ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
tế
H
uế
--------------------
cK
in
h
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG
họ
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
ườ
ng
Đ
ại
TẠI SACOMBANK CHI NHÁNH HUẾ
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
Tr
Trần Thị Thùy Linh
Lớp: K44B-TCNH
Niên khóa: 2010 - 2014
ThS. Hà Diệu Thương
Huế, tháng 05 năm 2014
Lời Cảm Ơn !
uế
Hoàn thành đề tài này trước hết tôi xin chân thành cảm ơn
tế
H
các cô chú, anh chị đang công tác tại Sacombank – Chi nhánh
Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực tập.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Hà Diệu
in
h
Thương đã tận tình chỉ bảo hướng dẫn cho tôi trong quá trình
cK
hoàn thành đề tài này. Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo trong
khoa Kế toán – Tài chính trường Đại học Kinh tế Huế đã dạy
họ
dỗ và giúp đỡ tôi trong những năm học vừa qua.
Do nhận thức còn hạn chế và thời gian nghiên cứu chưa
Đ
ại
nhiều, bài viết không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất
mong nhận được các ý kiến đóng góp về bài viết.
Tr
ườ
ng
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thùy Linh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Thạc sĩ Hà Diệu Thương
2014
MỤC LỤC
TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ TÀI
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
uế
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
tế
H
3. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2
6. Kết cấu đề tài ........................................................................................................3
h
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................4
in
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ THANH
cK
TOÁN QUỐC TẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ..................4
1.1 Khái quát chung về thanh toán quốc tế .................................................................4
1.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế .........................................................................4
họ
1.1.2 Điều kiện về thanh toán quốc tế .....................................................................4
1.1.3 Các phương thức thanh toán quốc tế ..............................................................8
1.2 Phương thức tín dụng chứng từ ...........................................................................13
Đ
ại
1.2.1 Khái niệm về tín dụng chứng từ ...................................................................13
1.2.2 Thư tín dụng .................................................................................................13
1.2.3 Pháp luật về thanh toán bằng tín dụng chứng từ ..........................................15
ng
1.2.4 Các đặc trưng của phương thức tín dụng chứng từ ......................................16
1.2.5 Quy trình phương thức tín dụng chứng từ....................................................17
ườ
1.2.6 Nhận xét........................................................................................................18
1.3 Đánh giá các công trình nghiên cứu cùng lĩnh vực .............................................20
Tr
CHƯƠNG 2: THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ TẠI SACOMBANK CN T.T.HUẾ.........................................21
2.1. Tổng quan về Sacombank CN T.T.Huế .............................................................21
2.1.1 Giới thiệu tổng quát về Sacombank .............................................................21
2.1.2 Giới thiệu về Sacombank CN T.T.Huế ........................................................25
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh tại Sacombank CN T.T.Huế giai đoạn
2010 - 2013............................................................................................................27
SVTH: Trần Thị Thùy Linh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Thạc sĩ Hà Diệu Thương
2014
2.2. Hoạt động TTQT tại Sacombank CN T.T. Huế giai đoạn 2010-2013 ...............33
2.2.1 Tình hình hoạt động TTQT theo các phương thức thanh toán (bảng 2.5) ...33
2.2.2 Tình hình hoạt động TTQT theo loại tiền ....................................................35
2.2.3 Tình hình hoạt động TTQT theo sản phẩm (bảng 2.6).................................36
uế
2.2.4 Tình hình hoạt động TTQT theo đối tượng..................................................38
2.2.5 Tình hình hoạt động TTQT theo doanh thu .................................................39
tế
H
2.3. Hoạt động TTQT bằng phương thức TDCT tại Sacombank CN T.T.Huế
giai đoạn 2010-2013 ..................................................................................................40
2.3.1 Quy trình.......................................................................................................40
2.3.2 Danh mục sản phẩm và các chương trình ưu đãi .........................................52
h
2.3.3 Tình hình kinh doanh....................................................................................54
in
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TTQT BẰNG TÍN DỤNG
cK
CHỨNG TỪ TẠI SACOMBANK CN T.T.HUẾ......................................................59
3.1. Đánh giá thực trạng hoạt động TTQT bằng phương thức tín dụng chứng
từ tại Sacombank CN T.T.Huế ..................................................................................59
họ
3.1.1 Ưu điểm ........................................................................................................59
3.1.2 Nhược điểm ..................................................................................................59
3.2. Giải pháp phát triển TTQT bằng phương thức tín dụng chứng từ tại
Đ
ại
Sacombank CN T.T.Huế ...........................................................................................61
3.2.1 Định hướng phát triển TTQT bằng phương thức tín dụng chứng từ tại
Sacombank chi nhánh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới ..................................61
ng
3.2.2 Một số giải pháp phát triển TTQT bằng phương thức tín dụng chứng từ
tại Sacombank chi nhánh Thừa Thiên Huế ...........................................................63
ườ
3.2.3 Kiến nghị để thực hiện giải pháp phát triển TTQT bằng phương thức tín
dụng chứng từ tại Sacombank chi nhánh Thừa Thiên Huế ...................................70
Tr
PHẦN 3: KẾT LUẬN..................................................................................................77
1. Kết luận...............................................................................................................77
2. Hạn chế của đề tài...............................................................................................78
3. Phương hướng phát tiển trong tương lai.............................................................78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH: Trần Thị Thùy Linh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Thạc sĩ Hà Diệu Thương
2014
DANH MỤC CÁC BẢNG
uế
Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguồn vốn Sacombank CN T.T.Huế 2010-2013 ...... PL3
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Sacombank CN T.T.Huế 2010-2013 ..............29
