Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP đông á chi nhánh tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.93 KB, 88 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH

tế
H

uế

--------------

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

cK

in

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á
- CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI

Sinh viên thực hiện:
Phan Thị Trinh
Lớp: K43B KTKT
Niên khóa: 2009 - 2013

Giáo viên hướng dẫn
ThS. Đào Ngun Phi

Huế, 05/2013


Khóa luận tốt nghiệp

i

uế

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài

tế
H

sự nổ lực của bản thân em c̣ n có sự giúp đỡ tận

t ́ nh c ủa c ác t h ầ y c ô gi áo, gi a đ ́ nh, bạn bè v à c ác

anh chị trong Ngân hàng Đông Á chi nhánh tỉnh

in

h

Quảng Ngăi.

cK

Trước tiên, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
Ban Giám Hiệu, quư Thầy Cô giáo của Trường Đại

họ

Học kinh tế Huế đă tạo điều kiện và cung cấp cho
em những kiến thức cần thiết trong bốn năm học;

Đ
ại

đặc biệt Thạc Sĩ Đào Nguyên Phi là người đă trực
tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá tŕ nh

ườ

ng

thực tập, nghiên cứu để hoàn thành khóa luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban


Tr

Lănh Đạo Ngân Hàng Đông Á chi nhánh Tỉnh Quảng
Ngăi cùng các anh chị nhân viên và đặc biệt là các
anh chị trong pḥ ng Kinh Doanh đă chỉ bảo nhiệt

SVTH: Phan Thị Trinh


Khóa luận tốt nghiệp

ii

t́ nh, tạo mọi điều kiện về thời gian cũng như cung
cấp các tài liệu thông tin cần thiết cho khóa luận.
Cuối cùng em xin bày tỏ ḷ ng biết ơn tới gia đ́ nh,

tế
H

thực tập để hoàn thành khóa luận.

uế

bạn bè đă l uôn động v i ên em t r ong s uốt t hời gi an

K hóa Luận c ũng c ̣ n nhi ều t hi ếu s ót , k í nh m ong

in


h

quư t hầy c ô đóng góp ư k i ến t hêm .

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

Huế, tháng 05 năm 2013

SVTH: Phan Thị Trinh

Sinh viên
Phan Thị Trinh


Khóa luận tốt nghiệp

iii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn........................................................................................................................i
Mục lục .......................................................................................................................... iii

uế

Danh mục chữ viết tắt................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ và bảng biểu ..................................................................................... viii

tế
H

Tóm tắt đề tài..................................................................................................................ix

PHẦN I - GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ..................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1

h

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2

in

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3

cK

5. Kết cấu đề tài ...........................................................................................................3

PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................4

họ

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ,
VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG

Đ
ại

THƯƠNG MẠI ..............................................................................................................4
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ...................................................................4
1.1.1. Khái niệm, chức năng của NHTM ................................................................4

ng

1.1.1.1 Khái niệm NHTM....................................................................................4
1.1.1.2. Chức năng của NHTM trong nền kinh tế ...............................................5

ườ

1.1.2. Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM .................................................................5

Tr

1.1.3. Khái quát về hoạt động tín dụng của NHTM ................................................7
1.1.3.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ...............................................................7
1.1.3.2. Phân loại tín dụng ngân hàng .................................................................8
1.1.3.3. Rủi ro tín dụng........................................................................................8


1.2. Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ..............................................................9
1.2.1. Khái niệm HTKSNB .....................................................................................9
1.2.2. Mục tiêu của HTKSNB ...............................................................................10
SVTH: Phan Thị Trinh


Khóa luận tốt nghiệp

iv

1.2.3. Sự cần thiết và lợi ích của HTKSNB ..........................................................10
1.2.4. Các thành phần của HTKSNB(theo mô hinh coso có 5 thành phần) ..........11
1.2.5. Hạn chế của HTKSNB ................................................................................14
1.3. Các vấn đề liên quan đến kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay KH cá nhân tại

uế

các ngân hàng thương mại ..................................................................................15
1.3.1. Khái quát về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .................................15

tế
H

1.3.1.1. Các khái niệm .......................................................................................15
1.3.1.2. Khái niệm, đối tượng của cho vay cá nhân ..........................................17
1.3.1.3. Đặc điểm của cho vay khách hàng cá nhân..........................................17
1.3.1.4. Lợi ích của việc cho vay KH cá nhân...................................................18

in


h

1.3.1.5. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân .........................................19
1.3.2. Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân............................19

cK

1.3.2.1. Quy trình, chức năng cơ bản và mục tiêu của cho vay khách hàng
cá nhân .................................................................................................19
1.3.2.2. Rủi ro ....................................................................................................22

họ

1.3.2.3. Các hoạt động kiểm soát.......................................................................23
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

Đ
ại

ĐÔNG Á – CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI .....................................................27
2.1. Tổng quan về NHTM cổ phần Đông Á ..............................................................27
2.2. Khái quát về NHTM cổ phần Đông Á – chi nhánh Quảng Ngãi .......................28

ng

2.2.1. Sự hình thành và phát triển của NHTM cổ phần Đông Á – chi nhánh
Quảng Ngãi ...................................................................................................28

ườ


2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban...............29
2.2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................29

Tr

2.2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .............................................29

2.2.3. Tình hình đội ngũ nhân viên........................................................................32
2.2.4. Khái quát tình hình tài chính (từ năm 2010 đến năm 2012)........................33
2.2.4.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của NHTM cổ phần Đông Á – chi
nhánh Quảng Ngãi ...............................................................................33
2.2.4.2. Tình hình kinh doanh của NHTM cổ phần Đông Á – chi nhánh

SVTH: Phan Thị Trinh


Khóa luận tốt nghiệp

v

Quảng Ngãi..........................................................................................34
2.3. Những thuận lợi và khó khăn của Chi Nhánh ....................................................38
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY
TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NHTM CỔ PHẦN

uế

ĐÔNG Á CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI ........................................................40
3.1. Thực trạng môi trường kiểm soát tại chi nhánh .................................................40


tế
H

3.1.1. Tính chính trực của Ban GĐ .......................................................................40
3.1.2. Trình độ, năng lực của nhân viên ................................................................40
3.1.3. Hội Đồng Quản trị và Uỷ Ban kiểm toán ....................................................40
3.1.4. Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm trong công việc

in

h

tại chi nhánh ................................................................................................40
3.1.5. Triết lý quản lý và phong cách điều hành của Ban GĐ...............................41

cK

3.1.6. Chính sách nhân sự của chi nhánh ..............................................................42
3.2. Hệ thống thông tin và truyền thông tại chi nhánh ..............................................43
3.3. Thực trạng quy trình và kiểm soát nội bộ trong cho vay khách hàng cá nhân

họ

tại chi nhánh........................................................................................................44
3.3.1. Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh ..........44

