ
cK
in

h

1.3.2.2. Tài khoản sử dụng........................................................................................ 19
1.4. Nội dung công tác kế toán thuế tài nguyên........................................................ 21
1.4.1. Một số vấn đề cơ bản về thuế tài nguyên ....................................................... 21
1.4.1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 21
1.4.1.2. Đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế ................................................. 21
1.4.1.3 Căn cứ tính thuế ............................................................................................ 21
1.4.1.4. Phương pháp tính thuế ................................................................................. 22

Đ

1.4.1.5. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế .......................................................... 22
1.4.2. Kế toán thuế tài nguyên .................................................................................. 23
1.4.2.1. Chứng từ kế toán .......................................................................................... 23
1.4.2.2.Tài khoản sử dụng......................................................................................... 23
1.4.2.3. Phương pháp hạch toán. ............................................................................... 23
1.5. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán thuế trong doanh nghiệp sản xuất .................. 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN KHAI THÁC CHẾ BIẾN ĐÁ THẠCH HẢI ........................................ 25
2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần khai thác chế biến đá Thạch Hải ............. 25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................................ 25
SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang


2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty................................................................. 26
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................................. 26
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ............................................................. 30
2.1.4.1. Bộ máy kế toán của công ty ......................................................................... 30
2.1.4.2. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty .............................................................. 32
2.2.1.3. Các chính sách kế toán chủ yếu áp dụng tại công ty ................................... 33
2.1.5. Tình hình nguồn lực tại công ty qua 3 năm 2011 - 2013 ............................. 33
2.1.5.1. Tình hình lao động ....................................................................................... 34
2.1.5.2. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty qua 3 năm ................................... 36

tế
H
uế

2.1.5.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm ..... 38
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty cổ phần khai thác chế biến đá
Thạch Hải .................................................................................................................. 40
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng tại công ty......................... 40

ại
họ
cK
in
h

2.2.1.2. Chứng từ sử dụng ......................................................................................... 40
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 40
2.2.1.4. Sổ kế toán sử dụng ....................................................................................... 40
2.2.1.5. Phương pháp hạch toán ................................................................................ 40

2.2.1.6. Kê khai, khấu trừ và nộp thuế ...................................................................... 46
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp .............................. 52
2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế thu nhập doanh nghiệp ............................. 52

Đ

2.2.2.2. Chứng từ sử dụng ......................................................................................... 53
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 53
2.2.2.4. Sổ kế toán sử dụng ....................................................................................... 53
2.2.2.5. Phương pháp xác định thuế thu nhập doanh nghiêp tạm tính và thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp ..................................................................................... 53
2.2.3. Thực trạng công tác kế toán thuế tài nguyên tại công ty ................................ 62
2.2.3.1. Đặc điểm tổ chức thuế tài nguyên ............................................................. 62
2.2.3.2 Chứng từ sử dụng........................................................................................ 62
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng........................................................................................ 62
2.2.3.4. Sổ kế toán..................................................................................................... 62
SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

2.2.3.5 Kê khai, hạch toán thuế tài Nguyên .............................................................. 62
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC, CHẾ
BIẾN ĐÁ THẠCH HẢI ............................................................................................. 66
3.1. Nhận xét về công tác kế toán chung tại công ty ................................................ 66

3.1.1. Những kết quả đạt được ................................................................................. 66
3.1.2. Những hạn chế ............................................................................................... 67
3.2. Nhận xét về công tác kế toán thuế tại Công ty ................................................... 68
3.2.1. Ưu điểm.......................................................................................................... 68

tế
H
uế

3.2.2. Nhược điểm .................................................................................................... 69
3.3. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty cổ phần
khai thác chế biến đá Thạch Hải. .............................................................................. 70
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 72

ại
họ
cK
in
h

1. Kết luận ................................................................................................................. 72
2 Kiến nghị................................................................................................................ 73

Đ

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 74

SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN

iv



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

Thuế giá trị gia tăng

Thuế TNDN:

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế TN:

Thuế Tài nguyên

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

CSKD:

Cơ sở kinh doanh

HHDV:

Hàng hóa dịch vụ


TSCĐ:

Tài sản cố định

UNC:

Ủy nhiệm chi

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Thuế GTGT:

SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến thuế GTGT đầu vào ... 13
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến thuế GTGT hàng
bán nội địa phải nộp ngân sách nhà nước ..................................................................... 14
Sơ đồ 1.3: Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp .................................... 15
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến thuế TNDN . 20
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan thuế tài nguyên........... 23

tế
H
uế

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty ............................................................ 27
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tai công ty ................................................................ 30
Sơ đồ 2.3: Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại công ty ..................................................... 33
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản 133 và tài khoản 3331tháng 6/2013 tại công ty51

ại
họ
cK
in
h

Sơ dồ 2.5: Sơ đồ hạch toán TK 821 và TK 3334 tại công ty ....................................... 61

Đ

2.6: Sơ đồ hạch toán tài khoản 3336 trong tháng 6 tại công ty .................................... 65


SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động tại xí nghiệp qua ba năm (2011- 2013) ........... 34
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu đánh giá tài sản – nguồn vốn của công ty... 36
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

doanh của công ty. ........................................................................................................ 38

SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN


vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Như chúng ta đã biết, từ ngày 1/1/2014 luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ban
hành ngày 19/6/2013 thay thế cho luật thuế GTGT số 13/2008/QH12, luật thuế TNDN
số 32/2013/QH13 ban hành ngày 19/6/2013 thay thế cho luật thuế TNDN số
14/2008/QH12. Trong đó, có một số điều sẽ được áp dụng từ ngày 1/7/2013. Vậy đây
được coi là thời điểm nhạy cảm đối với các doanh nghiệp khi mà các quy định về thuế
có sự thay đổi có sự giao thoa giữa luật mới và luật cũ. Việc nghiên cứu đề tài về thuế
hành khi áp dụng tại các doanh nghiệp.

tế
H
uế

tại doanh nghiệp cũng giúp chúng ta nhìn nhận được một số hạn chế của luật thuế hiện
Mặt khác, từ trước tới nay các quy định của luật thuế và chuẩn mực vẫn còn
nhiều điểm không thống nhất, cơ quan thuế luôn muốn thu được số thuế tối đa còn các
doanh nghiệp lại muốn nộp thuế với con số tối thiểu. Vậy làm sao để các doanh nghiệp

ại
họ
cK

in
h

nộp thuế với số thuế ít nhất nhưng vẫn đảm bảo đúng quy định của luật thuế đó chính
là nhiệm vụ của kế toán.

Công ty cổ phần khai thác chế biến đá Thạch Hải tuy là một công ty có quy mô
nhỏ nhưng công tác kế toán tại công ty đều tuân thủ theo đúng những quy định của bộ
Tài chính, đặc biệt là trong kế toán thuế. Do đó sau quá trình thưc tập tại công ty cổ
phần khai thác chế biến đá Thạch Hải, được tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán tại
công ty, tập trung tìm hiểu các loại thuế tại công ty, kết hợp với kiến thức đã học tại

Đ

trường và được hướng dẫn tận tình của cô giáo Th.S Nguyễn Thị Thu Trang, em đã
chọn đề tài “ Thực Trạng công tác kế toán thuế tại công ty Cổ phần khai thác chế
biến đá Thạch Hải”.
2. Mục tiêu của đề tài
Mực tiêu nghiên cứu đề tài thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty cổ phần khai thác
chế biến đá Thạch Hải là:
Hệ thống và khái quát lý luận về công tác kế toán.thuế trong doanh nghiệp sản xuất.
Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty cổ phần khai thác chế biến
đá Thạch Hải.

SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN

1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Đưa ra một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty
cổ phần khai thác chế biến đá Thạch Hải.
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập
doanh nghiệp, thuế tài nguyên. Đây là những loại thuế thực tế phát sinh tại công ty.
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Không gian: Công ty Cổ phần khai thác chế biến đá Thạch Hải.
Thời gian: Đề tài nghiên cứu thuế TNDN trong năm 2013, Thuế GTGT trong
tháng 6/2013 và Thuế Tài Nguyên trong tháng 6/2013.

tế
H
uế

5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Trong quá trình thực hiện đề tài của mình em đã sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau:

- Phương pháp thu thập tài liệu: Dựa vào các kiến thức đã học, tài liệu trong giáo

ại
họ
cK
in
h

trình và luật thuế, chuẩn mực kế toán để thu thập thông tin liên quan đến đề tài, nhằm

hệ thống hóa phần cơ sở lý luận.

