Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Thực trạng công tác luân chuyển hàng hoá và quản lý hàng tồn kho tại CN công ty TNHH trần trương tại huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 94 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

tế
H

uế

--------------------

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

in

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC LUÂN CHUYỂN HÀNG HOÁ

cK

VÀ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CHI NHÁNH

ng

Đ
ại

họ

CÔNG TY TNHH TRẦN TRƯƠNG TẠI HUẾ



Giáo viên hướng dẫn:

Võ Nhật Phương

ThS. Hoàng Giang

Tr

ườ

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K43B – Kiểm tốn
Niên khóa: 2009 - 2013

Huế, tháng 05 năm 2013


GVHD: Th.S Hồng Giang

Khố luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn
học tập và kinh nghiệp thực tế trong các năm học vừa qua.

uế

Hồn thành bài khố luận tốt nghiệp là sự tổng hợp giữa kiến thức


Trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu và viết khố luận tốt nghiệp ,em

thầy cơ giáo trong trường Đại Học Kinh Tế Huế.

tế
H

đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể,cá nhân ,các

Đặc biệt em xin trân trọng cảm ơn Thạc sĩ Thầy giáo Hồng Giang

thành bài khố luận tốt nghiệp này.

h

người đã hướng dẫn em tận tình trong suốt thời gian thực tập và hoàn

in

Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Chi nhánh Công ty TNHH

cK

Thương mại và dịch vụ Trần Trương cũng như các anh chị làm việc trong

phịng Kế tốn – Tài chính đã tận tình giúp đỡ trong thời gian em thực tập ở
Vì điều kiện thời gian còn hạn chế cũng như kiến thức có hạn,kinh

họ


đây.

nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên trong khố luận tơt nghiệp khơng tránh
khỏi những sai sót.Em rất mong nhận được sự đóng góp của q thầy cơ.
Huế,tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Võ Nhật Phương

Tr

ườ

ng

Đ
ại

Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Võ Nhật Phương

ii


GVHD: Th.S Hồng Giang

Khố luận tốt nghiệp
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i

MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................vi

uế

DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii

tế
H

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................................ix

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2

in

h

3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2

cK

5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................3
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................3


họ

1.1.Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu .....................................................................3
1.1.1.Một số khái niệm cơ bản..................................................................................3

Đ
ại

1.1.1.1. Khái niệm, các mối quan hệ ,nội dung và ý nghĩa của hoạt động luân
chuyển hàng hoá:...................................................................................................3
1.1.1.2. Khái niệm ,chức năng ,ý nghĩa của quản lý hàng tồn kho .......................4

ng

1.1.2. Khái niệm và nhiệm vụ về tổ chức hạch toán luân chuyển hàng hóa.............6
1.2.Các hình thức hạch tốn ln chuyển hàng hố.....................................................7

ườ

1.2.1. Hạch toán các nghiệp vụ mua hàng ................................................................7
1.2.1.1. Nguồn hàng ..............................................................................................7

Tr

1.2.1.2. Phương thức mua hàng, thủ tục, chứng từ ...............................................7
1.2.1.3. Kế toán chi tiết hàng hoá..........................................................................9
1.2.1.4. Hạch toán tổng hợp một số nghiệp vụ mua hàng chủ yếu: ....................13

1.2.2. Hạch toán các nghiệp vụ bán hàng: ..............................................................16
1.2.2.1. Phạm vi và thời điểm ghi chép hàng bán: ..............................................16

1.2.2.2. Phương thức bán hàng và thủ tục chứng từ bán hàng: ...........................17

SVTH: Võ Nhật Phương

iii


GVHD: Th.S Hồng Giang

Khố luận tốt nghiệp

1.2.2.3. Hạch tốn nghiệp vụ bán hàng: ..............................................................18
1.2.2.4. Tính giá xuất kho:...................................................................................23
1.2.3. Các hình thức sổ kế toán áp dụng trong hạch toán luân chuyển hàng hố...25
1.2.3.1. Hình thức Nhật ký chung: ......................................................................25

uế

1.2.3.2. Hình thức Nhật ký Sổ cái: ......................................................................27
1.2.3.3. Hình thức chứng từ ghi sổ:.....................................................................27

tế
H

1.2.3.4. Hình thức Nhật ký – chứng từ:...............................................................28
1.3. Các đánh giá về quản lý HTK:............................................................................29
1.3.1. Chỉ tiêu đánh giá trình độ quản lý tồn kho ...................................................29
1.3.2. Các phương pháp quản lý tồn kho: ...............................................................30

in


h

1.3.3. Các phương pháp hạch toán HTK ................................................................31
1.3.3.1 Hạch toán chi tiết HTK ...........................................................................31

cK

1.3.3.2 Hạch toán kết quả kiểm kê ......................................................................32
1.3.3.3 Hạch tốn dự phịng giảm giá hàng tồn...................................................32
1.3.3.4.Các hệ thống quản lý hàng tồn kho trên lý thuyết: .................................33

họ

1.3.3.5.Cách thức quản lý HTK có hiệu quả: ......................................................34
Chương 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LƯU CHUYỂN HÀNG HĨA VÀ QUẢN LÝ

Đ
ại

HÀNG TỒN KHO TẠI CHI NHÁNH CƠNG TY TNHH TM – DVTH TRẦN
TRƯƠNG TẠI THÀNH PHỐ HUẾ .............................................................................37
2.1 Giới thiệu khái qt về cơng ty ............................................................................37

ng

2.1.1.Q trình hình thành và phát triển .................................................................37
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty................................................37

ườ


2.1.2.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh nguồn hàng và thị trường ....................37
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức mạng lưới kinh doanh ...............................................38

Tr

2.1.3.Cơ cấu tổ chức quản lý của CN Công ty TNHH Trần Trương tại Huế.........39
2.1.3.1. Khái quát bộ máy quản lý của CN công ty ............................................39
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của giám đốc và các phịng ban....39
2.1.4.Tổ chức kế tốn của CN công ty TNHH Trần Trương..................................41
2.1.5. Một số chỉ tiêu khác......................................................................................44

