Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Thực trạng công tác kế toán thuế tại DNTN ngô đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (993.17 KB, 109 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN



́H

U

Ế

--------------

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

TẠI DNTN NGÔ ĐỒNG

NGUYỄN THỊ VINH

KHÓA HỌC: 2012 - 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN



́H

U

Ế

--------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN

H

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ


̣I H

O

̣C

K

TẠI DNTN NGÔ ĐỒNG

Đ
A

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

NGUYỄN THỊ VINH

ThS. NGUYỄN THỊ THU TRANG

Lớp: K46B Kế toán – Kiểm toán

Huế, tháng 5 năm 2016


Lời Cảm Ơn

Ế


Để hoàn thành Khóa luận này, tôi xin chân thành cảm ơn quý
Thầy, Cô giáo trong khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế
Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong những năm qua.
Những kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền
tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu
để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.



́H

U

Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh, chị nhân
viên ở Phòng Kế toán DNTN Ngô Đồng đã tận tình giải đáp những thắc
mắc và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập tại đơn vị.

IN

H

Tôi cũng xin được gởi lời cảm ơn đặc biệt đến Giáo viên hướng
dẫn là Thạc sỹ Nguyễn Thị Thu Trang đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ trong
suốt thời gian tôi thực hiện khóa luận này.

̣I H

O


̣C

K

Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài, song do còn
những hạn chế về thời gian, kiến thức cũng như kinh nghiệm làm việc
thực tế nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong
nhận được sự góp ý của quý Thầy, Cô giáo và các bạn để khóa luận
được hoàn chỉnh hơn.

Đ
A

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày 15 tháng 5 năm 2016

Sinh viên
Nguyễn Thị Vinh


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

U


Ế

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ..........................................................................................2

́H

3. Đối tượng nghiên cứu đề tài ........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài.....................................................................................2



5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...................................................................................2
6. Cấu trúc của đề tài .......................................................................................................3

H

7. Tính mới của đề tài ......................................................................................................4

IN

PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................5

K

CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ
THUẾ TNDN TRONG DOANH NGHIỆP .................................................................5

̣C


1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ...................................................................................5

O

1.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................5

̣I H

1.1.2. Đặc điểm ............................................................................................................6
1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế...................................................................6

Đ
A

1.2. Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp .....................7
1.2.1. Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng .................................................................7
1.2.1.1. Khái niệm.....................................................................................................7
1.2.1.2. Đặc điểm ......................................................................................................8
1.2.1.3. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế giá trị gia tăng ........................................8
1.2.1.4. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng ...............................................................10
1.2.1.5. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng .....................................................13
1.2.1.6. Kê khai, nộp thuế, khấu trừ thuế và hoàn thuế..........................................16
1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................................19
ii


1.2.2.1. Khái niệm...................................................................................................19
1.2.2.2. Đặc điểm ....................................................................................................19
1.2.2.3. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp .........................19
1.2.2.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp .......................20

1.2.2.5. Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý, quyết toán thuế năm và
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................................................25
1.3. Nội dung về kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp .............26

Ế

1.3.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng .............................................................................26

U

1.3.1.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào ........................................................27

́H

1.3.1.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra ..........................................................30



1.3.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp................................................................33
1.3.2.1. Chứng từ sử dụng ......................................................................................33

H

1.3.2.2. Sổ sách kế toán ..........................................................................................33

IN

1.3.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng.........................................................................33
1.3.2.4. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu .......................35


K

1.4. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán thuế trong doanh nghiệp.....................................36

O

̣C

CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN TẠI DNTN NGÔ ĐỒNG ................................................................................37

̣I H

2.1. Giới thiệu khái quát về DNTN Ngô Đồng .............................................................37
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................37

Đ
A

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ....................................................................................38
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý...................................................................................39
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán .................................................................................40
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................40
2.1.4.2. Chế độ kế toán và chính sách kế toán .......................................................41
2.1.5. Tình hình nguồn lực tại doanh nghiệp qua ba năm 2013-2015 .......................42
2.1.5.1. Tình hình lao động.....................................................................................42
2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn..................................................................44
2.1.5.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.....................................47

iii



2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
tại DNTN Ngô Đồng .....................................................................................................50
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng.............................................50
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức kế toán thuế giá trị gia tăng .........................................50
2.2.1.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào ........................................................50
2.2.1.3. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra ..........................................................58
2.2.1.4. Kê khai, khấu trừ, nộp thuế và hoàn thuế giá trị gia tăng.........................66

