Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Thực trạng quy trình thẩm định cho vay doanh nghiệp tại NHTM CP quân đội – chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 94 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

tế
H
uế

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH
CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI

Đ

ại
họ
cK
in
h

NHTM CP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Trà My
Lớp: K45C Kế toán – Kiểm toán
Niên khóa: 2011-2015
HUẾ, 5/2015

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS Trịnh Văn Sơn



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
LỜI CẢM ƠN

Qua quá trình tìm hiểu thực tập tại NHTM CP Quân đội - Chi nhánh Huế, kết
hợp với kiến thức đã học trên ghế nhà trường, đến nay em đã hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp của mình với đề tài: “ Thực trạng quy trình thẩm định cho vay doanh nghiệp tại
NHTM CP Quân đội – Chi nhánh Huế”.
Để hoàn thành khóa luận này ngoài sự cố gắng của bản thân, em đã nhận được
sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô, đội ngũ cán bộ và nhân viên tại Ngân
hàng cùng toàn thể gia đình bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Kế toán- Kiểm toán cũng

tế
H
uế

như Ban giám hiệu nhà trường đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt cho em nhiều kiến
thức, đó chính là nền tảng và là hành trang cho em trong sự nghiệp của mình sau này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc, Chuyên viên Quan
hệ khách hàng, cán bộ thẩm định và các anh chị trong phòng Quan hệ khách hàng,

ại
họ
cK
in
h


Quản lý tín dụng tại Ngân hàng TM CP Quân đội- Chi nhánh Huế, đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em được tiếp xúc với thực tế công việc, tận tình giải đáp thắc mắc trong
quá trình thực tập tại Ngân hàng.

Đặc biệt, em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến thầy PGS. TS Trịnh Văn Sơn đã
tận tình giúp đỡ, trực tiếp hướng dẫn cho em trong suốt quá trình thực tập và hoàn
thành khóa luận này.

Đ

Trong quá trình thực tập, vì chưa có kinh nghiệm thực tế nhiều, chỉ dựa vào lý
thuyết được học trên giảng đường cùng với thời gian hạn hẹp chắc chắn khóa luận này
không thể không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được nhiều ý kiến đóng
góp của Thầy cô để khóa luận của em có thể hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Huế, ngày 10 tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Trà My

SVTH: Trần Thị Trà My

ii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
6. Đóng góp của đề tài .....................................................................................................3
7. Tính mới của đề tài ......................................................................................................4
8. Cấu trúc của đề tài .......................................................................................................4

tế
H
uế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH ...............................5
CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................5
1.1. Khái quát về hoạt động cho vay doanh nghiệp ........................................................5

ại
họ
cK
in
h

1.1.1. Một số khái niệm ...................................................................................................5
1.1.2. Nguyên tắc cho vay ...............................................................................................5
1.1.3. Phân loại hoạt động cho vay..................................................................................6
1.1.4. Điều kiện vay vốn đối với khách hàng doanh nghiệp ...........................................7
1.1.5. Quy trình cho vay doanh nghiệp ...........................................................................8
1.2. Tổng quan về quy trình thẩm định cho vay doanh nghiệp .....................................10

1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................10
1.2.2. Mục tiêu ...............................................................................................................10

Đ

1.2.3. Hồ sơ tài liệu thẩm định ......................................................................................10
1.2.4. Quy trình thẩm định cho vay doanh nghiệp ........................................................11
1.2.5. Phương pháp thẩm định .......................................................................................12
1.2.6. Nội dung thẩm định cho vay doanh nghiệp .........................................................13
1.2.7. Rủi ro trong quy trình thẩm định .........................................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH CHO VAY DOANH
NGHIỆP TẠI NHTM CP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ ......................................27
2.1. Tổng quan về NHTM CP Quân đội ........................................................................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHTM CP Quân đội ..............................27
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của NHTM CP Quân đội – Chi nhánh Huế......28
SVTH: Trần Thị Trà My

iii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

2.1.3. Lĩnh vực hoạt động ..............................................................................................29
2.1.4. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ..............................................................29
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................29
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ ....................................................................................31
2.1.4. Tình hình lao động...............................................................................................33
2.1.5. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012- 2014 ..........................34

2.1.5.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn ........................................................................34
2.1.5.2 Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................37
2.1.5.3. Tình hình huy động vốn ...................................................................................40
2.2. Thực trạng quy trình thẩm định cho vay doanh nghiệp tại NHTM CP Quân đội –

tế
H
uế

Chi nhánh Huế ...............................................................................................................42
2.2.1. Tổng quan quy trình cho vay tại NHTM CP Quân đội .......................................42
2.2.2. Phương pháp thẩm định cho vay .........................................................................42
2.2.3. Quy trình thẩm định cho vay doanh nghiệp tại NHTM CP Quân đội – Chi nhánh
Huế.................................................................................................................................43

ại
họ
cK
in
h

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI NHTM CP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ ......................71
3.1. Nhận xét quy trình thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp tại MB Huế. ................71
3.1.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................71
3.1.2. Những hạn chế và nguyên nhân ..........................................................................75
3.2. Đinh hướng phát triển của MB Huế .......................................................................79
3.2.1. Định hướng phát triển trong năm 2015 ...............................................................79

Đ


3.2.2. Những thuận lợi và khó khăn ..............................................................................80
3.2.2.1. Thuận lợi ...........................................................................................................80
3.3.2.2. Khó khăn........................................................................................................... 81
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện quy trình thẩm định cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại MB Huế ........................................................................................................80
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................84
1. Kết luận......................................................................................................................84
2. Kiến nghị ...................................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................86

SVTH: Trần Thị Trà My

iv


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Báo cáo tài chính

NHTM

Ngân hàng thương mại

CBTD


Cán bộ tín dụng

NH

Ngân hàng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

CV QHKH

Chuyên viên Quan hệ khách hàng


CBTĐ

Cán bộ thẩm định

TSCĐ

Tài sản cố định

CN

Chi nhánh

MB

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

BCTC


KH

Khách hàng

TCTD

Tổ chức tín dụng

SVTH: Trần Thị Trà My

v


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Tình hình lao động tại MB Huế giai đoạn 2012- 2014 ....................................34
Bảng 2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của MB Huế giai đoạn 2012- 2014 ...................35
Bảng 3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của MB Huế giai đoạn 2012-2014 ..39
Bảng 4: Tình hình huy động vốn tại MB Huế giai đoạn 2012- 2014. ...........................41
Bảng 5: Tóm tắt kết quả HĐKD công ty A giai đoạn 2012 – 2014. .............................51
Bảng 6: Kết quả các nhóm chỉ tiêu tài chính công ty A giai đoạn 2012 -2014. ............51

tế
H
uế

Bảng 7: Hiệu quả đầu tư TSCĐ vào sản xuất của công ty A .......................................53