SVTH: Võ Nhật Phương

iv


GVHD: Th.S Hồng Giang

Khố luận tốt nghiệp

2.2. Tình hình thực tế về kế toán luân chuyển hàng hoá và quản lý hàng tồn kho tại
Công ty TNHH Trần Trương .....................................................................................45
2.2.1. Hạch toán các nghiệp vụ mua hàng ..............................................................45
2.2.1.1. Nguồn hàng ............................................................................................45

uế

2.2.1.2. Phương thức mua hàng, thủ tục, chứng từ: ............................................46
2.2.1.3. Hạch tốn nghiệp vụ mua hàng ..............................................................47


tế
H

2.2.1.4. Phân tích lượng hàng nhập vào qua các năm: ........................................49
2.2.2. Hạch toán các nghiệp vụ xuất hàng: .............................................................52
2.2.2.1. Phương thức xuất hàng, thủ tục, chứng từ: ............................................52
2.2.2.3. Phân tích lượng hàng xuất ra..................................................................57

in

h

2.2.3. Quản lý hàng hóa tồn kho:............................................................................62
2.2.3.1.Các chỉ tiêu về đánh giá quản lý HTK ....................................................63

cK

2.2.3.2.Phân tích tình hình nhập xuất tồn qua các năm:......................................67
2.2.3.3.Công tác quản lý HTK: ...........................................................................70
Chương 3 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC..........71

họ

LN CHUYỂN HÀNG HỐVÀ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO............................71
TẠI CN CƠNG TY TNHH TRẦN TRƯƠNG .............................................................71

Đ
ại


1. Kết luận ..................................................................................................................71
2. Kiến nghị ................................................................................................................73
PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................77

ng

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................79

Tr

ườ

PHỤ LỤC ......................................................................................................................80

SVTH: Võ Nhật Phương

v


GVHD: Th.S Hồng Giang

Khố luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
: Chi Nhánh

HTK

: Hàng Tồn Kho


CP

: Chi Phí

GTGT

: Giá Trị Gia Tăng

NVL

: Nguyên Vật Liệu

KKĐK

: Kiểm Kê Định Kỳ

TK

: Tài Khoản

NVGH

: Nhân Viên Giao Hàng

ĐĐH

: Đơn Đặt Hàng

PXK


: Phiếu Xuất Kho

PNK

: Phiếu Nhập Kho

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

CN


SVTH: Võ Nhật Phương

vi


GVHD: Th.S Hồng Giang

Khố luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1:Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp thẻ song song ...............11

uế

Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp đối chiếu số luân chuyển
.......................................................................................................................................12

tế
H

Sơ đồ 3:Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp sổ số dư ........................13
Sơ đồ 4: Hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong các doanh nghiệp tính thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ....................................................................................14
Sơ đồ 5: Trình tự hạch tốn bán hàng thu tiền ngay .....................................................20

h

Sơ đồ 6: Trình tự hạch tốn bán hàng chưa thu tiền......................................................20


in

Sơ đồ 7: Trình tự hạch toán bán hàng gửi đại lý khi nhận được hàng: .........................21

cK

Sơ đồ 8: Trình tự bán hàng gửi đại lý khi nhận được báo cáo bán hàng:......................22
Sơ đồ 9: Trình tự bán hàng trả chậm: ............................................................................22
Sơ đồ 10: Trình tự hạch tốn hàng bị trả lại:.................................................................23

họ

Sơ đồ 11: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung. ................................26
Sơ đồ 12: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký –Sổ cái ...............................27

Đ
ại

Sơ đồ 13: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ ...............................28
Sơ đồ 14: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký –Chứng từ: .........................29
Sơ đồ 15:Mơ hình lượng đặt hàng tối ưu ......................................................................36
Sơ đồ 16: Sơ đồ nhân sự của CN...................................................................................39

ng

Sơ đồ 17: Hình thức kế tốn sử dụng tại CN.................................................................43

ườ

Sơ đồ 18: Trình tự phương thức mua hàng ...................................................................46


Tr

Sơ đồ 19: Trình tự phương thức xuất hàng ...................................................................54

SVTH: Võ Nhật Phương

vii


GVHD: Th.S Hồng Giang

Khố luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Bảng so sánh tỷ lệ giá trị hàng hoá nhập vào...................................................49
Bảng 2: Bảng phân tích giá trị xuất hàng theo kết cấu:.................................................57
Bảng 3: Bảng phân tích xuất hàng theo khu vực:..........................................................60

uế

Bảng 4: Bảng phân tích các chỉ số tồn kho: ..................................................................63

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế
H

Bảng 5: Bảng phân tích tình hình nhập xuất tồn: ..........................................................67

SVTH: Võ Nhật Phương

viii


GVHD: Th.S Hồng Giang

Khố luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: Phân tích giá trị nhập hàng theo kết cấu. .....................................................50
Biểu đồ 2: Phân tích xuất hàng theo kết cấu .................................................................58

uế


Biểu đồ 3: Phân tích xuất hàng theo khu vực ................................................................61

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

Biểu đồ 4: Phân tích tình hình nhập xuất tồn ................................................................68

SVTH: Võ Nhật Phương

ix



GVHD: Th.S Hồng Giang

Khố luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay VN đang từng bước hồ vào dịng chảy của nền kinh tế thế giới,của
q trình quốc tế hố và tồn cầu hố .Điều này đã phần nào xoá bỏ các rào cản mậu

uế

dịch để hàng hoá dễ dàng xâm nhập vào thị trường của nhau,gợi mở ra những cơ hội
làm ăn kinh tế mới. Tuy nhiên, bên cạnh những cơ hội ,những tác động tích cực ,nó

tế
H

cũng chứa đựng sự cạnh tranh diễn ra khốc liệt. Chính vì vậy mỗi doanh nghiệp phải
tìm ra được một hướng đi đúng đắn của riêng mình ,nếu không sẽ dần bị loại ra khỏi

nền kinh tế. Đặc biệt khi mà hiện nay các doanh nghiệp đều hoạt động dựa trên nguyên

h

tắc tự chủ ,tự chịu trách nhiệm thì tính chủ động ,sáng tạo càng tỏ ra cần thiết hơn.