Ế

2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................79

U

2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ............................79

́H

2.2.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................................79



CHƯƠNG 3 - ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN TẠI DNTN NGÔ ĐỒNG ................................................................................94
3.1. Đánh giá công tác kế toán nói chung tại DNTN Ngô Đồng...................................94

H


3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................94

IN

3.1.2. Nhược điểm......................................................................................................94

K

3.2. Đánh giá công tác thuế tại DNTN Ngô Đồng ........................................................95

̣C

3.2.1. Ưu điểm............................................................................................................95

O

3.2.1. Nhược điểm......................................................................................................95

̣I H

3.3. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế
TNDN tại DNTN Ngô Đồng .........................................................................................96

Đ
A

PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................98
1. Kết luận......................................................................................................................98
2. Kiến nghị ...................................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO


iv


Doanh nghiệp tư nhân

GTGT

Giá trị gia tăng

HHDV

Hàng hóa, dịch vụ

NSNN

Ngân sách Nhà nước

SDĐK

Số dư đầu kỳ

SDCK

Số dư cuối kỳ

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


TK
TMCP

Thương mại cổ phần

́H

U

Ế

DNTN



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

IN

H

Tài khoản

Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định

Đ
A

̣I H


O

̣C

TSCĐ

K

TNHH

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu vào...............................................29
Sơ đồ 1.2: Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu ra ................................................32
Sơ đồ 1.3: Phương pháp hạch toán thuế TNDN phải nộp .............................................35
Sơ đồ 1.4: Phương pháp hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành ...............................36

Ế

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại doanh nghiệp ...................................................39

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp ...................................................40

vi


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại doanh nghiệp ............................................................42
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn từ năm 2013 – 2015 ...................................46
Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh từ 2013 – 2015 .............................49

U

Ế

Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 5235 ................................................................................53


́H

Biểu 2.2: Bảng kê chi tiết Có TK 331 ...........................................................................54



Biểu 2.3: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào.................................56
Biểu 2.4: Sổ Cái tổng hợp TK 133 ................................................................................58

H

Biểu 2.5: Hóa đơn GTGT số 156 ..................................................................................61

IN

Biểu 2.6: Sổ chi tiết TK 511 ..........................................................................................62

K

Biểu 2.7: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra....................................63

̣C

Biểu 2.8: Sổ Cái tổng hợp TK 3331 ..............................................................................66

O

Biểu 2.9: Tờ khai thuế GTGT lần đầu...........................................................................68


̣I H

Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT số 798 ................................................................................71

Đ
A

Biểu 2.11: Tờ khai thuế GTGT bổ sung lần thứ nhất....................................................72
Biểu 2.12: Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh .......................................................74
Biểu 2.13: Bảng kê chi tiết tiền gửi Ngân hàng TMCP Công Thương năm 2015 ........78
Biểu 2.14: Giấy nộp tiền vào NSNN .............................................................................83
Biểu 2.15: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2015 ..................................................87
Biểu 2.16: Phụ lục Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................90
Biểu 2.17: Sổ Cái tổng hợp TK 821 ..............................................................................92
Biểu 2.18: Sổ Cái tổng hợp TK 3334 ............................................................................93
vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Xăng dầu là sản phẩm có vai trò quan trọng trong tất cả các lĩnh vực sản xuất và
đời sống xã hội. Trên phương diện kinh tế, giá trị của mọi sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
ít nhiều đều chứa đựng giá trị của xăng dầu.