- Phương pháp so sánh: Thu thập số liệu từ các năm, sau đó tiến hành so sánh các
chỉ tiêu qua các năm từ đó rút ra những nhận xét phục vụ quá trình nghiên cứu.
- Phương pháp hạch toán kế toán: Dùng để hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
tại doanh nghiệp.

- Phương pháp thu thập thông tin trực tiếp từ chứng từ sổ sách kế toán của công

Đ

ty như: Báo cáo tài chính, Báo cáo quyết toán thuế, tờ khai thuế, tờ quyết toán thuế,
hóa đơn GTGT liên quan đến phần hành kế toán thuế mà đề tài nghiên cứu.
Qua những phương pháp nghiên cứu trên để tìm hiểu cơ sở lý luận về kế toán
thuế, tìm hiểu thực trạng kế toán thuế tại công ty Cổ phần khai thác chế biến đá Thạch
Hải và cuối cùng là đưa ra đề xuất ý kiến để công tác kế toán thuế tại công ty được
hoàn thiện hơn.

SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

6. Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm 3 phần
Phần 1: Đặt vấn đề

Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Trong phần 2 sẽ có 3 chương bao gồm:
- Chương 1: Cơ sở lý luận chung về thuế tại doanh nghiệp sản xuất
- Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty Cổ phần khai thác chế
biến đá Thạch Hải.
- Chương 3: Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty

Đ

ại
họ
cK
in
h

Phần 3: Kết luận và kiến nghị

tế
H
uế

Cổ phần khai thác chế biến đá Thạch Hải.

SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN

3


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 . Tổng quan về thuế
1.1.1. Khái niệm về thuế
Thuế là hình thức đóng góp theo nghĩa vụ do luật quy định các tổ chức và cá nhân
trong xã hội nộp cho nhà nước bằng một phần thu nhập của mình, nhằm tập trung một bộ
phận quyền lực, của cải xã hội vào Ngân sách Nhà nước, để đáp ứng nhu cầu chỉ tiêu của
1.1.2. Đặc điểm của thuế

tế
H
uế

Nhà nước thích ứng với từng giai đoạn phát triển của đời sống kinh tế xã hội.
Thứ nhất, Thuế là một khoản thu không bồi hoàn, không mang tính hoàn trả trực tiếp.
Nộp thuế là nghĩa vụ cơ bản nhất của công dân

ại
họ
cK
in
h

Thứ hai, thuế là khoản thu mang tính bắt buộc. Trong khi các khoản chuyển giao
tiền từ người này sang người khác là tự nguyện thì thuế lại là bắt buộc cho nên các
hành vi trốn thuế, gian lận thuế đều được coi là vi phạm pháp luật và phải chịu xữ phạt
tùy theo mức độ.


Thứ ba, thuế mang tính pháp lý, cụ thể thuế được thể hiện thông qua các quy
định cần thiết về phạm vi, hình thức, thủ tục và các quy trình pháp lý liên quan đến

Đ

nghĩa vụ nộp thuế.

Như vậy đánh thuế là một đặc quyền của nhà nước và thể hiện sức mạnh của nhà
nước trong đời sống xã hội. Nhà nước dùng thuế để tái phân thu nhập xã hội và điều
chỉnh kinh tế vĩ mô. Trong xã hội dân chủ mặc dù không nhận đổi giá trực tiếp từ số
tiền thuế nhưng dân chúng cũng nhận được cách gián tiếp thông qua lợi ích công chi.
1.1.3. Vai trò của thuế
(1). Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách
Thuế là nguồn thu quan trọng nhất để phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu
nhập quốc dân theo đường lối xây dựng kinh tế định hướng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.

SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Thuế là một công cụ quan trọng góp phần tích cực giảm bội chi ngân sách, giảm
lạm phát, từng bước góp phần ổn định trật tự xã hội và phát triển kinh tế bền vững.
Với cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, hệ thống thuế được áp dụng thống nhất giữa
các thành phần kinh tế, thuế phải bao quát hết các hoạt động kinh doanh, các nguồn

thu nhập, mọi tài nguyên chịu thuế và tiêu dùng xã hội.
(2). Thuế góp phần điều chỉnh nền kinh tế
Thuế vừa là đòn bẩy phát triển kinh tế, vừa là công cụ hướng dẫn tiêu dùng và là
công cụ để nhà nước thực hiện điều tiết quản lý vĩ mô nền kinh tế.
Thuế có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả và thu nhập. Kiểm soát, quản lý đối với

tế
H
uế

mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều chỉnh các mặt cân đối lớn trong nền kinh tế
quốc dân, giữa tích lũy và tiêu dùng, giữa cung và cầu.