tế
H
Bảng 2.3: Tình hình cho vay của Sacombank CN T.T.Huế 2010 – 2013.................. PL3
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank CN T.T.Huế 2010 - 2013 ...... PL3
Bảng 2.5: Doanh số TTQT theo các phương thức thanh toán của Sacombank CN
T.T.Huế ..................................................................................................... PL3
h
Bảng 2.6: Doanh số TTQT theo sản phẩm của Sacombank CN T.T.Huế ................. PL3
in
Bảng 2.7: Doanh số TTQT hàng XNK của các DN tại Sacombank CN T.T.Huế ........54
cK
Bảng 2.8: Doanh số TTQT theo phương thức TDCT của Sacombank CN T.T.Huế....55
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
Bảng 2.9: Doanh thu L/C và tổng thu nhập của Sacombank CN T.T.Huế. ..................58
SVTH: Trần Thị Thùy Linh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Thạc sĩ Hà Diệu Thương
2014
uế
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình phương thức chuyển tiền trả sau.........................................8
tế
H
Sơ đồ 1.2: Quy trình phương thức chuyển tiền trả trước .....................................9
Sơ đồ 1.3: Quy trình phương thức mở tài khoản..................................................9
Sơ đồ 1.4: Quy trình phương thức nhờ thu trơn .................................................10
Sơ đồ 1.5: Quy trình phương thức nhờ thu kèm chứng từ .................................11
h
Sơ đồ 1.6: Quy trình L/C xác nhận.................................................................. PL1
in
Sơ đồ 1.7: Quy trình L/C chuyển nhượng ....................................................... PL1
cK
Sơ đồ 1.8: Quy trình L/C tuần hoàn ................................................................ PL1
Sơ đồ 1.9: Quy trình L/C giáp lưng................................................................. PL1
Sơ đồ 1.10: Quy trình L/C có điều khoản đỏ .................................................. PL1
họ
Sơ đồ 1.11: Quy trình phương thức tín dụng chứng từ ( L/C trả chậm) ............17
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Sacombank ........................................................24
Đ
ại
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức của Sacombank CN T.T.Huế ...................................26
Sơ đồ 2.3: Quy trình mở L/C không hủy ngang không xác nhận ......................41
Sơ đồ 2.4: Quy trình tu chỉnh L/C nhập khẩu ....................................................44
ng
Sơ đồ 2.5: Quy trình ký hậu- Ủy quyền nhận hàng- Bảo lãnh nhận hàng .........44
Sơ đồ 2.6: Quy trình xử lý L/C nhập khẩu .........................................................45
ườ
Sơ đồ 2.7: Quy trình thanh toán L/C nhập khẩu. ...............................................46
Sơ đồ 2.8: Quy trình hủy L/C nhập khẩu. ..........................................................47
Tr
Sơ đồ 2.9: Quy trình thông báo L/C xuất khẩu. .................................................47
Sơ đồ 2.10: Xử lý BCT và đòi tiền trong thanh toán L/C xuất khẩu. ................49
SVTH: Trần Thị Thùy Linh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Thạc sĩ Hà Diệu Thương
2014
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Vốn điều lệ Sacombank 2001 - 2013..................................................... PL3
uế
Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận trước thuế Sacombank 2001 - 2013 ..................................... PL3
Biểu đồ 2.3: Nhân lực Sacombank 2001 - 2013......................................................... PL3
tế
H
Biểu đồ 2.4: Tài sản Sacombank CN T.T.Huế 2010 - 2013.........................................27
Biểu đồ 2.5: Nguồn vốn Sacombank CN T.T.Huế 2010 – 2013...................................28
Biểu đồ 2.6: Doanh số cho vay của Sacombank CN T.T.Huế. .................................. PL3
Biểu đồ 2.7: Doanh số thu nợ của Sacombank CN T.T.Huế...................................... PL3
in
h
Biểu đồ 2.8: Nợ quá hạn của Sacombank CN T.T.Huế ............................................. PL3
Biểu đồ 2.9: Nợ xấu của Sacombank CN T.T.Huế .................................................... PL3
cK
Biểu đồ 2.10: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank CN T.T.Huế 2010 – 2013........31
Biểu đồ 2.11: Doanh số TTQT theo các phương thức thanh toán của Sacombank CN
T.T.Huế 2010 – 2013.....................................................................................................33
họ
Biểu đồ 2.12: Doanh số TTQT theo đối tượng của Sacombank CN T.T.Huế 2010 2013 ...............................................................................................................................38
Đ
ại
Biểu đồ 2.13: Số lượng cá nhân, doanh nghiệp tham gia TTQT tại Sacombank CN
T.T.Huế 2010 – 2013.....................................................................................................38
Biểu đồ 2.14: Doanh thu TTQT của Sacombank CN T.T.Huế 2010 – 2013 ................39
Tr
ườ
ng
Biểu đồ 2.15: Doanh thu L/C của Sacombank CN T.T.Huế 2010 - 2013....................57
SVTH: Trần Thị Thùy Linh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Thạc sĩ Hà Diệu Thương
2014
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
:
Bộ chứng từ
BHL
:
Bất hợp lệ
CN
:
Chi nhánh
CT
:
Chứng từ
CV TTQT
:
Chuyên viên thanh toán quốc tế
DN
:
Doanh nghiệp
DS
:
Doanh số
DT
:
Doanh thu
GĐ
:
Giám đốc
HL
:
Hợp lệ
KH
:
Khách hàng
KQ
:
NHHT
tế
H
h
Thư tín dụng
:
Ngân hàng hoàn trả
:
Ngân hàng nhà nước
NHNNg
:
Ngân hàng nước ngoài
NHPH
:
Ngân hàng phát hành.
NHTM
:
Ngân hàng thương mại.
NK
:
Nhập khẩu
NNK
:
Nhà nhập khẩu
NXK
:
Nhà xuất khẩu
P.QLRR
:
Phòng quản lý rủi ro
Sacombank
:
Ngân hàng thương mại cổ phần
Đ
ại
ng
ườ
Tr
in
:
họ
NHNN
Ký quỹ
cK
L/C
uế
BCT
Sài Gòn Thương Tín
TDCT
:
Tín dụng chứng từ
TP.KD
:
Trưởng phòng kinh doanh
TTQT
:
Thanh toán quốc tế
T.T.Huế
:
Thừa Thiên Huế
TT.TTQT
:
Trung tâm thanh toán quốc tế
TTV
:
Thanh toán viên
XK
:
Xuất khẩu.
SVTH: Trần Thị Thùy Linh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Thạc sĩ Hà Diệu Thương
2014
TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Kết cấu đề tài gồm có 3 phần: Phần đặt vấn đề, phần nội dung và kết quả nghiên
uế
cứu, phần kết luận. Phần đặt vấn đề sẽ nêu ra các vấn đề làm cơ sở để thực hiện đề tài:
tế
H
trình bày lý do lựa chọn thực hiện đề tài này, những mục tiêu cần đặt được của bài
nghiên cứu, làm rõ những nội dung về đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và
những phương pháp được sử dụng trong đề tài.
Tiếp theo, phần nội dung và kết quả nghiên cứu được trình bày theo 3 chương.
h
Qua đề tài này, ở chương 1 sẽhệ thống lại những kiến thức cơ bản về thanh toán quốc
in
tế (TTQT), đi sâu tìm hiểu các phương thức TTQT. Đặc biệt chú trọng phương thức
cK
tín dụng chứng từ (TDCT), nhấn mạnh ưu điểm của phương thức này so với những
phương thức TTQT khác. Ở chương 2, liên hệ với thực tế,giới thiệu sơ lượt vềNgân
hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank), phân tích tình hình hoạt
họ
động chung của SacombankChi nhánh Thừa Thiên Huế (CN T.T.Huế) trong giai đoạn
2010 - 2013. Từ đó phân tích tình hoạt động TTQT tại CN trên các phương diện: theo
Đ
ại
các phương thức thanh toán, theo loại tiền,theo sản phẩm,theo đối tượng và theo DT.
