Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty TNHH hoàng hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.29 MB, 94 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU 5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 6
LỜI MỞ ĐẦU 7
CHƯƠNG 1: 10
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ 10
KẾ TOÁN THUẾ 10
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ 11
1.1.1. Khái niệm về thuế 11
1.1.2. Phân loại thuế 11
1.1.2.1. Phân loại theo tính chất 11
1.1.2.2. Phân loại theo đối tượng chịu thuế 11
1.1.3. Vai trò của thuế 12
1.1.3.1. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách 12
1.1.3.2. Thuế góp phần điều chỉnh nền kinh tế 12
1.1.3.3. Thuế góp phần bảo đảm bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công
bằng xã hội 13
1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 13
1.2.1. Khái niệm 13
1.2.2. Đối tượng nộp thuế 13
1.2.3. Đối tượng chịu thuế 13
1.2.4. Đối tượng không chịu thuế 14
1.2.5. Căn cứ tính thuế 14
1.2.5.1. Giá tính thuế 14
1.2.5.2. Thuế suất thuế GTGT 14
1.2.6. Phương pháp tính thuế GTGT 15
1.2.6.1. Phương pháp khấu trừ thuế 15
1.2.6.2. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT 16
1.2.7. Tài khoản sử dụng 16
1.2.8. Phương pháp hạch toán 17


1.3. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 18
1.3.1. Khái niệm 18
1.3.2. Đối tượng nộp thuế 19
1.3.3. Đối tượng chịu thuế 19
1.3.4. Căn cứ tính thuế 19
1.3.4.1. Số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu 19
1.3.4.2. Giá tính thuế 19
1.3.4.3. Thuế suất 20
1.3.4.4. Phương pháp tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu 20
1.3.5. Tài khoản sử dụng 20
1.3.6. Phương pháp hạch toán 20

2
1.4. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 21
1.4.1. Khái niệm 21
1.4.2. Đối tượng nộp thuế 21
1.4.3. Căn cứ tính thuế 21
1.4.3.1. Xác định thu nhập tính thuế 21
1.4.3.2. Thuế suất 24
1.4.3.3. Phương pháp tính thuế TNDN 24
1.4.4. Tài khoản sử dụng 24
1.4.5. Phương pháp hạch toán 25
1.5. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 25
1.5.1. Khái niệm 25
1.5.2. Đối tượng nộp thuế 25
1.5.3. Căn cứ tính thuế 25
1.5.4. Tài khoản sử dụng 27
1.5.5. Phương pháp hạch toán 27
1.6. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ MÔN BÀI 28
1.6.1. Khái niệm 28

1.6.2. Đối tượng nộp thuế môn bài 28
1.6.3. Căn cứ tính thuế 28
1.6.4. Tài khoản sử dụng 29
1.6.5. Phương pháp hạch toán 29
1.7. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN THUÊ ĐẤT 29
1.7.1. Khái niệm 29
1.7.2. Đối tượng chịu tiền thuê đất 29
1.7.3. Đối tượng nộp tiền thuê đất 29
1.7.4. Phương pháp xác định tiền thuê đất 30
1.7.5. Tài khoản sử dụng 30
1.7.6. Phương pháp hạch toán 30
1.8. Đăng ký, kê khai thuế, tính thuế, nộp thuế 30
1.8.1. Quy trình đăng ký thuế 30
1.8.2. Kê khai và tính thuế 31
1.8.3. Nộp thuế 31
1.8.4. Thủ tục hoàn thuế 32
CHƯƠNG 2: 34
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG HẢI 34
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty 35
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 36
2.1.2.1. Chức năng 36
2.1.2.2. Nhiệm vụ 36
2.1.3. Tổ chức quản lý, sản xuất tại công ty 37
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý 37
2.1.3.2. Tổ chức sản xuất 39
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty 40