Đ
ại


3.3.2. Yêu cầu về thông tin và quản lý trong quy trình .........................................45
3.4. Giám sát độc lập .................................................................................................67
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG

ng

KSNB QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
ĐÔNG Á CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG NGÃI ........................................................68

ườ

4.1. Nhận xét đối với quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM cổ phần
Đông Á chi nhánh Quảng Ngãi ..........................................................................68

Tr

4.1.1. Ưu điểm của hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại
NHTM cổ phần Đông Á chi nhánh Quảng Ngãi.........................................68
4.1.1.1. Về hoạt động kiểm soát nội bộ .............................................................68
4.1.1.2. Công tác kiểm soát cho vay KH cá nhân..............................................69
4.1.2. Nhược điểm của hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại
NHTM cổ phần Đông Á chi nhánh Quảng Ngãi.........................................69

SVTH: Phan Thị Trinh


Khóa luận tốt nghiệp

vi


4.1.2.1. Hoạt động kiểm soát nội bộ..................................................................69
4.1.2.2. Công tác kiểm soát cho vay KH cá nhân..............................................70
4.2. Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện thiện hệ thống KSNB quy trình cho vay
khách hàng cá nhân tại NHTM cổ phần Đông Á - chi nhánh Quảng Ngãi........71

uế

PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................75
1. Kết luận..................................................................................................................75

tế
H

2. Kiến nghị ...............................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in


h

PHỤ LỤC

SVTH: Phan Thị Trinh


Khóa luận tốt nghiệp

vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Đầy đủ
Tổng Giám Đốc

CBTD

Cán Bộ Tín Dụng



Giám Đốc

PGĐ

Phó Giám Đốc

KH


Khách Hàng

NHTM

Ngân Hàng Thương Mại

SXKD

Sản Xuất Kinh Doanh

TSĐB

Tài Sản Đảm Bảo

TS

Tài Sản

DAB

Ngân Hàng Đông Á

h

in

cK

CMND


Chứng minh nhân dân
Lãnh đạo tín dụng

họ

LĐTD
KSV

Kiểm soát viên

NQL

Báo cáo tài chính
Nhà quản lý
Doanh nghiệp

TM

Tiền mặt

CNTT

Công nghệ thông tin

QN

Quảng ngãi

KSNB


Kiểm soát nội bộ

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

NHNN

Ngân hàng nhà nước

P. QHKH

Phòng quan hệ khách hàng

TDNH

Tín dụng ngân hàng

Tr

ườ

ng

DN

Khách hàng cá nhân

Đ
ại


KHCN
BCTC

tế
H

TGĐ

SVTH: Phan Thị Trinh

uế

Viết tắt


Khóa luận tốt nghiệp

viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
Trang
Sơ đồ

Bảng biểu

tế
H

Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Đông Á Quảng Ngãi từ năm 2010 đến


uế

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh .......................................................29

năm 2012 .....................................................................................................32
Bảng 2.2: Phân tích tổng quát tình hình tài sản và nguồn vốn từ năm 2010

h

đến 2012 ......................................................................................................33

in

Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn của Đông Á Quảng Ngãi từ năm 2010
đến năm 2012 ..............................................................................................34

cK

Bảng 2.4: Hoạt động tín dụng của Đông Á Quảng Ngãi từ năm 2010 đến 2012........35
Bảng 2.5: Cơ cấu khách hàng tín dụng từ năm 2010 đến năm 2012 ...........................36

họ

Bảng 2.6: Tình hình hoạt động thanh toán từ năm 2010 đến 2012 .............................36
Bảng 2.7: Tình hình kinh doanh các hoạt động khác từ năm 2010 đến
năm 2012 .....................................................................................................37

Đ
ại


Bảng 2.8: Kết quả kinh doanh của Đông Á Quảng Ngãi từ năm 2010 đến
năm 2012 .....................................................................................................38
Bảng 2.9: Doanh số cho vay theo đối tượng vay từ năm 2010 đến 2012....................44

ng

Bảng 2.10: Doanh số cho vay KH cá nhân theo mục đích vay từ năm 2010 đến

Tr

ườ

năm 2012 .....................................................................................................45

SVTH: Phan Thị Trinh


Khóa luận tốt nghiệp

ix

TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Tên đề tài “Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Tỉnh Quảng Ngãi”.

uế

Đề tài trình bày những vấn đề cơ bản sau:


tế
H

Thứ nhất, lý luận chung về NHTM, về hệ thống KSNB nói chung và hệ thống KSNB
đối với quy trình cho vay của NHTM nói riêng.

Thứ hai, khái quát những hiểu biết cơ bản về Ngân hàng TMCP Đông Á chi
nhánh Tỉnh Quảng Ngãi như sự hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, kết quả đạt

h

được qua ba năm 2010 – 2012, những thuận lợi và khó khăn của chi nhánh.

in

Thứ ba, tìm hiểu thực trạng hoạt động KSNB quy trình cho vay KH cá nhân tại
chi nhánh Đông Á Tỉnh Quảng Ngãi. Trong đó, mô tả thực trạng các thành phần hệ

cK

thống KSNB của chi nhánh; những rủi ro có thể gặp phải trong quy trình và những thủ
tục kiểm soát mà Chi nhánh đã áp dụng để hạn chế rủi ro đó.

họ

Cuối cùng, đưa ra một số nhận xét về điểm mạnh, điểm yếu và đưa ra một vài
giải pháp, kiến nghị với mong muốn góp phần hoàn thiện hệ thống KSNB quy trình
cho vay KH cá nhân và hoạt động cho vay nói chung.

