Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TY IN HÀNG KHÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.62 KB, 23 trang )

Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh và
quản lý chất lợng tại công ty in hàng không
I. Tình hình hoạt động sản xuất tại công ty In Hàng
Không
1.Sự hình thành và phát triển của công ty In Hàng Không
Công ty In Hàng Không tiền thân là xởng In Hàng Không đợc thành lập
ngày 01/04/1985 theo quyết định số 250/QĐ/TCHK của Tổng cục trởng Tổng cục
hàng không dân dụng Việt Nam.
Ngày14/09/1994 Bộ trởng Bộ giao thông vận tải ký quyết định
1481/QĐ/TCCB-LĐ thành lập Doanh nghiệp nhà nớc thuộc Tổng công ty Hàng
không Việt Nam.
Tên doanh nghiệp : Công ty In Hàng Không.
Tên tiếng anh : aviation prIntIng company.
Địa chỉ : Sân bay Gia lâm-Hà nội.
Chi nhánh phía Nam : 126 Hồng Hà - Phờng 2- Quận Tân Bình - TPHCM.
Trên cơ sở tiếp nhận xởng In typo của binh đoàn 678 Bộ quốc phòng và số
cán bộ quản lý của ngành Hàng Không, quân số ban đầu gồm 15 cán bộ CNV, tài
sản có hai máy In typo 14 trang và 8 trang. Sau 17 năm xây dựng, công ty đã tr-
ởng thành và phát triển cả về quy mô và công nghệ:
- Cơ sở hạ tầng nhà xởng cùng các công trình phụ trợ đợc xây dựng đảm bảo
phục vụ sản xuất.
- Nguồn nhân lực đợc tăng cờng cả về số lợng và chất lợng với trên 250 cán
bộ, CNV trình độ bao gồm : Đại học, sau đại học, công nhân có tay nghề đợc đào
tạo, có khả năng tiếp nhận công nghệ In tiên tiến.
- Thiết bị công nghệ đợc đầu t, đổi mới với dây chuyền In OFFSET của Đức,
dây chuyền In FLEXO hiện đại của Mỹ và một dây chuyền sản xuất khăn giấy
thơm của Đài Loan.công ty có khả năng In, gia công và cung cấp các sản phẩm
dịch vụ, sản phẩm In, giấy cho các Doanh nghiệp trong và ngoài ngành Hàng
không.
Ngành nghề sản xuất -kinh doanh.
- In vé máy bay, thẻ hành lý, thẻ lên máy bay, đáp ứng hệ kiểm tra DCS và vé


qua cầu có ghép băng từ của ngành giao thông.
- In chứng từ, hoá đơn tài chính, sách báo, tạp chí, catalogue và các ấn phẩm
khác
Sản xuất khăn thơm với hai huy chơng vàng Hội chợ triển lãm toàn quốc,
cung cấp ổn định cho ngành hàng không và thị trờng các tỉnh phía Bắc
Giám đốc
P.Giám đốc
Phòng quản lý chất lượngPhòngkế hoạch sản xuấtPhòngtổ chức ư hành chínhPhòng tài chính kế toánPhòng kInh doanh Chi nhánh phía Nam
Phân xưởngIn FLEXOPhân xưởng sáchPhân xưởngIn OffsetPhân xưởng chế bản Phân xưởng sản xuất giấy
- Kinh doanh vật t - thiết bị ngành In, đợc phép trực tiếp xuất nhập khẩu.
Là Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh độc lập với sự đầu t đúng hớng có
hiệu quả và sự phấn đấu không ngừng của tập thể CBCNV, công ty đã phát triển,
doanh thu hàng năm tăng từ 10-15% đã khẳng định vị trí và tham gia cạnh tranh
bình đẳng với các doanh nghiệp cùng ngành nghề, với kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh công ty đã đợc Nhà nớc, ngành chủ quản tặng thởng Huân chơng lao
động hạng 3 cùng nhiều bằng khen cho tập thể, cá nhân
1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.
1.2 Trách nhiệm và quyền hạn
Cơ cấu tổ chức của công ty đợc phân thành 3 cấp
+ Ban lãnh đạo công ty : Giám đốc, phó giám đốc.
+ Các phòng ban chức năng, các phân xởng sản xuất: gọi tắt là các bộ phận.
+Các tổ sản xuất :do các phân xởng sản xuất trực tiếp chỉ đạo, đợc hình thành
do có cùng một tính chất công việc.
Tuy đợc phân thành 3 cấp để chỉ định song các mối quan hệ trong toàn bộ hệ
thống là một khối thống nhất cùng thực hiện các quá trình của hệ thống.Do đó,
mục tiêu của Ban lãnh đạo cũng là mục tiêu của các cấp và toàn thể CBNV trong
công ty.
Ban lãnh đạo công ty In Hàng Không thiết lập các văn bản quy định:
+ Chức năng-nhiệm vụ các bộ phận trong hệ thống.
+ Trách nhiệm và quyền hạn của từng chức danh.