in

Doanh nghiệp phải nắm bắt đầy đủ ,kịp thời ,chính xác thơng tin do kế tốn mang lại .
Khủng hoảng kinh tế xảy ra làm cho hoạt động kinh doanh trên thị trường của


cK

các doanh nghiệp ngày càng khó khăn và chịu sự cạnh tranh khốc liệt của đối thủ cùng
ngành. Vật giá ngày càng tăng gây nhiều khó khăn trong việc sản xuất kinh doanh của

họ

hầu hết các doanh nghiệp. Nó làm cho tổng chi phí tăng lên và tổng lợi nhuận giảm
xuống. Trước tình hình đó nhiều doanh nghiệp nói chung và Cơng ty TNHH TM và
DVTH Trần Trương nói riêng đã tìm cách giảm mọi chi phí để gia tăng lợi nhuận của

Đ
ại

cơng ty bằng nhiều cách khác nhau như: cắt giảm chi phí khơng cần thiết, giảm chi phí
tồn kho, hạ giá thành, nâng cao chất lượng dịch vụ để đáp ứng nhu cầu, cắt giảm lao
động, tăng năng suất lao động của công nhân… trong đó việc nâng cao hiệu quả cơng

ng

tác ln chuyển hàng hoá và quản lý tồn kho thật sự mang lại nhiều hiệu quả tốt cho
việc giảm thiểu chi phí và nâng cao lợi nhuận cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy

ườ

nhiên không phải công ty nào cũng thấy được hết tầm quan trọng của nó.
Cơng tác ln chuyển hàng hố và quản lý hàng tồn kho khơng ngừng được

Tr


nghiên cứu, tìm tịi, bổ sung để được hồn thiện hơn cả về lý luận lẫn thực tiễn, nhằm
mục đích nâng cao hiệu quả của kinh doanh, hiệu năng quản lý. Nhận thức được tầm
quan trọng của điều đó với mong muốn tiếp tục củng cố và nâng cao hiểu biết về hạch
toán luân chuyển hàng hoá em đã chọn đề tài:” Thực trạng cơng tác ln chuyển hàng
hố và quản lý hàng tồn kho tại CN Công ty TNHH Trần Trương Tại Huế”.

SVTH: Võ Nhật Phương

1


GVHD: Th.S Hồng Giang

Khố luận tốt nghiệp
2.Mục tiêu nghiên cứu

- Góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết cơ bản về luân chuyển hàng hoá
và quản lý hàng tồn kho.
- Tìm hiểu được thực trạng của cơng tác ln chuyển hàng hố và quản lý HTK

- Tìm ra được một số vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân.

uế

tại CN Công ty TNHH TM và DVTH Trần Trương Tại Huế.

tế
H


- Đưa ra được một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác ln chuyển hàng
hố của Chi Nhánh.
3. Đối tượng nghiên cứu

- Quy trình luân chuyển và quản lý hàng hoá tại Chi Nhánh ,các bước cụ thể của

in

h

quy trình và các đối tượng chính tham gia vào quy trình đó .
4. Phạm vi nghiên cứu

cK

- Vì thời gian thực tập và khả năng tiếp nhận của bản thân có hạn nên phạm vi
nghiên cứu của đề tài chỉ xin được làm về phần hành luân chuyển hàng hoá và quản lý
HTK cũng như số liệu về luân chuyển hàng hoá trong 3 năm 2010, 21011, 2012 tại CN

họ

Công ty TNHH TM và DVTH Trần Trương Tại Huế.
5. Phương pháp nghiên cứu

Đ
ại

- Phương pháp quan sát: là phương pháp để đánh giá một cách tổng quan sơ bộ
về tình hình hoạt động của phịng kế tốn tại CN .
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là phương pháp tìm hiểu những vấn đề liên


ng

quan đến đề tài bằng cách tìm kiếm và tổng hợp thơng tin từ giáo trình,internet ,sách
báo, các tài liệu có liên quan đến cơng tác ln chuyển hàng hố và quản lý HTK tại

ườ

đơn vị thực tập.

- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu kế toán xin được từ đơn vị

Tr

nghiên cứu.
- Phương pháp tính tốn: từ những số liệu thu thập được từ CN, từ đó tính tốn

ra được các chỉ số về luân chuyển hàng hoá và quản lý HTK.

SVTH: Võ Nhật Phương

2


GVHD: Th.S Hồng Giang

Khố luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1

TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu

uế

1.1.1.Một số khái niệm cơ bản

tế
H

1.1.1.1. Khái niệm, các mối quan hệ ,nội dung và ý nghĩa của hoạt động luân
chuyển hàng hoá:
a) Khái niệm:

Luân chuyển hàng hoá là sự vận động của sản phẩm từ lĩnh vực sản xuất đến

h

lĩnh vực tiêu dùng thông qua các hoạt động kinh doanh mua bán hàng hoá . Đặc biệt

in

đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại thì hoạt động luân chuyển hàng hoá là

cK

hoạt động chủ yếu.

b) Các mối quan hệ phát sinh trong hoạt động luân chuyển hàng hoá:
+ Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp là mối quan hệ phát


họ

sinh trong quá trình mua sắm vật tư , hàng hoá..

+ Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với khách hàng là mối quan hệ phát

Đ
ại

sinh trong q trình doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm ,hàng hố, dịch vụ ra bên ngồi .
+ Quan hệ thanh tốn nội bộ bao gồm quan hệ thanh toán nội bộ giữa doanh
nghiệp với công nhân viên chức, quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các doanh
nghiệp thành viên trực thuộc với nhau (về phân phối vốn, các khoản thu hộ ,trả hộ,về

ng

mua bán nội bộ …)

c) Nội dung:

ườ

Hoạt động này được phân thành 3 giai đoạn là mua hàng ,dự trữ hàng và bán

hàng. Tài sản trong kinh doanh thương mại được vận động theo công thức Tiền –

Tr

Hàng – Tiền.

- Quá trình mua hàng ( T-H ) là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ hình

thái vốn bằng tiền sang hình thái vốn bằng hàng hố. Q trình mua hàng ở doanh
nghiệp được coi là hồn tất khi hàng hoá đã được kiểm nhận nhập kho hoặc chuyển bán
thẳng, doanh nghiệp đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán ho người bán.