Ế


Biến động giá xăng dầu là một trong những biến động ảnh hưởng lớn đến nền

U

kinh tế và đặc biệt ảnh hưởng đến nguồn thu Ngân sách Nhà nước. Trong những năm

́H

gần đây, thị trường xăng dầu thế giới có những biến động rất lớn, giá cả diễn biến rất



khó lường. Giá dầu thế giới giảm mạnh được nhìn nhận sẽ có tác động hai mặt đến nền
kinh tế cũng như việc thu Ngân sách của Nhà nước. Bên cạnh những tác động tiêu cực
đối với nguồn thu từ xuất khẩu dầu thô và các nguồn thu khác từ dầu, giá dầu giảm

H

cũng mang tới nhiều lợi ích cho nhà sản xuất cũng như nguời tiêu dùng do chi phí

IN

nhiên liệu sẽ giảm. Nếu các yếu tố khác không đổi, doanh nghiệp sẽ tăng lợi nhuận,

K

tiêu dùng sẽ tăng lên do chi phí nhiên liệu giảm xuống, điều này sẽ dẫn đến tăng nguồn

̣C


thu Ngân sách cho Nhà nuớc. Truớc tình hình trên, Chính phủ có thể phải thực hiện

O

nhiều giải pháp nhằm đảm bảo hoàn thành dự toán thu Ngân sách Nhà nuớc. Một trong

̣I H

những biện pháp thực hiện mục tiêu đảm bảo thu Ngân sách là Chính phủ và Bộ Tài
chính sẽ đẩy mạnh các hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế trong thời gian tới.

Đ
A

Truớc kế hoạch đẩy mạnh các hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế nêu trên của cơ

quan thuế, các doanh nghiệp cần rà soát lại tình hình kê khai và tuân thủ quy định về
pháp luật thuế để thực hiện những điều chỉnh phù hợp, tránh các khoản phạt vi phạm
hành chính do không tuân thủ các quy định về thuế.
DNTN Ngô Đồng đã hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm xăng
dầu hơn 14 năm, hệ thống phân phối sản phẩm khá phát triển; các hoạt động mua bán
hàng hóa diễn ra thường xuyên với khối lượng lớn. Doanh thu bán hàng hằng năm của
doanh nghiệp đạt hơn 100 tỷ đồng. Vì vậy, công tác kế toán thuế có ý nghĩa rất quan
trọng đối với doanh nghiệp, đặc biệt là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.
SVTH: Nguyễn Thị Vinh

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Qua thời gian thực tập tại doanh nghiệp, thấy được tầm quan trọng của công tác
kế toán thuế cùng với sự chỉ dẫn tận tình của cán bộ phòng Kế toán, tôi đã quyết định
thực hiện đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế tại DNTN Ngô Đồng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề sau:
Một là, hệ thống hóa các vấn đề căn bản về thuế GTGT, thuế TNDN và kế toán
thuế GTGT và thuế TNDN.

U

Ế

Hai là, tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp

́H

trong những năm gần đây và thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
DNTN Ngô Đồng.



Ba là, đánh giá thực trạng và đưa ra một số giải pháp, kiến nghị góp phần giúp
doanh nghiệp tổ chức công tác kế toán nói chung, kế toán thuế GTGT và thuế TNDN

IN


3. Đối tượng nghiên cứu đề tài

H

nói riêng hiệu quả hơn.

K

Đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu những vấn đề về lý luận và thực tiễn của

̣C

công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại DNTN Ngô Đồng.

O

4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài

̣I H

Phạm vi không gian: Phòng Kế toán, DNTN Ngô Đồng.

Đ
A

Phạm vi thời gian: Công tác kế toán thuế GTGT kỳ tháng 12 năm 2015 và kế
toán thuế TNDN năm 2015.
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp tham khảo tài liệu: tham khảo tài liệu tại thư viện trường Đại học

Kinh tế Huế; tìm hiểu các quy định của Pháp luật, các Thông tư, Nghị định, Luật thuế
GTGT, Luật thuế TNDN; đọc các sách giáo trình về thuế; tra cứu các bài viết, khóa
luận trên các website nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế GTGT
và thuế TNDN.
SVTH: Nguyễn Thị Vinh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: tiến hành trao đổi với các nhân viên trong
phòng Kế toán, phòng Kinh doanh nhằm tìm hiểu và thu thập các thông tin phục vụ
cho đề tài như thông tin chung về doanh nghiệp; nguồn lực của doanh nghiệp; chế độ,
chính sách kế toán đang áp dụng… và đặc biệt là quy trình công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại DNTN Ngô Đồng.
Phương pháp thu thập tài liệu: thu thập các tài liệu liên quan đến tình hình hoạt

quan đến công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.