Phần trọng tâm của đề tài là tìm hiểu thực trạng hoạt động của phương thức TDCT tại
CN trong mối liên hệ với tình hình hoạt động chung của TTQT,so sánh với các
phương thức TTQT khác, phân tích đóng gópdoanh thu(DT) của phương thức TDCT
ng
trong tổng DT TTQT cũng như tổng thu nhập của CN. Sau đó,ở chương 3 trình bày
những ưu điểm và hạn chế của CN trong quá trình thực hiện TTQT bằng phương thức
ườ
TDCT.Từ những tìm hiểu trên, đề tài đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm mở rộng và
Tr
phát triển phương thức TDCT tại Sacombank CN T.T.Huế.
Phần kết luận trình bày tóm gọn kết quả đạt được của đề tài trong quá trình phân
tích thực trạng TTQT bằng phương thức TDCT. Đồng thời nêu lên mặt hạn chế và
phương hướng phát triển để tài của mình trong tương lai.
SVTH: Trần Thị Thùy Linh
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Thạc sĩ Hà Diệu Thương
2014
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
uế
Hội nhập đã trở thành một xu thế lớn của thế giới hiện đại, tác động mạnh mẽ
đến quan hệ quốc tế và đời sống của từng quốc gia. Hội nhập quốc tế là chính sách
tế
H
hàng đầu của hầu hết các quốc gia,tạo điều kiện thuận lợi để các quốc gia mở rộng và
phát triển kinh tế đối ngoại, trong đó thương mại quốc tế đóng vai trò quan trọng.
Ngày nay,TTQT trở thành một yếu tố không thể thiếu để nâng cao hiệu quả
hoạt động đối ngoại. Hoạt động TTQT là khâu cuối cùng của một quá trình sản xuất
in
h
và lưu thông hàng hóa, vì vậy nếu công tác TTQT được tổ chức tốt thì giá trị hàng
xuất khẩu (XK) mới được thực hiện, góp phần thúc đẩy thương mại quốc tế phát
cK
triển.Bên cạnh đó, trong xu thế toàn cầu hóa và cạnh tranh gay gắt, hoạt động
TTQT vai trò quan trọng trong việc góp phần tăng thu nhập, uy tín, tăng tính thanh
khoản và hỗ trợ, bổ sung cho các hoạt động khác của ngân hàng (NH) như bão
họ
lãnh, kinh doanh ngoại tệ… Do vậy, các NH ngày càng chú trọng vào hoạt động
TTQT. Trong đó, phương thức TDCT được sử dụng rất rộng rãi trong lĩnh vực NH.
Đ
ại
Đó là hình thức thanh toán linh hoạt, bảo đảm tính an toàn cho các giao dịch
thương mại quốc tế, là phương thức tốt nhất đảm bảo quyền lợi của cả người mua
và người bán.
ng
Tuy nhiên, tại Sacombank CN T.T.Huế trong những năm vừa qua, hoạt động
TTQTgặp nhiều khó khăn. Doanh số (DS) TTQT giảm liên tục; TTQT bằng
ườ
phương thức TDCTvẫn chưa được chú trọng và bên cạnh đó đang có biến động
theo chiều hướng giảm nhanh.
Tr
Xuất phát từ những nhận thức đó và nhằm tìm hiểu rõ hơn về thực trạng cũng
như đánh giá hiệu quả, từ đó đưa ra những giải pháp cho hoạt động TTQT bằng
phương thức TDCT tại Sacombank CN T.T.Huế, tôi quyết định chọn đề tài “ Thực
trạng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Sacombank chi
nhánh Huế ”.
SVTH: Trần Thị Thùy Linh
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Thạc sĩ Hà Diệu Thương
2014
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích lý luận:
- Nắm được những vấn đề cơ bản về TTQT, nhận định ưu nhược điểm của từng
phương thức.
những ưu điểm nổi trội hơn so với những phương thức khác.
tế
H
Mục đích thực tiễn:
uế
- Nắm được quy trình, những điểm đặc trưng của phương thức TDCT cũng như
- Tìm hiểu thực trạng hoạt động nghiệp vụ TTQT và hoạt động TTQT bằng
phương thức TDCT tại Sacombank CN T.T.Huế.
h
- Đánh giá hiệu quả hoạt động TTQT bằng phương thức TDCT tại CN.
cK
khi CN thực hiện phương thức TDCT.
in
- Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của CN, những hạn chế và nguyên nhân
- Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động TTQT, cũng như phát
triển phương thức TDCT.
họ
3. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động TTQT bằng phương thức TDCT tại Sacombank CN T.T.Huế.
Đ
ại
4. Phạm vi nghiên cứu
Do hạn chế về kiến thức, hiểu biết và thời gian nghiên cứu, đề tài xin đề cập đến:
- Hoạt động TTQT, tập trung nghiên cứu phương thức TDCT, tình hình áp dụng
phương thức này tại NH.
ng
- Thời gian: giai đoạn 2010 – 2013.
- Không gian: đề tài phân tích thực trạng hoạt động TTQT bằng phương thức
ườ
TDCT tại Sacombank CN T.T.Huế.
Tr
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng: nghiên cứu tình hình và đánh giá hiệu quả
hoạt động của phương thức TDCT ở trạng thái động, có mối quan hệ với tình hình
hoạt động TTQT của NH và nền kinh tế chung.
SVTH: Trần Thị Thùy Linh
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Thạc sĩ Hà Diệu Thương
2014
- Phương pháp duy vật biện chứng: nghiên cứu sự biến động, phát triển của hoạt
động TTQT bằng phương thức TDCT theo thời gian, biểu hiện sự tăng trưởng của lực
lượng sản xuất phù hợp với sự phát triển của quan hệ sản xuất.
- Phương pháp so sánh: đánh giá, so sánh về số tuyệt đối và tương đối của các
uế
chỉ tiêu, phân tích sự tăng trưởng qua các năm; so sánh tình hình và hiệu quả phương
tế
H
thức TDCT so với các phương thức khác.
