Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ và thương mại đức chung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 111 trang )

Ư

TR
Ơ

ĐẠI HỌC HUẾ

̀N
G

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

̣C

O

̣I H

A

Đ

------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN

K
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU



H

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐỨC CHUNG

́H


Ế
U

Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Sinh viênthựchiện:
Nguyễn Thị Hoài Thương
Lớp: K46B – KTDN
Niên khóa: 2012 - 2016

Khóa học: 2012-2016


TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hồng Thị Kim Thoa

Ư

̀N

Ơ


Để hoàn thành bài khóa luận này, lời đầu tiên cho em xin gửi lời

G

cảm ơn chân thành nhất đến ban giám hiệu nhà trường Đại Học Kinh

Đ

Tế - Đại Học Huế cùng với thầy, cô giáo trong khoa Kế toán - kiểm

A

toán đã truyền đạt cho em những kiến thức chuyên ngành là nền tảng

̣I H

căn bản để em hoàn thiện đề tài này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến ThS. Hoàng

O

Thò Kim Thoa đã nhiệt tình, giúp đỡ, hướng dẫn, đònh hướng để em
đi đúng với đề tài và đóng góp ý kiến tích cực để bài khóa luận của em

̣C


được hoàn thiện hơn.

K

Em xin gửi lời cảm ơn đến Công ty Cổ phần Dòch vụ và Thương

IN

mại Đức Chung và đặc biệt là phòng kế toán đã tạo điều kiện cho em
thu thập số liệu, thông tin, kinh nghiệm để nghiên cứu đề tài.

H

Em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc nhất đến gia đình, bạn bè đã luôn
khóa luận này.



bên cạnh quan tâm, giúp đỡ, động viên em trong quá trình làm bài

́H

Do thời gian, kiến thức còn hạn chế và lần đầu tiên làm bài khóa
luận nên không tránh khỏi những thiếu sót vì vậy em rất mong nhận

Ế
U

được ý kiến đóng góp của thầy cô và mọi người để bài khóa luận của

em được hoàn thiện hơn.

Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả mọi người đã tận tâm,
hết lòng giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận:“ Thực trạng công tác Kế
toán doanh thu và xác đònh kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Dòch
vụ và Thương mại Đức Chung”.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thò Hoài Thương
SVTH: Nguyễn Thị Hồi Thương

i


TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Ư

MỤC LỤC

̀N

Ơ
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1


G

I.1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................1

Đ

I.2. Mục đích nghiên cứu đề tài ...............................................................................2
I.3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................2

A

I.4. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................2

̣I H

I.5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................2
I.6. Kết cấu của đề tài ..............................................................................................3

O

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................4

̣C

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC

K

ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................4


IN

1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ..........4
1.1.1. Một số khái niệm về doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh ...............4

H

1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp ...............................................................................................5



1.1.3. Vai trò của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanhnghiệp .....................................................................................5

́H

1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ......6

Ế
U

1.2.1. Kế toán doanh thu.......................................................................................6
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............................6

1.2.1.2. Doanh thu tài chính ............................................................................10
1.2.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................................14
1.2.1.4. Thu nhập khác....................................................................................15
1.2.2. Kế toán chi phí..........................................................................................17
1.2.2.1. Chi phí giá vốn hàng bán ...................................................................17

1.2.2.2. Chi phí tài chính.................................................................................21
1.2.2.3. Chi phí bán hàng ................................................................................23
1.2.2.4. Chi phí quản lí doanh nghiệp .............................................................24
1.2.2.5. Chi phí khác .......................................................................................26
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương

ii


TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Ư

1.2.2.6. Kế toán thuế thu nhập doanhnghiệp ..................................................28

̀N

Ơ

1.2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinhdoanh..................................................30

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ

G

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH

VỤ VÀ THƯƠNG MẠI ĐỨC CHUNG. ...............................................................32

Đ

2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Dịch vụ và Thương mại Đức Chung ..................32

A

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .......................................32

̣I H

2.1.2. Ngành nghề kinh doanh............................................................................32
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ................................................................................32