SVTH: Võ Nhật Phương

3


GVHD: Th.S Hồng Giang

Khố luận tốt nghiệp

- Q trình dự trữ hàng ( H ): nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động một
cách liên tục và bình thường.Nếu doanh nghiệp xây dựng được một chính sách dự trữ
hợp lý sẽ giúp đẩy nhanh q trình lưu thơng, nhanh thu hồi lại vốn.
- Quá trình bán hàng ( H-T ): là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn

uế

bằng hàng hố sang vốn bằng tiền tệ và hình thành kết quả sản xuất kinh doanh. Quá
trình bán hàng được hồn tất khi hàng hố đã giao cho người mua và đã thu tiền hàng

tế
H

hoặc được chấp nhận thanh toán.Đây là khâu quan trọng, quyết định sự tồn tại của
doanh nghiệp thương mại .

d) Ý nghĩa:

Luân chuyển hàng hoá đóng vai trị trung gian khơng thể thiếu được trong mối

h

quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng, là tiền đề của sản xuất, là hậu cần của tiêu dùng ,là

in

một phần khơng thể thiếu được trong q trình tái sản xuất xã hội .Với vị trí đó,ln
chuyển hàng hố có ý nghĩa:

cK

+ Đối với doanh nghiệp thương mại: luân chuyển hàng hố có ý nghĩa quan
trọng với doanh nghiệp ,vì tất cả các chỉ tiêu kinh tế được tính toán để nhà quản lý ra
quyết định như số lượng bán ra, doanh thu,tốc độ luân chuyển vốn lưu động…đều phụ

họ

thuộc vào q trình ln chuyển hàng hố từ khi bắt đầu đến khi kết thúc.
+ Đối với người tiêu dùng:ln chuyển hàng hố có tác dụng trong việc từng

Đ
ại

bước cải thiện đời sống người tiêu dùng , điều hoà cung cầu hàng hoá từ nơi thừa hàng
hoá (nơi sản xuất ) đến nơi thiếu (người tiêu dùng) ,ổn định giá cả tránh hiện tượng
đầu cơ .


+ Đối với người sản xuất: luân chuyển hàng hoá giúp rút ngắn thời gian và đẩy

ng

nhanh được quá trình thu hồi vốn nhằm tái sản xuất, thúc đẩy các doanh nghiệp áp
dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật,công nghệ mới vào sản xuất.

ườ

1.1.1.2. Khái niệm ,chức năng ,ý nghĩa của quản lý hàng tồn kho

Tr

a) Khái niệm:Có rất nhiều khái niệm liên quan đến HTK khác nhau, ví dụ:

+HTK là một loại tài sản ngắn hạn vì nó thường bán đi trong vòng một năm hay

trong một chu kỳ hoạt động kinh doanh. Ở doanh nghiệp thương mại, HTK chủ yếu là
hàng hóa mua về để bán lại. Ở đơn vị sản xuất, HTK bao gồm: nguyên vật liệu, sản
phẩm dở dang và thành phẩm. Ngoài ra, hàng đã mua đang trên đường đi chưa về nhập
kho và hàng đã xuất kho gửi đi bán, hàng để ở cửa hàng nhưng chưa bán cũng bao
gồm trong HTK của doanh nghiệp.

SVTH: Võ Nhật Phương

4


GVHD: Th.S Hồng Giang


Khố luận tốt nghiệp

+ HTK là nguồn vật lực nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ở
hiện tại và trong tương lai.
+ Theo chuẩn mực số 02 thì HTK bao gồm:
 Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường,

uế

hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến;
 Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;

tế
H

 Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa
làm thủ tục nhập kho thành phẩm;

 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và

h

đã mua đang đi trên đường.

thụ sản phẩm ở hiện tại và trong tương lai.

cK

b) Chức năng:


in

Nhưng theo em: HTK là nguồn vật lực nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu

 Quản lý HTK là xác định lượng tồn kho cần lưu giữ, bao giờ đặt lại hàng và
bao giờ cần bổ sung.

họ

 Đối phó với các yếu tố bất ngờ và sự rối loạn có thể xảy đến từ đầu vào. Việc
lưu kho cho phép giải quyết tạm thời sự gián đoạn cung cấp đến từ các nhà cung ứng

Đ
ại

(sự chậm trễ, sự hư hỏng, sự bãi công …) hoặc do sự gián đoạn về vận chuyển (đường
xá bị chặn,xe hư trong quá trình vận chuyển…).
 Chức năng liên kết: là để bù trừ sự không đồng nhất về thời gian và số lượng

ng

giữa sản xuất và yêu cầu. Khoảng cách địa lí chia cách nhà cung ứng và khách hàng (
khoảng cách xa) là lý do đầu tiên. Một lý do khác nữa là nhà cung ứng, dù ở trong hay

ườ

ngồi xí nghiệp, đều khơng có khả năng đáp ứng tức thì các yêu cầu của khách hàng.
 Chức năng kinh tế: chi phí đặt hàng khơng tỷ lệ với số mặt hàng hoặc số


Tr

lượng hàng được mua. Đặc biệt chi phí hành chính chuyển giao của một đơn đặt hàng
thì xấp xỉ nhau, dù là cho một hoặc nhiều mặt hàng với số lượng nhiều hay ít. Để khấu
hao những chi phí này chúng ta sẽ đặt hàng với số lượng nào đó có lợi về kinh tế nhất.
Ngồi ra, việc đặt hàng theo số lượng đáng kể cho phép hưởng lợi từ sự hồn lại của
nhà cung ứng (lợi ích do quy mơ từ đó giảm giá hàng bán ra ).

SVTH: Võ Nhật Phương

5


GVHD: Th.S Hồng Giang

Khố luận tốt nghiệp

 Chức năng tiên đốn: HTK là khơng thể thiếu được khi sản xuất và tiêu thụ
mang tính thời vụ. Mặt khác, có những HTK mang tính đầu cơ, từ những dự đốn sẽ
có sự tăng giá vật liệu hoặc do những nguy cơ khác.
1.1.2. Khái niệm và nhiệm vụ về tổ chức hạch tốn ln chuyển hàng hóa

uế

a) Kế tốn ln chuyển hàng hóa:
 Kế tốn ln chuyển hàng hóa là những phương pháp hạch toán nghiệp vụ
hoạt động mua hàng trong nước và mua hàng nhập khẩu.

tế
H


mua hàng trong doanh nghiệp thương mại theo chế độ kế toán hiện hành, bao gồm cả
 Kế tốn ln chuyển hàng hóa là phương pháp hạch toán nghiệp vụ bán hàng
bán hàng trong nước và bán hàng xuất khẩu.

h

trong doanh nghiệp thương mại theo chế độ kế toán hiện hành, bao gồm cả hoạt động

in

 Kế tốn ln chuyển hàng hóa là phương pháp hạch tốn phân bổ và kết

cK

chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp
thương mại, trong đó đặc biệt chú trọng về phương pháp hạch tốn phân bổ chi phí thu

b) Nhiệm vụ:

họ

mua hàng hố và chi phí bảo hành sản phẩm hàng hoá.