Đ

ại

Mặc dù đã rất cố gắng hoàn thành đề tài nhưng cũng không tránh khỏi những
thiếu sót. Mong quý thầy cô và các bạn đọc và đóng góp ý kiến để đề tài có thể hoàn

Tr

ườ

ng

thiện hơn.

SVTH: Phan Thị Trinh


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I - GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng là một trong những tổ chức quan trọng

uế

nhất của nền kinh tế. Nó có vai trò rất quan trọng đối với việc ổn định và phát triển
kinh tế của một đất nước. Nền kinh tế của một quốc gia chỉ phát triển với tốc độ nhanh

tế
H


và ổn định khi có chính sách tài chính tiền tệ đúng đắn. Đồng thời hệ thống ngân hàng

phải hoạt động đủ mạnh và có hiệu quả cao, có khả năng thu hút, tập trung các nguồn
vốn và phân bổ có hiệu quả các nguồn vốn đó.

h

Về thực tế thì ngân hàng có rất nhiều nghiệp vụ nhưng hoạt động tín dụng từ

in

lâu vẫn là hoạt động mang lại thu nhập chính cho các NHTM ở Việt Nam, đồng

cK

thời đây cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro và khi xảy ra rủi ro mang lại hậu
quả nghiêm trọng cho các ngân hàng. Trong những năm gần đây, nền kinh tế thế
giới có nhiều biến động làm ảnh hưởng đến phát triển kinh tế của các doanh nghiệp

họ

trong nước, các NHTM hạn chế tín dụng doanh nghiệp thì tín dụng cá nhân trở
thành một “mảnh đất màu mở” để các ngân hàng khai thác. Hiện nay, không chỉ có

Đ
ại

các NHTM quan tâm đến hoạt động tín dụng cá nhân mà ngay cả các công ty tài
chính cũng quan tâm khai thác hoạt động này. Dễ dàng nhận thấy, KSNB đóng một
vai trò rất quan trọng đối với sự an toàn và khả năng phát triển trong hoạt động tín


ng

dụng của NHTM. Việc xây dựng và thực hiện được một cơ chế KSNB phù hợp và
hiệu quả sẽ cho phép các ngân hàng cạnh tranh và chống đỡ tốt nhất với các rủi

ườ

ro. Do đó, để đảm bảo tính cạnh tranh, tạo doanh thu và lợi nhuận cho các NHTM
cũng như hạn chế các rủi ro xảy ra trong tín dụng cá nhân thì KSNB đối với hoạt

Tr

động tín dụng cá nhân được chú trọng nhằm giúp Ban Lãnh Đạo các NHTM nắm
bắt được tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng như những rủi ro tiềm ẩn
và có biện pháp phòng ngừa. Tuy nhiên, trong hoạt động tín dụng của NHTM thì
hoạt động cho vay là hoạt động phức tạp, cơ bản và thường xuyên nhất. Trong nội
dung đề tài này tác giả xin đề cập đến khía cạnh cho vay KH cá nhân của hoạt động
tín dụng ngân hàng.
SVTH: Phan Thị Trinh

1


Khóa luận tốt nghiệp
Tại ngân hàng Đông Á nói chung và ngân hàng Đông Á chi nhánh Quảng Ngãi
nói riêng hiện nay, nghiệp vụ dành cho KH cá nhân mà đặc biệt là nghiệp vụ cho vay
KH cá nhân đang là hoạt động tạo ra lợi nhuận lớn được ngân hàng rất quan tâm và đi
sau khai thác. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, trải qua quá trình thực tập, tìm hiểu, tôi


uế

đã lựa chọn đề tài cho khóa luận cuả mình: “Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ

quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông

tế
H

Á- chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Về lý thuyết: làm rõ các khái niệm và nội dung cơ bản liên quan đến HTKSNB

h

và cho vay khách hàng cá nhân, các rủi ro gắn liền với loại hình này cùng các yêu cầu

in

đặt ra đối với kiểm soát rủi ro quy trình cho vay khách hàng cá nhân.
Về thực tế: thông qua nghiên cứu thực tiễn, đánh giá thực trạng hoạt động

cK

KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Đông Á chi nhánh Quảng
Ngãi, rút ra những ưu điểm, thành tựu cũng như những khuyết điểm, mặt hạn chế cần

họ


được giải quyết tại ngân hàng Đông Á chi nhánh Quảng Ngãi.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đ
ại

Đối tượng nghiên cứu

Khóa luận tập trung nghiên cứu môi trường, chính sách, thủ tục kiểm soát được
quy định đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Đông Á chi
nhánh Quảng Ngãi.

ng

Phạm vi nghiên cứu

ườ

- Về nội dung: việc nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ chỉ dừng lại ở việc

nghiên cứu hệ thống các thủ tục, quy định liên quan đến việc kiểm soát rủi ro của loại

Tr

hình cho vay khách hàng cá nhân.
- Không gian: Ngân hàng Đông Á chi nhánh Tỉnh Quảng Ngãi.
- Thời gian: Số liệu được thu thập và nghiên cứu trong thời gian từ năm 2010

đến 2012.
- Số liệu được thu thập từ giữa tháng 03/2013.

- Đề tài được thực hiện từ giữa tháng 01/2013 đến tháng 05/2013.
SVTH: Phan Thị Trinh

2


Khóa luận tốt nghiệp
4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành khóa luận này, trong quá trình làm bài em đã sử dụng các
phương pháp nghiên cứu sau:
 Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: hỏi trực tiếp những cán bộ trong

uế

phòng Kinh Doanh và các phòng có liên quan. Quan sát cách thức thực hiện công việc
của nhân viên các phòng ban.

tế
H

 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: sử dụng để tìm hiểu phần cơ sở lý luận cho
khóa luận này.

 Phương pháp thu thập số liệu: thu thập các tài liệu về cơ cấu tổ chức, quy
định, quy trình của đơn vị; tài liệu về tình hình tài chính, nguồn lực từ các phòng ban

h

của chi nhánh Ngân hàng trong quá trình đi thực tập.


in

 Phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp: Từ những số liệu đã thu thập

vấn đề nghiên cứu.

cK

được tiến hành phân tích, so sánh và tổng hợp nhằm rút ra những đánh giá, kết luận về
 Ngoài ra, còn tìm hiểu thêm trên sách, báo, internet các thông tin có liên

trước ở Trường.