O

2.1.4. Bộ máy quản lí của Công ty .....................................................................34

̣C

2.1.5. Bộ máy kế toán Công ty ...........................................................................36

K

2.1.6. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty ......................................37
2.2. Đánh giá tình hình nguồn lực của công ty qua 3 năm 2013- 2015.................39

IN


2.2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2013- 2015........39

H

2.2.3. Cơ cấu lao động. .......................................................................................46
2.3. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty



Cổ phần thương mại và dịch vụ Đức Chung. ........................................................48
2.3.1. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của Công ty......................................48

́H

2.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu................49

Ế
U

2.3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng...............................................................49
2.3.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. .............................................58
2.3.2.3. Kế toán các khoản làm giảm trừ doanhthu ........................................61
2.3.2.4. Kế toán các khoản thu nhậpkhác, chi phí khác..................................61
2.3.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán...................................................................67
2.3.2.6. Kế toán chi phí tàichính. ....................................................................72
2.3.2.7. Kế toán chi phí bán hàng. ..................................................................74
2.3.2.8. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp. ...............................................76
2.3.2.9. Chi phí thuế TNDN............................................................................79
2.3.3. Kế toán xác định kết qủa kinh doanh .......................................................80


SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương

iii


TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Ư

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC

Ơ

ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VÀ

̀N

THƯƠNG MẠI ĐỨC CHUNG, ĐƯA RA MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM

G

KHẮC PHỤC NHỮNG KHÓ KHĂN MÀ CÔNG TY ĐANG GẶP PHẢI .....82
3.1. Một số đánh giá tình hình quản lý và công tác tổ chức kế toán tại công ty

Đ


cổ phần thương mại và dịch vụ Đức Chung ..........................................................82

A

3.2. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của

̣I H

Công ty...................................................................................................................85
3.3. Một số giải pháp .............................................................................................87

O

3.3.1. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán của Công ty .................................87

̣C

3.3.2. Giải pháp để góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu và

K

xác định kết quả kinh doanh của Công ty...........................................................87
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................88

IN

1. Kết luận..............................................................................................................88

H


1.1. Mức độ áp dụng của đề tài...........................................................................88
1.2. Hạn chế ........................................................................................................89



2. Kiến nghị............................................................................................................89
2.1. Đối với Công ty ...........................................................................................89

́H

2.2. Đối với nhà trường. .....................................................................................90

PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương

Ế
U

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................91

iv


TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa


Ư
Ơ
GTGT

:

Giá trị gia tăng

-

TK

:

Tài khoản

-

KC

:

Kết chuyển

-

DTBH

:


Doanh thu bán hàng

-

BCTC

-

LN

-

CP

-

BĐSĐT

:

Bất động sản đầu tư

̣C

-

TNDN

:


Thu nhập doanh nghiệp

-

T

:

-

HTK

:

Hàng tồn kho

-

BCĐKT

:

Bảng cân đối kế toán

-

BCKQKD

:


Báo kết quả kinh doanh

-

VND

:

Việt Nam Đồng

-

VCSH

:

Vốn chủ sở hữu

̣I H

A

-

Đ

G

̀N


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

:

Báo cáo tài chính

:

Lợi nhuận

O
:

Chi phí

K

H

IN

Thuế

́H


Ế
U

SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương


v


TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Ư
Ơ

DANH MỤC BẢNG

G

̀N
Bảng 2.1. Tình hình cơ cấu và biến động tài sản của Công ty giai đoạn 2013-2015 .......39

Đ

Bảng 2.2. Tình hình cơ cấu và biến động nguồn vốn Công ty giai đoạn 2013-2015. ......42

A

Bảng 2.3. Phân tích BCKQSXKD giai đoạn 2013-2015 .........................................44
Bảng 2.4. Phân tích tình hình LĐ giai đoạn 2013-2015 ..........................................46

̣C


O

̣I H
H

IN

K
́H


Ế
U

SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương

vi


TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Ư
Ơ
G


̀N

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....10

Đ

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính ......................13

A

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu......................15

̣I H

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán TK 711 - Thu nhập khác ...............................................17
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán TK 632 – Giá vốn hàng bán..........................................20

O

Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán TK 635 – Chi phí tài chính ...........................................22

̣C

Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán TK 641 – Chi phí bán hàng...........................................24
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh ..........................26