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay , các đơn vị kinh doanh muốn tồn tại và

Đ
ại

phát triển được thì ln phải bám sát tình hình thị trường để có thể tiến hành kinh

doanh một cách hiệu quả .Nhiệm vụ của kế toán doanh nghiệp là phải cập nhật một
cách nhanh chóng ,chính xác các thơng tin để cung cấp cho nhà quản lý ra quyết định

ng

một cách hiệu quả nhất. Đặc biệt là trong doanh nghiệp thương mại thì cơng tác kế
tốn ln chuyển hàng hố càng đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng lớn tới kết quả

ườ

kinh doanh của công ty. Để cung cấp thông tin một cách chính xác, kịp thời thì cơng

Tr

tác kế tốn ln chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
 Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình nhập- xuất- tồn kho hàng hố cả về số

lượng, giá cả, chất lượng, tình hình bảo quản hàng hố dự trữ. Phản ánh đầy đủ các
nghiệp vụ mua, bán hàng hố.
 Quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ hàng hoá, phát hiện xử lý kịp
thời những hàng hoá kém chất lượng, hết hạn sử dụng và khó tiêu thụ.

SVTH: Võ Nhật Phương

6


GVHD: Th.S Hồng Giang

Khố luận tốt nghiệp


 Tổ chức tốt nghiệp vụ hạch tốn chi tiết hàng hố, ln ln kiểm tra tình
hình ghi chép ở các kho, quầy hàng. Thực hiện tốt chế độ kiểm tra, đối chiếu sổ sách
ghi chép và kết quả kiểm kê hàng hoá ở các kho và quầy hàng.
 Lựa chọn phương pháp tính giá vốn hàng hoá xuất bán cho phù hợp với tình

uế

hình đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp mình để đảm bảo đúng chỉ tiêu đã được
đề ra.

tế
H

 Ghi nhận doanh thu bán hàng đầy đủ và kịp thời phản ánh kết quả mua bán
hàng hoá, tham gia kiểm kê đánh giá lại hàng hố.

 Tính tốn chính xác các chi phí liên quan đến q trình mua bán hàng hoá,

h

các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản thanh toán công nợ với nhà cung cấp và với

in

khách hàng.

 Xác định kết quả tiêu thụ và lên báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

cK


1.2.Các hình thức hạch tốn luân chuyển hàng hoá
1.2.1. Hạch toán các nghiệp vụ mua hàng

họ

1.2.1.1. Nguồn hàng

Nguồn hàng của doanh nghiệp thương mại là tổng tồn bộ khối lượng và cơ cấu
hàng hố phù hợp với nhu cầu khách hàng mà doanh nghiệp đã dự trữ hoặc đặt mua

Đ
ại

trong kỳ kế hoạch. Có được nguồn hàng là điều kiện thiết yếu của hoạt động kinh
doanh thương mại,nếu khơng có nguồn hàng thì doanh nghiệp không thể tiến hành
kinh doanh được.

ng

1.2.1.2. Phương thức mua hàng, thủ tục, chứng từ
a) Phương thức mua hàng:

ườ

Ðể đảm bảo cung cấp đầy đủ hàng hóa theo nhu cầu của thị trường thì các

doanh nghiệp phải tổ chức tốt cơng tác thu mua tạo nguồn hàng, doanh nghiệp thương

Tr


mại có thể mua hàng theo các phương thức sau:
 Mua theo đơn đặt hàng hoặc hợp đồng kinh tế:Dựa theo các đơn chào hàng

và quan hệ hiểu biết lẫn nhau,doanh nghiệp thương mại và nhà cung sẽ cấp soạn thảo
đơn đặt hàng và hợp đồng kinh tế. Đơn đặt hàng là yêu cầu cụ thể về loại hàng hoá mà
doanh nghiệp cần mua.Và căn cứ theo cách thức giao nhận hàng có 2 loại là:

SVTH: Võ Nhật Phương

7


GVHD: Th.S Hồng Giang

Khố luận tốt nghiệp

 Mua hàng theo phương thức nhận hàng trực tiếp: Theo phương thức này,
căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, doanh nghiệp cử nhân viên thu mua hàng hoá mang
giấy uỷ nhiệm nhận hàng đến tại đơn vị bán hàng để nhận hàng theo quy định của
hợp đồng mua bán hàng hoá, hoặc có thể doanh nghiệp đi mua trực tiếp tại các cơ sở

uế

sản xuất kinh doanh, tại thị trường. Sau khi hồn thành thủ tục chứng từ giao nhận
hàng hố, nhân viên thu mua sẽ vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện tự có hoặc

tế
H


th ngồi, mọi chi phí vận chuyển hoặc tổn thất khi đem hàng về kho thì do doanh
nghiệp tự chịu.

 Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết
hoặc đơn đặt hàng, bên bán chuyển hàng tới cho bên mua theo địa điểm quy định trước

in

h

và bên mua sẽ cử nhân viên thu mua đến nhận hàng. Trường hợp này thì chi phí vận
chuyển hàng hố có thể do bên bán hoặc bên mua chịu theo thoả thuận của hai bên.

cK

 Mua không theo hợp đồng: việc mua bán diễn ra mà các bên không ký kết
hợp đồng kinh tế,đây là hình thức mua đứt bán đoạn .Với hình thức này ,người mua
hàng phải am hiểu tính chất của hàng hố được mua ,có trình độ kỹ thuật mua bán

họ

thơng thạo .Khi mua phải kiểm tra số lượng, chất lượng hàng hoá trong một số trường
hợp phải xem xét hàng hoá để hàng mua về có đảm bảo được.