(3). Thuế góp phần bảo đảm bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công bằng xã hội
Hệ thống thuế được áp dụng thống nhất giữa các ngành nghề, các thành phần

ại
họ
cK
in
h

kinh tế, các tầng lớp dân cư để đảm bảo sự bình đẳng và công bằng xã hội. Điều này
được thể hiện thông qua chính sách động viên giống nhau giữa các đợn vị, cá nhân
thuộc mọi thành phần kinh tế có những điều kiện hoạt động giống nhau, không có đặc
quyền đặc lợi cho bất kỳ đối tượng nào.

Công bằng xã hội không có nghĩa là bình quân chủ nghĩa. Người có thu nhập cao
phải đóng thuế nhiều hơn người có thu nhập thấp. Tuy nhiên phải để người có thu
nhập cao chính đáng được hưởng thành quả lao động của họ thì mới khuyến khích họ


Đ

phát triển kinh doanh, tránh lạm thu, trùng lặp để để đảm bảo bình đẳng xã hội.
Bình đẳng công bằng xã hội không chỉ là đạo lý, lý thuyết mà phải được biểu
hiện bằng luật pháp, chế độ quy định của nhà nước. Phải có những biện pháp chống
thất thu về thuế đối với đối tượng nộp thuế, về căn cứ tính thuế, về tổ chức quản lý thu
thuế, về kiểm tra, xử lý nghiêm minh đối với các vi phạm trốn thuế…

SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

1.2. Nội dung công tác kế toán thuế giá trị gia tăng
1.2.1. Một số vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng
1.2.1.1. Khái niệm
Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh
trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn giá trị
gia tăng của hàng hóa dịch vụ mua vào dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
hóa dịch vụ chịu thuế GTGT.
Thuế GTGT đầu ra là tổng số thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng
1.2.1.2. Đối tượng nộp thuế

tế

H
uế

của hàng hóa dịch vụ bán ra thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT.
Đối tượng nộp thuế là tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa và dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam (gọi chung là cơ sở kinh

ại
họ
cK
in
h

doanh) và mọi tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hóa chịu thuế (gọi chung là
người nhập khẩu).

1.2.1.3. Đối tượng chịu thuế

Đối tượng chịu thuế GTGT là tất cả hàng hóa, dịch vụ dùng trong sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam. Tiêu dùng theo nghĩa rộng, chung cho toàn xã hội bao
gồm tiêu dùng cho sản xuất kinh doanh, dùng cho hoạt động không kinh doanh và tiêu
dùng cá nhân.

Đ

1.2.1.4. Đối tượng không chịu thuế

Hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định hiện nay có 26
đối tượng bao gồm:
- Sản phẩm nông nghiệp, dịch vụ phục vụ nông nghiệp.

- Các dịch vụ tài chính.
- Hàng hóa dịch vụ của một số ngành cần phát triển.
- Hàng hóa dịch vụ thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo.
- Hàng hóa dịch vụ mang tính chất phục vụ công cộng.
- ………….

SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

1.2.1.5. Căn cứ tính thuế
Căn cứ để tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
• Giá tính thuế: Một cách tổng quát thì giá tính thuế GTGT của HHDV chịu
thuế GTGT là giá bán chưa có thuế GTGT của HHDV đó. Cụ thể như sau:
(1) Đối với hàng hóa dịch vụ do cơ sở kinh doanh bán ra hoặc cụng ứng là giá
bán chưa có thuế GTGT.
(2) Đối với hàng hóa dịch vu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu
thụ đặc biệt, chưa có thuế GTGT.
(3) Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu ( nếu có) +

tế
H
uế

thuế TTĐB ( nếu có).

(4) Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán bao gồm thuế bảo vệ
môi trường nhưng chưa bao gồm thuế GTGT.