K


Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch khoản 811 – Chi phí khác .....................................................28

IN

Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành..................30
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại ....................30

H

Sơ đồ 1.12. Sơ đồ hạch toán TK 911- Xác định kết quả kinh doanh........................31



Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty.............................................................34
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty.............................................................36

́H

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy.............................................37
Sơ đồ 2.4.Quy trình kế toán bán hàng và ghi nhận doanh thu ..................................50

Ế
U

Sơ đồ 2.5. Quy trình kế toán doanh thu tài chính .....................................................59
Sơ đồ 2.6. Quy trình kế toán thu nhập khác, chi phí khác ........................................62
Sơ đồ 2.7. Quy trình kế toán giá vốn hàng bán.........................................................68
Sơ đồ 2.8. Quy trình hạch toán chi phí tài chính.......................................................73
Sơ đồ 2.9. Quy trình kế toán chi phí bán hàng..........................................................75
Sơ đồ 2.10. Quy trình luân chuyển chứng từ chi phí quản lý doanh nghiệp.............77


SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương

vii


TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Ư
̀N

Ơ

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

G

I.1. Lí do chọn đề tài

Đ

Nền kinh tế của nước tađang ngày càng có những đổi mới sâu sắc và toàn diện

tạo ra những chuyển biến tích cực cho sự tăng trưởng, phát triển. Nền kinh tếđã

A


từng bước chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế hàng hoá

̣I H

nhiều thành phần, điều đó càng chi phối mạnh mẽ hoạt động của các doanh nghiệp
trong một môi trường cạnh tranh mới.Do vậy, để có thể đứng vững trên thương

O

trường thì doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác bán hàng, có chiến lược bán hàng

̣C

thích hợp cho phép doanh nghiệp chủ động thích ứng với môi trường nắm bắt cơ

K

hội, huy động có hiệu quả nguồn lực hiện có và lâu dài để bảo toàn và phát triển
vốn, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

IN

Doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ về tiêu thụ sẩn phẩm, hàng hóa đảm

H

bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng kết quả kinh doanh sẽ
có điều kiện tồn tại và phát triển.Doanh thu là cơ sở làm tăng lợi nhuận, tăng nguồn




vốn của doanh nghiệp. Việc hạch toán doanh thu một cách đầy đủ, kịp thời, chính
xác là cơ sở để phản ánh khả năng kinh doanh của doanhnghiệp.

́H

Kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp. Các

Ế
U

thông tin do việc xác định kết quả kinh doanh cung cấp là cơ sở vững chắc để ban
lãnh đạo của doanh nghiệp đưa ra các quyết định, là cơ sở đáng tin cậy giúp các nhà
đầu tư cân nhắc việc đầu tư vào doanh nghiệp, là một hình ảnh thật giúp các bên có

liên quan khác đánh giá đúng tình hình của doanh nghiệp tại thời điểm đó.Trong
thời gian thực tập tại Công ty cổ phầnDịch vụ và Thương mại Đức Chung, nhận
thức được tầm quan trọng của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh,
cùng với sự giúp đỡ của ban lãnh đạo Công ty cùng với phòng tài chính kế toán của
Công ty em đã lựa chọn và đi sâu tìm hiểu về đề tài: “ Thực trạng công tác Kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ và Thương
mại Đức Chung”.

SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương

1


TR


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Ư

I.2.Mục đích nghiên cứu đề tài

̀N

Ơ

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả

kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ và Thương mại Đức Chung.

G

- Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của

Đ

Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại Đức Chung.

A

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế

̣I H


toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và
Thương mại Đức Chung.

O

I.3. Đối tượng nghiên cứu

̣C

Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại Đức Chung.

IN

K

I.4. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi không gian: Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt

Phạm vi thời gian:

H

động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại Đức Chung

doanh qua 3 năm 2013 – 2015.

́H




- Phân tích tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh
- Tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của

I.5. Phương pháp nghiên cứu

Ế
U

công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại Đức Chung,lấy ví dụ minh họa năm 2015.

- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các
giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy, các sách ở thư viện và một số
bài luận văn của khóa trước; nghiên cứu các báo cáo của công ty, các loại sổ sách,
chứng từ phục vụ cho đề tài nghiêncứu để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát: Đến trực tiếp tại đơn vị thực tập để quan sát quy trình
kế toán, các hóa đơn chứng từ, sổ sách, cách thức thu thập và lập hóa đơn chứng từ ,
luân chuyển, lưu trữ chứng từ.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trưởng bộ phận nhân sự để nắm bắt

được một cách tổng quát về Công ty (quá trình hình thành và phát triển, bộ máy
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương

2


TR


Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Ư

quản lí của công ty…). Phỏng vấn kế toán viên trực tiếp hướng dẫn mình.

̀N

Ơ

- Phương pháp hạch toán kế toán: Thu thập số liệu thô của Công ty, sau đó

toàn bộ số liệu thô được xử lý và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách chính

G

xác, khoa học, đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất. Thông qua

Đ

các số liệu đó, vận dụng các kiến thức được học và nghiên cứu được để tiến hành
xác định doanh thu và kết quả kinh doanh của Công ty. Đồng thời nhận biết xem

A

việc hạch toán tại Công ty có phù hợp với chế độ kế toán hiện hành không.

̣I H


- Phương pháp thống kê mô tả: Miêu tả lại bộ máy quản lý, bộ máy kế toán,
chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận cụ thể, quá trình luân chuyển chứng từ và

O

phươngthứchạchtoándoanhthuvàxácđịnhkếtquảkinhdoanh.

̣C

- Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: Từ những số liệu thu thập

K

được, tiến hành so sánh giữa các năm, để xác định mức độ tăng giảm các chỉ tiêu,
tổng hợp các số liệu thu thập được, từ đó phân tích để có nhận xét riêng về công tác

IN

kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Côngty.

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.



Phần I: Đặt vấn đề.

H

I.6. Kết cấu của đề tài


́H

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

Ế
U

doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ vàThương mại Đức Chung.

Chương 3: Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phầnDịch vụ và Thương mại Đức Chung, đưa ra một số giải
pháp nhằm khắc phục những khó khăn mà công ty đang gặp phải.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương

3


TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Ư

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU

G

̀N

Ơ

CHƯƠNG 1:

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

A

Đ
̣I H

1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh
1.1.1. Một số khái niệm về doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh

O

a. Doanh thu

̣C

Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh


K

nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại
thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định

IN

theo giá trị hợp lí của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay
 Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:

H

sẽ thu được tiền.(Theo điều 78, thông tư 200/2014/TT-BTC)



- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịchvụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: Bán sản phẩm,

́H

hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí

Ế
U

thu thêm ngoài giá bán (nếu có).

- Doanh thu hoạt động tàichính: Là số tiền đã thu hoặc thu từ tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức lợi nhuận được chia hoặc doanh thu hoạt động tài chính khác.


 Các khoản làm giảm trừ doanh thu gồm có:Chiết khấu thươngmại, Giảm giá
hàngbán, Hàng bán bị trảlại, Các loại thuế.
b. Kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là số lãi (lỗ) do các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Thời điểm xác định kết quả kinh doanh phụ
thuộc vào chu kỳ kế toán của từng loại hình doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
trong từng ngành nghề.

SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương

4


TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Ư

 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:

̀N

Ơ

- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Số chênh lệch giữa doanh thu thuần


với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý kinhdoanh.

G

- Kết quả hoạt động tài chính: Số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động

Đ

tài chính và chi phí hoạt động tàichính.
- Kết quả hoạt động khác: Số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và

A

các khoản chi phíkhác.

̣I H

1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp

O

- Phản ánh kịp thời,chính xáctình hình xuất bán hàng hóa, thành phẩm, tình

̣C

hình thanh toán với người mua, người bán theo từng phương thức bán hàng và

K


phương thức thanh toán khác nhau.

- Tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí khác và phân bổ các khoản

IN

chi phí đó theo từng mặt hàng bán ra và hàng tồn kho theo tiêu thức phân bổ hợp lý.

và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.

H

- Tổ chức ghi chép và xác định kết quả kinh doanh chính xác qua từng thời kỳ



- Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát
chặt chẽ tình hình các khoản doanh thu và chiphí.