Ế

động của doanh nghiệp trong những năm gần đây; các tài liệu sổ sách, chứng từ liên

U

Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá và tổng hợp tài liệu: nhằm phân tích


́H

tình hình hoạt động của doanh nghiệp, nắm bắt được thực trạng công tác kế toán thuế,



từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán
thuế tại doanh nghiệp.

H

Phương pháp kế toán: bao gồm các phương pháp như chứng từ kế toán, đối ứng

IN

tài khoản, tổng hợp và cân đối kế toán. Việc sử dụng kết hợp các phương pháp kế toán

K

nhằm làm rõ công tác quản lý, kê khai, hạch toán thuế GTGT và thuế TNDN tại

O

6. Cấu trúc của đề tài

̣C

DNTN Ngô Đồng.

̣I H


Đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề

Đ
A

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh

nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại DNTN
Ngô Đồng
Chương 3: Đánh giá và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán thuế tại DNTN Ngô Đồng
Phần III: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Nguyễn Thị Vinh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

7. Tính mới của đề tài
Từ cuối năm 2014, đầu năm 2015, Bộ Tài chính liên tục ban hành những Thông
tư, Nghị định nhằm sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản hướng dẫn công tác kế toán
thuế nói chung và công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN cũng như công tác quản lý
thuế nói riêng. Một khối lượng lớn văn bản pháp luật mới được ban hành nên việc cập

nhật cũng như hiểu rõ các vấn đề được đề cập trong các Thông tư, Nghị định là khá
khó khăn cho kế toán viên.

Ế

Đề tài “Thực trạng công tác kế toán thuế tại DNTN Ngô Đồng” tập trung

U

nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, đây là mảng đề tài mới, chưa

́H

được khai thác khi thực hiện các đề tài nghiên cứu tại DNTN Ngô Đồng từ trước đến



nay. Trong quá trình thực hiện đề tài, những nội dung mới được sửa đổi, bổ sung trong
các thông tư hướng dẫn công tác kế toán cũng như quản lý thuế GTGT, thuế TNDN

H

như Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế GTGT và quản lý thuế, Thông tư

IN

96/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế TNDN… được đề cập đến, điều mà các đề tài
nghiên cứu mảng công tác kế toán thuế tại các doanh nghiệp do sinh viên trường Đại

K


học Kinh tế Huế thực hiện chưa làm được. Hy vọng đề tài sẽ cung cấp cho người đọc

̣C

cái nhìn rõ hơn về những điều chỉnh trong Luật thuế và quản lý thuế của Nhà nước

Đ
A

̣I H

O

hiện nay.

SVTH: Nguyễn Thị Vinh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế

Ế

1.1.1. Khái niệm

U

Trên thực tế, thuế đã ra đời từ khi Nhà nước hình thành, gắn liền với sự tồn tại

́H

và phát triển của Nhà nước. Từ đó đến nay đã có rất nhiều quan điểm khác nhau về



thuế được đưa ra:

Theo kinh tế học, thuế là một biện pháp đặc biệt. Theo đó, Nhà nước sử dụng

H

quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công

IN

nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước.

K


Theo tính chất pháp lý, thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các thể nhân
và pháp nhân được Nhà nước quy định thông qua hệ thống pháp luật, nhằm đáp ứng

̣C

các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.

O

Theo tính chất pháp lý, thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các thể nhân

̣I H

và pháp nhân được Nhà nước quy định thông qua hệ thống pháp luật, nhằm đáp ứng

Đ
A

các nhu cầu chi tiêu theo chức năng của Nhà nước.
Theo Philip E.Taylor: “Thuế là sự đóng góp cưỡng bách của mỗi người cho

Chính phủ để trang trải các khoản chi phí và quyền lợi chung, mà ít căn cứ vào các lợi
ích riêng được hưởng”.
Từ những quan điểm trên, ta có thể rút ra được khái niệm chung về thuế như
sau:
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của pháp nhân, thể nhân cho Nhà nước
theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả trực
tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã hội.
SVTH: Nguyễn Thị Vinh