(5) Đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ nếu xuất hoặc cung ứng cho tiêu dùng

ại
họ
cK
in
h

phục vụ sản xuất kinh doanh thì giá tính thuế GTGT là giá bán chưa thuế giá trị gia
tăng của sản phẩm trên thị trường.

(6) Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá bán trả một
lần chưa có thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm.
• Thuế suất: Luật thuế GTGT quy định giá tính thuế với 3 mức thuế suất là 0%, 5%, 10%.
- Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ xuất khẩu và hoạt động vận tải quốc tế.
- Thuế suất 5%: Theo quy định của luật thuế tại khoản 2, điều 8 luật thuế GTGT số 13

Đ

/2008/QH12 ban hành ngày 3/6/2008 bao gồm 15 nhóm như sau:
+ Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
+ Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích
thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
+ Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
+ Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp.
nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm
nông nghiệp.

+ Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy
định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này.
SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

+ Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm
máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên
hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu.
+ …………
- Thuế suất 10%: Áp dụng đối với tất cả các hàng hóa dịch vụ không chịu thuế suất 0%
và 5% như đã nêu trên.
• Thời điểm xác định thuế GTGT
-Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền.

tế
H
uế

-Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc
thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
1.2.1.6. Phương pháp tính thuế
(1). Phương pháp khấu trừ


ại
họ
cK
in
h

• Đối tượng áp dụng: CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng
từ theo quy định của pháp luật và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
• Phương pháp xác định thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trong đó:

-Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được
xác định là tổng hợp toàn bộ số thuế GTGT trên hóa đơn GTGT khi cơ sở kinh doanh

Đ

mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định ) dùng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của
hàng hóa nhập khẩu. Việc xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phải tuân theo
quy định của luật thuế GTGT.
-Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hóa x
dịch vụ chịu thuế

Thuế suất GTGT
của hàng hóa, dịch vụ đó

Khi lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ cơ sở kinh doanh phải ghi đầy đủ các yếu
tố: giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán. Riêng


SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

đối với hàng hóa, dịch vụ đặc thù được dùng loại chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã
có thuế, thì phải xác định thuế GTGT bằng công thức sau:
Giá tính thuế =

Giá thanh toán

1+ thuế suất (%)
(2). Phương pháp trực tiếp
• Đối tượng áp dụng:
-Cá nhân sản xuất, kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế
độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
-Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình
hóa đơn chứng từ.

tế
H
uế

thức đầu tư theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, chưa thực hiện đầy đủ sổ sách,
-Cơ sở kinh doanh mua, bán vàng bạc đá quý, ngoại tệ.
• Phương pháp xác định thuế GTGT phải nộp

=

GTGT của

X

ại
họ
cK
in
h

Thuế GTGT
Phải nộp

HHDV chịu thuế

Thuế suất thuế GTGT
của HHDV đó

Giá trị gia tăng là phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ.
• Cơ sở xác định GTGT

 Đối với những cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn
chứng từ

Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ được xác định bằng giá thanh toán của hàng

Đ


hoá, dịch vụ bán ra trừ (-) giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ mua vào tương ứng.
Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá đơn
bán hàng hoá, dịch vụ, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà
bên bán được hưởng, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu được tiền.
Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ mua vào được xác định bằng giá trị hàng
hoá, dịch vụ mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra tương ứng.


Đối với cơ sở kinh doanh bán hàng hoá, dịch vụ có đầy đủ hoá đơn của hàng

hoá, dịch vụ bán ra theo chế độ quy định hoặc có đủ điều kiện xác định được đúng
doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ như hợp đồng và chứng từ thanh toán nhưng không
SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

có đủ hoá đơn mua hàng hóa, dịch vụ đầu vào thì GTGT được xác định bằng doanh
thu nhân (x) với tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu.
 Hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của
pháp luật thì nộp thuế theo tỷ lệ (%) GTGT do Bộ Tài chính quy định.
1.2.1.7. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế
(1). Kê khai thuế
 Kê khai thuế GTGT áp dụng phương pháp khấu trừ thuế

Các CSKD HHDV nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ phải có trách

tế
H
uế

nhiệm lập và gửi cho cơ quan thuế tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTG) hàng tháng
kèm theo bảng kê HHDV mua vào, bán ra theo mẫu quy định. Thời gian nộp tờ khai
thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.