Đ
ại

5. Kết cấu đề tài

họ

quan; tham khảo khóa luận, chuyên đề tốt nghiệp của các anh (chị) sinh viên năm

Kết cấu Khóa luận: Khóa luận được chia làm 3 phần:
Phần I- Đặt vấn đề

ng

Phần II- Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1 : Cơ sở lý luận chung về HTKSNB và các vấn đề liên quan đến hoạt


ườ

động cho vay khách hàng cá nhân tại các NHTM.
Chương 2: Tổng quan về ngân NHTM cổ phần Đông Á- chi nhánh Quảng Ngãi.

Tr

Chương 3: Thực trạng hoạt động KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân

tại NHTM cổ phần Đông Á- chi nhánh Quảng Ngãi.
Chương 4: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện HTKSNB quy trình cho vay

khách hàng cá nhân tại NHTM cổ phần Đông Á- chi nhánh Quảng Ngãi.
Phần III- Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Phan Thị Trinh

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM
SOÁT NỘI BỘ, VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CÁC VẤN ĐỀ

uế

LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ


tế
H

NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm, chức năng của NHTM
1.1.1.1 Khái niệm NHTM

in

h

Theo luật các tổ chức tín dụng được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 12/12/1997 và được sửa đổi, bổ sung ngày

cK

15/06/2004 xác định: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng thực hiện toàn bộ
hoạt động của ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo
tính chất và mục tiêu hoạt động; các loại hình ngân hàng gồm: Ngân hàng thương

họ

mại, ngân hàng đầu tư, ngân hàng phát triển, ngân hàng chính sách, ngân hàng
hợp tác và các loại hình ngân hàng khác”.

Đ
ại


Như vậy, chúng ta có thể xác định: NHTM là một doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật để thực hiện chức năng hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng. Nói dễ hiểu: NHTM là trung gian tài chính,

ng

tổ chức kinh doanh tiền tệ, hoạt động thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi của
khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện các

ườ

nghiệp vụ chiết khấu. Vì thế ngân hàng được coi là sản phẩm độc đáo của nền sản xuất
hàng hóa trong kinh tế thị trường. Một động lực quan trọng cho sự phát triển của nền

Tr

sản xuất xã hội.
Theo PGS. TS Nguyễn Đăng Dờn (năm 2009), thì Hệ thống NHTM Việt Nam

bao gồm:
 Ngân hàng thương mại nhà nước - loại hình tổ chức tín dụng nhà nước.
 Ngân hàng thương mại cổ phần - thuộc loại hình tổ chức tín dụng cổ phần
của nhà nước và nhân dân.
SVTH: Phan Thị Trinh

4


Khóa luận tốt nghiệp
 Ngân hàng liên doanh.

 Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
1.1.1.2. Chức năng của NHTM trong nền kinh tế
Theo PGS. TS Nguyễn Văn Tiến (2009), các chức năng của NHTM:

uế

 Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
NHTM đã đứng ra huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của mọi tổ chức,

tế
H

cá nhân mọi thành phần kinh tế (vốn tạm thời nhàn rỗi được giải phóng từ quá trình

sản xuất, từ nguồn tiết kiệm của dân cư...). Thông qua nghiệp vụ tín dụng NHTM đã
cung cấp vốn cho nền kinh tế, đáp ứng đầy đủ, kịp thời cho quá trình tái sản xuất
 Ngân hàng là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường

h

Muốn kinh doanh và tồn tại các doanh nghiệp cần phải có lượng vốn nhất định

in

(thường vượt quá khả năng vốn tự có của doanh nghiệp). Giải quyết khó khăn này,

cK

doanh nghiệp có thể tìm đến với ngân hàng xin vay vốn. Vì vậy Ngân hàng chính là
cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường.


 NHTM là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế

họ

Bằng việc cấp các khoản tín dụng cho nền kinh tế, NHTM thực hiện việc dẫn
dắt các luồng tiền, tập hợp, phân chia vốn của thị trường điều khiển chúng một cách có

Đ
ại

hiệu quả, thực thi vai trò điều tiết vĩ mô đúng theo phương châm" Nhà nước điều tiết
Ngân Hàng, Ngân Hàng dẫn dắt thị trường".
 NHTM là cầu nối giữa nền kinh tế quốc gia với nền tài chính quốc tế
Xu thế liên kết, hợp tác, khu vực hóa, toàn cầu hóa đã là xu thế chung trên thế

ng

giới hiện nay. NHTM với các hoạt động nhận tiền gửi, cho vay, nghiệp vụ thanh toán,
nghiệp vụ hối đoái và các nghiệp vụ khác đã góp phần thúc đẩy ngoại thương mở rộng.

ườ

Cũng thông qua các hoạt động thanh toán, buôn bán ngoại hối, quan hệ tín dụng với
Ngân hàng nước ngoài, hệ thống Ngân hàng đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài chính

Tr

trong nước phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế.
1.1.2. Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM

Theo TS Nguyễn Minh Kiều (2007), nghiệp vụ NHTM bao gồm:
 Nghiệp vụ huy động vốn
Ngoài nguồn vốn tự có (vốn điều lệ và các quỹ), ngân hàng còn huy động vốn.
Hoạt động huy động vốn của ngân hàng bao gồm:
SVTH: Phan Thị Trinh

5


Khóa luận tốt nghiệp
- Nhận tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân, các tổ chức tín dụng khác và phát hành
giấy tờ có giá.
- Vay vốn từ ngân hàng trung ương, NHTM khác hoặc vay vốn từ ngân hàng
nước ngoài.

uế

- Huy động vốn khác như: vay vốn từ các tổ chức tín dụng, ngân sách nhà nước,

hội, cải tạo môi trường môi sinh.

tế
H

các tổ chức tài chính quốc tế để tài trợ các chương trình, dự án phát triển kinh tế, xã

- Ngoài ra ngân hàng thương mại còn huy động được nguồn vốn phát sinh trong
quá trình làm đại lý, chuyển tiền, các dịch vụ ngân hàng…
 Nghiệp vụ tín dụng


in

h

Hoạt động tín dụng là hoạt động cấu thành nên tài sản có và có ý nghĩa quan

- Cho vay.

cK

trọng đối với khả năng tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng.Bao gồm:

- Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá.
- Bảo lãnh ngân hàng.

họ

- Cho thuê tài chính.