3
2.1.4.1. Các nhân tố bên trong 40

2.1.4.2. Các nhân tố bên ngoài 41
2.1.5. Đánh giá khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời
gian qua 42
2.1.6. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới 45
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY 46
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 46
2.2.1.1. Tổ chức nhân sự phòng kế toán 46
2.2.1.2. Tổ chức công tác kế toán 48
2.2.1.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán 48
2.2.2. Công tác kế toán thuế môn bài tại công ty 50
2.2.2.1. Nội dung 50
2.2.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 50
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng 50
2.2.2.4. Phương pháp lập và luân chuyển chứng từ 50
2.2.2.5. Định khoản 51
2.2.2.6. Sơ đồ tài khoản 3338 năm 2010 52
2.2.2.7. Minh họa sổ sách 53
2.2.3. Công tác kế toán tiền thuê đất tại công ty 53
2.2.3.1. Nội dung 53
2.2.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 54
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng 54
2.2.3.4. Phương pháp lập và luân chuyển chứng từ 54
2.2.3.5. Định khoản 56
2.2.3.6. Sơ đồ tài khoản 3337 trong năm 2010 56
2.2.3.7. Minh họa sổ sách 57
2.2.4. Công tác kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu 58
2.2.4.1. Nội dung 58
2.2.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng 58
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng 59
2.2.4.4. Phương pháp lập và luân chuyển chứng từ 59

2.2.4.5. Sơ đồ tài khoản 3333 60
2.2.5. Công tác kế toán thuế giá trị gia tăng 60
2.2.5.1. Nội dung 60
2.2.5.2 Chứng từ sử dụng 62
2.2.5.3. Tài khoản sử dụng 62
2.2.5.4. Phương pháp lập và luân chuyển chứng từ 63
2.2.5.5. Định khoản kế toán 67
2.2.5.6. Sơ đồ tài khoản 133 và 3331 tháng 12 năm 2010 68
2.2.5.7. Minh họa sổ sách 69
2.2.6. Công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 72
2.2.6.1. Nội dung 72
2.2.6.2. Chứng từ sử dụng 73
2.2.6.3. Tài khoản sử dụng 74

4
2.6.4. Phương pháp lập và luân chuyển chứng từ 74
2.2.6.5. Định khoản 75
2.2.6.6. Sơ đồ tài khoản 3334 quý 4 năm 2010 76
2.2.6.7. Minh họa sổ sách 77
2.2.7. Công tác kế toán thuế TNCN 78
2.2.7.1. Nội dung 78
2.2.7.2. Chứng từ sử dụng 78
2.2.7.3. Tài khoản sử dụng 78
2.2.7.4. Phương pháp lập và luân chuyển chứng từ 78
2.2.7.5. Định khoản 80
2.2.7.6. Sơ đồ tài khoản 3335 tháng 10 năm 2010 80
2.2.7.7. Minh họa sổ sách 81
2.3. NHỮNG ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH THUẾ ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY 82
2.3.1. Thuận lợi 82

2.3.2. Khó khăn 83
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
TẠI CÔNG TY 83
2.4.1. Những mặt đã đạt được 83
2.4.2. Những mặt còn tồn tại 84
CHƯƠNG 3: 86
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI
CÔNG TY TNHH HOÀNG HẢI 86
3.1. Kiến nghị 1: Hoàn thiện công tác tổ chức nhân sự phòng kế toán. 87
3.2. Kiến nghị 2: Nâng cao năng lực nghiệp vụ cho nhân viên kế toán tại công ty, đặc
biệt là kế toán thuế 88
3.3. Kiến nghị 3: Áp dụng phầm mềm kế toán vào công tác kế toán 89
KẾT LUẬN 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO 93
PHỤ LỤC 94


5
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU

BẢNG BIỂU:
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và một số
tỷ số tài chính của Công ty TNHH Hoàng Hải qua hai năm 2009 và 2010 43

LƯU ĐỒ:
Lưu đồ 2.1: Kế toán thuế môn bài 51
Lưu đồ 2.2: Kế toán tiền thuế đất 55
Lưu đồ 2.3: Kế toán thuế nhập khẩu 59
Lưu đồ 2.4: Kế toán thuế GTGT đầu vào 64
Lưu đồ 2.5: Kế toán thuế GTGT đầu ra 65

Lưu đồ 2.6: Kế toán hoàn Thuế GTGT 66
Lưu đồ 2.7: Kế toán thuế TNDN 74
Lưu đồ 2.8: Kế toán thuế TNCN 79


SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH Hoàng Hải 37
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức sản xuất tại công ty TNHH Hoàng Hải 39
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức nhân sự phòng kế toán 46
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức công tác kế toán tại công ty 48
Sơ đồ 2.5: Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại công ty 49

6

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1. BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
2. BH XH : Bảo hiểm xã hội
3. BHYT : Bảo hiểm y tế
4. GTGT : Giá trị gia tăng
5. TK : Tài khoản
6. TNCN : Thu nhập cá nhân
7. TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
8. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
9. TSCĐ : Tài sản cố định
















7
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Hệ thống chính sách thuế của Việt Nam được hình thành và phát triển vào những
năm 1980 cùng với việc chuyển đổi cơ chế của nền kinh tế từ kế hoạch hóa tập trung
bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Trải qua một quá
trình vừa hình thành vừa hoàn thiện để phù hợp với thông lệ chung của quốc tế.
Cùng với sự phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống chính sách thuế của
Việt Nam vừa xây dựng vừa hoàn thiện để ngày càng gần và phù hợp với thông lệ
chung của quốc tế .
Đối với nước ta hiện nay, số thu từ thuế, phí vào Ngân sách Nhà nước chiếm trên
95%. Hệ thống sắc thuế đã bao quát tất cả các lĩnh vực đời sống kinh tế và trở thành
nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước, đảm bảo nguồn lực tài chính của Nhà
nước. Thu ngân sách năm 2010 góp phần đưa tỷ lệ huy động vào Ngân sách Nhà nước
giai đoạn 5 năm 2006-2010 đạt 27,9% GDP. Đặc biệt, công tác cải cách hành chính đã
đi vào cuộc sống, giúp giảm thiểu thời gian và chi phí cho các doanh nghiệp.
Xuất phát từ những vấn đề trên, với những kiến thức cơ bản thầy cô truyền đạt ở
trường và sự hướng dẫn tận tình của các anh chị trong công ty, em đã chọn đề tài:
“Thực trạng công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH Hoàng Hải”, với mong muốn
tìm hiểu về việc áp dụng thực hiện các quy định của luật thuế vào công tác kế toán tại

công ty và nghĩa vụ đóng thuế vào Ngân sách Nhà nước.
2. Mục đích nghiên cứu
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Hoàng Hải nhằm 2 mục đích sau:
- Vận dụng các văn bản pháp luật vào công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH
Hoàng Hải.
- Tìm hiểu nghĩa vụ nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước tại Công ty TNHH Hoàng
Hải.


8
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu: Thực trạng công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH Hoàng
Hải và tình hình chấp hành các luật thuế và nghĩa vụ đóng thuế của công ty, từ đó đề ra
một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích.
- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp phỏng vấn.
5. Nội dung và kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, lời kết, danh mục tài liệu tham khảo đề tài còn 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán thuế.
- Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH Hoàng Hải.
- Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế tại Công ty
TNHH Hoàng Hải.
6. Những đóng góp khoa học của đề tài
Với đề tài: “Thực trạng công tác kế toán thuế tại Công ty TNHH Hoàng Hải”, em
mong có đóng góp một phần nhỏ vào việc:
- Đánh giá chung về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

- Nghiên cứu tình hình thực hiện nghĩa vụ đóng thuế tại công ty.
Trong suốt thời gian thực tập em đã có cơ hội tìm hiểu kiến thức về thuế cũng như
củng cố lại các kiến thức đã được học ở trường. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đến
Ban Giám đốc công ty, các anh chị cô chú trong phòng kế toán đã giúp đỡ em hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này.