Bảng 8: Bảng kết quả kinh doanh dự kiến của công ty A giai đoạn 2015 -2018. .........54
Bảng 9: Lịch trả nợ của công ty A giai đoạn 2015-2018 ..............................................55
Bảng 10: Các chỉ tiêu cơ bản trên BCTC công ty A giai đoạn 2012- 2014. ................59

ại
họ
cK
in
h

Bảng 11: Các nhóm chỉ tiêu tài chính công ty A giai đoạn 2012 -2014. ......................61
Bảng 12 : Nghĩa vụ nợ trung dài hạn hiện tại của công ty A ........................................66
Bảng 13: Bảng cân đối nguồn trả nợ của công ty A ......................................................67
Bảng 14: Tình hình cho vay của MB Huế giai đoạn 2012- 2014 ..................................69

Đ

Bảng 15: Tình hình nợ xấu tại MB Huế giai đoạn 2012- 2014 .................................... 79

SVTH: Trần Thị Trà My

vi


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức của MB Huế ...............................................................30


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Sơ đồ 2: Quy trình thẩm định cho vay doanh nghiệp tại MB Huế ................................44

SVTH: Trần Thị Trà My

vii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ở nước ta những năm gần đây, vấn đề về rủi ro khi cho vay ở các ngân hàng
thương mại luôn là chủ đề nóng trên các mặt báo. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình
trạng này, nhưng phải kể đến hai nguyên nhân chính: Thứ nhất, việc các cấp quản lý cùng
thông đồng với các nhân viên hoặc các đối tượng bên ngoài để tham gia chiếm đoạt tài

sản, cho vay bất hợp pháp, làm giả chứng từ để giải ngân vốn không có mục đích rõ
ràng,…nhằm mục đích chiếm dụng số vốn, tài sản đó dùng cho mục đích cá nhân; Thứ
hai, khách hàng vay vốn có những hành vi lừa đảo tinh vi, trình nộp các giấy tờ, BCTC

tế
H
uế

thiếu minh bạch, thông tin về doanh nghiệp cố ý bị bóp méo và đệ trình các phương án
kinh doanh bất khả thi và không chính xác để vay vốn ngân hàng. Những điều này khiến
ngân hàng có nguy cơ không thể thu hồi được vốn làm cho tỷ lệ nợ xấu tăng cao. Từ đó,
vấn đề đặt ra là các ngân hàng đó cần xem xét lại về công việc kiểm tra, kiểm soát và có

ại
họ
cK
in
h

những quy trình thẩm định cụ thể và hiệu quả để giúp các cán bộ tín dụng trong ngân hàng
thực hiện tốt các nghiệp vụ rà soát các điều kiện cụ thể của khách hàng trước khi ra quyết
định giải ngân. Bên cạnh đó, chủ thể nhận vốn từ ngân hàng đó là các cá nhân, hộ kinh
doanh, doanh nghiệp,… đáng chú ý nhất là các tổ chức làm ăn lớn là các doanh nghiệp
vay vốn để thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư . Do vậy, số vốn
mà ngân hàng cần cung cấp cho doanh nghiệp tương đối nhiều. Nếu các ngân hàng không
có một chính sách, quy định cụ thể về cho vay sẽ gây ra tình trạng không thu hồi lại vốn

Đ

do những rủi ro trong quá trình thực hiện sản xuất kinh doanh đầu tư dự án làm ảnh hưởng

tới tình hình kinh doanh của ngân hàng. Chính vì vậy, quy trình thẩm định cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng là rất quan trọng. Ngân hàng Nhà nước trên cơ sở đó
cũng đưa ra các quyết định làm khung pháp lý chung giúp các Ngân hàng thương mại
thực hiện thẩm định. Tuy nhiên, tùy vào từng trường hợp cụ thể về quy mô, số vốn của
từng ngân hàng mà các ngân hàng thương mại sẽ bổ sung thêm các thủ tục khác nhau.
Ngân hàng TM CP Quân đội là một trong các ngân hàng có thế mạnh và vị trí
tầm cỡ trong hoạt động kinh doanh tiền tệ. Nhận thức được tầm quan trọng của việc
hạn chế rủi ro trong cho vay, ngân hàng đã thực hiện các chính sách, ban hành các quy

SVTH: Trần Thị Trà My

1


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

trình về thẩm định cho vay để giúp CBTD có cơ sở để đánh giá cho vay khách hàng.
Từ ý nghĩa đó, để đi sâu tìm hiểu các thủ tục, quy trình thẩm định trước khi cho vay tại
ngân hàng, tôi đã lựa chọn đề tài “ Thực trạng quy trình thẩm định cho vay doanh
nghiệp tại NHTM CP Quân đội – Chi nhánh Huế” làm khóa luận tốt nghiệp nhằm giúp
không chỉ tôi mà tất cả mọi người cùng biết các thủ tục, công việc thực tế phải làm của
các CBTD tại phòng thẩm định như thế nào khi chấp nhân cho vay một khách hàng
doanh nghiệp.

2. Mục tiêu nghiên cứu
định cho vay tại các ngân hàng thương mại.

tế

H
uế

Một là, hệ thống cơ sở lý luận về cho vay, quy trình cho vay và quy trình thẩm
Hai là, tìm hiểu thực tế quy trình thực hiện công việc thẩm định cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại NHTM CP Quân đội – Chi nhánh Huế.

Ba là, đánh giá được những mặt đạt được và yếu kém trong quy trình và đưa ra

ại
họ
cK
in
h

các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình và hiệu quả cho vay.

3. Đối tượng nghiên cứu

Khóa luận tập trung nghiên cứu thực trạng quy trình thẩm định cho vay của
NHTM CP Quân đội – Chi nhánh Huế.

4. Phạm vi nghiên cứu

Không gian: Phòng QHKH, quản lý tín dụng tại NHTM CP Quân đội – Chi
nhánh Huế.

Đ

Thời gian: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin trong thời gian từ năm

2012 đến 2014. Khóa luận sẽ nêu rõ quy trình thẩm định cho vay đối với khách hàng là
doanh nghiệp.