Đ
ại

 Mua hàng qua hệ thống đại lý: Ở những nơi tập trung nguồn hàng, doanh
nghiệp thương mại có thể tiến hành mua hàng trực tiếp. Nhưng ở những nơi nguồn
hàng không tập trung (như mua hàng nông sản...) doanh nghiệp thương mại có thể mua


ng

hàng qua các đại lý. Việc mua hàng qua các đại lý có thể giúp cho doanh nghiệp mua
được những mặt hàng không tập trung, không thường xuyên. Khi mua hàng qua đại lý

ườ

doanh nghiệp thương mại cần quy định rõ chất lượng, giá cả,quy cách hàng hoá và hoa
hồng phải trả đại lý.

Tr

b) Thủ tục:
* Nguyên tắc kiểm nhận hàng hóa:
Trước khi hàng nhập kho phải được thủ kho hoặc nhân viên được giao trách

nhiệm bảo quản hàng hóa trực tiếp tiến hành kiểm tra, đối chiếu .Khi tiến hành kiểm
nhận phải căn cứ vào chứng từ của bên bán hoặc hợp đồng kinh tế (nếu chưa có chứng
từ của bên bán) đối chiếu số hàng hố nhận thực tế về cả số lượng và chất lượng để lập

SVTH: Võ Nhật Phương

8


GVHD: Th.S Hồng Giang

Khố luận tốt nghiệp


''biên bản kiểm hàng'' .Biên bản kiểm hàng được lập thành hai liên: 1 liên thủ kho giữ
và 1 liên giao cho phòng kế tốn. Nếu hàng hóa nhập kho khơng đúng u cầu ghi trên
hóa đơn thì phải lập thêm một liên kèm theo chứng từ có liên quan gởi đến cho bên
bán giải quyết (nếu theo phương thức chuyển hàng).

uế

c) Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn giá trị gia tăng (nếu đơn vị bán nộp thuế giá trị gia tăng theo phương

tế
H

pháp khấu trừ ).

- Hoá đơn bán hàng (nếu người bán không nộp thuê GTGT hoặc nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp).
- Hoá đơn thu mua hàng.

in

h

- Biên bản kiểm nhận hàng hố.
- Phiếu nhập kho hàng hố.

cK

- Hóa đơn bán hàng hoặc hoá đơn GTGT do người bán gởi đến.
1.2.1.3. Kế toán chi tiết hàng hoá


* Các phương pháp tính giá hàng mua vào:

họ

- Giá vốn hàng hóa là giá thực tế của hàng hóa mua vào, gồm tồn bộ chi phí
liên quan đến hàng hóa mua.

Đ
ại

 Hàng hóa được cấp:
Giá vốn

giá ghi trên

+

biên bản cấp vốn

ng

hàng hóa

=

chi phí liên quan đến
hàng được cấp

 Hàng hóa mua vào:


Tr

ườ

Các chi phí
Giá vốn
Giá mua
liên quan đến
=
+
hàng hóa
trên hóa đơn
thuế hàng hóa
mua vào
Trong đó:

Thuế nhập
khẩu,
+
TTÐB phải
nộp

Giảm giá
hàng mua,
Chiết khấu
thương mại

 Nếu hàng hóa thuộc đối tượng phải nộp VAT theo phương pháp khấu trừ thì


giá mua trên hóa đơn và chi phí liên quan không bao gồm thuế VAT.
 Nếu đối tượng nộp VAT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối
tượng nộp VAT thì giá mua trên hóa đơn và chi phí liên quan bao gồm cả thuế VAT.

SVTH: Võ Nhật Phương

9


GVHD: Th.S Hồng Giang

Khố luận tốt nghiệp

 Giảm giá hàng bán là số tiền mà người bán giảm cho người mua. Khoản này
sẽ ghi giảm giá mua hàng hoá. Giảm giá hàng mua bao gồm: giảm giá đặc biệt, bớt giá
và chiết khấu.
Chi phí thu mua hàng hố là chi phí phát sinh liên quan đến việc thu mua hàng

uế

hố như chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong định mức...
 Hàng hóa nhập từ gia cơng chế biến:
chuyển hàng từ DN đến nơi gia công và ngược lại

tế
H

Giá vốn hàng hóa = giá thực tế hàng gia cơng + chi phí gia cơng + chi phí vận

- Nếu hàng hóa thuộc đối tượng nộp VAT theo phương pháp khấu trừ thì chi

phí gia cơng và phí vận chuyển khơng bao gồm thuế VAT.

h

- Nếu hàng hóa khơng thuộc đối tượng nộp thuế hay nộp theo phương pháp
Giá thực tế của hàng

+

cK

Giá vốn hàng hóa =

in

trực tiếp thì chi phí gia cơng và chi phí vận chuyển bao gồm cả thuế VAT.

hóa trên thị trường

Các chi phí liên quan trực tiếp
đến hàng biếu tặng

Giá do hội đồng liên
doanh đánh giá

+

Các chi phí liên quan trực tiếp
đến hàng nhận liên doanh


Đ
ại

Giá vốn hàng hóa =

họ

 Hàng hóa nhận liên doanh:

* Kế toán chi tiết hàng hoá:
Kế toán chi tiết hàng hoá được thực hiện chi tiết đối với các loại hàng hoá luân

ng

chuyển qua kho cả về chỉ tiêu giá trị lẫn hiện vật. Đây là công tác quản lý hàng hố
cần có ở các doanh nghiệp. Hạch tốn nhập - xuất - tồn hàng hoá phải được phản ánh

ườ

theo giá thực tế.