9
Đề tài của em chỉ được nghiên cứu trong phạm vi công việc kế toán thuế mà chưa
bao quát được toàn bộ quy trình kế toán của công ty. Do kiến thức thực tế còn hạn hẹp
và trong thời gian chưa nhiều vì vậy đề tài của em không tránh khỏi những thiếu sót.
Em kính mong được sự góp ý của thầy cô và các anh chị cô chú trong công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nha Trang, tháng 06 năm 2011
Sinh viên: Lê Thị Minh Tâm

10




CHƯƠNG 1:


CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ
KẾ TOÁN THUẾ

11
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
1.1.1. Khái niệm về thuế

Thuế là nguồn thu quan trọng của ngân sách quốc gia. Nước nào cũng có những
khoản chi ngân sách hằng năm. Những khoản chi đó có 5 nguồn tài trợ chính sau:bằng
thuế; bằng cách phát hành tiền tệ; bằng cách phát hành công trái; nhận viện trợ hoàn lại
và vay, nợ của nước ngoài; nhận viện trợ không hoàn lại của nước ngoài.
Trong đó thuế giữ vai trò quan trọng hơn cả, vì thuế có sự điều tiết chia sẻ và công
bằng giữa người có thu nhập cao và người có thu nhập thấp, đồng thời nói lên sức
mạnh tự chủ về tài chính của một quốc gia.
Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo luật của các thể nhân và pháp nhân đối với
nhà nước, không hoàn trả trực tiếp ngang giá, nhưng được dùng để trang trải các chi
phí vì lợi ích chung của toàn dân như: quốc phòng, an ninh, giao thông, giáo dục, y
tế…
Thuế phát sinh, tồn tại và phát triển cùng với sự ra đời và tồn tại của Nhà nước.
1.1.2. Phân loại thuế
1.1.2.1. Phân loại theo tính chất
- Thuế gián thu: là loại thuế mà người trực tiếp nộp thuế không phải là người chịu
thuế. Thực chất người tiêu dùng phải trả khoản thuế đó nhưng lại nộp thông qua nhà
kinh doanh, nhà sản xuất. Như thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế tiêu thụ đặc biệt
(TTĐB) , thuế xuất nhập khẩu.
- Thuế trực thu: là loại thuế mà người trực tiếp nộp thuế là người chịu thuế. Như
thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế thu nhập cá nhân (TNCN), thuế chuyển
quyền sử dụng đất.
1.1.2.2. Phân loại theo đối tượng chịu thuế
- Thuế đánh vào hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ như: thuế GTGT.
- Thuế đánh vào hàng hóa tiêu dùng đặc biệt như: thuế TTĐB.
- Thuế đánh vào thu nhập như: thuế TNDN, thuế TNCN.

12
- Thuế đánh vào tài sản như: thuế nhà đất, lệ phí trước bạ.
- Thuế đánh vào việc sử dụng một số tài sản quốc gia như: thuế tài nguyên…
1.1.3. Vai trò của thuế

1.1.3.1. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách
Từ ngàn xưa, vai trò đích thực của thuế là tạo lập nguồn thu cho Ngân sách Nhà
nước để đảm bảo hoạt động của bộ máy và trang trải các chi phí thực hiện các chức
năng của Nhà nước.
Nhà nước bằng quyền lực của mình bắt buộc mọi cá nhân và tổ chức trích một
phần thu nhập của mình do hoạt động kinh tế mang lại góp vào quỹ chung gọi là Ngân
sách Nhà nước để tiêu dùng. Để việc đóng góp đó tránh sự tùy tiện và đảm bảo công
bằng, Nhà nước quy định sự đóng góp đó theo những luật lệ nhất định gọi là Luật thuế.
Việc tập trung nguồn tài chính vào Ngân sách Nhà nước có thể thực hiện bằng
nhiều hình thức: vay mượn, bán tài nguyên… Nhưng các hình thức này đều có nhiều
hạn chế và bị nhiều sự ràng buộc. Trong khi thuế được huy động từ sự đóng góp của
mọi cá nhân và pháp nhân từ nguồn thu do hoạt động kinh tế mang lại, là nguồn tài
chính rất lớn, không bao giờ cạn.
Nền tài chính vững chắc và lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu từ nội bộ
nền kinh tế quốc dân. Trong đó, thuế nội địa phải trở thành nguồn thu chính góp phần
tăng thu Ngân sách Nhà nước.
1.1.3.2. Thuế góp phần điều chỉnh nền kinh tế
Thuế vừa là đòn bẩy phát triển nền kinh tế, vừa là công cụ hướng dẫn tiêu dùng và
là công cụ để Nhà nước thực hiện điều tiết quản lý vĩ mô nền kinh tế.
Thuế có ảnh hưởng trực tiếp đến giá và thu nhập. Kiểm soát, quản lý đối với mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều chỉnh các mặt cân đối lớn trong nền kinh tế quốc
dân; giữa tích lũy và tiêu dùng, giữa cung và cầu.
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư, sản xuất; khuyến khích đầu tư
nước ngoài thực hiện hợp tác có lợi cho nền kinh tế.