- Phương pháp thống kê: thu thập dữ liệu, thống kê theo các chỉ tiêu, tóm tắt
thông tin nhằm hỗ trợ quá trình phân tích tình hình và đánh giá hiệu quả về hoạt động
TTQT bằng phương thức TDCT ; từ đó đưa ra kết luận, ước lượng hiện tại, dự báo
h
tương lai.
in
- Phương pháp quy nạp: dựa trên các số liệu tổng hợp được để tiến hành phân
tích, kết hợp với việc so sánh, đánh giá để từ đó có thể đưa ra kết luận chung.
cK
- Phương pháp quan sát: quan sát, tìm hiểu về cách thức tổ chức, quản lý hoạt
động TTQT nói chung, và phương thức TDCT nói riêng; quan sát, nắm bắt quy trình
họ
thực hiện, kỹ thuật xử lý công việc trong thanh toán bằng TDCT , để từ đó giúp cho
việc đánh giá hiệu quả, tìm hiểu những hạn chế, nguyên nhân, và cách khắc phục.
6. Kết cấu đề tài
Đ
ại
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, phần nội dung và kết quả nghiên cứu gồm
có 3 chương:
Chương 1:Tổng quan về thanh toán quốc tế và thanh toán quốc tế bằng phương
ng
thức tín dụng chứng từ.
Chương 2: Tình hình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại
ườ
Sacombank CN T.T.Huế.
Chương 3: Giải pháp phát triển thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại
Tr
Sacombank CN T.T.Huế.
SVTH: Trần Thị Thùy Linh
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Thạc sĩ Hà Diệu Thương
2014
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ THANH TOÁN
uế
QUỐC TẾ BẰNG PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ.
tế
H
1.1 Khái quát chung về thanh toán quốc tế
1.1.1 Khái niệmthanh toán quốc tế
Thế giới ngày càng tiến tới hội nhập. Vì vậy, các quốc gia không ngừng mở rộng
h
các mối quan hệ quốc tế trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong đó quan hệ kinh tế đóng
in
vai trò quan trọng, là cơ sở để phát triển các mối quan hệ khác. Cùng với xu hướng đó,
hoạt động chi trả, thanh toán giữa các quốc gia ngày càng diễn ra phổ biến, sôi nổi.
cK
TTQT ra đời như là một tất yếu khách quan trong quá trình phát triển này.
Theo Trầm Thị Xuân Hương ( TTQT 2006), “Thanh toán quốc tế là quá trình
thực hiện các khoản thu chi tiền tệ quốc tế thông qua hệ thống NH trên thế giới nhằm
họ
phục vụ cho các mối quan hệ trao đổi quốc tế phát sinh giữa các nước với nhau ” .
Như vậy, TTQT là việc thực hiện các nghĩa vụ thanh toán giữa các quốc gia
Đ
ại
thông qua hệ thống NH, thực chất là các nghiệp vụ NH quốc tế; diễn ra trên phạm vi
toàn cầu dựa trên cơ sở các hợp đồng ngoại thương và trao đổi tiền tệ quốc tế.
1.1.2 Điều kiện về thanh toán quốc tế
ng
Trong TTQT, những quy định về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia tập
hợp thành những điều kiện, được gọi là điều kiện TTQT.
ườ
1.1.2.1. Điều kiện về tiền tệ
TTQT là hoạt động liên quan đến hai hay nhiều quốc gia, tuy nhiên mỗi quốc gia
Tr
lại có đồng tiền riêng. Vậy nên, khi TTQT cần thống nhất về đồng tiền được sử dụng để
tính toán và thanh toán,quy định về cách thức sử lý khi có biến động của đồng tiền đó.
a. Phân loại tiền tệ trong TTQT
Căn cứ vào hình thái tồn tại của tiền tệ
- Tiền mặt: gồm tiền mặt, tiền kim loại của từng quốc gia, ít xuất hiện trong TTQT.
SVTH: Trần Thị Thùy Linh
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Thạc sĩ Hà Diệu Thương
2014
- Tiền tín dụng: tồn tại dưới dạng những con số ghi trên tài khoản hay sổ sách
của NH, sử dụng nhiều trong TTQT.
Căn cứ vào phạm vi sử dụng tiền tệ:
- Tiền tệ quốc gia: là nội tệ của một quốc gia, ví dụ USD, VND, CAD,...
uế
- Tiền tệ quốc tế: hình thành trên cơ sở các hiệp định của các tổ chức tài chính,
tế
H
các khối kinh tế, ví dụ EUR, SDR.
Tiền tệ thế giới: là vàng, hiện nay chưa có một vật nào khác có thể thay thế được
vàng trong thực hiện chức năng tiền tệ thế giới
Căn cứ vào mục đích sử dụng trong thanh toán:
h
- Tiền tệ tính toán: là đồng tiền thể hiện giá cả và tính toán hàng hóa, dịch vụ do
in
bên mua và bên bán thỏa thuận.
cK
- Tiền tệ thanh toán: là đồng tiền dùng để thanh toán công nợ, quyết toán hợp
đồng.
Việc lựa chọn đồng tiền trong hợp đồng TTQT phụ thuộc nhiều yếu tố như tương
họ
quan về kinh tế và chính trị giữa hai bên đối tác, tập quán và thông lệ quốc tế, vai trò,
vị trí và uy tín của đồng tiền trong thanh toán. Tuy nhiên, nhằm nâng cao vị thế của
Đ
ại
đồng nội tệ, cũng như có thể chủ động trong thanh toán, khuyến khích nhập khẩu(NK),
né tránh rủi ro ngoại tệ biến động bất ngờ… quốc gia nào cũng muốn lựa chọn đồng
nội tệ.
1.1.2.2. Điều kiện đảm bảo hối đoái
ng
Đảm bảo hối đoái là đảm bảo giá trị hợp đồng từ lúc ký đến lúc đáo hạn. Điều
kiện đảm bảo hối đoái bao gồm: điều kiện đảm bảo bằng vàng, điều kiện đảm bảo
ườ
ngoại hối và điều kiện đảm bảo theo rổ tiền tệ.
Điều kiện đảm bảo bằng vàng:giá cả hàng hóa và tổng giá trị hợp đồng mua
Tr
bán quy định bằng một đồng tiền và xác định giá trị vàng của đồng tiền đó. Nếu giá trị
vàng của đồng tiền này thay đổi, giá cả hàng hóa và tổng giá trị hợp đồng sẽn được
điều chỉnh.
Điều kiện đảm bảo ngoại hối: là lựa chọn đồng tiền tương đối ổn định, xác định
mối quan hệ tỷ giá với đồng tiền thanh toán để đảm bảo giá trị của tiền tệ thanh toán.