2. Đặc điểm về lao động.
a. Lao động gián tiếp.
Giám đốc: Thạc sĩ về quản trị kinh doanh
Phó giám đốc: Trình độ đại học
Phòng ban: Gồm 5 phòng có 34 ngời trong đó có 24 ngời trình độ đại học
b. Lao động trực tiếp:
Gồm có 5 phân xởng.
+ Phân xởng chế bản có 11 ngời
- Trình độ đại học: 2
- Bậc 5 : 1
- Bậc 4: 2
- Bậc 3: 3
- Bậc 2: 3

+ Phân xởng in OFFSET: có 22 ngời trong đó
- Trình độ đại học: 2
- Bậc 6: 1
- Bậc 4: 5
- Bậc 3: 8
- Bậc 2: 6
+ Phân xởng sách có 25 ngời trong đó
- Bậc 6: 2
- Bậc 4: 5
- Bậc 3: 8
-Bậc 2: 6

+ Phân xởng giấy có 28 ngời
- Trình độ đại học : 2
- Bậc 4: 4
- Bậc 3: 8

- Bậc 2: 5
- Bậc 1: 9

+ Phân xởng FLEXO: 56 ngời
- Trình độ đại học: 4
- Bậc 7: 1
- Bậc 6 : 1
- Bậc 4: 5
- Bậc 3: 5
- Bậc 2: 4
- Bậc 1: 31
c. Chi nhánh phía nam gồm có 7 ngời
d. Đảng viên có 21 đồng chí
e. Đoàn viên thanh niên có 60 đồng chí, đoàn viên công đoàn có 183 đồng chí.
Công ty in hàng không nổi lên nh điểm sáng về sản xuất kinh doanh của
Tổng Công ty Hàng Không Việt Nam. Những năm gần đây sự quan tâm của công
ty đối với ngời lao động không chỉ công ăn việc làm thờng xuyên, ổn định mà từ
Ban Giám Đốc đến CBCNV đều đợc bình đẳng về chính sách đãi ngộ, chế độ
BHYT.
3. Đặc điểm máy móc thiết bị.
Từ năm 1985 đến 1991 công ty chỉ có máy in TYPO lạc hậu với dây chuyền
không đồng bộ, chỉ in đợc những sản phẩm đơn giản. Đến nay công ty nhập thêm
dây chuyền công nghệ in OFFSET
Năm 1991: Công ty nhập dây chuyền đồng bộ công nghệ in OFFSET gồm
máy phơi SIN và máy in một mầu Heidelberg (Cộng hoà liên bang Đức)
Năm 1994: Nhập máy phơi khổ lớn và máy hai mầu của CHLB Đức đáp ứng
đợc nhu cầu của ngành hàng không. Sản phẩm in của công ty đã cạnh tranh và đáp
ứng đợc yêu cầu của khách hàng trên thị trờng.
Năm 1996: Nhập máy in GTO (Cộng hoà LB Đức).
Năm 1997: Nhập thêm dây chuyền sản xuất khăn ớt của Đài Loan với công