5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu các mẫu BCTC, thông tin doanh
nghiệp ngân hàng cung cấp, BCTC của ngân hàng qua 3 năm 2012- 2014, các giấy tờ
làm việc liên quan tới quy trình thẩm định. Điều tra số liệu hồ sơ khách hàng mà
CBTD sử dụng nhằm phục vụ nêu ra thực trạng tại Ngân hàng. Thu thập các biểu mẫu
cần sử dụng trong các bước công việc thẩm định.

SVTH: Trần Thị Trà My

2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Phương pháp quan sát: Quan sát quy trình làm việc của các cán bộ thẩm định
như: cách thức làm việc, tác phong làm việc của mỗi một cán bộ trước những tình
huống cụ thể.
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn nhà quản lý và cán bộ nhân viên về tình
hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng những năm gần đây và một số thông tin liên
quan như: chất lượng nhân sự, các nguyên tắc cụ thể được áp dụng trong quy trình, các
văn bản quy định liên quan và tình hình quản lý nhân sự.
Nghiên cứu tài liệu, sách báo: Đọc và hệ thống hóa các kiến thức cơ sở lý luận
thể cho quy trình thẩm định.
Phương pháp xử lý số liệu:


tế
H
uế

thẩm định cho vay ngân hàng thương mại, tìm hiểu các văn bản pháp luật quy định cụ

 Phương pháp thống kê: Tổng hợp những thông tin đã thu thập được để phân tích
BCTC ngân hàng; nêu ra thực trạng và đánh giá hiệu quả của quy trình thẩm định.

ại
họ
cK
in
h

 Phương pháp so sánh: Từ các chỉ tiêu đã nêu của ngân hàng đối chiếu với
cùng kỳ năm trước để thấy sự biến động.

 Phương pháp phân tích: Từ các BCTC của ngân hàng phân tích dựa trên các
mức tăng trưởng để rút ra nhận xét.

6. Đóng góp của đề tài

Trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu sách báo về ngân hàng, tôi thực

Đ

nhận thấy quá trình cho vay ảnh hưởng rất lớn tới tình hình kinh doanh của ngân hàng.
Trong nền kinh tế khó khăn như hiện nay, các ngân hàng thương mại đang cạnh tranh
nhau gay gắt chiếm lĩnh thị trường cũng như đạt chất lượng cho vay tốt. Chính vì vậy,

các ngân hàng đã tìm cách mức hạ lãi suất, tạo mọi điều kiện để thu hút khách hàng
vay vốn nhằm thu lợi nhuận. Do đó, để có những khách hàng tiềm năng vừa có khả
năng hoàn trả gốc khi đến hạn, vừa có khả năng trả lãi cho ngân hàng, khâu thẩm định
là khâu đặc biệt quan trọng, góp phần đưa đến quyết định cho vay. Khóa luận sẽ giúp
các bạn tìm hiểu sâu về quá trình thẩm định cho vay của một ngân hàng thương mại cụ
thể và đánh giá nó dựa trên những tiêu chí mà Ngân hàng Nhà nước ban hành. Qua đó,
có những đóng góp giúp hoàn thiện, nâng cao chất lượng cho vay.
SVTH: Trần Thị Trà My

3


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

7. Tính mới của đề tài
Từ quá trình tìm kiếm và tham khảo các tài liệu, luận văn ở thư viện trường
cũng như các trang mạng, tôi nhận thấy các đề tài về cho vay của các tác giả những
năm trước đó là khá nhiều. Các tài liệu, luận văn đó đều đã đi sát thực tế, đầy đủ và có
cái nhìn, đánh giá của riêng mình và cũng nhận được sự đánh giá cao của hội đồng bảo
vệ. Tuy nhiên, đề tài về thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp mới chỉ được
nhắc qua trong quá trình cho vay hoặc các đề tài về kiểm soát hệ thống kiểm soát nội
bộ về quy trình cho vay. Vì vậy, mặc dù cũng là nghiên cứu về mảng cho vay nhưng
tôi đã quyết định lựa chọn đề tài “ Thực trạng quy trình thẩm định cho vay khách hàng

tế
H
uế


doanh nghiệp tại NHTM CP Quân đội – Chi nhánh Huế, nhằm đi sâu vào bước công
việc quan trọng nhất trước khi ra quyết định có nên giải ngân cho khách hàng vay vốn
hay không. Đây là bước công việc quan trọng đòi hỏi kinh nghiệm và kỹ năng nghề
nghiệp chuyên sâu của các CBTD, nó có tính chất quyết định cho vay mà các ngân

ại
họ
cK
in
h

hàng luôn coi trọng và đặt lên hàng đầu. Tôi mong rằng, với đề tài này sẽ giúp không
chỉ bản thân nhìn nhận được các vấn đề xung quanh về quá trình thẩm định cho vay
khách hàng doanh nghiệp, mà còn để các bạn có thêm những hiểu biết về quy trình này
khi chưa có cơ hội tiếp xúc, tìm hiểu.

8. Cấu trúc của đề tài

Khóa luận gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề

Đ

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương 1: Cơ sở lý luận về quy trình thẩm định cho vay doanh nghiệp tại Ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng quy trình thẩm định cho vay doanh nghiệp tại NHTM CP
Quân đội – Chi nhánh Huế.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quy trình thẩm định cho vay doanh nghiệp tại

NHTM CP Quân đội – Chi nhánh Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Trần Thị Trà My

4


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH
CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về hoạt động cho vay doanh nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm
a) Tín dụng ngân hàng
“Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một
tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc hoàn trả bằng các nghiệp vụ

tế
H
uế

cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác (Luật tổ chức tín dụng, 2010).