5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

1.1.2. Đặc điểm
Một là, thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc, nhằm đảm bảo tập trung
thuế trên phạm vi toàn xã hội.
Theo nhà kinh tế học Joseph E.Stiglizt: “Thuế khác với đa số những khoản
chuyển giao tiền từ người này sang người kia: trong khi tất cả những khoản chuyển
giao đó là tự nguyện thì thuế lại là bắt buộc”.
Tính bắt buộc thể hiện ở chỗ, đối với người nộp thuế, đây là nghĩa vụ chuyển

Ế

giao tài sản của họ cho Nhà nước khi có đủ điều kiện mà không phải là quan hệ thanh

́H

U

toán dù trong hợp đồng hay ngoài hợp đồng.

Hai là, thuế là khoản thu không bồi hoàn, không mang tính hoàn trả trực tiếp.



Trước khi nộp thuế, Nhà nước không hứa hẹn cung ứng trực tiếp một dịch vụ


hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế.

H

công cộng nào cho người nộp thuế. Sau khi nộp thuế, Nhà nước cũng không có sự bồi

IN

Những lợi ích từ việc nộp thuế sẽ được hoàn trả gián tiếp thông qua các dịch vụ

K

công cộng của Nhà nước cho cộng đồng và xã hội.

̣C

Ba là, thuế là một biện pháp tài chính của Nhà nước mang tính quyền lực, tính

O

cưỡng chế, tính pháp lý cao.

̣I H

Tính pháp lý được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình
thức và các thủ tục, quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế như đối tượng

Đ
A


chịu thuế, đối tượng nộp thuế, thuế suất, thời hạn nộp thuế…
1.1.3. Vai trò của thuế đối với nền kinh tế
Thuế có vai trò huy động nguồn lực tài chính cho nền kinh tế quốc dân.
Đây là vai trò hàng đầu của thuế. Mỗi một loại thuế mà Nhà nước ban hành đều
nhằm vào mục đích là tạo nguồn thu cho NSNN. Trong nền kinh tế thị trường thì vai
trò này của thuế càng nổi bật bởi thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN.
Ở nước ta, thuế là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất. Nguồn thu từ thuế
thường chiếm từ 80% đến 90% tổng thu NSNN.
SVTH: Nguyễn Thị Vinh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Bên cạnh đó, thuế thực hiện vai trò tái phân phối các nguồn tài chính, điều hòa
thu nhập, góp phần đảm bảo công bằng xã hội.
Trong nền kinh tế thị trường, nếu không có sự can thiệp của Nhà nước, thị
trường tự điều chỉnh thì sự phân phối của cải và thu nhập sẽ mang tính tập trung rất
cao, tạo ra sự phân tách giàu nghèo trong xã hội.
Với các sắc thuế khác nhau như thuế GTGT, thuế TNDN, thuế tiêu thụ đặc
biệt,… được thực hiện theo hướng đánh thuế cao vào những hàng hóa, dịch vụ cao

Ế

cấp, thu nhập cao đồng thời đánh thuế thấp vào những mặt hàng thiết yếu phục vụ cho


U

đại bộ phận dân chúng, thu nhập thấp hơn. Như vậy, việc quy định về đối tượng chịu

́H

thuế và thuế suất cho từng loại ngành hàng sẽ góp phần điều chỉnh những quan hệ xã



hội nhất định.

phát triển từng thời kì của đất nước.

H

Một vai trò khác của thuế đó là điều tiết vĩ mô nền kinh tế để phù hợp với sự

IN

Thuế là công cụ giúp ổn định giá cả thị trường và kiềm chế lạm phát. Trong bối

K

cảnh nền kinh tế thế giới có nhiều biến động kéo theo nền kinh tế trong nước cũng có
những thay đổi khó lường, Nhà nước phải sử dụng kết hợp đồng thời nhiều biện pháp

̣I H

O


ổn định nền kinh tế.