SVTH: Trần Thị Thùy Linh
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Thạc sĩ Hà Diệu Thương
2014
- Trường hợp đồng tiền tính toán và thanh toán cùng loại: chọn một đồng tiền
tương đối ổn định làm đồng tiền đảm bảo, xác định tỷ giá giữa đồng tiền đảm bảo và
đồng tiền trong hợp đồng tại thời điểm ký kết. Đến thời điểm thanh toán, xác định lại
tỷ giá, điều chỉnh tăng hay giảm giá trị hợp đồng theo sự thay đổi của tỷ giá này.
uế
- Trường hợp đồng tiền thanh toán và tính toán khác loại: khi thanh toán, căn cứ
vào tỷ giá giữa đồng tiền thanh toán và tính toán để xác định số tiền cần phải trả.
tế
H
Đảm bảo hối đoái theo rổ tiền tệ: dùng một số đồng tiền có sức mua ổn định,
tạo thành một rổ tiền tệ để làm đảm bảo; xác định tỷ giá của các đồng tiền trong rổ tiền
tệ với đồng tiền thanh toán vào thời điểm ký hợp đồng và thời điểm thanh toán để làm
h
căn cứ điều chỉnh giá trị hợp đồng.
in
Đảm bảo hối đoái theo rổ tiền tệ thường được tiến hành bằng 2 cách:
cK
- Tổng giá trị hợp đồng thương mại được điều chỉnh căn cứ vào mức bình quân
tỷ lệ biến động của tỷ giá hối đoái cả “ rổ tiền tệ’’.
- Tổng giá trị hợp đồng được điều chỉnh căn cứ tỷ lệ biến động của bình quân tỷ
họ
giá hối đoái của cả “ rổ tiền tệ’’tại thời điểm thanh toán so với lúc ký kết hợp đồng.
1.1.2.3. Điều kiện về địa điểm thanh toán
Địa điểm thanh toán là nơi thực hiện việc trả tiền, được lựa chọn phụ thuộc vào
Đ
ại
đồng tiền thanh toán, mối quan hệ giữa hai bên. Trong TTQT, bên nào cũng muốn lựa
chọn nước mình làm địa điểm thanh toán vì tránh đọng vốn nếu là NNK, thu tiền nhanh
nếu là NXK; đồng thời tạo điều kiện cho NH trong nước thu phí, nâng cao vị trí nội tệ.
ng
1.1.2.4. Điều kiện về thời gian thanh toán
Thời gian thanh toán trong hợp đồng TTQT phụ thuộc vào cách thức trả tiền.
ườ
a. Trả tiền trước:
- Bên NK trả một phần hay toàn bộ số tiền hàng của hợp đồng ngay khi ký hợp
Tr
đồng hoặc sau khi bên XK chấp nhận đơn đặt hàng của bên NK nhưng trước khi bên
XK giao hàng.
- Là hình thức cấp tín dụng ngắn hạn của bên NK cho bên XK.
- Căn cứ để xác định điều kiện trả tiền trước:
SVTH: Trần Thị Thùy Linh
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Thạc sĩ Hà Diệu Thương
2014
BênNK trả tiền trước cho bênXK một số ngày kể từ sau ngày ký hợp đồng,
hoặc sau ngày hợp đồng có hiệu lực.
Bên NK trả tiền cho bên XK một số ngày trước ngày giao hàng.
b. Trả tiền ngay: Bên NK trả tiền cho bên XK ngay khi:
uế
- Hoàn thành nghĩa vụ giao hàng tại nơi giao hàng được chỉ định nhưng chưa đưa
tế
H
lên phương tiện vận tải.
- Bên XK hoàn thành nghĩa vụ giao hàng trên phương tiện giao thông vận tải tại
nơi giao hàng quy định.
- Nhận được bộ chứng từ (BCT) thanh toán từ bên XK.
h
- Nhận xong hàng hóa tại nơi quy định hoặc cảng đến.
in
c. Trả tiền sau: Bên NK trả tiền cho bên XK một số ngày kể từ:
- Nhận được thông báo của bên XK hoàn thành nghĩa vụ giao hàng tại nơi giao
cK
hàng được quy định, chưa đưa lên phương tiện vận tải.
- Bên XK hoàn thành nghĩa vụ giao hàng trên phương tiện giao thông vận tải tại
họ
nơi giao hàng quy định.
- Nhận được BCT thanh toán từ bên XK.
- Nhận xong hàng hóa.
Đ
ại
Là hình thức bên XK cấp tín dụng cho bên NK, tạo điều kiện cho bên NK bán
hàng khi chưa đủ vốn; giúp bên XK giữ vững thị trường.
1.1.2.5. Điều kiện về phương tiện và phương thức thanh toán.
ng
a. Phương tiện thanh toán:Bên NK sẽ thanh toán cho bên XK bằng các phương
tiện như tiền mặt, chuyển khoản, hối phiếu, lệnh phiếu, séc, thẻ thanh toán.
ườ
b. Phương thức thanh toán:Được hiểu là toàn bộ quá trình, cách thức nhận trả
tiền hàng trong giao dịch ngoại thương giữa bên XKvà NK. Trong TTQT có nhiều
Tr
phương thức thanh toán, mỗi phương thức đều có ưu và nhược điểm riêng. Vì vậy lựa
chọn phương thức nào phụ thuộc vào quan hệ giữa bên hai có thường xuyên, tin tưởng
hay không,quy mô của hợp đồng, tập quán cũng như thông lệ trong TTQT.
SVTH: Trần Thị Thùy Linh
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Thạc sĩ Hà Diệu Thương
2014
1.1.3 Các phương thức thanh toán quốc tế
Phương thức TTQT là cách thức chi trả một hợp đồng xuất nhập khẩu (XNK)
thông qua trung gian NH bằng cách trích tiền từ tài khoản của nhà nhập khẩu (NNK)
uế
chuyển vào tài khoản của nhà xuất khẩu(NXK) căn cứ vào hợp đồng thương mại và
1.1.3.1 Phương thức chuyển tiền
tế
H
chứng từ (CT) do hai bên cung cấp cho NH.
a. Định nghĩa:Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán trong đó một
khách hàng (KH) của NH(gọi là người chuyển tiền) yêu cầu NH chuyển một số tiền
nhất định cho người thụ hưởng ở một địa diểm nhất định.
h
Có hai hình thức chuyển tiền:chuyển tiền bằng thư và chuyển tiền bằng điện.
in
Chuyển tiền bằng điện phí cao hơn nhưng nhanh, ít bị ảnh hưởng bởi biến động tỷ giá,
nên được sử dụng nhiều hơn.
cK
b. Các bên tham gia:
- Người chuyển tiền: là người yêu cầu NH chuyển tiền; thường là người mua,
họ
NNK hay người mắc nợ.
- Người thụ hưởng: là người do người chuyển tiền chỉ định; là người bán, NXK
hay chủ nợ.
Đ
ại
- NH chuyển tiền:nhận ủy thác chuyển tiền của người chuyển tiền.