13
1.1.3.3. Thuế góp phần bảo đảm bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công
bằng xã hội
Hệ thống thuế được áp dụng thống nhất giữa các ngành nghề, các thành phần kinh
tế, các tầng lớp dân cư để đảm bảo sự bình đẳng và công bằng xã hội. Điều này được

thể hiện thông qua chính sách động viên giống nhau giữa các đơn vị, cá nhân thuộc
mọi thành phần kinh tế có những điều kiện hoạt động giống nhau; không có đặc quyền,
đặc lợi cho bất kỳ đối tượng nào.
Công bằng xã hội không có nghĩa là bình quân chủ nghĩa. Người có thu nhập cao
phải đóng thuế nhiều hơn người có thu nhập thấp. Tuy nhiên phải để người có thu nhập
cao chính đáng được hưởng thành quả lao động của họ thì mới khuyến khích họ phát
triển kinh doanh, tránh lạm thu, trùng lắp để đảm bảo công bằng và bình đẳng xã hội.
Bình đẳng, công bằng xã hội không chỉ là đạo lý, lý thuyết mà phải được biểu hiện
bằng luật pháp, chế độ quy định của nhà nước. Phải có những biện pháp chống thất thu
về thuế đối với đối tượng nộp thuế, về căn cứ tính thuế, về tổ chức quản lý thu thuế, về
chế độ miễn giảm thuế, về kiểm tra, xử lý nghiêm minh đối với các vi phạm trốn thuế
1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.2.1. Khái niệm
Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
1.2.2. Đối tượng nộp thuế
Tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và mọi tổ chức, cá nhân có nhập khẩu hàng
hóa chịu thuế (gọi chung là người nhập khẩu) là đối tượng nộp thuế GTGT.
1.2.3. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và
tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước
ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT.

14
1.2.4. Đối tượng không chịu thuế
Theo điều 5 Luật Thuế GTGT và thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008
đã sửa đổi, bổ sung quy định có 26 loại hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không thuộc
diện chịu thuế GTGT.
1.2.5. Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
1.2.5.1. Giá tính thuế
- Đối với hàng hóa, dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu, cộng với thuế nhập
khẩu (nếu có), cộng với thuế TTĐB (nếu có).
- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, sử dụng nội bộ, biếu tặng là giá tính
thuế của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt
động này.
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền thuê thu từng kỳ.
- Đối với hàng hóa bán theo phương pháp trả góp lá giá bán của hàng hóa tính theo
giá bán trả một lần, không tính theo số tiền trả từng kỳ.
- Đối với hàng hóa gia công là giá gia công.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ khác là giá do Chính phủ quy định.
1.2.5.2. Thuế suất thuế GTGT
Có 3 mức thuế suất thuế GTGT: 0%; 5% và 10%
- Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hàng hóa, dịch vụ
không thuộc diện chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (trừ các trường hợp sau: dịch vụ tái
bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra
nước ngoài; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản khai thác chưa chế biến
thành sản phẩm khác…).

15
- Thuế suất 5%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho ưu đãi, cho sản
xuất và tiêu dùng như: nước sạch; thiết bị y tế, cứu hộ; giáo cụ dùng cho giảng dạy và
học tập; hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao…
- Thuế suất 10%: áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại mục đối
tượng không chịu thuế GTGT, mục chịu thuế suất 0% và 5%.
1.2.6. Phương pháp tính thuế GTGT
Thuế GTGT phải nộp được tính theo phương pháp khấu trừ thuế hoặc phương

pháp tính trực tiếp trên GTGT.
1.2.6.1. Phương pháp khấu trừ thuế
Các cơ sở sản xuất kinh doanh áp dụng phương pháp này, khi bán hàng hóa hoặc
cung ứng dịch vụ phải sử dụng hóa đơn GTGT.
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Số thuế GTGT
Đầu ra
-
Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
- Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi
trên hóa đơn GTGT.
Thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế bán ra nhân với thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.
- Thuế GTGT đầu vào bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng
hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu.
- Trường hợp loại hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra là loại được dùng chứng từ
đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì phải xác định giá không có thuế
và thuế GTGT đầu vào.
Giá thanh toán
Giá chưa có thuế GTGT =
1+ thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)