Ngoài ra còn có các khái niệm khác về tín dụng ngân hàng như:
“Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân

hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định”

ại
họ
cK
in
h

(Nguyễn Minh Kiều, 2008).
b) Cho vay

“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”(QĐ 1627/2001/QĐ-NHNN).
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng mà nó biểu hiện bằng tiền. Còn cấp tín

Đ

dụng biểu hiện bằng nhiều hình thái khác: tiền, tài sản, uy tín,…
c) Khách hàng doanh nghiệp
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện
các hoạt động kinh doanh. Khách hàng doanh nghiệp là những khách hàng có tất cả
những đặc điểm trên thì có điều kiện để vay vốn ngân hàng.
1.1.2. Nguyên tắc cho vay
Để hoạt động cho vay được đảm bảo an toàn, phù hợp giữa lợi ích của bên cho
vay và bên vay, hoạt động cho vay của các ngân hàng thường dựa trên những nguyên
tắc nhất định và các nguyên tắc này ảnh hưởng đến việc xây dựng và ban hành các văn
bản quy phạm pháp luật điều chỉnh hoạt động cho vay. Các nguyên tắc đó là:
SVTH: Trần Thị Trà My


5


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

 Nguyên tắc hoàn trả: Khoản tín dụng phải được thanh toán nguyên gốc sau khi
sử dụng để ngân hàng đảm bảo ở mức vốn tối thiểu nhất để có thể duy trì hoạt động.
 Nguyên tắc thời hạn: Khoản tín dụng phải được hoàn trả đúng vào thời điểm
đã được hai bên xác định cụ thể và được ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn giữa khách
hàng và ngân hàng.
 Nguyên tắc trả lãi: Ngoài việc thanh toán đầy đủ, đúng hạn gốc khách còn
phải có trách nhiệm thanh toán khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số tiền vay, được gọi là
giá mua trên quyền sử dụng vốn.
 Nguyên tắc sử dụng vốn đúng mục đích: Tất cả các khoản tín dụng được sử
1.1.3. Phân loại hoạt động cho vay

tế
H
uế

dụng đúng như trong hồ sơ vay vốn.
Vấn đề phân loại cho vay của ngân hàng cần phải được căn cứ vào nhiều tiêu
chí cơ bản khác nhau, và mỗi cách phân loại đó đem đến những ý nghĩa và mục đích

ại
họ
cK

in
h

nhất định. Dưới đây là các cách phân loại cơ bản:
a) Dựa vào mục đích cho vay:

Theo cách phân loại này thì hoạt động cho vay bao gồm:
 Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: Là hình thức cho vay được cấp cho
các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.
 Cho vay tiêu dùng các nhân: Là loại cho vay được cấp phát cho cá nhân để
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.

Đ

 Cho vay bất động sản: Là hình thức cho vay được cấp cho các doanh nghiệp
để tiến hành đầu tư vào lĩnh vực bất động sản.
 Cho vay nông nghiệp: Là hình thức cho vay được cấp cho các tổ chức cá
nhân hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
 Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu: Là hình thức cho vay được cấp cho các
doanh nghiệp để thực hiện hoạt động kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu.
b) Dựa vào thời hạn cho vay:
 Cho vay ngắn hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn dưới 1 năm
 Cho vay trung hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm.
 Cho vay dài hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn từ 5 năm trở lên.
SVTH: Trần Thị Trà My

6


Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

c) Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
 Cho vay có tài sản đảm bảo: Là hình thức cho vay dựa trên cơ sở các đảm
bảo cho tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh bởi bên thứ ba.
 Cho vay không có tài sản đảm bảo: Là hình thức cho vay dựa trên uy tín của
bản thân khách hàng vay vốn chứ không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc được bảo
lãnh bởi bên thứ ba.
d) Dựa vào phương thức cho vay:
 Cho vay theo món vay: Là hình thức cho vay, theo đó khách hàng và NHTM
thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và kí kết hợp đồng cho vay.

tế
H
uế

 Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là hình thức cho vay mà NHTM và khách
hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức cho vay duy trì trong một thời gian nhất định.
e) Dựa theo phương thức hoàn trả nợ vay:

 Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn: Là hình thức cho vay chỉ có một kỳ hạn trả.

ại
họ
cK
in
h

 Cho vay trả góp: Là hình thức cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ.

 Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ: Là hình thức cho vay
mà tùy vào tình hình tài chính của mình để người vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
1.1.4. Điều kiện vay vốn đối với khách hàng doanh nghiệp
Mặc dù khi cho vay, ngân hàng yêu cầu khách hàng vay vốn phải đảm bảo các
nguyên tắc vừa nêu trên nhưng thực tế không phải khách hàng nào cũng tuân thủ đúng
các nguyên tắc này. Do vậy, để giúp cho việc đảm bảo các nguyên tắc vay vốn, ngân

Đ

hàng chỉ xem xét cho vay khi khách hàng thỏa mãn một số điều kiện vay nhất định.
Theo quy chế cho vay của ngân hàng Nhà nước ban hành, các điều kiện vay vốn khách
hàng cần có bao gồm:
 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự, giấy phép đăng ký
kinh doanh ngành nghề cụ thể và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
 Có mục đích vay vốn hợp pháp.
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
 Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả.
 Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
SVTH: Trần Thị Trà My

7


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Các điều kiện vay vốn này chỉ hướng dẫn chung cần thiết cho các NHTM. Khi
cụ thể hóa các điều kiện cho vay này, các NHTM có thể cụ thể hóa và đặt ra các điều

kiện riêng của mình.
1.1.5. Quy trình cho vay doanh nghiệp
Hầu hết các NHTM đều tự thiết kế cho mình một quy trình cho vay cụ thể, bao
gồm nhiều giai đoạn khác nhau với kết quả cụ thể của từng giai đoạn. Việc thiết kế
quy trình cho vay tùy thuộc vào nhiều yếu tố như: Khả năng tổ chức quản lý, đặc điểm
khách hàng,… Nói tóm lại, quy trình cho vay doanh nghiệp gồm các bước sau:
Bước 1: Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ đề nghị cho vay vốn

tế
H
uế

Lập hồ sơ cho vay là khâu căn bản đầu tiên của quy trình cho vay, nó được thực
hiện ngay sau khi CBTD tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Lập hồ sơ vay
vốn là khâu quan trọng, vì nó là khâu thu thập thông tin là cơ sở để thực hiện các khâu
sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho vay.

ại
họ
cK
in
h

Tùy vào quan hệ giữa ngân hàng, khách hàng, quy mô và mục đích vay, CBTD
hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn với những thông tin yêu cầu khác nhau. Nhìn
chung một bộ hồ sơ về cấp vốn tiền vay gồm những thông tin: năng lực pháp lý và năng
lực hành vi doanh nghiệp, tình hình tài chính, khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của
doanh nghiệp, tài sản bảo đảm.