- NH trả tiền: trực tiếp trả tiền cho người thụ hưởng, thông thường là NH đại lý
hay NHchi nhánh của NH chuyển tiền ở nước người thụ hưởng.
ng
c. Quy trình thực hiện
Chuyển tiền trả sau: việc chuyển tiền được thực hiện sau khi nhận hàng.
Tr
ườ
Người
thụ hưởng
(1). Giao hàng và BCT
Người
chuyển tiền
(2). Lập lệnh yêu cầu chuyển
tiền cho người thụ hưởng
(4). Báo có
Ngân hàng đại
lý
(3). Chuyển tiền thông qua ngân
hàng đại lý
(5) Báo nợ
Ngân hàng
chuyển tiền
Sơ đồ 1.1: Quy trình phương thức chuyển tiền trả sau
SVTH: Trần Thị Thùy Linh
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Thạc sĩ Hà Diệu Thương
2014
Chuyển tiền trả trước: việc chuyển tiền được thực hiện trước khi giao hàng.
(4). Giao hàng và BCT
Người
chuyển tiền
(1). Lập lệnh yêu cầu chuyển
tiền cho người thụ hưởng
Ngân hàng
đại lý
(5) Báo nợ
Ngân hàng
chuyển tiền
tế
H
(3). Báo có
uế
Người
thụ hưởng
(2). Chuyển tiền thông qua ngân
hàng đại lý
in
h
Sơ đồ 1.2: Quy trình phương thức chuyển tiền trả trước
d. Nhận xét:
- Thủ tục thanh toán đơn giản, nhanh chóng và tiện lợi.
cK
- NH chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán, thu phí và không bị ràng buộc.Việc
giao hàng của NXK và trả tiền của NNK phụ thuộc vào khả năng, thiện chí của mỗi bên.
- Phương thức này ít được sử dụng, chỉ áp dụng trong thanh toán các khoản tiền
họ
tương đối nhỏ, hay hai bên có quan hệ lâu dài và tin tưởng lẫn nhau. Thường được áp
dụng trong trường hợp chuyển vốn đầu tư, chuyển tiền tư nhân, chuyển tiền chính phủ…
Đ
ại
1.1.3.2 Phương thức mở tài khoản
a. Định nghĩa:
Phương thức mở tài khoản là phương thức trong đó người bán mở một tài khoản
ng
hoặc một quyển sổ để ghi nợ người mua sau khi ngườibán đã hoàn thành giao hàng hay
dịch vụ, đến định kỳ có thể là tháng, quý hoặc nămngười mua trả tiền cho người bán.
Tr
ườ
b. Quy trình thực hiện:
Người
bán
(3) Chuyển tiền
Ngân hàng
bên bán
(4) Chuyển tiền
(2) Giao hàng, CT
Giấy báo nợ
(1) Ký hợp đồng
Người
mua
(5) Báo có
Ngân hàng
bên mua
Sơ đồ 1.3: Quy trình phương thức mở tài khoản
SVTH: Trần Thị Thùy Linh
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Thạc sĩ Hà Diệu Thương
2014
c. Nhận xét:
- Là hình thức có lợi cho người mua, người bán đồng ý cấp tín dụng cho người
mua (bán hàng trả chậm). Người mua, mặc dù được mua hàng trả chậm nhưng phải
chịu giá cao hơn do người bán có tính lãi trên số tiền trả chậm. Còn người bán, mặc dù
uế
có tính lãi nhưng vẫn chịu rủi ro do chưa thu hết tiền hàng.
tế
H
- Áp dụng trong trường hợp hai bên có quan hệ mua bán thường xuyên, khối lượng
không lớn và tin cậy lẫn nhau; nội bộ công ty, đại lý và các thanh toán phi mậu dịch.
1.1.3.3 Phương thức nhờ thu
a. Định nghĩa:
h
Phương thức nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người bán sau khi hoàn
in
thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ cho KH, thì gửi CT ủy thác cho NH
phục vụ mình thu hộ số tiền của người mua trên cơ sở hối phiếu do người bán lập ra.
cK
Nghiệp vụ nhờ thu thường tiến hành theo Quy tắc thống nhất về nhờ thu(Uniform
rules for collection), viết tắt URC 522 do Phòng Thương mại quốc tế ban hành.
họ
b. Phân loại nhờ thu
Nhờ thu trơn:người bán ủy thác cho NH thu hộ mình số tiền ở người mua căn cứ
vào CT tài chính, còn CT thương mại gửi trực tiếp cho người mua, không thông qua NH.
Đ
ại
Trình tự thực hiện
ng
Người
bán
Tr
ườ
(7) Báo có /
thông báo
từ chối
(1). Giao hàng và BCT
hàng hóa
(2). Lập chỉ thị nhờ thu
và nộp hối phiếu
Ngân hàng nhận
ủy thác
Người
mua
(4). Thông
báo nhờ thu
(3). Chuyển chỉ thị
nhờ thu và hối phiếu
(6) Thanh toán /
Thông báo từ chối
(5) Thanh
toán / Từ
chối
Ngân hàng
đại lý
Sơ đồ 1.4: Quy trình phương thức nhờ thu trơn
SVTH: Trần Thị Thùy Linh
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Thạc sĩ Hà Diệu Thương
2014
Nhận xét:
- NH chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán, vì vậy quyền lợi của người bán
không được đảm bảo do người mua không trả tiền hoặc trả tiền chậm. Người mua
cũng gặp bất lợi trong trường hợp hối phiếu đến sớm hơn CT, người mua phải trả tiền
uế
ngay trong khi không biết hàng giao đúng hợp đồng hay không.
tế
H
- Phương thức này ít được áp dụng nhiều, thường áp dụng trong trường hợp
người bán và người mua tin cậy lẫn nhau hoặc liên doanh, chi nhánh.
Nhờ thu kèm CT: người bán ủy thác cho NH thu hộ mình số tiền ở người
mua, không những căn cứ vào CT tài chính mà còn căn cứ vào CT thương mại kèm
h
theo; với điều kiện người mua trả tiền hoặc đồng ý trả tiền thì NH mới giao CT thương
in
mại để người mua nhận hàng.
- Nhờ thu trả ngay ( D/P)
- Nhờ thu trả chậm (D/A)
cK
Phân loại:
họ
- Nhờ thu kèm điều kiện quy định khác (D/OT) : thanh toán từng phần, trao CT
đổi kỳ phiếu, trao CT đổi giấy nhận nợ hay trao CT khi hối phiếu được người trả tiền
chấp nhận và NH thu hộ bảo lãnh.