16

1.2.6.2. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
Số thuế GTGT
phải nộp
=
GTGT của hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế
x
Thuế suất thuế GTGT
của hàng hóa, dịch vụ đó
GTGT của hàng hóa, dịch vụ được xác định bằng giá thanh toán của hàng hóa,
dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng.
1.2.7. Tài khoản sử dụng
 Thuế GTGT đầu vào
Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Tiểu khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Tiểu khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ
và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
Tài khoản này chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ thuế, không áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
theo phương pháp trực tiếp và hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT.
Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Bên Có: - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ.
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, giảm giá.
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
 Thuế GTGT đầu ra
Tài khoản 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Tiểu khoản 33311 - Thuế GTGT đầu ra

Tiểu khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Bên Nợ: - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ.
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp đã nộp vào Ngân sách.

17
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
Bên Có: - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách.
1.2.8. Phương pháp hạch toán
 Thuế GTGT đầu vào
111,112,331 133 111,112,331
Khi mua vật tư, hàng hóa Thuế GTGT của hàng hóa
TSCĐ chịu thuế GTGT được trả lại hoặc giảm giá
được hưởng

142,632
Thuế GTGT không được
33312 khấu trừ nhưng được tính
Thuế GTGT hàng vào chi phí
nhập khẩu
33311
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ với đầu ra

111,112
Khi được hoàn thuế
GTGT







18
 Thuế GTGT đầu ra
111,112 33311 111,112,131
Thuế GTGT của hàng bán Thuế GTGT đầu ra của hàng bán
bị trả lại hoặc giảm giá ra hoặc hoạt động tài chính

711 511,512,515
Khi được miễn giảm thuế
GTGT

133
Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT phải nộp từ
được khấu trừ với đầu ra phát sinh thu nhập khác

111,112 711
Khi nộp thuế GTGT


1.3. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
1.3.1. Khái niệm
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế thu vào các mặt hàng được phép xuất khẩu,
nhập khẩu.
Thuế xuất nhập khẩu dùng để quản lý các hoạt động xuất, nhập khẩu; mở rộng
quan hệ kinh tế đối ngoại; góp phần phát triển, bảo vệ sản xuất và tiêu dùng trong
nước; chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng thu Ngân sách Nhà nước.





19
1.3.2. Đối tượng nộp thuế
Tất cả các tổ chức, cá nhân có hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu đều là đối
tượng nộp thuế. Nếu xuất khẩu ủy thác, nhập khẩu ủy thác thì tổ chức nhận ủy thác là
đối tượng nộp thuế.
1.3.3. Đối tượng chịu thuế
Tất cả các hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt
Nam bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các tổ chức kinh tế Việt Nam thuộc các thành
phần kinh tế được phép mua bán, trao đổi, vay nợ của nước ngoài.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các tổ chức kinh tế nước ngoài, của các hình
thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
- Hàng hóa thuộc hai lĩnh vực vừa nêu trên được xuất vào các khu chế xuất tại Việt
Nam và hàng hóa của các Xí nghiệp trong khu chế xuất được phép nhập khẩu vào thị
trường Việt Nam.
- Hàng hóa xuất khẩu để làm hàng mẫu tại hội chợ, triễn lãm…
1.3.4. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu là số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
giá tính thuế đơn vị và thuế suất.
1.3.4.1. Số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Là số lượng hàng hóa ghi trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu.
1.3.4.2. Giá tính thuế
- Trường hợp có hợp đồng mua bán ngoại thương và các chứng từ hợp lệ theo quy
định của Bộ thương mại, thì giá tính thuế được xác định theo hợp đồng cụ thể như sau:
+ Đối với hàng hóa xuất khẩu: là giá bán tại cửa khẩu (giá FOB) không bao gồm
chi phí vận tải, phí bảo hiểm.
+ Đối với hàng hóa nhập khẩu: là giá mua thực tế tại cửa khẩu (giá CIF) bao gồm
chi phí vận tải, phí bảo hiểm.