̣C

và chính sách, trong đó có sự tham gia của chính sách thuế để kiểm soát các biến động,

Việc thiết kế và xây dựng hệ thống chính sách thuế của Nhà nước cũng đóng

Đ
A

vai trò quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, đồng thời góp phần bảo hộ
nền sản xuất trong nước trước các áp lực của đối thủ cạnh tranh nước ngoài.
1.2. Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.1. Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng
1.2.1.1. Khái niệm

Giá trị gia tăng: là khoản giá trị mới tăng thêm của HHDV được tạo ra ở mỗi
giai đoạn nhất định của quá trình sản xuất kinh doanh. Hay nói cách khác, giá trị gia
tăng là phần giá trị chênh lệch giữa giá trị hàng hóa bán ra và giá trị của những thứ
dùng để làm ra hàng hóa đó.
SVTH: Nguyễn Thị Vinh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang


Theo Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định:
Thuế GTGT: là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của HHDV phát sinh
trong quá trình từ khâu sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
1.2.1.2. Đặc điểm

Thuế GTGT có các đặc điểm sau:
Một là, thuế GTGT là một sắc thuế thuộc loại thuế gián thu, đánh vào đối
tượng tiêu dùng HHDV chịu thuế GTGT. Tính gián thu của thuế GTGT thể hiện ở việc

U

Ế

người mua HHDV không trực tiếp nộp thuế GTGT vào NSNN mà trả tiền thuế thông
qua giá thanh toán cho người bán. Người bán chịu trách nhiệm nộp thuế GTGT vào

́H

NSNN.



Hai là, thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lặp. Thuế
GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh nhưng chỉ tính

H

trên phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Tổng số thuế thu được của tất cả các giai


IN

đoạn đúng bằng số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.

K

Ba là, thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao. Thuế GTGT không chịu ảnh
hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế; không chịu ảnh hưởng

O

̣C

trực tiếp bởi quá trình tổ chức và phân chia các chu trình kinh tế. Bên cạnh đó, thuế

̣I H

GTGT không tham gia vào các mục tiêu ưu đãi, khuyến khích đối với một số ngành
nghề, lĩnh vực hay một loại HHDV nào. Thuế GTGT không bóp méo giá cả hàng hóa.

Đ
A

Bốn là, thuế GTGT có tính lũy thoái so với thu nhập. Thuế GTGT đánh vào
HHDV. Người tiêu dùng HHDV là người phải trả khoản thuế đó, không phân biệt thu
nhập cao hay thấp đều phải trả số thuế như nhau nếu tiêu dùng cùng một loại HHDV.
Như vậy, nếu so sánh giữa số thuế GTGT phải trả so với thu nhập thì người nào có thu
nhập cao hơn thì tỷ lệ này thấp hơn và ngược lại.
1.2.1.3. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế giá trị gia tăng


(1) Đối tượng chịu thuế GTGT
Căn cứ vào Luật thuế GTGT, Thông tư 219/2013/TT- BTC có hiệu lực từ
1/1/2014 thay thế Thông tư 06/2012 TT-BTC ngày 17/5/2013, Thông tư 26/2015/TTSVTH: Nguyễn Thị Vinh

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

BTC ngày 27/02/2015 về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư 219/2013/TTBTC hướng dẫn về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế GTGT có một số
điểm cần chú ý như sau:
Về đối tượng chịu thuế GTGT: bao gồm các loại hàng hoá, dịch vụ dùng cho
sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam trừ các đối tượng không thuộc diện chịu
thuế theo quy định của Luật thuế GTGT và các văn bản pháp luật, thông tư hướng dẫn
thi hành.

Ế

Về đối tượng không chịu thuế GTGT: bao gồm 26 đối tượng được quy định cụ

́H

U

thể trong các thông tư hướng dẫn. Bao gồm chủ yếu trong các nhóm dưới đây:
- Các sản phẩm và dịch vụ nông nghiệp chưa chế biến thành các sản phẩm khác




hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và
ở khâu nhập khẩu;

IN

H

- Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê;
- Các loại bảo hiểm: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người

K

học, các dịch vụ bảo hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi,…

̣C

- Các loại dịch vụ công cộng;

̣I H

O

- Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán;
- Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y;

Đ
A




Cần lưu ý, Thông tư 26/2015/TT-BTC có bổ sung thêm 1 số đối tượng mà trước

đây các đối tượng này thuộc diện chịu thuế 5%, 10% chuyển sang không chịu thuế.
(2) Đối tượng nộp thuế GTGT
Theo Điều 3 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định:
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu
thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh
và tổ chức, cá nhân nhập khẩu HHDV từ nước ngoài chịu thuế GTGT bao gồm:
SVTH: Nguyễn Thị Vinh

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

- Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật
Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã;
- Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các
tổ chức khác;
- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp
tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các tổ

Ế

chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập


́H

U

pháp nhân tại Việt Nam;

- Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác



có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu;

- Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức

H

nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng

IN

không cư trú tại Việt Nam.