Để thu thập được những thông tin căn bản như trên, ngân hàng yêu cầu khách

hàng phải lập và nộp cho ngân hàng các loại giấy tờ: Giấy đề nghị vay vốn, giấy tờ

Đ

chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng, phương án sản xuất kinh doanh và kế
hoạch trả nợ, báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất, các giấy tờ liên quan đến tài sản
đảm bảo và một số loại giấy tờ khác.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ vay vốn
Thẩm định hồ sơ vay vốn là phân tích khả năng hiện tại và tiềm năng của khách
hàng về sử dụng vốn vay, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi.
Mục tiêu của bước này là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân
hàng, tiên lượng những khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến những biện
pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặt khác thẩm định hồ sơ vay vốn

SVTH: Trần Thị Trà My

8


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

còn kiểm tra tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp để từ đó nhận
định về thái độ trả nợ của khách hàng làm cơ sở quyết định cho vay.
Bước 3: Quyết định và ký hợp đồng tín dụng
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay
vốn của khách hàng. Một điều cần chú ý ở khâu này là thường dễ phạm phải sai lầm
nhất. Có hai loại sai lầm thường xảy ra trong khâu này: Quyết định cho vay đối với
một khách hàng không tốt và từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt. Cả hai sai

lầm này đều dẫn đến thiệt hại cho ngân hàng. Loại sai lầm thứ nhất dễ dẫn đến thiệt
hại do nợ quá hạn hoặc nợ không thể thu hồi, tức là thiệt hại về tài chính. Loại thiệt hại

tế
H
uế

thứ hai thường ảnh hưởng tới uy tín và mất cơ hội cho vay của NH.
Nhằm hạn chế hai sai lầm trong khâu quyết định tín dụng các ngân hàng thường
chú trọng hai vấn đề: thu thập và xử lý thông tin đầy đủ và chính xác là cơ sở để ra
quyết định, trao quyền quyết định cho một hội đồng tín dụng hoặc những người có

ại
họ
cK
in
h

năng lực phân tích và phán quyết.

Sau khi ra quyết định tín dụng, kết quả có thể là chấp thuận hoặc từ chối cho vay,
tùy vào kết quả phân tích và thẩm định ở khâu trước. Nếu chấp thuận cho vay, CBTD sẽ
hướng dẫn khách hàng ký kết hợp đồng tín dụng và làm các bước tiếp theo. Nếu từ chối
cho vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả lời và giải thích lý do cho khách hàng được rõ.
Bước 4: Giải ngân

Giải ngân là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng được ký kết. Giải ngân là

Đ


phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở tín dụng đã cam kết trong hợp đồng. Tuy là khâu
tiếp theo sau quyết định tín dụng, nhưng giải ngân cũng là khâu quan trọng vì nó góp phần
phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu có sai sót ở các khâu trước. Ngoài ra, cách thức giải
ngân còn góp phần kiểm tra và kiểm soát xem vốn tín dụng có được sử dụng đúng mục
đích không. Nguyên tắc giải ngân là luôn luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận động
hàng hóa hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này.
Bước 5: Giám sát tín dụng
Giám sát tín dụng là khâu đảm bảo tiền cho vay được sử dụng đúng mục đích
đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm
có thể ảnh hưởng tới khả năng thu hồi nợ sau này. Các phương pháp giám sát tín dụng
SVTH: Trần Thị Trà My

9


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

có thể áp dụng bao gồm: Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng,
phân tích BCTC của khách hàng theo định kỳ, giám sát khách hàng thông qua trả lãi
định kỳ, viếng thăm và kiểm soát địa điểm sản xuất kinh doanh hoặc nơi cư ngụ của
khách hàng đứng tên vay vốn, kiểm tra các hình thức đảm bảo tiền vay, giám sát hoạt
động của khách hàng thông qua mối quan hệ với khách hàng khác, giám sát khách
hàng thông qua những thông tin thu thập khác.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Đây là khâu kết thúc của hợp đồng tín dụng. Khâu này gồm các công việc quan
trọng cần xử lý: Thu nợ cả gốc và lãi, tái xét hợp đồng tín dụng, thanh lý hợp đồng tín dụng.

1.2.1. Khái niệm


tế
H
uế

1.2. Tổng quan về quy trình thẩm định cho vay doanh nghiệp
Theo Nguyễn Minh Kiều (2008), thẩm định cho vay là sử dụng các công cụ kỹ
thuật phân tích nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của phương án hoặc

ại
họ
cK
in
h

dự án mà khách hàng đã xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết định cho vay.
1.2.2. Mục tiêu

Mục tiêu là để ra quyết định cho vay. Do vậy, để giúp cán bộ tín dụng và cán bộ
ngân hàng có thể mạnh dạn tránh sai lầm trong quyết định cho vay, thẩm định cho vay
cần đạt các mục tiêu:

 Đánh giá được mức độ tin cậy của phương án SXKD, dự án đầu tư mà
khách hàng đã lập và nộp cho ngân hàng khi làm thủ tục cho vay vốn.

Đ

 Phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro của phương án SXKD, dự án đầu
tư khi quyết định cho vay.
 Giảm xác suất của 2 lại sai lầm khi cho vay phương án SXKD, dự án đầu tư

tồi và và từ chối cho vay phương án SXKD, dự án đầu tư tốt.
1.2.3. Hồ sơ tài liệu thẩm định
 Từ phía khách hàng:
+ Hồ sơ pháp lý: Quyết định thành lập, giấy đăng ký SXKD, biên bản góp vốn,
thành viên sáng lập, điều lệ doanh nghiệp, quyết định bổ nhiệm ban lãnh đạo DN, giấy
tờ khác.

SVTH: Trần Thị Trà My

10


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

+ Hồ sơ tài chính: BCTC 2 hay 3 năm gần nhất, BCTC dự tính cho những năm
tới, phương án khắc phục lỗ, bảng kê các loại công nợ, bảng kê khoản phải thu, trả,
hàng tồn kho, giấy tờ khác khi cần.
+ Hồ sơ phương án SXKD, dự án đầu tư: Kế hoạch SXKD, phương án sản xuất,
khả năng trả nợ, nguồn trả, dự toán chi phí hoạt động, báo cáo nghiên cứu tính khả thi
phương án và quyết định phê duyệt phương án.
+ Hồ sơ tài sản đảm bảo: Hồ sơ pháp lý của TSĐB, mối quan hệ với bên thứ 3
(nếu có), giấy tờ về định giá tài sản của TSĐB.
 Tài liệu từ ngân hàng:

tế
H
uế


+ Cơ sở dữ liệu của ngân hàng: Các dữ liệu của khách hàng nếu đã có quan hệ từ
trước đối với ngân hàng, các chương trình dữ liệu giúp khai thác, phân tích thông tin,…
+ Thông tin giao dịch của khách hàng

+ Các thông tin từ phòng ban liên quan.