 Nghiệp vụ dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

Đ
ại

- Dịch vụ cung ứng các phương tiện thanh toán như: mở tài khoản tiền gửi, séc,
ủy nhiệm chi, thẻ thanh toán…

- Dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.

ng


- Dịch vụ thanh toán quốc tế như: giao dịch liên quan đến L/C, chuyển tiền
quốc tế, bao thanh toán quốc tế, giao dịch hàng hoá tương lai và kinh doanh ngoại tệ,

ườ

vàng bạc đá quý.

- Thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ cho các tổ chức và cá nhân.

Tr

- Phát triển các sản phẩm ngân hàng điện tử.
- Các sản phẩm dịch vụ khác như tư vấn tài chính, giữ hộ tài sản, thanh toán séc…
 Các nghiệp vụ khác
- Góp vốn đầu tư, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác từ

nguồn vốn tự có.
- Tham gia thị trường tiền tệ.
SVTH: Phan Thị Trinh

6


Khóa luận tốt nghiệp
- Hoạt động ủy thác và đại lý liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc
quản lý tài sản, vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng.
- Hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
- Kinh doanh dịch vụ chứng khoán.
tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khách theo quy định của pháp luật.


tế
H

1.1.3. Khái quát về hoạt động tín dụng của NHTM

uế

- Các hoạt động khác như bảo quản hiện vật quý hiếm, giấy tờ có giá, cho thuê

1.1.3.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Theo PGS.TS Lê Văn Tề (2010)

Khái niệm: TDNH là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên

h

cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và

in

các chủ thể kinh tế khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử

cK

dụng trong một thời gian nhất định, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi
cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.

Đặc trưng của tín dụng là: tín dụng có tính rủi ro; tín dụng mang yếu tố lòng
Vai trò tín dụng:


họ

tin; tính thời hạn và tính hoàn trả.

 Vai trò tín dụng đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng:

Đ
ại

Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản không thể thay thế được và luôn là một
trong những hoạt động mang lại lợi nhuận lớn nhất cho các ngân hàng. Chính vì vậy,
hoạt động tín dụng được xem là một trong những hoạt động quan trọng bậc nhất và

ng

luôn được chú trọng quan tâm của NHTM.
Hơn nữa, hoạt động tín dụng còn tạo điều kiện mở rộng và phát tiển thêm các

ườ

hoạt động dịch vụ của Ngân hàng. Một KH có quan hệ tín dụng với Ngân hàng không
chỉ đơn thuần sử dụng một sản phẩm mà còn sử dụng kèm theo các dịch vụ Ngân hàng

Tr

khác như: chuyển tiền, mở L/C, kinh doanh ngoại tệ… từ đó Ngân hàng sẽ phát huy
được tính đa năng của mình và hiệu quả kinh doanh mang lại không chỉ từ hoạt động
tín dụng mà còn từ các hoạt động dịch vụ khác.
 Vai trò TDNH đối với nền kinh tế

Hoạt động tín dụng thúc đẩy quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa phát triển.
Ngân hàng với chức năng huy động vốn, tập trung mọi nguồn vốn trong và ngoài nước
SVTH: Phan Thị Trinh

7


Khóa luận tốt nghiệp
đã tài trợ cho các tổ chức, cá nhân hạn chế về vốn có vốn để đầu tư phát triển sản xuất,
đặt biệt là các thành phần kinh tế kém phát triển tạo ra sự phát triển cân đối giữa các
nghành nghề trong nền kinh tế.
TDNH là công cụ vĩ mô Nhà nước. Thông qua TDNH, Chính phủ sẽ tài trợ cho

uế

các ngành kinh tế mũi nhọn hoặc các thành phần kinh tế kém phát triển với mục đích
tạo động lực để thúc các ngành kinh tế khác phát triển theo, tạo sự phát triển đồng đều

tế
H

giữa các ngành, lĩnh vực kinh tế.

Hoạt động TDNH còn góp phần thúc đẩy nhanh tốc độ thanh toán Ngân hàng,
giảm lượng tiền mặt lưu thông, đẩy lùi lạm phát, làm tăng thêm hiệu quả của chính
sách tiền tệ quốc gia trong điều tiết lượng tiền cung ứng của NHNN, nhằm khắc phục

h

tình trạng mất cân đối thanh toán, góp phần ổn định môi trường kinh tế.


in

Bên cạnh đó TDNH còn tạo điều kiện phát triển kinh tế đối ngoại. TDNH trở

cK

thành công cụ hữu hiệu tài trợ về vốn, giúp các doanh nghiệp trong nước có đủ năng
lực để tham gia vào thị trường thế giới như tài trợ mua bán hàng hoá, mở rộng sản
xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm.

họ

1.1.3.2. Phân loại tín dụng ngân hàng

Theo TS Nguyễn Minh Kiều (2009)

Đ
ại

Tuỳ theo mục tiêu nghiên cứu, mục tiêu quản trị mà người ta chia tín dụng ngân
hàng thành các loại khác nhau:

- Xét theo mục đích: có cho vay kinh doanh bất động sản; cho vay nông nghiệp;

ng

cho vay công nghiệp; cho vay cá nhân; cho vay với các tổ chức tài chính; tài trợ thuê
mua; cho vay khác.


ườ

- Xét theo thời hạn: cho vay ngắn hạn (12 tháng); cho vay trung hạn (từ 12 đến

60 tháng); cho vay dài hạn (trên 5 năm).

Tr

- Xét theo đảm bảo: cho vay có đảm bảo; cho vay không đảm bảo.
- Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng: cho vay trực tiếp; cho vay gián tiếp.
- Căn cứ vào phương thức hoàn trả: cho vay trả góp; cho vay phi trả góp.

1.1.3.3. Rủi ro tín dụng
Căn cứ vào khoản 1 điều 2 của quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng (ban
SVTH: Phan Thị Trinh

8


Khóa luận tốt nghiệp
hành theo quyết định 493/2005/QĐ- NHNN ngày 22/5/2005 của Thống Đốc NHNN Việt
Nam) thì: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng là khả
năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.”

uế

Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng như:
- Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ.


tế
H

- Tỷ lệ nợ xấu trên vốn chủ sở hữu.
- Tỷ lệ nợ xấu trên quỹ dự phòng tổn thất.