́H

- Lựa chọn phương pháp xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính

Ế
U

xác của chỉ tiêu lãi gộp.

- Tham gia kiểm kê, đánh giá, lập báo cáo về tình hình tiêu thụ sản phẩm, kết
quả bán hàng và phân phối lợi nhuận của doanhnghiệp.


- Lập và báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời, cung cấp các thông
tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng thời định kỳ tiến hành phân
tích kinh tế đối với báo cáo kết quả kinh doanh, từ đó tham mưu cho Ban lãnh đạo
về các giải pháp để gia tăng lợinhuận.
1.1.3. Vai trò của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanhnghiệp
- Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp có
vai trò quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Từ kết quả hoạt
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương

5


TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Ư

động kinh doanh, ta có thể đưa ra những chiến lược sản xuất, những phương hướng

Ơ

phát triển cho doanh nghiệp làm sao để nâng cao được doanh thu cho doanh nghiệp,

̀N


tiết kiệm chi phí đến mức thấpnhất.

G

- Đối với một doanh nghiệp, việcxác định kết quả kinh doanh là mục tiêu cuối

Đ

cùng để xác định lãi (lỗ) trên cơ sở đó đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
trong một thời kỳ nhất định của một doanh nghiệp. Đồng thời, là điều kiện tốt nhất để

A

cung cấp các thông tin cần thiết giúp cho ban lãnh đạo có thể phân tích, đánh giá tình

̣I H

hình thựchiện kế hoạch và lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh, phương án đầu tư
có hiệu quả nhất và cung cấp kịp thời các thông tin tài chính cho các bên có liên quan.

̣C

O

- Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp cho ban
lãnh đạo doanh nghiệp nắm bắt được tình hình tiêu thụ, thu hồi các khoản phải thu

K

của khách hàng, nắm bắt được kết quả kinh doanh của một kỳ, đưa ra phương

hướng, kế hoạch cho kỳ tới. Chính vì thế, làm tốt công tác kế toán doanh thu, xác

IN

định kết quả kinh doanh sẽ quyết định sự thành bại của doanhnghiệp.

quả kinh doanh



1.2.1. Kế toán doanh thu

H

1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết

1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

́H

a. Khái niệm

Ế
U

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ

thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: Bán sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngoài giá bán (nếu có).

b. Điều kiện ghi nhận doanh thu

 Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời
năm điều kiện sau:(Theo điều 10, chuẩn mực số 14)
- Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩmhoặchànghóachongườimua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hànghóa.
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương

6


TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Ư

- Doanhthuđượcxácđịnhtươngđốichắcchắn: Khi hợp đồng quy định người

Ơ

mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể,

̀N

doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn


G

tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp

Đ

khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch
vụ khác). ( Điều 79, thông tư 200/2014/TT-BTC sửa đổi, bổ sung)

A

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch

̣I H

bán hàng;

- Xácđịnhđượcchiphíliênquanđếngiaodịchbánhàng.

O

 Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của

̣C

giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp

K


dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần

IN

công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của
giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn đồng thời bốn điều kiện
- Doanhthuđượcxácđịnhtươngđốichắcchắn.

H

sau:(Theo điều 16, chuẩn mực số 14)



- Cókhảnăngthuđượclợiíchkinhtếtừgiaodịchcungcấpdịchvụđó.

- XácđịnhđượcphầncôngviệcđãhoànthànhvàongàylậpBảngcânđốikếtoán.

́H

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
c. Nguyên tắc hạch toán

Ế
U

dịch cung cấp dịch vụđó.

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ


phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán
(nếucó).
- Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng
ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam (VND) hoặc đơn vị tiền tệ
chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá
giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương

7


TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Ư

Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinhtế.

̀N

Ơ

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện

được trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi


G

nhận ban đầu do các nguyên nhân: doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá

Đ

hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều
kiện về quy cách, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinhtế).

A

- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh

̣I H

doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán; dịch vụ
đã cung cấp được xác định là đã bán trong kỳ, không phân biệt doanh thu đã thu

O

tiền hay sẽ thu đượctiền.

̣C

- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
có thuếGTGT.