ại
họ
cK
in
h

+ Các tài liệu khác: CIC, các quy định của NHNN, chỉ đạo trực tiếp của
NHNN, các số liệu tổng hợp khác,…

1.2.4. Quy trình thẩm định cho vay doanh nghiệp
Mỗi NHTM đều có một quy trình thẩm định cho vay của riêng mình về các nội dung
thẩm định, tuy nhiên nhìn chung các NHTM đều thực hiện theo quy trình cơ bản sau:
Bước 1: Tiếp xúc và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn

Đ

Bước 2: Thẩm định các nội dung hồ sơ vay vốn
Bước 3: Đưa ra phương án đề xuất và lập báo cáo
Bước 4: Trình phê duyệt.
Mỗi khách hàng khi có nhu cầu vay vốn để thực hiện các hoạt động đầu tư
SXKD đều có thể đến Ngân hàng để đề nghị xin vay vốn. Tại Ngân hàng, sẽ có một bộ
phận CBTD tiếp xúc, nắm bắt nhu cầu và mục đích vay vốn để hướng dẫn khách hàng
lập đủ bộ hồ sơ theo yêu cầu của các NH nhằm đảm bảo đủ yêu cầu được vay. Khách
hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ, CBTD tiến hành thẩm định hồ sơ vay vốn về các nội

dung thông tin khách hàng cung cấp để đưa ra phương án cho vay hợp lý.

SVTH: Trần Thị Trà My

11


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

1.2.5. Phương pháp thẩm định
Phương pháp thẩm định là các phương tiện giúp CBTD thực hiện thẩm định các
nội dung thẩm định, là một yếu tố có ảnh hưởng lớn đến chất lượng thẩm định cho
vay. Với nguồn thông tin đã có được, vấn đề đặt ra với ngân hàng là làm thế nào, lựa
chọn phương pháp nào, chỉ tiêu nào để thẩm định cho vay có hiệu quả tốt nhất. Mỗi
loại hồ sơ xin vay tài trợ phương án có một đặc trưng nhất định, không phải bất cứ
phương án nào cũng cần phải án dụng và tính toán tất cả các chỉ tiêu trong hệ thống
thẩm định. Việc sử dụng phương pháp nào, chỉ tiêu nào tuỳ thuộc vào mục đích và đặc
điểm phương án mà doanh nghiệp xin vay. Có nhiều phương pháp thẩm định vay vốn

tế
H
uế

và tổng hợp các phương pháp mà các ngân hàng hay dùng nhất đó là:
- Thẩm định theo trình tự: Việc thẩm định sẽ thực hiện theo một trình tự, thẩm
định từ tổng quát đến chi tiết, kết luận rút ra từ nội dung trước có thể là điều kiện để
tiếp tục nghiên cứu.


ại
họ
cK
in
h

- Thẩm định so sánh đối chiếu: Các chỉ tiêu thẩm định được đưa ra để so
sánh, đối chiếu với các chuẩn mực, quy định của pháp luật, các định mức quy định kỹ
thuật thích hợp, các phương án SXKD tương tự, thông lệ cũng như kinh nghiệm thực
tiễn. Các chỉ tiêu được so sánh phải vận dụng phù hợp với điều kiện kiện đặc điểm của
phương án cho vay, không được so sánh máy móc, cứng nhắc.
- Phân tích độ nhạy: Thường áp dụng cho dự án đầu tư vay vốn lớn, phức tạp
nhằm tìm ra các yếu tố nhạy cảm có ảnh hưởng đến chỉ tiêu tài chính trong điều kiện

Đ

có biến động nghịch chiều từ các yếu tố liên quan. Sử dụng phương pháp này để kiểm
tra tính vững chắc về hiệu quả tài chính của dự án khi có những tình huống bất lợi xảy
ra. Sau đó khảo sát sự thay đổi của dự án thông qua các chỉ tiêu IRR. NPV,PI,.. Từ đó
kết luận về tính ổn định, vững chắc của dự án nhằm đề xuất phương án quản lý và
phòng ngừa rủi ro khi thực hiện.
- Phương pháp triệt tiêu rủi ro: Trong quá trình phân tích cần xem xét những
rủi ro có thể xảy ra, đây được xem là những nhân tố ảnh hưởng tới các chỉ tiêu hiệu
quả của phương án. Trong trường hợp rủi ro phát sinh mà phương án vẫn đạt hiệu quả
điều đó cho thấy phương án có độ an toàn cao và ngược lại.

SVTH: Trần Thị Trà My

12



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

- Phương pháp dự báo: Phương pháp này sử dụng các số liệu dự báo, điều tra
thống kê để kiểm tra cung cầu sản phẩm của phương án trên thị trường, giá cả, chất
lượng công nghệ, thiết bị, nguyên liệu,..có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả của
phương án SXKD.
1.2.6. Nội dung thẩm định cho vay doanh nghiệp
Thẩm định hồ sơ vay vốn là khâu khó khăn nhất và cũng là khâu quan trọng
nhất, đòi hỏi năng lực chuyên môn và năng lực phán đoán, phân tích của các CBTD.
Nội dung thẩm định hồ sơ cho vay gồm thẩm định năng lực pháp lý khách hàng
vay vốn, thẩm định tình hình SXKD và tài chính hiện tại của doanh nghiệp, thẩm định

tế
H
uế

phương án vay vốn và thẩm định TSBĐ,.. Nội dung chi tiết sẽ được trình bày cụ thể
sau đây:

 Thẩm định năng lực pháp lý khách hàng vay vốn

Đây là một điều kiện cần của một doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng, là căn

ại
họ
cK
in

h

cứ để thẩm định các nội dung tiếp theo. Việc thẩm định này bao gồm:
Thứ nhất, trên cơ sở các hồ sơ do khách hàng cung cấp, CBTD có trách nhiệm
tìm hiểu tư cách của khách hàng như có đủ năng lực dân sự, năng lực hành vi dân sự
hay không, được thành lập và hoạt động có đúng quy định không, người đại diện pháp
nhân đã đúng thẩm quyền chưa... và đối chiếu với các qui định của pháp luật hiện hành
để xem xét khách hàng có đủ điều kiện kinh doanh và vay vốn hay không.
Thứ hai, đánh giá uy tín, năng lực và tư cách của người vay vốn hoặc người đại