- Nợ đáng nghi ngờ (nợ có vấn đề) có khả năng chuyển thành nợ xấu cao.

1.2. Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ

in

1.2.1. Khái niệm HTKSNB

h

- Nợ không có tài sản đảm bảo.

cK

Có nhiều khái niệm về hệ thống KSNB, tiêu biểu có các khái niệm sau:
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400:”Hệ thống kiểm soát nội bộ là các
qui định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm

họ

bảo đảm cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các qui định, để kiểm tra, kiểm soát, ngăn
ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung thực và hợp lý;


Đ
ại

nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị. Hệ thống kiểm soát
nội bộ bao gồm môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm soát.”
Theo quan điểm của COSO (tạm dịch là Uỷ ban các tổ chức tài trợ thuộc Hội

ng

Đồng Quốc Gia Hoa Kỳ về chống gian lận các báo cáo tài chính): “Kiểm soát nội bộ là
quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó

ườ

được thiết lập để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý nhằm thực hiện 3 mục tiêu:
- Báo cáo tài chính đáng tin cậy.

Tr

- Các luật lệ và quy định được tuân thủ
- Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả”
Tóm lại, dù theo quan điểm nào thì HTKSNB cũng có hai đặc điểm sau:
Thứ nhất: HTKSNB trong một doanh nghiệp được hiểu là có 2 phần:
+ Cơ chế KSNB bao gồm toàn bộ các cơ chế nghiệp vụ, các quy trình, các

quy chế nghiệp vụ cộng với một cơ cấu tổ chức (gồm sắp xếp, phân công phân
SVTH: Phan Thị Trinh

9



Khóa luận tốt nghiệp
nhiệm phân cấp, uỷ quyền,v.v…) nhằm làm cho hoạt động của doanh nghiệp được
hiệu quả an toàn.
+ HTKSNB chính là các bộ phận kiểm tra, giám sát chuyên trách trong đó có
kiểm toán nội bộ nhằm đảm bảo cho việc vận hành các cơ chế KSNB nói trên được

uế

thực hiện nghiêm, có hiệu quả.
Thứ hai: HTKSNB sẽ gắn liền với mọi bộ phận, mọi quy trình nghiệp vụ và
không đơn thuần là chỉ có cấp trên kiểm soát cấp dưới.
1.2.2. Mục tiêu của HTKSNB

tế
H

mọi nhân viên trong DN ít nhiều sẽ tham gia vào KSNB và kiểm soát lẫn nhau, chứ

tế Thành Phố Hồ Chí Minh

in

HTKSNB phải đảm bảo các mục tiêu sau:

h

Theo giáo trình kiểm toán (2004), khoa kế toán kiểm toán, trường Đại Học Kinh

cK


- Đối với BCTC, KSNB phải đảm bảo về tính trung thực và đáng tin cậy, bởi vì
chính người quản lý đơn vị có trách nhiệm lập BCTC phù hợp với chuẩn mực và chế
độ kế toán hiện hành.

họ

- Đối với tính tuân thủ, KSNB trước hết phải đảm bảo hợp lý việc chấp hành
luật pháp và các quy định. KSNB cần hướng mọi thành viên vào việc tuân thủ các
chính sách, quy định nội bộ của đơn vị, qua đó đạt được những mục tiêu của đơn vị.

Đ
ại

- Đối với những mục tiêu hiện hữu và hợp lý giúp đơn vị bảo vệ và sử dụng
hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thông tin, nâng cao uy tín, mở rộng thị phần, thực
hiện các chiến lược kinh doanh.

ng

1.2.3. Sự cần thiết và lợi ích của HTKSNB
Theo giáo trình kiểm toán (2004), khoa kế toán kiểm toán, trường Đại Học Kinh

ườ

tế Thành Phố Hồ Chí Minh
Sự cần thiết của HTKSNB: Trong một tổ chức bất kỳ, sự thống nhất và xung

Tr


đột của người sử dụng lao động với người lao động luôn tồn tại song hành. Nếu không
có HTKSNB, làm thế nào để người lao động không vì quyền lợi riêng của mình mà
làm những điều thiệt hại đến lợi ích chung của toàn tổ chức, của người sử dụng lao
động? Làm sao biết được tổ chức đang phải đối mặt với những rủi ro tiềm ẩn nào?
Làm thế nào có thể phân quyền, uỷ nhiệm, giao việc cho cấp dưới một cách chính xác,
khoa học chứ không phải chỉ dựa trên sự tin tưởng cảm tính?…
SVTH: Phan Thị Trinh

10


Khóa luận tốt nghiệp
Lợi ích của HTKSNB:
- Cung cấp thông tin đáng tin cậy.
- Giúp cho việc quản lý hoạt động kinh doanh của đơn vị của một cách có
hiệu quả.

uế

- Phát hiện kịp thời những vấn đề trong kinh doanh để đề ra các biện pháp
giải quyết.

tế
H

- Phát hiện, ngăn chặn các sai phạm và gian lận trong các bộ phận, các hoạt
động của đơn vị.

- Đảm bảo việc thực hiện các quyết định và quy định quản lý đúng với yêu cầu
và thể thức đã đề ra.


in

h

- Đánh giá kết quả việc thực hiện quy định và chế độ, xem xét điều chỉnh cho
phù hợp nhằm hoàn thiện và nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của DN.

nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

cK

- Bảo đảm việc ghi chép một cách đầy đủ và chính xác theo đúng thể thức các

- Bảo đảm việc cung cấp số liệu một cách chính xác, đầy đủ phục vụ việc lập

họ

báo cáo nội bộ khi cần thiết và BCTC định kỳ kịp thời theo đúng yêu cầu pháp luật có
liên quan.