suất 60.000sản phẩm/ tháng. Thiết bị tẩm hơng liệu, đóng gói trên dây chuyền tự
động tạo cho sản phẩm có chất lợng, đảm bảo vệ sinh đạt tiêu chuẩn quốc tế về
chất lợng.
Năm 2000: Nhập thêm dây chuyền công nghệ in FLEXO thế hệ mới, in thẻ
từ để phục vụ cho ngành.
Năm 2001: Máy in Hamada- liên doanh Hãng Hamada và nhà máy sơn
Đông Trung Quốc.
Với công nghệ và thiết bị hiện đại đang có công ty in Hàng Không đã tạo ra
đợc những sản phẩm có niềm tin và uy tín với khách hàng trong và ngoài ngành
Hàng Không, công ty đạt doanh thu cao, lợi nhuận tăng qua các năm đảm
bảo thu nhập cho ngời lao động.
4. Đặc điểm về sản xuất và nguyên vật liệu.
Quá trình sản xuất sản phẩm của công ty dựa trên cơ sở nhiệm vụ kế hoạch
của ngành giao theo chỉ tiêu và các đơn đặt hàng của khách hàng (từ khi chuyển
sang cơ chế thị trờng công ty xây dựng căn cứ vào kế hoạch của ngành và khách
hàng đặt hàng mà công ty trình lên cấp trên để phê duyệt) sản phẩm của công ty
đa dạng về chủng loại đồng thời công việc thờng biến động vì phụ thuộc và đơn
đặt hàng. Là doanh nghiệp thuộc chuyên ngành in có kết hợp sản xuất một số sản
phẩm, việc sản xuất của công ty đợc thực hiện trên những quy trình chủ yếu sau:
- In LASE điện tử: Phục vụ cho soạn thảo tài liệu gốc, chứng từ ban đầu với
những tài liệu đòi hỏi chất lợng cao
- In OFFSET: In tranh ảnh, mỹ thuật, sách báo, tạp chí
- In PLEXO: Sử dụng các bản in bằng chất dẻo để in lên vật liệu có tính nhẹ
mỏng nh NILO, giấy bóng, sản xuất khăn thơm, giấy vệ sinh.Với các sản phẩm
chính của công ty là các sản phẩm trên chất liệu giấy, màng PP, PE, giấy tráng
màng mỏng và sản xuất giấy vệ sinh khăn ăn cao cấp do đó nguyên liệu sử dụng
gồm:
+ Mực in: Các loại mực của nhật nh Neuchanpion Apex là các loại mực tốt
cho in OFFSET chất lợng cao đối với các máy in hiện đại phù hợp với khí hậu
Việt nam, dùng để in những sản phẩm cao cấp nh mỹ thuật, tạo màu sắc rõ nét