Điểm mới của luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 là các doanh nghiệp có doanh

ại
họ
cK
in
h

thu năm trước dưới 20 tỷ thì có thể kê khai thuế GTGT theo quý kể từ ngày 1/7/2013.
 Kê khai thuế GTGT áp dụng phương pháp trực tiếp
+ Khai thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp trên GTGT
Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh và người nộp thuế mua, bán vàng, bạc, đá quý,
ngoại tệ lưu giữ được đầy đủ hoá đơn mua vào, hoá đơn bán ra để xác định được giá trị
gia tăng thì áp dụng khai thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp trên giá
trị gia tăng. Hồ sơ khai thuế sẽ áp dụng mẫu 03/GTGT

Đ

+ Khai thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu:
Hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh doanh thực hiện lưu giữ đủ hoá đơn, chứng từ

bán hàng, cung cấp dịch vụ nhưng không có đủ hoá đơn, chứng từ mua hàng hoá, dịch
vụ đầu vào nên không xác định được giá trị gia tăng trong kỳ thì áp dụng khai thuế giá
trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu. Hồ sơ khai thuế sẽ áp dụng
mẫu 04/GTGT.
(2). Nộp thuế
- CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, sau khi nộp tờ khai thuế cho cơ
quan thuế phải nộp thuế GTGT vào NSNN, chậm nhất không quá ngày 20 của tháng
tiếp theo.
SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

- CSKD nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT nộp thuế theo thông báo
của cơ quan thuế chậm nhất không quá 20 ngày của tháng tiếp theo. Riêng cá nhân
kinh doanh nộp thuế theo mức thuế khoán ổn định thì nộp thuế theo thời hạn ghi trên
thông báo của cơ quan thuế.
Thuế GTGT nộp vào NSNN bằng đồng Việt Nam.
(3). Quyết toán thuế
Đối với những doanh nghiệp thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp, kết thúc năm tài chính doanh nghiệp phải tiến hành quyết toán thuế GTGT chậm
nhất không quá 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Năm quyết toán được tính
(4). Hoàn thuế

tế
H

uế

theo năm dương lịch.
Các cơ sở sản xuất kinh doanh được cơ quan thuế hoàn thuế trong các trường hợp sau:
-CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được hoàn thuế GTGT nếu

ại
họ
cK
in
h

trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
-CSKD trong tháng có hàng hóa dịch vụ xuất khẩu, nếu số thuế GTGT đầu vào
của hàng hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở
lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng.

-CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được hoàn thuế GTGT khi
chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể,
phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào

Đ

chưa được khấu trừ hết.

-CSKD có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật và trong trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà
nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam là thành viên.
1.2.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng
1.2.2.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ

(1) Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào
(a) Chứng từ kế toán

SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Hóa đơn GTGT (01/GTKT 3LL); tờ khai thuế GTGT (01/GTGT), bảng kê hóa
đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào, bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra;
Giấy nộp tiền vào cơ quan Nhà nước, các chứng từ thanh toán như phiếu chi, .…
(b)Tài khoản sử dụng
Tài khoản 133_ Thuế GTGT được khấu trừ. Dùng để phản ánh số thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ .
• Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2:
− Tài khoản 1331- thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa , dịch vụ
− Tài khoản 1332- thuế GTGTđược khấu trừ của tài sản cố định.

tế
H
uế

• Kết cấu và nội dung phản ánh cuả tài khoản 133- Thuế được khấu trừ:
-Bên nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
-Bên có:


+ Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.

ại
họ
cK
in
h

+ Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.

+ Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, giảm giá.
+ Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.

- Số dư nợ: Số thuế GTGT còn được khấu trừ, hoàn lại, nhưng ngân sách nhà
nước chưa hoàn trả.

Đ

(c). Phương pháp hạch toán

SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến thuế GTGT đầu vào

152,153,211,642...