Đ
ại

1.2.4. Các thành phần của HTKSNB (theo mô hinh coso có 5 thành phần)
Giáo trình Kiểm Toán Đại Cương do Thạc sĩ Nguyễn Phúc Sinh chủ biên
(2010), các thành phần của HTKSNB

ng


Môi trường kiểm soát: Phản ánh sắc thái chung của đơn vị, chi phối ý thức
kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị, là nền tảng đối với các bộ phận khác của

ườ

KSNB. Bao gồm:

Tính chính trực và giá trị đạo đức

Tr

NQL cần xây dựng những chuẩn mực về đạo đức trong đơn vị và cư xử đúng

đắn, NQL cần phải làm gương cho cấp dưới về việc tuân thủ các chuẩn mực và cần
phải phổ biến những quy định đến các thành viên bằng các thể thức thích hợp.
Đảm bảo về năng lực: là đảm bảo nhân viên có được kỹ năng và hiểu biết để
thực hiện nhiệm vụ. Vì thế, NQL chỉ nên tuyển dụng những nhân viên có kiến thức và
kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ được giao.
SVTH: Phan Thị Trinh

11


Khóa luận tốt nghiệp
Hội đồng quản trị và Uỷ ban kiểm toán
Nhiều nước trên thế giới, yêu cầu các công ty cổ phần có niêm yết trên Thị
trường chứng khoán cần thành lập Uỷ ban kiểm toán. Uỷ ban này không tham gia vào
việc điều hành đơn vị mà có vai trò trong việc thực hiện các mục tiêu, giám sát việc

uế


tuân thủ pháp luật, giám sát việc lập BCTC, đảm bảo sự độc lập của Kiểm toán nội bộ
với các bộ phận quản lý trong doanh nghiệp… Ở Việt nam, Luật doanh nghiệp 2005

tế
H

quy định một số loại hình công ty phải có Ban Kiểm Soát trực thuộc Đại hội đồng cổ
đông và đóng vai trò như Uỷ ban kiểm toán.

Cơ cấu tổ chức: là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ phận

h

trong đơn vị, một cơ cấu phù hợp là cơ sở để lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát và

in

giám sát các hoạt động. Cơ cấu tổ chức được thể hiện qua sơ đồ tổ chức, và cần phù
hợp với quy mô và đặc thù hoạt động của đơn vị.

cK

Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm

Phân định quyền hạn và trách nhiệm được xem là phần mở rộng của cơ cấu tổ

họ

chức, nó cụ thể hóa quyền hạn và trách nhiệm của từng thành viên trong các hoạt động

của đơn vị, giúp họ hiểu rằng họ có những nhiệm vụ gì và hành vi của họ sẽ ảnh hưởng

Đ
ại

đến tổ chức như thế nào. Do đó, đơn vị cần thể chế hóa bằng văn bản về những quyền
hạn và trách nhiệm của từng bộ phận và từng nhân viên.
Chính sách nhân sự: là các chính sách và thủ tục của NQL về tuyển dụng, huấn
luyện, bổ nhiệm, đánh giá, sa thải… NQL chọn những nhân viên có đủ năng lực, kinh

ng

nghiệm, đạo đức tốt thì góp phần lớn đến sự hữu hiệu và hiệu quả của môi trường

ườ

kiểm soát.

Đánh giá rủi ro: Đối với mọi hoạt động của đơn vị đều có phát sinh những rủi

Tr

ro và khó có thể kiểm soát tất cả. Vì vậy, các NQL phải đánh giá và phân tích những
nhân tố ảnh hưởng tạo nên rủi ro làm cho những mục tiêu có thể không đạt được và cố
gắng kiểm soát để tối thiểu hóa những tổn thất do các rủi ro này gây ra.
Xác định mục tiêu của đơn vị: mục tiêu là điều kiện tiên quyết để đánh giá rủi
ro. Rủi ro ở đây được xác định là rủi ro tác động khiến cho mục tiêu đó có khả năng
không thực hiện được.
SVTH: Phan Thị Trinh


12


Khóa luận tốt nghiệp
Nhận dạng rủi ro: rủi ro có thể tác động đến tổ chức ở mức độ toàn đơn vị
(sự đổi mới kỹ thuật, nhu cầu khách hàng thay đổi, sự cải tiến sản phầm, chính sách
nhà nước…) hay chỉ ảnh hưởng đến từng hoạt động cụ thể (hoạt động bán hàng,
mua hàng, kế toán…) rồi liên quan đến mức độ rộng hơn. NQL có thể sử dụng

uế

nhiều phương pháp khác nhau: phương tiện dự báo, phân tích dữ liệu, rà soát hoạt
động thường xuyên. Với các DN nhỏ, NQL có thể tiếp xúc với khách hàng, ngân

tế
H

hàng, các buổi họp nội bộ.

Phân tích và đánh giá rủi ro: đây là công việc khá phức tạp vì rủi ro rất khó
định lượng và có nhiều phương pháp khác nhau. Một quy trình bao gồm: ước lượng

in

những biện pháp sử dụng để đối phó với rủi ro.

h

tầm cỡ của rủi ro có thể ảnh hưởng đến mục tiêu, xem xét khả năng xảy ra rủi ro và


Hoạt động kiểm soát

cK

Là những chính sách và những thủ tục để đảm bảo cho các chỉ thị của NQL
được thực hiện. Bao gồm:

Phân chia trách nhiệm: Mục đích để cho các nhân viên kiểm soát lẫn nhau. Ví

họ

dụ như thủ quỹ và kế toán phải tách biệt với nhau, kế toán kho và thủ kho phải tách
biệt, người phê chuẩn nghiệp vụ với chức năng bảo quản tài sản,…

Đ
ại

Kiểm soát quá trình xử lý thông tin: Để thông tin đáng tin cậy thì cần thực hiện
nhiều hoạt động kiểm soát nhằm kiểm tra tính xác thực, đầy đủ và việc phê chuẩn các
nghiệp vụ. Quan trọng nhất đó là kiểm soát chặt chẽ hệ thống chứng từ, sổ sách và

ng

việc phê chuẩn các loại nghiệp vụ phải đúng đắn.
Bảo vệ tài sản (kiểm soát vật chất): Việc so sánh, đối chiều giữa số sách kế toán và

ườ

tài sản hiện có trên thực tế bắt buộc phải được thực hiện định kỳ. Điều tra nguyên nhân,
qua đó phát hiện những yếu kém tồn tại trong đơn vị. Hoạt động này thực hiện cho các