K

1.2.1.4. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng

̣C

Theo Điều 6, Điều 7 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định:


̣I H

O

Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất
(1) Giá tính thuế

Đ
A

Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT.
Giá tính thuế của một số loại HHDV được xác định cụ thể như sau:
Đối với HHDV do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra: là giá bán chưa có thuế

GTGT. Đối với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc
biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa nhập khẩu: là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu
(nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định
theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
SVTH: Nguyễn Thị Vinh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Đối với HHDV dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng: là giá tính thuế
GTGT của HHDV cùng loại (tương đương) tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

Đối với hoạt động cho thuê tài sản: là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: là giá tính theo giá
bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả
góp, trả chậm.
Đối với gia công hàng hóa: là giá gia công chưa có thuế GTGT

U

Ế

Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt: là giá trị công trình, hạng mục công trình

́H

hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.

Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản: là giá bán bất động sản chưa có



thuế GTGT, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp NSNN.

H



IN

Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế
có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch


K

bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

̣C

công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.

O

Thời điểm xác định giá tính thuế:

̣I H

Đối với hàng hoá: là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng

Đ
A

hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Đối với dịch vụ: là thời điểm hoàn thành việc cung ứng hoặc thời điểm lập hoá

đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch: là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu
thụ trên đồng hồ để ghi trên hóa đơn tính tiền.
Đối với hàng hóa nhập khẩu: là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng
nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê: là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện
dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng.

SVTH: Nguyễn Thị Vinh

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Đối với xây dựng, lắp đặt: là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng
mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được
tiền hay chưa thu được tiền.
(2) Thuế suất
Thuế suất là mức thuế phải nộp trên một đơn vị khối lượng chịu thuế.
Theo điều 8 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và được bổ sung theo Luật thuế

Ế

số 31/2013/QH13, hiện nay đang áp dụng 3 mức thuế suất thuế GTGT.

U

Thuế suất 0%

́H

Mức thuế suất 0% áp dụng đối với HHDV xuất khẩu, vận tải quốc tế và HHDV




không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp chuyển giao công nghệ,
chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước
ngoài; dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ

H

bưu chính, viễn thông; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa

IN

qua chế biến theo quy định của Chính phủ.

K

Thuế suất 5%

̣C

Áp dụng đối với các loại HHDV thiết yếu phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng;

O

các HHDV cần ưu đãi như:

̣I H

- Nước sạch phục vụ sinh hoạt;
- Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích

Đ

A

thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;
- Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp;

nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm
nông nghiệp;
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa qua chế biến, trừ khi các sản
phẩm này là đối tượng không chịu thuế GTGT;
- Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm
máy cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên
SVTH: Nguyễn Thị Vinh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu;
...
Thuế suất 10%
Mức thuế suất 10% áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện
không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%, thuế suất 5%.
1.2.1.5. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng

Ế

(1) Phương pháp khấu trừ thuế GTGT


U

Phương pháp khấu trừ thuế GTGT được quy định tại Điều 10 Luật thuế GTGT

́H

số 13/2008/QH 12 và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Luật thuế GTGT số



31/2013/QH13, được hướng dẫn thi hành tại Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Đối tượng áp dụng: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh

IN

về kế toán, hoá đơn, chứng từ bao gồm:

H

doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật

- Cơ sở kinh doanh có doanh thu bán HHDV hàng năm từ một tỉ đồng trở lên và

K

thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật (trừ

̣C


hộ, cá nhân kinh doanh);

O

- Cơ sở kinh doanh đăng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ

̣I H

hộ, cá nhân kinh doanh.