Đ
ại
Trình tự thực hiện:
Người
(1). Giao hàng
Người
mua
ng
bán
Tr
ườ
(7) Báo có
/ thông báo
từ chối
(2). Lập chỉ thị nhờ
thu và nộp hối phiếu,
CT hàng hóa
Ngân hàng
(4). Thông báo
CT đến
(3). Chuyển chỉ thị nhờ thu, hối
phiếu, và CT hàng hóa
nhận ủy thác
(5) Thanh toán
/ chấp nhận
thanh toán và
nhận CT hoặc
từ chối
Ngân hàng
đại lý
(6)Thanh toán / thông báo từ chối
Sơ đồ 1.5: Quy trình phương thức nhờ thu kèm chứng từ
SVTH: Trần Thị Thùy Linh
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Thạc sĩ Hà Diệu Thương
2014
Nhận xét:
- Vai trò của NH được nâng cao hơn, NH thay mặt người bán khống chế CT nên
quyền lợi của người bán được bảo đảm hơn nhờ thu trơn. Tuy nhiên, tốc độ thanh toán
chậm, rủi ro cho bên người bán vẫn lớn.
tế
H
quan hệ lâu dài; hay thanh toán cước điện thoại, bưu chính, bảo hiểm,…
uế
- Áp dụng trong trường hợp người mua và người bán quen biết, tin tưởng và có
c. Rủi ro nghiệp vụ nhờ thu
Đối với người bán
- Người mua không thanh toán hay chấp nhận thanh toán dẫn đến tốn kém chi
h
phi vận chuyển, bảo quản và mất thời gian kiện tụng
in
- NH xuất trình BCT không đúng chỉ thị; NH không chịu trách nhiệm cho sự
Đối với người mua
cK
chậm trễ, thất lạcCT.
- NH không chịu trách nhiệm trong trường hợp BCT giả, có sai sót.
họ
- Hàng không đạt chất lượng, không giao hàng, giao hàng trễ, không cho nhận hàng.
- Bị kiện nếu không thanh toán đúng thời hạn đã chấp nhận.
Đối với NH ủy thác
Đ
ại
- Rủi ro do hành động sai chỉ thị.
- Rủi ro tín dụng khi ứng trước tiền cho nhà xuất khẩu
- Rủi ro tác nghiệp như mất BCT.
ng
1.1.3.4 Phương thức tín dụng chứng từ
Trong quan hệ mua bán, người mua luôn muốn nhận được hàng rồi mới trả tiền,
ườ
còn người bán luôn muốn giao hàng xong là được thanh toán tiền hàng ngay. Điều đó
có thể giải quyết được đối với hợp đồng nội địa, còn đối với hợp đồng mua bán ngoại
Tr
thương, do khoảng cách về không gian giữa người mua và người bán nên việc giải
quyết mối quan hệ này gặp không ít khó khăn. Để khắc phục được những khó khăn nói
trên, buộc người mua và người bán phải lựa chọn cho mình một phương thức thanh
toán phù hợp sao cho có thể đảm bảo đôi bên cùng có lợi. Thế nhưng, phương thức
nhờ thu, chuyển tiền và mở tài khoản rõ ràng đã bộc lộ những hạn chế của nó.
SVTH: Trần Thị Thùy Linh
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Thạc sĩ Hà Diệu Thương
2014
Hiện nay, phương thức TTQT được sử dụng phổ biến nhất làphương thức TDCT.
Trong phương thức này, NH không chỉ đóng vai trò trung gian, là người thu hộ, chi hộ
mà còn đại diện cho bên mua thanh toán tiền cho bên bán, đảm bảo bên bán nhận đủ
số tiền ứng với hàng hóa đã cung ứng; đảm bảo cho bên mua nhận đúng số lượng, chất
tế
H
TDCT trở thành phương thức hữu hiệu nhất cho cả bên mua và bên bán.
uế
lượng hàng hóa ứng với số tiền đã thanh toán. Với những ưuđiểm đó, phương thức
1.2 Phương thức tín dụng chứng từ
1.2.1 Khái niệm về tín dụng chứng từ
Tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán trong đó NH theo yêu cầu của KH
h
cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng hoặc chấp nhận hối phiếu do
in
người này ký phát trong phạm vi số tiền đó nếu người này xuất trình được BCT thanh
toán phù hợp với những quy định nêu ra trong thư tín dụng (L/C).
cK
Các bên tham gia trong phương thức TDCT:
- Người xin mở L/C: người mua, NNK, người được người mua ủy thác.
họ
- Người hưởng lợi: người bán, NXK, người được người bán chỉ định.
- NH mở L/C: NH phục NNK, ở nước NNK và cấp tín dụng cho NNK.
- NH thông báo L/C: NH phục vụ NXK, ở nước NXK, thường là NH chi nhánh
Đ
ại
hay NH đại lý của NH mở L/C.
Ngoài ra còn có các NH khác: NH xác nhận, NH thanh toán, NH chiết khấu, NH
chấp nhận, NH chuyển nhượng, NH hoàn trả (NHHT), NH đòi tiền, …
ng
1.2.2 Thư tín dụng
1.2.2.1 Khái niệm
ườ
Thư tín dụnglà một văn bản do một NH phát hành theo yêu cầu của khách hàng
(NNK) cam kết trả một số tiền nhất định trong một thời hạn nhất định cho người thụ
Tr
hưởng (NXK) khi người này xuất trình được một BCT hợp lệ với các yêu cầu của L/C.
1.2.2.2 Phân loại:
Căn cứ vào tính chất cam kết của NH mở L/C
- L/C có thể hủy ngang: là L/C có thể bị sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ mà không
cần báo trước cho người hưởng lợi.
SVTH: Trần Thị Thùy Linh
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Thạc sĩ Hà Diệu Thương
2014
- L/C không thể hủy ngang: NH mở L/C không thể tự ý sửa đổi hay hủy bỏ.
Căn cứ vào cách thực hiện L/C
- L/C có giá trị trực tiếp: CT yêu cầu xuất trình trực tiếp tại NH mở, cam kết trả
tiền của NH mở chỉ có giá trị duy nhất đối với người hưởng.
uế
- L/C có giá trị chiết khấu: người hưởng lợi có thể chiết khấu BCT tại NH chỉ
định hay bất kỳ NH chiết khấu nào theo quy định của L/C.
Căn cứ vào thời hạn trả tiền
tế
H
định hay bất kỳ NH nào. NH cam kết hoàn trả tiền cho NH chiết khấu đã được chỉ
- L/C trả ngay: NH mở L/C cam kết trả tiền cho người hưởng lợi ngay khi xuất
h
trình BCT hợp lệ.
in
- L/C trả chậm: NH mở L/C cam kết trả tiền vào thời gian cụ thể ghi trên L/C sau
khi nhận được BCT và không cần có hối phiếu.
cK
Căn cứ vào việc xác nhận L/C
- L/C có xác nhận: là L/C không hủy ngang do mộtNH mở, và được NH khác xác
họ
nhận, tức đảm bảo trả tiền theo yêu cầu, sự ủy nhiệm của NH mở. ( Sơ đồ 1.6, phụ lục 1)
- L/C không xác nhận: là L/C không hủy ngang do một NH mở và NH này chịu
trách nhiệm trả tiền.