Đ

diện pháp nhân, cần tìm hiểu rõ về người vay vốn (hoặc người đại diện pháp nhân) về các
khía cạnh: Tư cách đạo đức, trình độ và kinh nghiệm quản lý, các chức vụ đã trải qua, tác
phong lãnh đạo và uy tín trong quan hệ với các ngân hàng cũng như với các đối tác khác
trong quá trình kinh doanh. Tuy nhiên, việc tìm hiểu cần tiến hành khéo léo và tế nhị.
Thứ ba, xem xét lịch sử hình thành và quá trình phát triển của doanh nghiệp để
rút ra những điểm mạnh, điểm yếu của khách hàng.
 Thẩm định tình hình SXKD, tài chính của khách hàng
CBTD xem xét hồ sơ tài chính để xem xét tình hình SXKD, khả năng tài chính
của doanh nghiệp có đủ mạnh để thực hiện phương án SXKD, đầu tư dự án và trả nợ

SVTH: Trần Thị Trà My

13


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn


hay không. Việc thẩm định này sẽ được thực hiện lần lượt bằng cách đánh giá các nội
dung như:
 Thẩm định tình hình sản xuất kinh doanh.
Mục tiêu của phần thẩm định này là tìm hiểu và làm rõ các khía cạnh liên quan
đến quá trình sản xuất, kinh doanh của khách hàng một cách đầy đủ nhất để từ đó có kết
luận về tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng như lĩnh vực kinh doanh có phù
hợp với tình hình hiện tại và tương lai, chủng loại sản phẩm sản xuất hoặc dịch vụ dùng
cho đối tượng tiêu thụ nào, khả năng phát triển thị trường và đối thủ cạnh tranh từ đó
đánh giá khả năng tồn tại và phát triển của khách hàng để có quyết định cho việc cấp tín

tế
H
uế

dụng một cách chính xác. Việc đánh giá cần xem xét các khía cạnh sau:
+ Lĩnh vực kinh doanh: Cần xem xét lĩnh vực kinh doanh của khách hàng, hiểu
biết và kinh nghiệm của khách hàng trong lĩnh vực đó (thường được thể hiện bằng các
hợp đồng đã thực hiện hoặc doanh số của hoạt động kinh doanh này), những ưu thế

ại
họ
cK
in
h

của khách hàng trong lĩnh vực đó. Nếu là lĩnh vực kinh doanh mới cần tìm hiểu khả
năng cạnh tranh hoặc khả năng chiếm lĩnh thị trường hoặc khả năng bán hàng.... của
khách hàng vay vốn.


+ Sản phẩm: Khách hàng sản xuất, kinh doanh mặt hàng gì, nhu cầu của xã hội
về loại mặt hàng đó tại thời điểm xem xét và có thể dự báo trong tương lai, năng lực
sản xuất và chất lượng sản phẩm, kinh nghiệm của khách hàng trong sản xuất, kinh
doanh mặt hàng đó. Ưu thế của sản phẩm mà khách hàng đang kinh doanh so với các

Đ

đối thủ khác như thế nào, kể cả phương thức bán hàng.
+ Thị trường: Tìm hiểu các thị trường chính và đối tác của doanh nghiệp (đầu
vào và đầu ra), phương thức bán hàng và định hướng mở rộng thị trường trong tương
lai, các hình thức hỗ trợ khách hàng, đại lý.
+ Đối thủ cạnh tranh: Xem xét các đối thủ cạnh tranh trực tiếp của doanh
nghiệp, các lợi thế và hạn chế của doanh nghiệp so với các đối thủ.
+ Cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp để thực hiện 4 điểm nêu trên như
cách tổ chức các phòng ban, chức năng và quyền hạn của từng phòng ban, phương
thức quản lý.....

SVTH: Trần Thị Trà My

14


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

+ Thiết bị, công nghệ: Đối với các doanh nghiệp sản xuất phải xem xét đến
công nghệ sản xuất đang sử dụng thuộc loại công nghệ nào, những ưu nhược điểm của
Công nghệ đó, máy móc thiết bị ra sao có đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng,
của thị trường về mẫu mã, chất lượng, số lượng không.

Khi đánh giá tình hình sản xuất của khách hàng phải so sánh với các doanh
nghiệp khác cùng loại và với chính khách hàng trong các giai đoạn trước để thấy được
những thành công, hạn chế của khách hàng trong thời gian qua, nguyên nhân dẫn đến
sự thành công hay hạn chế đó từ đó đánh giá khả năng phát triển của khách hàng trong
thời gian tới.

tế
H
uế

 Thẩm định tình hình tài chính
Khi vay vốn doanh nghiệp cung cấp hồ sơ tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bảng thuyết
minh báo cáo tài chính. Tuy nhiên, không phải tất cả các doanh nghiệp đều có đủ năng

ại
họ
cK
in
h

lực để lập đầy đủ các báo cáo tài chính này. Hơn nữa các báo cáo tài chính mà ngân
hàng yêu cầu sẽ cung cấp các thông tin cho bên ngoài nên các báo cáo này khi soạn
thảo có thể khác so với báo cáo được lập trong nội bộ ngân hàng, nên mức độ tin cậy
của các báo cáo tài chính do doanh nghiệp cung cấp chưa được đảm bảo. Mặc dù ngân
hàng yêu cầu cung cấp các báo cáo tài chính đã qua kiểm toán nhưng trong thực tế đại
đa số các báo cáo tài chính mà doanh nghiệp gửi cho ngân hàng đều chưa qua kiểm
toán. Vì vậy, thẩm định mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính là công việc diễn ra

Đ


thường xuyên của CBTD và họ thường thực hiện các bước sau:
- Nghiên cứu kỹ các số liệu của báo cáo tài chính.
- Sử dụng kiến thức tài chính và khả năng phân tích để phát hiện những điểm
đáng nghi ngờ trong các báo cáo tài chính.
- Xem xét bảng thuyết minh để hiểu rõ hơn về những điểm đáng ngờ trong
báo cáo tài chính.
- Mời khách hàng đến thảo luận, phỏng vấn và yêu cầu giải thích về những
điểm đáng nghi ngờ đã phát hiện.
- Viếng thăm doanh nghiệp để quan sát và nếu cần tận mắt xem lại các tài liệu
kế toán gốc.
SVTH: Trần Thị Trà My

15


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

- Kết luận về mức độ tin cậy của các báo cáo tài chính do doanh nghiệp cung cấp.
Sau khi thẩm định và đánh giá được mức độ tin cậy của các BCTC, CBTD thực
hiện phân tích các BCTC. Tình hình tài chính phải được xem xét một cách tỷ mỉ và có
hệ thống ít nhất trong hai năm liên tục (trừ trường hợp khách hàng mới thành lập) để
rút ra kết luận tình hình tài chính có lành mạnh hay không. Khi phân tích tình hình tài
chính của khách hàng thường xét đến các chỉ tiêu sau:
Phân tích biến động tài sản, nguồn vốn:
Xem xét cơ cấu biến động chung:
+ Trường hợp tổng tài sản tăng nhưng doanh thu không tăng phải tìm hiểu


tế
H
uế

nguyên nhân có thể do TSCĐ mới đưa vào hoạt động hoặc doanh thu không tăng
nhưng lợi nhuận tăng có thể do quản lý về tài chính tốt hơn, giảm chi phí....
+ Những trường hợp tổng tài sản tăng mà doanh thu, lợi nhuận không tăng
chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp đang bị giảm sút giảm phải tìm hiểu

ại
họ
cK
in
h

nguyên nhân và xu hướng thay đổi kèm theo các giải pháp.