20
- Đối với một số mặt hàng Nhà nước cần quản lý, nếu giá trên hợp đồng thấp hơn
giá bán tối thiểu (đối với hàng xuất khẩu) hoặc giá mua tối thiểu (đối với hàng nhập
khẩu), thì giá tính thuế là giá mua hoặc giá bán tối thiểu tại cửa khẩu, theo bảng giá của
Bộ tài chính quy định.
- Tỷ giá dùng để xác định giá tính thuế xuất nhập khẩu bằng tiền Việt Nam là tỷ
giá mua, bán thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng giữa tiền Việt
Nam với tiền nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu với cơ quan Hải quan.
1.3.4.3. Thuế suất
Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại
Biểu thuế xuất khẩu.
Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc
biệt và thuế suất thông thường.
1.3.4.4. Phương pháp tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu
Thuế xuất
khẩu, nhập khẩu
phải nộp
=
Số lượng hàng từng mặt
hàng xuất hay nhập khẩu
x

Giá tính thuế
của hàng hóa
x

Thuế suất
quy định

1.3.5. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
Bên Nợ: Số thuế xuất, nhập khẩu đã nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Bên Có: Số thuế xuất, nhập khẩu phải nộp.
1.3.6. Phương pháp hạch toán
 Thuế xuất khẩu
111,112 3333 511

Nộp thuế xuất khẩu Số thuế xuất khẩu phải nộp


21
 Thuế nhập khẩu
111,112 3333 152,153,156,211

Nộp thuế nhập khẩu Số thuế nhập khẩu phải nộp


1.4. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.4.1. Khái niệm
Thuế TNDN là loại thuế trực thu, thu vào phần thu nhập chịu thuế sau khi trừ các
chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
1.4.2. Đối tượng nộp thuế
Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở
thường trú hoặc không có sơ sở thường trú tại Việt Nam;
- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập.
1.4.3. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất.
1.4.3.1. Xác định thu nhập tính thuế
+ Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ
thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
Thu nhập
tính thuế
=
Thu nhập
chịu thuế
-
Thu nhập được
miễn thuế
+
Các khoản lỗ được kết
chuyển theo quy định

2
2
+ Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản
xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam.
Thu nhập
chịu thuế
= Doanh thu -
Chi phí
được trừ
+
Các khoản thu
nhập khác

 Doanh thu
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền
cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu không có thuế GTGT. Doanh thu để tính
thu nhập chịu thuế đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp trên GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
 Các khoản chi phí hợp lý được tính trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
+ Chi phí khấu hao của tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ. Tài sản cố định phải có đầy đủ hóa đơn chứng từ và các giấy tờ hợp
pháp khác chứng minh tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của cơ sở kinh doanh. Tài
sản cố định phải được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ kế toán của cơ sở kinh
doanh.
+ Chi phí nguyên vật liệu, năng lượng, hàng hóa sử dụng vào sản xuất kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế trong kỳ được tính
theo định mức tiêu hao vật tư hợp lý và giá trị thực tế xuất kho. Mọi trường hợp tổn
thất vật tư, hàng hóa đều không được tính giá trị vật tư, hàng hóa tổn thất vào chi phí
hợp lý.
+ Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca theo các
khoản trong Bộ luật lao động.
+ Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ, chi thưởng sáng kiến mà mang lại hiệu
quả kinh doanh; chi phí đào tạo lao động, chi phí cho y tế trong nội bộ cơ sở kinh

23
doanh; chi hỗ trợ cho các trường học được Nhà nước cho phép thành lập và khi chi
phải có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: các khoản chi cho lao động nữ, chi bảo hộ lao động,
chi trang phục, chi bảo vệ cơ sở kinh doanh; trích nộp quỹ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã
hội, kinh phí công đoàn; chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên và
đóng góp vào các quỹ của hiệp hội theo chế độ quy định.

+ Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài
chính, các tổ chức kinh tế theo lãi suất thực tế; chi trả lãi tiền vay của các đối tượng
khác theo lãi suất thực tế nhưng tối đa không quá 150% mức lãi suất cho vay của Ngân
hàng thương mại tại thời điểm vay.
+ Trích các khoản dự phòng theo chế độ quy định.
+ Trợ cấp thôi việc cho người lao động theo chế độ quy định.
+ Chi về tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ gồm: chi bảo quản, vận chuyển, thuê kho bãi…
+ Chi quản lý, quảng cáo, tiếp thị, hoa hồng môi giới, chi hội nghị và các khoản
chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được
khống chế không quá 10% tổng số các khoản chi phí trên.
+ Các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất phải nộp có liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh (trừ thuế TNDN).
+ Chi phí quản lý kinh doanh do Công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường
trú tại Việt Nam theo tỷ lệ doanh thu của cơ sở thường trú tại Việt Nam so với tổng
doanh thu chung của công ty ở nước ngoài bao gồm cả doanh thu của cơ sở thường trú
ở các nước.
 Các khoản không được tính vào chi phí hợp lý
+ Tiền lương, tiền công do cơ sở kinh doanh không thực hiện đúng chế độ hợp
đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động, trừ trường hợp thuê mướn lao
động theo vụ việc.

24
+ Các khoản trích trước vào chi phí mà thực tế không chi gồm: trích trước về sữa
chữa lớn tài sản cố định, phí bảo hành sản phẩm hàng hóa, công trình xây dựng về các
khoản trích trước khác.
+ Các khoản chi không có hóa đơn, chứng từ hoặc hóa đơn không hợp pháp.
+ Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính như: vi phạm luật giao thông, vi
phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm về kế toán thống kê, vi phạm về thuế và các
vi phạm hành chính khác.
+ Các khoản chi không liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế như: chi về

đầu tư xây dựng cơ bản; chi ủng hộ các địa phương, chi ủng hộ các đoàn thể tổ chức xã
hội nằm ngoài cơ sở kinh doanh, chi từ thiện và các khoản chi khác không liên quan
đến doanh thu và thu nhập chịu thuế.
+ Các khoản chi do các nguồn kinh phí đài thọ khác như: chi phi sự nghiệp, chi
khó khăn thường xuyên, khó khăn đột xuất và các khoản chi khác.
 Các khoản thu nhập chịu thuế khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu
nhập này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh có trong đăng ký kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.4.3.2. Thuế suất
Thuế suất thuế TNDN đối với cơ sở sản xuất kinh doanh là 25%.
Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và
tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50%.
1.4.3.3. Phương pháp tính thuế TNDN
Thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp
=
Thu nhập
Tính thuế
x
Thuế suất thuế
TNDN
1.4.4. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3334 - Thuế TNDN
Bên Nợ: Số thuế TNDN đã nộp.

25
Bên Có: Số thuế TNDN phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
1.4.5. Phương pháp hạch toán
111,112 3334 8211

Khi nộp thuế TNDN Hàng quý, công ty tự xác định
số thuế TNDN phải nộp

Cuối năm xác định số thuế
TNDN phải nộp thêm

Cuối năm xác định số thuế TNDN
đã nộp thừa ghi giảm chi phí thuế
1.5. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1.5.1. Khái niệm
Thuế TNCN là thuế trực thu, thu vào thu nhập chịu thuế của các cá nhân cư trú và
không cư trú tại Việt Nam.
1.5.2. Đối tượng nộp thuế
- Công dân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác, lao động nước ngoài có thu
nhập đến mức thu nhập chịu thuế thu nhập.
- Cá nhân là người không mang quốc tịch Việt Nam nhưng định cư không thời hạn
tại Việt Nam có thu nhập.
- Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, kể cả người nước ngoài không sinh
sống tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
1.5.3. Căn cứ tính thuế
Căn cứ để tính thuế TNCN là thu nhập tính thuế và biểu thuế
 Căn cứ tính thuế TNCN cho người cư trú
+ Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh.
+ Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công.

×