Tr

loại sổ sách và tài sản, kể cả những ấn chỉ đã được đánh số thứ tự trước nhưng chưa sử
dụng, hạn chế các nhân viên không phận sự tiếp cận phần mềm , tài sản của đơn vị…
Phân tích rà soát: xem xét lại những việc đã được thực hiện bằng cách so sánh

số thực tế với số kế hoạch, dự toán, kỳ trước. Đơn vị thường xuyên rà soát thì có thể
phát hiện những vấn đề bất thường, để có thể thay đổi kịp thời chiến lược hoặc kế
hoạch, điều chỉnh thích hợp
SVTH: Phan Thị Trinh

13


Khóa luận tốt nghiệp
Thông tin và truyền thông
Hệ thống thông tin của một đơn vị có thể được xử lý trên máy tính, qua hệ
thống thủ công hoặc kết hợp cả hai, miễn là bảo đảm các yêu cầu chất lượng của thông
tin là thích hợp, cập nhật, chính xác và truy cập thuận tiện. Trong đó, cần chú ý các

uế

khía cạnh sau:
Mọi thành viên của đơn vị phải hiểu rõ công việc của mình, tiếp nhận đầy đủ và

dụng được những phương tiện truyền thông trong đơn vị.

tế
H


chính xác các chỉ thị từ cấp trên, hiểu rõ mối quan hệ với các thành viên khác và sử

Các thông tin từ bên ngoài cũng phải được tiếp nhận và ghi nhận trung thực,
đầy đủ, để đơn vị có những phản ứng kịp thời.

in

h

Trong hệ thống thông tin (HTTT), thì HTTT kế toán là một phân hệ quan
trọng, bao gồm HTTT kế toán tài chính và HTTT kế toán quản trị, tổng hợp ghi

cK

nhận tất cả các sự kiện kinh tế phát sinh. Hai bộ phận này phần lớn sử dụng chung
dữ liệu đầu vào nhưng sản phẩm đầu ra khác nhau. Kiểm toán viên thường chú ý

Giám sát

họ

đến HTTT kế toán tài chính.

Là quá trình mà người quản lý đánh giá chất lượng của HTKSNB. Xác định

Đ
ại

KSNB có vận hành đúng như thiết kế hay không và có cần sửa đổi cho phù hợp với

từng thời kỳ hay không. Giám sát thường xuyên (tiếp cận các ý kiến góp ý từ khách
hàng, nhà cung cấp, các biến động bất thường…) hay định kỳ (các cuộc kiểm toán

ng

định kỳ do kiểm toán viên nội bộ, hoặc do KTV độc lập thực hiện).
1.2.5. Hạn chế của HTKSNB

ườ

Theo TS Nguyễn Phúc Sinh (2010)
KSNB chỉ có thể cung cấp một sự đảm bảo hợp lý chứ không phải đảm bảo tuyệt đối

Tr

trong việc đạt được các mục tiêu của đơn vị. Điều này liên quan đến các hạn chế vốn có của
HTKSNB. Các hạn chế này bao gồm:
Sai sót là những lỗi không cố ý ảnh hưởng đến thông tin trên BCTC. Các sai sót xảy ra

do ba nguyên nhân chủ yếu sau: năng lực của nhân viên, áp lực công việc và quy trình xử lý
nghiệp vụ kém, thiếu kinh nghiệm, không quan tâm đến các chỉ dẫn trong công tác, thiếu khả
năng xét đoán hay không tuân thủ các quy định. Sai sót cũng có thể xảy ra do mệt mỏi với

SVTH: Phan Thị Trinh

14


Khóa luận tốt nghiệp
công việc. Ngoài ra, một thái độ làm việc cẩu thả, thiếu thận trọng trong công việc có thể dẫn

đến sai sót. Các sai sót xảy ra trong quá trình công tác không bao giờ có thể hạn chế hoàn toàn
và không có một thủ tục kiểm soát nào ngăn chặn hay phát hiện tất cả các sai sót. Các nhà
quản lý cố gắng tuyển dụng các nhân viên giỏi và cố gắng sắp xếp quy trình thủ tục hạn chế
tối đa các sai sót nghiêm trọng hay các sai sót phổ biến .

uế

Thông đồng là sự cấu kết giữa các nhân viên để lấy cắp tài sản của tổ chức. Nó có thể

tế
H

được hình thành bởi ba yếu tố sau: động cơ, cơ hội do HTKSNB yếu kém và sự thiếu liêm
khiết. Các nhà quản lý cố gắng hạn chế sự thông đồng bằng cách tuyển chọn nhân viên trung
thực và tạo điều kiện để nhân viên hài lòng với công việc. Tuy nhiên, nếu các hành vi thông
đồng xảy ra thì HTKSNB khó có thể ngăn chặn được vì nó hình thành từ ý đồ và các hành vi

h

che giấu.

in

Lạm quyền của nhà quản lý là việc các nhà quản lý trong tổ chức có quyền hạn hơn
các nhân viên ở bộ phận sản xuất hay nhân viên văn phòng khác. Điều này làm cho chính sách

cK

nội bộ chỉ có hữu hiệu ở cấp quản lý thấp trong tổ chức và ít có hữu hiệu ở cấp quản lý cao
hơn.


họ

Chi phí và lợi ích: Sự đảm bảo hợp lý ngụ ý rằng chi phí để kiểm soát phải nhỏ hơn
các lợi ích đạt được. Các nhà quản lý xây dựng một HTKSNB bằng cách thực hiện các chính
sách và thủ tục kiểm soát khả thi nhằm đạt được một HTKSNB ngăn chặn hoàn toàn các sai

Đ
ại

sót và gian lận có thể rất tốn kém. Đa số các nhà quản lý không muốn thực hiện các thủ tục
kiểm soát mà chi phí lớn hơn lợi ích mà nó mang lại.

1.3. Các vấn đề liên quan đến kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay KH cá nhân tại

ng

các ngân hàng thương mại

1.3.1. Khái quát về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân

ườ

1.3.1.1. Các khái niệm

Tr

Theo TS Nguyễn Minh Kiều (2007), các khái niệm cơ bản trong cho vay
Cho vay: là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho KH


một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với
nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi.
Nguyên tắc vay vốn: Cho vay vốn là việc sử dụng vốn huy động của KH nên
phải tuân thủ theo những quy tắc nhất định. Nói chung KH vay vốn của Ngân hàng

SVTH: Phan Thị Trinh

15


×