+ Phân tích cơ cấu tài sản cho ta thấy mỗi loại tài sản chiếm tỷ trọng bao nhiêu
trong tổng tài sản, mức độ biến động của mỗi loại tài sản trong kỳ để đánh giá chất
lượng tài sản có của doanh nghiệp. Khi phân tích tài sản cần quan tâm đến mức độ đầu
tư vào TSCĐ.

Tỷ suất đầu tư =

x 100%

Đ

Tỷ số này quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất và xây dựng vì nó thể
hiện được năng lực máy móc, thiết bị có đáp ứng được yêu cầu sản xuất hay

không. Đối với các doanh nghiệp thương mại thì chỉ số này thường thấp.
Xem xét, làm rõ các khoản nợ ngân hàng:
+ Xem xét các khoản nợ của doanh nghiệp với các ngân hàng khác (nếu có)
phần nào thể hiện được uy tín của khách hàng trong quan hệ tín dụng, đồng thời đây là
cơ sở để cân đối khả năng trả nợ khi tính toán thời gian vay.
+ Đặc biệt quan tâm đến các khoản nợ khó đòi, nợ quá hạn (nếu có) và phải tìm
hiểu, giải trình rõ nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
Xem xét chi tiết các khoản phải thu, phải trả đối với từng đối tác cụ thể:
SVTH: Trần Thị Trà My

16


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

+ Các khoản phải thu phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh và phương thức bán
hàng của doanh nghiệp. Quan trọng là phải đánh giá khả năng thu hồi, mức độ uy tín
của các bạn hàng và đặc biệt lưu ý đến các khoản nợ đọng kéo dài và các khoản dự
phòng không thu được của doanh nghiệp xin vay.
+ Nếu các khoản phải trả quá lớn thì có thể dẫn đến mất khả năng thanh toán.
Đặc biệt, nếu doanh nghiệp có các khoản nợ dây dưa kéo dài thì cần xem xét lại uy tín.
+ Cân đối các khoản phải thu với các khoản phải trả cho ta thấy doanh nghiệp là
đối tượng bị chiếm dụng vốn hay là người đi chiếm dụng. Đây là một cơ sở để tính
nhu cầu vốn của doanh nghiệp.

tế
H
uế


Xem xét về hàng tồn kho:
Cần xem xét tình hình biến động xuất - nhập và tồn kho cả nguyên liệu và hàng
hoá của DN nhằm hiểu rõ mặt hàng nào nhập nhiều, mặt hàng nào nhập ít, mặt hàng
nào dễ bán, mặt hàng nào khó bán, lượng tồn kho là bao nhiêu và đặc biệt cần tìm hiểu
chất lượng.

ại
họ
cK
in
h

trong số hàng tồn kho có bao nhiêu là hàng ế chậm luân chuyển, bao nhiêu hàng kém
- Các chỉ số tài chính

+Chỉ số khả năng thanh toán và độc lập về tài chính:

 Chỉ số khả năng thanh toán ngắn hạn

Chỉ số này cho biết doanh nghiệp có đủ thanh toán ngắn hạn hay không. Chỉ

Đ

tiêu càng cao khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng tốt.

 Chỉ số khả năng thanh toán nhanh
Chỉ số này cho biết khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp đối với một
khoản nợ ngắn hạn. Chỉ số này càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh
nghiệp càng dồi dào. Tuy nhiên, chỉ tiên này cao kéo dài dẫn đến lượng hàng tồn kho

bị ứ đọng, hiệu quả sử dụng vốn thấp.

 Chỉ số khả năng thanh toán tức thời

SVTH: Trần Thị Trà My

17


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Chỉ số này cho biết doanh nghiệp có đủ tiền và các tài sản khác có khả năng
chuyển đổi thành tiền nhanh để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn hay không.

 Hệ số thanh toán của tài sản ngắn hạn
Chỉ số này cho biết trong 1 đồng tài sản ngắn hạn có bao nhiêu đồng là tiền và
tương đương tiền. Tiền và tương đương tiền càng nhiều thì tính thanh khoản càng cao.
Tuy nhiên, tiền và tương đương tiền quá nhiều ảnh hưởng tới khả năng sinh lời.
 Chỉ số khả năng thanh toán nợ dài hạn tổng quát

số nợ dài hạn.

 Chỉ số nợ =

tế
H
uế


Chỉ số này cho biết số tài sản dài hạn mà doanh nghiệp có được dùng để trả cho

Chỉ số này cho biết trong tổng vốn của doanh nghiệp có bao nhiêu nợ phải trả.

ại
họ
cK
in
h

Chỉ số này càng lớn chứng tỏ tài sản của doanh nghiệp chủ yếu được tài trợ bằng nợ,
doanh nghiệp có nguy cơ gặp rủi ro. Tuy nhiên, cũng thấy được khả năng chiếm dụng
vốn của doanh nghiệp để tạo điều kiện sản xuất kinh doanh.

 Chỉ số nợ dài hạn trên tổng tài sản

Chỉ số này càng cao chứng tỏ các tài sản của doanh nghiệp được tài trợ từ vốn

Đ

vay dài hạn, một phần thể hiện sự ổn định trong hoạt động kinh doanh, một phần thể
hiện trách nhiệm to lớn của doanh nghiệp.

 Chỉ số nợ dài hạn so với tổng nợ phải trả =
Chỉ số này càng cao cho thấy nhu cầu thanh toán ngay cho các khoản nợ của
doanh nghiệp thấp, nhưng doanh nghiệp phải có kế hoạch thanh toán cho những kỳ tới.

 Chỉ số thanh toán lãi tiền vay
=


SVTH: Trần Thị Trà My

18


×