Đ
A

Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT phải nộp

=

Số thuế GTGT đầu ra -

Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ

Trong đó:
- Số thuế GTGT đầu ra: bằng tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ghi trên
hóa đơn GTGT.
Thuế GTGT của HHDV bán ra ghi trên hoá đơn GTGT bằng giá tính thuế của
HHDV chịu thuế bán ra nhân với thuế suất thuế GTGT của HHDV đó.
SVTH: Nguyễn Thị Vinh


13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì
thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ giá tính thuế GTGT xác định
theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 7 của Luật này;
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: bằng tổng số tiền ghi trên hóa đơn
GTGT của hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh
doanh HHDV chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng
hoá nhập khẩu.

U

Ế

(2) Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng

́H

Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT được quy định tại Điều 11 Luật thuế
GTGT số 13/2008/QH12, được sửa đổi, bổ sung ở khoản 5 Điều 1 Luật thuế GTGT số



31/2013/QH13 và được hướng dẫn thi hành tại Điều 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC
như sau:


H

Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng giá

IN

trị gia tăng nhân với thuế suất thuế GTGT 10% áp dụng đối với hoạt động mua, bán,

K

chế tác vàng bạc, đá quý.

̣C

Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá thanh toán của

O

vàng, bạc, đá quý bán ra trừ giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng.

̣I H

Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá đơn
bán vàng, bạc, đá quý, bao gồm cả tiền công chế tác (nếu có), thuế GTGT và các

Đ
A

khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng.

Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào được xác định bằng giá trị vàng,

bạc, đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho mua bán, chế tác
vàng, bạc, đá quý bán ra tương ứng.
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng tỷ lệ
% nhân với doanh thu áp dụng như sau:
Đối tượng áp dụng:
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
SVTH: Nguyễn Thị Vinh

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

- Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức
ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương
pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện
theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC;
- Hộ, cá nhân kinh doanh;

Ế

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư

U


và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa

́H

đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung



cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí.
- Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp

H

đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

IN

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động
như sau:

K

- Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;

̣C

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

̣I H


vật liệu: 3%;

O

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên

Đ
A

- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
Doanh thu để tính thuế GTGT: là tổng số tiền bán HHDV thực tế ghi trên hoá

đơn bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu
thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ
thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và doanh thu HHDV xuất khẩu thì không áp
dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với doanh thu này.
Cơ sở kinh doanh nhiều ngành nghề có mức tỷ lệ khác nhau phải khai thuế
GTGT theo từng nhóm ngành nghề tương ứng với các mức tỷ lệ theo quy định; trường
SVTH: Nguyễn Thị Vinh

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

hợp người nộp thuế không xác định được doanh thu theo từng nhóm ngành nghề hoặc
trong một hợp đồng kinh doanh trọn gói bao gồm các hoạt động tại nhiều nhóm tỷ lệ

khác nhau mà không tách được thì sẽ áp dụng mức tỷ lệ cao nhất của nhóm ngành
nghề mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.
1.2.1.6. Kê khai, nộp thuế, khấu trừ thuế và hoàn thuế

(1) Kê khai thuế
Việc kê khai thuế GTGT được quy định tại Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-

U

Ế

BTC, theo đó:

́H

Người nộp thuế phải có trách nhiệm kê khai trung thực, chính xác, đầy đủ các
nội dung trong tờ khai thuế và gửi cho cơ quan thuế kèm theo các chứng từ, tài liệu



quy định trong hồ sơ khai thuế.

H

Thời hạn nộp Tờ khai thuế GTGT chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo

IN

tháng phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với đơn vị kê khai thuế GTGT theo tháng) hoặc
ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo (đối với đơn vị kê khai thuế GTGT theo quý).


K

Trong trường hợp không phát sinh thuế GTGT đầu vào, đầu ra thì cơ sở kinh

̣I H

(2) Nộp thuế

O

xác của việc kê khai.

̣C

doanh vẫn phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai và chịu trách nhiệm về tính chính

Đ
A

Người nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào NSNN.
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai

thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế. Trong trường hợp cơ quan thuế tính
thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp là thời gian có ghi trên thông báo, quyết định, văn
bản của cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền khác.
(3) Khấu trừ thuế
Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được khấu
trừ thuế GTGT đầu vào như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Vinh


16


×