IN


K

theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế Tiêu thụ đặc

H

biệt, hoặc thuế Xuất khẩuthì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
thanh toán (bao gồm cả thuế Tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuếXuất khẩu).



- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu

́H

chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời

Ế
U

điểm ghinhậndoanhthuđượcxácđịnh.

- Những sản phẩm hàng hóa được xác định là đã bán nhưng vì lí do về chất
lượng, về quy cách kỹ thuật,… người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán
hoặc yêu cầu giảm giá và doanh nghiệp chấp thuận; hoặc người mua mua hàng với
khốilượnglớnđượcchiếtkhấuthươngmạithìcáckhoảngiảmtrừdoanhthubánhàng

này


được theo dõi riêng trên các Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”, cuối
kỳ kết chuyển vào TK 511 để tính doanh thuthuần.
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền
bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng thì trị giá số
hàng này không được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào Tài khoản 511
“Doanhthubánhàngvàcungcấpdịchvụ”màchỉhạchtoánvàobênCótài khoản 131 “Phải
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương

8


TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Ư

thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho

Ơ

người mua sẽ hạch toán vào Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

̀N

vụ” về trị giá hàng đã giao; đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện


G

ghi nhận doanhthu.

Đ

- KhônghạchtoánvàoTàikhoản511cáctrườnghợpsau:Trị giá hàng hóa, vật tư,

bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chếbiến.Trị giá sản phẩm, hàng
đang

A

hóa

gửi

bán,

dịch

vụ

hoàn

thành

đã

cung


cấp

̣I H

chokháchhàngnhưngchưađượcxácđịnhlàđãbán.Trịgiáhànggửibántheophươngthứcgử
ibánđạilý,kýgửi(chưađượcxác định là đãbán).Doanh thu hoạt động tài chính và các

O

khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịchvụ.

̣C

d. Chứng từ, sổ sách sử dụng

Phiếu thu, Giấy báo có, Phiếu báo giá...

Sổ cái TK 511, Sổ chi tiết TK 511…

H

e.Tài khoản sử dụng

IN

K

Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu xuất kho, Bảng kê hàng hóa bán ra,


Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thànhphẩm.

- Tài khoản 5117 – Doanh thukinh doanh bất động sản đầu tư.
- Tài khoản 5118 – Doanh thukhác.

Ế
U

- Tài khoản 5114 – Doanh thutrợ cấp, trợ giá.

́H

- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịchvụ.



- Tài khoản 5111 – Doanh thu hànghóa.

f. Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT).
- DTBH bị trả lại kết chuyển cuốikỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuốikỳ.
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuốikỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương

9



TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Ư

Bên Có:

̀N

Ơ

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ

của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kếtoán.

G

Tài khoản 511 không có số dư cuối kì.

TK 911

TK 111,112,131

TK 511


̣I H

A

Đ

g. Sơ đồ hạch toán.

Doanh thu bán hàng
và cungcấp dịchvụ

Kết chuyển doanh
thu thuần

TK 521

DTBH bị trả lại, bị
giảm giá, chiết khấu
thương mại

̣C

O
TK333

GTGT đầu ra

IN

K


Thuế

H

Thuế GTGT doanh thu bán hàng bị trả lại,
bị giảm giá;chiết khấu thương mại



Kết chuyển DTBH bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại phát sinh
trong kì

1.2.1.2. Doanh thu tài chính

Ế
U

a. Khái niệm

́H

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu tài chính dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ

tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp,
gồm: (Theo điều 80, thông tư 200/2014/TT-BTC)

- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,

lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá,
dịch vụ;...
- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi
chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào Công ty
liên kết, đầu tư vào Công ty con, đầu tư vốn khác;
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương

10


TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Ư

- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;

̀N

Ơ

- Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.

G


b. Nguyên tắc hạch toán

Đ

- Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên Tài khoản 515 bao gồm

các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh

A

thu hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các

̣I H

khoản doanhthuđóthựctếđãthuđượctiềnhaychưathuđượctiền.
- Đối với việc nhượng bán các khoản đầu tư vào Công ty con, Công ty liên

O

doanh, Công ty liên kết, hoạt động mua, bán chứng khoán kinh doanh, doanh thu

̣C

được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn.