Việc hạch toán chi tiết HTK phải được thực hiện hàng ngày ở từng kho và từng

Tr

loại vật tư, hàng hoá. Cuối tháng, phải tổng hợp số liệu để xác định giá vốn của hàng
tiêu thụ.
Hiện nay các doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong ba phương pháp để ghi

chi tiết hàng hố đó là:

 Phương pháp thẻ song song,
 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển

SVTH: Võ Nhật Phương

10


GVHD: Th.S Hồng Giang

Khố luận tốt nghiệp
 Phương pháp sổ số dư
a) Phương pháp thẻ song song:

Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng hoá nhập - xuất - tồn về
mặt số lượng. Hàng ngay, căn cứ vào chứng từ nhập- xuất kho thủ kho ghi chép số

uế

lượng thực nhập, thực xuất vào các thẻ kho có liên quan và sau mỗi nghiệp vụ nhập,
xuất hoặc cuối ngày thủ kho tính ra số tồn kho của từng loại hàng hố trên thẻ kho.

tế
H

Tại phịng kế tốn: Kế toán sử dụng sổ chi tiết vật liệu để ghi chép tình hình
nhập - xuất - tồn từng loại hàng hoá cả về mặt số lượng lẫn giá trị. Định kỳ 3 đến 5
ngày, khi nhận được chứng từ nhập, xuất hàng hoá do thủ kho gửi lên, nhân viên kế
toán tiến hành kiểm tra và ghi vào sổ chi tiết hàng hoá. Hàng tháng, căn cứ vào sổ chi


cK

 Ưu điểm:

in

tiết phải khớp với số tồn trên thẻ kho.

h

tiết hàng hoá, kế toán vào bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn hàng hoá. Số tồn trên sổ chi

 Đơn giản, dễ hiểu, dễ làm và dễ đối chiếu

giá trị.

họ

 Cung cấp thông tin thường xuyên, kịp thời cho nhà quản lý cả về hiện vật lẫn
 Vận dụng vào máy vi tính việc hạch tốn chi tiết hàng hố.

Đ
ại

 Nhược điểm:

 Ghi chép trùng lắp giữa kho và phòng kế tốn, khơng thích hợp với doanh
nghiệp sử dụng nhiều loại hàng hoá.

ng


 Nếu sử dụng quá nhiều hàng hoá không thể ghi chép bằng tay mà phải sử

Chứng từ nhập

Sổ chi tiết hàng
hoá

Tr

ườ

dụng bằng máy.

Thẻ kho

Bảng tổng
hợp nhập xuất- tồn

Phiếu xuất kho

Sơ đồ 1:Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp thẻ song song

SVTH: Võ Nhật Phương

11


GVHD: Th.S Hồng Giang


Khố luận tốt nghiệp
b) Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:

Tại kho: thủ kho vẫn mở Thẻ kho để theo dõi số lượng hàng hoá nhập, xuất
giống như ở phương pháp thẻ song song.
Tại phịng kế tốn: căn cứ vào chứng từ nhập, xuất hàng hoá kế tốn ghi vào

uế

Bảng kê nhập, Bảng kê xuất sau đó tập hợp số liệu trên các bảng này kế toán ghi vào
sổ đối chiếu luân chuyển. Cuối tháng, kế toán đối chiếu số lượng trên sổ đối chiếu luân

tế
H

chuyển với thẻ kho và thủ kho lấy số tiền của từng loại hàng hoá đối chiếu với kế toán
tổng hợp.

 Ưu điểm:

 Tránh được việc ghi trùng lặp giữa kho và phịng kế tốn

h

 Cung cấp được thơng tin cả về hiện vật và giá trị cho người quản lý

in

 Nhược điểm:


cK

 Cơng việc kế tốn thường dồn vào cuối tháng nên việc lên báo cáo kế toán chậm.
Bảng kê nhập

Chứng từ nhập

Đ
ại

họ

Thẻ
kho

Sổ đối
chiếu luân
chuyển

Bảng kê xuất

Chứng từ xuất

ng

Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp đối chiếu
số luân chuyển

c) Phương pháp sổ số dư:


ườ

Phương pháp này được áp dụng cho doanh nghiệp dùng tỷ giá hạch toán để

Tr

hạch toán giá trị hàng hoá nhập, xuất, tồn.
Tại kho: Thủ kho vẫn sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng hoá nhập, xuất, tồn về

số lượng. Cuối tháng, căn cứ vào số lượng hàng hoá tồn ghi trên thẻ kho thủ kho tiến
hành vào sổ số dư. Sổ số dư do phịng kế tốn lập và cuối tháng gửi cho thủ kho để ghi
sổ. Định kỳ, thủ kho phân loại chứng từ nhập, xuất hàng hoá để lập phiếu giao nhận
chứng từ và chuyển giao cho phịng kế tốn kèm theo các chứng từ nhập, xuất.

SVTH: Võ Nhật Phương

12


GVHD: Th.S Hồng Giang

Khố luận tốt nghiệp

Tại phịng kế tốn: Nhân viên kế tốn có trách nhiệm theo định kỳ từ 3 đến 5
ngày xuống kho để kiểm tra, hướng dẫn thủ kho ghi chép và xem xét việc phân loại
chứng từ. Kế toán thu nhận phiếu giao nhận chứng từ và các chứng từ nhập, xuất kho
có liên quan. Căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kế toán phải đối chiếu vào các chứng từ

uế


có liên quan sau đó căn cứ vào giá hạch tốn mà cơng ty đang sử dụng để ghi số tiền
vào phiếu giao nhận chứng từ. Từ phiếu giao nhận chứng từ, kế toán tiến hành ghi vào

tế
H

bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn hàng hoá. Bảng này được mở riêng cho từng kho mỗi danh

điểm hàng hố được ghi trên một dịng riêng. Cuối tháng, kế toán phải tổng hợp số tiền
nhập, xuất trong tháng và tính ra số dư cuối tháng cho từng loại hàng hoá trên bảng luỹ
kế. Số dư trên bảng luỹ kế sẽ được đối chiếu với sổ số dư của thẻ kho.

h

 Ưu điểm:

in

 Tránh được việc ghi chép trùng lặp giữa kho và phịng kế tốn.

cK

 Cung cấp thơng tin thường xuyến giá trị hàng hoá nhập, xuất, tồn.

 Nhược điểm:

 Nếu có nhầm lẫn, sai sót khó phát hiện ra. Cơng tác này địi hỏi nhân viên kế

Đ
ại


Phiếu nhập kho

họ

tốn và thủ kho phải có trình độ chuyển môn cao.

Sổ số dư

ng

Thẻ kho

Phiếu xuất kho

Phiếu giao nhận chứng từ
nhập
Bảng luỹ kế N- X- T

Phiếu giao nhận chứng từ xuất

ườ

Sơ đồ 3:Sơ đồ hạch toán chi tiết hàng hoá theo phương pháp sổ số dư

1.2.1.4. Hạch toán tổng hợp một số nghiệp vụ mua hàng chủ yếu:

Tr

Theo phương pháp kê khai thường xuyên:

 Tài khoản sử dụng:
TK 156 “Hàng hoá”: tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình

hình tăng, giảm theo giá thực tế của các loại hàng hoá của doanh nghiệp, bao gồm
hàng hoá tại các kho hàng, quầy hàng.
TK 156 chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:

SVTH: Võ Nhật Phương

13


GVHD: Th.S Hồng Giang

Khố luận tốt nghiệp

uế

TK 1561 “Giá mua hàng hoá”: phản ánh giá trị mua thực tế của hàng hố tại kho.

tế
H

TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hố”: phản ánh chi phí thu mua hàng hố.