nhanh khô có độ liên kết tốt
Loại mực của Singapo, Mỹ, các liên doanh trong nớc cũng bảo đảm giá
thành vừa phải có thể in phù hợp đa dạng các sản phẩm. Hiện nay, công ty in đang
thờng xuyên sử dụng các loại mực này
+ Giấy in: Công ty sử dụng rất nhiều loại giấy khác nhau để phù hợp với nhu
cầu của khách hàng cho từng sản phẩm. Song do nhiều đặc thù và phục vụ 70%
Sản lợng cho ngành hàng không về chứng từ hoá đơn nên nguồn vật liệu giấy
CACBON liên tục đợc khai thác để sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu của ngành.
Ngoài ra, nguồn vật liệu phải cung cấp cho dây chuyền công nghệ in PLEXO với
máy PP, PE, giấy tráng màng cho gia công túi nôn túi xách tay, bao bì hàng hoá,
công ty mua từ các công ty nhựa trong nớc và khu vực ASEAN
+ Giấy làm khăn ớt đợc nhập từ Đài Loan: Nguồn cung cấp vật liệu cho công
ty đợc công ty tự khai thác trên thị trờng và mua theo giá thoả thuận. Sản phẩm
của công ty có nhiều loại khác nhau, tuy nhiên vẫn có những vật liệu có thể dùng
chung để sản xuất ra những sản phẩm nh giấy, mực. Thông thờng, có thể mua theo
số lợng lớn, lâu dài. tuy nhiên có những vật liệu chỉ dùng cho sản xuất theo đơn
đặt hàng nào đó. Vì vậy công ty phải tính toán mua sao cho đủ để sản xuất.
Từ quá trình sản xuất và nguyên vật liệu đặc thù của từng công đoạn Công ty
tổ chức thành 5 phân xởng sản xuất
- Phân xởng chế bản: Có nhiệm vụ chế bản vi tính, bình bản, phơi bản và sửa
chữa để tạo ra đợc những bản SIX mẫu trong đó thông tin cần in ra đợc sắp xếp
theo một trình tự nhất định phục vụ cho quá trình in
- Phân xởng in OFFSET có nhiệm vụ kết hợp bản in, giấy in, mức in để tạo
ra những trang in theo yêu cầu kỹ thuật
- Phân xởng sách: Có nhiệm vụ xén, gấp, đóng, khâu thành sách. để tạo ra
sản phẩm có chất lợng cao.
- Phân xởng PLEXO: Có nhiệm vụ in và gia công bao bì mỏng PP, PE, bao bì
giấy tráng màng mỏng trên máy in PLEXO
- Phân xởng giấy: có nhiệm vụ sản xuất giấy khăn thơm và giấy vệ sinh theo
đơn đặt hàng và trực tiếp phục vụ cho ngời tiêu dùng

5. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
Công ty in Hàng Không là một doanh nghiệp in chuyên ngành trực thục tổng
công ty Hàng Không Việt nam. Loại hình sản xuất của công ty là kiểu chế biến
liên tục sản xuất hàng loạt và theo đơn đặt hàng quy mô sản xuất thục loại vừa,
sản phẩm có thể đợc tạo ra trên cùng một quy trình công nghệ, theo cùng một ph-
ơng pháp song giữa các loại sản phẩm có đặc tính khác nhau về thiết kế kích cỡ
yêu cầu kỹ thuật và cả mặt kinh tế. Ngoài dây chuyền in OFFSET khép kín từ
khâu đầu đến khâu cuối cùng, công ty còn có hai giây chuyền khác là dây chuyền
sản xuất khăn giấy và dây chuyền sản xuất bao bì PLEXO. Song vẫn là dây
chuyền in OFFSET hoàn thành các đơn đặt hàng. Do tính chất của ngành in khi
hợp đồng đợc kí kết khách hàng sẽ giao cho công ty các tài liệu gốc ban đầu nh:
bản thảo bản đánh máy, tranh ảnh. để tạo ra sản phẩm in hoàn chỉnh qua trình sản
xuất phải trải qua các bớc công nghệ chủ yếu sau:
- Lập Market: Khi nhận đợc tài liệu gốc trên cơ sở nội dung in bộ phận lập
Market sẽ tiến hành bố trí các trang in nh tranh ảnh, dòng cột, kiểu chữ, màu sắc
độ đậm nhạt.
- Tách màu điện tử: Đối với những bản in cần màu sắc (trừ màu đen) nh
tranh ảnh, mỹ thuật chữ màu phải đợc chụp tác màu điện tử mỗi mầu phải đợc
chụp ra một bản riêng thành bốn màu chủ yếu : xanh, đen, đỏ, vàng.
Việc tách màu điện tử và lập market đợc tiến hành đồng thời sau đó cả hai đ-
ợc chuyển sang bớc bình bản.
+ Bình bản: Trên cơ sở Market tài liệu và phim tách màu điện tử bình bản sẽ
đảm nhiệm bố trí tất cả các loại chữ, hình ảnh có cùng màu vào các tấm Mica theo
từng trang in.
+ Chế bản khuôn in: Trên cơ sở các tấm Mica do bộ phận bình bản chuyển
sang chế bản có nhiệm vụ chế bản vào khuôn in nhôm hoặc kẽm sau đó đem phơi
bản và sửa bản để in không bị nhoè hoặc lỗi.
+ In: Khi nhận đợc các chế bản khuôn nhôm hoặc kẽm do bộ phận chế bản
chuyển sang lúc này các bộ phận nh in OFFSET, in LASER sẽ tiến hành hàng loạt
theo các chế bản khuôn in đó.