K

- Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi
nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.


IN

- Đối với lãi tiền gửi: Doanh thu không bao gồm khoản lãi tiền gửi phát sinh

H

do hoạt động đầu tư tạm thời của khoản vay sử dụng cho mục đích xây dựng tài sản
dở dang theo quy định của Chuẩn mực kế toánchi phí đi vay.



- Đối với tiền lãi phải thu từ các khoản cho vay, bán hàng trả chậm, trả góp:
Doanh thu chỉ được ghi nhận khi chắc chắn thu được và khoản gốc cho vay, nợ gốc

́H

phải thu không bị phân loại là quá hạn cần phải lập dự phòng.

Ế
U

- Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu

thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới

được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ
các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì
ghi giảm giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó.
- Đối với khoản cổ tức, lợi nhuận được chia đã sử dụng để đánh giá lại giá trị
khoản đầu tư khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá. Khi xác định giá trị

doanh nghiệp để cổ phần hoá, nếu các khoản đầu tư tài chính được đánh giá tăng
tương ứng với phần sở hữu của doanh nghiệp cổ phần hoá trong lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối của bên được đầu tư, doanh nghiệp cổ phần hoá phải ghi
tăng vốn Nhà nước theo quy định của pháp luật. Sau đó, khi nhận được phần cổ
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương

11


TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Ư

tức, lợi nhuận đã được dùng để đánh giá tăng vốn Nhà nước, doanh nghiệp cổ

Ơ

phần hoá không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính mà ghi giảm giá trị

̀N

khoản đầu tư tài chính.

G

- Khi nhà đầu tư nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nhà đầu tư chỉ theo dõi số lượng


Đ

cổ phiếu tăng thêm trên thuyết minh BCTC, không ghi nhận giá trị cổ phiếu được
nhận, không ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính, không ghi nhận tăng giá trị

A

khoản đầu tư vào Công ty.

̣I H

c. Tài khoản sử dụng.

Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tàichính.

O

d. Chứng từ, sổ sách sử dụng.

̣C

Phiếu thu, Phiếu tính lãi, Giấy báo có, Bản sao kê tài khoản của khách hàng

e. Kết cấu tài khoản.
Bên Nợ:

IN

K


Sổ cái TK 515, Sổ chi tiết TK 515

H

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang Tài khoản 911 “Xác định kết
Bên Có:

- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương

Ế
U

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.

́H



quả kinh doanh”.

12


TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học


GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Ư

f. Sơ đồ hạch toán.
TK 138

TK 515

̀N

Ơ

TK 911

Nhận thông báo về quyền nhận cổ tức, LN

G

Cổ tức, lợi nhuận được chia

A

Đ

TK
121,221,222,228
Cổ tức, LN được chia
dồn tích ghi giảm


̣I H

k/c DT hoạt
động tàichính

TK 121,228,635

Hoán đổi cổ phiếu

TK 331

O

Chiết khấu thương mại mua hàng được hưởng

TK1111,1121

̣C

TK 1112, 1122
Tỷ giá ghi số

K

Lãi bán ngoại tệ

IN

TK128,228,221,222


Nhượng bán, thu hồi các khoản dt TC

H

TK 1112, 1122

TK 331, 341



Thanh toán NPT bằng ngte

Lãi tỷ giá

́H

TK 111, 112

TK
152,156,211,627

Mua vật tư, HH, TS, DV bằng ngte

Ế
U

Lãi tỷ giá

TK 3387


Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận trước

TK 1113,1123
Đánh giá lại vàng tiền tệ

TK 413
Kc lại tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ
Kc lại tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngte
CK

TK 1112, 1122

TK 331, 341

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương

13


TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Ư

1.2.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu


̀N

Ơ

a. Khái niệm
Các khoản giảm trừ doanh thu là toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng

G

được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh. (Theo Chuẩn mực số 14)

Đ

 Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho

A

khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

̣I H

- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

O

- Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu


̣C

thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

K

b. Nguyên tắc hạch toán

IN

- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát
sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu

H

của kỳ phát sinh;

- Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản



chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho người mua là khoản giảm trừ vào số
tiền người mua phải thanh toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã trừ chiết

́H

khấu thương mại, giảm giá hàng bán) thì doanh nghiệp (bên bán hàng) không sử

mại (doanh thu thuần)


Ế
U

dụng tài khoản này, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương
- Đối với hàng bán bị trả lại, tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số
sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết,
vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại,
quy cách.
- Kế toán phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,

hàng bán bị trả lại cho từng khách hàng và từng loại hàng bán, như: bán hàng (sản
phẩm, hàng hoá), cung cấp dịch vụ. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 511
- "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" để xác định doanh thu thuần của khối
lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ.
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương

14


TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Ư

c. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại


̀N

Ơ

Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu, có 3 tài khoản cấp2:

G

- Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại.

Đ

- Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán
d. Chứng từ, sổ sách sử dụng

A

Hóa đơn GTGT; Hóa đơn chiết khấu; Hợp đồng chiết khấu

̣I H

Sổ cái TK 521; Sổ chi tiết TK 521
e. Kết cấu tài khoản

O

Bên Nợ:

̣C


- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.

K

- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ

IN

vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.

H

Bên Có:

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá



hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

́H

Tài khoản 521 – không có số dư cuối kỳ

TK 111,112,131

TK 521
Khi phát sinh các khoản giảm trừ DT


Ế
U

f.Sơ đồ hạch toán

TK 511

Kc các khoản giảm trừ
DT

TK 333
Giảm các khoản
thuế phải nộp

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1.4. Thu nhập khác
a. Khái niệm
Thu nhập khác là khoản thu nhập góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt
động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. (Theo điều 03, Chuẩn mực số 14 về
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương

15


TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa


Ư

Doanh thu và Thu nhập khác)

̀N

Ơ

Thu nhập khác gồm:Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố

định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.

G

Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản. Các khoản thuế phải nộp khi bán
hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn. Thu tiền được

Đ

phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù

A

đắp cho tài sản bị tổn. Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. Thu các khoản nợ

̣I H

phải trả không xác định được chủ. Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan
đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có). Thu


O

nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh

b. Tài khoản sử dụng

H

c. Chứng từ, sổ sách sử dụng

IN

Tài khoản 711 – Thu nhậpkhác.

K

ngoài các khoản nêu trên.

̣C

nghiệp. Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại. Các khoản thu nhập khác

Hóa đơn GTGT, Biên bản thanh lí TSCĐ, Phiếu thu, Hợp đồng kinh tế...

d. Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:

́H




Sổ cái TK 711, Sổ chi tiết TK 711

Ế
U

- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 – Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ.

SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương

16


TR

Khóa luận tốt nghiệp Đại học

GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa

Ư

e. Sơ đồ tài khoản.


Ơ

TK 911

TK 711

TK 111, 112

̀N

Thu phat khách hàng, các tổ chức bảo hiểm bồi
thường, thu đươc các KPT khó đòi đã xóa sổ

G

TK 338, 344

Kc thu nhập khác

Tiền phạt tính trừ vào khoản nhậnký quý, ký cược

Đ
̣I H

A

TK
152,153,155,156,211
Đánh giá tăng, nhận tài trợ, biếu tặng

TK 331, 338

TK 333

Các khoản thuế được Nhà nước hoàn lại

K

Các khoản thuế trừ
vào thu nhập khác
(nếu có)

̣C

O

Tính vào thu nhập khác NPT không xác định được
chủ
TK 333

TK 3387

IN

Định kì phân bổ doanh thu chưa thực
hiện nếu được tính vào thu nhập khác

TK 352

H


Hoàn nhập số dự phòng chi phí



TK 221,222,228

Đầu tư vật tư, hàng hóa

́H

TK 211, 213
NG

TK 214

HMLK

Ế
U

TK 156
Gtri hàng khuyến mại k phải trả lại

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán TK 711 - Thu nhập khác
1.2.2. Kế toán chi phí
1.2.2.1. Chi phí giá vốn hàng bán
a. Khái niệm
Giá vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã được xuất bán
trong kỳ (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán được trong

kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ
hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để
SVTH: Nguyễn Thị Hoài Thương

17


×