TK 151 “Hàng mua đang đi đường”: phản ánh hàng hoá, vật tư của doanh

in

h


nghiệp cuối kỳ vẫn đang trên đường đi.

cK

Ngoài các tài khoản trên, trong q trình hạch tốn ở giai đoạn mua hàng kế
tốn cịn sử dụng các tài khoản có liên quan như: TK 111, 112, 133, 331...

họ

 Phương pháp hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong các doanh nghiệp tính
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ:
Q trình hạch tốn nghiệp vụ mua hàng trong các doanh nghiệp thương mại

Đ
ại

tính thuế theo phương pháp khấu trừ được khái quát ở sơ đồ sau:
TK 111, 112, 141, 331

TK 156, 157, 632

Tr

ườ

ng

Mua hàng hoá nhập kho gửi bán


Giảm giá hàng mua
Trả lại hàng, chiết
khấu thương mại

TK 151
Nhập

HH mua đi đường

TK 111,112, 331

TK 133

hàng

Thuế

GTGT

Thuế GTGT hàng mua

Sơ đồ 4: Hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong các doanh nghiệp tính thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp khấu trừ

SVTH: Võ Nhật Phương

14


GVHD: Th.S Hồng Giang


Khố luận tốt nghiệp

 Phương pháp hạch tốn nghiệp vụ mua hàng trong các doanh nghiệp tính
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay đối với mặt hàng khơng chịu thuế GTGT:
Hạch tốn mua hàng trong các doanh nghiệp này, về nguyên tắc cũng tương tự
như các doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chỉ khác, trong giá

uế

mua hàng hố cịn bao gồm cả thuế GTGT.
 Hạch tốn chi phí và phân bổ mua hàng:

tế
H

 Phương pháp kê khai thường xuyên

- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, thuê kho, thuê bãi bến, kế toán ghi :
Nợ TK 156 (1562) chi phí mua hàng
Nợ TK 133 thuế GTGT

h

Có TK 111,112,331 tổng số tiền thanh tốn

in

- Chi phí vật liệu, bao bì sử dụng trong q trình mua hàng, kế tốn ghi :


cK

Nợ TK 156 (1562) chi phí mua hàng

Có TK 152 ngun liệu vật liêu
Có TK 153, 142, 242

họ

-Chi phí hao hụt định mức trong quá trình mua hàng căn cứ vào biên bảng
kiểm nhận hàng hoá, chứng từ liên quan, kế toán ghi :
Nợ TK 156 (1562) chi phí mua hàng

Đ
ại

Có TK 151 hàng mua đang đi trên đường
Có 331 phải trả người bán

- Chi phí mua hàng cho hàng cịn lại và hàng bán tra trong kỳ theo tiêu thức

ng

phân bổ thích hợp để xác định chính xác kết quả kinh doanh và hàng giá trị tồn kho

ườ

cuối kỳ. Công thức phân bổ chi phí như sau :

Tr


Chi phí mua hàng
Tổng chi phí mua hàng cần phân bổ
phân bổ theo số lượng
= Tổng số lượng mua trong tháng
bán trong tháng

Chi phí mua hàng phân
bổ cho hàng tồn kho
trong tháng

=

SVTH: Võ Nhật Phương

Tổng chi phí mua
hàng cần phân bổ

-

x

Số lượng thực tế
bán trong tháng

Chi phí mua hàng
phân bổ cho hàng tiêu
thụ theo số lượng

15



GVHD: Th.S Hồng Giang

Khố luận tốt nghiệp

Trong trường hợp doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh riêng cho từng
nhóm hàng, mặt hàng, sau khi xác định chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra kế

Chi phí mua hàng phân bổ
cho hàng bán ra

Chi phí mua hàng cho
nhóm hàng, mặt hàng =
i bán ra

Tiêu thức phân bổ
cho hàng bán ra
trong kỳ

tế
H

x

uế

tốn cần phải tính chi phí mua hàng từng mặt hàng.

Tổng tiêu thức phân bổ


Căn cứ vào kết quả tính chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ, kế

Nợ TK 632 giá vốn hàng bán

in

h

tốn ghi:

cK

Có TK 156(1562) chi phí mua hàng

Để theo dõi chi tiết mua hàng theo từng loại chi phí, kế tốn mở sổ chi tiết
chi phí mua hàng. Tùy theo yêu cầu cung cấp thông tin cho quản lý mà sổ chi tiết chi

họ

phí theo dõi theo từng nội dung chi phí khác nhau .
1.2.2. Hạch tốn các nghiệp vụ bán hàng:

Đ
ại

1.2.2.1. Phạm vi và thời điểm ghi chép hàng bán:

 Phạm vi bán hàng hoá: đối với doanh nghiệp thương mại thì hàng hố được
coi là tiêu thụ và được ghi nhận doanh thu bán hàng phải đảm bảo các điều kiện sau:


ng

 Hàng hố phải thơng qua q trình mua, bán và thanh tốn theo một phương
thức nhất định.

ườ

 Doanh nghiệp sẽ mất quyền sở hữu hàng hoá và thu được tiền hàng hay một

loại hàng hoá khác hoặc được người mua chấp nhận thanh toán.

Tr

 Hàng hoá bán ra phải là hàng hoá mà doanh nghiệp mua vào với mục đích

bán ra hoặc gia cơng chế biến để bán.
 Ngồi ra, hàng hố vẫn có thể được coi là bán trong trường hợp hàng xuất để

đổi lấy hàng, xuất để trả lương thưởng cho cán bộ công nhân viên, xuất làm quà tặng,
chào hàng, quảng cáo, xuất tiêu dùng nội bộ, phục vụ cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, hàng hoá hao hụt tổn thất trong khâu bán...

SVTH: Võ Nhật Phương

16


×