133(1331,1332)

333(33311)

Thuế GTGT đã khấu trừ
111,112,331
111,112,331
Khi mua HH, dịch vụ trong nước

Trả lại HH, dịch vụ
156,152,211

Khi NK vật tư, HH,
TSCĐ

tế
H
uế

333(33312)

142,242,632

Thuế GTGT

ại
họ
cK

in
h

không được khấu trừ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến
thuế GTGT đầu vào

(2). Kế toán thuế GTGT đầu ra

Đ

(a). Chứng từ kế toán
Hóa đơn GTGT, bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra, chứng từ nộp
thuế GTGT ở khâu nhập khẩu, bản giải trình kê khai bổ sung, điều chỉnh.
(b). Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 333_Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: Dùng để phản ánh quan hệ
giữa doanh nghiệp và nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp
khác phải nộp, đã nộp còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm.
Tài khoản này có 9 tài khoản cấp hai. Trong đó tài khoản 3331_Thuế GTGT phải nộp
có hai tài khoản cấp ba:
+ Tài khoản 33311-Thuế GTGT đầu ra
+ Tài khoản 33312_Thuế GTGT hàng nhập khẩu
 Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 3331_Thuế GTGT phải nộp:

SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

- Bên nợ:
+ Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ.
+ Số thuế GTGT của hàng bị trả lại, bị giảm giá.
+ Số thuế GTGT phải nộp, đã nộp vào ngân sách nhà nước
- Bên có: Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
- Số dư có: Số thuế GTGT còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.
(c). Phương pháp hạch toán.
333(33311)

Thuế GTGT đầu vào đã được
Khấu trừ
111,112,131

111,112,131

Thuế GTGT phát sinh liên
quan đến doanh thu , thu nhập khác

tế
H
uế

133

511,515,711


Hàng bán trả lại, giảm

ại
họ
cK
in
h

Giá, chiết khấu thương mại
521,531,532

711

Thuế GTGT phải nộp được Giảm

Đ

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến thuế GTGT
hàng bán nội địa phải nộp ngân sách nhà nước

1.2.2.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp
(1). Kế toán thuế giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ mua vào
(a). Chứng từ kế toán
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT của những hàng hóa dịch vụ mua vào
- Tờ khai thuế GTGT( 05/GTGT)
- Tờ khai quyết toán thuế hằng năm
- Bản giải trình bổ sung, điều chỉnh
(b). Nguyên tắc hạch toán

SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN


14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Giá trị vật tư, hàng hóa dịch vụ, TSCĐ mua vào là tổng giá thanh toán (bao gồm
cả thuế GTGT)
(c). Phương pháp hạch toán hàng hóa dịch vụ mua vào( xem sơ đồ 1.3)
(2). Kế toán thuế giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ bán ra
(a). Chứng từ kế toán
Chứng từ sử dụng ở đây cũng tương tự chứng từ kế toán thuế GTGT của hàng
hóa dịch vụ mua vào đó là hóa đơn bán hàng, tờ khai quyết toán thuế năm….
(b). Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, thu nhập
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu

3331,111,112

3331

Giá mua vật tư hàng hóa

511,512,515

Thuế GTGT phải nộp liên
quan đến doanh thu

ại

họ
cK
in
h

Tài sản
111,112

tế
H
uế

nhập khác là tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT
(c). Phương pháp hạch toán

Nộp thuế GTGT cho Ngân sách

711

Thuế GTGT phải nộp

liên quan đến thu nhập khác

Đ

711

Thuế GTGT được giảm trừ vào
Số thuế phải nộp
Sơ đồ 1.3: Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp


SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

1.3. Nội dung công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3.1. Một số vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3.1.1. Khái niệm
Thuế TNDN là sắc thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh
doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.
1.3.1.2. Đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế TNDN cũng chính là người nộp thuế là tổ chức hoạt động kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật bao gồm:
a. Doanh nghiệp được thành lập theo quy đinh của pháp luật Việt Nam

tế
H
uế

b. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là
doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

c. Tổ chức được thành lâp theo Luật Hợp tác Xã

d. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam


ại
họ
cK
in
h

e. Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập khác.
(Theo Điều 2 luật thuế TNDN của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3)
1.3.1.3. Đối tượng không chịu thuế

- Các tổ chức sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm nông nghiệp, từ việc
thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
- Doanh nghiệp dành cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người
nhiễm HIV.

Đ

- Các tổ chức có thu nhập từ việc thực hiện các hợp đồng nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm
ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
- ………………
1.3.1.4. Căn cứ tính thuế TNDN
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất.
 Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định theo công thức sau:
Thu nhập = Thu nhập
tính thuế

- ( Thu nhập được + Các khoản lỗ được kết )


chịu thuế

SVTH: Võ Thị Mai – K44 KTDN

miễn thuế

chuyển theo quy định
16


×