Đ
ại
Căn cứ vào đặc điểm sử dụng
- L/C có thể chuyển nhượng: người hưởng lợi đầu tiên có thể chuyển nhượng
từng phần hay toàn bộ L/C cho một hay nhiều người hưởng lợi thứ hai. ( Sơ đồ 1.7,
ng
phụ lục 1)
- L/C đối ứng:L/C chỉ có hiệu lực khi L/C khác đối ứng với nó đã được phát hành.
ườ
- L/C tuần hoàn: là L/C mà sau khi sử dụng xong lại tiếp tục có giá trị. ( Sơ đồ
Tr
1.8, phụ lục 1)
- L/C giáp lưng: là L/C được mở trên cơ sở một L/C khác. ( Sơ đồ 1.9, phụ lục 1)
- L/C có điều khoản đỏ: là loại L/C có điều kiện cho phép người thụ hưởng được
thanh toán trước một phần giá trị của L/C để chuẩn bị hàng.( Sơ đồ 1.10, phụ lục 1)
- L/C dự phòng: NH mở cam kết trả tiền cho người hưởng lợi nếu có sự vi phạm
hợp đồng hay thỏa thuận từ phía người mở L/C.
SVTH: Trần Thị Thùy Linh
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Thạc sĩ Hà Diệu Thương
2014
1.2.2.3 Nội dung của thư tín dụng (phụ lục 2)
1) Số hiệu, địa điểm, ngày mở L/C.
2) Thời hạn giao hàng
3) Loại thư tín dụng.
uế
4) Tên địa chỉ của những người có liên quan.
6) Thời hạn hiệu lực của L/C.
7) Thời hạn trả tiền của L/C
8) Điều khoản về hàng hóa.
in
10) Các CT mà người XK phải xuất trình.
h
9) Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng hoá.
tế
H
5) Số tiền của thư tín dụng.
11) Sự cam kết trả tiền NH mở thư tín dụng.
cK
12) Những điều kiện đặc biệt khác.
1.2.3 Pháp luật về thanh toán bằng tín dụng chứng từ
họ
Nội dung của TTQT theo phương thứcTDCT được thực hiện theo “Quy tắc và
thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ” (Uniform Customs and practice for
documentary credits) do phòng thương mại quốc tế (ICC) ban hành. Văn bản đầu tiên
Đ
ại
được xuất bản năm 1933 sau đó được sửa đổi qua các năm 1951, 1962, 1974, 1983
(UCP 400), 1993 (UCP 500), và gần đây nhất 25/10/2006 ICC công bố UCP 600 có
hiệu lực từ ngày 01/07/2007.
ng
UCP quy định quyền hạn, trách nhiệm của các bên liên quan trong giao dịch
TDCT với điều kiện L/C có dẫn chiếu việc tuân thủ UCP. Theo nguyên tắc, UCP 600
ườ
có hiệu lực chỉ trong trường hợp nếu các bên trực tiếp thỏa thuận rằng các quan hệ
phát sinh giữa họ được điều chỉnh bằng chính những quy tắc này. Nếu các bên không
Tr
thỏa thuận áp dụng những quy tắc của UCP 600 thì người thanh toán có thể thỏa thuận
những điều kiện của L/C với NH của mình và những điều kiện này sẽ không được
điều chỉnh bởi các quy tắc của UCP 600.
Trong pháp luật của Việt Nam, UCP 600 không có hiệu lực của một văn bản
pháp lý, chúng chỉ được áp dụng khi các bên đưa chúng vào hợp đồng chính của mình.
SVTH: Trần Thị Thùy Linh
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Thạc sĩ Hà Diệu Thương
2014
Các NH của Việt Nam cũng hành động tương tự khi ký kết giao dịch với khách hàng
trong nước cũng như quốc tế hay với các NH khác.
Ngoài ra còn có các văn bản khác:
- Quy tắc thống nhất và hoàn trả liên NH theo TDCT ( Uniform Rules for Bank
uế
to Bank Reibursement under Documentary Credits)- URR.
tế
H
- Bản phụ trương UCP về xuất trình CT điện tử (Suppiement To The Uniform
Customs And Practice For Documentary Credit For Electrionic Presentation)eUCP.
- Văn bản về thực hành kiểm tra CT theo tiêu chuẩn NH quốc tế đối với phương
thức TDCT(International Standard Banking Practice for Examination of Document
h
under Documentary Credits)- ISBP.
a. L/C là hợp đồng kinh tế hai bên.
in
1.2.4 Các đặc trưng của phương thức tín dụng chứng từ
cK
L/C là hợp đồng kinh tế độc lập chỉ của hai bên là NH mở L/C và NXK. Mọi yêu
cầu và chỉ thị của NNK đã do NH phát hành (NHPH) đại diện, tiếng nói chính thức
họ
của NNK không thể hiện trong L/C.
b. L/C độc lập với hợp đồng cơ sở và hàng hóa.
L/C là một giao dịch hoàn toàn độc lập với hợp đồng thương mại và hợp đồng
Đ
ại
khác; NH không liên quan hay bị ràng buộc bởi hợp đồng này kể cả khi L/C có dẫn
chiếu đến. L/C được hình thành trên cơ sở hợp đồng thương mại, nhưng sau khi được
thiết lập, nó hoàn toàn độc lập với hợp đồng này. Khi L/C đã mở và được các bên chấp
ng
nhận, dù L/C có đúng với hợp đồng thương mại hay không, cũng không làm thay đổi
quyền lợi và nghĩa vụ của các bên có liên quan đến L/C.
ườ
c. Các bên giao dịch chỉ căn cứ vào CT, không căn cứ vào hàng hóa.
Các CT là bằng chứng về việc giao hàng của NXK,là đại diện cho giá trị hàng hóa
Tr
đã được giao, do đó là căn cứ để NH trả tiền, NNK trả tiền cho NH; cũng làCT đểNNK
nhận hàng. Khi CT xuất trình phù hợp, NH mở L/C phải thanh toán vô điều kiện cho
NXK, dù trên thực tế hàng hóa chưa được giao hoặc giao không đúng như trên CT ghi.
d. L/C yêu cầu tuân thủ chặt chẽ CT.
Vì L/C giao dịch bằng CT và thanh toán chỉ căn cứ vào CT nên yêu cầu tuân thủ
SVTH: Trần Thị Thùy Linh
16