Thành phẩm khi nhận đợc các trang in của bộ phận in chuyển sang, bộ phận
thành phẩm sẽ tiến hành xén, đóng quyển, kiểm tra thành phẩm và đóng gói, nhập
kho hay giao ngay cho khách hàng.
Tách Mẫu
Mẫu
Bình bản
Chế bản
In
Thành phẩm
Lập Market
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm mẫu
6. Đặc điểm mặt hàng của công ty.
Mặt hàng chính của công ty là in sách, tạp chí, hoá đơn chứng từ số lợng
khoảng 250 triệu trang in trong một năm. Với số lợng lớn nh vậy công ty luôn đa
chất lợng sản phẩm lên hàng đầu, mặt hàng nhiều loại mẫu mã luôn thay đổi đòi
hỏi độ chính xác, phối màu, chất lợng vật t, mẫu thiết kế hợp lý đã đáp ứng đợc
nhu cầu của khách hàng dù đó là khách hàng khó tính.
Sản phẩm về bao bì màng mỏng PP, PE tráng màng mỏng trên dây chuyền in
cuốn nhiều mẫu với số lợng lớn, với máy thổi màng mỏng và gia công sản phẩm
sau khi tạo ra sản phẩm bao bì có chất lợng tốt uy tín trên thị trờng. Sản phẩm
giấy thơm vệ sinh và khăn ớt của công ty với số lợng 1,2 triệu sản phẩm trong
năm đã đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của khách hàng. với đặc điểm là mặt hàng đa
dạng, chất lợng cao đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng công ty ngày càng đợc
khách hàng biết đến và hợp tác đặt hàng trong kinh doanh, sản xuất cũng nh liên
kết, liên doanh mua bán cung cấp nguyên vật liệu trong ngành in.
II.Tình hình thị trờng tiêu thụ của công ty In Hàng
Không.
1. Thị trờng tiêu thụ trong ngành của công ty
Công việc sản xuất sản phẩm của công ty chủ yếu là tạp chí, thẻ hàng, vé
máy bay, chúng từ cao cấp sử dụng trong ngành, các loại sản phẩm giấy thơm

khăn ăn cao cấp, túi nôn theo kế hoạch của Tổng công ty và các cơ quan trong
ngành Hàng Không. Trong đó tạp chí hàng không một tháng/ 1số với số lợng
5000 cuốn phục vụ trên các chuyến bay, tạp chí mang đến cho các bạn những
thông tin cần thiết về ngành hàng không Việt nam và nớc ngoài.
Để phục vụ cho ngành hàng không và các chuyến bay công ty còn in tạp chí
Thông tin giải trí phát hành một số/ 2tháng với số lợng 7000 cuốn. Ngoài ra
công ty còn đảm bảo kịp thời việc in vé máy bay hoá đơn chứng từ phục vụ cho
các hãng hàng không Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Huế với số lợng theo kế
hoạch của Tổng công ty phục vụ hàng triệu hành khách trong năm. Công ty còn in
các bao bì màng mỏng PP, PE bao bì giấy tráng màng mỏng, túi nôn, túi xách tay
phục vụ cho khách hàng.Thị trờng của công ty trong ngành hàng không có ảnh h-
ởng rất lớn để sản xuất kinh doanh của công ty. Nguồn hàng trong ngành đem lại
doanh thu chính cho công ty và việc làm thờng xuyên, thu nhập ổn định cho cán
bộ công nhân viên.
2. Thị trờng tiêu thụ ngoài ngành của công ty.
Ngoài việc phục vụ trong ngành của công ty in hàng không, công ty còn
nhận in theo hợp đồng và đơn đặt hàng của khách hàng nên mặt hàng của công ty
rất đa dạng về chủng loại.Việc khai thác các nguồn hàng ở bên ngoài rất quan
trọng. Bởi vậy, công ty thờng xuyên có các hội nghị với khách hàng vào những dịp
đầu năm để đánh giá và đặc biệt là tạo mối quan hệ để đạp ứng nhu cầu đòi hỏi
chất lợng kỹ thuật cao với những mặt hàng chủ yếu là sách báo, tạp chí, Catalog,
hoá đơn Cacbon phụ vụ cho du lịch cho các doanh nghiệp tại Hà Nội., Thành Phố
Hồ Chí Minh và một số tỉnh khác, khăn thơm của công ty cũng đợc thị trờng chấp
nhận khách hàng của công ty là những khách sạn, nhà hàng, du lịch, vận tải biển
các doanh nghiệp và chế biến thực phẩm.
Ngoài ra, công ty còn in bao bì nh túi chè cho công ty chè Kim Anh, vỏ bọc
bóng đèn Rạng Đông.
Trong nền kinh tế thị trờng, ngoài phục vụ thị trờng trong ngành công ty In
Hàng Không luôn tìm cách mở rộng thị trờng tiêu thụ khai thác hết công suất của
công ty đáp ứng nhu cầu thị trờng và đem lại nguồn thu nhập cho công ty đảm bảo

nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên.
III. Một số kết quả đạt đợc của công ty in hàng không
1. Một số kết quả đạt đợc
Quá trình phát triền hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những
năm qua đã đạt đợc những kết quả tốt thể hiện vị thế của công ty trên thị trờng.
Sau đây là một số kết quả tài chính đã đạt đợc.
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty In Hàng Không
Đơn vị :VND
Chỉ tiêu Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001
Tổng doanh thu
17.766.261.976 21.190.484.350 24.458.147.846
1. Doanh thu thuần
17.766.261.976 21.190.484.350 24.458.147.846
2. Giá vốn hàng bán
15.486.686.313 19.755.831.805 3.024.536.003
3. Lợi tức gộp
2.279.575.663 2.434.649.545 3.024.536.003
4. Chi phí bán hàng
7.583.524 52.574.608 57.951.799
5. chi phí quản lý Doanh nghiệp
1.256.676.069 1.552.171.436 2.018.357.351
6. Lợi tức từ hoạt động kinh doanh
1.015.316.070 829.903.501 948.226.853
7. Lợi tức từ hoạt động tài chính
45.942.129 (133.837.510) (496330306)
8. Lợi tức từ hoạt động bất thờng
70.000 1.785.433 65.042.537
9. Tổng lợi nhuận trớc thuế
1.068.636.076 820625583 516.939.084
10. Thuế thu nhập Doanh nghiệp

314.963.544 262484987 165.420.507
11. Lợi nhuận sau thuế
726.672.532 557.780.596 351.518.577
Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty In Hàng Không
Bảng một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động của công ty in hàng không
Chỉ tiêu Năm 1999 Năm 2000 Năm 2001
1. Bố trí cơ cấu vốn
- Tài sản cố định/ Tổng tài sản (%)
43,79 20,18 16,23
- Tài sản lu động/Tổng tài sản (%)
56,21 79,82 83,77
2. Tỉ suất lợi nhuận
- Tỉ suất lợi nhuận/ Doanh thu (%)
6,2 3,74 2,11
- Tỉ suất lợi nhuận/ Vốn (%)
14,07 10,46 9,86
3. Tình hình tài chính
- Tỉ suất nợ phải trả so với toàn bộ TS
31,02 65,31 65,2
- Khả năng thanh toán (lần)
+ Tài sản lu động/ Nợ ngắn hạn
2,21 1,22 1,28
+ Tiền hiện có/ Nợ ngắn hạn
0,41 0,03 0,13
Nguồn: Bảng đánh giá các chỉ tiêu tài chính hàng năm của Công ty
Bảng tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc

×